Ngày này, nhu cầu về nước giải khát và bia rượu của con người tăng cao buộc
các này sản xuất phải đẩy mạnh sản xuất. Do quá trình đẩy mạnh sản xuất, nước thải từ
các nhà máy này ngày càng thải ra nhiều chất ô nhiễm hơn. Nếu các nhà máy này
không có hệ thống xử lý nước thải thì nước thải từ các nhà mày này sẽ làm ô nhiễm
môi trường một cách nghiêm trọng. Vì thế, vấn đế tính toán và thiết kế hệ thống xử lý
nước thải nhà máy sản xuất nước giải khát và bia rượu là một vấn đề đặt ra trong quá
trình phát triển của ngành công nghiệp nước giải khát và bia rượu, trong đó xây dựng
hệ thống xừ lý nước thải nhà máy bia được xem là quan trọng.
57 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 10868 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia bằng phương pháp sinh học lưu lượng 2000 m3 /ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn về bể
aerotank, một phần đưa qua bể nén bùn rồi đến máy ép bùn, bùn sau được xử lý làm
phân bón. Nước thải từ bể lắng 2 được đưa đến bể tiếp xúc, tại đây nước được khử
trùng bằng Clorine và thải ra nguồn tiếp nhận.
Ưu điểm:
Hiệu quả xử lý cao, nước sau khi xử lý có thể thải trực tiếp ra ngoài môi trường.
Có thể thu hồi năng lượng ở bể UASB để cung cấp cho quá trình sản xuất.
Bùn được xử lý để làm phân bón.
Nhược điểm:
Có nhiều công trình đơn vị do đó chi phí đầu tư cao.
Chiếm một diện tích khá lớn.
III.2. Phương án 2:
Hình: Sơ đồ hệ thống xử lý nhà máy bia Bavane Lieshout, Hà Lan
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải được đưa vào bể chứa (1), tại bể này lưu lượng nước thải được làm
ổn định và điều chỉnh pH. Nước thải tiếp tục qua bể Axit hoá (2), do nước thải đầu vào
có pH tương đối cao nên cần phải điều chỉnh pH về trung tính. Tại đây, nước tải bể
17
axit hoá cũng được tuần hoàn về bể chứa (1) để tắng hiệu qua ổn định pH của nước
thải. Nước thải được đưa qua bể UASB, hàm lượng COD và BOD ở bể này giảm
xuống rất nhanh, khí sinh ra được tận dụng để làm năng lượng cho quá trình sản xuất.
Tiếp tục, nước thải qua bể tiếp xúc (4) rồi đến bể aerotank (5), hàm lượng COD và
BOD ở đây cũng giảm xuống nhanh chóng. Nước tiếp tục qua bể lắng 2 (6), một phần
bùn sẽ được tuần hoàn về bể Aerotank, nước từ bể lắng 2 được thải ra nguồn tiếp nhận.
Nếu nước thải có pH trung hoà và hàm lượng COD, BOD thấp thì sẽ trực tiếp
đưa về bể tiếp xúc 4.
Ưu điểm:
Hiệu quả xử lý COD và BOD cao
Chi phí xây dựng thấp
Ít tốn diện tích
Khí thoát ra từ bể UASB có thể tận dụng tạo ra năng lượng cung cấp cho quá
trinh sản xuất
Nhược điểm:
Quy trình xử lý nước thải này chỉ phù hợp cho lưu lượng nước thải thấp.
Không có song chắn rac, do đó dễ làm tắc nghẽn cho các công trình phia sau.
Không có giai đoạn khử trùng, nước đươc thải ra nguồn tiếp nhận thường chứa
nhiều vi sinh vật gây bệnh.
18
III.3. Phương án 3:
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nước thải từ quá trình sản xuất qua song chắn rác, tại đây rác có kích thước lớn
được loại bỏ, rác được đưa đến nơi chôn lấp. Nước thải đến bể lắng cát ngang, các hạt
cặn có thể lắng được sẽ được giữ lại ở đây, cát sẽ được mang đến sân phơi cát để mang
được chôn lấp hoặc sang lấp. Nước thải được đưa đến bể tuyển nổi có thổi khí, các hạt
cặn không thể lắng ở bể lắng cát và dầu mỡ sẽ được tách ra khỏi nước thải. Nước thải
được đưa đến bể điều hoà, tại đây nước thải được ổn định và lưu lượng và nồng độ,
điều chỉnh pH về trung tính. Nước thải qua bể lắng 1, hàm lượng SS giảm đi một cách
Song chắn rác
Bể lắng cát
Bể điều hoà và ổn
định pH
Bể lắng I
Bể UASB
Bể Aerotank
Bể lắng II
Bể tiếp xúc
Máy nén khí
Bể nén bùn Máy ép bùn
Sân phơi cát
Clo
BCL
San lấp
xử lý làm
phân bón
Nước thải
19
đáng kể và cặn bùn được đua về bề nén bùn Nước thải tiếp tục được đưa qua bể
UASB, tại đây hàm lượng BOD và COD giảm xuống một cách nhanh chóng. Khí thoát
ra được tận dụng để cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất. Nước thải qua bể
Aerotank, hàm lượng BOD và COD cũng giảm xuống, nước thải tiếp tục đến bể lắng
2, lượng bùn dư sẽ được giữ lại, một phần bùn sẽ được tuần hoàn về bể aerotank, một
phần đưa qua bể nén bùn rồi đến máy ép bùn, bùn sau được xử lý làm phân bón. Nước
thải từ bể lắng 2 được đưa đến bể tiếp xúc, tại đây nước được khử trùng bằng Clorine
và thải ra nguồn tiếp nhận.
Ưu điểm:
Hiệu quả xử lý cao, nước sau khi xử lý có thể thải trực tiếp ra ngoài môi trường.
Có thể thu hồi năng lượng ở bể UASB để cung cấp cho quá trình sản xuất.
Bùn được xử lý để làm phân bón.
Nhược điểm:
Có nhiều công trình đơn vị do đó chi phí đầu tư cao.
Chiếm một diện tích khá lớn.
20
Chương IV: Tính toán - thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia
(Phương án 3)
IV.1. Lưu lượng nước thải tính toán:
Lưu lượng trung bình ngày đêm: Qtb = 2000 m3/ngày đêm
Lưu lượng trung bình giờ:
hmQQ tbhtb /33,8324
2000
24
3
Lưu lượng trung bình giây:
smQQ tbstb /023,0360024
2000
360024
3
IV.2. Tính toán song chắn rác:
Nước thải dẫn vào hệ thống xử lý nước trước hết phải qua song chắn rác. Tại
đây các thành phần rác có kích thước lớn như: vải vụn, vỏ đồ hộp, lá cây … được giữa
lại. Nhờ đó tránh làm tắc nghẽn và bào mòn bơm, đường ống hoặc kênh dẫn. Đây là
bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ
thống xử lý nước thải.
Tính toán song chắn rác:
Chiều sâu lớp nước ở song chắn rác lấy bằng chiều cao lớp nước của cống dẫn
nước thải : h1 = 0,2 m
Số khe hở ở song chắn rác được tính:
905,1
2,002,065,0
023,0
0
1
k
hbV
Qn
s
tb khe
Trong đó
k0 = 1.05 - hệ số tính đến mức độ cản trở dòng chảy, cào rác bằng cơ giới.
n: số khe hở
sQmax : lưu lượng giây lớn nhất của nước thải
V: tốc độ nước chảy qua song chắn rác (0,4-0,8 m/s); chọn v = 0,65 m/s
b = 0,02 khoảng cách giữa các khe hở của song chắn.
Vậy chiều rộng mỗi song chắn rác là:
Bs = S.(n1 +1) + b.n1 = 0,008.(9+1) + 0,02 .9 = 0,26 (m)
Trong đó
21
S: chiều dày thanh song chắn = 0,008m
Kiểm tra lại vận tốc dòng chảy tại vị trí mở rộng của mương trước song chắn
ứng với lưu lượng nước thải nhỏ nhất nhằm tránh sự lắng cặn tại đó. Vận tốc này phải
> 0,4 m/s.
smsm
hB
QV
s
s
kt /4,0/44,02,026,0
023,0
. 1
max
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
mmmmm
g
VVh kts 15012012,081,92
44,065,0
7,0
1
27,0
1 2222
Chiều cao tổng cộng của song chắn rác:
)(553,03,00053,02,01 mhhhH bvs
IV.3. Tính toán bể lắng cát:
Bể lắng cát ngang được thiết kế để loại bỏ các tạp chất vô cơ không hoà tan như
cát, sỏi, xỉ và các vật liệu rắn khác có vận tốc lắng (hay trọng lượng riêng) lớn hơn các
chất hữu cơ có thể phân huỷ trong nước thải.
Bể lắng cát ngang được thiết sao cho vận tốc chuyển động ngang của dòng chảy
là 0,15 m/s < v < 0,3 m/s và thời gian lưu nước trong bể là 30’ < t < 60’ (điều 6.3 20
TCN 51-84).
