LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Thực tế gần 20 năm qua cho thấy nền kinh tế đã có những bước khởi sắc đáng ghi nhận. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng lên khẳng định mình trong cơ chế mới, chủ động và sáng tạo hơn trong những bước phát triển của mình. Nền kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển, các doanh nghiệp cũng theo đó có nhiều cơ hội và thách thức hơn.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được một cách bền vững trong nền kinh tế hiện nay cần quan tâm tới người lao động trong doanh nghiệp. Bởi con người là yếu tố cấu thành nên doanh nghiệp, vận hành và quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Một tổ chức chỉ có thể đạt được năng suất cao khi có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo. Quan trọng nhất là doanh nghiệp phải làm sao để người lao động thật sự tự giác và gắn bó với mình hơn.
Đối với mọi quốc gia nói chung và đặc biệt đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, với việc tạo động lưc lao động ở các công ty là vô cùng quan trọng. Người lao động chỉ có thể làm việc có hiệu quả cao khi họ có một động lưc làm việc tốt. Tạo động lực như thế nào để làm hài lòng người lao động, để họ làm việc tốt hơn đó quả là một vấn đề lớn. Nhưng lại là công việc khá thú vị đối với các nhà quản lý nhân sự hiện nay bởi tạo động lực là công tác quyết định sự tích cực, sáng tạo và trung thành của nhân viên và tạo động lực không chỉ ảnh hưởng lớn đến nhân viên mà còn ảnh hưởng đến các chức năng khác của quản trị nguồn nhân lực như: Thù lao lao động, đánh giá tình hình thực hiện công việc.
Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều có các biện pháp tạo động lực cho người lao động nhưng hoạt động này vẫn còn gặp khá nhiều khó khăn bởi nó là hoạt động khá phức tạp. Người lao động ai cũng có nhu cầu và ai cũng mong muốn nhu cầu của mình được đáp ứng, bởi thế tạo động lực sao cho khéo và phù hợp đối với các doanh nghiệp không phải là điều dễ dàng.
HABECO cũng không nằm ngoài những khó khăn trên nên em quyết định chọn đề tài “ cải tiến các biện pháp tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công Ty cổ phần Bia - Rượu – NGK Hà Nội “
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 3
1.1 – Các khái niệm cơ bản. 3
1.1.1 - Động lực lao động. 3
1.1.2 - Tạo động lực. 3
1.1.3 - Lợi ích của việc tạo động lực. 4
1.1.3.1 - Đối với người lao động. 4
1.1.3.2 – Đối với doanh nghiệp. 5
1.1.3.3 - Đối với xã hội. 5
2.1 - Một số học thuyết tạo động lực. 6
2.1.1 - Hệ thống nhu cầu của Maslow. 6
2.1.2 - Học thuyết công bằng của J. Stacy Adams. 7
3.1 – Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực cho người lao động. 8
3.1.1 – Các yếu tố thuộc về bản thân người lao động. 8
3.1.2 – Các yếu tố thuộc về công việc. 9
3.1.3 – Các yếu tố thuộc về tổ chức. 10
4.1 – Các phương hướng tạo động lực cho người lao động. 11
4.1.1 – Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho người lao động. 11
4.1.2 - Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ. 12
5.1 - Tạo động lực cho người lao động thông qua kích thích vật chất và tinh thần. 14
5.1.1 – Kích thích vật chất. 14
5.1.1.1 - Tiền lương. 14
5.1.1.2 - Tiền thưởng. 15
5.1.1.3 - Phụ cấp. 15
5.1.1.4 – Phúc lợi và dịch vụ. 16
5.1.2 – Kích thích tinh thần. 16
6.1 - Sự cần thiết phải tạo động lực cho người lao động. 18
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU – NGK HÀ NỘI. 20
2.1 - Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Công Ty. 20
2.1.1 – Các thông tin liên hệ. 20
2.1.2 – Các giai đoạn hình thành và phát triển của Tổng Công Ty. 20
2.2 – Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng Công Ty trong năm gần đây. 21
2.3 – Các đặc điểm của Tổng Công Ty ảnh hưởng tới tạo động lực cho người lao động. 22
2.3.1 - Đặc điểm tổ chức bộ máy ở Tổng Công Ty. 22
2.3.2 - Đặc điểm sản xuất – kinh doanh của Tổng Công Ty. 25
2.3.2.1 – Nghành nghề kinh doanh chính của Tổng Công Ty. 26
2.3.2.2 - Đặc điểm về sản phẩm và thị trường tiêu thụ. 26
2.3.2.3 - Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất và trình độ trang thiết bị công nghệ. 27
2.3.3 - Đặc điểm lao động tại Tổng Công Ty. 29
2.4 – Đánh giá thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công Ty Bia - Rượu – NGK Hà Nội. 32
2.4.1 – Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc. 33
2.4.1.1 – Xây dựng và phổ biến mục tiêu hoạt động của Tổng Công Ty. 33
2.4.1.2 – Xác định nhiệm vụ cụ thể và tiêu chuẩn thực hiện công việc 34
2.4.1.3 – Đánh giá thực hiện công việc. 35
2.4.2 - Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ. 37
2.4.2.1 - Điều kiện làm việc. 37
2.4.2.2 – Môi trường làm việc. 39
2.4.3 - Tạo động lực thông qua công tác tuyển chọn, bố trí, sắp xếp lao động. 40
2.4.4 - Tạo động lực thông qua việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động. 43
2.4.5 - Tạo động lực cho người lao động thông qua biện pháp kích thích vật chất. 46
2.4.5.1 - Tạo động lực cho người lao động thông qua tiền lương. 46
2.4.5.2 - Tạo động lực cho người lao động thông qua tiền thưởng. 51
2.4.5.3 - Tạo động lực cho người lao động thông qua phụ cấp. 54
2.4.5.4 - Tạo động lực cho người lao động thông qua phúc lợi và dịch vụ. 55
2.4.6 - Tạo động lực cho người lao động thông qua kích thích tinh thần. 56
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU – NGK HÀ NỘI. 62
3.1 – Phương hướng phát triển của Tổng Công Ty trong thời gian tới. 62
3.1.1. Về sản xuất: 62
3.1.2 Về sắp xếp, đổi mới quản trị doanh nghiệp. 62
3.2 - Thuận lợi. 63
3.3 – Khó khăn. 63
3.4 - Một số quan điểm về tạo động lực cho người lao động. 64
3.5 - Một số giải pháp hoàn thiện tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công Ty cổ phần Bia - Rượu – NGK Hà Nội. 64
3.5.1 – Hoàn thiện hoạt động phân tích và đánh giá thực hiện công việc. 64
3.5.2 – Phát huy và hoàn thiện hoạt động đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động. 69
3.5.3 - Tuyển chọn, sắp xếp và bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc. 70
3.5.4 – Duy trì và hoàn thiện môi trường, điều kiện làm việc. 71
3.5.5 – Hoàn thiện các biện pháp kích thích vật chất cho người lao động. 72
3.5.6 – Duy trì và hoàn thiện hoạt động kích thích tinh thần cho người lao động. 75
KẾT LUẬN 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 79
106 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Cải tiến các biện pháp tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công Ty cổ phần Bia - Rượu – NGK Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày cho phép người lao động có thể nêu lên những nhận xét, thắc mắc của mình trong quá trình đánh giá đồng thời cũng nêu lên được những khó khăn người lao động gặp phải trong quá trình làm việc để nhà quản lý có biện pháp kịp thời.
Lựa chọn người đánh giá: Người đánh giá là người lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp...Nhưng yêu cầu của người đánh giá phải là người có trình độ chuyên môn, am hiểu công việc, đánh giá công việc một cách khách quan, công bằng.
Phải có thông tin phản hồi cho người lao động về kết quả đánh giá thực hiện công việc một cách công khai, rõ ràng, cụ thể và giải thích những thắc mắc cho người lao động về kết quả đánh giá thực hiện công việc.
