Bưu Chính Viễn Thông (BCVT )là một ngành căn bản trong xây dựng
kết cấu hạ tầng nền kinh tế quốc dân, là một trong những ngành mũi nhọn của
Việt Nam khi tiến hành công cuộc Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và phát triển
đất nước. Ngành BCVT cho đến nay vẫn được coi là ngành độc quyền Nhà
nước vì tính chất quan trọng và công ích của nó, tuy vậy ngành BCVT đang và
sẽ có những thay đổi nhằm thích ứng với sự phát triển của thời đại. Với chính sách
“đi thẳng vào hiện đại, cập nhật với trình độ thế giới”, phương pháp quản lý các
nguồn lực kể cả con người tiên tiến và hiệu quả, trong những năm qua Tổng công
ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) luôn hoàn thành những chỉ tiêu đặt
ra.
114 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2151 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược marketing của công ty vật tư bưu điện I trong thời gian tới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà thương mại như
bao gói, nhãn hiệu, tạo ra sự đồng bộ.
Việc phát triển sản phẩm mới là nhiệm vụ quan trọng của Công ty, căn cứ
vào các đoạn thị trường của Công ty có thể xác định hướng tăng trưởng cho sản
phẩm:
Bảng 7: Định hướng tăn trưởng cho các sản phẩm.
Sản phẩm
Thị trường
Loại sản phẩm
Điện thoại, tổng đài,
Fax thế hệ cũ
(1)
Cáp các loại, điện thoại
kéo dài, ghi âm, tổng đài
mới, di động... (2)
Vị trí
của đoạn
thị trường
Hà Nội, Hải
Phòng, Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng
(1)
Xâm nhập thị trường
tiến tới các khách
hàng có nhu cầu
thấp
Phát triển sản phẩm đến
khách hàng có thu nhập
cao, nhóm tiên phong,
Bưu Điện, tổ chức.
Tỉnh huyện, Phát triển thị trường, Đặc biệt chú ý đến
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 90
nông thôn, miền
núi
(2)
đưa các sản phẩm
hàng hoá tới toàn bộ
các khách hàng.
khách hàng có thu nhập
cao
Như vậy với các mặt hàng nhóm (1) và thị trường nhóm (1) cần phải xây
dựng chiến lược sản phẩm hướng vào các khách hàng có nhu cầu thấp, thâm
nhập vào tất cả các khách hàng tiềm năng hiện có trên thị trường. Các mặt hàng
thuộc nhóm (2) tại các thị trường nhóm (1) thì cần phải phát triển sản phẩm đến
các khách hàng có thu nhập cao, các nhóm tiên phong, Bưu điện, tổ chức lớn
đồng thời cũng có những định hướng thích hợp với đông đảo khách hàng có thu
nhập khá. Tương tự như vậy ở các thị trường nhóm (2) phải đưa sản phẩm ở
nhóm (1) đến tất cả các khách hàng hiện có trên thị trường và chỉ nên đưa sản
phẩm ở nhóm (2) đến các khách hàng có thu nhập cao, nhóm tiên phong, từng
bước đa dạng hoá sản phẩm để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Công ty có thể phát triển sản phẩm mới bằng cách tìm kiếm từ nguồn
hàng sao cho vừa phong phú vừa đa dạng về chủng loại, mẫu mã và tiên tiến
hiện đại nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng cao giá thành hợp lý. Sau khi tìm
kiếm được nguồn hàng việc tiếp theo là triển khai hoạt động bán hàng ra thị
trường.
2. Giá cả của sản phẩm.
Công ty sẽ xác định mục tiêu định giá của mình là tỷ phần mục tiêu nghĩa
là Công ty phải bán với giá sao cho với các thị trường trọng điểm Công ty vẫn
giữ được thị phần lớn. Muốn như vậy, Công ty sẽ phải định giá thấp hơn để
tăng số lượng bán nhưng trên thực tế giá của Công ty vẫn cao hơn giá của các
đối thủ cạnh trạnh, hay nói cách khác yếu tố giá có ảnh hưởng thấp đến việc gia
tăng doanh số bán. Việc định giá này sẽ gây khó khăn cho Công ty nhưng nếu
không có mục tiêu định giá như vậy thì Công ty sẽ mất dần thị phần và trong
tương lai ưu thế của Công ty sẽ giảm và như vậy trong dài hạn lợi nhuận sẽ
thấp.
Công ty có thể tham khảo công thức điểm hoà vốn để xác định giá:
Điểm hoà vốn (theo đơn vị):
AVCSP
TFC
Điểm hoà vốn (theo giá trị):
.
1
SP
AVC
TFC
Trongđó
TFC: tổng chi phí cố định
AVC: chi phí biến đổi đơn vị
sản phẩm
SP: giá bán sản phẩm
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 91
Giá bán sẽ được tính tương tư nếu như Công ty ước lượng được lượng
bán dự kiến, các chi phí cố định và biến đổi. Giả sử Công ty muốn đạt được tỷ
lệ lợi nhuận “r” trên vốn đầu tư “l” và với các thông số về chi phí biến đổi và cố
định. Ta có công thức:
Ngoài ra căn cứ vào chu kỳ sống có thể định giá cho các mặt hàng:
Ở giai đoạn phát triển hoặc bão hoà nên sử dụng giá thấp và giá phân
đoạn với từng đối tượng khách hàng. Ở giai đoạn sơ khai nên áp dụng giá hớt
váng sữa. Việc định giá căn cứ vào chu kỳ sống sẽ giúp Công ty có những cách
định giá cho sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Công ty nên kết hợp giữa chính sách một giá và chính sách giá linh hoạt.
Muốn thực hiện được điều đó Công ty phải phân khách hàng ra hai loại, loại
nhạy cảm về giá và loại ít nhạy cảm về giá. Đối với khách hàng nhạy cảm về
giá Công ty cần áp dụng giá thấp và có thể giảm giá để giữ chân khách hàng,
ngược lại biện pháp này sẽ không thành công nếu như Công ty áp dụng với đối
tượng khách hàng ít nhạy cảm về giá, với họ Công ty nên đặt mức giá cao,
không giảm giá mà gia tăng các khối lượng dịch vụ hoặc tạo cho khách hàng
những lợi ích khác.
3- Phân phối và địa điểm.
Công ty cần xây dựng một kênh phân phối và thiết lập các điểm bán hàng
một cách hoàn chỉnh bởi lẽ muốn tăng doanh số và giữ vững thị trường Công ty
cần phải có mạng lưới phân bố rộng khắp, không bỏ lỡ những đoạn thị trường
nằm trong khả năng của Công ty. Công ty cần xây dựng lực lượng bán hàng
trực tiếp mặc dù đội ngũ bán hàng này không đem lại hiệu quả lớn bởi mặt hàng
của Công ty không phù hợp điều kiện bán hàng lẻ nhưng phần nào giải quyết
công ăn việc làm, thu thập thông tin, đưa khách hàng gần với Công ty hơn.
Công ty cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các đơn vị, bộ phận tạo nên
một sự hài hoà, tránh ách tắc trong khâu lưu thông, ùn tắc trong kênh phân phối.