Tính toán bể lắng cát ngang:
Chiều dài của bể lắng cát ngang được tính theo công thức:
mm
U
HvKL 78,6
7,18
5,015,07,110001000
0
Trong đó:
H -Chiều sâu tính toán của bể lắng cát. Chọn H= 0,5 (m) (tiêu chuẩn 0,5 – 1,2 m).
U0 - Độ thô thủy lực của hạt cát (mm/s)
Với điều kiện bể lắng cát giữ lại các hạt cát có đường kính lớn hơn 0,2 mm.
Theo bảng 24-20 TCN 561-84 ta có U0 = 18,7 mm/s.
K - Hệ số lấy theo bảng 24-20 TCXD 51-84, với bể lắng cát ngang K = 1,7
v- Vận tốc dòng chảy trong bể. Chọn v = 0,15 m/s
Diện tích ướt của phần lắng:
22
2max 153,0
15,01
023,0 m
vn
Q s
Với n =1 là số đơn nguyên công tác
Bề rộng của bể lắng cát ngang:
Xây bể lắng cát gồm một ngăn công tác và một ngăn dự phòng với kích thước
mỗi ngăn là: Chiều dài L = 9 m và chiều rộng B = 0,3 .
Kiểm tra chế độ làm việc của bể lắng cát ngang tương ứng với smQ stb /023,0 3
sm
HBn
QV
s
/153,0
5,03,01
023,0max
Thời gian lưu nước trong bể lắng cát ứng với smQ s /039,0 3max
)(7,46
15,0
7 s
v
Lt
Lượng cát trung bình sau mỗi ngày đêm là:
ngaydemmqQW tbc /3,01000
15,02000
1000
30
Trong đó, q0 = 0,15 m3/ngày đêm là lượng cát trong 1000 m3 nước thải.
Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong 1 ngày đêm:
m
nBL
tW
h cc 143,013,07
13,0
Với t = 1 ngày đêm là chu kỳ xả cát.
Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang:
mHhHH bvcxd 943,03,0143,05,0
Với Hbv = 0,3 m là chiều cao bảo vệ
Tính toán sân phơi cát:
Nhiệm vụ sân phơi cát là làm ráo nước trong hỗn hợp cát-nước cho dễ dàng vận
chuyển cát đi nơi khác.
Chọn: Chiều dài của sân phơi cát Ls = 5m
Thời gian phơi cát = Chu kỳ xả cát = 1 ngày đêm
Thể tích cát Wc = 0,3 m3/ngày đêm
m
H
B 3,0
5,0
153,0
23
Chiều rộng của sân phơi cát:
m
Lht
W
B
s
c
s 2503,01
3,0
Vậy diện tích của sân phân cát là: mmBL ss 25
IV.4. Tính toán bể điều hoà:
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ cống thu gom chảy về trạm xử lí nước
thải, đặc biệt đối với dòng thải công nghiệp và dòng nước mứa thường xuyên dao động
theo thời gian trong ngày. Khi hệ số không điều hòa k ≥ 1,4 thì nên xây dựng bể điều
hòa để đảm bảo cho công trình xứ lí làm việc ổn định và đạt được giá trị kinh tế.
Có hai loại bể điều hòa: bể điều hòa lưu lượng và chất lượng và bể điều hòa chất
lượng.
Mục đích xây dựng bể điều hòa:
Giảm bớt sự dao động của hàm lượng các chất bẩn trong nước do quá trình sản
xuất thải ra không đều.
Tiết kiệm hóa chất để trung hòa nước thải.
Giữ ổn định lưu lượng nước đi vào các công trình xử lý tiếp theo.
Hàm lượng BOD, COD, SS sau bể điều hòa đạt:
BOD = 95% x 1500 = 1425 mg/l
COD = 95% x 2000 = 1900 mg/l
SS = 85% x 300 = 255 mg/l
Tính toán bể điều hoà:
Chọn thời gian lưu nước thải trong bể là 4 giờ
Thể tích bể điều hoà:
332,333433,83 mtQW htbdh
Thể tích thực tế của bể điều hoà: Wth = 1,2 . Wdh = 1,2 . 333,32 = 400 m3
Chọn chiều sâu mực nước là Hdh = 4. Diện tích của bể điều hoà:
2100
4
400 m
H
W
S
dh
dh
Chiều cao xây dựng của bể điều hoà: Hxd = Hdh + Hbv = 4 + 0,5 = 4,5m
Xây bể điều hoà hình chữ nhật có kích thước là :
mmmHBL xddhdh 5,4812
24
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hoà (bằng khí nén)
Lượng không khí cần thiết:
hmaQL htbkhi /65,31174,333,83
3
Với a = 3,74m3 khí/m3nước thải là lưu lượng không khí cấp cho bể điều hoà.
Chọn hệ thống ống cấp khí bằng thép có đục lỗ, có 4 ống đặt dọc theo chiều dài
của bể điều hoà, mỗi ống cách nhau 2m.
Lưu lượng khí trong mỗi ống:
hm
v
Lq
ong
khi
ong /165,3110
65,311 3
Trong đó ongv là vận tốc khí trong ống, ongv = 10 – 15 m/s. Chọn ongv =10m/s
Đường kính ống dẫn khí:
mmm
v
q
d
ong
ong
ong 33033,0360010
165,314
3600
4
Chọn ống mm30 . Đường kính các lỗ 2 – 5 mm, chọn dlỗ = 4mm và vận
tốc khí qua lỗ chọn vlỗ = 15m/s (vlỗ thay đổi từ 5 – 10 m/s).
hmdvq lololo /1884,04
004,015
4
3
22
Số lỗ trên mỗi ống: 165
1884,0
165,31
lo
ong
q
q
N lỗ
Số lỗ trên 1m chiều dài ống:
78,13
12
165
12
Nn lỗ
Chọn n = 14 lỗ/m ống.
Tính toán bơm dùng trong bể điều hoà:
Tại bể điều hòa có đặt bơm chìm để bơm nước thải qua bể lắng 1, do đó ta phải
tính công suất của bơm đặt tại đây.
Cột áp toàn phần của bơm: H = 4,5m + 0,3m = 4,8m
Lưu lượng bơm: Q = 2000 m3/ngày.đêm
Công suất của máy bơm:
kWgHQN 36,1
864008,01000
20008,481,91000
1000
25
Công suất thực tế của máy bơm:
kWNNTT 635,136,12,12,1
Ta chọn 2 bơm, một bơm làm việc và một bơm dự trữ. Công suất của mỗi bơm
là: 2 Kw
Tính toán máy nén khí:
Lượng khí cần cấp cho bể là : Lkhí = 311,65m3/h = 0,087m3/s
Áp lực cần thiết cho hệ thống ống khí nén:
Hd = hd + hc + hf + H
Trong đó:
o hd, hc: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn
và tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh.
hd + hc 0,4m
o hf: tổn thất qua hệ thống phân phối khí
hf 0,5m
o H: độ ngập sâu của ống phân phối khí, lấy bằng chiều cao hữu ích của bể
điều hòa
H = 4m
Vậy áp lực cần thiết :
Hd = 0,4m + 0,5m + 4m = 4,9m
Áp lực không khí sẽ bằng:
10,33 4,9 1, 47
10,33
P at
Công suất máy nén khí được tính theo công thức:
0,29 0,2934400 ( 1) 34400 (1,47 1) 0,087 4,3
102 102 0,8
P qN Kw
IV.5. Tính toán bể lắng 1:
Loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước thải qua bể điều hòa. Ở đây các
chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọn của nước sẽ lắng xuống đáy. Hàm lượng chất
lơ lửng sau khi qua bể lắng đợt 1 cần đạt ≤150 mg/l.
Hàm lượng sau khi ra khỏi bể lắng 1 phải đạt:
26
BOD = 80% x 1425 = 1140 mg/l
COD = 80% x 1900 = 1520 mg/l
SS = 55% x 255 = 140,25mg/l ≤ 150 mg/l
Tính toán bể lắng 1:
Chọn bể lắng đợt 1 dạng tròn, nước thải đi vào từ ống trung tâm, thu nước theo
chu vi bể.
Thể tích tổng cộng của bể lắng 1 được xác định theo công suất:
3
max 1255,133,83 mtQW
h
Trong đó t là thời gian lắng được
xác định bắng thực nghiệm về động học
lắng. Trường hợp không tiến hành thực
nghiệm được, thời gian lắng (t) đối với bể
lắng 1 có thể lấy bằng 1,5h.