Đánh giá thực hiện công việc phải được tiến hành một cách thường xuyên tùy thuộc vào từng vị trí công việc để lựa chọn chu kỳ đánh giá sao cho phù hợp, khoa học.
3.5.2 – Phát huy và hoàn thiện hoạt động đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
Mục tiêu của đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là sử dụng tối đa nguồn nhân lực mà tổ chức hiện có và nâng cao hiệu quả công việc. Qua đó tạo cơ hội cho người lao động có thể học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để hoàn thành công việc tốt hơn vì thế tạo động lực cho người lao động.
Để hoạt động đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động thật sự trở thành công cụ tạo động lực cho người lao động thì TCT cần có một số giải pháp sau:
Đối với giai đọan xác đinh nhu cầu đào tạo:
Khuyến khích các bộ phân, cá nhân người lao động tự đề xuất chưong trình đào tạo.
Các mục tiêu đào tạo ngắn hạn và dài hạn của TCT cũng như các phòng ban cần rõ ràng.
Tập huấn cho trưởng các phòng ban để tăng khả năng phối hợp cùng với phòng tổ chức trong việc phân tích tác nghiệp, phân tích người lao động trong giai đoạn xác định nhu cầu đào tạo.
Đối với giai đoạn thực hiện chương trình đào tạo.
Định hướng về những cơ hội mà học viên sẽ có được nếu hoàn thành tốt khóa học và có những đóng góp cho TCT.
Cần định hướng rõ cho các học viên mục tiêu của khóa học và những yêu cầu mà họ cần có được sau khi kết thúc khóa học.
TCT hỗ trợ học viên về tài chính, tài liệu trong thời gian học.
Cần có sự cam kết trách nhiệm giữa các bên có liên quan: Cam kết người lao động về thực hiện nội quy trong quá trình học tập cũng như sau khi học xong, người quản lý trực tiếp tạo mọi điều kiện cho học viên tham gia học.
Phòng tổ chức – lao động giám sát chặt chẽ tiến trình của khóa học để kịp thời phát hiện những sai sót và những vấn đề phát sinh.
Trong quá trình diễn ra khóa học cần phải có những bài kiểm tra định kỹ để theo dõi, nhắc nhở học viên chưa đạt yêu cầu.
Đối với giai đọan đánh giá hiệu quả sau đào tạo.
Sau khi đào tạo TCT cũng như các bộ phận chuyên môn tạo điều kiện để người lao động ứng dụng kiến thức, kỹ năng vào công việc.
Các tiêu thức của phiếu đánh giá cần chi tiết, rõ ràng, khoa học.
TCT cần phải tạo điều kiện để hoàn thiện hơn nữa hoạt động đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động qua đó tạo động lực cho người lao động làm việc.
3.5.3 - Tuyển chọn, sắp xếp và bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc.
Hoạt động tuyển chọn, sắp xếp, bố trí người lao động tại TCT là khá phù hợp với yêu cầu của công việc. Tuy nhiên một số lao động được tuyển vào vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc nên phải tiến hành đào tạo và trong quá trình tuyển dụng TCT vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục. Do đó phải xây dựng một quá trình tuyển chọn một cách đầy đủ, khoa học góp phần tạo động lực cho người lao động thì TCT cần phải chú ý cá vấn đề sau:
TCT nên đưa ra một kế hoạch tuyển dụng chi tiết, đầy đủ. Các bộ phận, phòng ban của TCT có nhiệm vụ dự báo kế hoạch tuyển dụng người lao động khi đáp ứng yêu cầu của công việc, sau đó trưởng các bộ phận gửi bản kế hoạch tuyển dụng lên phòng tổ chức – lao động, dựa vào đó phòng tổ chức xem xét, đánh giá, tư vấn lại nhu cầu tuyển dụng để có kế hoạch tiến hành tuyển dụng.
TCT cần xây dựng một quy trình tuyển dụng gồm các bước sau: Lập kế hoạch tuyển dụng; thông báo tuyển dụng; nhận và xét hồ sơ; kiểm tra – sơ vấn; phỏng vấn sâu; khám sức khỏe; phỏng vấn bời người lãnh đạo trực tiếp; thâm tra các thông tin thu được trong quá trình tuyển chọn, ra quyết định tuyển chọn.
TCT nên mở rộng hệ thống tuyển chọn nguồn lao động bên ngòa TCT như vô tuyến, trên các website giới thiệu việc làm; hội chợ việc làm...Hay tuyển chọn từ các ngồn sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đây là một lực lượng đông đảo và dễ tuyển dụng đặc biệt là các sinh viên đã từng thực tập tại TCT.
Trong các đợt tuyển dụng cần tăng thêm thời gian nhận hồ sơ để người lao động có thêm thời gian tìm hiểu đồng thời TCT có thêm nhiều cơ hội để thu hút được người lao động có trình độ chuyên môn cao.
TCT có thể tiến hành phối hợp, liên kết với một số các trường đại học, cao đẳng để có nguồn tuyển dụng phong phú hơn nữa.
Trong quá trình tuyển dụng trước khi đưa ra quyết định tuyển chọn thì người quản lý nên cho người lao động tham quan công việc mà họ sắp vào làm việc để họ có thể biết được công việc mà họ sắp làm trong tương lai tránh được những bỡ ngỡ khi vào làm việc, tạo cho họ tâm lý thoải mái trước khi quyết định cuối cùng về việc làm.
Thông qua tuyển chọn TCT tìm được những người lao động có đủ trình độ, phù hợp với yêu cầu công việc và góp phần tạo động lực cho người lao động làm việc.
3.5.4 – Duy trì và hoàn thiện môi trường, điều kiện làm việc.
Môi trường, điều kiện làm việc tại TCT hiện nay là khá tốt so với nhiều doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, tuy nhiên vẫn cần phải khắc phục một số nhược điểm và duy trì những ưu điểm để tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, thân thiện với điều kiện làm việc hiện đại khoa học.
Xây dựng thêm các quy chế về an toàn bảo hộ lao động, theo dõi, kiểm tra thường xuyên việc thực hiện các quy chế này của người lao động, có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với những người vi phạm quy chế để giảm các tai nạn lao động, tăng cường trang bị thêm các dụng cụ bảo hộ lao động để đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Bộ phận kỹ thuật tăng cường kiểm tra theo định kỳ các dây chuyền sản xuất, hệ thống máy tính cho văn phòng để thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ để đảm bảo công việc được diễn ra một cách liên tục, không bị gián đoạn, ảnh hưởng tới kết quả của công việc.
Nhân viên vệ sinh cho văn phòng nên tiến hành vệ sinh vào cuối giờ làm việc để tránh làm ảnh hưởng tới cán bộ công nhân viên trong quá trình làm việc.
Tạo ra một phong cách lãnh đạo tiên tiến cho TCT đó là phong cách lãnh đạo dân chủ, luôn lắng nghe ý kiến chủ quan từ phía người lao động. Các vấn đề trong TCT đều được đưa ra bàn bạc để có được quyết đinh cuối cùng phù hợp nhất, đúng đắn nhất, qua đó phát huy tính sáng tạo của người lao động trong TCT.
TCT tăng cường hơn nữa kỷ luật lao động với người lao động trực tiếp cũng như người lao động gián tiếp như: kiểm soát chặt chẽ hơn nữa thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tránh tình trạng đi sớm,về muộn, nói chuyện riêng trong giờ làm việc...để người lao động thực hiện tốt hơn công việc của họ.
3.5.5 – Hoàn thiện các biện pháp kích thích vật chất cho người lao động.
Tiền lương.
Trong quá trình hội nhập sâu vào nên kinh tế thế giới và khu vực, các doanh nghiệp trong nước nhất là các doanh nghiệp nhà nước đang phải cạnh tranh và đối mặt với rất nhiều các doanh nghiệp, công ty liên doanh và nước ngoài.Tổng Công Ty Bia - Rượu – NGK Hà Nội đang trong quá trình chuyển đổi và phát triển sâu, rộng hơn nữa nên TCT cần phải chú trọng và quan tâm nhiều hơn nữa tới đội ngũ lao động, những người có vai trò rất lớn trong việc quyết định đến sự tồn tại và phát triển của TCT. Một trong những biện pháp quan trọng để kích thích và tạo động lực cho người lao động hiệu quả, tích cực chính là tiền lương.
