Công nghệ sản xuất kẹo mềm
Trước dùng giấy 2 lớp (chống ẩm + trang trí)
Nay dùng 1 lớp hỗn hợp (gồm chống ẩm + khí + VSV + trang trí
Thiết bị (máy bao gói chuyên dụng)
Bảo quản: nhiệt độ
Độ ẩm tương đối của không khí 75%
15 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3618 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công nghệ sản xuất kẹo mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO MỀM TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINHKHOA HÓA HỌC GVHD: Lê thị Mỹ Châu Sinh viên: Nhóm 2 Mở đầu Khái niệm về bánh kẹo Kẹo là một thể trạng thái vô định hình, quá bão hoà, không bị kết tinh của hỗn hợp đường đun sôi. Đặc điểm các loại kẹo phụ thuộc vào tỉ số giữa đường sacarose/mạch nha và lượng nước còn lại trong kẹo. 2. Lịch sử về kẹo Việc sản xuất kẹo đã có từ thời Ai Cập cổ đại cách đây khoảng 3500 năm. Hầu hết kẹo trong thời Ai Cập cổ được sản xuất bằng mật ong. Đến thế kỷ thứ 16 ngành sản xuất đường mía bắt đầu đi vào lĩnh vực thương mại thì công nghệ làm bánh kẹo bắt đầu phát triển mạnh Bánh kẹo không chỉ được làm ở qui mô gia đình mà còn ở qui mô công nghiệp và dần giữ một vị trí quan trọng trong nền công nghiệp thế giới. 3. Phân loại Kẹo Dựa vào trạng thái: cứng (carramen), dẻo, mềm ([H2O] ≤ 3%, 10÷20% -Theo hương vị: Cam, chanh, táo, dâu - Mục đích sử dụng: dinh dưỡng, tráng miệng, ăn kiêng, chức năng - Căn cứ vào nguyên liệu chính: Bánh nếp, mì,... 4. Nhu cầu tiêu thụ Bánh kẹo ở một số nước. Bỉ & Anh: 11.33 Kg/nguời/năm Đức 9.42 ,, Mĩ 8.97 ,, Úc 7.22 ,, Pháp 6.67 ,, Tình hình tiêu thụ ở Việt Nam Năm 1980 0.34 Kg/nguời/năm Năm 1990 0.7 ,, Năm 2000 1.3 ,, Năm 2005 1.7 ,, 1. NGUYÊN LIỆU CHÍNH Mật tinh bột (Mạch nha) Kẹo mềm 2. NGUYÊN LIỆU PHỤ Phụ gia Dịch gelatin 3. Quy trình chế biến kẹo mềm Kẹo đầu đuôi Đường, nước Hòa tan Phối liệu Đánh trộn Làm nguội Quật Lăn Vuốt Tạo hình Gói Sản phẩm Axit, màu, hương Nấu Dịch gelatin, sữa bột Nha ,30p ,50-60p n= 30 vòng/p t= 5p n= 25-30v/p t=2p Nl vào 7) Cửa hơi vào gia t 0 mật tb Tb cân đường 8) Khoang sổ 1 Vít tải 9) Điện trở gia t 0 dd đường Cửa nước vào 10) Cửa thoát hơi 5,6) Cửa vào mật tinh bột 11) Đèn quan sát 12) Khoang sổ 4 13) Khoang sổ 3 15) Cửa tháo liệu 14) Khoang 2 4. Thiết bị sử dụng 4.1. Thiết bị nấu hòa tan 4.2. TB Nấu kẹo chân không 2 phần Bộ phận đun nóng Siro Buồng bốc hơi Những biến đổi trong quá trình nấu Biến đổi lý học [CK] quá bão hoà Vô định hình Không kết tinh W ít linh động dạng sệt Biến đổi hoá học Đường saccharose Đường monosaccharid (G, F) + H2O Alhydrid (đường) – H2O Các sản phẩm phục hồi Hydroxyl metyl Fucfuron (HMF) – H2O & tụ hợp A.fomic, a.levilic & các sản phẩm sẫm màu (mất 1÷2 pt H2O) (có số pt Glucose 2) Phân huỷ bởi nhiệt độ Phân huỷ bởi nhiệt độ a/h tốt đến chất lượng kẹo Làm giảm qt kết tinh của SAC tính hút ẩm của kẹo cường độ màu 4.3. Thiết bị làm nguội - Khối kẹo cho tiếp xúc với băng tải lạnh, băng tải lạnh được làm mát bằng những tia nước phun ngược từ dưới lên. Trên băng tải làm nguội quá trình nhào trộn thực hiện bằng cách lật ngập khối kẹo theo cách phần tiếp xúc với bề mặt làm nguội luôn được gập vào giữa lòng khối kẹo, lật gập nhiều lần. Cần gạt và con lăn nhào trộn được sắp xếp ở mặt bên của băng tải . Dụng cụ làm sạch được đặt ở cuối băng tải gồm 1 bàn chải và 1 dao cạo. Bộ phận bôi trơn được đặt ở vùng đầu của băng tải . 1.Băng tải 2. Vòi phun 3. Cần gạt 4. Trục quay 4.4. Cấu tạo thiết bị lăn, vuốt Đi dập hình Đi dập hình Nhiệt độ khối kẹo: Lăn t0 = 50÷550C Vuốt t0 = 40÷450C Nhiệt độ khối kẹo t0 = 40÷450C 4.5. Dập hình 4.6. Bao gói, bảo quản Trước dùng giấy 2 lớp (chống ẩm + trang trí) Nay dùng 1 lớp hỗn hợp (gồm chống ẩm + khí + VSV + trang trí… Thiết bị (máy bao gói chuyên dụng) Bảo quản: nhiệt độ Độ ẩm tương đối của không khí 75% 5. Chỉ tiêu chất lượng đối với kẹo mềm Chỉ tiêu cảm quan: + Hình dạng sản phẩm hoàn chinh, đều đặn về kích thước + Kẹo phải khô, không dính, không bị sứt + Màu sắc phải tươi, có mùi đặc trưng Chỉ tiêu chất lượng lý hóa: + Độ ẩm 6-8% + Hàm lượng đường khử 20-26% - Đạt chỉ tiêu chất lượng vệ sinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- keo_mem_8225.ppt