CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Nhu cầu và mức sống của ngày nay của xã hội ngày càng được nâng cao. Các sản phẩm mang tính đa dạng và chất lượng ngày càng được cũng cố và phát triển.
Trong những điều kiện đó, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và tự hoàn thiện mình trên tất cả phương diện: các nguồn lực sản xuất , quản lý sản xuất kinh doanh, sự ứng xử nhanh nhạy với những biến động của môi trường kinh doanh .có thể nói phát triển sản phẩm là một lĩnh vực manh tính sống còn với mỗi công ty. Kết quả cuối cùng của việc phát triển sản phẩm thực phẩm là mang đến cho người tiêu dùng các loại thực phẩm mà họ mong muốn.
Hiện nay thị trường sản phẩm nước giải khát khá sôi động, đặc biệt là thế giới nước uống tốt cho sức khỏe, chống ung thư, không chứa chất bảo quản được người tiêu dùng lựa chọn hàng đầu, trong đó có các loại nước uống chiếc xuất từ trà
Theo đánh giá chung, thị trường ngành nước uống đóng chai gần đây có sự chuyển biến rất rõ Nước ngọt có gas giảm 5% thị phần.
Nước giải khát có nguồn gốc từ thiên nhiên uống liền tăng 12%.
Người tiêu dùng đã và đang nhận thức cao hơn về các loại thức uống tiện dụng này. gần 50% người tiêu dùng đang chuyển sang các loại nước uống có chứa vitamin, ít ngọt, mùi vị tự nhiên. Đứng trước những thực trạng như vậy Công ty TNHH ĐẠI PHÁT phải theo xu hướng chung của người tiêu dùng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm đồ uống có lợi cho sức khỏe.
MỤC LỤC
CHƯƠNG MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM. 8
1.1. Giới thiệu: 8
1.2. Tình hình hiện tại của công ty: ( phân tích Swop) 8
1.2.1. Điểm mạnh( strengths): 8
1.2.2. Điểm yếu( weekneses): 8
1.2.3. Cơ hội( opportunities): 8
1.2.4. Nguy cơ( threats): 9
1.3. Chiến lược: 9
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG 10
2.1. CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM: 10
2.2. thử nghiệm đánh giá các ý tưởng: 19
2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận - bản đồ nhận thức: 19
2.2.2. phân tích sự chênh lệch: 19
2.2.3. Sự hấp dẫn của sản phẩm: 20
2.3. SÀNG LỌC CÁC THUỘC TÍNH: 26
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGUYÊN MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 37
3.1. Nguyên liệu: 37
3.1.1 Atiso: 37
3.1.2. Mật ong 40
3.1.3. Mục tiêu nhắm tới 41
3.2. Qui trình sản xuất dự kiến: 42
3.3. thiết kế thí nghiệm 44
3.3.1 thiết kế thí nghiệm: 44
3.3.2. dự trù nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất: 44
3.3.3. Bảng kế hoạch thực hiện thí nghiêm: 45
3.3.4. tiến hành đánh gía cảm quan: 46
3.3.5. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu 48
3.3.6. Đăng ký chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 48
3.4. THIẾT KẾ CHO SẢN PHẨM: 49
3.4.1. sologane của sản phẩm: 49
3.4.2. Thiết kế bao bì: 49
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 50
4.1. phân tích đối thủ cạnh tranh: 50
4.2. Xây dựng giá cho sản phẩm: 52
4.3. Xây dựng chiến lược bán hàng: 53
4.4. chiến lược khuyến mãi 53
4.5. chiến lược quảng cáo: 54
4.6. chiến lược phân phối sản phẩm 54
4.7. chiến lược xây dựng thương hiệu 55
60 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5852 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phát triển sản phẩm trà Atisô có bổ sung mật ong của Công ty TNHH Đại Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh, xâm dứa, dường, hươngNguyên liệu dễ kiếm, mùi thơm hấp dẫn của xâm dứa, sản xuất đơn giản.Trên thị trường đã có nhiều sản phẩm trà xanh được ngừơi tiêu dùng ưa thíchhằng17Trà chanh bạc hàNước, trà, đường, hương bạc hà, vitamin, chất bảo quản.Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe, dể sản xuấtĐòi hỏi có sự phối hợp tốt giửa các nguyên liệu, vừa giữ được hậu vị đắng của trà vừa có mùi đặc trưng của bạc hà. Mùi bạc hà khó uống với một số người đặc biệt là trẻ em.hằng18Trà râu bắp đóng chaiNước, râu bắp, đường, hương bắp.Sản phẩm có lợi cho sức khỏe, giá thành rẽ, sản xuất đơn giảnNguyên liệu khó kiếm, chưa dồi dào.hằng19Trà coveNước, cove, đường, hương, chất bảo quảnSản phẩm mới, nguyên liệu dễ tìm.Sản phẩm mới, mùi vị lạhằng20Trà gừngNước, trà, gừng, đường, hương.Sản phẩm có lợi cho sức khỏe,nguyên liệu dể tìm, dể sản xuấtChủ yếu phù hợp với người trung niên và cao tuổi, ít hợp khẩu vị với thanh niên, trẻ nhỏ.hằng21Nước uống đậu nành mè đenNước, đậu nành, mè, đườngNguyên liệu rẽ tièn, quy trình đơn giản, có lợi cho sức khỏe.Sản phẩm mới chưa được biết đến,tin dùng, không hợp khẩu vị một số ngườingọc22Nước uống đậu đỏ khoai mônNước, đậu đỏ, khoai mô, đường, hươngNguyên liệu dễ tìm, giá thành rẽ, quy trình không phức tạp.Một số người bị dị ứng với nguyên liệu, khả năng cạnh tranh với công ty khácngọc23Nước sắn dây hương camNước, sắn dây, hương cam, đườngCó lợi cho sức khỏe, nguyên liệu có sẳnMùi sắn dây khó uống với một số ngườingọc24Nước quả nhào đóng chaiNước, trái nhào, đường, hươngNguyên liệu rẽ, dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏeMùi vị không hấp dẫn,ngọc 25Nước trà hương bưởiNước, trà, đường, hương bưởiNguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏeSản phẩm mới cần tạo dựng lòng tinngọc26Trà meNước, trà, hương me,đường.Nguyên liệu dễ tìm, quy trình đơn giản,Sản phẩm đã có mặt tren thị trường ở dạng hương chanh và đã tạo được lòng tinngọc27Sửa bắp hương dâuNước, bắp, đường, hương dâuNguyên liệu dễ tìm, rẽ tiền, sản phẩm bổ dưỡng, Sản phẩm đã có mặt trên thị trườngngọc28Chanh dây nha đamNước, chanh dây, nha đam, dường, hươngNguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe,Sản phẩm mới chưa tạo được niềm tinngọc29Nước gạo lức rau máNước, gạo lức, rau má, dườngNguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏeMàu sắc sản phẩm có thể thay đổi sau chế biến,ngọc30Nước bí dao hương đàoNước, bí đao, hương lài,đườngNguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏeSản phẩm có mặt trên thị trường ở dạng chưa bổ sung hương đàongọc31Nước dừa lên menNước dừa, nước, đừơng, hươngNguồn nguyên liệu dồi dào, có quanh năm, giá thành rẽKhó khăn trong xử lý nguyên liệu ban đầu.hậu32Nước dứa lên menNước dứa ép, hương, sản phẩm trong, màu vàng nhạt, độ cồn nhẹNguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm,hằng33Trà xanh rau má dạng túi lọcsản phẩm bột, túi lọc,mui thơm,Nguyên liệu rẻ, dẽ kiếm, sản phẩm giàu dinh dưỡngCông thức và công nghệ phức tạpVương34Necta mãng cầunước