Các cửa hàng, trung tâm kinh doanh phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
nhằm trao đổi thông tin, giúp đỡ nhau trong nhiệm vụ, mục tiêu chung của
Công ty. Việc xây dựng kênh phân phối có thể được hình thành trên cơ sơ sau:
SP =
Q
TFC
+ AVC +
Q
rl
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 92
Thứ nhất: Xây dựng kênh phân phối theo chu kỳ sống của sản phẩm.
Trong mỗi giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm cần áp dụng những hình
thức phân phối khác nhau, Công ty có thể đầu tư vào việc phân phối cho các
trung gian thương mại hoặc tự thiết lập cho mình lực lượng bán hành cơ động
hoặc áp dụng cả hai hình thức này. Ví dụ như với các sản phẩm thuộc giai đoạn
sơ khai, giai đoạn giới thiệu cần phân phối đến các khách hàng là nhóm khách
hàng đi tiên phong, người có thu nhập cao kênh phân phối sẽ là kênh phân phối
có chọn lọc. Ngược lại đối với các sản phẩm trong giai đoạn bão hoà cần phân
phối rộng rãi cho mọi đối tượng khách hàng, đặc biệt chú ý đến việc bán hàng
đến nhóm khách hàng có thu nhập thấp, đây là nhóm khách hàng dễ bị bỏ qua
khi các Công ty hoạch định chính sách phân phối.
Thứ hai: Xây dựng kênh phân phối theo đặc tính sản phẩm. Sản phẩm,
hàng hóa bưu chính viễn thông rất đa rạng và phong phú, mỗi một sản phẩm,
hàng hóa có những đặc tính khác nhau và vì thế mà phải thiết lập các kênh phân
phối khác nhau. Đối với các hàng hóa có giá trị thấp, gọn nhẹ như điện thoại
các loại, dây cáp, dây điện thoại... có thể thiết lập các kênh dài, kênh gián tiếp.
Ngược lại nên lựa chọn kênh ngắn, kênh trực tiếp đối với các sản phẩm tổng
đài, Fax,... đây là các sản phẩm có giá trị cao hơn, cồng kềnh, cần phải lắp đặt,
kỹ thuật, tư vấn, hướng dẫn sử dụng.
Trong việc hoạch định kênh phân phối, các quyết định về địa điểm đóng
vai trò quan trọng trong việc hình thành kênh phân phối và thúc đẩy tiêu thụ,
Công ty cần phải xác định một cách chính xác địa điểm đặt các cửa hàng sao
cho Công ty có thể thực hiện tốt hoạt động kinh doanh của mình trên các thị
trường trọng điểm đã xác định. Việc thiết lập các cửa hàng trên địa bàn các tỉnh
lân cận Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng là việc cần làm trong thời
gian tới nhưng Công ty cũng cần phải cân đối giữa tiềm lực của mình và điều
kiện thực tế, không để xảy ra tình trạng đầu tư dàn trải. không có trọng điểm.
Việc cuối cùng là Công ty cần phải đưa ra các uyết định về kho bãi.
Trong điều kiện ngày nay, dự trữ trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, chỉ có dự trữ
mới giúp Công ty thực hiện hoạt động thương mại của mình một cách nhanh
chóng và liên tục. Các kho bãi mà Công ty thiết lập cần phải đảm bảo các yếu tố
về giao thông, tình hình an ninh trật tự, thuận lợi cho việc bảo quản hàng hóa...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 93
4. Xúc tiến hỗn hợp.
Mặc dù Công ty đã tạo được nguồn hàng hóa chất lượng cao, giá thành
hợp lý, phân phối rộng rãi đến mọi đối tượng nhưng điều đó chưa đảm bảo rằng
hàng hóa của Công ty sẽ bán chạy. Hàng hóa có bán chạy hay không một phần
còn nhờ các hoạt động xúc tiến. Khi hàng hóa của Công ty được bầy bán lên
trên giá, chưa chắc khách hàng đã biết đến những sản phẩm hàng hóa đó hoặc
họ chưa nhận thấy rằng họ sẽ có lợi hơn khi mua hàng hóa của Công ty. Trong
thời gian tới Công ty cần gia tăng các hoạt động xúc tiến hỗn hợp để thúc đẩy
việc mua hàng của khách hàng.
a. Căn cứ vào chu kỳ sống của sản phẩm và mức độ đô thị hóa của các
đoạn thị trường ta có thể đưa ra các chính sách xúc tiến phù hợp:
Ký hiệu: + A: Điện thoại cố định, tổng đài, máy Fax thế hệ cũ.
+ B: Điện thoại di động, kéo dài, tổng đài, máy Fax mới.
+ C: Dây cáp, và các linh kiện viễn thông khác.
Sơ đồ 9: Chu kỳ sống của sản phẩm trên các phần thị trường.
Giai đoạn
của chu kỳ
sống.
Suy thoái
Bão hoà A
Tăngtrưởng A
Giới thiệu C
Thấp Trung bình Cao Mức độ đô
thị hóa
b. Căn cứ vào vị trí của các mặt hàng của Công ty ở trên có thể thiết lập
nội dung và các hình thức xúc tiến về cơ bản theo hai hướng như sau:
Với các mặt hàng ở mức độ đô thị hóa thấp: Hoạt động xúc tiến phải
hướng vào các khách hàng thuộc nhóm tiên phong hoặc có khả năng thích ứng
nhanh, các hoạt động quảng cáo được sử dụnh không nhiều nhằm nâng cao uy
tín của Công ty và sản phẩm hàng hóa mà Công ty đang kinh doanh, cần tiến
hành quảng cáo phân biệt với các đối thủ cạnh tranh, quảng cáo nhằm gây sự
thích thú, khuyến mại để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng và gây dựng các khách
B
B, C
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 94
hàng trung thành, hoạt động dịch vụ khách hàng phải được chú trọng nhất là
trong thời gian trước và trong khi bán hàng vì khách hàng đang bắt đầu làm
quen với sản phẩm. Hình thức xúc tiến cụ thể có thể kể đến bao gồm: quảng cáo
trên tivi, đài, báo, tài trợ cho các hoạt động học tập, sức khoẻ, vui chơi...
Với khách hàng ở mức độ đô thị hoá cao: các hoạt động xúc tiến hướng
tới đông đảo khách hàng ngoài việc nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường
cần tạo ra sự khác biệt hết sức rõ ràng với các đối thủ cạnh tranh như: chất
lượng, giá cả, dịch vụ... Hoạt động quảng cáo được sử dụng nhiều, chủ yếu là
các hình thức quảng cáo mang tính duy trì, cố gắng giữ được khách hàng, tạo
dựng khối lượng lớn các khách hàng trung thành bởi lẽ chi phí để tạo một khách
hàng mới lớn hơn rất nhiều so với việc duy trì một khách hàng cũ. Hoạt động
dịch vụ được chú ý nhiều hơn đặc biệt là dịch vụ trong và sau bán. Các hình
thức xúc tiến ngoài các nội dung giống như phần trên nhưng cần xem xét thêm
một số nội dung sau: Quảng cáo trên Internet, Panoápphích, Catalogo, tài liệu...
và tham gia các hoạt động hội chợ, triển lãm, tài trợ cho các hoạt động thể thao,
văn hóa...
