Trong bối cảnh xu thế hội nhập quốc tế ngày càng cao, VINACONEX đang đứng 
trước nhiều cơ hội và thách thức, tiếp cận các công nghệmới tiên tiến, nhu cầu về sử dụng 
các sản phẩm, dịch vụvà các tiện ích của ngành xây dựng kinh doanh bất động sản ngày 
càng gia tăng. Nền kinh tế, chính trịvà xã hội trên toàn cầu không ngừng biến động, sức ép 
cạnh tranh ngày càng gia tăng, người tiêu dùng ngày càng có nhiều cơhội lựa chọn hình 
thức đầu tư. Vấn đề đặt ra đối với VINACONEX lúc này là cần phải hoạch định một chiến 
lược sản xuất kinh doanh chi tiết, sát với thực tiễn đểcó thể ứng phó linh hoạt với sựthay 
đổi của môi trường kinh doanh, chủ động hội nhập và đi lên trong thời gian tới.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 48 trang
48 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7509 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phát triển của Tổng công ty Vinaconex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hợp) 
Công nghệ: Dễ 
dàng áp dụng CN 
mới trong sản xuất 
Xã hội - Dân số: Thu 
nhập tăng cao, tăng dân số 
cơ học tại các đô thị 
Quốc tế: Mở cửa 
thị trường theo 
cam kết WTO 
Năng lực 
của nhà 
cung cấp 
Sự cạnh tranh của 
các công ty hiện có 
Năng 
lực của 
khách 
hàng 
Nguy cơ cạnh 
tranh của sản 
phẩm thay thế 
Nguy cơ của các đối 
thủ tiềm năng 
Chính trị - pháp 
luật: Ổn định; 
các chính sách 
điều hành của 
CP tốt 
Kinh tế cơ bản ổn 
định; GDP 
>1000USD/người
14 
► Môi trường kinh tế 
Đầu năm 2011 nền kinh tế Việt Nam đang dần vượt qua khó khăn, kinh tế vĩ 
mô cơ bản ổn định, lạm phát từng bước được kiềm chế, duy trì tốc độ tăng trưởng 
khá, tiềm lực và quy mô nền kinh tế tăng lên. Năm 2010 là năm đánh dấu bước 
ngoặt quan trọng, Việt Nam đã bước qua khỏi tình trạng nền kinh tế kém phát triển, 
tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo giá trị thực tế ước đạt 106 tỷ USD; GDP 
bình quân đầu người đạt khoảng >1.100 USD. Chi tiết tăng trưởng GDP và chỉ số giá 
tiêu dùng tại bảng 1. 
Bảng 1: Thống kê mức tăng trưởng GDP và chỉ số lạm phát từ năm 2005-2009 
TT Năm 2007 2008 2009 2010 
1 Tốc độ tăng trưởng GDP 8,44% 6,5% 5,32 % 6,38 % 
2 Tỷ lệ lạm phát 12,63% 22,97% 6,52% 7% 
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tăng trưởng kinh tế năm 2007, 2008, 2009, năm 2010 của 
Tổng cục thống kê) 
► Môi trường công nghệ 
Yếu tố công nghệ có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động xây 
dựng, việc ứng dụng công nghệ mới trong thi công rất quan trọng vì đây chính là điểm 
mạnh cạnh tranh của một công ty xây dựng. Với việc đầu tư vào công nghệ không 
những giúp công ty nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn mà còn đẩy nhanh được tiến 
độ thi công. 
► Môi trường văn hoá xã hội 
Đi kèm với kinh tế không ngừng được phát triển, đời sống người dân được cải thiện. 
Khi đời sống kinh tế xã hội được nâng cao, nhu cầu về nhà ở của người dân không 
ngừng phát triển, nhất là các khu đô thị mới hiện đại với đầy đủ các dịch vụ. 
► Môi trường nhân khẩu học 
Kinh tế không ngừng được phát triển, đặc biệt là tại các đô thị lớn như Hà Nội, 
Sài Gòn đã kéo theo làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị. Điều này đã làm biến đổi 
về cơ cấu dân cư, sự tăng dân số cơ học ở khu vực đô thị, và các khu công nghiệp. 
15 
► Môi trường chính trị - luật pháp 
Nhà nước đã thành công trong việc giữ ổn định chính trị, có các chính sách 
hợp lý trong việc điều hành kinh tế tạo được sự tăng trưởng kinh tế cao trong nhiều 
năm, cùng với đó là các chính sách kêu gọi các nguồn lực nhằm phát triển kinh tế, cải tổ 
và cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước nhằm tạo động lực mới cho các doanh 
nghiệp phát triển. 
► Môi trường toàn cầu 
Với lộ trình cam kết gia nhập WTO, Việt Nam sẽ phải mở cho các nhà đầu tư 
xây dựng theo cam kết. Điều này đồng nghĩa với việc cạnh tranh trong lĩnh vực xây 
dựng, kinh doanh bất động sản tại Việt Nam sẽ ngày càng quyết liệt. 
1.5.2. Phân tích môi trường cạnh tranh ngành 
Phân tích các thế lực cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh ngành để nhận 
diện ra các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp. Tác giả vận dụng mô hình này để 
phân tích cụ thể các thế lực cạnh tranh mà VINACONEX gặp phải trong ngành. 
► Đối thủ cạnh tranh tiềm năng 
Tại Việt Nam, các doanh nghiệp xây dựng kinh doanh bất động sản đã có những 
bước tiến vượt bậc về quy mô và tiềm lực. Các doanh nghiệp từng bước được cổ phần hóa 
đã không ngừng đổi mới về nhân lực, công nghệ, phương thức huy động tài chính và dần 
tiếp cận với phương thức quản lý điều hành tiên tiến của thế giới. 
Theo lộ trình gia nhập WTO, Việt Nam phải mở cửa cho các doanh nghiệp nước 
ngoài trong lĩnh vực xây dựng, kinh doanh bất động sản và với nhu cầu về nhà ở không 
ngừng tăng cao là một chất xúc tác kích thích sự gia nhập ngành của các công ty trong 
nước và ngoài nước khác. 
► Sức ép của nhà cung cấp 
Đối với lĩnh vực xây dựng, kinh doanh bất động sản nhà cung cấp chính là các tổ 
chức tín dụng, ngân hàng và các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Với sự thắt 
chặt về tín dụng, sự đòi hỏi về minh bạch quản lý và tính hiệu quả của dự án để được họ 
cấp vốn là rất lớn. 
► Sức ép của người mua 
Đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản, người sử dụng sản phẩm xây dựng 
rất đa dạng, họ rất nhạy cảm với giá, dịch vụ mà các doanh nghiệp cung cấp và họ đều 
16 
quan tâm đến sự khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ do các doah nghiệp bất động sản đưa 
ra. 
► Sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế 
Mặc dù là lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, song các sản phẩm của bất động sản 
cũng luôn phải đối mặt với những kênh đầu tư khác: vàng, ngoại tệ, lãi suất ngân hàng 
và chứng khoán có thể kể đến như những sản phẩm thay thế thường xuyên. 
► Cạnh tranh trong nội bộ ngành 
Với tiềm năng thị trường lớn, lợi nhuận hấp dẫn nên trong thời gian qua đã có rất 
nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành trên phạm vi toàn quốc từ quy mô nhỏ, đến lớn 
cạnh tranh nhau rất quyết liệt từ giá bán, quy mô dự án, vị trí địa lý, sự khác biệt về dịch 
vụ tiện ích, tỷ lệ chiết khấu. 
 Tóm lại: 
Với dân số hơn 85 triệu người, thu nhập của người dân không ngừng tăng cao 
nên tiềm năng phát triển thị trường còn rất lớn và hứa hẹn sẽ đem lại nhuận lớn cho 
các nhà đầu tư. Số lượng doanh nghiệp tham gia ngày càng nhiều, nhưng quy mô thị 
trường không vì thế mà thu hẹp lại mà sẽ ngày càng được mở rộng theo sự phát triển 
của nền kinh tế. Với những yếu tố được phân tích như trên, 5 thế lực cạnh được áp dụng 
tại VINACONEX qua sơ đồ trên hình số 4. 
Hình 4: Năm (5) Thế lực cạnh tranh áp dụng với VINACONEX 
Sức ép của 
người cung cấp 
-Sự minh bạch và 
hiệu quả trong 
quản lý đầu tư. 