uống có thịt quả.thơm, vị chua nhẹDinh dưỡng, phù hợp với nhiều ngườiNguyên liệu có theo mùa, dẽ hgư hỏng, bảo quản khóVương35Tăng lực dâu bổ sung sữasản phẩm hương, màu dâu đỏ, chua nhẹ, ngọt, béo của sữaGiá trị dinh dưỡng cao, công nghệ đơn giảnVương36Necta cà chuaMàu đỏ, chua, ngọt dịu, có thịt quảCó giá trị dinh dưỡngKhó khân trong việc bảo quản, phối trộn, màu caroten không tan trong nướcVương37rượu vang thơmMàu vàng nhạt,là một loại vang nhẹPhù hợp nhiều người, phái nữ..cạnh tranh với các sản phẩm cùng loạiVương38sữa bấpThành phần: sữa, băp, hươngGiá trị dinh dưỡng caoĐã có ltrên thị trường, khó cạnh tranhVương39Trà senTrà xanh, hương senKhó cạnh tranh, nguyên liệu không phổ biếnVương40rượu điềurượu lên men từ quả điều, vị chát đặc trưngNguyên liệu rẻCông nghệ sản xuất phức tạpVương41nước ca cao đóng lonHương thơm, vị ngọt, đấng nhẹsản phẩm thơm ngonGiá cả nguyên liệu cao, khó cạnh tranhVương42nước quả bình bácvị ngọt, chua, mùi đặc trưngCó lợi sức khỏe, thanh nhiệt,cạnh tranh, vùng nguyên liệu chưa phổ biếnVương43sữa đậu phụngThơm ngon, béoDinh dưỡng cao, Khó bảo quảnhậu44nước xoài lên mensản phẩm trong, màu vàng nhạt, hương thơmThơm ngon, vị chua ngot, độ cồn nhẹ, nguyên liệu quanh nămNghiên cứu công nghệ và công thức để được sản phẩm như ý muốnhằng45rượu mítsản phẩm màu vàng đậm, vị hơi ngotSản phẩm mớiNghiên cứu phức tạphằng46Trà hà thủ ô tâm sensản phẩm lỏng, màu trá đậm, vị ngot nhẹ, hơi dấngrất tốt cho sức khỏehậu47Sữa đậu nành hương sầu riêngNước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêngThơm ngon bổ dưỡng, nguyên liệu dễ tìm.hậu
Bảng 10 ý tưởng:
STTÝ tưởng/ ideamô tả vắn tắt sản phẩmTên sv1Rượu mùi cam
Rượu, đường, hương
hằng2Trà atiso mật ong đóng chai
Nước, atiso, mật ong, đường, hương
hậu3Trà xanh me
Nước, trà xanh, me, đường, hương, màu, chất bảo quản, vị ngọt, chua nhẹngọc4Nước giải khát lên men chôm chôm Nước, chôm chôm,hương
hằng5Trà gừng
Nước, trà, gừng, đường, hương,
hằng6Nước sắn dây hương cam
Nước, sắn dây, hương cam, đường
ngọc7Sữa đậu nành hương sầu riêng
Nước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêng
hậu8Trà xanh hương xâm dứanước, trà xanh, hương xâm dứa, đường, thơm ngonhằng9Trà hà thủ ô tâm sennước, hạ thủ ô, tâm sen, đườnghậu10nước xoài lên mennước, hương xoài tự nhiên, độ cồn nhẹ, thơm ngonhằng
2.2. thử nghiệm đánh giá các ý tưởng:
2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận - bản đồ nhận thức:
Rượu mùi cam
Trà hà thủ ô tâm sen
nước xoài lên menNước giải khát lên men chôm chôm
Trà atiso mật ong đóng chai
Trà xanh hương xâm dứa
Nước sắn dây hương cam
Sữa đậu nành hương sầu riêng
Trà gừng
Trà xanh me
CAO
Giá cả
THẤP THẤP CAO
sự tiện lợi
2.2.2. phân tích sự chênh lệch:
Hiện nay các sản phẩm nước giải khát rất đa dạng: các sản phẩm trà xanh các loại, nước giải khát có gas, nước trái cây…các sản phẩm này ngày càng đa dạng, với các sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng như: Tân Hiệp Phát, pepsi, cocacola, Urc, Tribico,…
Sức mua sản phẩm nước giải khát của người tiêu dùng rất lớn, đặc biệt là trong những mùa nắng nóng, mùa tết, nhưng hạn chế trong mùa mưa, mùa lạnh.
Hiện nay nhu cầu của người tiêu dùng đang hướng đến những sản phẩm nước giải khát vùa giải khát vừa có lợi cho sức khỏe, có nguồn gốc thiên nhiên, hạn chế sử dụng những phụ gia có hại cho sức khỏe.
Mặc dù trên thị trường có nhiều loại nước giải khát tuy nhiên những loại đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
2.2.3. Sự hấp dẫn của sản phẩm:
Lợi ích:
ĐiểmĐiểm số135Bao nhiêu?rất thấpTrung bìnhrất nhiềuKhi nào thu được?5 năm3nămNgay trong năm nayThu được trong bao lâu1 nămVài nămNhiều nămSự nhìn nhận từ phìa công tyKhông quan tâm hỗ trợTuyên dươngTổng công = 20 điểm
Rủi ro về mặt kỹ thuật:
ĐiểmĐiểm số14710Tính phức tạpcần có nhiều sáng kiếncần đổi mới sâu sắcThúc đẩy tạo lợi nhuậnvượt quá công nghệ sẵn cókhả năng tiến hànhKhông chắc là sẽ có người làm đượcphải tìm kiếm hay mua một vài công nghệ/ kỹ năngCác nhân viên của công ty có thể tự phát triển các công nghệtất cả đã sẵn sànquyền sở hửubằng sáng chế thuộc quyền sở hửu của đối thủ cạnh tranhsở hửu chung ( đã công bố )Chúng ta có thể được cho phép sử dụngChúng ta đã có bằng sáng chếRủi ro về mặt kinh tế:
ĐiểmĐiểm số1234Nhu cầu của khách hàngKhông ai muốn sử dụng sản phẩmNgay cả tôi cũng vậy các nhu cầu đã thỏa mãnmột số người chưa thực sự thỏa mãn nhưng không nhận biết đượcKhách hàng cần nó và biết chắc họ cần cái gìTiếp thị tới các khách hàng hiện tạiĐều là các khách hàng mớiCùng thị trường nhưng khác khách hàngcả khách hàng mới và củtất cả các khách hàng hiện tại đều là khách hàng tiềm năngXu hướng thị trườngĐang giảmKhông thể dự đoán đượcKhông thay đổi, ổn định, có thể dự đoánĐang tăng trưởng và mở rộngKết quả của sự điều chỉnhKhông dự đoán được, có nhiều khả năng gây tác động xấudự đoán được, không có khả năng gây tác động xấuKhông gây tác động xấuđược xác định có thể nâng cao vị tríCác đối thủ cạnh tranhthị trường có một hay hai công ty chi phốiCó nhiều công ty cùng đưa ra sản phẩm nhưng không có công ty chi phốichỉ có một ít công ty xác lập được thị trường nhưng chỉ là những công ty thụ độngthị trường cạnh tranh hàng tuầntổng cộng = 20điểm
Sự phù hợp với chiến lượt của công ty:
Điểmđiểm135Quan trọng đối với chiến lượt của nội địangược lại với chiến lượt của công tyBình thườngcần thiếtQuan trọng đối với chiến lượt toàn cầungược lại với chiến lượt của công tyBình thườngcần thiếtNền tảng của chiến lượtdựa vào một sản phẩmdựa vào một nhóm sản phẩmdựa vào một hệ thốngkhả năng mở rộng kinh doanhchỉ kinh doanh nội địaVài khu vựctốt cho toàn bộ hệ thống kinh doanhCác mối quan hệ với khách hàng/ đối tácCó thể phá hỏng mối quan hệKhông tác độngNâng cao mối quang hệTác động lên cơ cấu sản xuấtLàm tăng sự cạnh tranhKhôngchuyển sang thế cân bằng mong muốntổng cộng = 30 điểm
Dựa vào các bảng điểm trên và cho điểm từng sản phẩm:
sản phẩmrượu mùi camTrà atiso mật ongTrà menước lên men chôm chômTrà gừngnước sắn dây hương camsữa đậu nành hương sầu riêngTrà xanh hương xâm dứaTrà hạ thủ ô tâm sennước xoài lên menLợi íchBao nhiêu3553555353Khi nào thu được?3353533333Thu được trong bao lâu3533553353Sự nhìn nhận từ phìa công ty1331335133rủi ro về mặt kỹ thuậtTính phức tạp1771417171khả năng tiến hành477174710101quyền sở hửu1777777777Tính mớiNhu cầu của khách hàng3432443243Tiếp thị tới các khách hàng hiện tại1333413143Xu hướng thị trường1442222242kết quả của sự điều chỉnh2331221231Các đối thủ cạnh tranh3113331343sự phù hợp với chiến lược công tyQuan trọng đối với chiến lược của nội địa3553335333Quan trọng đối với chiến lượt toàn cầu3333333333nền tảng của chiến lược1111111111khả năng mở rộng kinh doanh3533115313Các mối quan hệ với khách hàng/ đối tác3533133333Tác động lên cơ cấu sản xuất3333333333Tổng42746946635467547349