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING.
Xây dựng chiến lược Marketing phải đi đôi với việc tổ chức thực hiện
nếu không sẽ không thể đạt được mục tiêu đã định. Vì vậy, xây dựng chiến lược
Marketing phải được tiến hành đồng thời với việc tổ chức thực hiện. Quá trình
tổ chức và thực hiện bao gồm các nội dung sau:
1. Xây dựng phòng Marketing hoàn chỉnh.
Việc thiết lập bất kỳ một hình thức nào, một mặt tuỳ thuộc vào những
yêu cầu khách quan của sự phát triển lực lượng sản xuấ. Ngày nay các hoạt
động mang tính Marketing là rất phong phú, chúng không bị giới hạn trong
phạm vi tiêu thụ hàng hóa. Việc tổ chức hoạt động Marketing, đặc biệt là việc
tổ chức bộ phận chuyên môn về Marketing còn là công việc mới mẻ. Điều đó
tuỳ thuộc rất lớn vào việc nhận thức tầm quan trọng của Marketing trong cơ
cấu tổ chức Công ty. Hiện nay Công ty đang ở giai đoạn đầu của việc phát triển
Marketing tức là hoạt động Marketing đã được thực hiện song còn hết sức đơn
giản và chủ yếu thuộc phòng kế hoạch, màu sắc Marketing còn chưa rõ nét vì
Marketing chưa được coi là chức năng cơ bản của Công ty.
Trên cơ sở hoạt động có tính chất chuyên sâu, ta có thể sắp xếp theo
những cơ cấu khác nhau trong đó mỗi bộ phận chịu trách nhiệm một hoặc nhiều
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 95
chức năng Marketing. Việc sắp xếp này phải đảm bảo được triển khai đồng bộ
các hoạt động mang tính chuyên sâu, không được trồng chéo lên nhau. Kiểu cấu
trúc này tùy thuộc vào nội dung và khối lượng từng loại công việc, tính chất,
đặc điểm và tầm quan trọng của mỗi công việc, khả năng nhân sự. Thông
thường bộ phận Marketing thường có nhiệm vụ sau: Nghiên cứu môi trường
Marketing, phân tích Marketing Công ty, đưa ra những mục tiêu và định hướng
Marketing, xây dựng chiến lược Marketing, lập kế hoạch Marketing và cuối
cùng là chương trình Marketing.
Trong quá trình thiết lập phòng Marketing Công ty cần chú ý đến những
nguyên tắc tổ chức khoa học các hoạt động, nếu như số lượng các đơn vị chức
năng tăng thì khả năng kiểm tra có hiệu quả của lãnh đạo sẽ giảm xuống.
Để xây dựng phòng Marketing hoàn chỉnh ta chia phòng thành hai bộ
phận: bộ phận chức năng và bộ phận tác nghiệp trực tiếp.
Sơ đồ 10: Phòng Marketing.
Trong nội bộ phòng Marketing, cần phải tạo điều kiện chuyên môn hóa
nhân viên, điều khiển các hoạt động với nhiệm vụ chung của toàn Công ty. Nếu
phân tách nhiệm vụ cho các bộ phận theo từng khu vực có thể phân chia như
sau:
Sơ đồ 11: phòng Marketing theo từng khu vực thị trường.
Phòng Marketing
Marketing thị Marketing thị Nghiên cứu
Phòng Marketing
Bộ phận chức năng
Nghiên
cứu
Marketing
Bộ phận tác nghiệp
Tổ
chức
bán
hàng
Tuyên
truyền
quảng
cáo
Chương trình
Marketing
Dịch
vụ
bán
hàng
Các
hoạt
động
khác
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 96
2. Cơ cấu các phòng ban và các hoạt động phối hợp.
Marketing là công việc chung nằm trong cơ cấu về tổ chức nói chung của
Công ty. Do tính chất và phạm vi rộng của các hoạt động Marketing có liên
quan đến nhiều bộ phận khác trong Công ty. Hoạt động Marketing chỉ có thể
đem lại hiệu quả khi phòng Marketing có sự gắn kết và được sự hỗ trợ của tất
cả các phòng ban, cá nhân. Việc cung cấp thông tin của các phòng ban về khách
hàng, về Công ty và các yếu tố khác có ý nghĩa vô cùng quan trong cho việc
phân tích và hoạch định chiến lược của phòng Marketing. Những quyết định
Marketing của phòng Marketing sau khi được thống nhất cao trong Công ty sẽ
được đưa vào thực hiện một cách nghiêm túc không phải chỉ riêng phòng
Marketing mà là tất cả các phòng ban. Chỉ khi các hoạt động Marketing được
thực hiện một cách đồng bộ và có sự nhất trí cao giữa các phòng ban thì khi đó
chiến lược Marketing mới thực sự đem lại hiệu quả.
Tuy nhiên trước mắt Công ty có thể vẫn duy trì hình thức tổ chức như cũ
tức là không thành lập riêng phòng Marketing, mọi hoạt động Marketing sẽ được
giao cho phòng kế hoạch và phòng nghiệp vụ pháp chế ngoại thương thực hiện. Để
thực hiện điều này Công ty phải thành lập một bộ phận nghiên cứu theo mục tiêu
đã chọn. Hình thức tổ chức tạm thời này rất khác so với thông thường và nó rất
linh hoạt, tuỳ theo nội dung của chương trình nghiên cứu đề ra. Nó có thể bao gồm
một người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc. Thành phần nhân sự không
nhất thiết chỉ bao gồm các chuyên gia thị trường, chuyên gia quảng cáo, dịch vụ...
mà khi có vấn đề khác nổi lên thì có thể thành lập một bộ phận khác thay thế
những cơ cấu của bộ phận cũ nhằm thực hiện những mục tiêu Marketing trong
hoàn cảnh mới.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 97
3. Một số chương trình Marketing trong thời gian tới.
Hiện nay, Công ty vẫn chưa có phòng Marketing hoàn chỉnh vì vậy
những công việc cụ thể và chương trình hành động chủ yếu do các cán bộ
phòng kế hoạch và phòng nghiệp vụ pháp chế ngoại thương thực hiện cộng với
sự giúp đỡ của đông đảo cán bộ công nhân viên các phòng ban trong Công ty.
3.1- Kế hoạch phát triển sản phẩm mới và đưa sản phẩm ra thị trường.