Cạnh tranh giữa các DN trong ngành 
- Canh tranh quyết liệt về giá bán, qui mô 
dự án, vị trí dự án 
- Sự khác biệt hóa về dịch vụ tiện ích 
- Uy tín thương hiệu 
- Chiến lược marketing 
Sức ép từ 
khách hàng 
- Tính nhạy 
cảm đối với giá 
sản phẩm và 
dịch vụ tiện ích 
- Sực khác biệt 
của sản phẩm 
(thiết kế, vị trí) 
Nguy cơ cạnh tranh của sản phẩm 
thay thế 
- Các kênh đầu tư: chứng khoán, vàng, 
ngoại tệ, lãi suất Ngân hàng 
Nguy cơ của các đối thủ tiềm năng 
- Các doanh nghiệp Xây dựng và KD 
bất động sản trong và ngoài nưới mới 
được thành lập 
17 
1.5.3. Vị thế cạnh tranh của VINACONEX 
Những đối thủ cạnh tranh trực tiếp là những đối thủ có cùng mục tiêu thỏa mãn 
khách hàng, cung ứng sản phẩm và dịch vụ giống VINACONEX . Với các đặc tính đó 
thì hầu hết các doanh nghiệp xây dựng và kinh doanh bất động sản đều được xem 
là đối thủ cạnh tranh của VINACONEX do các doanh nghiệp này đều theo đuổi 
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận trên hệ khách hàng (các nhà đầu tư cá nhân, doanh 
nghiệp…), cùng đưa ra những sản phẩm, dịch vụ xây lắp tương tự VINCONEX. Tuy 
nhiên, nếu xét về vị trí cạnh tranh tại khu vực miền Bắc thì hiện tại VINACONEX đang 
là đơn vị dẫn đầu về phân khúc xây lắp, cung cấp nhà ở cho người thu nhập trung bình 
và người thu nhập thấp. 
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Tập đoàn Đầu tư phát triển nhà Việt Nam; 
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội; Công ty CP đầu tư phát triển đô thị và khu 
CN Sông Đà; Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn; Tập đoàn Nam Cường, Tập đoàn Hoàng 
Anh Gia Lai; Tổng công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Việt Nam… 
1.5.4. Lộ trình thực hiện chiến lược 
Với tầm nhìn đến năm 2015 trở thành Tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực xây 
dựng và bất động sản tại Việt Nam, chúng ta phân tích kế hoạch thực hiện của Tổng 
công ty VINACONEX để thực hiện mục tiêu, tầm nhìn. 
1.5.4.1. Một số số mục tiêu chủ yếu 
Trong lĩnh vực xây dựng 
¾ Dẫn đầu trong lĩnh vực xây dựng: dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước, công 
trình hạ tầng, công trình ngầm tại Việt Nam. 
¾ Hình thành một công ty nòng cốt về xây dựng: dưới công ty này có các đơn vị 
thành viên hoạt động chuyên nghành trong từng lĩnh vực xây dựng cụ thể. 
¾ Nghiên cứu, ứng dụng tối đa công nghệ mới trong hoạt động xây dựng (tự nghiên 
cứu công nghệ hay mua công nghệ từ nước ngoài). 
Trong lĩnh vực bất động sản 
¾ Là đơn vị dẫn đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực: đầu tư các khu đô thị, khu nhà ở, 
khu dân cư, hạ tầng thương mại. 
18 
¾ Hình thành đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp về lĩnh vực bất động sản (tìm kiếm dự 
án, chuẩn bị dự án, khai thác dự án, tài chính dự án, phát triển khách hàng và 
chính sách sau bán hàng) 
¾ Hình thành một công ty nòng cốt về bất động sản: dưới công ty này có các đơn vị 
thành viên hoạt động chuyên nghành trong từng lĩnh vực bất động sản. 
1.5.4.2. Chiến lược phát triển kinh doanh 
Tập trung vào hai lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh lớn nhất là: Xây dựng và bất động 
sản. Việc tập trung vào các chuyên nghành như trên phù hợp với mô hình mà các công 
ty hàng đầu trên thế giới đang áp dụng, đảm bảo tính cạnh tranh với các đối thủ và sẽ 
mang lại các lợi ích sau: 
9 Hiệu quả trong điều hành và ra quyết định; tăng cường tính kinh tế theo quy 
mô. 
9 Hạn chế sử dụng nguồn vốn trong đầu tư, cũng cố sở hữu tại các lĩnh vực 
chuyên ngành và giảm dần vốn tại các lĩnh vực không chuyên ngành sẽ giúp 
VINACONEX linh hoạt hơn trong sử dụng vốn. 
9 Thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có mong muốn đầu tư vào hai 
lĩnh vực này. 
 Các hoạt động chính 
Trong lĩnh vực bất động sản 
- Đầu tư các dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư. 
- Đầu tư hạ tầng thương mại; khu vui chơi giải trí. 
Trong lĩnh vực xây dựng 
- Thi công xây dựng tất cả các loại hình, tronh đó tập trung vào các loại hình chính 
như: công trình dân dụng, hạ tầng, công nghiệp, công trình giao thông, cấp thoát 
nước, cầu cảng, công trình ngầm. 
- Lắp đặt các kết cấu bê tông, kết cấu thép cho các công trình. 
 Phương thức thực hiện 
- Tăng tỷ trọng hoạt động bất động sản và xây lắp trong doanh thu và lợi nhuận, 
giảm dần tỷ trong của các lĩnh vực kinh doanh khác thông qua việc rút vốn đầu 
tư tại các công ty con và các lĩnh vực kinh doanh khác. 
19 
- Tìm kiếm và triển khai các dự án bất động sản và phát triển cơ sở hạ tầng quy mô 
lớn, mang lại lợi nhuận cao nhằm nâng cao uy tín và thương hiệu. 
1.5.5. Hành động đổi mới, cải tiến 
- Đổi mới phương thức quản lý, điều hành hoạt động theo hướng xây dựng hệ thống 
tiêu chuẩn và cách đánh giá hiệu quả hoạt động của cán bộ cao cấp từ Hội đồng quản trị 
đến các ban chức năng. 
- Văn bản hóa và xây dựng hệ thống quản trị minh bạch thông qua việc kỹ thuật số 
hóa mọi hoạt động của Tổng công ty. 
- Xây dựng hình ảnh của Tổng công ty và chính sách nhận diện thương hiệu. 
1.5.6. Kết quả kinh doanh năm 2009 - 2010 
 Sau khi được cổ phần hóa và niêm yết trên sàn chứng khoán, 
VINACONEX đã có những tiến bộ cả về quy mô và lợi nhuận. Chi tiết tại bảng số 2. 
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VINACONEX trong hai năm 2009-2010 
 (Đơn vị tính: Tỷ đồng) 
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 
1 Tổng doanh thu, trong đó 5,621.0 6,319.6
1.1 Xây lắp 2,936.7 3,800.8 
1.2 Kinh doanh bất động sản 749.3 1,037.5 
1.3 Đầu tư hoạt động tài chính 802.9 0.0 
1.4 Hoạt động khác 1,832.1 1,481,3 
2 Lợi nhuận trước thuế 555.7 601,3 
3 Vốn điều lệ bình quân 1,792,0 1,945.8 
4 Giá trị đầu tư 2,358.4 2,252.1 
5 Tỷ lệ lợi nhuận/Vốn điều lệ 31,0% 30,9% 
6 Cổ tức 12% 7% 
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2010 của ban tổng giám đốc) 
Năm 2009, 2010 nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái với lạm phát cao đã ảnh 
hưởng đến kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược phát triển tầm nhìn của 
VINACONEX. Để đảm bảo kế hoạch đã đề ra, Ban Tổng giám đốc đã sâu sát trong 
công tác điều hành và có các điều chỉnh kịp thời để có thể đạt được kết quả theo chiến 
20 
lược đã định. Đặc biệt trong năm 2010, Ban Tổng giám đốc đã quyết liệt thực hiện 
thành công một số giải pháp giúp cải thiện rõ rệt tài chính của Tổng công ty. Chi tiết tại 
bảng 3. 