Xếp loại sản phẩm từ 1 – 10:
STTTên sản phẩmNhu cầu của khách hànglợi ích của khách hàngsự thiếu hụtsự khác biệt với các sản phẩm khác1Trà atiso mật ongCaoCó lợi cho sức khỏeTrên thị trường chưa đáp ứngkết hợp với mật ong rất tốt cho sức khỏe2Trà hạ thủ ô tâm sencaoCó tác dụng cho sức khỏeTrên thị trương chưa nhiềusản phẩm mới3Trà meTrung bìnhThanh nhiệtĐã có nhiều sản phẩm tương tựtạo độ chua bằng các acide hữu cơ co trong quả me4sữa đậu nành hương sầu riêngTrung bìnhDinh dưỡng caosản phẩm cùng loại đa dạnhkết hợp với sầu riêng5Trà gừngVào mùa lạnh và mùa mưa caotiện lợi theo mùathị trường chưa đáp ứng được dạng đóng chai, hương thơm của gừng, tạo sụ ấm nóng6Trà xanh hương xâm dứathấptiện lợicạnh tranh với nhiều sản phẩmkết hợp với hương lá dứa7nước sắn dây hương camChưa xác địnhDinh dương, thanh mát cơ thểsản phẩm mớisản phẩm mới8Nước xoài lên menthấpsản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên menmới lạ9Nước giải khát lên men chôm chômthấpsản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên menChôm chôm mới lạ10Rượu mùi camthấpĐa dạng sản phẩm rượu mùi trên thị trườngthị trường đã có nhiều chủng loạiHương cam hấp dẫn
3 sản phẩm quan trọng:
* Trà atiso mật ong
* Trà hạ thủ ô tâm sen
* Trà me
2.3. Sàng lọc các thuộc tính:
bảng sàng lọc thuộc tính:
Tên sản phẩm: Trà atiso mật ong
Đối tượng khách hàng:
thuộc tínhMức quan trọngThấpTrung bìnhCaođộ tươiXtừ nguồn tự nhiênxtốt cho sức khỏeXDinh dưỡngxÍt béoXNăng lượng thấpXtiện lợiXMùi vịXMầu sắcXHình thứcxCơ cấuXAn toànXsự nguyên vẹn của bao bìXsự hấp dẫn của bao bìXGiá thấpXthời hạn sử dụng dàiX
những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tínhCác yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )Thành phầnthời gian bảo quảnPHxử lý nhiệtTác động cơ họcÁnh sángOxyđộ tươi8767946từ nguồn tự nhiên5918924tốt cho sức khỏe10957433Dinh dưỡng1010710611Ít béo9111189Năng lượng thấp10911111tiện lợi9814422Mùi vị101079436Màu sắc9103108109Hình thức2111978Cơ cấu6628822An toàn91097345sự nguyên vẹn của bao bì17461076sự hấp dẫn của bao bì18261043Giá thấp10111111thời gian sử dụng dài71065787
Tên sản phẩm: trà hạ thủ ô tâm sen
Đối tượng khách hàng:
Thuộc tínhMức quan trọngThấpTrung bìnhCaođộ tươiXtừ nguồn tự nhiênXtốt cho sức khỏeXDinh dưỡngXÍt béoXNăng lượng thấpxTiện lợiXMùi vịXMầu sắcXHình thứcXCơ cấuXAn toànXsự nguyên vẹn của bao bìsự hấp dẫn của bao bìxGiá thấpXthời hạn sử dụng dàiX
những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tínhCác yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )Thành phầnthời gian bảo quảnPHxử lý nhiệtTác động cơ họcÁnh sángOxyđộ tươi6515411từ nguồn tự nhiên3111111tốt cho sức khỏe10854245Dinh dưỡng10723553Ít béo9111111Năng lượng thấp9212111tiện lợi7811111Mùi vị10965828Màu sắc91028599Hình thức1311611Cơ cấu1217643An toàn9966743sự nguyên vẹn của bao bì1715921sự hấp dẫn của bao bì1411521Giá thấp8611111thời gian sử dụng dài91056567
Tên sản phẩm: TRÀ ME
Đối tượng khách hàng:
Thuộc tínhmức quan trọngthấpTrung bìnhCaođộ tươiXtừ nguồn tự nhiênxtốt cho sức khỏexDinh dưỡngxÍt béoXNăng lượng thấpXTiện lợiXMùi vịXMầu sắcXHình thứcxCơ cấuxAn toànXsự nguyên vẹn của bao bìXsự hấp dẫn của bao bìxGiá thấpXthời hạn sử dụng dàiX
những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tínhCác yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )Thành phầnthời gian bảo quảnPHxử lý nhiệtTác động cơ họcÁnh sángOxyđộ tươi8514411từ nguồn tự nhiên9414111tốt cho sức khỏe9711222Dinh dưỡng10725622Ít béo7565234Năng lượng thấp8211111tiện lợi5811111Mùi vị10582112Màu sắc10948144Hình thức1111611Cơ cấu1111611An toàn9735722sự nguyên vẹn của bao bì1513933sự hấp dẫn của bao bì1512967Giá thấp1022111thời gian sử dụng dài9964456
Câu hỏi điều tra:
Sản phẩm 1: trà Atiso mật ong
1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:
a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lần
c. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lần
e. hơn 1 tuần 1 lần
2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:
a. sức khỏe b. giá cả
c. thương hiệu d. sở thích
e. khác ( ghi rõ ):……………………………
3/ bạn có cho là sản phẩm trà atiso mật ong rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị trường không
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà Atiso mật ong:
a. 5ngàn b. 6 ngàn
c. 7 ngàn d. 8 ngàn
e. 9 ngàn
5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:
a. mùi mật ong b. mùi trái cây
c. mùi vani d. mùi chocola
e. không quan tâm đến mùi
7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:
a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹ
c. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹ
e. vị khác ( ghi rõ )……………………………….
8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:
a. sự thanh nhiệt của Atiso b. vị ngọt của mật ong
c. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnh
e. khác ( ghi rõ )…………………………………
9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?
a. lon 330ml b chai thủy tinh 250ml
c. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500ml
e. hộp giấy 330ml
sản phẩm 2: trà hạ thủ ô tâm sen
1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:
a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lần
c. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lần
e. hơn 1 tuần 1 lần
2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:
a. sức khỏe b. giá cả
c. thương hiệu d. sở thích
e. khác ( ghi rõ ):……………………………
3/ bạn có cho là sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị trường không
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen :
a. 5ngàn b. 6 ngàn
c. 7 ngàn d. 8 ngàn
e. 9 ngàn
5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:
a. mùi mật ong b. mùi trái cây
c. mùi vani d. mùi chocola
e. không quan tâm đến mùi
7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:
a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹ
c. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹ
e. vị khác ( ghi rõ )……………………………….