TCT đã thực hiện hoạt động tiền lương khá tốt với mức lương là khá cao so với mặt bằng chung của các doanh nghiệp. Nhưng việc tổ chức tiền lương của TCT vẫn còn tồn tại một số bất cập, vì vậy TCT cần có những biện pháp để hoàn thiện hơn nữa hoạt động tiền lương như:
TCT sử dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp và trả lương theo doanh thu đối với lao động gián tiếp. Ta nên áp dụng thêm hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng để kích thích người lao động hơn nữa:
Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng.
Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng tính theo công thức sau:
Trong đó: Lth: Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng.
L : Tiền lương trả theo sản phẩm với đơn giá cố định.
M :% tiền thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng.
h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng.
Ví dụ:Một công nhân hoàn thành kế hoạch sản lượng là 104%, tiền lương sản phẩm theo đơn giá cố định của công nhân đó là 5.472.230 đ, theo quy định cứ hoàn thành vượt mức 1% thì được thưởng là 1,5% so với tiền lương tính theo đơn giá cố định.
Vậy tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng của công nhân đó là:
.
Khi áp dụng chế độ tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng phải quy định đúng đắn các chỉ tiêu, điều kiện thưởng và tỷ lệ thưởng bình quân, toàn bộ sản lượng phải được tính theo đơn giá cố định.
Với hình thức trả lương có thưởng này khuyến khích người lao động làm việc tích cực, chăm chỉ để nâng cao sản lượng qua đó thu nhập của họ cũng tăng lên, tạo động lực cho người lao động làm việc tốt hơn nữa.
Các hình thức trả lương và việc trả lương cần phải được tiến hành một cách chi tiết, cụ thể, công bằng, chính xác giữa các loại lao động và cần người quản lý về trả lương cần phải giải thích được những ý kiến của người lao động về tiền lương của họ khi họ có thắc mắc.
TCT hiện nay đang sử dụng mức lương tối thiểu của nhà nước để tính lương cứng cho người lao động vì thế vẫn chưa thật sự khuyến khích người lao động nên TCT nên xây dựng mức tiền lương tối thiểu chung cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong TCT trên cơ sở xây dựng hệ số điều chỉnh tăng thêm mức tiền lương tối thiểu chung của Nhà nước.
Cần xây dựng hệ thống thang bảng lương riêng với hệ số và số bậc giãn cách hợp lý.
Tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa mức tiền lương cho người lao động trong TCT.
Tăng cường bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ phụ trách hoạt động tiền lương để phù hợp với sự phát triển và đổi mới của TCT vì chỉ khi có một đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực mới có thể xây dựng được một quy chế trả lương chính xác, hợp lý và đạt hiệu quả cao.
Tiền thưởng.
TCT đã sử dụng khá tốt công cụ tiền thưởng để tạo động lực cho người lao động về các hình thức thưởng và mức thưởng, do vậy nên TCT tiếp tục duy trì và phát triển hơn nữa về các chính sách thưởng hiện nay. Tuy nhiên qua kết quả điều tra ta thấy vẫn còn những người lao động chưa thật sự thỏa mãn về các hình thức thưởng cũng như mức thưởng của TCT hiện nay nên phần nào đó tác động không tốt tới động lực làm việc của họ. Do vậy ban quản lý của TCT cần phải có những biện pháp để xây dựng một chính sách thưởng thỏa đáng hơn, hợp lý hơn như:
Các mức thưởng cần phải rõ ràng, gắn kết với kết quả của người lao động hơn nữa.
Phải xây dựng các tiêu chuẩn xét thưởng một cách chi tiết, cụ thể và hợp lý với từng loại hình thưởng và từng đối tượng lao động.
Nâng cao hơn nữa các mức thưởng hiện nay: Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu của người lao động ngày càng nâng cao, chi tiêu người lao động càng nhiều, thông thường tiền lương của người lao động ít khi được tăng nhanh trong thời gian ngắn nên để tạo động lực hơn nữa cho người lao động TCT cần nâng cao mức thưởng hiện nay.
TCT cần đa dạng hơn nữa các hình thức thưởng: Tiếp tục sử dụng các hình thức thưởng hiện nay và đa dạng hơn nữa các hình thức thưởng cho người lao động như thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng đột xuất...
Việc khen thưởng nên đúng lúc, kịp thời có như vậy người lao động mới cảm nhận được sự quan tâm của nhà lãnh đạo đối với những cố gắng của người lao động trong công việc, qua đó tạo động lực cho họ để lặp lại những hành vi tích cực này hơn nữa. Nhà quản lý cần có sự ghi nhận bằng miệng, sau đó là những văn bản để tuyên dương, khen thưởng...tạo cho người lao động cảm thấy họ được tôn trọng và thấy được tầm quan trọng của họ với sự phát triển của TCT.
Việc khen thưởng phải gắn liền với kết quả thực hiện công việc, sự cố gắng tiến bộ của bản thân người lao động tránh tình trạng chung chung, nếu một tổ hay một đội sản xuất đạt thành tích suất sắc thì ngoài việc khuyến khích tổ, nhóm đó nhà quản lý nên khuyến khích, thưởng thêm cho người lao động nào có thành tích suất sắc hơn qua đánh giá chi tiết quá trình thực hiện công việc của họ.
Phúc lợi và dịch vụ.
Kết quả điều tra cho thấy phần lớn người lao động cảm thấy hài lòng với chương trình phúc lợi và dịch vụ của TCT nên TCT nên có những biện pháp để tiếp tục duy trì và tạo ra những đổi mới trong các hoạt động đó có như vậy mới có thể phát huy hết vai trò tạo động lực cho người lao động thông qua phúc lợi và dịch vụ mà TCT đang áp dụng.
Bên cạnh đó TCT nên cần phải chú ý thêm các vấn đề sau:
Chương trình phúc lợi cần phải được xây dựng một cách chi tiết, rõ ràng, thực hiện công khai và công bằng đồng thời cần phải giám sát nghiêm túc quá trình thực hiện. Thực hiện hoạt động phúc lợi cần phải diễn ra thường xuyên tạo ra sự yên tâm và tạo dựng niềm tin với người lao động.
Chương trình phúc lợi phải thích hợp với từng công việc, từng thời kỳ, phù hợp với khả năng chi trả của TCT trong thời gian dài đồng thời phải phù hợp với nhu cầu của người lao động để họ cải thiện đời sống vật chất cũng như đồi sống tinh thần.
Các nhà quản lý cần tham khảo thêm các chương trình phúc lợi của các doanh nghiệp ngoài ngành cũng như doanh nghiệp trong ngành để đảm bảo hoạt động phúc lợi của TCT phù hợp với người lao động và sự phát triển của TCT.
TCT cần đa dạng thêm nữa các hoạt động phúc lợi và dịch vụ khác như:
Mở các dịch vụ, trung tâm tư vấn cho cán bộ công nhân viên trong TCT như: tư vấn về nghề nghiệp, tâm lý, tư vấn về gia đình và hôn nhân để giúp người lao động giải quyết được những vướng mắc, tạo cho người lao động tâm lý yên tâm, thoải mái khi làm việc.
Trợ cấp điện thoại: TCT trích khoản để trợ cấp cho các cán bộ thường xuyên đi công tác nước ngoài, giao dịch thường xuyên với khách hàng để họ có điều kiện phục vụ tốt hơn cho công việc.
Trợ cấp tiền công tác phí cho các cán bộ công nhân viên đi công tác trên địa bàn tỉnh thành phố, tại các quận huyện thành phố khác, tại các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa,...Đối với cán bộ công nhân viên đi công tác nước ngoài thì trợ cấp tiền vé đi lại, tiền nơi lưu trú, tiền cước hành lý và tài liệu mang theo...
