PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bảo hiểm Việt nam là một ngành còn rất non trẻ so với thế giới. Để theo kịp
các doanh nghiệp bảo hiểm quốc tế đối với các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước
không phải là điều dễ dàng. Đặc biệt là với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế,Việt
nam đã chính thức gia nhập WTO,vấn đề cạnh tranh lại càng trở nên gây gắt
hơn,nó mở ra những cơ hội và không kém phần thách thức cho các doanh nghiệp
bảo hiểm Việt nam. Tổng công ty cổ phần Bảo Minh là một trong những doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu tại Việt nam.Sau hơn 10 năm họat động
Bảo Minh đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường bảo hiểm Việt nam luôn
tăng trưởng và gia tăng thị phần.Tuy nhiên,năm 2005 và 6 tháng đầu năm 2006
tình hình kinh doanh của Bảo Minh có phần khó khăn.Đứng trước những sự kiện
và những biến động liên tục của môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế,Bảo
Minh phải có những thay đổi trong chính sách kinh doanh phù hợp với thực tế để
có thể tăng trưởng và phát triển bền vững.Đặc biệt Bảo Minh còn có vai trò rất
quan trọng trong ngành kinh doanh bảo hiểm,Chính Phủ Việt nam đã hy vọng Bảo
Minh sẽ trở thành một trong những Tập Đòan Bảo Hiểm Việt Nam,Bảo Minh sẽ
đóng vai trò chủ đạo trong ngành bảo hiểm phi nhân thọ Việt nam.
Sự phát triển bền vững của Bảo Minh là mong muốn của Đảng,Nhà
nước,của tất cả nhân viên Bảo Minh.Tôi mong muốn có thể xây dựng một chiến
lược xác định mục tiêu kinh doanh,định hướng phát triển phù hợp cho Tổng công
ty cổ phần Bảo Minh.Do đó,tôi chọn đề tài :”CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH ĐẾN NĂM 2015” để làm đề tài luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Môi trường kinh doanh của Bảo Minh đang biến đổi rất nhanh và tình hình
cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước
và doanh nghiệp bảo hiểm nước ngòai.Việc chọn đề tài này,tác giả mong muốn đạt
được những mục tiêu sau:
2
2
- Phân tích những yếu tố chính ảnh hưởng và có tính chất quyết định đến kết
quả họat động kinh doanh của Bảo Minh trong hiện tại và tương lai.
- Xây dựng chiến lược phát triển Bảo Minh đến năm 2015.
- Đưa ra những giải pháp để thực hiện thành công các chiến lược đề xuất.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Khi thực hiện đề tài này,tác giả chủ yếu nghiên cứu các họat động trong Tổng
công ty cổ phần Bảo Minh,thu thập dữ liệu nội bộ và ngành bảo hiểm.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài này,tác giả đã thu thập cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ
cấp.Trong đó giữ liệu thứ cấp đóng vai trò quan trọng.
Dữ liệu thứ cấp được lấy từ những nguồn như : Tổng công ty cổ phần Bảo
Minh,Tổng công ty bảo hiểm Việt nam (Bảo Việt Việt Nam),Công ty Bảo hiểm
dầu khí Việt Nam(PV Insurance),Công ty cổ phần Bảo hiểm Petrolimex
(PJICO),Hiệp hội bảo hiểm Việt nam,các báo,tạp chí và internet liên quan đến bảo
hiểm.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tác giả nghiên cứu những lý luận liên quan đến chiến lược và mong muốn
được vận dụng lý luận đó vào việc thực hiện các chiến lựơc của các công ty bảo
hiểm.
Từ thực trạng về họat động của Tổng công ty cổ phần Bảo Minh,tác giả đưa
ra những nhận định về những mặt mạnh,mặt yếu khi tổ chức kinh doanh và quá
trình phát triển của Bảo Minh trong thời gian qua.
Tác giả đề xuất chiến lược để phát triển Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
trong những năm tiếp theo để làm cơ sở cho công ty có những hướng phát triển
phù hợp và đặc thù hiện nay.
87 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4290 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phát triển tổng công ty cổ phần Bảo Minh đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.2.1 Ma trận SWOT của BẢO MINH:
62
62
Bảng 3.1 - Ma trận SWOT của BẢO MINH
MA TRẬN
SWOT
CÁC CƠ HỘI (O)
1. Mơi trường kinh tế,chính trị,xã hội ổn định.
2. Hệ thống pháp luật ngày càng hịan chỉnh,luật
kinh doanh bảo hiểm ra đời tạo khung pháp lý cho
việc kinh doanh bảo hiểm.
3.Nguồn vốn FDI và ODA tăng sẽ là nguồn dịch vụ
tiềm năng của bảo hiểm xây dựng lắp đặt.
4. Xĩa bỏ hạn chế đăng ký xe gắn máy,giảm thuế
TTĐB và thuế xuất khẩu ơtơ là tiềm năng phát triển
bảo hiểm xe cơ giới.
5. Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải
hành khách,hàng hố dễ cháy nổ trên đường thủy nội
địa là cơ hội để cơng ty khai thác thị trường.
6. Bảo hiểm bắt buộc đối với người Việt nam du lịch
lữ hành quốc tế đã cĩ khung pháp lý để phát triển
khi Luật du lịch cĩ hiệu lực từ 01/01/06 và Nghị
định CP hướng dẫn về Du lịch lữ hành sẽ được ban
hành trong thời gian tới.
7. Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp cĩ hiệu lực từ
01/07/06 đều quy định các doanh nghiệp phải mua
bảo hiểm theo quy định của pháp luật tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp bảo hiểm pháp triển sản phẩm
của mình.
8. Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng trên 8%/năm tạo
cho bảo hiểm tăng trưởng mạnh.
9. Việt nam gia nhập WTO vào 08/11/06 cần mở
rộng thị trường bảo hiểm,tăng cường hội nhập quốc
tế và tăng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
10. Dân số Việt nam trên 80 triệu người, đây là thị
trường rất lớn chưa khai thác hết.
CÁC NGUY CƠ (T)
1. Bảo hiểm y tế tự nguyện đang được phép
triển khai rộng rãi,các đơn vị bảo hiểm y tế
đang đào tạo đại lý bà bán bảo hiểm từ đầu
năm 2006. Đây là lực lượng cạnh tranh quyết
liệt với bảo hiểm tai nạn con người.
2. Theo lộ trình thực hiện hiệp định nghị định
thương mại Việt -Mỹ,một số các quy định bảo
hộ đối với doanh nghiệp bảo hiểm trong nước
sẽ kết thúc vào cuối năm 2006.
3. Áp lực cạnh tranh ngày càng cao.
4. Trình độ năng lực quản lý của nền kinh tế
cịn thấp.
5. Nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản
phẩm và dịch vụ ngày càng cao.
6. Sự quan liêu và cửa quyền trong khu vực
hành chánh cơng.
7. Tâm lý tiêu dùng của người dân Việt Nam
cịn thấp.
8. Áp lực về hiệu quả kinh doanh.
9. Tập quán bảo hiểm chưa cĩ.
10. Xu hướng chuộng ngoại.
11. Ngày càng nhiều cơng ty kinh doanh bảo
hiểm ra đời.
12. Mơi trường nghề nghiệp bảo hiểm chưa
phát triển.
13. Năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp
bảo hiểm Việt nam cịn hạn chế.
ĐIỂM MẠNH (S)
1. Kinh nghiệm của 10 năm hoạt
động.
2. Uy tín thương hiệu Bảo Minh.
3. Đội ngũ CBCNV trẻ,năng
động và cĩ kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm.
4. Cơng tác xây dựng kế họach
rất cụ thể và xác thực.
5. Chức năng kiểm tra,kiểm sĩat
thực hiện tốt.
6. Mạng lưới phân phối rộng
khắp nước.
7. Tình hình tài chính tốt,lành
mạnh.
8. Mối quan hệ tốt với cơ quan
chính quyền.
9. Hợp tác quốc tế tốt.
10. Áp dụng cơng nghệ thơng tin
trong quản lý.
11. Thị trường ổn định.
12. Dịch vụ chăm sĩc khách
hàng tương đối tốt
KẾT HỢP SO
1.Chiến lược thâm nhập thị trường
(S1,S2,S8,S9,S10,S11,O1,O2,O3,O4,O5,O6,O8,O9,
O10).
2. Chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng nâng
cao chất lượng sản phẩm (S1,S2,S3,S4,S6,S7,
S8,S9, O3, O7,O8,O9)
3.Chiến lược tăng trưởng tập trung
(S1,S2,S3,S4,S5,S6,S7,S8,S9,O1, O2, O3, O4, O5,
O6, O7,O8,O9, O10).
4. Chiến lược quốc tế hĩa kinh doanh:
(S2,S3,S7,S9,S10,S12,O3,O7,O8,O9).
5. Chiến lược khai thác khả năng tiềm tàng:
(S3,S5,S7,S8,S9,S10,O2,O3,O7,O8,O9,O10).