Chọn 2 bể công tác và một bể dự
phòng,, thể tích của mổi bể là:
3
1 5,622
125
2
mWW
Diện tích của mỗi bể lắng trong mặt
bằng:
2
1
1
1 652,154
5,62 m
H
WF
Trong đó: H1 là chiều sâu vùng
lắng ly tâm có thể lấy từ 1,5 đến 5 m. Chọn H1 = 4m
Đường kính của mỗi bể lắng:
mFD 46,4652,1544 1
Lấy D(lt) = 4,5 m
Đường kính thực tế của bể lắng là: mDD lttt 4,55,42,12,1 )(
Đường kính ống trung tâm: mDd tt 08,14,5%20%20
Chọn: Chiều cao lớp bùn lắng hb = 0,7 m
Chiều cao an toàn h = 0,5 m
27
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng 1
Htc= H1 + h + hb = 4 + 0,5 + 0,7 = 5,2 m
Chiều cao ống trung tâm
mHh 4,24%60%60 1
Ta chọn 3 bể, hai bể công tác và một bể dự phòng. Kích thước mỗi bể lắng:
mmHD tctt 2,54,5
Thông số Giá trị
Dãy Đặc trưng
Thời gian lưu nước (giờ) 1.5-2.5 2
Tải trọng bề mặt (m3/m2ngay) 32-48
Lưu lượng trung bình 32-48
Lưu lượng cao điểm 80-120
Tải trọng máng tràn (m3/m.ngay) 125-500
Ống trung tâm
Đường kính
Chiều cao
15 20%d D
55 65%h H
Chiều sâu bể lắng (m) H=3-4,6 4
Đường kính bể lắng (m) D=3-60 8,53
Độ dốc đáy (mm/m) 62-167 83
Tốc độ thanh gạt bùn
(vòng/phút)
0,02-0.05 0,03
Bảng 3: Thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm
Hiệu quả của quá trình lắng các chất lơ lửng:
Tốc độ lắng của hạt cặn lơ lửng trong bể lắng được tính theo công thức:
smm
t
HU /74,0
5,16,3
4
6,3
1
Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng 1 phụ thuộc vào tốc
độ lắng của hạt căn lơ lửng trong nước thải (U = 0,74 mm/s) và hàm lượng ban đầu
của hạt cặn lơ lửng (Cdv = 255 mg/L) và có thể lấy theo bảng 4:
28
Hiệu suất lắng
của chất lơ
lửng(%)
Tốc độ lắng của hạt cặn lơ lửng, U (mm/s) ứng với hàm lượng
ban đầu của chất lơ lửng C (mg/L)
150 200 250 300
30 1,30 1,80 2,25 3,20
35 0,90 1,30 1,90 2,10
40 0,60 0,90 1,05 1,40
45 0,40 0,60 0,75 0,95
50 0,25 0,35 0,45 0,60
55 0,15 0,20 0,25 0,40
60 0,05 0,10 0,15 0,20
Bảng 4: Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng 1
Với Cdv = 255 mg/L và U = 0,74. Chọn hiệu suất lắng E1 = 45%
Hàm lượng chất lơ lửng triôi theo nước ra khỏi bể lắng 1 được tính theo công
thức:
LmgLmgECC dv /150/25,140
100
)45100(255
100
)100( 1
Kiểm tra lại thời gian lưu nước của bể lắng
Thể tích phần lắng
322221 9,87408,14,544 mHdDW tt
pl
Thời gian lưu nước
h
Q
Wt h
tb
pl
5.11,2
33,83
9,8722 1
Tải trọng máng tràn
3 32000 117,95 / . 500 .
5, 4
tb
s
tt
QL m m ngay m ngay
D
Tính toán lượng bùn sinh ra
Giả sử hiệu suất xử lý cặn lơ lửng đạt 60% ở tải trọng 3 235 / .m m ngày
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày
ngàyKgSS
g
KgngàymmgSSM tuoi /3061000
16,0/2000/255 33
29
Giả sử bùn tươi của nước thải nhà máy bia có hàm lượng cặn 5% (tức là có độ
ẩm 95%).
Tỉ số VSS:TSS = 0,75 và khối lượng riêng bùn tươi là 1,053kg/lít.
Vậy lưu lượng bùn tươi cần phải xử lý là
ngaymngày
lKg
ngayKgQtuoi /812,5/5812/053,105,0
/306 3
Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học
ngayKgVSSM VSStuoi /5,22930675,0)(
Tính toán bơm hút bùn:
Công suất của mỗi bơm:
1000
Q gHN
Trong đó
Q:lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm, m3/ngàyđêm
H:áp suất toàn phần của bơm, mH2O
: khối lượng riêng của chất lỏng
Khối lượng riêng của bùn là 1006kg/m3
g: gia tốc trọng trường, g ≈ 9,81m/s2
: hiệu suất của bơm, = 0,73 – 0.9. Chọn = 0,8
Cột áp toàn phần của máy bơm bơm bùn tuần hoàn về bể Aeroten:
H = 4,5m + 1,5m = 6m
Công suất của máy bơm bùn tuần hoàn:
KwgHQN 005,0
864008,01000
681,91006812,5
1000
Công suất thực tế của bơm:
N1 = 1,5 × 0,005 = 0,0075Kw
Ta đặt 2 bơm để bơm bùn từ bể lắng I về bể nén bùn, một bơm làm việc và một
bơm dự phòng.
30
Tính toán máng tràn.
Chiều dài máng tràn
mDL tt 6,44,585,085,0
Tải trọng trên một mép dài máng tràn
sml
m
mlsmq /24,4
6,42
/1000/039,0 33
Chọn tấm xẻ khe hình chữ V, góc đáy 90o để điều chỉnh độ cao mép máng.
Chiều cao hình chữ V l 5 cm, đáy chữ V là 10 cm, mỗi m dài có 5 khe chữ V, khoảng
cách giữa các đỉnh là 20 cm.
Chiều cao mực nước h trong khe chữ V
qo= 5
q = 1,4 h5/2
mmmh 5005,0
4,15
00424,0
5/2
Phù hợp tiêu chuẩn cho phép ≤50 mm
IV.6. Tính toán bể UASB:
Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí là một quá trình
phát triển tương đối gần đây trong lĩnh vực công nghệ môi trường. Ưu điểm của
phương pháp này là: ít tiêu hao năng lượng trong quá trình hoạt động, giá thành vận
hành thấp và tự sản sinh ra năng lượng có thể thu hồi sử dụng dưới dạng biogas. Thêm
vào đó, các hệ thống xử lý kỵ khí sản sinh ít bùn thừa hơn so với hệ thống hiếu khí,
trung bình khoảng từ 0,03 – 0,15 g bùn VSS trên 1g BOD được khử.Hơn nữa, sự duy
trì sinh khối trong các hệ thống xử lý kỵ khí với tỉ lệ cao cho phép vận hành hệ thống
xử lý ở các tải trọng hữu cơ cao và do đó làm giảm đáng kể khối tích của các công
trình.
Tải trong hữu cơ thích hợp trên các thiết bị UASB xử lý nước thải công nghiệp
khoảng từ 8 đến 15 kg COD/m3.ngày. Hiệu quả xử lý COD tương đối cao, trung bình
vào khoảng 43 – 78% trong đa số các trường hợp. Điều này cho thấy rằng xử lý kỵ khí
31
có khả năng ứng dụng rộng rãi để giảm thiểu các chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học
trong nước thải công nghiệp của nhiều loại hình sản xuất.
Nồng độ nước
thải, mgCOD/l
Tỷ lệ COD
không tan, %
Tải trọng thể tích ở 30oC, kg COD/m3.ngày
Bùn bông
Bùn hạt
(không khử
SS)
Bùn hạt khử
SS
≤ 2000
10 ÷ 30
30 ÷ 60
2 ÷ 4
2 ÷ 4
8 ÷ 12
8 ÷ 14
2 ÷ 4
2 ÷ 4
2000 ÷ 6000
10 ÷ 30
30 ÷ 60
60 ÷ 100
3 ÷ 5
4 ÷ 8
4 ÷ 8
12 ÷ 18
12 ÷ 24
3 ÷ 5
2 ÷ 6
2 ÷ 6
6000 ÷ 9000
10 ÷ 30
30 ÷ 60
60 ÷ 100
4 ÷ 6
5 ÷ 7
6 ÷ 8
15 ÷ 20
15 ÷ 24
4 ÷ 6
3 ÷ 7
3 ÷ 8
9000 ÷ 18000 10 ÷ 30 5 ÷ 8 15 ÷ 24 4 ÷ 6
Bảng 5: Các thông số thiết kế cho bể UASB (Tải trọng thể tích hữu cơ của
bể UASB bùn hạt và bùn bông ở các hàm lượng COD vào và tỷ lệ chất không tan
khác nhau)
Nhiệt độ, oC
Tải trọng thể tích hữu cơ (kg COD/m3.ngày)
Nước thải VFA
Nước thải không
VFA
Có 30% COD-SS
32
Bảng 6: Tải trọng thể tích hữu cơ của bể UASB bùn hạt có hàm lượng bùn
trung bình 25kgVSS/m3 (phụ thuộc vào nhiệt độ vận hành, nước thải có VFA hòa
tan, nước thải không có VFA và nước thải có cặn lơ lửng chiếm 30% tổng COD
Thực nghiệm trên mô hình Pilot rút ra được kết quả sau
Bùn nuôi cấy ban đầu lấy từ bùn của bể phân hủy kỵ khí từ quá trình xử lý
nước thải sinh hoạt bể với hàm lượng 30KgSS/m3.