TCT nên tổ chức thường xuyên các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao để tăng cường giao lưu giữa các phòng ban tạo điều kiện cho mọi người gần gũi và hiểu nhau hơn.
3.5.6 – Duy trì và hoàn thiện hoạt động kích thích tinh thần cho người lao động.
Tiếp tục duy trì và phát huy mối quan hệ thân thiện, gần gũi, cởi mở, giúp đỡ lẫn nhau trong TCT đồng thời đẩy mạnh việc giao lưu giữa các phòng ban, tổ nhóm và trong toàn thể TCT để mọi người có cơ hội hiểu biết về nhau nhiều hơn, tạo tâm lý thoải mái hơn trong công việc.
Xây dựng phong cách lãnh đạo công bằng, dân chủ, đây là một trong yếu tố tác động lớn tới hành vi của người lao động. Người quản lý phải tạo mọi điều kiện để nhân viên của mình hoàn thành công việc một cách tốt nhất, luôn lắng nghe ý kiến của người lao động, nguyện vọng của họ, quan tâm nhiều hơn tới đời sống và những khó khăn mà nhân viên của mình gặp phải qua đó tạo điều kiện để người lao động cảm thấy thoải mái, cảm nhận được sự quan tâm từ nhà lãnh đạo để họ luôn cố gắng phấn đấu trong công việc.
Duy trì và đổi mới các phong trào thi đua, đoàn thể, mở rộng các hình thức giải trí, thể dục thể thao, các hoạt động văn hóa, văn nghệ để kích lệ tinh thần người lao động, tạo bầu không khí thoải mái trong lao động. Đây là hoạt động nhằm mục đích gắn kết người lao động với nhau đồng thời gắn kết họ với TCT.
.TCT phải đảm bảo được cho người lao động luôn có việc làm ổn định và có cách quản lý công bằng. Không nên để người lao động trong TCT ghen tỵ hay bất mãn với nhau chỉ vì cách xử lý không công bằng trong công việc.
Một người lao động có trình độ luôn khát khao tìm kiếm cơ hội thăng tiến để chứng tỏ và phát triển nghề nghiệp của mình. TCT nên đề ra những nấc thang, những vị trí nhảy vọt kế tiếp cụ thể trong công việc cho sự thăng tiến đồng thời lên chương trình đào tạo đi kèm, bên cạnh đó các nhà quản lý cần phải làm cho người lao dộng hiểu rõ được cần phải làm gì, phải thực hiện công việc như thế nào để họ có thể đạt được vị trí công việc như họ mong muốn. Để làm tốt hoạt động đề bạt, thăng tiến cho người lao động TCT cần phải xây dựng các mức, các tiêu chuẩn thăng tiến một cách cụ thể, công khai qua đó người lao động biết được các đích mà mình muốn đạt tới. Bên cạnh việc xây dựng chính sách thăng tiến minh bạch, công bằng thì các nhà lãnh đạo trong TCT cần phải quan tâm một cách khoa học, triệt để...có như vậy mới tạo cho người lao động cảm giác an tâm làm việc, nỗ lực cống hiến hết mình cho sự phát triển của TCT.
Duy trì và xây dựng nền văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, tích cực.
Trong quá trình hình thành và phát triển TCT đã xây dựng được những giá trị văn hóa tốt đẹp, vững mạnh. Để nâng cao hiệu quả của hoạt động này TCT phải luôn chú trọng xây dựng thêm các giá trị văn hóa mới đồng thời tuyên truyền sâu rộng nên văn hóa của TCT mình tạo nên niền tin, uy tín với các đối thủ cạnh tranh qua đó góp phần kích thích tinh thần, tạo ra được sự nỗ lực của người lao độn cũng như sự tự hào, gắn bó hơn với TCT - nới mà bản thân mình đang làm việc.
Ban lãnh đạo phải xây dựng các chính sách, hệ thống chuẩn mực một cách rõ ràng, công khai, khuyến khích người lao động tham gia để làm phong phú hơn, đa dạng hơn các giá trị văn hóa cho TCT, các nhà quản lý phải thường xuyên nhắc nhở người lao động nhớ đến các giá trị của tập thể nói riêng và các giá trị văn hóa của TCT nói chung để luôn cố gắng tạo ra các mối quan hệ đoàn kết, hợp tác lẫn nhau, có như vậy mới tạo nên bầu không khí lành mạnh, vững chắc, cùng nhau đạt được mục tiêu chung của TCT.
Bên cạnh đó TCT phải luôn có biện pháp khắc phục, hạn chế trường hợp người lao động đi muộn, về sớm...các nhà quản lý, lãnh đạo phải luôn gương mẫu, thuân thủ nghiêm túc các quy định về thời gian làm việc đồng thời có biện pháp khuyến khích người lao động làm việc có năng suất lao động cao, chất lượng tốt, luôn chấp hành mọi quy định của TCT. Các nhà quản lý thường xuyên theo dõi, giám sát, đôn đốc người lao động thực hiên tốt mọi nội quy của TCT trong quá trình làm việc, kỷ luật lao động, xử lý nghiêm khắc đối với những người vi phạm kỷ luật. Qua đó tạo cho người lao động tác phong làm việc rất nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc và tạo ra sự bình đẳng, công bằng giữa những người lao động.
KẾT LUẬN
Nhìn chung Tổng Công Ty cổ phần Bia - Rượu – NGK Hà Nội đã có những bước phát triển đáng kể sau khi chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần mặc dù còn rất nhiều khó khăn,thách thức trong việc tìm kiếm thị trường trong tình hình nền kinh tế thế giới đang suy thoái như hiện nay, trong xu huớng hội nhập và toàn cầu hoá. Để có thể khắc phục một trong những khó khăn đó TCT phải hiểu rõ được vai trò đặc biệt quan trọng của các biện pháp tạo động lực cho người lao động, giúp họ hứng thú làm việc và gắn bó với tổng công ty, giúp TCT vượt qua những khó khăn và phát triển hơn nữa trong thời gian tới.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên về bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy giáo NGUYỄN VĨNH GIANG đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các CBCNV trong tổng công ty đã giúp em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN KIỀU VÂN.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1 – PGS.TS.Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008): Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân – Khoa kinh tế và quản lý nguồn nhân lực, NXB. Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
2 – THS. Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2007): Giáo trình quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân – Khoa Kinh tế lao động và dân số - Bộ môn Quản trị nhân lực, NXB. Lao động – Xã hội, Hà Nội.
3 – PGS.TS. Bùi Anh Tuấn (2003) : Giáo trình hành vi tổ chức, Trường Đại học kinh tế quốc dân –Khoa kinh tế lao động cà dân số, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.
4 - . Bộ luật lao động: NĐ 205/ 2004/ NĐ – Cp Ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.
5 – Tài liệu phòng Tổ chức – Lao động, phòng Tài chính - Kế toán, phòng Công nghệ của Tổng Công TY Bia - Rượu – NGK Hà Nội.
6 - Một số trang website:
-
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
PHIẾU ĐIỀU TRA.
Tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công Ty Bia - Rượu – NGK Hà Nội.
Kính thưa các đồng chí, hiện nay chúng tôi đang tổ chức cuộc điều tra về mức độ thỏa mãn của người lao động thông qua các biện pháp tạo động lực thông qua việc đáp ứng nhu cầu của người lao động tại Tổng Công Ty. Kết quả này có thể phân tích thực trạng tạo động lực một cách khách quan và chính xác đồng thời bên cạnh đó có thể đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện các biện pháp tạo động lực cho Tổng Công Ty một cách tốt nhất.
Bên dưới là các câu hỏi đã có câu trả lời sẵn đề nghị đồng chí khoanh tròn vào ý đúng của câu hỏi. Nếu như câu trả lời trên chưa làm đồng chí hài long, xin đồng chí hãy ghi thêm câu trả lời của mình vào phiếu mà đồng chí cho là đúng nhất.
Rất mong được sự hợp tác của các đồng chí. Xin chân thành cảm ơn.!