Bảng 3: Giải pháp và kết quả cải thiện tài chính năm 2010 
 (Đơn vị tính: Tỷ đồng) 
STT Giải pháp Số tiền thu về 
1 Phát hành thành công 2.000 tỷ đồng trái phiếu với lãi 
suất cạnh tranh 
2,000 
2 
Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ từ 1,850 tỷ đồng lên 
3,000 tỷ đồng 
572 
3 Thoái vốn tại các đơn vị thành viên 606 
4 Thu hồi công nợ từ các đơn vị thành viên 436 
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của ban tổng giám đốc) 
Các biện pháp trên đã đáp ứng được nhu cầu về tài chính của Tổng công ty trong 
thời gian qua, đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ và nhu cầu vốn đầu tư. 
1.5.7. Khách hàng mục tiêu 
Trong lĩnh vực xây dưng 
- Các dự án xây dựng dân dụng, giao thông, nhà máy sản xuất công nghiệp do 
Chính phủ đầu tư, các dự án sử dụng nguồn vốn ODA hay do các doanh nghiệp 
nước ngoài đầu tư theo hình thức BT, BOT… 
Trong lĩnh vực bất động sản 
- Người có thu nhập trung bình và thu nhập thấp. 
- Khách du lịch, nghỉ dưỡng. 
- Các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư bất động sản. 
1.5.8. Bản đồ chiến lược hiện tại 
Tổng công ty Vinaconex hiện tai chưa có phân tích kinh doanh theo khung bản đồ 
chiến lược. Vì vậy, tác giả sẽ đề xuất, vẽ bản đồ chiến lược mới cho Tổng công ty 
Vinaconex ở phần nghiên cứu sau. 
21 
1.5.9. Mô hình Delta Project cho chiến lược hiện tại của Tổng Công ty Vinaconex 
Hình 5: Mô hình Delta Project cho chiến lược hiện tại của VINACONEX 
Giải pháp khách 
hàng toàn diện 
Chiến lược kinh doanh 
chưa rõ nét
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi 
- Đến năm 2015 trở thành tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực xây đựng và bất động sản ở Việt Nam. 
- Giá trị cốt lõi: Con người là tài sản vô giá, là sức mạnh của Vinaconex; Xây dựng Vinaconex trở 
thành tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản, hoạt động có 
hiệu quả, tăng trưởng bền vững, quan tâm đến trách nhiệm xã hội. 
Các lĩnh vực kinh doanh 
-Thi công xây dựng tất cả các loại hình: dân dụng; công nghiệp; hạ tầng - giao 
thông; cấp thoát nước; cầu cảng; công trình ngầm; kết cấu bê tông; kết cấu thép. 
-Đầu tư các dự án đô thị; khu nhà ở; hạ tầng thương mại; khu vui chơi giải trí. 
Xác định khách hàng mục tiêu 
- Chưa xác định được khách hàng mục tiêu và phân khúc thị trường chữa rõ ràng. 
Hiệu quả hoạt động 
- Đã thực hiện tái cấu trúc thành công một số thành 
viên; đổi mới phương thức quản lý điều hành 
- Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cao vượt mức cho 
phép
Xác định vị trí cạnh tranh 
- Thị phần còn khiêm tốn 
- Tính cạnh tranh còn thấp 
Cơ cấu ngành 
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 
Các đối thủ chính 
- Tập đoàn Đầu tư phát triển nhà Việt Nam.; Tổng công ty 
Đầu tư phát triển nhà Hà Nội ; Công ty CP đầu tư phát triển 
nhà và khu CN Sông Đà; Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn; Tập 
đoàn Nam Cường, Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai;…. 
4 Quan điểm khác nhau 
Tài chính 
-Tăng vốn điều lệ 
- Lợi tức cổ phần cao 
Khách hàng 
-Đáp ứng tối đa nhu cầu 
người tiêu dùng
Quy trình nội bộ 
Học hỏi và phát triển 
Nâng cao năng lực lãnh 
đạo và các cán bộ thực thi
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột 
Thử nghiệm và phản hổi 
Sản phẩm tốt nhất 
Hệ thống khóa 
Đổi mới, cải tiến 
-Đổi mới phương thức quản lý, điều hành theo hương xây 
dựng tiêu chuẩn, đánh giá năng lực của các lãnh đạo cao cấp 
- Minh bạch hóa HT quản trị thông qua kỹ thuật số hóa mọi 
hoạt động của Tổng công ty. 
Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng 
- Nghiên cứu cải tiến công nghệ, mua công nghệ, hợp tác chuyển giao công nghệ trong sản xuất và thiết để tạo sự 
khác biệt sản phẩm. 
- Xây dựng chiến lược đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu phát triển theo từng giai đoạn 
- Xây dựng tiêu chí phân loại, đánh giá cán bộ để sắp xếp công việc phù hợp nhằm phát huy hiệu quả công việc 
22 
Chương 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ 
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM (VINACONEX) 
I. Giới thiệu định hướng phân tích 
Các số liệu và mô hình lý thuyết được sử dụng chủ yếu là 
+ Các kết qủa số liệu thu được tại chương 3 
+ Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược (SM) 
+ Các công cụ bổ sung: 5 thế lực cạnh tranh của M. Porter, PEST, SWOT… 
II. Nội dung phân tích 
4.1 Phân tích định vị cạnh tranh của Vinaconex trong tam giác chiến lược 
Hình 6: Định vị của VINACONEX trong tam giác chiến lược 
Định vị cạnh tranh hiện tại của VINACONEX nằm ở giữa sản phẩm tốt 
nhất và dịch vụ khách hàng toàn diện. Trong quá trình phát triển, VINACONEX luôn 
chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng nghiên cứu ứng dụng công nghệ 
mới từ thiết kế đến sản xuất để hướng đến giải pháp toàn diện cho khách hàng nhằm 
nâng cao uy thế và giá trị thương hiệu VINACONEX. Đối với thị trường bất động sản, 
ngoài chất lượng sản phẩm và dịch vụ hậu mãi, VINACONEX còn cung cấp các dịch vụ 
phái sinh sau khi bàn giao nhà cho người sử dụng như dịch vụ an ninh, vệ sinh công 
cộng, quản lý công trình. Với tiêu chí “không ngừng cải tiến, học hỏi” để hướng đến 
mục tiêu cung cấp giải pháp toàn diện cho khách hàng. 
4.2. Phân tích môi trường vĩ mô 
Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước được hồi phục, lạm phát trong tháng 
6/2011 đã có dấu hiệu giảm; tỷ giá đã được kiềm chế ổn định. Tuy nhiên không phải 
vì vậy mà giảm bớt được các khó khăn và thách thức do nền kinh tế – chính trị thế 
giới vẫn chưa được ổn định. 
+ Những thách thức 
 + Căng thẳng về chính trị giữa Việt Nam, Philippin với Trung Quốc trong 
việc tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông vẫn chưa có dấu hiệu giảm do sự leo 
Chiến lược kinh 
doanh chưa rõ nét
Sản phẩm tốt nhất
Hệ thống khóa chặt 
Giải pháp khách hàng 
toàn diện 
23 
thang của Trung Quốc. Nếu cuộc khủng hoảng này dẫn đến chiến tranh rất có thể 
đẩy nền kinh tế Việt Nam đến sự khó khăn và lạm phát sẽ gia tăng. 
 + Chính sách, pháp luật của nhà nước không ổn định và không theo kịp được 
yêu cầu phát triển của thị trường đặc biệt trong lĩnh vực bất động sản. 
+ Thuận lợi 
 + Từ các khó khăn chung của thị trường nếu Ban lãnh đạo Tổng công ty 
quyết tâm đổi mới phương thức quản lý, điều hành, hoàn thiện mô hình quản trị; tái 
cấu trúc lại các doanh nghiệp trực thuộc để tận dụng lợi thế về quy mô tìm cách duy 
trì vượt qua giai đoạn khó khăn hiện tại để tạo lợi thế cạnh tranh khi nền kinh tế 
phục hồi. 