Tỉ lệ MLVS/MLSS của bùn trong bể UASB = 0,75
Tải trọng bề mặt phần lắng L A 12 ngaymm
23 /
Ở tải trọng thể tích L 0 =3 KgCOD/m
3 .ngày, hiệu quả khử COD đạt 65% và
BOD 5 đạt 75%
Lượng bùn phân hủy kỵ khí cho vào ban đầu có TS=5%
Y = 0,04gVSS/gCOD, k d = 0,025ngay
1 , =60 ngày
Hàm lượng COD vào bể UASB
C 0 = 80% .C bandau = 80% x 1520 = 1216 mg/l
Hàm lượng BOD vào bể UASB
BOD vào = 80% . BOD bandau = 80% x 1140 = 912 mg/l
Diện tích bề mặt phần lắng
267,166
12
2000 m
L
Q
A
A
tbngay
Thể tích ngăn phản ứng bể UASB
15
20
25
30
35
40
2 ÷ 4
4 ÷ 6
6 ÷ 12
10 ÷ 18
15 ÷ 24
20 ÷ 32
1.5 ÷ 3.0
2 ÷ 4
4 ÷ 8
8 ÷ 12
12 ÷ 18
15 ÷ 24
1.5 ÷ 2
2 ÷ 3
3 ÷ 6
6 ÷ 9
9 ÷ 14
14 ÷ 18
33
3 3
. 0 3
3
2000 / 1216 / 810,67
3 / 1000
tb ngay
R
COD
Q C m ngay g mV m
L KgCOD m ngay
Chọn 8 đơn nguyên hình vuông, vậy cạnh mỗi đơn nguyên có chiều dài là
m
n
AW 56,4
8
67,166
Chiều cao phần phản ứng
m
A
VH r 86,4
67,166
67,810
Chọn chiều cao phểu thu khí là h p 1,5m
Chiều cao bảo vệ bvh =0,5m
Chiều cao tổng cộng bể UASB là:
H tc = h b + h bv + H = 4,9 + 0,5 + 1,5 = 6,9 m
Chọn tại mỗi bể gồm 2 phễu thu khí. Mỗi phễu có chiều cao 1,5 m. Đáy phễu
thu khí có chiều dài bằng cạnh đơn nguyên: l = W = 4,56 m và chiều rộng w = 1,9
m
Vậy phần diện tích bề mặt khe hở giữa các phễu thu khí là
%17100
56,456,4
9,156,4256,456,4100
A
AA
A
A pkh
Trong đó
A: Diện tích bề mặt bể
Akh: Diện tích khe hở giữa các phễu thu khí
Ap: Diện tích đáy phễu thu khí
Giá trị này nằm trong khoảng:
A
Akh = 15%20%
Giả sử mỗi đơn nguyên có 8 ống phân phối khí vào, diện tích trung bình cho
một đầu phân phối:
/6,2
8
56,456,4 2mmman
đầu. đaum /52 2
Lượng bùn nuôi cấy ban đầu cho vào bể (TS = 5%)
3 330 / 810,67 1tan 486,4 tan
0.05 1000
ss r
b
C V kgSS m mM
TS kg
34
Trong đó:
Css: Hàm lượng bùn trong bể, Kg/m 3
Vr: Thể tích ngăn phản ứng m3
TS: Hàm lượng chất rắn cho bùn nuôi cấy ban đầu.
Hàm lượng COD của nước thải sau khi xử lí kỵ khí
lmgCODCODECOD vaoCODra /6,4251216)65,01()1(
Hàm lượng BOD 5 của nước thải sau khi xử lý kỵ khí:
lmgBODBODEBOD vaoBODra /2,319912)65,01()1(
Lượng sinh khối hình thành mỗi ngày
cd
x k
QSSYP
1
0
kggngayngay
ngaymmgCODkgCODkgVSPx /100090015,01
/2000/6,4521216/04,0 1
33
ngaykgVSPx /26
c : Thời gian lưu bùn, chọn c = 10 ngày
Q : Lưu lượng trung bình ngày, Q = 2000 m3/ngàyđêm
Y : Hệ số sản lượng bùn, chọn Y = 0.5mgVSS/mgBOD5
La : BOD5 của nước thải dẫn vào aeroten, La = 197 mg/L
Lt : BOD5 hòa tan của nước thải ra khỏi aeroten, Lt = 12.62mg/L
X : Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aeroten, MLVSS = 3000mg/L
Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0.05 ngày-1
Thể tích khí mêtan sinh ra mỗi ngày
xbCH PQSSV 42,1159 04
2642,1
1000
1/2000/6,452121684,350 33
4 g
kgngaymmgCODVCH
ngaymngayLVCH /71,522/5,522709
3
4
Trong đó
VCH4: Thể tích khí metan sinh ra ở đktc (t = 0 0 C, p = 1 atm)
Q: Lưu lượng bùn vào bể kị khí, m3/ngày
Px: Sinh khối tế bào sinh ra mỗi ngày, kgVS/ngày
35
350,84: Hệ số chuyển đổi lý thuyết lượng khí metan sản sinh từ 1 kg
BOD L chuyển hoàn toàn thành khí metan và CO2, litCH 4 /kgBOD L
Lượng bùn bơm ra mỗi ngày
ngaym
mKgSSkgSSkgVS
ngaykgVS
C
PQ
ss
w
w /155,1/30/75,0
/26
75,0
3
3
Lượng chất rắn từ bùn dư
ngaykgSSmkgSSngaymCQM SSwss /67,34/30/155,1
33
IV.7. TÍNH TOÁN AEROTEN
Nước thải sau khi xử lý ở bể UASB được dẫn tiếp đến bể Aeroten. Tại đây, các
chất hữu cơ chưa được phân hủy hoàn toàn nhờ quá trình phân hủy kị khí tiếp tục được
các vi sinh vật trong bể Aeroten phân hủy hiếu khí.
Khi tính toán thiết kế công trình sinh học áp dụng quá trình bùn hoạt tính cần
xem xét các yếu tố sau:
o Kiểu bể bùn hoạt tính( chảy nút, xáo trộn hoàn toàn, chảy tầng…)
o Tải trọng tiêu chuẩn
o Lượng bùn sinh ra
o Nhu cầu oxy cung cấp và phương thức cung cấp
o Nhu cầu các chất dinh dưỡng
o Kiểm soát các sinh vật dạng sợi
o Tính chất của nước thảỉ sau xử lý.
Thiết kế bể aeroten làm thoáng bằng phương pháp khuyếch tán khí, hình dạng
bể ảnh hưởng rất quan trọng đến hiệu quả làm thoáng. Chiều cao lớp nước trong bể
phải từ 4,57 đến 7,62 để việc khuyếch tán khí đạt hiệu quả cao. Chiều cao bảo vệ (từ
mặt nước đến đỉnh bể) từ 0,3m đến 0,6m. Nội dung tính toán aeroten gồm các phần
sau:
Chọn kiểu bể và xác định kích thước bể;
Tính lượng bùn dư thải bỏ mỗi ngày, lưu lượng bùn tuần hoàn;
Xác định lượng không khí cần thiết cung cấp cho aeroten;
Chọn kiểu và tính toán thiết bị khuyếch tán không khí.
Các số liệu tính toán bể Aeroten:
1. Lưu lượng trung bình của nước thải trong một ngày đêm: Q = 2000m3/ngđ
36
2. Hàm lượng các chất lơ lửng dẫn vào bể Aeroten: Cd = 140,25mg/l
3. Hàm lượng BOD5 đầu vào là: 319,2mg/l
4. Hàm lượng COD đầu vào là 425,6mg/l
Giả sử theo kết quả thực nghiệm ta tìm được các thông số động học sau:
Ks = 45mg/l; Y = 0,45mg/l; kd = 0.04ngày-1
Có thể áp dụng các điều kiện sau để tính toán quá trình bùn hoạt tính xóa trộn
hoàn toàn:
o Tỉ số MLVSS/MLSS = 0,75
o Hàm lượng bùn tuần hoàn Cth= 8500mg/l
o Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aeroten MLVSS = 3000mg/l
o Thời gian lưu bùn trung bình 10c ngày
o Nước thải sau lắng đạt tiêu chuẩn loại B, BOD5 ở đầu ra 50mg/l, SS là 70mg/l,
trong đó 65% cặn dễ phân hủy sinh học.
o Tỉ số BOD5/BODL = 0.68;
o Hệ số chuyển đổi BOD5 và BOD20 là 0,68;
o Hàm lượng bùn hoạt tính lắng xuống đáy bể lắng có hàm lượng chất rắn 0.8%
và khối lượng riêng là 1,008kg/L;
o Hiệu suất chuyển hóa oxy của thiết bị khuyếch tán là 9%, hệ số an toàn là 2;
o Oxy chiếm 21% trọng lượng thể tích không khí và khối lượng riêng không khí
là 1,2kg/m3;
o Loại và chức năng của bể: bể aeroten khuấy trộn hoàn toàn.