8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:
a. giá trị y học của hạ thủ ô b. vị của tâm sen
c. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnh
e. khác ( ghi rõ )…………………………………
9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?
a. lon 330ml b chai thủy tinh 250ml
c. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500ml
e. hộp giấy 330ml
sản phẩm 3: trà me
1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:
a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lần
c. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lần
e. hơn 1 tuần 1 lần
2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:
a. sức khỏe b. giá cả
c. thương hiệu d. sở thích
e. khác ( ghi rõ ):……………………………
3/ bạn có cho là sản phẩm trà me rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị trường không
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà me :
a. 5ngàn b. 6 ngàn
c. 7 ngàn d. 8 ngàn
e. 9 ngàn
5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:
a. mùi mật ong b. mùi trái cây
c. mùi vani d. mùi chocola
e. không quan tâm đến mùi
7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:
a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹ
c. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹ
e. vị khác ( ghi rõ )……………………………….
8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:
a. giá trị của trà xanh b. vị chua của me
c. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnh
e. khác ( ghi rõ )…………………………………
9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúng
c. có thể dúng d. dường như không đúng
e. không đúng
10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?
a. lon 330ml b chai thủy tinh 250ml
c. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500ml
e. hộp giấy 330ml
trong 3 sán phẩm bạn thích sản phẩm nào?
a. trà atiso mật ong b. trà hạ thủ ô tâm sen
c. trà me.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA:
73% chọn sản phẩm trà atiso mật ong:
20% chọn sản phẩm trà me
7% chọn sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGUYÊN MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
3.1. Nguyên liệu:
3.1.1 Atiso:
3.1.1.1. thành phần hóa học:
Trước khi bắt tay vào làm ra sản phẩm, chúng ta phải tìm hiểu về thành phần, lợi ích, mùa vụ, giá cả của cây Atiso.
Trước đây người ta cho rằng hoạt chất là HYPERLINK "" \o "Cynarrin (trang chưa được viết)" Cynarrin. Những nghiên cứu gần đây chứng minh rằng có nhiều hoạt chất khác nhau chứ không riêng gì Cynarrin (Ernst E. Naturamed 1995).
Trong Atisô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4 Dicafein Quinic). Còn có HYPERLINK "" \o "Inulin (trang chưa được viết)" Inulin, HYPERLINK "" \o "Tanin (trang chưa được viết)" Tanin, các muối kim loại HYPERLINK "" \o "Kali" K (tỉ lệ rất cao), HYPERLINK "" \o "Ca" Ca, HYPERLINK "" \o "Mg" Mg, HYPERLINK "" \o "Natri" Natri.
Lá Atisô chứa:
+. HYPERLINK "" \o "Acid" Acid hữu cơ bao gồm:
HYPERLINK "" \o "Acid Phenol (trang chưa được viết)" Acid Phenol: Cynarin (acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic) và các sản phẩm của sự thủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Neoclorogenic).
HYPERLINK "" \o "Acid Alcol (trang chưa được viết)" Acid Alcol.
HYPERLINK "" \o "Acid Succinic (trang chưa được viết)" Acid Succinic.
+.Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Luteolin), bao gồm:
HYPERLINK "" \o "Cynarozid (trang chưa được viết)" Cynarozid ( Luteolin - 7 - D Glucpyranozid), HYPERLINK "" \o "Scolymozid (trang chưa được viết)" Scolymozid
(Luteolin - 7 - Rutinozid - 3’ - Glucozid).
+.Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng, thuộc nhóm Guaianolid.
Dược điển Rumani VIII qui định dược liệu phải chứa trên 1% Polyphenol toàn phần và 0,2% hợp chất Flavonoid.
Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiều nhất ở phiến lá (7,2%) rồi đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuống lá.
Lá chứa nhiều hoạt chất nhất: 1,23% Polyphenol, Clorogenic acid 4%, hợp chất Flavonoid (đặc biệt là Rutin), sau đó đến thân (0,75%), rễ (0,54%). Dẫn chất Caffeic như Clonogenic acid, Neoclorogenic acid, Cyptoclorogenic acid, Cynarin. Sesquiterpen lacton: Cynarpicrin, Dehydrocynaropicrin, Grossheimin, Cynatriol.
Hoạt chất trong phiến lá cao gấp 10 lần trong cuống lá.
Lá non chứa nhiều hoạt chất (0,84%) hơn lá mọc thành hình hoa thị ở mặt HYPERLINK "" \o "Đất" đất (0,38). Nếu sấy ở HYPERLINK "" \o "Nhiệt độ" nhiệt độ cao thì lá mau khô nhưng lại mau mất hoạt chất. Ở nhiệt độ thấp, việc làm khô sẽ lâu hơn. Lá cần được ổn định trước rồi mới chuyển thành dạng bào chế. Ngọn có hoa chứa Inulin, HYPERLINK "" \o "Protein" Protein (3,6%), HYPERLINK "" \o "Dầu béo (trang chưa được viết)" dầu béo (0,1%), HYPERLINK "" \o "Carbon Hydrat (trang chưa được viết)" Carbon Hydrat (16%), HYPERLINK "" \o "Chất vô cơ (trang chưa được viết)" chất vô cơ (1,8%0, Ca (0,12%), HYPERLINK "" \o "P" P (0,10%), HYPERLINK "" \o "Fe" Fe (2,3mg/100g), HYPERLINK "" \o "Caroten (trang chưa được viết)" Caroten (60 Unit/100g tính ra HYPERLINK "" \o "Vitamin A" Vitamin A).
Thân và lá còn chứa muối hữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na. Hàm lượng Kali rất cao.
Hoa Atisô ăn rất tốt cho sức khỏe, nó cung cấp khoảng 9,3% carbohydrate, 1,5% chất xơ, rất ít chất béo và protein. Năng lượng cung cấp rất thấp, chỉ khoảng 40 đến 50 kcal nhưng lại rất giàu HYPERLINK "" \o "Vitamin" vitamin và chất khoáng như potassium, phosphorus, HYPERLINK "" \o "Calcium" calcium, HYPERLINK "" \o "Sodium (trang chưa được viết)" sodium, HYPERLINK "" \o "Sulphor (trang chưa được viết)" sulphor và HYPERLINK "" \o "Magnesium" magnesium.Hoa đặc biệt thích hợp cho người bị HYPERLINK "" \o "Đái tháo đường" đái tháo đường do có rất ít HYPERLINK "" \o "Đường" đường. Hoa cũng giúp thải bớt chất độc cho những người mất cân bằng do uống nhiều HYPERLINK "" \o "Rượu" rượu.
Rễ: hầu như không có dẫn chất của HYPERLINK "" \o "Cafeic acid (trang chưa được viết)" Cafeic acid, bao gồm cả HYPERLINK "" \o "Clorogenic (trang chưa được viết)" Clorogenic acid và HYPERLINK "" \o "Sesquiterpen lacton (trang chưa được viết)" Sesquiterpen lacton. Rễ chỉ đều thông tiểu chứ không có tác dụng tăng tiết HYPERLINK "" \o "Mật" mật (Herbal Medicine 1999).
3.1.1.2. Công dụng
Atisô có tên khoa học là Cynara Scolynus Lour do người Pháp đưa vào Việt Nam và được trồng nhiều nhất tại Đà Lạt, rồi đến Sa Pa, Tam Đảo (những nơi có khí hậu ôn đới). Hoạt chất chính của atisô là cynarine có vị đắng, có tác dụng nhuận gan, mật, thông tiểu tiện, kích thích tiêu hóa... Atisô được dùng dưới các dạng: Trà atisô gồm các bộ phận: thân, rễ, hoa, lá - là loại thuốc uống có tác dụng tốt cho gan và lợi tiểu. Hoa atisô là một loại rau cao cấp. Nên chọn những bông atisô mập, chưa nở (không nhất thiết phải chọn hoa to, vì loại này đã già, ít cơm). Người ta thường dùng atisô nấu với thịt, xương, chân giò... được coi là một món ăn bổ dưỡng, cao cấp. Hiện ngành y tế đã sản xuất atisô thành những viên nang hoặc cao lỏng là loại thuốc có tác dụng nhuận gan, mật, lợi tiểu. Nói chung, những người bị các bệnh về gan mật (viêm gan, thiểu năng gan, xơ gan...) nên dùng atisô lâu dài
- Công dụng của Atiso
+. Giàu vitamin và chất khoáng
Một lượng Atiso trung bình đáp ứng 20% nhu cầu vitamin C của cơ thể trong 1 ngày, cung cấp khoảng 60calo đồng thời giàu kali và magiê nên rất tốt cho tim mạch.