6. Chiến lược dựa vào khách hàng (S1,S2,S3,S4,S6.
S7,S8,S11,S12,O1,O2,O3,O4,O5,O6,O7,O8,
O9,O10)
KẾT HỢP ST
1. Chi ến l ư ợc liên doanh liên kết
(S1,S2,S3,S4,S5,S6,S7,S8,S9,S10,S11,T2,T8,
T9,T10,T11).
2. Chiến lược Phát triển thị trường
(S1,S2,S3,S4,S5,S6,S7,S8,S9,S10,S11,T1,T2,
T3,T5,T7,T10)
3. Chiến lược thuơng hiệu nổi tiếng (S1,S2,S3,
S6,S7,S8,S9,S10,S11,S12,T1,T3,T5,T7)
4. Chiến lược kết hợp về phía sau
(S2,S3,S6,S7,S8,S10,T2,T3,T4,T5,T7,T8,T9,
T10,T11,T13)
5. Chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng
nâng cao chất lượng và đa dạng hĩa sản phẩm
(S2,S3,S4,S5,S6,S7,S8,S10,S12,T1,T2,T3,T4,
T5,T7,T9,T10)
63
63
ĐIỂM YẾU (W)
1. Năng lực và khả năng phát
triển chi nhánh chưa đồng đều.
2. Cơ cấu sản phẩm chưa đồng
đều
3. Cơng tác đánh giá rủi ro trong
khai thác bảo hiểm chưa được
chú trọng.
4. Hệ thống phân phối chưa hồn
thiện.
5. Tổ chức và quản lý hoạt động
kinh doanh chưa hợp lý và
thiếu tính chuyên nghiệp.
6. Chưa cĩ bộ phận đầu tư đủ
mạnh,hạn chế trong việc đầu
tư tài chính vào các lĩnh vực
chứng khốn,cho thuê tài
chính,bất động sản…
7. Chưa quan tâm nhiều đến cơng
tác nghiên cứu và phát triển.
8. Chưa cĩ biện pháp tuyên
truyền,quảng cáo hữu hiệu.
9. Thiếu cán bộ,nhân viên cĩ
trình độ cao.
KẾT HỢP WO
1.Chiến lược đa dạng hố về tăng trưởng
(W1,W5,W6,W7,W7,W8,W9, O1, O2, O3, O4, O5,
O6, O7,O8,O9, O10).
2. Chiến lược liên doanh liên kết (W1,W2,W3,W4
W5,W6,W7,W9,O2,O3,O8,O9,O10)
KẾT HỢP WT
1. Chiến lược đổi mới quản lý để phát triển
(W1,W2,W3,W4,W5,W6,W7,W8W9,T2,T3,T5,
T7,T11).
64
64
3.2.2 Ma trận chiến lược chính:
Bảng 3.2 - Ma trận chiến lược chính
SỰ TĂNG TRƯỞNG NHANH CHĨNG CỦA THỊ TRƯỜNG
Gĩc tư II
1. Phát triển thị trưởng
2. Thâm nhập thị trường
3. Phát triển sản phẩm
4. Kết hợp theo chiều ngang
5. Lọai bỏ
6. Thanh lý
Gĩc tư I
1. Phát triển thị trường
2. Thâm nhập thị trường
3. Phát triển sản phẩm
4. Kết hợp về phía trước
5. Kết hợp về phía sau
6. Kết hợp theo chiều ngang
7. Đa dạng hĩa tập trung
Gĩc tư III
1. Giảm bớt chi tiêu
2. Đa dạng hĩa theo chiều
ngang
3. Đa dạng hĩa liên kết
4. Lọai bỏ
5. Thanh lý
Gĩc tư IV
1. Đa dạng hĩa tập trung
2. Đa dạng hĩa theo chiều
ngang
3. Đa dạng hĩa liên kết
4. Liên doanh
VỊ
TRÍ
CẠNH
TRAN
H
YẾU
SỰ TĂNG TRƯỞNG CHẬM CHẠP CỦA THỊ TRƯỜNG
VỊ
TRÍ
CẠNH
TRAN
H
MẠN
H
Nguồn: Fred David,Khái luận về quản trị chiến lược
Dựa vào kết quả phân tích trên,ta rút ra các kết luận sau:
- Thị trường của ngành bảo hiểm đang tăng trưởng nhanh và cĩ triển vọng về
lâu dài.
- Tổng cơng ty cổ phần Bảo Minh đang cĩ vị thế cạnh tranh mạnh trong
ngành bảo hiểm (đứng vị trí thứ hai trong thị trường bảo hiểm Việt nam)
Như vậy,căn cứ vào kết luận trên và căn cứ vào Ma trận chiến lược chính của
Fred David,Bảo Minh đang nằm ở gĩc tư I.Do đĩ Bảo Minh cĩ vị trí chiến lược
rất tốt. Kết hợp các chiến lược ở gĩc tư I trong ma trận chiến lược chính và các
chiến lược đề xuất ở ma trận SWOT,ta cĩ thể lựa chọn các chiến lược:Tiếp tục tập
trung vào thị trường hiện tại (chiến lược thâm nhập thị trường và phát triển thị
trường),chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng nâng cao chất lượng sản
phẩm,chiến lược liên doanh liên kết,chiến lược đa dạng hĩa về tăng trưởng,chiến
65
65
lược đổi mới quản lý để phát triển,chiến lược kết hợp về phía trước,chiến lược kết
hợp về phía sau.
Bên cạnh đĩ,để chiến lược phát triển Bảo Minh đến năm 2015 làm chủ
được hiện tại và hướng về tương lai,ta cĩ thể họach định một cách chắc
chắn trên cơ sở triển khai thế “Kiềng ba chân” như sau:
Năng lực lõi
Tay ngh
ề chuyên mơn Tay nghề tiềm ẩn
Hình 3.1 - Thế “Kiềng ba chân” của chiến lược phát triển doanh nghiệp.
Nguồn: Thị trường,chiến lược,cơ cấu cạnh trạnh về giá trị gia tăng,định vị và phát
triển doanh nghiệp của Tơn Thất Nguyễn Thiêm.
¾ Năng lực lõi của Bảo Minh là uy tín thương hiệu với hệ thống mạng lưới
các cơng ty thành viên,đại lý và cộng tác viên rộng lớn trên tịan quốc.
¾ Tay nghề chuyên mơn của Bảo Minh là dịch vụ chăm sĩc khách hàng,bồi
thường nhanh chĩng và thỏa đáng.
¾ Tay nghề tiềm ẩn của Bảo Minh là Bảo Minh cĩ khả năng họat động trong
lĩnh vực đầu tư chứng khĩan.
Qua đĩ,ta cĩ thể đề xuất những chiến lược phát triển Bảo Minh đến năm 2015
nhằm củng cố và nâng cao năng lực lõi và tay nghề chuyên mơn của Bảo
Minh.Đồng thời phát huy tay nghề tiềm ẩn nhằm bổ sung vào tay nghề chuyên
mơn cho Bảo Minh,làm tăng thêm lợi thế cạnh tranh của Bảo Minh trên thị trường
bảo hiểm Việt nam.
- Chiến lược thương hiệu nổi tiếng.
- Chiến lược quốc tế hĩa kinh doanh
- Chiến lược mở rộng kênh phân phối .
CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP
66
66
- Chiến lược dựa vào khách hàng
- Chiến lược tiếp thị.
- Chiến lược khai thác khả năng tiềm tàng.
3.2.3 Phân tích các chiến lược đề xuất của Bảo Minh đến năm 2015:
Qua việc phân tích mơi trường vĩ mơ,vi mơ và đánh giá thực trạng của Bảo
Minh,ta cĩ thể thấy được những mặt mạnh – yếu, cơ hội – thách thức và năng lực
lõi,tay nghề chuyên mơn,tay nghề tiềm ẩn của Bảo Minh.Ta phối hợp những yếu tố
trên để làm cơ sở cho sự lựa chọn chiến lược cho Bảo Minh.
Các chiến lược SO:
• Chiến lược thâm nhập thị trường:
Chiến lược thâm nhập thị trường với chiến lược này Bảo Minh tận dụng
điểm mạnh là uy tín thương hiệu,với kinh nghiệm trên 10 năm hoạt động,và dịch
vụ chăm sĩc khách hàng chu đáo của mình để tăng thị phần.Bảo Minh kết hợp với
những cơ hội do chính sách pháp luật của Việt nam thay đổi tạo điều kiện thuận lợi
cho cơng việc kinh doanh bảo hiểm và đặc biệt khi Việt nam gia nhập WTO mở ra
nhiều cơ hội cho việc đầu tư kinh doanh.
• Chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ :
Bảo Minh đã xây dựng cho mình những sản phẩm truyền thống với chất
lượng cao.Cơng ty sẵn cĩ một đội ngũ nhân viên trẻ và năng động,uy tín thương
hiệu mạnh.Tận dụng những điểm mạnh đĩ và việc tiếp nhận những cơng nghệ khai
thác bảo hiểm,những sản phẩm mới với chất lượng cao của các cơng ty bảo hiểm
nước ngồi,Bảo Minh xây dựng chiến lược này nhằm cải tiến sản phẩm và nâng
cao tính cạnh tranh của cơng ty về mặt chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
• Chiến lược quốc tế hố kinh doanh :
Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, đặc biệt là Việt nam đã gia nhập WTO, do
đĩ việc các doanh nghiệp Việt nam tiến hành quốc tế hố kinh doanh là điều tất
yếu xảy ra.Bảo Minh cĩ mối quan hệ quốc tế tốt,cĩ uy tín thương hiệu và tiềm lực
tài chính mạnh nên cần xây dựng chiến lược quốc tế hố kinh doanh để nhằm cĩ
được thị trường lớn hơn,nguồn lực lớn hơn và thu được lợi nhuận nhiều hơn.
• Chiến lược khai thác khả năng tiềm tàng :
67
67
Dựa vào những tiềm lực sẵn cĩ như tình hình tài chính lành mạnh,cĩ một đội
ngũ nhân viên trẻ,năng động kết hợp với những cơ hội khi Việt nam gia nhập
WTO,Bảo Minh nên cĩ chiến lược khai thác khả năng tiềm tàng của mình. Đĩ là
việc thành lập Cơng ty đầu tư chứng khốn Bảo Minh.
• Chiến lược dựa vào khách hàng :
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay,muốn duy trì và phát triển
hoạt động kinh doanh,trước hết Bảo Minh phải bảo vệ được phần thị trường hiện
cĩ của mình,sau đĩ bằng các biện pháp cạnh tranh sẽ phát triển dần sang thị trường
tiềm năng của mình đã xác định.Do đặc thù của sản phẩm bảo hiểm,nên trong kinh
doanh bảo hiểm Bảo Minh cần phải làm tốt cơng tác dịch vụ khách hàng trước hết
là giữ được khách hàng,nhất là những khách hàng truyền thống,cĩ số tiền bảo hiểm
lớn.Giữ được một khách hàng truyền thống sẽ cĩ lợi hơn nhiều so với khai thác
thêm được một khách hàng mới. Vì như vậy cơng ty sẽ tiết kiệm được chi phí khai
thác ban đầu,kinh nghiệm phịng tránh rủi ro,khách hàng cũ cĩ nhiều khả năng lơi
kéo khách hàng mới về với cơng ty.
Các chiến lược ST:
• Chiến lược phát triển thị trường:
Chiến lược phát triển thị trường là tất yếu,sau khi thực hiện chiến lược thâm
nhập thị trường thì việc phát triển thị trường để nhằm tăng uy tín thương hiệu,tăng
doanh số,tăng lợi nhuận. Đây cũng là chiến lược lâu dài và xuyên suốt của Bảo
Minh trong giai đoạn 2010-2015.
• Chiến lược thương hiệu nổi tiếng :
Thương hiệu là một loại tài sản,cĩ thể mang lại lợi ích to lớn cho doanh
nghiệp.Thương hiệu nổi tiếng là thương hiệu xuất sắc trên thị trường, được khách
hàng cơng nhận rộng rãi.Với uy tín thương hiệu và thị phần đạt được hiện nay của
Bảo Minh,ta cĩ thể nĩi Bảo Minh cĩ thương hiệu được nhiều người biết đến,nhiều
người tin tưởng.Tuy nhiên,càng ngày càng cĩ nhiều cơng ty bảo hiểm mới ra đời,
đặc biệt là sẽ cĩ nhiều doanh nghiệp bảo hiểm nước ngồi tham gia vào thị trường
bảo hiểm Việt nam. Điều này địi hỏi Bảo Minh cần phải xây dựng cho mình một
thương hiệu nổi tiếng để chiếm được thị phần lớn và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
• Chiến lược kết hợp về phía sau :
68
68
Mơi giới bảo hiểm là tổ chức trung gian đại diện cho khách hàng tiềm kiếm
các doanh nghiệp bảo hiểm phù hợp.Phân phối qua mơi giới làm tăng uy tín cho
doanh nghiệp nhưng cĩ nhược điểm là doanh nghiệp bảo hiểm sẽ khơng được tiếp
xúc trực tiếp với khách hàng nếu khơng cĩ sự đồng ý của mơi giới.Hiện tại các
cơng ty nước ngồi mua bảo hiểm phần lớn là qua trung gian các cơng ty mơi giới
như Aon Inchinbrok và Grass Savoye …Tình hình cạnh tranh phí bảo hiểm và hoa
hồng diễn ra gay gắt giữa các cơng ty bảo hiểm, đa số các cơng ty bảo hiểm rất
phụ thuộc vào những yêu cầu của các nhà mơi giới bảo hiểm.Do đĩ với mối quan
hệ rộng với các nhà mơi giới hàng đầu trên thế giới,Bảo Minh cần cĩ chiến lược
duy trì tốt mối quan hệ với các nhà mơi giới để cĩ được nhiều khách hàng là doanh
nghiệp nước ngồi với số tiền bảo hiểm lớn,nhằm tăng doanh thu phí bảo hiểm.
• Chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng nâng cao chất lượng và đa
dạng hố sản phẩm :
Sản phẩm bảo hiểm là sản phẩm dễ bắt chước,khơng được bảo hộ bản quyền
nên để cĩ sản phẩm mới,doanh nghiệp bảo hiểm cĩ thể tìm kiếm,sao chụp,vận
dụng từ các đối thủ cạnh tranh.Những năm gần đây,hầu như các cơng ty bảo hiểm
Việt nam bắt chước và kế thừa kinh doanh những sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
sẵn cĩ,chưa cĩ một cơng ty nào đưa ra thị trường sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
mới.Bảo Minh dùng thế mạnh về uy tín thương hiệu và chất lượng dịch vụ khách
hàng, đội ngũ nhân viên trẻ giàu kinh nghiệm về bảo hiểm sẽ nghiên cứu và đưa ra
sản phẩm mới để tăng lợi thế cạnh tranh của Bảo Minh. Đồng thời trong bối cảnh
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay,Bảo Minh cần chú trọng nâng cao chất lượng sản
phẩm để giữ vững thị phần và tăng trưởng.
Các chiến lược WO:
• Chiến lược đa dạng hĩa về tăng trưởng:
Thị trường tài chính đang hình thành và từng bước hồn thiện tại Việt nam.
Đây là cơ hội để Bảo Minh chớp lấy để triển khai thêm việc đầu tư tài chính mang
lại hiệu quả kinh doanh cao.Bảo Minh kết hợp việc thu phí bảo hiểm và dùng số
tiền này để đầu tư tài chính cĩ mức sinh lời cao như đầu tư vào thị trường chứng
khốn,kinh doanh bất động sản, đầu tư cho sản xuất kinh doanh….
• Chiến lược liên doanh liên kết:
69
69
Với xu thế hội nhập,Bảo Minh tiến hành chiến lược liên doanh liên kết
nhằm mục đích qua hình thức liên doanh liên kết Bảo Minh sẽ làm quen và học
được phương thức hoạt động,kinh nghiệm trong quản lý và trong kinh doanh bảo
hiểm của các cơng ty lớn,tập đồn bảo hiểm nước ngồi.
Các chiến lược WT:
• Chiến lược đổi mới quản lý để phát triển :
Vốn xuất thân từ một doanh nghiệp nhà nước,Tổng cơng ty cổ phần Bảo
Minh vẫn cịn chịu nhiều ảnh hưởng của hình thức hoạt động quan liêu,bao
cấp…..làm cho việc kinh doanh khơng được năng động và hiệu quả.Thấu hiểu
được điều đĩ,từ lúc cổ phần hĩa,Ban điều hành Bảo Minh đã cĩ nhiều đổi mới
trong cơ cấu tổ chức,ban hành những chính sách,quy định mới để phù hợp với hình
thức hoạt động của mơt cơng ty cổ phần. Đặc biệt chiến lược đổi mới quản lý để
phát triển là điều tất yếu để giúp Bảo Minh thích nghi kịp thời với mơi trường kinh
doanh năng động và nhiều biến đổi như hiện nay.
3.2.4 Lựa chọn các chiến lược của BẢO MINH đến năm 2015 :
Việc lựa chọn chiến lược được dựa trên cơ sở sử dụng ma trận họach định
chiến lược cĩ thể định lượng (QSPM).Ma trận QSPM cho phép đánh giá khách
quan các chiến lược cĩ thể thay thế để từ đĩ lựa chọn chiến lược phù hợp.