Các thông số tính toán cơ bản cho aeroten kiểu xáo trộn hoàn toàn có thể
tham khảo theo trang 511– sách “Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – tính
toán thiết kế công trình” (Lâm Minh Triết , Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh
Hùng)
II.7.1. Xác định kích thước bể aeroten
Xác định BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra tính theo công thức:
BOD5 ở đầu ra = BOD5 hòa tan đi ra từ bể aeroten + BOD5 chứa trong cặn lơ
lửng ở đầu ra.
Lượng cặn có thể phân hủy sinh học:
0,65 × 70 = 45,5mg/L
37
BODL của cặn lơ lửng dễ phân hủy sinh học của lước thải sau lắng II:
45,5 × (1,42 mg O2 tiêu thụ/mg tế bào) = 64,6mg/L
BOD5 của cặn lơ lửng của nước thải sau lắng II:
BOD5 = BODL × 0,68 = 64,6 × 0,68 = 43,9mg/l
BOD5 hòa tan của nước thải sau lắng II:
50 = S + 43,9
Vậy S = 6,1mg/L
Hiệu quả xử lí tính theo BOD5 hòa tan:
0
0
0
319, 2 6,1 98
319, 2
S SE
S
%
Với S0 là hàm lượng BOD5 ở đầu vào bể aeroten.
Hiệu quả xử lí BOD5 của bể aeroten:
319, 2 50 84,33
319, 2
E %
Tính thể tích của bể
Thề tích bể aeroten tính theo hai công thức sau:
0( )
(1 )
c
d c
Y S SX
k
rV
Q
Trong đó:
c : thời gian lưu bùn;
Q: lưu lượng nước thải;
Y: hệ số sản lượng tế bào;
S0: BOD5 của nước thải vào aeroten;
S: nồng độ BOD5 sau lắng II;
X: hàm lượng tế bào chất trong bể;
Kđ: hệ số phân hủy nội bào.
Thay vào phương trình trên ta xác định được thể tích bể aeroten:
0( )
(1 )
c
r
d c
Q Y S SV
X k
38
3
3
1
10 2000 / 0, 45 (319, 2 6,1) / 670,9
3000 / (1 0,04 10)r
ngay m ngay mg LV m
mg L ngay
Chọn thể tích của bể là: 670,9m3
Thời gian lưu nước trong bể là:
670,9 = 8
83,33
V h
Q
Chọn chiều cao hữu ích của bể là hhi = 4m, chiều cao bảo vệ là hbv = 0,5m. vậy
chiều cao tổng cộng của bể là:
Htc = 4+0,5 = 4,5m
Chọn chiều rộng của bể là 7m
Vậy chiều dài của bể:
670,9 21
7 4,5
L m
Vậy kích thước bể aeroten được xác định: L × B × H = 21m × 7m × 4,5m
II.7.2. Tính lượng bùn dư thải bỏ mỗi ngày, lưu lượng bùn tuần hoàn
Hệ số sản lượng quan sát(Yobs) tính theo phương trình:
0, 45 0,32mg/mg
1 1 0,04 10obs d c
YY
K
Lượng bùn dư sinh ra mỗi ngày theo VSS:
PX = Yobs × Q × (BODvao – BODra)
Px(vss) = 0,32× 2000m3/ngày × (319,2 – 6,1)g/m3 × 10-3kg/g = 200,38kgVSS/ ngày
Tổng lượng bùn sinh ra mỗi ngày theo SS:
Px(ss)= 200,38/0,75 = 267,17 KgSS/ ngày
Lượng bùn dư cần xử lí mỗi ngày:
Lượng bùn dư cần xử lí = Tổng lượng bùn – Lượng SS trôi ra khỏi lắng II
Mdu(SS)= 267,17kgSS/ngày–2000m3/ngày × 70g/m3 × 10-3kg/g = 127,17KgSS/ngày
Lượng bùn dư có khả năng phân hủy sinh học cần xử lí:
Mdu(VSS) = 127,17KgSS/ngày × 0,75 = 95,38 KgVSS/ngày
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính lắng ở đáy bể lắng có hàm lượng chất rắn 0,8%
và khối lượng riêng là 1,008Kg/lit. Lưu lượng bùn dư cần xử lí:
39
3127,17 / 15770 / ngày 15,78 / ngày
0,008 1,008 /du
kg ngayQ lit m
kg l
Sơ đồ thiết lập cân bằng sinh khối quanh bể Aeroten
Phương trình cân bằng sinh khối:
QX0 + QrXr = (Q + Qr)X1
Trong đó:
S0, S: nồng độ chất nền( tính theo BOD5) ở đầu vào và nồng độ chất nền sau
khi qua bể aeroten và bể lắng, mg/L
X0, Xr, Xc: nồng độ chất rắn bay hơi trong bể aeroten, nồng độ bùn tuần
hoàn và nồng độ bùn sau khi qua bể lắng II, mg/L;
Q, Qr, Qw, Qc: lưu lượng nước đầu vào, lưu lượng bùn tuần hoàn, lưu lượng
bùn xả và lưu lượng nước đầu ra, m3/ngày.
Giá trị X0 thường rất nhỏ so với X, Xr, do đó trong phương trình cân bằng
vật chất ta có thể bỏ qua đại lượng QX0. Khi đó phương trình cân bằng vật chất có
dạng:
QrXr = (Q + Qr)X1
Chia hai vế của phương trình này cho Q và đặt tỉ số Qr/Q = α
Với α là hệ số tuần hoàn bùn:
1
1
4000 0,88
8500 4000r
X
X X
Với X là hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aeroten:
MLSS = MLVSS/0,75 = 3000/0,75 = 4000mgSS/L = X1
Vậy lưu lượng bùn tuần hoàn được tính:
Lắng
II
Qc,Xc,S Q,S0,X0 Q+Qr,X1
Qr,Xr,S Qw,Xr
Aeroten
40
Qr = α × Q = 0,88 × 2000m3/ngay = 1760 m3/ngay = 73,3m3/h
Kiểm tra lại thể tích LBOD và tỉ số F/M
Tải trọng thể tích:
3 3
30 5
BOD 53
2000 / 319,2 /L 0,95 / .
670,9 1000 /r
QS m ngay gBOD m kgBOD m ngay
V m g kg
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (LBOD = 0,8 – 1,9)
Tỉ số F/M
10 319,2 / 0,32
8 / 24 / 3000
SF mg L ngay
M X h h ngay
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (0,2 – 0,6 ngay-1)
II.7.3. Xác định lượng không khí cần thiết cung cấp cho aeroten
Ta có Hệ số sản lượng quan sát(Yobs) tính theo phương trình:
0, 45 0,32
1 1 0,04 10obs d c
YY
K
mg/mg
Lượng bùn dư sinh ra mỗi ngày theo VSS là Px = 200,38kgVSS/ ngày
Vậy lượng oxi cần thiết trong điều kiện tiêu chuẩn
0
0 2
( ) 2000(319, 2 6,1)1, 42 1, 42 200, 38 636, 34 /
1000 0, 68 1000x
Q S SOC P kgO ngay
f
Với 0OC : lượng oxi cần thiết theo tiêu chuẩn của phản ứng ở 20
0C
f: hệ số chuyển đổi từ BOD5 sang COD hay BOD20 và f = BOD5/COD thường
từ 0,65 – 0,68. Chọn f = 0,68.
1,42: hệ số chuyển đổi từ tế bào sang COD
Lượng oxi thực tế cần sử dụng cho bể:
0 2
9, 08636, 34 816,1 /
9, 08 2
S
t
S L
CO C O C kgO ngay
C C
Trong đó:
Cs: nồng độ bão hòa của oxi trong nước ở nhiệt độ làm việc, chọn Cs = 9,08mg/l
CL: nồng độ oxi cần duy trì công trình( mg/l). Đối với nước thải CL=1,5 – 2
mg/l. Chọn CL = 2mg/l.
Trong không khí oxi chiếm 21% thể tích; giả sử rằng trọng lượng riêng của
không khí là 1,2Kg/m3. Vậy lượng không khí cần thiết cho quá trình là:
41
2 3816,1 3238,5 /
0, 21 1, 2 0,252
O
KK
M
M m ngay
II.7.4. Chọn kiểu và tính toán thiết bị cung cấp khí, đường ống dẫn khí
Để cung cấp đủ lượng oxi cần thiết cho quá trình xử lí, thường dung máy khuấy
trôn cơ khí bề mặt để tạo ra màng nước, tia nước, giọt nước tiếp xúc với không khí để
lấy oxi hoặc dung hệ thống máy thổi khí, ống dẫn và thiết bị phân phối khí vào bể
aeroten để lấy oxy.