Xin đồng chí cho biết một số thông tin về bản thân:
Họ và tên:................................................................................
Tuổi :................................................................................
Giới tính :.................................................................................
Chức vụ :................................................................................
( Phần ghi họ tên đồng chí có thể không ghi cũng được )
Câu 1: Công việc hiện nay của bạn là gì:..................................................................
Câu 2: Bạn có hài lòng với công việc hiện tại không?
Hài lòng.
Bình thường
Không hài lòng.
Câu 3: Điều gì khiến bạn không hài lòng với công việc?
Tiền lương thấp
Tổ chức lao động tồi
Quan hệ không tốt trong tập thể.
Thái độ thiếu quan tâm của lãnh đạo trực tiếp.
Nguyên nhân khác:.........................................................................................
Câu 4: Bạn làm việc ở Tổng Công Ty vì lý do gì?
Công việc ổn định
Thu nhập.
Cơ hội thăng tiến.
Điều kiện làm việc.
Lý do khác:.....................................................................................................
Câu 5: Bạn có nắm rõ mục tiêu và phương hướng pháp triển của Tổng Công Ty không?
Có.
Không.
Câu 6: Bạn nhận xét gì về kết quả đánh giá thực hiện công việc của mình?
Chính xác.
Bình .thường
Không chính xác.
Câu 7: Bạn có nhận xét gì về điều kiện làm việc của Tổng Công Ty?
Tốt.
Bình thường
c. Chưa tốt.
Câu 8: Bạn nhận xét gì về mối quan hệ giữa mọi người trong Tổng Công Ty?
Thân thiện, gần gũi.
Xã giao, bình thường.
Đố kị, ghen ghét.
Câu 9: : Bạn nhận xét gì về công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động?
Tốt.
Bình thường.
Chưa tốt.
Câu 10: : Mức lương hiện nay có đảm bảo cuốc sống của bạn và gia đình bạn không?
Không đảm bảo.
Có khả năng chi trả cuộc sống.
Có khả năng tích lũy
Câu 11: Bạn nhận xét gì về việc trả lương cho người lao động tại TCT?
Công bằng.
Bình thường.
Không công bằng.
Câu 12: : Bạn có hài lòng về các hình thức thưởng và mức thưởng của Tổng Công Ty hiện nay không?
Hài lòng
Bình thường.
Không hài lòng.
Câu 13: : Hoạt động phúc lợi và dịch vụ tạo động lực cho bạn vì:
Thấy được sự quan tâm của lãnh đạo.
Tăng cao thu nhập của bản thân.
tạo điều kiện thuận lợi cho công việc.
Tất cả các ý kiến trên.
Câu 14: Bạn có nhận xét gì về sự qun tâm của nhà lãnh đạo với đời sống tinh thần của người lao động trong Tổng Công Ty?
Quan tâm.
Bình thường.
Chưa quan tâm.
Câu 15: Điều bạn mong muốn nhất ở Tổng Công Ty hiện nay là gì?
....................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn các bạn.
Phụ lục 2:
Kết quả của phiếu điều tra:
Phiếu điều tra được phát ra 50 phiếu và thu về 50 phiếu hợp lệ trong đó có 30 phiếu của lao động trực tiếp và 20 phiếu của lao động gián tiếp.
KẾT QUẢ:
Câu 2: Bạn có hài lòng với công việc hiện tại không?
Phương án trả lời.
Số phiếu trả lời
% trả lời.
Hài lòng
32
64%
Bình thường
10
20%
Không hài lòng
8
16%
Tổng
50
100%
Câu 3: Điều gì khiến bạn không hài lòng với công việc?
Phương án trả lời
Số phiếu trả lời
% trả lời
Tiền lương thấp.
3
6%
Tổ chức lao động tồi.
2
4%
Quan hệ không tốt trong tập thể.
1
2%
Thái độ thiếu quan tâm của lãnh đạo trực tiếp.
1
2%
Nguyên nhân khác.
43
86%
Tổng
50
100%
Câu 4:Bạn làm việc ở Tổng Công Ty vì lý do gì?
Phương án trả lưòi.
Số phiếu trả lời.
% trả lời.
Công việc ổn định.
11
22%
Thu nhập.
15
30%
Cơ hội thăng tiến.
6
12%
Điều kiện làm việc.
3
6%
Lý do khác
15
30%
Tổng
50
100%
Câu 5: Bạn có nắm rõ mục tiêu và phương hướng phát triển của Tổng Công Ty không?
Phương án trả lời
Số phiếu trả lời
% trả lời
Có.
47
94%
Không.
3
6%
Tổng
50
100%
Câu 6: Bạn nhận xét gì về kết quả đánh giá thực hiện công việc của mình?
Phương án trả lời.
Số phiếu trả lời.
% trả lời
Chính xác.
38
76%
Bình thường.
7
14%
Không chính xác.
5
10%
Tổng
50
100%
Câu 7: Bạn nhận xét gì về điều kiện làm việc của Tổng Công Ty?
Phương án trả lời.
Số phiếu trả lời.
% trả lời
Tốt.
33
66%
Bình thường
12
24%
Chưa tốt.
5
10%
Tổng
50
100%
Câu 8: Bạn nhận xét gì về mối quan hệ giữa mội người trong Tổng Công Ty?
Phương án trả lời
Số phiếu trả lời
% trả lời.
Thân thiện, gần gũi.
36
72%
Xã giao, bình thường.
5
10%
Đố kỵ, ghen ghét
4
8%
Tổng
50
100%
Câu 9: Bạn nhận xét gì về hoạt động đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động?
Phương án trả lời.
Số phiếu trả lời
% trả lời
Tốt.
34
68%
Bình thường.
9
18%
Chưa tốt
7
14%
Tổng
50
100%
Câu 10: Mức lương hiện nay có đảm bảo cuộc sống của bạn và gia đình bạn không?
Phương án trả lời.
Số phiếu trả lời.
% trả lời.
Không đảm bảo.
0
0%
Có khả năng chi trả cuộc sống.
34
68%
Có khả năng tích lũy.
16
32%
Tổng
50
100%
Câu 11: Bạn nhận xét gì về việc trả lương cho người lao động tại Tổng Công Ty?
Phương án trả lời
Số phiếu trả lời
% trả lời.
Công bằng
38
76%
Bình thường.
9
18%
Không công bằng.
3
6%
Tổng.
50
100%
Câu 12: Bạn có hài lòng về các hình thức thưởng và mức thưởng của Tổng Công Ty hiện nay không?
Phương án trả lời
Số phiếu trả lời
%trả lời
Hài lòng
35
70%
Bình thường
9
18%
Không hài lòng
6
12%
Tổng
50
100%
Câu 13: Hoạt động phúc lợi và dịch vụ tạo động lực cho bạn vì?
Phương án trả lời
Số phiếu trả lời
% trả lời
Thấy được sự quan tâm của lãnh đạo.
2
4%
Tăng cao thu nhập của bản thân.
5
10%
Tạo điều kiện thuận lợi cho công việc.
2
4%
Tất cả các ý kiến trên.
41
82%
Tổng
50
100%
Câu 14: Bạn nhận xét gì về sự quan tâm của nhà lãnh đạo với đời sống tinh thần của người lao động trong Tổng Công Ty?
Phương án trả lời.
Số phiếu trả lời
% trả lời
Quan tâm
38
76%
Bình thường
8
16%
Chưa quan tâm
4
8%
Tổng
50
100%
Phụ lục 3:
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Vị trí công việc
Quản lý đào tạo
Chức danh
Chuyên viên đào tạo
Bộ phận
Phòng Tổ chức lao động
Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ quy định trong thủ tục đào tạo
Tham gia thực hiện việc xây dựng, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận trong Tổng công ty.