Bảng 3.3 - Ma trận QSPM của BẢO MINH – Nhóm chiến lược SO
Chiến lược có thể thay thế
Thâm
nhập
thị trường
Tăng
trưởng
tập trung CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG
Phân
loại
AS TAS AS TAS
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Kinh nghiệm của 10 năm hoạt động 3 4 12 4 12
Năng lực của đội ngũ CBCNV 4 3 12 4 16
Mạng lưới phân phối rộng khắp nước 4 3 12 3 12
Tình hình tài chính tốt,lành mạnh 4 4 16 4 16
Mối quan hệ tốt với cơ quan chính quyền 4 3 12 3 12
Uy tín của thương hiệu 4 4 16 4 16
Hợp tác quốc tế tốt 4 2 8 3 12
Chứng chỉ ISO 9001-2000 3 3 9 3 9
70
70
Áp dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý 3 3 9 4 12
Thị trường ổn định 3 2 6 3 9
Dịch vụ chăm sĩc khách hàng 3 3 9 4 12
Năng lực và khả năng phát triển chi nhánh
chưa đồng đều 2 2 4 3 6
Cơ cấu sản phẩm cịn bất hợp lý 2 2 4 3 6
Cơng tác đánh giá rủi ro trong khai thác bảo
hiểm chưa được chú trọng 2 2 4 3 6
Hệ thống phân phối chưa hồn thiện 1 1 1 2 2
Tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh
chưa hợp lý và thiếu tính chuyên nghiệp 2 2 4 2 4
Chưa cĩ bộ phận đầu tư đủ mạnh,hạn chế
trong việc đầu tư tài chính vào các lĩnh vực
chứng khốn,cho thuê tài chính,bất động sản..
1 2 2 2 2
Chưa quan tâm nhiều đến cơng tác nghiên
cứu và phát triển 1 3 3 3 3
Chưa cĩ biện pháp tuyên truyền,quảng cáo
hữu hiệu 1 3 3 3 3
Thiếu cán bộ,nhân viên cĩ trình độ cao để
tăng doanh thu và thị phần 1 3 3 2 2
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Mơi trường kinh tế,chính trị,xã hội ổn định 4 4 16 4 16
Hệ thống pháp luật ngày càng hịan chỉnh,luật
kinh doanh bảo hiểm ra đời tạo khung pháp lý
cho việc kinh doanh bảo hiểm
4 4 16 4 16
Nguồn vốn FDI và ODA tăng sẽ là nguồn
dịch vụ tiềm năng của bảo hiểm xây dựng lắp
đặt
4 3 12 4 16
Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận
tải hành khách,hàng hố dễ cháy nổ trên
đường thủy nội địa là cơ hội để cơng ty khai
thác thị trường
3 3 9 3 9
Xĩa bỏ hạn chế đăng ký xe gắn máy,giảm
thuế TTĐB và thuế xuất khẩu ơtơ là tiềm
năng phát triển bảo hiểm xe cơ giới
3 3 9 3 9
Bảo hiểm bắt buộc đối với người Việt nam du
lịch lữ hành quốc tế đã cĩ khung pháp lý để
phát triển khi Luật du lịch cĩ hiệu lực từ
01/01/06 và Nghị định CP hướng dẫn về Du
lịch lữ hành sẽ được ban hành trong thời gian
tới.
3 3 9 3 9
Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp cĩ hiệu lực
từ 01/07/06 đều quy định các doanh nghiệp
phải mua bảo hiểm theo quy định của pháp
luật tạo điều kiện cho các doanh nghiệp bảo
3 3 9 3 9
71
71
hiểm pháp triển sản phẩm của mình.
Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng trên 8%/năm
tạo cho bảo hiểm tăng trưởng mạnh. 3 3 9 3 9
Bảo hiểm y tế tự nguyện đang được phép
triển khai rộng rãi,các đơn vị bảo hiểm y tế
đang đào tạo đại lý bà bán bảo hiểm từ đầu
năm 2006. Đây là lực lượng cạnh tranh quyết
liệt với bảo hiểm tai nạn con người.
3 2 6 2 6
Theo lộ trình thực hiện hiệp định nghị định
thương mại Việt -Mỹ,một số các quy định
bảo hộ đối với doanh nghiệp bảo hiểm trong
nước sẽ kết thúc vào cuối năm 2006.
2 2 4 2 4
Việt nam gia nhập WTO vào 08/11/06 cần
mở rộng thị trường bảo hiểm,tăng cường hội
nhập quốc tế và tăng năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp
2 3 6 3 6
Áp lực cạnh tranh ngày càng cao 2 3 6 3 6
Trình độ năng lực quản lý của nền kinh tế cịn
thấp 2 2 4 2 4
Nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản
phẩm và dịch vụ ngày càng cao. 2 2 4 2 4
Sự quan liêu và cửa quyền trong khu vực
hành chánh cơng. 1 1 1 1 1
Tâm lý tiêu dùng của người dân Việt Nam
cịn thấp. 1 1 1 1 1
Áp lực về hiệu quả kinh doanh. 2 2 4 2 4
Tập quán bảo hiểm chưa cĩ. 2 2 4 2 4
Xu hướng chuộng ngoại. 2 2 4 2 4
Dân số Việt nam trên 80 triệu người, đây là
thị trường rất lớn chưa khai thác hết. 2 2 4 2 4
Ngày càng nhiều cơng ty kinh doanh bảo
hiểm ra đời. 1 1 1 1 1
Tổng cộng 287 314
72
72
Bảng 3.4 - Ma trận QSPM của BẢO MINH – Nhóm chiến lược ST
Chiến lược có thể thay thế
Chiến lược
kết hợp về
phía sau
Phát triển
thị trường CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG Phân
loại
AS
TA
S AS TAS
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Kinh nghiệm của 10 năm hoạt động 3 3 9 4 12
Năng lực của đội ngũ CBCNV 4 4 16 4 16
Mạng lưới phân phối rộng khắp nước 4 3 12 4 16
Tình hình tài chính tốt,lành mạnh 4 4 16 4 16
Mối quan hệ tốt với cơ quan chính quyền 4 4 16 3 12
Uy tín của thương hiệu 4 4 16 4 16
Hợp tác quốc tế tốt 4 3 12 3 12
Chứng chỉ ISO 9001-2000 3 3 9 3 9
Áp dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý 3 3 9 3 9
Thị trường ổn định 3 3 9 3 9
Dịch vụ chăm sĩc khách hàng 3 4 12 4 12
Năng lực và khả năng phát triển chi nhánh chưa
đồng đều 2 3 6 3 6
Cơ cấu sản phẩm cịn bất hợp lý 2 3 6 3 6
Cơng tác đánh giá rủi ro trong khai thác bảo hiểm
chưa được chú trọng 2 3 6 3 6
Hệ thống phân phối chưa hồn thiện 1 2 2 2 2
Tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh chưa
hợp lý và thiếu tính chuyên nghiệp 2 2 4 2 4
Chưa cĩ bộ phận đầu tư đủ mạnh,hạn chế trong
việc đầu tư tài chính vào các lĩnh vực chứng
khốn,cho thuê tài chính,bất động sản..
1 1 1 1 1
Chưa quan tâm nhiều đến cơng tác nghiên cứu
và phát triển 1 2 2 2 2
Chưa cĩ biện pháp tuyên truyền,quảng cáo hữu
hiệu 1 3 3 3 3
Thiếu cán bộ,nhân viên cĩ trình độ cao để tăng
doanh thu và thị phần 1 2 2 2 2
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Mơi trường kinh tế,chính trị,xã hội ổn định 4 4 16 4 16
Hệ thống pháp luật ngày càng hịan chỉnh,luật
kinh doanh bảo hiểm ra đời tạo khung pháp lý
cho việc kinh doanh bảo hiểm
4 4 16 4 16
Nguồn vốn FDI và ODA tăng sẽ là nguồn dịch vụ
tiềm năng của bảo hiểm xây dựng lắp đặt 4 3 12 3 12
73
73
Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải
hành khách,hàng hố dễ cháy nổ trên đường thủy
nội địa là cơ hội để cơng ty khai thác thị trường
3 3 9 3 9
Xĩa bỏ hạn chế đăng ký máy,giảm thuế TTĐB và
thuế xuất khẩu ơtơ là tiềm năng phát triển bảo
hiểm xe cơ giới
3 2 6 3 9
Bảo hiểm bắt buộc đối với người Việt nam du
lịch lữ hành quốc tế đã cĩ khung pháp lý để phát
triển khi Luật du lịch cĩ hiệu lực từ 01/01/06 và
Nghị định CP hướng dẫn về Du lịch lữ hành sẽ
được ban hành trong thời gian tới.
3 2 6 3 9
Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp cĩ hiệu lực từ
01/07/06 đều quy định các doanh nghiệp phải
mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp bảo hiểm pháp
triển sản phẩm của mình.
3 3 9 3 9
Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng trên 8%/năm tạo
cho bảo hiểm tăng trưởng mạnh. 3 3 9 3 9
Bảo hiểm y tế tự nguyện đang được phép triển
khai rộng rãi,các đơn vị bảo hiểm y tế đang đào
tạo đại lý bà bán bảo hiểm từ đầu năm 2006. Đây
là lực lượng cạnh tranh quyết liệt với bảo hiểm
tai nạn con người.
3 2 6 2 6
Theo lộ trình thực hiện hiệp định nghị định
thương mại Việt -Mỹ,một số các quy định bảo hộ
đối với doanh nghiệp bảo hiểm trong nước sẽ kết
thúc vào cuối năm 2006.