Khả năng chống lại quá trình ôxy hoá của Atisô giúp cơ thể chống lại các bệnh tật.
+ Tốt cho hệ tiêu hoá
Gan yếu, hoạt động kém sẽ không kịp tiêu hoá lượng thức ăn cơ thể đưa vào gây đau dạ dày, đầy bụng, đau bụng sau khi ăn và khó tiêu, Atisô kích thích gan tiết mật giúp hệ tiêu hoá hoạt động tốt.
Nhiều nghiên cứu khoa học đã phát hiện ra những tiến triển rõ rệt khi điều trị chứng khó tiêu bằng chiết xuất astisô.
+ Giảm Cholesterol và bệnh tim
Astiso hạn chế cholesterol từ các chất béo cơ thể hấp thu, gan không tiết đủ mật gây tăng cholesterol cho cơ thể nên những người mắc các bệnh về gan thường có chỉ số cholesterol cao.
Astisô kích thích gan tiết mật nên giúp giảm Cholesterol. Nghiên cứu ở Đức đã chỉ ra rằng dùng chiết xuất Astisô trong thời gian 6 tuần giảm lượng cholesterol xấu LDL xuống còn hơn 22 %.
Astisiô ngừa việc hình thành những cholesterol mới ở vùng gan.
+ Giảm lượng đường trong máu
Gan tiết ra mật để tiêu hoá thực phẩm và chất béo cơ thể đưa vào đồng thời giữ lượng đường dư dưới dạng glycogen rồi biến đổi lại thành glucose cung cấp cho máu.Đây là 1 hệ thống hoạt động hoàn hảo trong cơ thể. Tuy nhiên ở một số người, gan làm việc liên tục tạo ra quá nhiều glucose mà máu không cần tới, lượng glucose thừa này gây ra bệnh tiểu đường và các vấn đề sức khoẻ khác.Qua nghiên cứu trên động vật, các nhà nghiên cứu đã thấy rằng trong Astiso có chứa chất có khả năng ngăn chặn quá trình tạo ra quá nhiều glucose trong gan.
3.1.2. Mật ong
Giá trị dinh dưỡng trên 100 g (3,527 oz) Năng lượng 300 kcal 1270 kJ
HYPERLINK "" \o "Cacbohydrat" Cacbohydrat 82.4 g- Đường 82.12 g- HYPERLINK "" \o "Xơ tiêu hóa (trang chưa được viết)" Xơ tiêu hóa 0.2 g HYPERLINK "" \o "Axít béo (trang chưa được viết)" Chất béo0 g HYPERLINK "" \o "Protein" Protein0.3 g HYPERLINK "" \o "Nước" Nước17.10 g HYPERLINK "" \o "Riboflavin (trang chưa được viết)" Riboflavin (Vit. B2) 0.038 mg 3% HYPERLINK "" \o "Niacin (trang chưa được viết)" Niacin (Vit. B3) 0.121 mg 1% HYPERLINK "" \o "Axít pantothenic" Axít pantothenic (B5) 0.068 mg 1% HYPERLINK "" \o "Vitamin B6" Vitamin B6 0.024 mg2% HYPERLINK "" \o "Folat (trang chưa được viết)" Folat (Vit. B9) 2 μg 1% HYPERLINK "" \o "Vitamin C" Vitamin C 0.5 mg1% HYPERLINK "" \o "Canxi" Canxi 6 mg1% HYPERLINK "" \o "Sắt" Sắt 0.42 mg3% HYPERLINK "" \o "Magiê" Magiê 2 mg1% HYPERLINK "" \o "Phốtpho" Phốtpho 4 mg1% HYPERLINK "" \o "Kali" Kali 52 mg 1% HYPERLINK "" \o "Clorua natri" Natri 4 mg0% HYPERLINK "" \o "Kẽm" Kẽm 0.22 mg2%
Mật ong là một loại mật tự nhiên rất phổ biến ở nước ta. Đã từ lâu nó đã được coi là một nguồn thức ăn bổ dưỡng và là một vị thuốc quý
Mật ong là một loại mật ở dạng thể lỏng đặc do loài ong mật tạo ra từ các phấn hoa. Về mặt dinh dưỡng, mật ong chứa khoảng 75%-80% đường, còn lại là hỗn hợp nước và chất khoáng như photpho, can-xi, ma-giê, một số loại axít và enzim. Như vậy mật ong không chỉ cung cấp cho cơ thể c]]húng ta các chất khoáng mà còn là một nguồn năng lượng dồi dào với khoảng 300-320 calo/100(ml). Nói một cách đơn giản, một thìa mật ong có thể cung cấp cho chúng ta khoảng 15 đến 16 calo. Các enzim có trong mật ong hỗ trợ quá trình tiêu hoá thức ăn rất tốt, đặc biệt là quá trình tiêu hoá đường và tinh bột. Giữa đường thông thường và đường trong mật ong có sự khác nhau. Cơ thể chúng ta có thể hấp thụ đường trong mật ong một cách trực tiếp nhưng với đường thông thường thì lại không, nó đòi hỏi một quá trình biến đổi thành những dạng khác dễ hấp thụ hơn.
3.1.3. Mục tiêu nhắm tới
Trà atiso đóng chai hương mật ong vừa là nước giải khát thanh nhiệt cho cái nắng gắt như hiện nay và tốt cho sức khoẻ nên dùng cho mọi lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp.
Trên thị trường hiện đang lưu hành các loại sản phẩm từ trà xanh như : trà xanh O độ, C2 cool and clear, trà bí đao, trà thảo mộc Mr Thanh….tốt cho sức khỏe
Sở thích thì khó có thể thay đổi nhưng nếu có sản phẩm khác thực sự tốt cho sức khỏe thì bạn cũng nên điều chỉnh chút ít đúng không ?
Một sản phẩm tốt, thanh nhiệt cơ thể,tạo cảm giác mát lạnh,sảng khoái trong những ngày hè nóng bức đồng thời giá cả hợp lý đặc biệt là tốt cho sức khỏe.
Các sản phẩm trà hiện nay rất đa dạng và phổ biến , nhưng vẫn chưa đáp ứng được như cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Với sản phẩm trà Atiso hương mật ong vừa giải tỏa cơn khát, vừa tốt cho sức khỏe mà giá cả lại hợp lý.
Con người đang có xu hướng thay thế các sản phẩm chế biến từ các nguyên liệu tổng hợp bằng các thành phần thiên nhiên.
Sản phẩm phải ngon rẻ,tốt cho sức khỏe mà còn đỏi hỏi giá cả phải hợp lý. Và sản phẩm trà Atiso bổ sung hương mật ong hội tụ đầy đủ các yếu tố trên và bắt kịp với xu hướng thị trường hiện nay và trong tương lai.
Thức uống vượt trội so với các loại nước giải khát thông thường khác ở chỗ có lợi cho sức khỏe.
Sản phẩm với các thành phần chiết xuất từ thiên nhiên, đánh thẳng vào tâm lý của người tiêu dùng.
Trà atiso hương mât ong nhắm vào phân khúc nước giải khát không gaz là sản phẩm thích hợp cho mọi lứa tuổi và mọi thành phần xã hội.