4.3. Phân tích môi trường cạnh tranh ngành và vị trí cạnh tranh 
► Đối thủ cạnh tranh trong nghành 
VINACONEX đang phải đối phó, cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp cùng 
ngành trong việc tìm kiếm các dự án, giảm giá thành, thu hút nhân lực, mở rộng thị 
trường. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Tập đoàn Đầu tư phát triển nhà Việt Nam; 
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội; Công ty CP đầu tư phát triển đô thị và khu 
CN Sông Đà; Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn; Tập đoàn Nam Cường, Tập đoàn Hoàng 
Anh Gia Lai; Tổng công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Việt Nam… 
► Đối thủ cạnh tranh mới gia nhập nghành: Với lộ trình gia nhập WTO, các doanh 
nghiệp xây dựng; các quỹ đầu tư trong và ngoài nước gia nhập ngành xây dựng và bất 
động sản đã hiện hữu. 
► Khách hàng 
Các doanh nghiệp trong và ngoài nước (xây dựng nhà máy), nhà đầu tư hạ tầng, 
người dân có thu nhập trung bình và thấp có nhu cầu về nhà ở; các dự án đầu tư công 
của Chính phủ. 
► Sức ép của nhà cung cấp 
Thị trường bất động sản đóng băng, thị trường chứng khoán sụt giảm chưa từng 
có, ngân hàng hạn chế cho vay đã dẫn đến các kênh huy động vốn gần như là đóng băng. 
Lúc này các doanh nghiệp xây dựng mới thấy được sức mạnh của các nhà đầu tư tài chính 
đối nghành mình lớn đến mức nào. 
24 
► Sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế 
Các sản phẩm thay thế thường xuyên của bất động sản là: vàng, ngoại tệ, lãi suất 
ngân hàng ….. 
4.4. Phân tích việc xác định tầm nhìn, chiến lược kinh doanh, sản phẩm mục tiêu 
Tổng công ty VINACONEX đã thuê công ty tư vấn nước ngoài là Credit Suisse 
lập định hướng chiến lược kinh doanh, định hướng tái cơ cấu doanh nghiệp, hoàn thiện 
mô hình quản trị doanh nghiệp, định hướng xây dựng chiến lược tài chính dài hạn cho 
VINACONEX đến năm 2015; xác định tầm nhìn để đưa Tổng công ty trở thành Tập 
đoàn hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh bất động sản. Tuy 
nhiên đây chỉ mới là định hướng và chưa có chiến lược kinh doanh, sản phẩm mục tiêu 
cụ thể. 
4.5. Lộ trình, kế hoạch thực hiện chiến lược, các mục tiêu ngắn hạn, dài hạn 
Theo lộ trình kế hoạch thực hiện chiến lược trong ngắn hạn đến năm 2011, 
VINACONEX đã thực hiện được một số chỉ tiêu như sau: 
- Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ từ 1,850 tỷ đồng lên 3,000 tỷ đồng; Phát hành 
thành công 2,000 tỷ đồng trái phiếu đã đáp ứng được một phần nhu cầu vốn đầu tư . 
- Thực hiện thành công thoái vốn tại 7 đơn vị thành viên, nâng tổng số các đơn vị 
đã tiến hành tái cấu trúc là 23 đơn vị. 
Thành công trong hoạt động tái cấu trúc các doanh nghiệp đã thể hiện tính đúng 
đắn của định hướng phát triển Tổng công ty. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn 
bộ vốn góp của Tổng công ty tại các đơn vị này đã tạo điều kiện để doanh nghiệp cổ 
phần phát triển, đồng thời đem lại nguồn vốn cho Tổng công ty để có thể đầu tư, phát 
triển các dự án mới nhằm nâng cao giá trị thương hiệu trong lĩnh vực đầu tư, thực hiện 
các dự án. 
4.6. Biện pháp đổi mới và cải tiến 
- Đổi mới phương thức về hoạt động đấu thầu và thực hiện các dự án thắng thầu, 
quản lý tài chính dự án để có thể tham gia đấu thầu các dự án có quy mô lớn. 
- Đổi mới và cải tiến thiết kế, nghiên cứu, nhập khẩu công nghệ mới trong thi 
công nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công và chất lượng công trình để giảm giá thành và 
tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. 
25 
- Đổi mới phương thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu 
cầu về nhân lực cho chiến lược phát triển. 
4.7. Phân tích kết hợp giữa nội lực và môi trường (SWOT) 
+ Phân tích điểm mạnh 
- VINACONEX được xem là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực 
xây lắp và đã không ngừng phát triển từ lĩnh vực truyền thống là xây dựng dân 
dụng sang lĩnh vực giao thông, xây dựng công nghiệp và đến nay đã mở rộng 
sang cả lĩnh vực đầu tư bất động sản. 
- Là đơn vị tiên phong trong việc nhập khẩu và ứng dụng công nghệ xây dựng 
trong sản xuất kinh doanh. 
+ Phân tích điểm yếu 
- VINACONEX hiện nay hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau dẫn đến không 
tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính làm phân tán nguồn lực. 
- Thiếu đội ngũ các bộ có kinh nghiệm về quản lý và điều hành đầu tư, tổ chức đấu 
thầu, triển khai dự án, lập hồ sơ thanh quyết toán và thu hồi vốn, dẫn đến dự nợ 
vượt mức cho phép. 
- Không thu hút được các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng do chính 
sách đầu tư đa ngành 
- Chưa có bộ phận chuyên trách nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong hoạt 
động xây dựng. 
+ Phân tích cơ hội 
 Trong lĩnh vực xây lắp: Đã xác lập được thương hiệu; tiềm năng về phát triển 
hạ tầng để phục vụ cho phát triển kinh tế ở Việt Nam còn rất lớn; cơ hội tiếp thu 
công nghệ và phương pháp quản lý hiện đại dễ dàng. 
 Trong lĩnh vực bất động sản: Định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020 của 
Chính phủ đến năm 2020 diện tích bình quân đầu người phải đạt mức 
20m2/người và chủ yếu phát triển chung cư cao tầng để tiết kiệm đất đai. 
+ Các thách thức: 
- Sự hội nhập kinh tế của Việt Nam với thế giới ngày càng sâu rộng, xu thế toàn 
cầu hóa ngày càng rõ nét đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt do có 
26 
nhiều nhà đầu tư nước ngoài tăng cường đầu tư về vốn, công nghệ và nhân lực 
vào Việt Nam. 
+ Mô hình SWOT cho VINACONEX 
Hình 7: Mô hình SWOT cho VINACONEX 
Yếu tố bên trong 
Yếu tố bên ngoài 
Điểm mạnh 
1. Tình hình tài chính ổn định. 
2. Ban lãnh đạo chuyên nghiệp 
và có quyết tâm cao. 
3. Cổ đông chiến lược có tiềm 
lực tài chính. 
4. Thương hiệu VINACONEX 
đã được xác lập 
5. Quy mô doanh nghiệp lớn. 
Điểm yếu 
1. Sản phẩm dịch vụ chưa có 
sự khác biệt. 
2. Chưa có chiến lược khách 
hàng; Hiệu quả sử dụng vốn 
chưa ca. 
3. Thiếu đội ngũ cán bộ cấp 
trung gian. 
4. Tiếp thu, phản hồi thị trường 
còn chậm 
Cơ hội 
(Opportunities) 
1. Môi trường chính 
trị pháp luật ổn định. 
2. Cơ hội hợp tác, 
liên kết mở rộng, 
chuyển giao công 
nghệ, kinh nghiệm 
quản lý từ các đối 
tác nước ngoài. 
3. Số lượng các công 
trình xây dựng 
không ngừng gia 
tăng. 
Chiến lược 
+ Tận dụng thương hiệu để mở 
rộng mạng lưới nhằm tăng 
trưởng thị phần trong nước, đặc 
biệt lĩnh vực bất động sản. 
+ Nhập khẩu công nghệ mới 
và tận dụng khả năng nghiên 
cứu phát triển nhằm nâng cao 
hiệu quả sản xuất kinh doanh và 
đáp ứng tối đa nhu cầu của 
khách hàng. 
+ Định dạng sản phẩm tiêu 
biểu, hợp lý hóa chi phí đầu vào 
- đầu ra nhằm đáp ứng các nhu 
cầu của khách hàng. 
Thách thức 
+ Sự gia nhập thị trường của các 
doanh nghiệp nước ngoài có 
nguồn vốn lớn, công nghệ hiện 
đại và kinh nghiệm quản lý, triển 
khai dự án giỏi 
+ Lạm phát tăng cao trong 
nước, lãi suất ngân hàng tăng 
cao cộng với khủng hoảng kinh 
tế thế giới chưa có dấu hiệu 
chấm dứt đã làm ảnh hưởng 
đến khả năng huy động vốn, kế 
hoạch thực hiện chiến lược đến 
năm 2015 của VINACONEX. 