Công ty VTBĐ I về cơ bản là Công ty thương mại việc tạo ra sản phẩm mới
chủ yếu là do công tác tạo nguồn mua hàng. Hơn nữa Việt Nam là nước đang phát
triển với các mặt hàng thiết bị, vật tư BCVT hiện vẫn chưa sản xuất được nhiều
chủ yếu vẫn phải nhập khẩu từ các nước tiên tiến. Do sự phát triển như vũ bão của
khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ của ngành thông tin và việc quảng cáo rầm rộ của
các hãng sản xuất lớn khiến cho nhu cầu sản phẩm mới của người tiêu dùng Việt
Nam tăng lên rõ rệt, độ trễ do vị trí địa lý và trình độ được giảm bớt. Để phát triển
sản phẩm mới Công ty cần tìm kiếm nguồn hàng nước ngoài và nhập khẩu về Việt
Nam. Việc nhập khẩu phải căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng của
Công ty cũng như tình hình thực tế trong nước (Mặt hàng nào Việt Nam sản xuất
được thì không nên nhập khẩu từ nước ngoài) do phòng Kế hoạch thực hiện, đưa
ra danh mục sản phẩm mới sẽ được mua về, trình Giám đốc và cùng các phòng,
các đơn vị liên quan như đơn vị vận chuyển, kho trạm, trung tâm kinh doanh, các
cửa hàng thực hiện hoạt động mua hàng và đưa sản phẩm mới ra thị trường. Các
quyết định về sản phẩm mới nên dựa theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 12: Các quyết định về sản phẩm mới.
+ Động cơ nào của người tiêu dùng tác
động đến sản phẩm.
+ Thị trường tăng trưởng như thế nào .
+ Môi trường cạnh tranh như thế nào?
+ Các đặc điểm sản phẩm có thể
xác định như thế nào.
+ Nên định vị sản phẩm trên thị
trường như thế nào?
+ Sản phẩm có thương mại hoá được không?
+ Sản phẩm có thể thu lợi nhuận không?
+ Sản phẩm có mở ra thị trường mới được không?
Thị trường sản phẩm Đặc tính sản phẩm
+ Liệu có thể chuyên môn hoá quản lý sản phẩm được không?
+ Sản phẩm có phù hợp với kênh phân phối hiện tại không?
+ Sản phẩm sẽ có những tác động gì tới các sản phẩm hiện tại?
Sự phù hợp của sản phẩm.
Các câu hỏi chính về sản phẩm
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 98
Các quyết định sản phẩm mới phải tuân theo quy trình phát triển sản phẩm
mới sau:
Sơ đồ 13: quy trình phát triển sản phẩm mới.
Theo nghiên cứu của các Công ty lớn trên thế giới và các nhà nghiên cứu
thì sản phẩm hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm hàng hóa công nghệ cao thì thời
gian xuất hiện sản phẩm mới diễn ra nhanh chóng trung bình trong vòng 2
tháng thì một sản phẩm được sản xuất ra. Tuy nhiên với Việt Nam chúng ta
chưa phát triển đến mức tương ứng với các nước trên thế giới vì vậy phát triển
sản phẩm mới không nên dập khuôn mà phải theo nhu cầu trong nước và tình
hình thực tế của bản thân Công ty. Để thực hiện Công ty cần xây dựng quỹ phát
triển sản phẩm mới, quỹ này có thể được chích ra một phần từ lợi nhuận.
3.2- Xây dựng nhãn hiệu cho Công ty.
Hiện nay Công ty vẫn chưa có biểu tượng chính thức cho mình, logo mà
Công ty đang dùng là biểu tượng của ngành bưu điện chưa có sự phân biệt rõ
ràng. Dưới đây là biểu tượng mà Công ty hiện đang sử dụng cũng như các Công
ty thành viên khác của tổng Công ty BCVT Việt Nam.
Công ty cần có kế hoạch thay đổi biểu tượng mới và gây dựng uy tín của
mình. Việc thiết kế biểu tượng phải đảm bảo giữ được phần truyền thống và thể
hiện ngành hàng chính mà Công ty đang kinh doanh. Ngoài ra biểu tượng phải
Tạo ý tưởng
Kiểm tra ý tưởng Kiểm tra thị trường.
Thương mại hoá Kế hoạch dự án
Phát triển sản phẩm
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 99
dễ nhớ, dễ hiểu và khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. Công ty có thể tự thiết
kế hoặc thuê các tổ chức khác thực hiện.
3.3- Một số biện pháp xúc tiến hỗn hợp.
a. Quảng cáo trên truyền hình:
Quảng cáo trên truyền hình là một trong những biện pháp đem lại hiệu quả
nhất, các sản phẩm của Công ty nói chung đã được các nhà sản xuất quảng cáo khá
rầm rộ nhưng với tư cách là Công ty thương mại Công ty vẫn chưa thực hiện
quảng cáo cho chính bản thân mình. Việc quảng cáo trên truyền hình mà Công ty
đã thực hiện trong thời gian qua thực tế là những phóng sự ngắn về ngành BCVT
chưa thể đem lại hiệu quả cao. Kế hoạch quảng cáo bao gồm nội dung sau:
+ Mục tiêu của quảng cáo: giới thiệu tới đông đảo mọi khách hàng của
Công ty biết về hoạt động kinh doanh và mặt hàng kinh doanh của Công ty
cũng như uy tín của Công ty. Mục tiêu này cơ bản là phù hợp với mục tiêu của
Công ty là hướng tới đông đảo mọi khách hàng và đối tác trong và ngoài nước.
+ Nội dung quảng cáo: giới thiệu về cơ cấu tổ chức của Công ty, các chi
nhánh, các cửa hàng, các trung tâm kinh doanh... giới thiệu cho khách hàng về
các mặt hàng chính của Công ty đang kinh doanh và các tiêu chí như: Chúng tôi
đảm bảo về chất lượng, giá cả và các chế độ ưu đãi với khách hàng hoặc thành
công của chúng tôi được tạo nên từ sự thành công của các bạn...
+ Ngân sách dành cho quảng cáo: Ngân sách dành cho quảng cáo và xúc
tiến nói chung của Công ty thường sử dụng là từ 0.5%-0.8% doanh thu thuần
tức là vào khoảng 1.225.000.000- 1.960.000.000 đồng/ năm. Trong phần ngân
sách này cần xác định lượng tiền sử dụng cho quảng cáo trên truyền hình.
+ Nơi quảng cáo: Đài phát thành và truyền hình Hà Nội. Hiện đơn giá
cho mỗi 30 giây phát sóng lúc 18h-19h là khoảng 1.000.000 - 1.500.000 đồng.