2 3 6 3 6
Việt nam sẽ gia nhập WTO vào 10/10/06 cần mở
rộng thị trường bảo hiểm,tăng cường hội nhập
quốc tế và tăng năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp
2 3 6 3 6
Áp lực cạnh tranh ngày càng cao 2 2 4 2 4
Trình độ năng lực quản lý của nền kinh tế cịn
thấp 2 2 4 2 4
Nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm
và dịch vụ ngày càng cao. 2 2 4 2 4
Sự quan liêu và cửa quyền trong khu vực hành
chánh cơng. 1 1 1 1 1
Tâm lý tiêu dùng của người dân Việt Nam cịn
thấp. 1 1 1 1 1
Áp lực về hiệu quả kinh doanh. 2 2 4 2 4
Tập quán bảo hiểm chưa cĩ. 2 2 4 1 2
Xu hướng chuộng ngoại. 2 2 4 1 2
Dân số Việt nam trên 80 triệu người, đây là thị
trường rất lớn chưa khai thác hết. 2 2 4 2 4
Ngày càng nhiều cơng ty kinh doanh bảo hiểm ra
đời. 1 1 1 1 1
Tổng cộng 300 305
74
74
Từ kết quả của ma trận QSPM,căn cứ vào số điểm hấp dẫn,kết quả phân
tích tình hình họat động kinh doanh thực tế của Bảo Minh kết hợp với những yếu
tố mơi trường bên ngịai,ta sẽ chọn các chiến lược sau đây để thực hiện:
Giai đoạn 2006-2008 :trong giai đoạn này Bảo Minh cần phải kết hợp
những điểm mạnh của mình và tận dụng những cơ hội do mơi trường kinh doanh
mang lại để củng cố và khắc phục những điểm yếu của chính cơng ty.Qua đĩ Bảo
Minh sẽ khẳng định vị thế của mình trong tâm trí khách hàng,nâng cao năng lực
cạnh tranh để chuẩn bị đối đầu với những đối thủ nước ngồi.Bảo Minh cần tập
trung vào những chiến lược sau:
- Chiến lược thâm nhập thị trường
- Chiến lược dựa vào khách hàng
- Chiến lược đổi mới quản lý để phát triển
- Chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm
và đa dạng hố sản phẩm
- Chiến lược kết hợp về phía sau
- Chiến lược liên doanh liên kết
Giai đoạn 2009-2010: tiếp tục thực hiện những chiến lược trên để nhằm
giữ vững thị phần và để cạnh tranh với các đối thủ là doanh nghiệp bảo hiểm nước
ngồi Bảo Minh cần thực hiện thêm các chiến lược sau:
- Chiến lược phát triển thị trường
- Chiến lược đa dạng hĩa về tăng trưởng
- Chiến lược thương hiệu nổi tiếng
Giai đoạn 2011-2015:Bảo Minh đã đứng vững trên thị trường và cĩ
thương hiệu nổi tiếng, để phù hợp với xu thế hội nhập Bảo Minh cần phải tiến
hành thực hiện thêm chiến lược sau:
- Chiến lược quốc tế hố kinh doanh
3.3 Một số giải pháp thực hiện chiến lược của Bảo Minh đến năm 2015:
3.3.1 Giải pháp tái cơ cấu các nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm:
75
75
- Nghiên cứu nhu cầu bảo hiểm của khách hàng thuộc từng phân đoạn thị
trường mục tiêu để xây dựng chiến lược sản phẩm đúng đắn và kế hoạch thực hiện
cho từng nhĩm,loại sản phẩm riêng biệt.
- Nghiên cứu thiết kế các sản phẩm bảo hiểm mới mà thị trường Việt nam
chưa triển khai như bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm…Thực hiện chính sách
khuyến khích,hỗ trợ đi kèm trong việc triển khai sản phẩm mới.
- Rà sốt lại tồn bộ danh mục sản phẩm bảo hiểm hiện nay của Cơng ty để
cĩ những cải tiến,kết cấu lại sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và đặc thù
của Cơng ty.
- Đưa các ý tưởng sáng tạo vào khâu thiết kế sản phẩm bảo hiểm nhằm khác
biệt hố sản phẩm của Bảo Minh với sản phẩm của các đối thủ canh tranh.
- Hịan thiện các quy trình khai thác và bồi thường cho từng nghiệp vụ bảo
hiểm.Trong đĩ quy định áp dụng mức phí và giảm phí cho từng đối tượng cụ thể.
- Hịan thiện các quy tắc bảo hiểm của từng nghiệp vụ bảo hiểm,đồng thời bổ
sung thêm các điều khỏan mở rộng để phù hợp với nhu cầu thực tế của khách
hàng.Đặc biệt đối với nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật,bảo hiểm tài sản,bảo hiểm cháy
nổ và bảo hiểm hàng hải.
- Bảo Minh kết hợp năng lực sẵn cĩ với những điều kiện kinh tế và mơi
trường bên ngịai để từng bước hịan thiện và phát triển các sản phẩm bảo hiểm
phù hợp với từng giai đọan cụ thể:
¾ Giai đọan 2006-2008:Tiếp tục tập trung phát triển nghiệp vụ bảo hiểm hàng
khơng,bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm tai nạn con người.Xây dựng những chính
sách về giá và những dịch vụ chăm sĩc khách hàng tạo sự khác biệt với các cơng
ty bảo hiểm phi nhân thọ khác.Đặc biệt là những nghiệp vụ bảo hiểm tài sản,bảo
hiểm kỹ thuật,bảo hiểm cháy nổ và bảo hiểm hàng hải.Nghiên cứu và triển khai
rộng rãi nghiệp vụ bảo hiểm du lịch,bảo hiểm tai nạn con người,bảo hiểm xe cơ
giới cho tất cả các đối tượng khách hàng trong và ngịai nước.Tung ra sản phẩm
mới là nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm.
¾ Giai đọan 2009-2010:Giữ vững thị phần các nghiệp vụ bảo hiểm hàng
khơng,bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm tai nạn con người.Bảo Minh cĩ những
chính sách về tài chính phù hợp để tạo mối quan hệ bền vững với nhà mơi giới và
76
76
nhà tái nhằm tập trung phát triển các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản,bảo hiểm kỹ
thuật,bảo hiểm cháy nổ và bảo hiểm hàng hải.Triển khai rộng rãi nghiệp vụ bảo
hiểm cháy nổ cho tất cả đối tượng khách hàng là tổ chức hay cá nhân.Thường niên
tổ chức nghiên cứu thị trường để cĩ những giải pháp hữu hiệu về chính sách giá
cả,chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng,nghiên cứu và phát triển thêm sản
phẩm mới đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
¾ Giai đọan 2011-2015:Giữ vững và gia tăng thị phần của các nghiệp vụ bảo
hiểm truyền thống của Bảo Minh.Tiếp tục triển khai các nghiệp vụ bảo hiểm
mới.Tiến hành xuất khẩu bảo hiểm du lịch,bảo hiểm hàng hải ra thị trường nước
ngịai,bước đầu triển khai thị trường các nước Khu vực Đơng Nam Á.
3.3.2 Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng:
- Xây dựng các giải pháp cung cấp dịch vụ khách hàng liên hồn và đồng bộ
suốt thời hạn bảo hiểm,từ khâu khai thác,giám định,bồi thường tới các dịch vụ giá
trị tăng thêm sau bán hàng.
- Hồn thiện hệ thống đo lường sự thõa mãn của khách hàng.Sự hài lịng của
khách hàng mang tính chủ quan của khách hàng vì vậy việc đo lường và đánh giá
chỉ tiêu này gặp rất nhiều khĩ khăn.Nhưng chỉ tiêu này rất quan trọng vì các doanh
nghiệp cạnh tranh mục đích cuối cùng là làm sao thu hút được nhiều khách hàng
thơng qua việc thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của họ.Vì vậy Cơng ty nên thường
xuyên thơng qua các cuộc họp sơ kết,tổng hợp nhận định của nội bộ,qua xử lý và
tiếp xúc với khách hàng, đánh giá sự nhìn nhận của khách hàng về hình ảnh dịch
vụ của cơng ty,qua việc tiến hành các cuộc nghiên cứu thị trường như phỏng vấn
khách hàng,chuyên gia trong ngành,thuê các cơng ty nghiên cứu thị trường.
- Hồn thiện hệ thống giám sát cơng tác quản lý rủi ro, đề phịng,hạn chế tổn
thất.
- Xây dựng,củng cố mạng lưới tiếp nhận khai báo tai nạn,giải quyết bồi
thường.Triển khai hệ thống tiếp nhận khai báo tai nạn thường trực 24/24.
- Thiết lập đường dây nĩng hoặc trung tâm dịch vụ khách hàng qua điện thoại
nhằm giải đáp mọi thắc mắc và đưa ra ý kiến tư vấn cho khách hàng một cách kịp
thời đối với mọi vấn đề liên quan tới sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh.
77
77
- Chú ý cơng tác thương lượng,giảm các vụ tranh chấp với khách hàng tại tồ
án.
- Nhanh chĩng,chính xác trong việc giải quyết bồi thường,khiếu nại.