Phối hợp các bộ phận xây dựng/chỉnh lý và quản lý tài liệu, giáo trình, giáo án phục vụ công tác đào tạo NLĐ đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh,
Lập báo cáo về công tác đào tạo định kỳ/đột xuất
Quản lý đối tượng thực tập, kiến tập
Tư vấn cho NLĐ về công tác đào tạo
Quản lý hệ thống tài liệu ISO của phòng
Hiểu rõ, thực hiện đúng nội dung chính sách chất lượng – an toàn thành phẩm – môi trường, mục tiêu, chỉ tiêu chất lượng – an toàn thực phẩm – môi trường của Tổng công ty và bộ phận trong pham vi nhiệm vụ của mình
Thực hiện các công việc khác do phụ trách phòng phân công
Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định trong tiêu chuẩn chức danh chuyên viên đào tạo
Quyền hạn
Được yêu cầu cá nhân, tập thể thực hiện đúng các quy định của TT.03
Đề xuất với Trưởng phòng về các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được giao
Được tham gia các hoạt động có liên quan đến nhiệm vụ được giao
Yêu cầu để hoàn thành công việc
Am hiểu thực tế sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
Am hiểu các vấn đề NNL và công tác đào tạo
Đáp ứng trình độ, hiểu biết và làm được các công việc quy định trong tiêu chuẩn chức danh chuyên viên đào tạo
Người thực hiện
Vũ Thị Minh Huệ
Phụ lục 4.
Tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ ( hệ số k )
Đối tượng đánh giá: Tổ trưởng chuyên môn.
STT
Tiêu chuẩn.
Điểm
Tổng số điểm
10
1.
Chất lượng công việc.
5
1.1
Phân công lao động trong tổ và chấp hành sự phân công của ban giám đốc xí nghiệp.
Có trách nhiệm phân công lao động đủ số lượng, phù hợp với bậc thợ, năng lực và vị trí làm việc, đảm bảo công bằng cho tất cả tổ viên.
Nếu phân công lao động không hợp lý.
Tuyệt đối chấp hành sự phân công của ban giám đóc xí nghiệp.
- Nếu không chấp hành tốt
Trừ 0,5/lần
Trừ 0,5/lần
1.2.
Hoàn thành tốt chất lượng, số lượng công việc được giao.
3
Quản lý công nhân trong tổ thực hiện tốt công việc được giao, nếu công nhân nằng trong tổ vi phậm ở mức độ nặng, ảnh hưởng nhiều tới chất lượng, năng suất, an toàn, an toàn lao động...trong Tổng Công Ty mà không phát hiện để ngăn chặn thì tổ trưởng phải chịu trách nhiệm liên đới.
Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp vận hành máy móc thiết bị và đảm nhận các công việc khác của công nhân đúng quy trình, hướng dẫn đảm bảo chất lượng, sản lượng và năng suất được giao.
Ngoài ra tổ trưởng trực tiếp quản lý và thực hiện công việc sau:
Trong ngày vệ sinh định kỳ, quản lý thực hiện vệ sinh vào cuối giờ sau khi dừng sản xuất.
Tiết kiệm điện: Tắt các thiết bị điện không ảnh hưởng đến sản xuất, sửa chữa trong phậm vi quản lý ( đường goòng, quạt, đèn...)
Tiết kiện nước: Trừ máy rửa, máy thanh trùng, máy rửa két phải vệ sinh các vỉ lọc, ngày vệ sinh định kỳ, các vị trí khác tuyệt đối không được tia nước vệ sinh, phải vệ sinh vị trí làm việc bằng chổi, chỉ được vệ sinh bằng nước trước 1 tiếng khi hết ca.
Ghi sổ và giám sát công nhân ghi sổ giao ca dây chuyền đầy đủ, chính xác.
Giám sát việc thực hiện vật tư nguyên liệu trong sản xuất đúng định mức.
Chấm công, làm các thủ tục thanh toán, tổng kết cuối tháng đúng ngày quy định.
Không để thất thoát tài sản của tổng công ty không khu vực quản lý trong giờ làm việc.
Nếu không thực hiện tốt trừ 0,5/ lần
1.3.
Phối hợp, hỗ trợ với các cá nhân, bộ phận có liên quan để làm tốt công việc:
- Nếu phối hợp chưa tốt, tùy mức độ
1
Trừ 0,5/lần
2.
Ngày gời công làm việc:
3
Ngày công thực tế làm việc từ 22 ngày công trở lên.
Ngày công thực tế làm việc từ 17 đến 21 ngày công.
Ngày công thực tế làm việc từ 12 đến 16 ngày công.
Ngày công thực tế làm việc dưới 12 ngày công.
( Do khách quan, người sử dụng lao động yêu cầu người lao động nghỉ phép thì những ngày nghỉ phép đó không bị trừ điểm)
Giờ công phải đảm bảo theo quy định của Bộ luật lao động, nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể.
Nếu đi muộn hoặc về sớm khi chưa được phép.
Nếu nghỉ phải báo trước với ban giám đốc xí nghiệp ( trừ nhưũng trường hợp có lý do chính đáng như: tai nạn, ốm đau đợt xuất...)
3
2
1
0
Trừ 0,5/lần
3.
Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế Tổng Công Ty.
2
Thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế của Tổng Công Ty:
Bản thân thực hiện nghiêm túc các quy chế, nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể của Tổng Công Ty.
Nếu cá nhân trong tổ vi phạm ở mức phải chịu trách nhiệm liên đới.
Tham gia đầy đủ và đạt yêu cuầ các buổi triệu tập, đào tạo, huấn luyện...do Tổng Công Ty tổ chức.
Nếu không than gia đầy đủ hoặc có tham gia nhưng không đạt yêu cầu
Mang đầy đủ bảo hộ lao động theo yêu cầu khi sản xuất, có trách nhiệm đề nghị với xí nghiệp trang bị bảo hộ lao động cần thiết cho tổ viên
Nếu không thực hiện nghiêm túc.
Thực hiện trực nhật vị trí làm việc và khu thay quần áo, phân loại rác, bỏ rác đúng nơi quy định.
Nếu không thực hiện nghiêm túc.
Tùy mức độ vi phạm trừ 0,5 – 2/ lần đến không xét thi đua.
Tùy mức độ trừ từ 0,5 – 1/ lần.
Trừ 0,5/lần từ lần thứ 2 trong tháng
Trừ 0,5/lần từ lần thứ 2 trong tháng
Phụ lục 5
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
BIA - RƯỢU – NGK HÀ NỘI LAO ĐỘNG NĂM 2009.
PHÒNG/BAN/XÍ NGHIỆP:..........................................................
Họ và tên:............................................... Tổ:.....................................
Vị trí công việc - chức danh hiện tại:................................................................
Thời gian xem xét đánh giá: từ 01/11/2008 đến 31/10/2009.
TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC THÁNG
Tháng
Mức độ hoàn thành công việc.
Ch.lượng
Ng.công
Nội quy
Tổng
Ghi chú ( thay đổi vị trí, điểm bổ sung...)
11/2008
12/2008
01/2009
02/2009
3/2009
4/2009
5/2009
6/2009
7/2009
8/2009
9/2009
10/2009
Bình quân.
.
ĐÁNH GIÁ CỦA BỘ PHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG.
1. Phụ trách trực tiếp đánh giá:...............................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày: / / Phụ trách trực tiếp ký:
2. Ý kiến của người lao động:..............................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày / / Người lao động ký:
3. Kết luận của trưởng bộ phận:
Chất lượng lao động:
Chưa đạt Đạt
Khá Tốt Xuất sắc.
Đề xuất/ý kiến: ( về HĐLĐ, thuyên chuyển, đào tạo, khen thưởng, nâng cao chất lượng lao động...)...................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày / / Trưởng bộ phận:
IV.Ý KIẾN CỦA PHÒNG TỔ CHỨC:..............................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày / / Trưởng phòng tổ chức:
Phụ lục 6
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG: ĐỢT 3 NĂM 2009.
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI cần tuyển các vị trí sau:
Tiêu chuẩn chung: - Có sức khoe tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, đáp ứng yêu cầu vị trí.
Tuổi: dưới 35 tuổi.
Loại hình đào tạo: Bằng tốt nghiệp hệ chính quy.