+ Tần xuất phát sóng: 1 tuần 1 lần 30 giây. Tổng chi phí cho phát sóng là:
48.000.000 - 62.000.000 đồng/ năm. Tổng ngân sách dành cho quảng cáo trên
truyền hình trong một năm vào khoảng 100.000.000 đồng.
b. Xây dựng trang web thương mại. Hiện nay Công ty đã đưa trang web
giới thiệu về Công ty nhưng cơ cấu còn khá đơn giản chỉ vẻn vẹn một trang giới
thiệu sơ qua về Công ty, cơ cấu hoạt động, chức năng nhiệm vụ... Trong khi
Internet đang trở thành một trong những hình thức kinh doanh trong tương lai
thì việc chậm phát triển trong lĩnh vực này là một trong những bất lợi của Công
ty. Công ty cần xây dựng trang web của mình bao gồm những nội dung sau:
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 100
Giới thiệu về Công ty (chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức), mặt hàng kinh
doanh chính, giá cả, phương pháp thanh toán, phương pháp vận chuyển, mục
thư góp ý, mục tư vấn hướng dẫn giải đáp và nếu có thể thì sử dụng việc thanh
toán trực tuyến... Để thực hiện được điều này trước hết Công ty cần lập ra bộ
phận chuyên trách về mạng. Nhân sự trong bộ phận này chỉ gồm hai người và
có thể làm việc kiêm nghiệm toàn quyền trong việc quyết định và tổ chức thực
hiện thiết kế, vận hành, cập nhật thường xuyên trang web của Công ty.
c. Dựng biển quảng cáo. Biển quảng cáo là hình thức phổ biến nhất trong
việc quảng cáo ngoài trời. Công ty cần thực hiện việc dựng biển quảng cáo
bằng cách thuê đơn vị khác thiết kế biển quảng cáo và dựng biển quảng cáo tại
các vị trí trung tâm thành phố hoặc đường giao thông chính.
d. Xây dựng đội ngũ bán hàng trực tiếp cơ động.
Đây là hoạt động mà Công ty có thể tiếp cận trực tiếp với khách hàng tiềm
năng thể hiện nghệ thuật Marketing của Công ty. Đội ngũ bán hàng có nhiệm vụ
gặp trực tiếp khách hàng, giới thiệu về sản phẩm, về Công ty, nhận đơn hàng, giao
hàng, thu tiền. Ngoài ra đội ngũ bán hàng còn cung cấp thông tin một cách chính
xác nhất nhu cầu của thị trường và xu hướng vận động của nó. Đây chính là cơ sở
cho việc định hướng chiến lược Marketing hướng vào khách hàng. Việc xây dựng
đội ngũ bán hàng này có thể giao cho phòng Tổ chức hành chính lập kế hoạch
tuyển người và bố trí nhân sự phù hợp với công việc.
3.4- Đặt một số địa điểm bán hàng ở các vị trí chiến lược.
Để mở rộng quy mô kinh doanh chiếm lĩnh thị trường, cạnh tranh với các
đối thủ trên thị trường, ngoài việc hoàn thiện cơ cấu hoạt động của các cửa hàng
các trung tâm kinh doanh, Công ty cần phải gây dựng thêm một số cửa hàng tại
các trục phố lớn đảm bảo thuận lợi cho việc mua bán với khách hàng. Hiện nay,
giá thuê cửa hàng và các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện vào khoảng
2-5 triệu đồng/ tháng. Chi phí là không cao nhưng nếu chọn lựa không kỹ chắc
chắn sẽ rơi vào tình trạng ế ẩm. Tốt nhất việc xây dựng các cửa hàng phải ở các
vị trí thuận lơi như: tập trung số lượng lớn dân cư, có nhu cầu và nhu cầu tiềm
năng, không có hoặc có ít các cửa hàng kinh doanh sản phẩm cùng loại.
3.5- Cần có thêm nhiều hình thức bán.
Hiện nay có 5 Công ty kinh doanh thương mại của VNPT gồm Công ty
VTBĐ I và II; Công ty cổ phần viễn thông tin học bưu điện Công ty - IN; Công
ty cổ phần dịch vụ kỹ thuậ viễn thông TST đều có chức năng kinh doanh thiết
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 101
bị đầu cuối nghĩa là được phép làm đại lý của các hãng sản xuất thiết bị đầu
cuối trên thế giới. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đơn vị nào trong số này chính
thức làm đại lý cho các nhà sản xuất mà chủ yếu nhập khẩu và bán thiết bị nhỏ
lẻ và làn dịch vụ bảo dưỡng thiết bị chuyển bạch theo lịch trình hay cung ứng
khi có sự cố; quy mô và chủng loại thiết bị của các trung tâm bán hàng của
Công ty không lớn hơn một cửa hàng của tư nhân.
Trong thời gian tới Công ty cần chuẩn bị đội ngũ bán hàng, cơ sở vật chất
kỹ thuật, vốn và các điều kiện khác để có thể làm đại lý cho các hãng lớn. Việc
làm đại lý có thể giúp Công ty thuận lợi hơn trong việc cạnh tranh với các đối
thủ lớn trên thị trường đặc biệt là các Công ty tư nhân đa thực hiện làm đại lý
như Viễn Tuyên, Đông Nam (Công ty này hiện đã vi phạm pháp luật về chốn
lậu thuế, khai man thuế). Công ty cần ănng động hơn nữa để phát huy lợi thế về
uy tín, về đội ngũ, về vốn, về mạng lưới... để có thể khắc phục khó khăn về cơ
chế thiếu linh hoạt, khối lượng lao động lớn. Từ thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cho thấy Công ty cần mở rộng các hình thức bán hàng như
tổng đại lý, đại lý độc quyền hay đại lỹ hoa hồng cho các nhà sản xuất.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 102
KẾT LUẬN
Ngày nay, khi nền công ngiệp Bưu chính viễn thông đang phát triển
mạnh mẽ, nhu cầu trong nước về các mặt hàng thuộc lĩnh vực này đang gia tăng
mạnh, cùng với việc mở cửa thông thoáng, tự do hóa thương mại là sự xuất hiện
của rất nhiều nhà cung cấp, những đối thủ tiềm tàng cả ở trong nước và các
Công ty nước ngoài. Sự chuyển biến mang tính thời đại này đem đến cho các
doanh nghiệp những cơ hội và những thách thức mới. Tuy nhiên các doanh
nghiệp, ngay cả doanh nghiệp Nhà nước nếu như không bắt kịp, hoà nhịp với
xu hướng phát triển thời đại, không có những thay đổi cần thiết và một chiến
lược kinh doanh thông suốt chắc chắn doanh nghiệp đó sẽ tụt hậu và bị đào thải.
Sau giai đoạn thực tập tại Công ty vật tư Bưu điện I và đặc biệt là tại
phòng Kế Hoạch Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu, em nhận thấy quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh chỉ có thể đạt được hiệu quả cao khi Công ty nắm
vững được toàn bộ cơ cấu tổ chức bộ máy của mình, tận dụng mọi nguồn lực
vốn có và khai thác triệt để những cơ hội hấp dẫn trên thị trường. Tuy nhiên,
trong quá trình hoạt động của mình, Công ty không thể tránh khỏi và lường hết
được những rủi ro, những khó khăn, việc gập sai sót là rất có thể xảy ra. Vì vậy,
Công ty cần có mục tiêu, định hướng rõ ràng và những biện pháp mang tính
khoa học, đồng bộ và cụ thể cả trong ngắn hạn và dài hạn. Việc thiết lập một
chiến lược Marketing phần nào sẽ giải quyết được những vấn đề khó khăn mà
Công ty đang gập phải đồng thời tạo ra những phương hướng kinh doanh phù
hợp với tình hình thực tế.