3.2. Qui trình sản xuất dự kiến:
Bông ATISO
Nước tinh khiết
syrup, mật ong
XỬ LÝ
TRÍCH LY
LỌC
PHA CHẾ
XẾP THÙNG, BẢO QUẢN
THANH TRÙNG
CHIẾT
CHAI
Coâng thöùc saûn xuaát dự kiến: (tính cho 100l dung dịch)
-2kg atiso +100 lít
- mật ong: 1kg
- Đường tinh luyện tinh luyện: 4kg
- Acid ascorbic: 100mg
3.3. thiết kế thí nghiệm
3.3.1 thiết kế thí nghiệm:
TN1 Khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly:
(trích ly 20g atiso trong 1lit nước)
thời gian trích ly (phút)10 phút20 phút30 phútnhiệt độ trích ly (OC)80TN1TN2TN3TN1’TN2’TN3’TN1”TN2”TN3”90TN4TN5TN6TN4’TN5’TN6’TN4”TN5”TN6”100TN7TN8TN9TN7’TN8’TN9’TN7”TN8”TN9”
Dựa vào Brix, màu sắc lựa chọn thời gian và nhiệt độ trích ly thích hợp.
TN2 Khảo sát mùi vị: ( tỉ lệ mật ong và dung dịch trích):
( tỉ lệ mật ong và đường trong 500ml dịch trà atiso):
TNTN10TN11TN12TN13TN14TN15TN16mật(g)10152025303540đường(g)40353025201510
lựa chọn tỉ lệ mật ong phù hợp tạo mùi vị cho sản phẩm.
3.3.2. dự trù nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất:
Nguyên liệu:
- Atiso khô: 1.5 Kg
- Mật ong: 0.5 Kg
- Nước: 30 lít
- Đường: 0.5 Kg
- Acid ascobic: 50g
Dụng cụ, thiết bị:
- dụng cụ trích ly: 3
- đũa khuấy
- thiết bị lọc
- thiết bị đo độ Brix
- thiết bị chiết chai
- chai đựng
- thiết bị đóng nắp.
3.3.3. Bảng kế hoạch thực hiện thí nghiêm:
Sttngười thực hiệnthời gian thực hiệnCông việc, công thứcdự kiến kết quảkết quả thực nghiệm1- Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ.2 Hằng Tuần 1- TN 13Ngọc- TN 24Hậu A- TN 35Hậu B- TN 46Vương - TN 57Nhóm- TN 68 Hằng Tuần 2- TN 79Ngọc- TN 810Hậu A- TN 911Hậu B- TN 1012Vương - TN 1113Nhóm- TN 1214NhómTuần 3
- Tạo sản phẩm hoàn chỉnh theo công thức lựa chon.15NhómTuần 4- Đánh giá cảm quan.(cho điểm. cặp đôi ưu tiên)16NhómTuần 5- Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu.17Tuần 6
3.3.4. tiến hành đánh gía cảm quan:
sau khi sản phẩm có sản phẩm hoàn chỉnh tiến hành đánh giá cảm quan thị hiếu trên người tiêu dùng cùng với sản phẩm của công ty cạnh tranh ( trà atiso vfresh của vinamilk). Đánh giá, so sánh sự yêu thích của khách hàng với 2 sản phẩm trên.
Tiến hành phép thử cho điểm với thanng điểm 9:
cực kỳ ghét
rất ghét
ghét
hơi ghét
không ghét, không thích
hơi thích
thích
rất thích
cực kỳ thích
3.3.4.1. Cho điểm theo sự yêu thích đối với sản phẩm:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :
Ngày sinh:
Nghề nghiệp:
Ngày thử:
Phiếu hướng dẫn:
(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ traisang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:
1 cực kỳ ghét 6 hơi thích
2 rất ghét 7 thích
3 ghét 8 rất thích
4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.
5 không thíc không ghét
Phiếu trả lời
Hãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự yêu thích của bạn
Sản phẩm:A
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sản phẩm B
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
.
3.3.4.2. Xác định sự yêu thích giữa 2 sản phẩm
Sản phẩm A: Trà Atiso mật ong
Sản phẩm B: Trà Atiso của vfresh
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :
Tuổi:
Nghề nghiệp:
Ngày thử:
Phiếu hướng dẫn:
(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ trai sang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:
1 cực kỳ ghét 6 hơi thích
2 rất ghét 7 thích
3 ghét 8 rất thích
4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.
5 không thíc không ghét
.
Phiếu trả lời
Hãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự yêu thích của bạn
Sản phẩm:A
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9
Sản phẩm B
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
3.4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
3.4.1. Kết quả Thí nghiệm 1:
Khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly:
(trích ly 20g atiso trong 1lit nước)
Kết quả độ Bix
Bảng kết quả độ Bix
thời gian trích ly (phút)10 phút20 phút30 phútnhiệt độ trích ly (OC)800.5 Bx0.6 Bx0.7 Bx0.6 Bx0.6 Bx0.8 Bx900.9 Bx1 Bx1.1 Bx0.9 Bx1 Bx1.2 Bx1000.9 Bx1.2 Bx1.3 Bx1 Bx1.3 Bx1.2 Bx
Kết quả nhận xét màu sản phẩm
Bảng nhận xét màu:
thời gian trích ly (phút)10 phút20 phút30 phútnhiệt độ trích ly (OC)80Màu của sản phẩm vàng nhạtMàu đậm hơn tuy nhiên vẫn nhạtSản phẩm có màu vàngMàu của sản phẩm vàng nhạtMàu đậm hơn tuy nhiên vẫn nhạtSản phẩm có màu vàng90Sản phẩm vàng nhạtMàu vàng đậm, tươi sángMàu vàng đậm, tươi sángSản phẩm vàng nhạtMàu vàng đậm, tươi sángMàu vàng đậm, tươi sáng100Sản phẩm có màu vàng Sản phẩm có màu vàng sậm, thẩm không tươi sángSản phẩm có màu vàng sậm, thẩm không tươi sáng, , dồng thời có cặnSản phẩm có màu vàng Sản phẩm có màu vàng sậm, thẩm không tươi sángSản phẩm có màu vàng sậm, thẩm không tươi sáng, dồng thời có cặn
Đánh giá: Dựa vào độ Bix và màu sắc của sản phâm sau trích ly đánh giá khả năng trích ly Atiso ở điều kiện nhiệt độ và thời gian khác nhau. Ta thấy nhiệt độ càng cao, thời gian càng dài thì khả năng trích ly càng cao. Tuy nhiên khi nhiệt độ càng cao thì có những phản ứng không mong muốn, sản phẩm bị sẩm màu và có kết tủa, khi kéo dài thời gian thì gây tổn hao năng lượng nâng cao chi phí sản xuất. Theo kết quả thử nghiệm ta chọn trích ly bông Atiso ở 90OC và thời gian 20 phút, vì ở điều kiện này nồng độ chất khô trích ly được tương đối cao và sản phẩm cho màu sắc đạt. Màu sản phẩm đậm tuy nhiên vẩn tươi sáng.
3.4.2. Kết quả Thí nghiệm 2: Khảo sát mùi vị: ( tỉ lệ mật ong và đường trong 500ml dịch trà atiso): syrup sử dụng :68%.
Bảng đánh giá mùi vị:
TNTN10TN11TN12TN13TN14TN15TN16mật(g)10152025303540đường(g)40(58.8g syrup)35(51.4g)30(44.1g)25(36.7)20(29.4g)15(22.1g)10(14.7g)Bx(%)9.598.88.78.78.68.1Nhận xétRất ngọt,không nghe mùi mật ongRất ngọt, nghe mùi mật ong nhẹNgọt, mùi mật ong thể hiện yếuNgọt, mùi mật ong thể hiện yếuNgọt vừa, mùi mật ong và mùi vị atiso hài hòaNgọt vừa, múi mật nhiều át mùi atisoHơi ngọt, múi mật nhiều át mùi atiso
Dựa vào đánh giá mùi vị của cả nhóm chọn tỉ lệ đường và mật như ở TN14
3.4.3. Hoàn thiện sản phẩm:
sologane của sản phẩm:
“ Ngọt ngào hương vị mật ong, tinh khiết hương vị atiso”
Thiết kế bao bì:
Trên nhãn phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
Logo:
Thành phần: nước, Atiso, đường, acide ascobic, màu tổng hợp, mật ong.