3.3.3 Giải pháp về mở rộng hệ thống kênh phân phối:
- Đại lý bảo hiểm là kênh phân phối rất hiệu quả.Mặc dù trong thời gian qua
Bảo Minh phát triển mạng lưới đại lý rộng khắp nước, nhưng cơng tác quản lý
mạng lưới đại lý chưa thực hiện tốt.Phịng quản lý đại lý thành lập được hai năm
(từ năm 2004) nhưng chưa cĩ những kế hoạch quản lý cụ thể,chỉ đơn thuần thống
kê số lượng đại lý tại các đơn vị thành viên và quản lý các ấn chỉ,ấn phẩm và thực
hiện đào tạo đại lý mới.Do đĩ để phát triển mạng lưới đại lý cĩ hiệu quả cần phải
tiến hành những cơng tác sau:
¾ Lập kế hoạch quản lý đại lý:
• Trước tiên phải tiến hành cuộc điều tra khảo sát thị trường để xem xét
khả năng thiết lập mạng lưới đại lý.
• Tiến hành lập kế hoạch quản lý: Việc lập kế hoạch quản lý phải sát thực
để tránh lãng phí và giảm bớt tính bất ổn của cơng ty, đồng thời giúp cơng tác
kiểm tra,giám sát đuợc dễ dàng.Cụ thể: phải lên kế hoạch xác định nguồn nhân lực
cần cĩ để đạt được doanh thu bảo hiểm kế hoạch trong thời gian tới,xem xét mơ
hình tổ chức mạng lưới đại lý,kế hoạch đánh giá,hình thức thưởng phạt đối với đại
lý.Kế hoạch quản lý phải được lập cụ thể cho từng đơn vị thành viên.
¾ Tổ chức quản lý đại lý:
• Sau khi cĩ kế hoạch quản lý đại lý,các đơn vị thành viên trực tiếp tiến
hành tuyển dụng đại lý với những tiêu chuẩn cơ bản sau:
o Tuổi : từ 22 tuổi trở lên
o Trình độ: Tốt nghiệp phổ thơng trung học trở lên.
o Phẩm chất đạo đức tốt
o Sức khoẻ tốt
o Cĩ khả năng giao tiếp
o Tuỳ theo yêu cầu cụ thể của từng đơn vị thành viên mà các tiêu chuẩn
trên cĩ thể thay đổi nhưng phải đạt mức yêu cầu tối thiểu.Ví dụ như một số nghiệp
vụ bảo hiểm địi hỏi phải cĩ trình độ,nghiệp vụ chuyên mơn và kinh nghiệm như
78
78
bảo hiểm hàng khơng,bảo hiểm kỹ thuật,bảo hiểm cháy nổ,bảo hiểm trách
nhiệm….
• Sau khi tuyển dụng đại lý,Trung tâm đào tạo Bảo Minh tiến hành đào tạo
đại lý và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý.
• Yêu cầu của cơng tác quản lý đại lý là phải phân tích cơng việc bằng
cách liệt kê tất cả các cơng việc mà các đại lý cần thực hiện, đồng thời phải “phân
cơng cơng việc”qua việc thiết lập cơ cấu và giao cho các đại lý.Tổ chức đội ngũ
bán bảo hiểm theo khu vực địa lý.Do Bảo Minh cĩ mạng lưới đại lý rộng khắp nên
việc áp dụng mơ hình tổ chức này sẽ tạo khả năng thâm nhập thị trường và đẩy
mạnh việc bán sản phẩm bảo hiểm. Đồng thời phát hiện kịp thời những sản phẩm
bảo hiểm nào tốt hay xấu tại địa phương nhất định để từ đĩ cĩ kế hoạch điều chỉnh
sản phẩm cho phù hợp.
¾ Điều hành hoạt động mạng lưới đại lý:cơng tác điều hành cần tạo ra bầu
khơng khí thuận lợi,tạo cho đại lý những cơ hội và khả năng để họ cĩ thu nhập
thỏa đáng và thăng tiến trong nghề nghiệp.
¾ Kiểm tra và đánh giá hoạt động của đại lý thơng qua các chỉ tiêu cụ thể
sau: doanh thu phí bảo hiểm,số lượng khách hàng mới,năng suất khai thác….
- Tăng cường sử dụng hệ thống mơi giới bảo hiểm chuyên nghiệp đối với
các dịch vụ bảo hiểm lớn,phức tạp địi hỏi sự tư vấn nghiệp vụ từ mơi giới.
- Ngồi ra cơng ty cần phải cĩ những chính sách tài chính cụ thể để phát
triển kênh phân phối thơng qua các tổ chức tín dụng,ngân hàng,hợp tác xã,trạm
đăng kiểm,bệnh viện,trường học ….
- Xây dựng chính sách tài chính phù hợp cho đại lý và cán bộ quản lý đại lý
và các cộng tác viên.
3.3.4 Giải pháp xây dựng thương hiệu nổi tiếng và quảng bá hình ảnh của
Bảo Minh:
- Việc xây dựng hình ảnh của Bảo Minh và những chương trình quảng cáo
của Bảo Minh đến với khách hàng trong cả nước đã được tiến hành trong thời gian
qua.Tuy nhiên,những họat động này cịn mang tính chất đơn lẻ,hiệu quả đạt khơng
cao.Trong bối cảnh hiện nay,Bảo Minh cần phải củng cố sự thiện cảm,lịng tin,uy
tín,sự gắn bĩ của khách hàng truyền thống và những khách hàng tiềm năng trong
79
79
tương lai.Mục đích cuối cùng của việc xây dựng thương hiệu nổi tiếng và quảng bá
hình ảnh Bảo Minh là khách hàng cĩ thể phân biệt được sản phẩm bảo hiểm của
Bảo Minh với sản phẩm bảo hiểm của các đối thủ cạnh tranh.Khách hàng chọn sản
phẩm của Bảo Minh và trung thành với sản phẩm của Bảo Minh.
- Để xây dựng được thương hiệu nổi tiếng Bảo Minh cần phải cĩ những yếu
tố quan trọng sau:
¾ Nguồn vốn vững mạnh:dự kiến sẽ huy động và tăng vốn điều lệ lên 760
tỷ đồng vào năm 2007 và đạt 1.100 tỷ đồng vào năm 2010.
¾ Tình hình tài chính lành mạnh: Trích lập các quỹ dự phịng nghiệp vụ
đảm bảo mức độ an tịan và hiệu quả.Sử dụng nguồn vốn nhàn rổi để đầu tư một
cách hiệu quả,đa dạng hĩa danh mục đầu tư,tập trung vào đầu tư chứng khĩan
ngắn hạn.Quản lý tốt tình hình thu hồi cơng nợ và tiết kiệm tối đa các khỏan chi
phí họat động kinh doanh.
¾ Đội ngũ lãnh đạo: mạnh dạn thay đổi những lãnh đạo cĩ trình độ chuyên
mơn và năng lực kém bằng những lãnh đạo trẻ,năng động,cĩ trình độ chuyên mơn
cao và cĩ năng lực quản lý tốt.Cụ thể đối với những cơng ty thành viên,phịng khai
thác liên tiếp hai năm liền cĩ tình hình họat động kinh doanh kém hiệu quả thì phải
mạnh dạn thay đổi lãnh đạo.Cĩ chính sách luân chuyển lãnh đạo giữa các cơng ty
thành viên để tạo điều kiện cho các lãnh đạo phát huy hết năng lực quản lý của
mình và thích nghi tốt với những thay đổi mơi trường kinh doanh.
¾ Đội ngũ nhân viên:Năng động,trình độ chuyên mơn cao,nhiều kinh
nghiệm và cĩ phẩm chất đạo đức tốt,tinh thần làm việc tập thể tốt,phong cách làm
việc hiện đại.
¾ Doanh thu và thị phần luơn tăng trưởng.
¾ Hiệu quả họat động kinh doanh cao.
3.3.5 Giải pháp về tái cấu trúc cơ cấu phịng ban để nâng cao năng lực kinh
doanh:
- Chuyên mơn hố và phân cấp rõ ràng trong bộ máy tổ chức,từ trụ sở chính
của Tổng Cơng ty tới các cơng ty thành viên.
80
80
- Phân định rõ trách nhiệm,quyền hạn và nghĩa vụ của từng bộ phận nhằm
nâng cao tính chủ động sáng tạo và ý thức trách nhiệm của cán bộ các cấp,tránh
tình trạng chồng chéo, đùn đẩy.
- Tập trung phát triển bộ phận kinh doanh,coi kinh doanh là trung tâm của
mọi hoạt động,các bộ phận khác cĩ chức năng bổ trợ và giúp đỡ cho bộ phận kinh
doanh hồn thành mục tiêu.
- Sắp xếp lại các phịng chức năng của Trụ sở chính và các cơng ty thành
viên, đặc biệt rà sốt lại trình độ và đánh giá năng lực của các lãnh đạo cơng ty
thành viên.Ban điều hành phải cĩ một quyết định mạnh dạn trong việc thay đổi
những cấp lãnh đạo kém bằng những người cĩ năng lực và trình độ chuyên mơn
cao .