Mặc dù trong thời gian thực tập ngắn và những khó khăn ban đầu, nhưng
cùng với sự tạo điều kiện của cán bộ công nhân viên công ty VTBĐ I và sự chỉ
bảo tận tình sáng suốt của Thầy Thạc sỹ Nguyễn Minh Ngọc, em đã cố gắng
hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp. Tuy còn nhiều thiếu sót nhưng chuyên đề đã
mô tả khá chi tiết nội dung và quá trình xây dựng chiến lược Marketing, mô tả
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 103
một cách khái quát cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, điểm mạnh, điểm yếu
của Công ty VTBĐ I và cơ hội, thách thức đối với toàn ngành BCVT nói
chung và với Công ty VTBĐ I nói riêng. từ đó mạnh dạn đưa ra một số chiến
lược và những biện pháp cụ thể để thực hiện. Tuy nhiên việc tổ chức và thực
hiện chiến lược Marketing cần phải được nghiên cứu tỷ mỷ, cẩn trọng và cần
phải chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện cần thiết có thế thì chiến lược Marketing
mới có thể đưa vào thực tế và đem lại hiệu quả cao.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chuyên đề
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, vì vậy kính mong thầy cô, cán bộ
công nhân viên Công ty Vật Tư Bưu Điện I, các bạn đóng góp ý kiến quý báu
của mình để em có thể chỉnh sửa và hoàn thiện trong bài viết luận văn của
mình.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô chú cán bộ công nhân viên
Công ty VTBĐ I và thày giáo Thạc sỹ Nguyễn Minh Ngọc!
Hà Nội ngày 02/05/2003
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Cảnh Thắng.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tên tài liệu tham khảo Tên tác giả
1. Giáo trình Marketing thương mại.
2. Giáo trình Kinh tế thương mại.
3. Giáo trình Quản trị doanh nghiệp
thương mại
4. Quản trị Marketing trong doanh
nghiệp
5. Chiến lược kinh doanh và phát
triển doanh nghiệp
6. Xúc tiến bán hàng trong kinh
doanh Thương mại ở Việt Nam
7. CD Rom Multinedia Business
Library
8. Báo cáo tổng kết công tác năm,
Bảng cân đối kế toán, Sổ kế toán, từ
các năm 1996- 2002
9. Tổng hợp tin nhanh của Tổng
Công ty bưu chính viễn thông Việt
Nam từ 17/01/2003-23/01/2003.
TS. Nguyễn Xuân Quang
PGS. TS. Đặng Đình Đào và
PGS. TS. Hoàng Đức Thân.
TS .Nguyễn Thừa Lộc.
TS Trương Đình Chiến.
PGS. TS. Nguyễn Thành Độ và
CN. Nguyễn Ngọc Huyền
TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
The McGraw-Hill. (Basic Marketing-
William D. Perreault, Jr. E. Jerome
McCarthy)
Công ty Vật Tư Bưu Điện I.
Trung tâm thông tin bưu điện.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 105
10. Các tạp chí, báo và một số tài liệu
tham khảo khác.
\
PHỤ LỤC THAM KHẢO
Phụ lục 1 : Bảng Cân đối kế toán
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Tài sản
A. TSLĐ 145,010,491,083 165,834,300,753 330,615,802,185
I. Vốn bằng tiền 51,742,156,336 32,009,946,831 70,868,369,945
1. Tiền mặt 147,531,258 5,725,686 380,531,297
2. Tiền gửi ngân
hàng
51,594,625,078 32,004,221,145 70,487,838,648
II. Đầu tư ngắn
hạn
- - -
III. Các khoản
phải thu
75,016,527,251 118,061,259,748 151,783,377,039
IV. Hàngtồn kho 13,185,447,261 12,958,845,410 93,771,696,755
1. Hàng đang đi
đường
- - -
2. Nguyên vật liệu 4,565,373 2,095,373 2,359,950
3. Hàng hóa 13,502,903,856 13,267,940,523 94,080,527,291
4. DPGG hàng tồn 322,021,968 311,190,486 311,190,486
V. TSLĐ khác 5,066,360,235 2,804,248,764 14,192,358,446
VI. Chi sự nghiệp - - 13,740,651,136
B.TSCĐvà ĐTDH 9,709,467,244 10,280,435,043 11,388,906,127
I. TSCĐ 8,604,420,512 8,195,145,789 8,803,005,147
1. TSCĐ hữu hình 8,604,420,512 8,195,145,789 8,803,005,147
II. Đầutư tài
chính
1,105,046,732 2,085,289,254 2,585,900,980
Tổng tài sản 154,719,958,327 176,114,735,796 342,004,708,312
Nguồn vốn
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 106
A. Nợ phải trả 111,914,051,990 134,247,831,963 297,338,412,042
I. Nợ ngắn hạn 100,759,365,431 110,477,250,346 251,551,259,471
1. Vay ngắn hạn 33,037,754,987 31,620,498,742 123,300,153,632
2. Phải trả người
bán
62,143,587,962 73,171,698,723 119,358,866,046
3. Người mua trả
trước
762,898,147 1,205,145,721 1,510,628,953
5. Thuế &phải nộp
khác
678,456,987 928,147,525 995,670,634
6. Trả công nhân
viên
2,750,145,321 2,392,489,760 1,712,837,068
7. Phải trả nội bộ 971,022,874 731,283,329 3,472,880,715
8. Phải trả nộp
khác
415,499,153 427,986,546 1,200,222,423
II. Nợ dài hạn 1,467,450,965 - -
III. Nợ khác 9,687,235,594 23,770,581,617 45,787,152,571
B. Nguồn vốn
CSH
42,805,906,337 41,866,903,833 44,666,296,270
Tổng nguồn vốn 154,719,958,327 176,114,735,796 342,004,708,312
Phụ lục2: Danh mục vật tư, thiết bị BCVT phải được chứng nhận hợp
chuẩn.