Ống dẫn không khí: Để dẫn không khí có thể chọn ống thép không rỉ, ống nhựa
gia cường bằng sợi thủy tinh, ống PE hoặc ống nhựa chịu được sự thay đổi của nhiệt
độ. Tốc độ chuyển động của không khí qua ống dẫn và qua hệ thống phân phối từ 10 –
15m/s, qua lỗ phân phối từ 15 – 20m/s.
Ta có: lượng không khí theo yêu cầu lí thuyết là: 3238,5m3/ngay. Giả sử hiệu
quả vận chuyển của thiết bị thổi khí là 15%, hệ số an toàn khi sử dụng trong thiết kế
thực tế là 2.
Lượng không khí yêu cầu với hiệu quả vận chuyển 15%:
3238,5/0.15=21590m3/ngay = 15m3/phut
Lượng không khí thiết kế để chọn máy nén khí sẽ là:
15 × 2 = 30m3/phut = 30000l/phút
Số lượng thiết bị khuếch tán khí
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa xốp, đường kính 170 mm, diện
tích bề mặt F = 0,0227m2, cường độ thổi khí 200L/phút.đĩa = 12 m3/giờ.đĩa
Độ sâu ngập nước của đĩa phân phối khí lấy bằng chiều sâu hữu ích của
bể H = 4 m (đặt sát đáy bể)
Số đĩa cần phân phối trong bể
dia
diaphl
phutl
I
Qn KK 150
./200
/30000
Để thuận lợi cho việc bố trí đều , ta chọn số đĩa n = 147 đĩa mà vẫn đảm bảo
hiệu suất xử lý của bể (đặt theo chiều dài 21 đĩa và chiều rộng đặt 7 đĩa, các đĩa cách
nhau 1m).
Áp lực và công suất của hệ thống nén khí:
42
Khí được phân phối vào bể bằng các ống khoan lỗ đặt dọc theo các hành lang
vậy tốc độ khí ra các lỗ từ 5 – 10 m/s.
Áp lực cần thiết cho hệ thống khi nén được xác định theo công thức:
Hct = hd + hc + hf + H
Trong đó:
hd: tốn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn(m)
hc: tổn thất cục bộ(m)
hf: tổn thất qua thiết bị phân phối(m)
H: chiều sâu hữu ích của bể(m)
Tổng tổn thất hd, hc thường không vượt quá 0,4m, tốn thất hf không vượt quá
0,5m. Do đó áp lực cần thiết:
Hct = 0,4 + 0,5 + 4 = 4,9m
Áp lực không khí sẽ bằng:
10,33 4,9 1, 47
10,33
P at
Công suất máy nén khí được tính theo công thức:
0,29 0,2934400 ( 1) 34400 (1,47 1) 0,5 25
102 102 0,8
P qN Kw
Trong đó: q là lưu lương không khí tính ra m3/s
Chọn hai máy nén khí để cung cấp khí, một máy công tác, 1 máy dự phòng,
công suất mỗi máy là 25Kw.
II.8. Tính toán bể lắng II
Bể lắng II dùng để chắn giữ bùn hoạt tính đã qua xử lý ở bể Aeroten hay màng
vi sinh đã chết từ bể Aeroten và các phần nhỏ không hòa tan, không lắng được ở bể
lắng đợt một.
Các thông số thiết kế bể lắng đợt II
Loại xử lí
Tải trọng bề mặt
(m3/m2.ngày)
Tải trọng bùn
(Kg/m2.h)
Chiều sâu
tổng cộng (m)
Trung bình Lớn nhất Trung bình Lớn nhất
Bùn hoạt
tính
16 – 32 40 – 48 3,9 – 5,8 9,7 3,7 – 6,0
43
Bùn hoạt
tính oxygen
16 – 32 40 – 48 4,9 – 6,8 9,7 3,7 – 6,0
Aeroten
tăng cường
8 – 16 24 – 32 0,98 – 4,9 6,8 3,7 – 6,0
Lọc sinh
học
16 – 24 40 – 48 2,9 – 4,9 7,8 3,0 – 4,5
Xử lí BOD 16 – 32 40 – 48 3,9 – 5,8 9,7 3,0 – 4,5
Nitrate hóa 16 – 24 32 – 40 2,9 – 4,9 7,8 3,0 – 4,5
Chọn tải trọng thích hợp cho loại bùn hoạt tính này là 30m3/m2.ngày và tải
trọng chất rắn là 6kg/m2.h.
Diện tích mặt thoáng của bể lắng II trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung bình:
3
2
1 3 2
1
2000 / 66,67
30 /
tb
ngaydemQ m ngayF m
L m m ngay
Trong đó: TBngaydemQ Lưu lượng trung bình ngày đêm, m
3/ngàydem
L1 = Tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng trung bình, lấy theo bảng L1 =
30m3/m2ngày
Diện tích mặt thoáng của bể trên mặt bằng ứng với tải trọng chất rắn lớn nhất
tính theo công thức:
)(125
10005
4000)3,7333,83()( 2m
L
SQQF
S
rh
s
Trong đó:
Qh: lưu lượng trung bình giờ 83,33m3/h
Qr: lưu lượng bùn tuần hoàn trung bình giờ,
Ls : tải trọng chất rắn trung binh, Ls = 5 Kg/m3h
Do Fs > F1, vậy diện tích bề mặt tải trọng chất rắn là diện tích tính toán
Đường kính bể lắng:
m
n
FD 56,8
2
12544
n: số bể lắng đợt II công tác, chọn n = 2
Đường kính ống trung tâm:
44
d = 20% × D = 20% × 8,56 = 1,7m
Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng hL= 4 m, chiều cao lớp bùn lắng hb= 1,2m
và chiều cao bảo vệ hbv=0,3. Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng II:
Htc = hL + hb + hbv = 4+1,2 + 0,3 =5,5m
Chiều cao ống trung tâm:
h = 60%hL= 0,6 × 4 =2,4m
Thể tích của bể lắng II được tính theo công thức:
W = F×H = 125 × 4 = 500m3
H: chiều cao công tác của bể lắng II
Chọn 3 bể trong đó có 2 bể công tác, một bể dùng để dự phòng.
Kiểm tra lại thời gian lưu nước tại bể lắng:
Thể tích phần lắng:
322222 24047,156,8
44
mmmHdDVL
Thời gian lưu nước
hh
hm
m
QQ
Vt
r
5,153,1
/33,833,73
240
3
3
Thể tích phần chứa bùn:
Vb = F hb = 125 × 1,2 = 150m3
Thời gian lưu giữ bùn trong bể:
h
hngayngaymhm
m
QQ
Vt
rw
b
b 03,2)24/1/78,15(/3,73
150
33
3
Trong đó
Qr: lưu lượng bùn tuần hoàn
Qw: lưu lượng bùn dư cần xử lí
Tải trọng máng tràn:
ngaymmngaym
D
QQL rs ./8,12856,8
/)17602000( 33
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép < 500m3/m.ngay
Tính bơm
Bùn hoạt tính từ bể lắng II có độ ẩm cao: 99,4% - 99,7%. Một phần lớn loại bùn
này được dẫn trở lại bể aeroten ( loại bùn này gọi là bùn hoạt tính tuần hoàn), phần
45
bùn còn lại gọi là bùn hoạt tính dư được dẫn vào bể nén bùn. Tại bể lắng hai ta có đặt
2 bơm để bơm bùn về bể Aeroten và bể nén bùn.
Công suất của mỗi bơm:
1000
Q gHN
Trong đó
Q:lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm, m3/ngàyđêm
H:áp suất toàn phần của bơm, mH2O
: khối lượng riêng của chất lỏng
Khối lượng riêng của bùn là 1006kg/m3
g: gia tốc trọng trường, g ≈ 9,81m/s2
: hiệu suất của bơm, = 0,73 – 0.9
Chọn = 0,8
Cột áp toàn phần của máy bơm bơm bùn tuần hoàn về bể Aeroten:
H = 5,5m + 1,5m = 7m
Công suất của máy bơm bùn tuần hoàn:
KwgHQN 016,0
864008,01000
81,9100678,157
1000
Công suất thực tế của bơm:
N1 = 2 × 0,02 = 0,04Kw
Cột áp toàn phần của máy bơm để bơm bùn tới bể nén bùn:
H = 1,5m + 4,5m = 6m
Công suất của máy bơm bùn về bể nén bùn:
KwgHQN 5,1
36008,01000
81,910063,736
1000
Công suất thực tế của bơm:
46
N1 =1,7 × 1,5= 2,55 Kw
II.9. Khử trùng nước thải, tính toán bể tiếp xúc
Sau các giai đoạn xử lí: cơ học, sinh học,…, song song với việc làm giảm nồng
độ các chất ô nhiễm đạt tiêu chuẩn quy định thì số lượng vi trùng cũng giảm đáng kể
đến 90 – 95%. Tuy nhiên, lượng vi trùng vẫn còn cao và việc khử trùng là điều cần
thiết. Để thực hiện việc khử trùng nước thải, có thể sử dụng các biện pháp như clo hóa,
ôzon hóa, khử trùng bằng tia hồng ngoại UV. Việc khử trùng bằng clo tương đối đơn
giản, rẻ tiền và hiệu quả chấp nhận được nên được sử dụng ở nhiều công trình xử li.