- Tại trụ sở chính của Bảo Minh thành lập thêm các phịng mới:
¾ Phịng nghiên cứu phát triển sản phẩm:
Tổ chức nghiên cứu nhu cầu của thị trường để đưa ra những sản phẩm
mới phù hợp.
Xây dựng quy trình phát triển sản phẩm mới
Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm trong năm
¾ Phịng chăm sĩc khách hàng
Chương trình quản lý thơng tin về khách hàng để thơng qua đĩ sẽ nhắc
nhở và hướng dẫn các đơn vị thành viên tổ chức thăm hỏi,tặng quà trong những
dịp lễ tết,sinh nhật,trong tư vấn đề phịng và hạn chế tổn thất.
Tổ chức nghiên cứu sự thoả mãn của khách hàng.
Nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn cao và cĩ nhiều kinh nghiệm thực tế
để giải đáp những thắc mắc và khiếu nại của khách hàng.
Tổ chức hội nghị khách hàng để tiếp thu ý kiến phản hồi về các loại sản
phẩm bảo hiểm và nhu cầu của họ,hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của khách
hàng.
¾ Phịng đề phịng hạn chế tổn thất:
Xây dựng chương trình đề phịng hạn chế tổn thất cho khách hàng mục
tiêu.
81
81
Thường xuyên tổ chức kiểm tra cơng tác đề phịng hạn chế tổn thất của
khách hàng.
Kiểm tra cơng tác điều tra rủi ro của cán bộ Bảo Minh tại các đơn vị
thành viên.
Tổng kết đưa ra các bài học về đề phịng hạn chế tổn thất.
- Phịng kế hoạch cần phải chú trọng hơn nữa đến cơng tác thống kê,
thường xuyên kiểm tra giám sát việc nhập liệu số liệu khai thác và bồi thường để
cung cấp số liệu tương đối chính xác giúp Ban điều hành cơng ty đưa ra những
chính sách về giá hợp lý và cĩ tính cạnh tranh, điều chỉnh kịp thời những sai sĩt
trong việc cấp đơn bảo hiểm và giải quyết bồi thường. Đặc biệt số liệu thống kê
chính xác và kịp thời giúp Ban lãnh đạo cơng ty cĩ kế hoạch về việc trích lập các
quỹ dự phịng nghiệp vụ và dự phịng bồi thường tương đối hợp lý và an tồn,cơng
ty sẽ cĩ kế hoạch cụ thể về nguồn vốn nhàn rỗi để lên kế hoạch đầu tư vốn hiệu
quả hơn.
- Phịng quản lý đại lý mới thành lập từ năm 2004,chưa phát huy hết chức
năng và nhiệm vụ của mình.
Phịng quản lý đại lý cần phải thường xuyên thống kê theo dõi sự tăng
giảm số lượng và loại hình đại lý,doanh thu của từng loại hình đại lý mang lại để
từ đĩ xây dựng chương trình phát triển đại lý và đào tạo đại lý cho từng đơn vị
thành viên.
Tổ chức điều tra nghiên cứu nhu cầu của đại lý để từ đĩ đưa ra những
chính sách hổ trợ đại lý hợp lý và mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
3.3.6 Giải pháp về cơng tác quản trị nguồn nhân lực và thu hút nhân tài của
Bảo Minh:
Mỗi doanh nghiệp phải cĩ khả năng nhận thức và tận dụng cơ hội bằng
cách đánh giá đúng và khai thác lợi thế của mình,nắm bắt mơi trường kinh
doanh,hiểu rõ tâm lý và vị thế của đối thủ cạnh tranh.Kinh doanh thành cơng cũng
địi hỏi phải cĩ năng lực về quản lý,tức là phải xác định rõ mục tiêu và quyết định
số lượng nguồn lực đưa vào hoạt động.Các doanh nghiệp cĩ nhiều nguồn lực,trong
đĩ nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản,quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
82
82
Đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm,quản trị nguồn nhân lực càng tỏ
rõ sự cần thiết:
¾ Đặc thù của ngành bảo hiểm là ngành kinh doanh dịch vụ nên đội ngũ
nhân viên bảo hiểm phải là những người cĩ trình độ chuyên mơn nghiệp vụ,cĩ kiến
thức và am hiểu các vấn đề kinh tế-xã hội và kỹ thuật liên quan đến nghề nghiệp.
¾ Sản phẩm bảo hiểm là sản phẩm trừu tượng,vì vậy hoạt động kinh doanh
bảo hiểm gặp nhiều khĩ khăn, đặc biệt trong giai đoạn giới thiệu và tung sản phẩm
mới vào thị trường.Vì vậy đội ngũ nhân viên cĩ năng lực chuyên mơn cĩ thể tiếp
cận được khách hàng.Việc giới thiệu sản phẩm mới cĩ thành cơng hay khơng là
nhờ vào khả năng lựa chọn đúng người và giao đúng việc của nhà quản trị.
¾ Khách hàng bảo hiểm rất đa dạng và loại hình bảo hiểm rất phong
phú.Vì vậy,trình độ hiểu biết của người dân về bảo hiểm cịn hạn chế thì việc kinh
doanh bảo hiểm gặp nhiều khĩ khăn. Để giải thích cho khách hàng hiểu rõ về từng
loại hình,nghiệp vụ bảo hiểm,giúp họ tránh nhầm lẫn khi lựa chọn tham gia bảo
hiểm,cán bộ bảo hiểm khơng những cần cĩ trình độ chuyên mơn mà cịn phải cĩ
kinh nghiệm thực tế.
¾ Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp chủ yếu là từ việc sử dụng các
quỹ nhàn rỗi để đầu tư vốn.Vì vậy cần phải lựa chọn những nhân viên cĩ trình độ
chuyên mơn về bảo hiểm và đầu tư.
- Do đĩ,Bảo Minh cần phải xây dựng chiến lược nhân lực để đảm bảo thu hút
và sử dụng nhân lực cĩ hiệu quả nhằm hồn thành các mục tiêu mà cơng ty hướng
tới.
- Tuyển dụng cán bộ theo hình thức thi tuyển để lựa chọn được những người
cĩ năng lực và phẩm chất đạo đức tốt.Việc tuyển dụng phải căn cứ theo yêu cầu
cơng việc.Trong những trường hợp đặc biệt cĩ thể sử dụng hình thức xét tuyển để
thu nhận những cán bộ phù hợp với yêu cầu cơng việc.
- Cĩ chính sách thu hút nhân tài từ nhiều ngành và lĩnh vực về làm việc cho
Bảo Minh.
- Cĩ chính sách đãi ngộ thỏa đáng,cơng bằng cho cán bộ cơng nhân viên của
cơng ty.Chế độ lương bổng hợp lý giúp cho nhân viên làm việc cĩ năng suất hơn
và tỷ lệ người bỏ việc qua làm cho cơng ty khác sẽ thấp hơn.
83
83
- Sắp xếp,bố trí cán bộ phù hợp với trình độ chuyên mơn,năng lực của cán bộ
nhằm đáp ứng nhiệm vụ chiến lược của cơng ty,tăng năng suất lao động.
- Tiêu thức chính để đánh giá năng lực cán bộ là hiệu quả và chất lượng cơng
việc.
- Thực hiện việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo để tạo điều kiện cho những
người thực sự cĩ khả năng phát huy được năng lực của mình.
- Chú trọng cơng tác đào tạo,cập nhật kiến thức cho cán bộ cơng nhân viên
thơng qua các hình thức cử cán bộ tham gia các khố học tập trung tại các cơ sở
đào tạo trong và ngồi nước hoặc tại Trung tâm đào tạo của Tổng cơng ty cổ phần
Bảo Minh……Đặc biệt trong cuộc cạnh tranh gay gắt hiện nay,doanh nghiệp nào
đưa ra được loại hình bảo hiểm đạt tiêu chuẩn cao đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng về mặt đánh giá rủi ro, đề phịng hạn chế tổn thất một cách khác
quan,thì doanh nghiệp đĩ sẽ giành được khách hàng và chiếm lĩnh thị trường. Điều
đĩ cho ta thấy tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ của Bảo Minh cần phải cĩ trình
độ chuyên mơn cao về kỹ thuật khai thác bảo hiểm và giải quyết bồi thường bảo
hiểm.
- Xu hướng ngày càng nhiều cơng ty nước ngồi tham gia vào thị trường Việt
nam,hoạt động bảo hiểm giao tiếp với nước ngồi ngày càng địi hỏi nhu cầu giao
tiếp bằng ngoại ngữ sẽ là tất yếu.Do đĩ Bảo Minh cần quan tâm đến việc nâng cao
trình độ ngoại ngữ cho cán bộ cơng nhân viên.
- Xây dựng một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cĩ đầy đủ phẩm chất,đạo đức
tốt và cĩ tinh thần đồn kết trong kinh doanh để đưa Bảo Minh ngày càng phát
triển bền vững.