1. Danh sách các loại vật tư, thiết bị bu chính, viễn thông thuộc Nhóm I
STT Tên thiết bị, vật tư Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
1 Tổng đài dung lợng lớn và nhỏ TCN 68-146: 1995, TTU
2 Tổng đài PABX TCN 68-136: 1995
3 Thiết bị truyền dẫn viba TCN 68-137: 1995
4 Thiết bị truyền dẫn cáp quang TCN 68-139: 95. TTU
5 Các loại thiết bị nguồn công suất >2,5KW TTU
6 Cáp sợi quang TCN 68-160: 1996
7 Cáp thông tin kim loại 68-TCN - 132- 94
8 Thiết bị điện thoại không dây TCN 68-143: 1995
9 Thết bị dẫn cuối kết nối vào mạng ISDN TCN 68-155: 1995
10 Máy phát sóng, thiết bị phát dùng cho các
nghiệp vụ thông tin cố định, lưu động, phát
TT
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 107
thanh, truyền hình, định vị, vệ tinh, vô tuyến
11 Tem thư TCVN 6055: 95
2. Danh sách các loại vật t, thiết bị bu chính, viễn thông thuộc Nhóm II
STT Tên thiết bị, vật tư Tiêuchuẩn bắt buộc áp dụng
1 Các loại nguồn công suất đến 2,5 KW TCN 68-162: 1995
2 Các loại ống nựa dùng cho tuyến cáp ngầm TCN 68-144 : 1995
3 Máy telex TTU
4 Máy FEX 68-TCN-133: 94
5 Máy nhắn tin TCN 68-147: 1995
6 Máy điện thoại di động TCN 68-138: 1995, TTU
7 điện thoại thấy hình tốc độ thấp TCN 68-154: 1995
8 Máy điện thoại tự động (loại cố định) 68 TCN- 134-94
9 Phong bì thư TCN 449: 1995
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 108
DANH MỤC BẢNG BIỂU
A: SƠ ĐỒ
STT Diễn Giải Trang
1 Quá trình xây dựng chiến lược Marketing. 9
2 Sơ đồ 2. Chu kỳ sống của sản phẩm. 24
3 Sơ đồ 3. Kênh phân phối hỗn hợp. 25
3 Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức của Công ty Vật Tư Bưu Điện I 33
4 Sơ đồ 5: Mối quan hệ của công ty với các chủ thể. 36
5 Sơ đồ 6: Tổ chức của ngành Bưu chính viễn thông Việt Nam. 41
6 Sơ đồ 7. Mạng lưới kênh phân phối của Công ty. 62
7 Sơ đồ 8: Cây mục tiêu của Công ty. 71
8 Sơ đồ 9: Chu kỳ sống của sản phẩm trên các phần thị trường. 87
9 Sơ đồ 10: Phòng Marketing. 89
10 Sơ đồ 11: phòng Marketing theo từng khu vực thị trường. 90
11 Sơ đồ 12: Các quyết định về sản phẩm mới. 91
12 Sơ đồ 13: quy trình phát triển sản phẩm mới. 92
B. BẢNG
STT Diễn Giải Trang
1 Bảng 1: So sánh khách hàng của doanh nghiệp. 13
2 Bảng 2: các cách tiếp cận thị trường trọng điểm 21
3 Bảng 3: So sánh điểm mạnh điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh. 47
4 Bảng 4 . Chu kỳ sống của các mặt hàng chính trên thị trường. 58
5 Bảng 5: Sử dụng ma trận SWOT để tiến hành phân tích 75
6 Bảng 6: phân đoạn thị trường 78
7 Bảng 7: Định hướng tăn trưởng cho các sản phẩm. 84
C. BIỂU
STT Diễn Giải Trang
1 Biểu 1. Phân loại vốn kinh doanh của công ty sau khi hợp nhất 30
2 Biểu 2. Tổng hợp tình hình phát triển thuê bao thoại và Internet. 42
3 Biểu 3: Doanh thu của Công ty trong các năm. 47
4 Biểu 4: Doanh thu theo mặt hàng 48
5 Biểu5:Tỷ trọng một vài mặt hàng của Công ty so với các đơn vị
khác
49
6 Biểu 6: Doanh thu các miền qua các năm 49
7 Biểu 7: Tỷ trọng hàng uỷ thác và hàng tự kinh doanh. 50
8 Biểu 8: Lợi nhuận của Công ty qua các năm. 51
9 Biểu 9: Tỷ trọng lợi nhuận của một số mặt hàng chính của công ty
so với tổng lợi nhuận sản xuất kinh doanh.
52
10 Biểu10: Tỷ trọng lợi nhuận ở từng miền qua các năm 53
11 Biểu 11: Tỉ lệ phí uỷ thác theo giá trị hợp đồng 53
12 Biểu 12: Tỉ lệ phí uỷ thác theo giá trị hợp đồng 53
12 Biểu13:Tỷ lệ lợi nhuận hàng uỷ thác và hàng tự kinh doanh các năm 54
14 Biểu 14: Bảng kết quả kinh doanh. 54
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 109
15 Biểu 15: Mức độ tăng trưởng qua các năm 55
16 Biểu16: Bảng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. 55
17 Biểu 17: Kế hoạch năm 2003 70
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING. ................................................................................................ 3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MARKETING. ...................................... 3
1. KHÁI NIỆM MARKETING. ................................................................ 3
2. PHÂN LOẠI MARKETING. ................................................................ 3
2.1- MARKETING TRUYỀN THỐNG HAY MARKETING CỔ ĐIỂN: . 4
2.2- MARKETING HIỆN ĐẠI: ................................................................ 4
3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA MARKETING. ............................................ 4
II. CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG
CHIẾN LƯỢC MARKETING. ..................................................................... 5
1. KHÁI NIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING. ........................................ 5
2. SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING. . 6
2.1- SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING.
.................................................................................................................. 6
2.2- VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING. ................................ 7
3. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNH. ......................... 7
3.1- CHIẾN LƯỢC MARKETING THEO VỊ THẾ CẠNH TRANH
TRÊN THỊ TRƯỜNG. .............................................................................. 7
3.2- KIỂU CHIẾN LƯỢC TỪ SỰ PHÂN TÍCH MA TRẬN THỊ PHẦN
TĂNG TRƯỞNG. ..................................................................................... 9
III. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
MARKETING. .............................................................................................. 9
1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING. .................................... 10
1.1- MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA XÃ HỘI. .............................................. 10
1.2- MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT. ................................... 11
1.3- MÔI TRƯỜNG KINH TẾ VÀ CÔNG NGHỆ. ................................ 11
1.4- MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH. ..................................................... 12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 110
1.5- MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ, SINH THÁI. ............................................ 12
2. PHÂN TÍCH NHU CẦU KHÁCH HÀNG VÀ HÀNH VI MUA SẮM
CỦA HỌ. ................................................................................................ 12
2.1- NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG. .................................................. 12
2.2- PHÂN TÍCH HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG. .................... 13
3. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY. ........... 14
3.1- XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY. ...................................... 14
3.2- NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY. ...................................................... 15
4. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH. ........................................... 16
5. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI NGUY CƠ-(PHÂN
TÍCH SWOT) .......................................................................................... 16
5.1- PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS). .................................. 16
5.2- PHÂN TÍCH ĐIỂM YẾU (WEAKNESSES). .................................. 17
5.3- PHÂN TÍCH CƠ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (OPPORTUNITIES).