27 
4.8. Phân tích nội lực bằng bản đồ chiến lược 
 Tổng công ty Vinaconex hiện tai chưa có phân tích kinh doanh theo khung bản đồ 
chiến lược. Tác giả sẽ đề xuất, vẽ bản đồ chiến lược mới cho Tổng công ty Vinaconex ở 
phần nghiên cứu sau. 
28 
Chương 5: BÌNH LUẬN & ĐÁNH GIÁ 
I. Bình luận sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của Vinaconex 
1.1. Bình luận chung của sứ mệnh và chiến lược 
Qua phân tích, đánh giá chiến lược phát triển hiện tại của VINACONEX tác giả 
nhận thấy rằng: Kể từ khi áp dụng chiến lược phát triển từ năm 2008 đến nay, về cơ bản 
Ban lãnh đạo Tổng công ty đã điều hành hoạt động của Tổng công ty bám theo sứ mệnh 
“Trở thành tập đoàn về xây dựng và bất động sản tại Việt Nam vào năm 2015” và đã 
thực thi theo lộ trình mà bản chiến lược phát triển đã đề ra. Tuy nhiên do quy mô lớn, 
bộ máy cồng kềnh, sự thiếu quyết tâm của một số lãnh đạo chủ chốt, sức ỳ của lãnh đạo 
các doanh nghiệp cần sắp xếp do lo ngại mất đi một số quyền lợi cá nhân cộng với sự 
biến động của nền kinh tế đã làm chậm lộ trình thực hiện theo bản chiến lược đã đề ra. 
1.2. Một số vấn đề được rút ra 
Do địa bàn hoạt động, lĩnh vực kinh doanh rộng nên để chiếm lĩnh và giữ vững 
được thị phần thì VINACONEX cần phải có chiến lược kinh doanh; chiến lược tài 
chính hiệu quả hơn mà giá trị cốt lõi của các chiến lược đó là chất lượng sản phẩm, dịch 
vụ và lợi thế theo quy mô. Tuy nhiên, với quy mô lớn bao gồm nhiều thành viên phân 
bổ rộng và chồng chéo nhau về tính chất công việc cũng vừa là điểm mạnh và cũng là 
điểm yếu trong mô hình hoạt động. Với các mạng lưới thành viên lớn, VINACONEX có 
thể bao quát và chiếm lĩnh được thị trường. Tuy nhiên yếu điểm của nó là khó phân 
đoạn được khách hàng và lựa chọn khách hàng mục tiêu, hơn nữa nếu không giám sát 
tốt chính các thành viên này lại cạnh tranh trực tiếp với nhau. 
II. Bình luận về hiệu quả thực thi chiến lược của VINACONEX 
 + Chỉ tiêu về lợi nhuận và tăng trưởng hàng năm đều có mức tăng trưởng tốt. Cụ 
thể năm 2010 so với năm 2009: doanh thu tăng 112,4% ; Lợi nhuận trước thuế tăng 
108,2% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Tổng 
công ty Vinaconex). 
 + Đánh giá hiệu qủa của quá trình thực thi chiến lược: Các mục tiêu trong chiến 
lược cao hơn thực tế thực hiện được. Cụ thể theo chiến lược năm 2009 thực hiện tăng 
vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng, năm 2010 tăng lên 5,000 tỷ đồng nhưng đến năm 2010 
mới thực hiện được tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng. 
29 
 + Theo chiến lược, dự kiến năm 2010 cơ cấu doanh thu: xây dựng 45%; bất động 
sản 50%; Đầu tư tài chính 5% nhưng theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 
2010 cơ cấu trên là: xây dựng chiếm 60%; bất động sản đạt 16% và đầu tư tài chính là 
0%. (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Tổng công 
ty Vinaconex). 
 Từ các số liệu trên ta thấy mặc dù đã rất quyết tâm, nhưng việc biến chiến lược 
thành thực tế là rất khó khăn và phải có lộ trình dài hạn. Ngoài ra để thực thi thành công 
chiến lược rất cần sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô. 
III. Chiến lược và môi trường cạnh tranh 
 + Chiến lược phù hợp với môi trường cạnh tranh, phát triển của ngành xây dựng 
và kinh doanh bất động sản tại Việt Nam. Tuy nhiên quy trình cải tổ, sắp xếp lại doanh 
nghiệp và ứng dụng công nghệ mới còn chậm nên chưa đáp ứng được chiến lược đã đề 
ra đã làm ảnh hưởng đến chiến lược phát triển chung của toàn Tổng Công ty và đã đánh 
mất cơ hội chiếm lĩnh thị trường, cơ hội huy động vốn để triển khai các dự án mới đã có 
dự định trong kế hoạch. Hơn nữa quy trình cải tổ sắp xếp lại doanh nghiệp chậm còn 
kéo theo gánh nặng tài chính cho Tổng Công ty từ các doanh nghiệp cần tái cơ cấu này 
ngày một tăng cao do làm ăn thua lỗ, đánh mất giá trị thương hiệu và cơ hội tái cấu trúc 
lúc nền kinh tế trong nước và thế giới còn ổn định. Khi nền kinh tế có dấu hiệu chững 
lại như hiện tại, việc tái cấu trúc sẽ rất khó khăn và rất khó huy động tài chính để đầu tư 
triển khai các dự án, cũng như tìm kiếm dự án xây lắp do sự thu hẹp đầu tư công của 
Chính phủ cũng như của các nhà đầu tư khác do khủng hoảng kinh tế. 
 + Chiến lược và tầm nhìn thích hợp với vị trí cạnh tranh, tuy nhiên để thực thi 
được chiến lược và tầm nhìn cần cải tiến, hoàn thiện chiến lược theo hướng chi tiết hơn. 
Cần xác định rõ khách hàng mục tiêu và sản phẩm mũi nhọn để đáp ứng kỳ vọng của thị 
trường, từ đó đưa ra các chính sách khuyến khích và phát triển theo mục tiêu và mũi 
nhọn đã được định hình để tạo sự đột phá trong sản xuất, kinh doanh nhằm có thể thay 
đổi cục diện thị phần và vượt lên trên các đối thủ. Không thể phát triển nếu không có 
lĩnh vực mũi nhọn, khách hàng mục tiêu muốn hướng tới. 
30 
Chương 6: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO 
TỔNG CÔNG TY VINACONEX - GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 
 Qua nghiên cứu, tìm hiểu mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược tại chương 
trình Cao học Quản trị kinh doanh của Đại học Help. Tôi xin đề xuất áp dụng các lý 
thuyết đã học của hai mô hình này vào việc hoàn thiện chiến lược phát triển của Tổng 
công ty VINACONEX trong giai đoạn 2011-2015 với nội dung như sau. 
I. Cơ sở đề xuất chiến lược mới cho Vinaconex 
 - Dựa vào kết quả phân tích và đánh giá định hướng chiến lược phát triển hiện tại 
của VINACONEX tại chương 4 và chương 5 ở trên. 
 - Dựa vào cơ sở lý thuyết của Delta Project và SM. 
II. Đề xuất chiến lược theo mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược 
2.1. Định vị trong tam giác chiến lược 
Hướng vào giải pháp khách hàng bằng việc tạo ra các sản phẩm phù hợp với thị 
hiếu của người dân, dịch vụ tốt, tiện ích phù hợp với điều kiện kinh tế để tạo lợi thế 
cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành trong và ngoài nước. 
2.2. Sứ mệnh 
Tiếp tục theo đuổi sứ mệnh “Xây dựng Vinaconex trở thành tập đoàn kinh tế 
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản, quan tâm đến trách nhiệm 
xã hội”. 
2.3. Cơ cấu ngành 
 - Tập trung vào hai lĩnh vực thế mạnh là: Xây lắp và bất động sản 
 - Đa đối thủ cạnh tranh hiện tại và trong tương lai, có rất doanh nghiệp nước 
ngoài với nguồn vốn dồi dào và kinh nghiệm quản trí gia nhập ngành. 