3.3.7 Giải pháp về cơng nghệ thơng tin:
- Đưa vào hoạt động hệ thống thơng tin quản trị khách hàng điện tử eCMR,hệ
thống giao dịch thương mại điện tử B2C (doanh nghiệp – khách hàng) cho các sản
phẩm bảo hiểm xe cơ giới,con người,hàng hố và các sản phẩm khác khi cĩ điều
kiện,hệ thống giao dịch thương mại điện tử B2B (doanh nghiệp – doanh nghiệp)
với các doanh nghiệp bảo hiểm,dịch vụ tài chính,ngân hàng,và các nhà thầu phụ
khác.
84
84
- Quảng bá thương hiệu và thiết lập kênh giao tiếp với khách hàng qua mạng
Internet,chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thương mại điện tử.
- Củng cố và tăng cường hệ thống thơng tin tài chính-kế tốn,sẵn sàng mở
rộng,hợp nhất với hệ thống thơng tin tài chính-kế tốn của các đơn vị thành viên.
- Đưa vào hoạt động hệ thống thơng tin quản lý nghiệp vụ bảo hiểm(phát
hành hợp đồng/đơn bảo hiểm,bồi thường,tái bảo hiểm) tại các cơng ty thành viên
cĩ quy mơ hoạt động lớn.
- Củng cố hệ thống bảo mật,mở rộng khả năng kết nối cổng.
3.3.8 Giải pháp mở rộng hoạt động đầu tư tài chính:
- Chuyên nghiệp hố hoạt động đầu tư tài chính thơng qua việc thành lập một
Cơng ty chứng khốn Bảo Minh hạch tốn phụ thuộc.
- Đa dạng hố danh mục đầu tư,ngồi việc đầu tư vào thị trường tiền tệ thì
trong tương lai sẽ đầu tư vào thị trường bất động sản,vừa nhằm mục đích sử
dụng,vừa nhằm mục đích kinh doanh,trước mắt tập trung tại HCM,Hà Nội,Đồng
nai và Đà nẵng.
- Đầu tư cho các tổ chức là khách hàng của Bảo Minh nhằm mục đích hỗ trợ
khai thác bảo hiểm (hệ thống các ngân hàng,các tổ chức tín dụng..)
- Tăng cường rà sốt các rủi ro tín dụng trước và sau khi đưa ra quyết định
đầu tư để đảm bảo an tồn cho nguồn vốn đầu tư.
- Cân đối dịng tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư tài chính với nhu cầu chi trả
bảo hiểm để quản lý rủi ro mất cân đối giữa tài sản và trách nhiệm.
- Hoạt động đầu tư vốn đảm bảo theo 3 nguyên tắc:an tồn,sinh lợi và đảm
bảo tính thanh khoản cao.Xây dựng danh mục đầu tư nên chú trọng đến đầu tư vào
các chứng khốn ngắn hạn.
- Việc thành lập nguồn vốn đầu tư từ Quỹ dự phịng nghiệp vụ phải được
trích riêng cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm,việc tính tốn dự phịng phí phải dựa
trên cơ sở phí bảo hiểm gốc vì đĩ là cam kết của nhà bảo hiểm.
3.4 Một số kiến nghị:
3.4.1 Về phía Nhà nước, Bộ Tài Chính Việt Nam:
85
85
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm khơng chỉ chịu sự tác động của luật kinh
doanh bảo hiểm mà cịn chịu sự chi phối của luật phổ thơng khác.Do đĩ hệ thống
pháp luật Việt nam cần phải hồn chỉnh và cĩ tính ổn định cao để tạo thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh bảo hiểm nĩi riêng và các hoạt động kinh doanh khác nĩi
chung.
- Nhà nước cần phải cĩ biện pháp quản lý và ban hành các thơng tư hướng
dẫn cụ thể để nhằm tạo lập mơi trường kinh doanh bình đẳng giữa các doanh
nghiệp về các chế độ tiền lương,tiền thưởng cũng như các khoản mục chi hoa
hồng,chi quản lý,chi phí khác liên quan,các mức phí của từng nghiệp vụ bảo hiểm
cụ thể …
- Nhà nước cần tăng cường quản lý về mọi mặt đối với hoạt động của các
cơng ty bảo hiểm.Tạo cầu nối liên lạc thường xuyên giữa doanh nghiệp bảo hiểm
và Nhà nước.
- Tăng cường cơng tác đào tạo,phổ cập cho người dân kiến thức về bảo
hiểm,hồn chỉnh xây dựng hệ thống cung cấp các thơng tin đảm bảo khách quan
cho mọi đối tượng liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm. Để bảo hiểm phát
triển,Nhà nước cần cĩ biện pháp nâng cao dân trí, ổn định cơng ăn việc làm và
nâng cao thu nhập cho người dân.
- Chính sách tăng vốn để tăng khả năng tài chính cho Bảo Minh.
3.4.2 Về phía Hiệp Hội Bảo Hiểm Việt nam:
- Hiệp hội bảo hiểm Việt nam thực hiện chức năng là cầu nối giữa các doanh
nghiệp bảo hiểm với cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo
hiểm,duy trì mơi trường cạnh tranh lành mạnh và thúc đẩy hợp tác trong kinh
doanh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm.
- Hiệp hội cần phải mở rộng quy mơ hoạt động hơn nữa,tạo được mối liên kết
giữa các doanh nghiệp bảo hiểm để đạt được tiếng nĩi chung.
- Hiệp hội cần phát huy vai trị của mình trong việc tạo mơi trường cạnh tranh
lành mạnh và mơi trường nghề nghiệp bảo hiểm ngày càng phát triển .
3.4.3 Về phía Bảo Minh:
86
86
- Ngành bảo hiểm là ngành dịch vụ,sản phẩm vơ hình,và người mua bảo hiểm
khơng thật sự mong muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra.Khách hàng tham gia bảo hiểm
mong đợi Bảo Minh giải quyết quyền lợi bảo hiểm nhanh chĩng kip thời,giữ đúng
cam kết với khách hàng,tạo sự tiện lợi nhất cho khách hàng.Bảo Minh cần phải cĩ
nguồn vốn vững mạnh,tài chính lành mạnh,kinh doanh cĩ hiệu quả.
- Con người là nhân tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự thành cơng
của Bảo Minh.Do đĩ Bảo Minh phải xây dựng một tập thể cán bộ cơng nhân viên
cĩ trình độ chuyên mơn cao,phẩm chất đạo đức tốt và một tập thể đồn kết vững
mạnh,trung thành với Bảo Minh.
- Bảo Minh cần củng cố và phát huy nội lực kết hợp tận dụng những cơ hội
bên ngồi để khắc phục những điểm yếu và né tránh những khĩ khăn,rủi ro cĩ thể
xảy ra,nhằm thực hiện tốt các chiến lược đề ra. Đặc biệt Bảo Minh phải thường
xuyên theo dõi và điều chỉnh các chiến lược cho phù hợp với những thay đổi bất
thường trên thị trường.
87
87
KẾT LUẬN
Thật vậy,đời sống vật chất của người dân Việt nam ngày càng được cải
thiện,con người ngày càng địi hỏi nhiều hơn nữa những nhu cầu trong cuộc
sống,trong đĩ nhu cầu an tịan được cá nhân và tổ chức kinh doanh trong xã hội
đặc biệt quan tâm.Bảo Minh đã và sẽ mãi mãi là nơi cho khách hàng yên tâm gởi
gắm sự an tịan trong cuộc sống và trong kinh doanh.Với xu hướng hội nhập kinh
tế quốc tế,Việt nam tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới,gần đây
nhất Việt nam đã tham gia vào WTO,những điều kiện trên tạo ra cho các cơng ty
bảo hiểm Việt nam những cơ hội và khơng kém phần khĩ khăn thách thức.Ngày
càng nhiều cơng ty bảo hiểm nước ngịai sẽ gia nhập vào thị trường bảo hiểm Việt
nam,tình hình cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt.Do đĩ, muốn giữ vững khách
hàng truyền thống và gia tăng thị phần thì chính bản thân Bảo Minh phải năng
động,sáng tạo,mạnh dạn thay đổi phong cách kinh doanh phù hợp với thời đại.Bảo
Minh phải xây dựng chiến lược kinh doanh và lựa chọn những chiến lược tốt
nhất,cĩ tính khả thi cao và hiệu quả để thực hiện.
Qua quá trình phân tích thực trạng họat động kinh doanh của Bảo Minh và
phân tích những yếu tố mơi trường bên ngịai ảnh hưởng và tác động đến kết quả
kinh doanh của Bảo Minh.Tơi đã đề xuất và lựa chọn những chiến lược kinh doanh
của Bảo Minh.
Qua việc đề xuất những chiến lược kinh doanh của Bảo Minh,tơi mong
muốn gĩp phần làm cho ngành bảo hiểm của Việt nam ngày càng phát triển mạnh
mẽ,uy tín thương hiệu bảo hiểm Việt nam sẽ được các nước trong khu vực Đơng
nam Á và các nước trên thế giới biết đến.Tơi hy vọng những chiến lược kinh
doanh tơi đề xuất sẽ được Bảo Minh áp dụng và mang lại hiệu quả cao,gĩp phần
thúc đẩy Bảo Minh phát triển ổn định và bền vững,duy trì là một trong những cơng
ty bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu tại Việt nam.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 46052[1].pdf