Nội dung tính toán gồm:
II.9.1.Khử trùng nước thải bằng clo
Lượng clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải được tính:
1000a
a QY
Trong đó:
Q: lưu lượng tính toán của nước thải
Qtb.h = 83,33m3/h
A: liều lượng hoạt tính lấy theo điều 6.20.3 – TCXD -51-84.
Nước thải sau xử lí cơ học: a = 10g/m3
Nước thải sau xử lí sinh học hoàn toàn: a = 3 g/m3
Nước thải sau xử lí sinh học không hoàn toàn: a = 5 g/m3
Chọn a = 3 g/m3 để tính toán.
Ứng với lưu lượng trung bình giờ:
. 3 83,33 0, 25 /
1000 1000
tb h
tb
a QY kg h
Để định lượng clo, xáo trộn clo hơi với nước công tác, điều chế clo nước cần sử
dụng thiết bị khử trùng, gọi là clorator chân không. Để cung cấp lượng clo hoạt tính
trong giới hạn ứng với các lưu lượng đặc trưng như đã tính( y ≈ 0,09 – 0,42), chọn hai
clorator, một công tác, một dự phòng. Công suất mỗi cái là 0,4 – 2,05 với các đặc tính
kỹ thuật sau:
Áp lực nước trước Ejector: 2,5kg/h
47
Lưu lượng nước: 2m3/h
Trọng lượng của Clorator: 37,5kg
Theo bảng đặc tính kỹ thuật của một kiểu clorator chân không “Loni-100” –
sách Xử lí nước thải đô thị và công nghiệp (Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng –
Nguyễn Phước Dân).
Số balông chứa clo cần thiết cho trạm clorator được tính theo công thức sau:
5,0
5,0
25,0
q
Yn tb
Trong đó: q là lượng clo lấy ra từ một balông chứa clo trong điều kiện bình
thường, q = 0,5 – 0,7, chọn q = 0,5 để tính toán.
Bảng đặc tính kỹ thuật của balông chứa clo:
Dung tich thùng chứa clo Kích thước(mm) Trọng lượng
(kg) Lít Kg Clo L l
20
25
27
30
33
36
40
45
50
55
25
31
33,5
37,5
41
45
50
56
62
69
770
925
985
1080
1170
1205
1390
1545
1700
1855
675
825
890
975
1065
1125
1275
1427
1575
1725
35
40,5
43
47
51
55
60
66,5
73
79,5
Chọn loại balông chứa clo với dung tích chứa 20l với các thông số kỹ thuật như
bảng trên.
Việc kiểm tra lượng clo ở các thùng chứa trong quá trình khử trùng có ý nghĩa
quan trọng và được thực hiện bằng cân chuyên dùng. Số lượng balông chứa clo dự trữ
cho nhu cầu sử dụng trong một tháng được tính toán theo công thức:
48
1
24 30 0, 25 24 30 7, 2 7 balông
25
tbYN
q
q1: lượng clo chứa trong 1 balông, q1 = 25kg
Để vận chuyển các balông trong phạm vi của trạm clorator, thường trang bị các
loại xe chuyên dụng.
Lượng nước tổng cộng cần thiết cho nhu cầu của trạm clo được xác định:
hmqYQ tbn /4,01000
)35024,11000(25,0
1000
)11000( 3
Trong đó: q là lưu lượng cần thiết để làm bốc hơi clo. Chọn q = 350l/kg
ρ: lượng nước cần thiết để hòa tan 1 gam clo, phụ thuộc vào nhiệt độ của nước
thải. Chọn ρ = 1,24 với nhiệt độ của nước thải ở 300C.
II.9.2. Tính toán máng trộn
Chọn máng trôn kiểu lượn để thức hiện sự xáo trộn đều nước thải và clo trước
khi dẫn vào bể tiếp xúc.
Diện tích tiết diện của máng trộn được tính:
203,0
8,0
023,0 m
v
QF s
Qmax: lưu lượng giây lớn nhất
V: tốc độ của nước thải trong máng trôn v = 0,8 – 0,9m/s
Với lưu lượng 23l/s chọn các kích thước cơ bản:
L =2500mm, l = 1755mm, b = 300mm, h1 = 700mm, h2 = 1030mm, b1 =
110mm, b2 =150mm, b3 = 130mm, b4=110mm. Với bx: chiều rông các khe lượn.
Tra trong bảng 4-6: Kích thước cơ bản của máng trộn kiểu lượn sách “ xử lí
nước thải đô thị và công nghiệp, tính toán thiết kế công trình” (Lâm Minh Triết –
Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân).
Chiều sâu lớp nước sau máng trộn: m
b
FH 1,0
3,0
03,0
Tổn thất áp lực qua mỗi khe lượn:
2 20,82,5 0,08
2 2 9,81
vh m
g
Trong đó
Với α: hệ số bố trí chỗ lượn cùng chiều dòng nước.
49
Khi bố trí chỗ lượn thuận chiều dòng nước, =2,5
Khi bố trí chỗ lượn ngược chiều dòng nước, =3
v: Tốc độ chuyển động của pha nước qua khe lượn, chọn v = 0,8m/s
Diện tích tiết diện ngang của mỗi khe lượn:
m
v
QF skh 03,08,0
023,0
Chiều sâu lớp nước trước các khe lượn thứ 1:
m
b
FH kh 273,0
11,0
03,0
1
1
Chiều sâu lớp nước trước các khe lượn thứ 2:
2
1
0,03 0, 2
0,15
khFH m
b
Chiều sâu lớp nước trước các khe lượn thứ 3:
3
1
0,03 0,23
0,13
khFH m
b
Chiều sâu lớp nước trước các khe lượn thứ 4:
4
1
0,03 0, 273
0,11
khFH m
b
II.9.3. Tính toán bể tiếp xúc
Nhiệm vụ của bể tiếp xúc là thực hiện quá trình tiếp xúc giữa clo và nước sau
khi đã qua máng trộn kiểu lựợn. Chọn thời gian tiếp xúc giữa clo và nước thải là 30
phút tính cả thời gian nước thải chảy từ bể tiếp xúc đến miệng xả vào nguồn nước. Bể
tiếp xúc thực chất là một bể lắng nhưng không có thiết bị cào cặn( theo điều 6.20.5 –
TCXD-51-84). Chọn bể lắng dạng ngang.
Tính toán bể tiếp xúc
Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc:
W = Qh × t = 83,33 × 27,6/60 = 38m3
Với t là thời gian tiếp xúc riêng trong bể tiếp xúc
10030 30 27,6
60 0,7 60
mdLt phut
v
Lmd là chiều dài mương dẫn từ bể tiếp xúc đến miệng xả và v là tốc độ dòng
chảy trong mương với v = 0,7 – 0,8 m/s.
50
Diện tích bể tiếp xúc dạng bể lắng ngang trên mặt bằng sẽ là:
F = W/Hct = 38/2 = 19m2
(Hct chiều cao công tác của bể tiếp xúc, Hct = 1,5-3m, chọn Hct = 2m).
Chọn diện tích một ngăn trong mặt bằng:
F1= L × b = 4 × 2 = 8 m2
Trong đó:
L là chiều dài của bể, lấy L = 4m
B là chiều ngang mỗi ngăn, lấy b = 2m
Số ngăn tổng công của bể tiếp xúc: n = F/F1 = 19/8 = 2,4 ≈ 2 ngăn.
Độ ẩm của cặn ở bể tiếp xúc là 96%. Cặn lắng được xả ra khỏi bể tiếp xúc bằng
áp lực thủy tĩnh ( 1 – 1,5m cột nước).
IV.8.Bể nén bùn:
Bùn hoạt tính dư ở ngăn lắng có độ ẩm cao, cần phải đạt đến dộ ẩm thích hợp
để xây dựng trước khi cho qua các công trình sử lý tiếp theo hoặc thải ra môi trương
làm phân bón (nếu lượng căn tươi ít).
Các thông số tính toán bể nén bùn đứng được xác định:
Lượng bùn dư: là tổng lượng bùn sinh ra từ bể lắng I, bể UASB, và bể lắng II
Lưu lượng bùn thu từ bể lắng 1: ngaymQtuoi /812,5 3
Lượng bùn tươi là: ngàyKgSSM tuoi /306
Lưu lượng bùn thải ra ở bể UASB được bơm vào bể chứa bùn là:
ngaymQW /155,1
3
Lượng bùn thải ra khỏi bể UASB ngaykgVSM ss /26
Lưu lượng bùn thải bỏ ở bể lắng 2 được đưa vào bể chứa bùn
với ngàymQb /78,15 3
Lượng bùn thải bỏ trong bể lắng 2
ngaykgSSXQM thbb /24,126878,15
Với X th =8000mg/l:Nồng độ VSS trong bùn thải.