Tiêu chuẩn cho từng vị trí:
STT
Vị trí
Số lượng
Trình độ chuyên môn
Trường đào tạo
Yêu cầu thêm.
Ưu tiên/yêu cầu khác
Mức lương
Địa điểm làm việc
Nam
Nữ
Vi tính
Ngoại ngữ
1.
Chuyên viên quản trị thương hiệu
01
Đại học ngành marketing
Khối trường kinh tế
Thành thạo tin học văn phòng
Thành thạo ngoại ngữ anh văn
- 02 năm kinh nghiệm tại vị trí phát triển thương hiệu, PR, quản cáo.
- Công việc cụ thể sẽ nêu khi phỏng vấn.
Thỏa thuận trên cơ sở quy chế phân phối tiền lương của TCT
Nhà máy bia Hà Nội – Mê Linh tại Mê linh Hà Nội
2.
Chuyên viên nghiên cứu thi trường
01
Đại học ngành marketing
Khối trường kinh tế
Thành thạo tin học văn phòng
Thành thạo ngoại ngữ anh văn
- 02 năm kinh nghiệm tại vị trí nghiên cứư thị trường.
- Công việc cụ thể sẽ nêu khi phỏng vấn.
3.
Chuyên viên xuất khẩu tổng hợp.
01
Đại học ngành báo chí/ngoại thương/kinh tế/ngoại giao/ngoại ngữ
Khối trường liên quan
Thành thạo tin học văn phòng
Thành thạo ngoại ngữ anh văn
- 02 năm kinh nghiệm vị trí tổng hợp, hiểu biết về nghiệp vụ xuất khẩu.
- Công việc cụ thể sẽ nêu khi phỏng vấn.
4.
Công nhân sửa chữa điện
02
Trung cấp/cao đẳng và tương đương ngành điện - tự động hóa - điện tử.
Khối trường kỹ thuật.
-
-
- Ưu tiên người có kinh nghiệm.
- Trực sửa chữa ca sản xuất.
5.
Chuyên viên vật tư.
01
Đại học chuyên ngành cơ điện.
Trường đại học bách khoa hà nội
Thành thạo tin văn phòng và các công cụ liên quan
Tiếng anh đọc hiểu tài liệu kỹ thuật liên quan.
- Ưu tiên có kinh nghiệm.
- Am hiểu thực tế SXKD ngành thực phẩm giải khát
- Kiến thức về kinh tế, thương mại liên quan.
- Công việc cụ thể sẽ nêu khi phỏng vấn.
6.
Chuyên viên nhân sự, hành chính
01
Đại học chuyên ngành kinh tế lao động/quản trị nhân lực/quản trị kinh doanh
Khối trường kinh tế
Thành thạo tin VP và các công cụ liên quan.
Tiếng anh đọc, hiểu tài liệu liên quan.
- Ưu tiên có kinh nghiệm.
- Am hiểu thực tế SXKD ngành thực phẩm giải khát
- Kiến thức về pháp luật, chính sách lao động tiền lương, an toàn - bảo hộ lao động.
- Công việc cụ thể nêu khi phỏng vấn.
Hồ sơ xin việc gồm: - Phiếu đăng ký dự tuyển ( do TCT cấp khi cá nhân nộp hồ sơ)
Sơ yếu lý lịch ( có xác nhận của cơ quan/ phường, xã, không quá 06 tháng )
04 ảnh 4x6 kiểu làm CMT, bản sao giấy khai sinh.
Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ, giấy khám sức khỏe ( trong hạn 6 tháng )
Người nhận hồ sơ: Chị Nguyễn Thị Lệ Hằng – chuyên viên phòng Tổ Chức – Lao Động.
Địa điểm: Phòng Tổ chức – Lao động, Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu – NGK Hà Nội, 183 Hoàng Hoa Thám Hà Nội.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 23/10/2009 đến hết ngày 24/10/2009 ( sang từ 08 giờ đến 11giờ 30; chiều từ 13 giừo 30 đến 16 giờ 00 )
Các lưu ý:
CBCN hiện đang làm tại TCT có nhu cầu phỏng vấn, sát hạch để chuyển vị trí công tác chỉ cần nộp đơn và các văn bằng, chứng chỉ ( Bản poto có công chứng ) và các giấy tờ có liên quan.
Thời gian phỏng vấn/ kiểm tra cho từng vị trí đạt tiêu chuẩn sơ tuyển sẽ thông báo lại trụ sở chính của TCT ( chi tiết tại phiếu nhận hồ sơ )
Người lao động được tuyển vào làm việc sẽ ký HĐLĐ thử việc với TCT theo quy định của luật lao động hiện hành. Sau thời gian thử việc nếu đạt yêu cầu TCT sẽ ký HĐLĐ theo quy đinh của pháp luật lao động.
Hồ sơ không trúng tuyển sẽ trả lại sau 05 ngày khi HĐ tuyển dụng xét duyệt.
Hà Nội ngày 19 tháng 10 năm 2009
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC.
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
( Đã ký)
NGUYỄN HỮU HỒNG.
Nhu cầu đào tạo
Lập nhu cầu đào tạo
Tổng hợp, xem xét, phê duyệt
Thực hiện đào tạo
Đánh giá sau đào tạo
Kết thúc
Không phê duyệt
Chưa thực hiện
Trách nhiệm
Trưởng đơn vị
Phòng TC
Phòng TC
Lãnh đạo
Phòng TC
Phòng CM
Cá nhân
T/c bên ngoài
Học viên
Trưởng PTC
LĐạo
Phụ lục 7
Sơ đồ quy trình đào tạo
phụ lục 8
Biểu tổng hợp xác định hệ số phức tạp công việc các chức danh lãnh đạo, viên chức CBNV, NV phục vụ, CN sản xuất trực tiếp.
STT
Chức danh công việc
Hệ số phức tạp công việc
( Hcb)
1.
Các chức danh lãnh đạo.
1.1
Phó tổng giám đốc.
14,60
1.2
Trưởng phòng, giám đốc và tương đương.
6,25
1.3
Phó trưởng phòng, phó giám đốc và tương đương.
5,82
1.4
Trưởng chi nhánh và tương đương.
5,39
1.5
Phó trưởng chi nhánh, trưởng ca và tương đương.
4,96
2
Các chức danh viên chức chuyên môn nhân viên và kỹ thuật
2.1
Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp, kỹ thuật viên cao cấp
6,60
2.2
Chuyên viên chính, kỹ sư chính, kỹ thuật viên chính.
5,65
2.3
Chuyên viên, kỹ sư, kỹ thuật viên.
4,51
2.4
Cán sự, kỹ thuật viên, thủ quỹ.
3,89
3.
Các chức danh phục vụ.
3.1
Thủ kho.
3,85
3.2
Phụ thủ kho.
3,30
3.3
Nhân viên gia nhận, trông xe.
3,30
3.4
Bảo vệ.
3,75
3.5
Lái xe con, xe tải dưới 3,5 tấn, lái xe hang.
3,60
3.6
Bốc xếp thủ công.
3,56
3.7
Nấu ăn.
3,95
3.8
Phụ nấu ăn, phục vụ nhà ăn.
3,60
3.9
Nhân viên vệ sinh, quét dọn.
2,98
4
Các chức danh trực tiếp sản xuất.
4.1
Công nhân công nghệ:
- Các chức danh thuộc nhóm 1.
- Các chức danh thuộc nhóm 2.
- Các chức danh thuộc nhóm 3.
3,60
3,80
4,20
4.2
Công nhân cơ khí:
- Các chức danh thuộc nhóm 2.
3,74
4.3
Công nhân xây dưụng cơ bản:
- Các chức danh thuộc nhóm 1.
3,56
Phụ lục 9
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THEO KẾT QUẢ KINH DOANH.
Tháng 1 năm 2009
Suất lương mềm: 62.519. Đơn vị: Đồng.
Phòng vật tư nguyên liệu. Lương cơ bản: 800,000.