2.4. Xác định vị thế cạnh tranh 
 - Mở rộng thị phần trên phạm vi toàn quốc, cũng cố và chiếm lĩnh thị phần tại 
miền Bắc; Mở rộng thị phần sang các nước trong khu vực như Lào, Campuchia. 
 - Tăng trưởng và phát triển bền vững trên cơ sở ưu tiên chất lượng, dịch vụ và 
hiệu quả. 
31 
2.5. Mục tiêu ngắn hạn, dài hạn và chiến lược thực hiện 
TT Nội dung 2011 2012 Các năm tiếp theo 
1 Mở rộng quy mô 
Mở rộng hoạt 
động đầu tư ra các 
tỉnh thành Miền 
Trung, Miền 
Nam. 
Mở rộng hoạt 
động đầu tư sang 
các nước trong 
khu vực Đông 
Nam Á 
Mở rộng đầu tư ra 
các nước có tiềm 
năng trong khu vực 
Châu Á 
2 
Mô hình kinh 
doanh 
Thu gọn đầu mối, 
phát triển mạnh 
mẽ lĩnh vực xây 
dựng và bất động 
sản. Chuyên môn 
hóa các mảng 
kinh doanh 
-Thu gọn tối đa 
các đơn vị thành 
viên theo lĩnh 
vực hoạt động . 
-Tham gia góp 
vốn chi phối tại 
khoảng 4 đơn vị 
đầu mối của các 
lĩnh vực. 
Hoàn thiện mô hình 
kinh doanh, nâng 
cao tính chuyên 
nghiệp, tập trung 
mọi nguồn lực cho 
lĩnh vực kinh doanh 
chính, mang lại 
hiệu quả cao 
3 
Chiến lược tài 
chính 
- Huy động vốn 
qua thị trường 
chứng khoán, phát 
hành trái phiếu và 
các hình thức hợp 
tác khác 
-Mở rộng các hình 
thức huy động 
vốn trong các dự 
án bất động sản 
- Thoái vốn tại 
các đơn vị không 
thuộc lĩnh vực 
chuyên sâu ưu 
tiên 
- Huy động vốn 
qua thị trường 
chứng khoán, 
phát hành trái 
phiếu và các hình 
thức hợp tác khác
-Mở rộng các 
hình thức huy 
động vốn trong 
các dự án bất 
động sản 
-Niêm yết tại thị 
trường chứng 
khoán nước 
ngoài 
- Huy động vốn qua 
thị trường chứng 
khoán, phát hành 
trái phiếu và các 
hình thức hợp tác 
khác 
-Mở rộng các hình 
thức huy động vốn 
trong các dự án bất 
động sản 
-Niêm yết tại thị 
trường chứng 
khoán nước ngoài 
32 
4 
Dự kiến cơ cấu 
doanh thu 
- Xây dựng: 37% 
- Bất động sản: 
55% 
- Đầu tư tài chính: 
8% 
- Xây dựng: 30% 
- Bất động sản: 
60% 
- Các lĩnh vực 
khác: 10% 
- Xây dựng: 25% 
- Bất động sản: 
60% 
- Các lĩnh vực 
khác: 15% 
2.6. Biện pháp đổi mới và cải tiến 
- Thay đổi mô hình quản trị để phù hợp với đặc thù của VINACONEX và xu thế 
phát triển của ngành; Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo đến các đơn vị thành viên; 
Đổi mới công tác nhân sự, hướng tiếp cận thị trường để mở rộng quy mô như chiến lược 
đã đề ra. 
- Nghiên cứu thay đổi công nghệ để sản phẩm ngày một hoàn thiện hơn; Thay 
đổi phương thức quản lý và kiểm soát tài chính nhằm hạn chế rủi ro 
2.7. Hiệu quả hoạt động 
- Chú trọng tăng tính hiệu quả của các nguồn vốn đầu tư, hạn chế rủi ro về tài 
chính. 
- Hiệu quả hoạt động theo các chỉ tiêu về cơ cấu doanh thu, 
- Nâng cao năng lực cán bộ trong các khâu thẩm định đầu tư, tài chính kế toán 
nhằm nâng cao hiệu quả công việc. 
2.8. Xác định khách hàng mục tiêu 
Các doanh nghiệp trong và ngoài nước (xây dựng nhà máy), nhà đầu tư hạn tầng, 
người dân có thu nhập trung bình và thấp có nhu cầu về nhà ở; các dự án đầu tư công 
của Chính phủ. 
2.9. Đề xuất bản đồ chiến lược cho công ty giai đoạn 2011-2015 
2.9.1. Về khả năng học hỏi và phát triển. 
Khả năng học hỏi và phát triển là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc xây 
dựng, hoạch định và thực thi chiến lược kinh doanh và được phân chia như sau: 
+ Vốn con người: Con người là tài sản vô giá, là sức mạnh, bao gồm: trình độ 
chuyên môn, kỹ năng, sự nhạy bén, kiến thức thực tế, khả năng tự học hỏi và đổi mới, 
khả năng thích nghi để thực thi chiến lược. 
33 
+ Vốn thông tin: Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao tính hiệu quả của 
công tác điều hành và xử lý kịp thời các khiếm khuyết. 
+ Vốn tổ chức: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp với bản sắc riêng để làm nền 
tảng cho sự phát triển bền vững; phát triển thương hiệu; nâng cao tầm nhìn, năng lực 
của đội ngũ lãnh đạo; nâng cao tính liên kết giữa các phòng ban, giữa các thành viên. 
2.9.2. Về mặt nội bộ 
Xây dựng các quy trình quản lý, điều hành thông suốt từ Tổng công ty đến các 
thành viên: Quy trình quản lý điều hành; Quy trình quản lý khách hàng; Quy trình đổi 
mới và hội nhập 
2.9.3. Về mặt khách hàng 
Lựa chọn giải pháp khách hàng toàn diện, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chất 
lượng cao. Xác định rõ khách hàng mục tiêu muốn hướng tới theo phương châm mở 
rộng thị phần và khả năng sinh lợi. 
2.9.4. Về mặt tài chính 
Quản trị rủi ro tín dụng, giảm chi phí hoạt động và nâng cao hiệu quả sử dụng 
dòng tiền. Không ngừng đổi mới phương thức quản lý dòng tiền để thích nghi với xu 
thế, sự thay đổi chính sách của nhà nước và các biến cố về tài chính thế giới.(Bản đồ 
chiến lược được trình bày chi tiết tại Mục III Bản đồ chiến mới cho VINACONEX) 
34 
III. Bản đồ chiến lược mới cho VINACONEX 
Xây dựng văn 
hóa đặc trưng 
Vinaconex, tạo 
sự gắn kết 
Đào tạo, nâng cao 
năng lực, tầm 
nhìn cho đội ngũ 
lãnh đạo cấp cao 
Nâng cao phối 
hợp giữa các bộ 
phận; ứng dụng 
CN thông tin 
Đầu tư công nghệ 
mới, tập trung vào 
quản lý thông tin, 
kiểm soát 
Theo định kỳ tổ 
chức đào tạo 
nâng cao kỹ năng 
cho nhân viên 
KH mục tiêu: Người 
thu nhập thấp, TB; 
DN, dự án đầu tư công 
Phân loại khách hàng để có các 
chính sách tiếp cận, cung cấp các 
dịch vụ phù hợp với từng đối tượng 
Chính sách: Hoàn thiện sản 
phẩm, các dịch vụ gia tăng 
nhằm đáp ứng nhu cầu của 
khách hàng 
Gii pháp tt nht cho khách hàng 
Về 
mặt 
tài chính 
Về 
mặt 
khách 
hàng 
Về 
mặt 
Nội bộ 
Về khả 
năng học 
hỏi và 
phát triển 
Quy trình quản lý hoạt động 
- Qui trình quản lý điều hành: Xây 
dựng quy trình điều hành thông 
suốt từ Tổng công ty đến các thành 
viên; Qui trình kiểm soát rủi ro tín 
dụng; kiểm toán nội bộ 
Quy trình quản lý khách hàng 
- Có chính sách quan tâm đến từng 
đối tượng khách hàng 
- Phân định rõ khách hàng chiến lược 
hay khách hàng thường xuyên để có 
các chinh sách quản lý riêng.  