Tổng lượng bùn
51
M = 306 + 26 + 126,24 = 458,24 kgSS/m3
Vậy tổng lưu lượng bùn vào trong bể chứa bùn là
Qnen = 5,812 + 1,155 + 15,78 = 22,747 m3/ngày.
Diện tích bể nén bùn
264,7
60
24,458 m
a
MA
Với a: tải trọng riêng của hỗn hợp bùn ở bể lắng 1 và bùn hoạt tính
a = (50-70)kgSS/m2.ngày. Chọn a = 60kgSS/m2.ngày
Diên tích bề mặt ống trung tâm
2
222
3055,064,704,004,0
4
2.0
4
mADdf tt
Đường kính của bể nén bùn
mfAD 053,3)3055,064,7(4)(4
Đường kính ống trung tâm
d = 16%D = 0,16 3,053 = 0,488 m m5,0
Đường kính phần loe của ống trung tâm:
d1= 1,35 d = 1,35 0,5 = 0,675m
Đường kính tấm chắn:
dch= 1,3d1= 1,3 0,675 = 0,9m
Chiều cao phần lắng của bể nén bùn tính theo công thức:
H1= v1 × t × 3600 = 0,0001× 8 × 3600 = 2,88 ≈ 3m
với t là thơì gian lắng bùn, t = 8 giờ
v1 vận tốc lắng, chọn v1= 0,0001m/s
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng là 450, đường kính bể D = 2m, và đường
kính của đỉnh đáy bể là 0,5m bằng :
mmDh 3,128,1
2
5,0
2
053,3
2
5,0
22
Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén:
52
hb= h2 – h0 – hth = 1,3 – 0,2 – 0,2 = 0,9m
với h0, hth lần lượt là khoảng cách từ ống loe đến tấm chắn, và chiều cao lớp trung hoà.
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
Htc = h1 + h2 +h3 = 3 + 1,3 + 0,4 =4,7m
với h3 là khoảng cách từ mực nước trong bể nén bùn tới thành bể.
IV.11. Tính toán máy ép bùn lọc ép dây đai
Thiết bị lọc ép dây đai là thiết bị dùng để
khử nước ra khỏi bùn vận hành bằng cách cho
bùn liên tục vào thiết bị. Thiết bị này thường
được chế tạo với bề rộng dây đai từ 0,5 – 3,5m.
Tải trọng bùn từ 90 – 680kg/m.h.
Khối lượng bùn cần ép: 458,24 kgSS/m3
Nồng độ bùn sau khi nén: 2%
Nồng độ bùn sau khi ép: 18%
Khối lượng bùn sau khi ép ngaykgSS /48,82
100
1824,458
Số giờ hoạt động của thiết bị: 8h
Tải trọng bùn tính trên 1m chiều rộng băng ép chọn bằng 90kh/m.h
Chiều rộng băng ép m
hmkgngaygio
ngaykg 636,0
./90/8
/24,458
Chọn một thiết bị ép dây đai, bề rộng dây đai 1m
53
Chương V: Tính toán kinh tế
V.1. Chi phí đầu tư xây dựng
STT Tên công trình
Thể
Tích(m3)
Số Lương
(cái)
Đơn
giá(đồng
VN)
Thành tiền(Đồng
VN)
1
Song Chắn
rác 1 5.000.000 5.000.000
2 Bể lắng cát 8,65 2 1.500.000 25.950.000
3 Sân phơi cát 3,8 1 1.500.000 5.700.000
4 Bể điều hòa 82,8 1 1.500.000 124.200.000
5 Bể lắng 1 18,5 4 1.500.000 111.000.000
6 Bể UASB 37,8 8 1.500.000 453.600.000
7
Bể
AEROTANK 115,7 1 1.500.000 173.550.000
8 Bể lắng 2 22,4 2 1.500.000 67.275.000
9 Bể nén bùn 12,3 1 1.500.000 18.450.000
10 Bể khử trùng 3,68 1 1.500.000 5.520.000
11 Máy ép bùn 1 1 444 000 000 444 000 000
12
Các công
trình kèm
theo(ống
lắng) 50 000 000 50 000 000
54
Tổng cộng 1.484.245. 000
Bảng: Giá vật liệu xây dựng
Tên vật tư Chi tiết Số lượng Đơn giá Thành tiền
Bơm
Bơm Nước từ
bể điều hòa
sang lắng 1
Q = 83,33 m3/h
N = 2 kw
2 12 500 000 25 000 000
Bơm bùn
Từ bể lắng I
về bể nén bùn
H =6m
Q=5,812 m3/ngày
N = 0,0075kw
2 2 000 000 4 000 000
Bơm bùn
Tuần hoàn về
aerotank tại bể
lắng 2
H =7m
Q=15,78m3/ngày
N = 0,04kw
2 5.000 000 10 000 000
Bơm bùn về
bể nén bùn
H = 6m
Q=73,3m3/h
N=2,55kw
2 8 000 000 16 000 000
Bơm đinh
lượng
2 11 000 000 22 000 000
Đường
ống(Ống dẫn
bùn, ống dẫn
nước thải, ống
dẫn khí)
150 000 000 150 000 000
Hệ thống điện
động lực và
50 000 000 50 000 000
55
Tên vật tư Chi tiết Số lượng Đơn giá Thành tiền
chiếu sáng
Máy thổi khí
2 50 000 000 100 000 000
Đĩa thổi khí 147 880 000 129 360 000
Tổng cộng 506 360 000
Bảng: Giá trang thiết bị phụ
Tổng tiền đầu tư
(1.454.245. 000 + 480 360 000) x 1,2 = 2.388.726.000 (VN đồng)
V.2. Chi phí vận hành trạm
V.2.1. Lượng hoá chất sử dụng
Tên hoá chất
Liều
lượng
Nồng
độ
Sử dụng Đơn giá Thành tiền
NaOCl 10 mg/l 10% 6kg/ngày 2.300 đ/kg 13.800 đ
Bảng: Lượng hóa chất cần dùng
Chi phí hoá chất cho 1m3 nước: 13 800 2000 m3 = 6,9 đồng/m3
V.2.2. Chi phí điện
Ước tính : 800kW/ngày
Điện năng tiêu thụ tính cho 1m3 nước
800 kw/ngày 2000 m3 = 0,4 kw/m3
Giá cung cấp điện công nghiệp: 2500 đồng/kw
Chi phí điện tính cho 1 m3 :
2000 đồng/kw 0,4 kw/m3 =800 đồng/m3.
V.2.3. Chi phí nhân công
Số lượng nhân viên : 4 người, 3 công nhân và 1 kỹ sư
Mức lương tháng:
Công nhân : 2.000.000 đồng/người.tháng
56
Kỹ sư: 3.000.000 đồng/người.tháng
Chi phí tổng cộng : 3 2.000.000 + 3.000.000 = 9.000.000 đồng/tháng
Chi phí nhân công tính cho 1m3 nước
150
200030
000.000.9
đồng/m3
V.2.4. Chi phí vận hành trạm xử lý
Phân loại chi phí Chi phí đơn vị, đồng/m3
Chi phí hoá chất 6,9
Chi phí điện 800
Chi phí lương 150
Cộng 956,9
Bảng :Bảng phân tích chi phí
V.2.5.Giá thành xử lý một m3 nước thải
Tổng chi phí đầu tư: S =2.388.726.000 (VNđồng)
Giá thành một m3 nước thải
1300
103652000
0002.388.726.9,956
(VN đồng)
với niên hạn sử dụng : 10 năm
Vậy chi phí 1m3 nước thải là 1300 đồng /m3
57
KẾT LUẬN
Ngày này, nhu cầu về nước giải khát và bia rượu của con người tăng cao buộc
các này sản xuất phải đẩy mạnh sản xuất. Do quá trình đẩy mạnh sản xuất, nước thải từ
các nhà máy này ngày càng thải ra nhiều chất ô nhiễm hơn. Nếu các nhà máy này
không có hệ thống xử lý nước thải thì nước thải từ các nhà mày này sẽ làm ô nhiễm
môi trường một cách nghiêm trọng. Vì thế, vấn đế tính toán và thiết kế hệ thống xử lý
nước thải nhà máy sản xuất nước giải khát và bia rượu là một vấn đề đặt ra trong quá
trình phát triển của ngành công nghiệp nước giải khát và bia rượu, trong đó xây dựng
hệ thống xừ lý nước thải nhà máy bia được xem là quan trọng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xlnt_nha_may_bia_chuyen_de_mon_hoc_xlnt_1174.pdf