Họ tên
Lương mềm
Lương
Cứng
Ngày
Công
Làm
đêm
Lương đêm
+
Bổ
sung
Tổng cộng
KPCĐ
Đã tạm ứng
Trừ các khoản
Trừ khác
Quá lương
Còn lại.
Ký nhận
Ngày
Công
LV
Hệ
số
CV
Hệ
số
HTCV
Lương
mềm
Thuế TNCN
Trừ khác
Lê Hồng Trinh
18.5
6.25
1.00
7.229.000
629.000
7.585.000
76.876
3.366.000
1.755.000
2.660.124
Tạ Văn Khánh
18.5
3.89
1.00
4.499.000
525.000
1.0
61.518
5.085.518
49.595
2.490.000
1.287.000
1.258.923
Trần Đình Cường
18.5
5.82
1.00
6.731.000
540.000
7.271.000
71.252
2.880.000
2.847.000
1.472.748
Nguyễn Thị Kim Dung
18.5
4.51
1.00
5.216.000
441.000
5.657.000
55.511
2.093.000
507.000
3.001.489
Vũ Thị Chi Mai
18.5
3.89
1.00
4.499.000
441.000
4.940.000
48.341
2.093.000
351.000
2.447.659
Nguyễn Đức Tuệ.
18.5
4.20
1.00
4.858.000
400.000
2.0
128.767
5.386.767
52.909
1.894.000
1.404.000
2.035.858
Trần Trung Kiên.
18.5
4.20
1.00
4.858.000
358.000
1.5
95.804
5.311.804
52.259
1.696.000
624.000
2.939.545
Tổng
129.5
32.76
7.00
37.890.000
3.334.000
4.5
286.089
41.510.089
406.743
16.512.000
8.775.000
15.816.346
NGƯỜI LẬP BIỂU Ngày...tháng...năm....
TỔNG GIÁM ĐỐC.
Phụ lục 10
Danh mục nghề, công việc được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật.
STT
Danh mục nghề, công việc
QĐ ban hành tạm thời các danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của Nhà Nước
Điều kiện lao động
Các yếu tố độc hại
Mức bồi dưỡng đề nghị được hưởng ( đ)
Thực hiện bồi dưỡng
1.
Vận hành thiết bị nấu, lọc bia – NGK ( tổ nấu ).
- Công nhân nấu bia.
QĐ 1580/2000/QĐ BLĐTBXH ngày 26/12/2000 ngành Bia - Rượu - NGK
Loại IV
Bụi, nhiệt độ nóng khi vệ sinh.
4000
Khi thực hiện vệ sinh nhà nấu
2.
- Vận hành hệ thống xử lý nước ( tổ xử lý nước cấp)
- Công nhân vận hành, phân tích hệ thống xử lý nước cấp.
QĐ 1152/2003/QĐ BLLĐTBXH ngày 18/9/2003.
Loại IV
Tiếp xúc với axít sunfuríc (96%), nước khủ trùng giaven (70%) và các hóa chất khác dùng phân tích.
4000
Khi có yêu cầu thực hiện vận hành hoàn ngưng axít và bơm nước zaven.
3.
- Vận hành hệ thống xử lý nước ( tổ xử lý nước thải )
- Công nhân vận hành, phân tích hệ thống xử lý nước thải.
QĐ 1629/ BLLĐTBXH – QĐ ngày 26/12/1999 ( sản xuất giấy)
Loại IV
Tiếp xúc với các hóa chất, axits, NẠOH, có nồng độ cao, khí độc, ô nhiễm sinh vật từ lên men yếm khí sinh ra.
4000
Bồi dưỡng thưỡng xuyên.
4.
- Vận hành lò hơi đốt bằng than, dầu ( tổ lò hơi).
- Công nhân vận hành, sử chữa lò hơi.
QĐ 558/2002/ QĐBLTBXH ngày 10/5/2002 ngành nông nghiệp phát triển nông thôn.
Loại IV
Bụi, nhiệt độ nóng, tiếng ồn khi vệ sinh.
4000
Khi thực hiện vệ sinh lò hơi.
5.
- Vận hành thiết bị thu hồi khí CO2 ( tổ CO2 )
QĐ 1580/2000/ QĐBLLĐTBXH ngày 26/12/2002 ngành Bia - Rượu - NGK
Tiếng ồn, bụi nhiệt, độ nóng, hơi khí độc NH3 khi sửa chữa, vệ sinh.
4000
Khi sửa chữa, vệ sinh máy.
6.
- Vận hành máy nén khí, lạnh bằng NH3 ( tổ lạnh 1)
- Công nhân vận hành , sửa chữa hệ thống lạnh 1, lạnh 2, lạnh 3.
QĐ 1508/2000/ QĐBLLĐTBXH ngày 26/12/2000 ngành Bia - Rượu - NGK
Loại IV
Nhiệt độ nóng, hơi khí độc NH3 khi sửa chữa vệ sinh.
Tiếng ồn, nhiệt độ cao.
4000
Khi sửa chữa, vệ sinh máy.
Bồi dưỡng thường xuyên.
7.
Phân tích kiểm nghiệm (P.KTCN )
- Quản lý hầm, cho số liệu lọc.
- Quản lý men giống.
- Lấy mẫu vi sinh.
- Lấy mẫu lọc bia.
- Lấy mẫu bia bán thành phẩm.
- Gây men trung gian.
QĐ 1508/2000/ QĐBLLĐTBXH ngày 26/12/2000 ngành Bia - Rượu - NGK
Loại IV
Môi trường, nhiệt độ lạnh, ảnh hưởng của hóa chất độc hại khi phân tích.
4000
4000
4000
2000
2000
2000
Bồi dưỡng thường xuyên.
8.
Lên men bia trong hầm lạnh ( Tổ lên men 1)
- Quản lý điều hành hệ thống lên men.
- Công nhân đo rượu, điều khiển lên men.
- Công nhân nhận dịch nha.
- Công nhân bơm rượu.
- Công nhân lọc rửa, bảo quản men.
- Công nhân lọc bia.
- Công nhân ủ phụ, vệ sinh đổ bột.
QĐ 1508/2000/ QĐBLLĐTBXH ngày 26/12/2000 ngành Bia - Rượu - NGK
Loại IV
Môi trường, nhiệt đọ lạnh, độ ảm cao, một số vị trí có nồng độ CO2 cao
6000
Bồi dưỡng thường xuyên.
9.
Tổ lên men 2.
- Quản lý kỹ thuật lên men.
- Công nhân vận hành quá trình lên men.
- Công nhân vệ sinh.
QĐ 1508/2000/ QĐBLLĐTBXH ngày 26/12/2000 ngành Bia - Rượu - NGK
Loại V
Nhiệt độ lạnh, độ ẩm.
4000
Bồi dưỡng thường xuyên.
10.
Tổ lên men 3.
- Quản lý kỹ thuật lên men.
- Công nhân vận hành quá trình lên men.
- Công nhân vận hành hệ thống lọc, pha bia, khử khí, nhận bia từ lên men 1 sang.
- Công nhân giao chiết.
- Công nhân vệ sinh.
QĐ 1508/2000/ QĐBLLĐTBXH ngày 26/12/2000 ngành Bia - Rượu - NGK
Loại V
Nhiệt độ lạnh, độ ẩm, một số vị trí có nồng độ CO2 cao.
4000
Bồ dưỡng thường xuyên.
11.
Các tổ sửa chữa xí nghiệp cơ điện.
QĐ 1508/2000/ QĐBLLĐTBXH ngày 26/12/2000 ngành Bia - Rượu - NGK
Loại V
Ảnh hưởng của hới khí độc và trong môi trường nhiệt độ lạnh.
4000
Khi sửa chữa.
Tổng Công Ty Bia - Rượu – NGK Hà Nội CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Phòng Tổ chức – Lao động Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hà Nội ngày........tháng......năm 2010.
Giáo Viên hướng dẫn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cải tiến các biện pháp tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công Ty cổ phần Bia - Rượu – NGK Hà Nội.DOC