Chức năng sản phẩm: Gải khát, bồi dưỡng sức khoẻ, giảm cholesterol, lọc máu, chống oxy hoá.
Ngày sx: 10.11.10
Hạn sử dụng: 10.05.11
Ký hiệu nhận biết lô sản phẩm: 01.06.07.10
Mã vạch :8936154985659
Tên công ty: Coâng ty TNHH ĐẠI PHÁT
Địa chỉ:
- Email: ngochang1003@gmail HYPERLINK "mailto:leyen@thanhthanh.com.vn" \t "_parent" .com.vn
- Webside: www. daiphat.com.vn
Nhãn cho sản phẩm:
3.4.4. Kết quả đánh giá cảm quan:
3.4.4.1. Cho điểm theo sự yêu thích đối với sản phẩm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :
Tuổi::
Nghề nghiệp:
Ngày thử:
Phiếu hướng dẫn:
(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được mẫu trà Atiso. Hãy thử và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:
1 cực kỳ ghét 6 hơi thích
2 rất ghét 7 thích
3 ghét 8 rất thích
4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.
5 không thíc không ghét
Ngày thử:
.
Phiếu trả lời
Hãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn theo sự yêu thích của bạn
1.Màu sắc
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9
2. Mùi:
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
3. Vị:
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
4. Bao bì:
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
5. Mức độ yêu thích đối với sản phẩm:
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
Tên :
Kết quả đánh già trên 58 người:
Điểm123456789Màu sắc6232021Mùi 18221872Vị 24202723Bao bì16172194Yêu thích đối với sản phẩm12242632
3.4.4.2. Xác định sự yêu thích giữa 2 sản phẩm
Sản phẩm A: Trà Atiso mật ong
Sản phẩm B: Trà Atiso của vfresh
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :
Tuổi:
Nghề nghiệp:
Ngày thử:
Phiếu hướng dẫn:
(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ trai sang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:
1 cực kỳ ghét 6 hơi thích
2 rất ghét 7 thích
3 ghét 8 rất thích
4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.
5 không thíc không ghét
.
Phiếu trả lời
Hãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự yêu thích của bạn
Sản phẩm:A
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9
Sản phẩm B
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
Tập hợp số liệu:
Mẫu A ( trà Atiso mật ong)Mẫu B ( trà Atiso vfresh)Điểm của mức độ yêu thich665667665576666774776665775677677574677777767787756677756786Mức độ yêu thích của sản phẩm A: trung bình m1=6.5, ∑x1=195, ∑x12=1285, N1 =30
Mức độ yêu thích của sản phẩm A: Trung bình m2=6.13, ∑x2=184, ∑x22=1154, N2=30
Chuẩn t để so sánh hai giá trị trung bình được tính:
Với α= 0.05, df=60-1=59 thì t=2
Vậy không có sự khác biệt về độ yêu thích đối với 2 sản phẩm. 3.5. Nhận xét:
+ Sản phẩm Trà Atiso mật ong được chiết xuất từ các nguồn gốc thiên nhiên đó là: 100% bông atiso nguyên chất, mật ong nguyên chất và nước, sản phẩm hoàn toàn không sử dụng chất bảo quản nên sản phẩm là một thức uống rất bổ dưỡng cho sức khỏe người tiêu dùng. Ngoài chức năng giải khát nó còn có những chức năng rất tốt cho sức khỏe như: bồi dữơng sức khỏe, giảm cholesterol, lọc máu, chống oxi hóa…
+ Tuy nhiên do sản phẩm đựơc chiết xuất 100% từ các nguồn gốc thiên nhiên không sử dụng hóa chất cũng như các chất bảo quản nên màu của sản phẩm không đạt được màu vàng sáng. Công ty Đại Phát chúng tôi là một công ty do mới thành lập nên các quy trình của công ty hầu như sản xuất theo các quy trình thủ công nên quá trình lọc không triệt để mặc dù chúng tôi đã thực hiện nhiều lần nhưng độ trong của sản phẩm vẫn không đạt như mong muốn.
+ Riêng về mùi và vị của sản phẩm thì với Slologan: ngọt ngào hưong vị mật ong-tinh khiết hương vị Atiso thì công ty chúng tôi tin tửơng rằng khách hang có thể cảm nhận được những hương vị thật tinh khiết từ những gì tinh túy nhất được trích ly từ bông atiso nguyên chất hòa quyện với hương vị ngọt ngào của mật ong sẽ tạo cho ngừơi tiêu dùng hưởng thụ những cảm giác tuyệt vời nhất và nó sẽ đánh tan những cơn khát của những ngày hè nóng bức. Và đặc biệt sẽ tăng cảm giác tuyệt vời này khi chúng ta dùng lạnh.
+ Sản phẩm được đựng trong bao bì chai thủy tinh với dung tích thực là 240ml. Hình dáng chai nhỏ gọn xinh xắn dễ dàng thu hút người tiêu dùng, tuy nhiên do bao bì là thủy tinh nên sẽ gặp một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình vận chuyển
+ Nhãn của sản phẩm là phần mà nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ thông tin chính xác về các thành phần của sản phẩm, tác dụng đối với sức khỏe ngừơi tiêu dùng, dung tích thực của sản phẩm, thời gian sản xuất cũng như hạn sử dụng, cách thức bảo quản. Ngoài ra trên nhãn chúng tôi còn có thêm một phần bằng tiếng Anh về những thong tin trên nhằm dành cho ngừơi tiêu dùng nước ngoài. Và điều đặc không thể thiếu đó là phải cung cấp chính xác địa chỉ của công ty vì sản phẩm chúng tôi làm ra thì chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về những gì không tốt đối với người tiêu dùng, ngoài ra công tychúng tôi cón có một địa chỉ mail nếu khách hang có gì thắc mắc có thể liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ mail để không tốn thời gian của khách hàng. Trên nhãn hàng của chúng tôi còn có thêm mã vạch nhằm thuận tiện cho quá trình kiểm soát. Và nhãn của chúng tôi là nền trắng với logo màu xanh sẽ tạo cho người tiêu dùng cảm giác thật tinh khiết và thoải mái.
+ Sản phẩm được tạo thành tuy chua hoàn thiện bởi vì điều kiện phòng thí nghiệm chưa đáp ứng đủ, quá trình lọc thủ công nhiều lần tuy nhiên chua đảm bảo, sản phẩm được bảo quản qua hơn một tháng đã thấy có cặn.
+ chế độ thanh trùng chưa đảm bảo vì sản phẩm không sử dụng chất bảo quản nên việc thanh trùng phải theo qui trinh chuẩn mực, tuy nhiên vì điều kiện không đủ nên không đảm bảo được điều này, hương vị chưa dảm bảo như ban đầu sau hơn một tháng bảo quản ở điều kiện thường.
3.6. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Sử lý số liệu thống kê ứng dụng trong kiểm định t-student
3.7. Đăng ký chỉ tiêu chất lượng sản phẩm:
* Chæ tieâu caûm quan:
Teân chæ tieâuMöùc chi tieâuMaøu saécVaøng nhaït, trongMuøiMật ongVòNgoït nheï, thanh
* Chæ tieâu vi sinh:
Tên chỉ tiêuGiới hạn tối đaTổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1ml sản phẩm102E. coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm0Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm10Clostridium Perfringens, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm0Streptococci faecal, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm0Tổng số nấm men, nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm10
* Chæ tieâu kim loaïi naëng
STT
Teân chæ tieâu
Ñôn vò tính
Möùc chæ tieâu
1Pbmg/l0.02-0.72Cd0,053As0,54Sn2505Hg0,03
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
4.1. phân tích đối thủ cạnh tranh:
Trong kinh doanh, việc phân tích đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng. đối thủ cạnh tranh lớn nhất mà công ty xác định là sản phẩm trà atiso vfresh của vinamilk. Và quảng cáo cho sản phẩm này cũng khá là đặc biệt. công ty sẽ lợi dụng sự quảng bá này để tung sản phẩm ra thị trường mà tốn ít chi phí giới thiệu hơn.
