Công nghệ tổng hợp hợp chất trung gian công nghệ sản xuất polystyren (ps)
Điều kiện công nghệ:
Thiết bị phản ứng chính là loại cánh khuấy với tốc độ là 80 – 120 vòng/phút.
Ban đầu nhiệt độ nâng lên 75 – 80oC trong 1.5h sau đó tang nhiệt đọ lên 88 – 90oC trong 2h. Tổng thời gian phản ứng là 4 – 5h, hiệu suất là 95-98%.
Hạt PS, môi trường ly tâm có nhiệt độ khoảng 45 – 50oC
Sấy chân không ở 65 – 75oC trong chân không.
20 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2798 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công nghệ tổng hợp hợp chất trung gian công nghệ sản xuất polystyren (ps), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Hồng Liên CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP HỢP CHẤT TRUNG GIAN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT POLYSTYREN (PS) Sinh viên: Trần Thị Hà Thang Việt Hưng Vũ Đình Trinh NỘI DUNG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA ABB LUMMUS GLOBAL/ BP CHEMICAL Công nghệ sản xuất EPS. Sơ đồ công nghệ. Công nghệ sản xuất EPS. 1. Thiết bị phản ứng. 2. Thùng chứa. 3. Thiết bị ly tâm. 4. Thiết bị sấy khô. 5. Sàng lọc. 6. Bộ phận trộn. Công nghệ sản xuất EPS 2. Điều kiện công nghệ: Thiết bị phản ứng chính là loại cánh khuấy với tốc độ là 80 – 120 vòng/phút. Ban đầu nhiệt độ nâng lên 75 – 80oC trong 1.5h sau đó tang nhiệt đọ lên 88 – 90oC trong 2h. Tổng thời gian phản ứng là 4 – 5h, hiệu suất là 95-98%. Hạt PS, môi trường ly tâm có nhiệt độ khoảng 45 – 50oC Sấy chân không ở 65 – 75oC trong chân không. Công nghệ sản xuất EPS 3. Định mức tiêu hao vật liêu và năng lương. Styren và pentan 1000 – 1015 kg/tấn EPS Hóa chất xử lý 25- 49 kg/tấn EPS Nước khử khoáng 1000 kg/tấn EPS Điện 150 kWh/ tấn EPS Hơi 0.42 tấn/tấn EPS Nước làm lạnh 120 m3/tấn EPS Công nghệ sản xuất GPPS & HIPS Sơ đồ công nghệ. Công nghệ sản xuất GPPS & HIPS 1. Thiết bị trộn 2. Bể chứa. 3. Thiết bị gia nhiệt sơ bộ. 4. Thiết bị trùng hợp sơ bộ. 5. Lò phản ứng polymer hóa. 6. Thiết bị gia nhiệt sơ bộ. 7. Thiết bị bay hơi. 8. Phân xưởng tái sinh styrene. 9. Bơm tạo sợi. 10. Bể nước làm lạnh. 11. Máy tạo hạt. Công nghệ sản xuất GPPS & HIPS 2. Điều kiện công nghệ. Nhiệt độ: 150oC. Giai đoạn 1 hiệu suất khoảng 30 – 40 %. Giai đoạn 2 tổng hiệu suất khoảng 90%. Thời gian phản ứng vài giờ. Công nghệ sản xuất GPPS & HIPS 3. Định mức tiêu hao vật liêu và năng lương. GPPS HIPS Styren và dầu khoáng, kg 1011 937 Cao su, kg - 73 Các chất phụ gia, kg 1 2 Điện. KWh 97 110 Nhiên liệu, 103 Kcal 127 127 Nước làm lạnh, m3 46 26 Hơi áp suất thấp,kg 6 6 CÔNG NGHỆ CỦA HÃNG TOYO ENGINEERING CORP Công nghệ sản xuất GPPS Sơ đồ công nghê. Công nghệ sản xuất GPPS 1. Thùng chứa styrene. 2. Thùng chứa acrylonitrile. 3. Thùng chứa dung môi. 4. Thùng chứa monomer tuần hoàn. 5. Thùng chứa monomer nguyên liệu. 6. Thiết bị phản ứng thứ nhất. 7. Thiết bị bay hơi. 8. Thiết bị ngưng tụ. 9. Thiết bị tạo hạt. Công nghệ sản xuất GPPS 2. Định mức tiêu hao nguyên liệu và năng lượng cho một phân xưởng sản xuất 50.000 tấn GPPS/năm ở bờ vịnh Mỹ. +Vốn đầu tư, 14 triệu USD . +Vật liệu thô tiêu thụ cho mỗi tấn GPPS, 1009 kg. Hiện nay có các nhà máy ở Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ và Nga đang vận hành theo công nghệ này với tổng công suất khoảng 2000000 tấn/năm. Công nghệ sản xuất HIPS Sơ đồ công nghê. Công nghệ sản xuất HIPS 1. Thùng chứa styrene. 2. Thùng chứa acrylonitrile. 3.Thùng chứa dung môi. 4. Thùng chứa monomer tuần hoàn 5. Thiết bị trộn nguyên liệu. 6. Thùng chứa hỗn hợp nguyên liệu đầu. 7. Thiết bị trùng hợp sơ bộ. 8. Thiết bị trùng hợp chính. 9. Thiết bị bay hơi. 10. Thiết bị ngưng tụ. 11. Bộ phận tạo hạt. Công nghệ sản xuất HIPS 2. Định mức tiêu hao nguyên liệu và năng lượng cho một phân xưởng sản xuất 50000 tấn HIPS/năm ở bờ vịnh Mỹ. Vốn đầu tư, 21 triệu USD Vật liệu thô tiêu thụ cho mỗi tấn HIPS, 1009 kg. Hiện nay các nhà máy tại Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ đang vận hành theo công nghệ này với tổng công suất đạt 190000 tấn/năm. Lựa chọn công nghệ. Đối với việc sản xuất EPS, ta có thể thấy công nghệ của ABB Lummus Global/ BP Chemical là công nghệ tiên tiến. Công nghệ nay cho sản phẩm với chất lượng cao và ổn định. Đối với quá trình sản xuất GPPS và HIPS cũng tương tự, công nghệ của ABB Lummus Global/ BP Chemical tỏ ra ưu điểm hơn hẳn vì nó tích hợp được cả hai quy trình. Chỉ cần thay đổi nguồn nguyên liệu đầu vào là ta có thể tạo ra hai loại polystyrene khác nhau. Điều này cho phép tiết kiêm được chi phái đấu tư thiết bị, cũng đảm bảo quá trình sản xuất linh hoạt theo xu thế của thị trường. Kết luận Cũng như các nước khác trên thế giới, nhu cầu về polystyren ở Việt Nam ngày càng cao. Hàng năm chúng ta phải nhập một số lượng tương đối lớn từ nước ngoài, vì vậy phải chi phí một lượng ngoại tệ đáng kể. Việc sản xuất polystyren với công nghệ phù hợp với điều kiện ở Việt Nam và vẫn đảm bảo chất lượng yêu cầu là có tính cấp bách và góp phần không nhỏ vào nền công nghiệp hoá học ở Việt Nam và sự phát triển của đất nước. Cám ơn Cô và các bạn đã lắng nghe!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- presentation3_copy_7047.pptx