Quy trình cải tiến 
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới 
vào sản xuất 
- Nâng cao năng lực cán bộ, đào tạo nâng 
cao năng lực cho cán bộ. 
Quy trình điều tiết và xã hội 
- Duy trì các cam kết với xã hội như: 
an toàn và sức khỏe; Quan tâm đến 
môi trường 
- Chú trọng đến các chương trình từ 
thiện, hỗ trợ cộng đồng 
Tối đa hóa giá trị cổ đông 
Giảm chi phí gián tiếp: 
hiện này cao do bộ máy 
cồng kềnh, chồng chéo 
Thay đổi cơ cấu doanh thu: 
Xây dựng 25%; Bất động 
sản 60%; khác 15% 
Giảm thiểu rủi ro về đầu tư tài 
chính 
Tăng hiệu quả đầu tư và 
thu phí dịch vụ gia tăng 
kèm theo 
Thành lập bộ phận nghiên 
cứu thị trường, để đưa ra 
các chính sách kịp thời 
đáp ứng sự thay đổi của 
KH
35 
IV. Mô hình Delta Project cho chiến lược mới của VINACONEX 
 Qua phân tích chiến lược phát triển đến năm 2015 của VINACONEX; Báo cáo 
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2008-2010 và tham khảo ý kiến của Ông 
Nguyễn Ngọc Điệp – Phó Tổng giám đốc Tổng Công ty Vinaconex; Bà Nguyễn Thị 
Cương – Phó Giams đốc Ban Đầu tư. Tác giả đã tổng hợp và đề xuất Mô hình Delta 
Project mới cho Tổng công ty Vinaconex như sau. 
Hình 6: Mô hình Delta Project mới cho chiến lược mới của VINACONEX 
Giải pháp khách hàng 
toàn diện
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi 
- Tiếp tục theo đuổi sư mệnh “xây dựng Vinaconex trở thành tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh 
vực xây đựng và bất động sản, quan tâm đến trách nhiệm xã hội”. 
- Giá trị cốt lõi: Con người là tài sản vô giá, là sức mạnh của Vinaconex 
Các lĩnh vực kinh doanh 
Tập trung vào hai lĩnh vực chính là: Xây lắp và bất động sản 
Xác định khách hàng mục tiêu 
- Các doanh nghiệp trong và ngoài nước, nhà đầu tư hạ tầng; Các dự án đầu tư công của 
Chính phủ; Người có thu nhập thấp và trung bình có nhu cầu về nhà ở. 
Hiệu quả hoạt động 
-Tăng tính hiệu qủa đầu tư, kiểm soát rủi ro 
- Hiệu quả hoạt động theo chỉ tiêu về cơ 
cấu doanh số; Nâng cao năng lực cán bộ 
Xác định vị trí cạnh tranh 
- Mở rộng và chiếm lĩnh thị phần trên toàn quốc. Củng 
cố, chiếm lĩnh thị phần tại miển Bắc. 
- Mở rộng thị phần sang các nước như Lào, Campuchia
Cơ cấu ngành 
- Nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp 
- Có nhiều doanh nghiệp nước ngoài với nguồn vốn dồi 
dào và kinh nghiệm quản trí gia nhập ngành. 
4 Quan điểm khác nhau 
Tài chính 
-Tăng vốn chủ sở hữu 
- Lợi nhuận cao 
- Lập vốn nhiên cứu CN 
Khách hàng 
-Dịch vụ cho từng 
khách hàng, ưu tiên các 
khách hàng chiến lược 
Quy trình nội bộ 
Thay đổi nhân sự để 
phát huy hiệu quả công 
việc 
Học hỏi và phát triển 
Nâng cao năng lực cán bộ 
lãnh đạo và các cán bộ 
thực thi, nghiên cứu CN 
Đổi mới, cải tiến 
- Nghiên cứu thay đổi công nghệ để hoàn thiện sản phẩm. 
-Thay đổi mô hình quản trị để phù hợp với đặc thù 
- Đổi mới phương thức quản lý và kiểm soát tài chính. 
- Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo từ Tổng công ty đến 
các đơn vị thành viên 
Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng 
- Lập Ban nghiên cứu, ứng dụng công nghệ 
- Ban nghiên cứu thị trường để có các cải tiến, hiệu chỉnh kịp thời nhằm đáp ứng sự thay đổi của thị trường 
- Lên kế hoạch đào tạo, quy hoạch cán bộ có tính kế thừa để thích nghi với mọi thay đổi 
36 
2011 2012 2015 2011 2012 2015
Tài chính Giảm chi phí % 2% 4% 10%
Khách hàng Tăng thị phần chiếm lĩnh % 20% 23% 27%
Quy trình kinh 
doanh
Giảm giá thành sản phẩm 
nhằm tăng tính cạnh tranh % 1% 2% 5%
Học hỏi và phát 
triển
Tăng tỷ lệ đào tạo, nâng 
cao nghiệp vụ chuyên môn 
cho cán bộ lãnh đạo từ cấp 
phòng ban, đặc biệt là các 
cán bộ thuộc lĩnh vực tài 
chính, quản trị
% 0,5% 1,5% 5%
Sử dụng hợp lý nhân lực, 
ứng dụng công nghệ thông 
tin để giảm chi phí văn 
phòng, phương tiện đi lại
Sắp xếp lại các đơn vị, 
nâng cao hiệu quả nhân lực 
và vật lực trong đầu tư
Nâng cao hiệu quả sử dụng 
vốn, giảm thiểu rủi ro tài 
chính, áp dụng CN vào sản 
xuất; tìm kiếm giải pháp 
huy động vốn tối ưu nhất
Mời các chuyên gia trong 
và ngoài nước đến đào tạo 
tại chổ
-Khuyến khích cán bộ tự 
đào tạo
-Cử đi đào tạo ngắn hạn 
hoặc dài hạn trong và ngoài 
nước
Chỉ tiêu Lịch tiến độ cho từng năm
Kế hoạch hành độngThước đoMục tiêu chiến lược
Bản đồ chiến 
lược
V. Kế hoạch hành động và một số kiến nghị triển khai
37 
Kiến nghị: 
 + Đẩy nhanh quy trình tái cơ cấu các doanh nghiệp thành viên theo hướng chuyên 
sâu; thoái vốn tại các thành viên không thuộc lĩnh vực chuyên sâu theo chiến lược đã đề 
ra nhằm thu gọn bố máy, tập trung vốn và nhân lực cho các lĩnh vực sản xuất kinh doanh 
chính. 
 + Mở rộng đầu tư ra các tỉnh thành Miền Trung, Miền Nam nhằm phát huy lợi thế 
quy mô, công nghệ sẵn có của Tổng Công ty nhằm chiếm lĩnh thị trường và làm bước 
đệm cho chiến lước vươn ra thị trường khu vực Đông Nam Á và Châu Á. 
 + Hoàn thiện mô hình kinh doanh, nâng cao tính chuyên sâu của các cán bộ chủ chốt 
nhất là các cán bộ quản lý dự án, quản lý tài chính; có kế hoạch chi tiết về huy động vốn 
thông qua các kênh như trái phiếu, thi trường chứng khoản để đảm bảo và chủ động về 
tài chính cho các chiến lược phát triển đã được định vị. 
38 
KẾT LUẬN 
 Trong bối cảnh xu thế hội nhập quốc tế ngày càng cao, VINACONEX đang đứng 
trước nhiều cơ hội và thách thức, tiếp cận các công nghệ mới tiên tiến, nhu cầu về sử dụng 
các sản phẩm, dịch vụ và các tiện ích của ngành xây dựng kinh doanh bất động sản ngày 
càng gia tăng. Nền kinh tế, chính trị và xã hội trên toàn cầu không ngừng biến động, sức ép 
cạnh tranh ngày càng gia tăng, người tiêu dùng ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn hình 
thức đầu tư. Vấn đề đặt ra đối với VINACONEX lúc này là cần phải hoạch định một chiến 
lược sản xuất kinh doanh chi tiết, sát với thực tiễn để có thể ứng phó linh hoạt với sự thay 
đổi của môi trường kinh doanh, chủ động hội nhập và đi lên trong thời gian tới. 