................................................................................................................ 18
5.4- PHÂN TÍCH NGUY CƠ (THREATS). ............................................ 19
5.5- CÁC KẾT HỢP CHIẾN LƯỢC CỦA S-W-O-T. ............................. 20
5.6- SỰ KẾT HỢP TỔNG HỢP CỦA BỐN YẾU TỐ SWOT. ................ 20
6. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG
TRỌNG ĐIỂM CỦA CÔNG TY............................................................. 20
6.1- PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG. ........................................................ 20
6.2- LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM. .................................. 21
7. MỤC TIÊU MARKETING CỦA CÔNG TY. ..................................... 23
8. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ SỰ KHÁC BIỆT CỦA DOANH NGHIỆP. .. 24
9. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX HƯỚNG TỚI THỊ
TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM. ..................................................................... 24
9.1- SẢN PHẨM. .................................................................................... 25
9.2- GIÁ CỦA SẢN PHẨM, HÀNG HÓA. ............................................ 26
9.3- PHÂN PHỐI VÀ ĐỊA ĐIỂM. .......................................................... 27
9.4- XÚC TIẾN HỖN HỢP. .................................................................... 28
CHƯƠNG II- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING Ở CÔNG TY
VẬT TƯ BƯU ĐIỆN I. ................................................................................. 30
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN I. .............. 30
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY. ............ 30
1.1- CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP. ..................... 30
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 111
1.2- QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG BƯỚC NGOẶT QUAN
TRỌNG CỦA CÔNG TY. ...................................................................... 30
1.3- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN. .............................. 32
1.4- LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY ................. 31
2.1- CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY. ....................................................... 34
2.2- MỐI QUAN HỆ CỦA CÔNG TY VỚI CÁC CHỦ THỂ TRONG
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG. .................................................................. 38
2.2.1. CÔNG TY VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN. .................... 39
2.2.2. CÔNG TY VỚI KHÁCH HÀNG. ................................................. 39
2.2.3- CÔNG TY VỚI CÁC BÊN HỮU QUAN...................................... 40
3. CÁC NGUỒN LỰC CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY. .............................. 40
3.1- ĐẶC ĐIỂM NGUỒN VỐN TRONG CÔNG TY. ............................ 40
3.2- ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG. ................................................................ 40
3.3- CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY. ....................... 41
3.4- VỊ THẾ THỊ TRƯỜNG. ................................................................... 42
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY VTBĐ I. 42
1. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH HÀNG KINH DOANH. ................................... 42
1.1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH
DOANH THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG.................................. 42
1.2- SỰ PHÁT TRIỂN NGÀY CÀNG MẠNH MẼ CỦA NGÀNH CÔNG
NGHIỆP BCVT....................................................................................... 45
2. ĐẶC ĐIỂM VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG. ....... 46
3. ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY. .................................... 47
3.1. NGUỒN CUNG CẤP. ...................................................................... 47
3.2. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ. .............................................................. 48
4. ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG
TY. .......................................................................................................... 49
III. PHÂN TÍCH MARKETING Ở CÔNG TY VTBĐ I.............................. 50
1. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN, DOANH SỐ VÀ VỊ THẾ THỊ TRƯỜNG.
................................................................................................................ 50
1.1- DOANH SỐ. .................................................................................... 50
1.2- LỢI NHUẬN ................................................................................... 51
2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU. ................ 56
3. SẢN PHẨM ........................................................................................ 56
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 112
3.1- MẶT HÀNG KINH DOANH. ......................................................... 60
3.2- PHÂN TÍCH CHU KỲ SỐNG CỦA CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY. ..................................................................................... 62
3.3- XU THẾ SẢN PHẨM HIỆN TẠI. ................................................... 63
4. PHÂN TÍCH GIÁ. ............................................................................... 63
4.1- PHÂN TÍCH MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ CỦA CÔNG TY. .................. 63
4.2- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỦA CÔNG TY. ............ 64
4.3- BẢNG GIÁ CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY SO VỚI
CÁC ĐƠN VỊ KHÁC. ............................................................................. 65
5. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH PHÂN
PHỐI. ...................................................................................................... 65
6. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN HỖN HỢP. ......................... 67
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG. ............................................................................ 69
1. NHỮNG THÀNH TỰU ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC........................................... 69
2. NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH. ............................................................... 69
CHƯƠNG III- CHIẾN LƯỢC MARKETING Ở ....................................... 71
CÔNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN I. .............................................................. 71
I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI. ......................................................................... 71
1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG................................................................................................... 71
2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN I.
................................................................................................................ 73
3. MỤC TIÊU MARKETING CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI. ......................................................................................................... 75
II. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC TỪ SỰ PHÂN TÍCH MA
TRẬN SWOT.............................................................................................. 76
1. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU. .......................................... 76
1.1- ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS). ....................................................... 76
1.2- ĐIỂM YẾU (WEAKNESES). .......................................................... 77
2. PHÂN TÍCH CƠ HỘI, NGUY CƠ. ..................................................... 78
2.1- CƠ HỘI (OPPORTUNITIES). ......................................................... 78
2.2- NGUY CƠ (THREATS). ................................................................. 79
3. PHÂN TÍCH TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU,
CƠ HỘI, NGUY CƠ. .............................................................................. 80
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 113
3.1- CÁC KẾT HỢP CHIẾN LƯỢC S/O. .............................................. 80
3.2- CÁC KẾT HỢP CHIẾN LƯỢC S/T................................................. 81
3.3- CÁC KẾT HỢP CHIẾN LƯỢC W/O. .............................................. 81
3.4- CÁC KẾT HỢP CHIẾN LƯỢC W/T. .............................................. 82
II. CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI.
.................................................................................................................... 82
1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG, PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ
TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM. ..................................................................... 82
1.1- TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG. ..................................... 82
1.2- PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG
TRỌNG ĐIỂM ........................................................................................ 78
2. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG .............. 80
2.1- CHIẾM LĨNH, GIỮ VỮNG THỊ PHẦN VÀ NÂNG CAO KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH. ....................................................................... 85
2.2- DOANH SỐ VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY SẼ ĐẠT MỨC
TĂNG TRƯỞNG CAO. ........................................................................ 86
2.3- CÔNG TY SẼ THOẢ MÃN TỐT NHẤT NHU CẦU CỦA ĐÔNG
ĐẢO CÁC KHÁCH HÀNG. .................................................................. 87
4. CƠ SỞ CHO VIỆC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY. ....................... 87
III. KẾ HOẠCH MARKETING MIX. ........................................................ 88
1. SẢN PHẨM ........................................................................................ 88
2. GIÁ CẢ CỦA SẢN PHẨM. ................................................................ 90
3- PHÂN PHỐI VÀ ĐỊA ĐIỂM. ............................................................. 91
4. XÚC TIẾN HỖN HỢP. ....................................................................... 93
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING. ..................... 94
1. XÂY DỰNG PHÒNG MARKETING HOÀN CHỈNH. ...................... 94
2. CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP. .. 96
3. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MARKETING TRONG THỜI GIAN TỚI.
................................................................................................................ 97
3.1- KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI VÀ ĐƯA SẢN PHẨM
RA THỊ TRƯỜNG. ............................................................................... 97
3.2- XÂY DỰNG NHÃN HIỆU CHO CÔNG TY. .................................. 98
3.3- MỘT SỐ BIỆN PHÁP XÚC TIẾN HỖN HỢP................................. 99
3.4- ĐẶT MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM BÁN HÀNG Ở CÁC VỊ TRÍ CHIẾN
LƯỢC. ................................................................................................ 100
3.5- CẦN CÓ THÊM NHIỀU HÌNH THỨC BÁN. ............................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 104
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Nguyễn Cảnh Thắng - Lớp
TM41B
Trang 114
PHỤ LỤC THAM KHẢO ........................................................................... 105
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mar15_9503.pdf