4.2. Xây dựng giá cho sản phẩm:
- Giá thành sản phẩm: sản phẩm mới tung ra thị trường còn mới lạ với người tiêu dùng, nên phải có mức giá phù hợp.Giá thành sản phẩm được tính dựa trên tổng chi phí cho các khâu từ nguyên liệu, phụ gia, bao bì, công làm ra sản phẩm. Đây là giá thành gốc của sản phẩm, dựa vào đó mới đề nghị giá bán trên thị trường.
Giá nguyên liệu:
Nước: 8000đ/1000lít
Đường: 20.000đ/1kg
Bông atiso khô: 140.000đ/kg
Mật ong: 70.000đ/lit
Tính cho một lít sản phẩm:
Thành phầnSố lượnggiá nguyên liệuThành tiềnnước 1 lít8 000đ/1000lít 8đBông Atiso20g140 000đ/Kg2 800đđường60g20 000đ/Kg1 200đMật ong40g70 000đ/lít2 800đTổng 6 808đ/lít
Ứớc chừng giá nhân công :20%
Bao bì: 5%
Quảng cáo, tiếp thị: 25%
Thiết bị, nhiên liệu: 20%
10 372đ/lít sản phẩm
Vậy giá gốc cho sản phẩm(240ml) là: 2489.28đ
Giá thành đề nghị bán ra thị trường là 4500đ/chai 240ml đây là một giá bán có sức cạnh tranh khi đưa vào sản xuất đại trà, giá bán này được tham khảo từ giá của các đối thủ cạnh tranh và từ điều tra thị trường. Hiên nay trên thị trừơng các mặt hàng trà uống liền nói riêng và sản phẩm nước giải khát nói chung có mức giá khoảng 5000 – 10000vnđ ( trừ các địa điểm cao cấp)
4.3. Xây dựng chiến lược bán hàng:
- Công ty sẽ tiến hành thu thập thông tin sàn lọc đối tượng khách hàng bằng cách thăm dò ý kiến khách hàng như mời khách hàng dùng thử và cho ý kiến từ đó hướng đến khách hàng quang trọng nhất. ở đây có thể là người có thu nhập trung bình khá trở xuống, sinh viên học sinh, những người dễ thay đổi sở thích, dể thay đổi thói quen tiêu dùng bởi các yếu tố bên ngoài như thông tin báo đài, người bên cạnh…
- Yêu cầu của khách hàng đòi hỏi ngày một cao cả về chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ, một sản phẩm mới xuất hiện trên thị trường thì giá cả không phải là vấn đề quang trọng nhất, điều cốt lõi ở đây là sự tò mò của các khách hàng về sản phẩm đó, mọi người sẽ sẳn sàng bỏ tiền để mua một sản phẩm để dùng thử xem nó như thế nào cho dù nó có đắt hơn sản phẩm đồ uống khác một ít, đặc biệt là khi ở đây lại là sản phẩm đồ uống giá thành cho một sản phẩm thì lại không có ảnh hưởng gì đến thu nhập hiện tại của người tiêu dùng khi bỏ tiền ra mua một sản phẩm dùng thử. Vì vậy chất lượng ban đầu là rất quang trọng nó quyết định tới việc khách hàng có tiếp tục mua lại sản phẩm hay không, chính vì điều này nên ban đầu công ty sẻ lấy chất lượng làm đầu, có thể sẻ chấp nhận lổ một số vốn ban dầu vào việc duy trì và ổn định chất lượng như sử dụng nguyên liệu cao cấp, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất…
- Công ty sẽ xây dựng đội ngủ chăm sóc khách hàng với phương châm “ không than phiền, không phần nàn “ nhằm đảm bảo chất lượng dich vụ đến với khách hàng một cách cao nhất có thể. Như nâng cao trình độ các nhân viên, thiết lập đường dây tư vấn và giải đáp khách hàng, các thủ tục như nhận thưởng từ các chương trình khuyến mãi, mua hàng…đơn giản và nhanh chóng
4.4. chiến lược khuyến mãi:
Tiến hành khuyến mãi trong dip lễ, bán giảm giá hoặc khuyến mãi sản phẩm để thu hút người tiêu dùng,
4.5. chiến lược quảng cáo:
Để sản phẩm của công ty được biết đến rộng rãi với mọi người công ty sẽ tiến hành một loạt các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo như:
+ Siêu thị là nơi mà mọi người thường hay lui tới, nên chúng ta sẽ đưa sản phẩm vào siêu thị, phải trực tiếp vào siêu thị để lựa chọn vị trí đặt sản phẩm. Sản phẩm phải được để ở nơi khách hàng dễ nhìn thấy, không bị khuất, vừa tầm với.
+ Ban đầu sẻ tổ chức đội ngủ nhân viên tiếp thị tại các nơi đông người và khu vui chơi ăn uống như siêu thị,chợ, trừơng học, nhà hàng….kết hợp với các hình thức quảng cáo trên báo, đài truyền hình, các đoạn quảng cáo được xuất hiện trong các chương trình truyền hình được yêu thích nhất.
+ Đăng một bài báo nói về sản phẩm
+ Internet cũng là 1 trong những phương tiện thông tin đại chúng rộng rãi, mà hiện nay hầu hết giới trẻ rất quan tâm vì vậy công ty sẽ tiến hành đăng các quảng cáo trên các trang wed có số lượng truy cập nhiều.
+Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện,tài trợ, games show…
4.6. chiến lược phân phối sản phẩm:
Để sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng, rộng khắp công ty sẽ tiến hành xây dựng các dậi lý phân phối sản phẩm với mô hình như sau:
người tiêu dùng
Công ty
đại lý bán sỉ
Nhà bán sỉ
Nhà bán lẻ
Công ty sẻ xây dựng các đại lý chỉ bán sỉ sản phẩm của công ty, công ty có thể cho người đến các địa điểm quang trọng đó là những nơi đông người ở các thành phố, tỉnh thành lớn đẻ tìm đối tác hoặc trực tiếp bỏ tiền để xây dựng các đại lý bán sỉ này, tuy nhiên công ty sẻ ưu tiên viêc tìm đối tác hơn vì việc này ít tốn kém hơn so với bỏ vốn mở đại lý.
Các đại lý không chỉ giúp phân phối sản phẩm của công ty mà sẻ giúp công ty tìm khách hàng, thu thập các thông tin, ý kiến của khách hàng từ đó ngày càng hoàn thiện sản phẩm. vì vậy vai trò của các đại lý phân phối là rất quan trọng. nên công ty sẻ xây dựng hệ thống nhân viên có trình độ, năng lực tại các đại lý như mở các lớp đào tạo, huấn luyện các kỹ năng cho nhân viên. để các đại lý và nhân viên hoạt động có hiệu quả công ty sẽ có các chính sách khen thưởng cho nhân viên theo doanh thu, đồng thời rà soát các điểm hoạt động không hiệu quả từ đó có hoạt động xử lý để nâng cao hiệu quả.
4.7. chiến lược xây dựng thương hiệu:
Quảng bá trên truyền thông để tạo độ phủ thương hiệu: QC trên TV, Báo, Đài, Internet, bảng hiệu, poster…
Thương hiệu tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện (tài trợ, games show).
Đưa sản phẩm vào siêu thị như BigC, Văn Lang, Coopmart, các nhà sách và liên hệ với các cửa hàng tạp hoá bán sỉ và lẽ, tham gia các hội chợ để tiếp cận người tiêu dùng.
Thực hiện các chương trình, trò chơi trúng thưởng nhằm gây sự chú ý của khách hàng.
LỜI CẢM ƠN.
Trong quá trình tiềm hiểu, nghiên cúư để phát triển sản phẩm nhằm phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng. Công Ty chúng tôi không thể không mắc phải một số thiếu sót mong mọi người chân thành góp ý để Công Ty chúng tôi ngày càng phát triển và ngày càng hoàn thiện sản phẩm của mình hơn nhằm đáp ứng đựơc nhu cầu của Quý khách hàng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TRA ATISO MAT ONG.doc