 Trong bối cảnh khó khăn trên, tác giả đã mạnh dạn đề xuất chiến lược phát triển của 
VINACONEX với định hướng mục tiêu đến năm 2015 trở thành một tập đoàn hàng đầu tại 
Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản, hoạt động bền vững trong sản xuất kinh 
doanh và đầu tư tài chính, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong sản xuất, điều hành 
nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ưu việt nhất cho khách hàng. 
 Đồ án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu về quản trị chiến lược theo mô hình Delta 
Project, Bản đồ chiến lược và các công cụ hỗ trợ khác như SWOT để tiến hành phân tích 
môi trường bên ngoài và nội lực bên trong của VINACONEX, xem xét thực trạng chiến 
lược phát triển hiện tại của VINACONEX, làm nổi bật những điểm mạnh, chỉ ra những 
điểm yếu, hạn chế tồn tại của quá trình thực thi chiến lược hiện tại của VINACONEX. Từ 
đó rút ra kết luận là: Cần phải xây dựng một chiến lược phát triển chi tiết với từng nội dung 
công việc cụ thể cần phải thực thi trong giai đoạn 2011-2015. Qua kết luận trên, tác giả đề 
xuất xây dựng lại chiến lược phát triển mới cho VINACONEX trong giai đoạn 2011-2015 
dựa vào tái cơ cấu tổ chức bộ máy, chiến lược phát triển sản phẩm và khách hàng mục tiêu. 
 Vì thời gian có hạn, kiến thức còn hạn chế, nội dung vấn đề nghiên cứu phong phú và 
rộng, các thông tin ở tầm vĩ mô của Tổng công ty chưa cho phép công bố nên kết quả khảo 
sát, phân tích chưa được như mong muốn do vậy, tác giả rất mong nhận được sự tham gia 
góp ý của thầy cô và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn nữa. 
Trân trọng cám ơn./. 
39 
Tài liệu tham khảo 
1. Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia 
2. Báo cáo “Chiến lược phát triển Tổng Công ty Vinaconex từ năm 2008-2015” 
3. Báo cáo tài chính các năm 2008; 2009; 2010 đã được kiểm toán của Tổng Công ty 
Vinaconex 
4. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009; 2010 của Ban Tổng Giám 
đốc - Tổng Công ty Vinaconex 
5. Quản trị chiến lược/PGS.TS Lê Thế Giới – TS. Nguyễn Thanh Liêm – ThS. Trần 
Hữu Hải/Nhà xuất bản Thống kê, 2007 
6. Chiến lược cạnh tranh/Micheal E.Porter/NXB Khoa học kỹ thuật, 1996 
7. Quản trị chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu/Phạm Thị Thu Hương/NXB Khoa học 
kỹ thuật, 2002 
8. Website: www.vinaconex.com.vn 
40 
Phụ lục 1 
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trưởng
Mô hình Delta
Sơ đồ chiến lược
Các thành phần cố định
vào hệ thống
Sản phẩm tốt nhấtCác giải pháp khách
hàng toàn diện
Sứmệnh kinh doanh
Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành
Công việc kinh doanh
Lịch chiến lược
Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động
Xác định khách hàng mục tiêu
Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và Phản hồi
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia) 
41 
Phụ lục 2 
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia) 
42 
Phụ lục số 3 
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VINACONEX 
(Nguồn: trang web www.vinaconex.com.vn) 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN 
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
2. Mục đích nghiên cứu 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 
I. Một số khái niệm cơ bản 
1. Các khái niệm lý thuyết liên quan 
1.1. Khái niệm về quản trị chiến lược 
1.2. Các bước để hoạch định chiến lược (Hình 1) 
1.3. Các cách hoạch định chiến lược 
1.3.1. Khái niệm chiến lược 
1.3.2. Quản trị chiến lược 
1.3.3. Các giai đoạn phát triển 
1.3.4. Qúa trình tiến hóa trong doanh nghiệp 
II. Các công cụ hoạch định chiến lược 
2.1. Mô hình căn bản của Quản trị chiến lược (Hình 2) 
2.2. Hai công cụ cơ bản 
2.2.1 Mô hình Delta Project 
2.2.2 Bản đồ chiến lược 
2.3. Các công cụ hỗ trợ khác 
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
I. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu 
II. Cách thức thu thập số liệu 
 2.1. Cách thức thu thập số liệu thứ cấp 
 2.2. Cách thức thu thập số liệu sơ cấp 
III. Cách xử lý số liệu 
1.1. Cách xử lý số liệu thứ cấp 
1.2. Cách xử lý số liệu sơ cấp 
IV. Cách phân tích và trình bày kết qủa 
V. Một số khó khăn khi triển khai nghiên cứu 
Chương 3: KHẢO SÁT CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA TỔNG CÔNG TY 
VINACONEX 
I. Giới thiệu về Tổng Công ty Vinaconex (VINACONEX) 
1.1. Thông tin về VINACONEX 
1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của VINACONEX 
1.3. Sản phẩm, dịch vụ chính 
1.4. Định hướng chiến lược phát triển của VINACONEX 
1.4.1. Định vị trong tam giác chiến lược 
1.4.2. Sứ mệnh 
1.4.3. Tầm nhìn chiến lược 
1.4.4. Giá trị cốt lõi 
1.5. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của VINACONEX 
1.5.1. Phân tích môi trường vĩ mô thông qua công cụ PEST 
1.5.2. Phân tích môi trường cạnh tranh ngành 
1.5.3. Vị thế cạnh tranh của VINACONEX 
1.5.4. Lộ trình thực hiện chiến lược 
1.5.4.1. Một số số mục tiêu chủ yếu 
1.5.4.2. Chiến lược phát triển kinh doanh 
1.5.5. Hành động đổi mới, cải tiến 
1.5.6. Kết quả kinh doanh năm 2009 - 2010 
1.5.7. Khách hàng mục tiêu 
1.5.8. Bản đồ chiến lược hiện tại 
1.5.9. Mô hình Delta Project cho chiến lược hiện tại của Tổng Công ty VINACONEX 
Chương 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ 
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM (VINACONEX) 
I. Giới thiệu định hướng phân tích 
II. Nội dung phân tích 
4.1 Phân tích định vị cạnh tranh của Vinaconex trong tam giác chiến lược 
4.2. Phân tích môi trường vĩ mô 
4.3. Phân tích môi trường cạnh tranh ngành và vị trí cạnh tranh 
4.4. Phân tích việc xác định tầm nhìn, chiến lược kinh doanh, sản phẩm mục tiêu 
4.5. Lộ trình, kế hoạch thực hiện chiến lược, các mục tiêu ngắn hạn, dài hạn 
4.6. Biện pháp đổi mới và cải tiến 
4.7. Phân tích kết hợp giữa nội lực và môi trường (SWOT) 
4.8. Phân tích nội lực bằng bản đồ chiến lược 
Chương 5: BÌNH LUẬN & ĐÁNH GIÁ 
I. Bình luận sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của Vinaconex 
1.1. Bình luận chung của sứ mệnh và chiến lược 
1.2. Một số vấn đề được rút ra 
II. Bình luận về hiệu quả thực thi chiến lược của VINACONEX 
III. Chiến lược và môi trường cạnh tranh 
Chương 6: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO TỔNG CÔNG 
TY VINACONEX - GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 
I. Cơ sở đề xuất chiến lược mới cho Vinaconex 
II. Đề xuất chiến lược theo mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược 
2.1. Định vị trong tam giác chiến lược 
2.2. Sứ mệnh 
2.3. Cơ cấu ngành 
2.4. Xác định vị thế cạnh tranh 
2.6. Biện pháp đổi mới và cải tiến 
2.7. Hiệu quả hoạt động 
2.8. Xác định khách hàng mục tiêu 
2.9. Đề xuất bản đồ chiến lược cho công ty giai đoạn 2011-2015 
2.9.1. Về khả năng học hỏi và phát triển. 
2.9.2. Về mặt nội bộ 
2.9.3. Về mặt khách hàng 
2.9.4. Về mặt tài chính 
III. Mô hình Delta Project cho chiến lược mới của Vinaconex. 
IV. Bản đồ chiến lược mới cho VINACONEX 
V. Kế hoạch hành động và một số kiến nghị triển khai 
KẾT LUẬN 
Phụ lục 1 
Phụ lục 2 
Phụ lục số 3 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nguyen_viet_hieu_1__6904.pdf nguyen_viet_hieu_1__6904.pdf