BỘ GIÁO DỤC V
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
 KHÓA LU
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TR
CÔNG NGHIỆP B
THÀNH PHỐ
HƯỚNG QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN HỢP LÝ ĐẾN
Chuyên ngành: K
 Mã ngành: C72
TP.H
À ĐÀO TẠO 
*************** 
ẬN TỐT NGHIỆP 
ƯỜNG KHU
ÌNH CHIỂU QUẬN THỦ ĐỨC
 HỒ CHÍ MINH VÀ ĐỀ XUẤT
NĂM 2015 
ỹ thuật môi trường 
GVHD : PGS.TS HOÀNG HƯNG
SVTH : NGÔ ĐỖ THỊ KIM VŨ
Ồ CHÍ MINH, 07 / 2010 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM 
TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc 
 & ……………………. 
KHOA : Môi trường và Công nghệ sinh học 
BỘ MÔN: Kỹ thuật môi trường 
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
Họ và tên: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV: 207108043 
Ngành: Kỹ thuật môi trường Lớp: 07 CMT 
1. Đầu đề luận án tốt nghiệp: 
“Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Bình Chiểu, quận Thủ Đức, 
TP.HCM và đề xuất hướng quy hoạch phát triển hợp lý đến 2015” 
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu) 
· Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu liên quan về KCN Bình Chiểu. 
· Điều tra về hoạt động sản xuất của KCN. 
· Đánh giá hiện trạng môi trường KCN. 
· Đề xuất giải pháp khả thi có thể áp dụng nhằm giảm thiểu các vấn đề môi 
trường có thể xảy ra. 
3. Ngày giao luận án tốt nghiệp: …- 04 - 2010 
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : …- 07 - 2010 
5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn: 
PGS.TS Hoàng Hưng Hướng dẫn chính (toàn bộ khóa luận) 
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn 
 Ngày tháng năm 2010 
 CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH 
 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN 
Người duyệt (chấm sơ bộ): ...................................................................................... 
Đơn vị: ..................................................................................................................... 
Ngày bảo vệ: ............................................................................................................ 
Điểm tổng kết: ......................................................................................................... 
Nơi lưu trữ luận án tốt nghiệp: ................................................................................ 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức , TP.HCM và đề 
xuất hướng quy hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015. 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ. 
MSSV: 207108043. 
LỜI CẢM ƠN 
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến: 
· Các thầy cô giáo giảng dạy tại Khoa Môi trường và Công nghệ sinh học 
– Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã tận 
tâm truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập, 
nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này 
· PGS. TS Hoàng Hưng – người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến 
thức và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp 
này. 
· Ban quản lý khu công nghiệp Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP.HCM , các 
anh chị trạm xử lý nước thải tập trung KCN Bình Chiểu đã giúp đỡ tận 
tình, tạo điều kiện và cung cấp số liệu cần thiết giúp em thực hiện tốt đề 
tài. 
· Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè, những người thân đã tạo 
điều kiện, động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện 
khóa luận tốt nghiệp. 
Em xin chân thành cảm ơn tất cả! 
Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BVMT: Bảo vệ môi trường. 
CB – CNV : Cán bộ - công nhân viên. 
CTNH: Chất thải nguy hại. 
CTR: Chất thải rắn. 
CTY: Công ty. 
KCN: Khu công nghiệp. 
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam. 
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. 
TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh. 
TXLNTTT: Trạm xử lý nước thải tập trung. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất 
hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1 Các doanh nghiệp và ngành nghề trong KCN Bình Chiểu ................................. 9 
Bảng 1.2 Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh ....................................... 24 
Bảng 1.3 Kết quả đo đạt tiếng ồn trên đường giao thông ................................................ 28 
Bảng 1.4 Thống kê các mức xả thải của các doanh nghiệp ............................................. 31 
Bảng 1.5 Lưu lượng thải đổ về hố thu ............................................................................. 32 
Bảng 1.6 Nước thải đầu vào của KCN ............................................................................. 32 
Bảng 1.7 Thành phần nước thải đầu ra ........................................................................... 36 
Bảng 2.1 Phân loại các nhà máy theo nguồn gây ô nhiễm là nước thải ............................ 41 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất 
hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1 Hình KCN Bình Chiểu ......................................................................................... 5 
Hình 1.2 Bản đồ phân lô KCN Bình Chiểu………… .................................................. ….13 
Hình 1.3 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa KCN ……………… .................................. ….22 
Hình 1.4 Sơ đồ hệ thống thoát nước thải KCN………… ......................................... ……23 
Hình 1.5 Biểu đồ biểu diễn mức độ tiếng ồn ở KCN …… .............................................. .25 
Hình 1.6 Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO ở KCN…… ............................................... …...25 
Hình 1.7 Biểu đồ biểu diễn nồng độ NO2 ở KCN…… .............................................. …..26 
Hình 1.8 Biểu đồ biểu diễn nồng độ SO2 ở KCN… ................................................... …..26 
Hình 1.9 Biểu đồ biểu diễn nồng độ chì ở KCN……… ..................................... ………..27 
Hình 1.10 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi lơ lửng ở KCN…… .............................. ……..27 
Hình 1.11 Biểu đồ biểu diễn mức độ tiếng ồn trên đường giao thông quanh KCN 
……………………… ......................................................................................... ………..27 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất 
hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 
MỤC LỤC 
 MỞ ĐẦU ……………………………… .................................................................. ….....1 
Cơ sở hình thành đề tài……….. …………… ....................................................... ...……..1 
Mục tiêu của đề tài ……………………………… ......................................... ……………2 
Nội dung của đề tài …………………… ............................................................. ………...2 
Phương pháp nghiên cứu …………………… ................................................... ………….2 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ……………… .......................................... …..……….…….4 
TỒNG QUAN VỀ KCN BÌNH CHIỂU ……… .................................................. ….…….4 
Khái quát về điều kiện tự nhiên………….. …… .............................................. ……….…5 
Vị trí ………………………………………… ....................................................... ………5 
Đặc điểm khí tượng thủy văn ……………………… .................................................... ….6 
Địa hình và thổ nhưỡng …………………………… ............................................. ……….8 
Hiện trạng KCN Bình Chiểu ……………………… ......................................... ………….8 
Hiện trạng KCN …………………………………… ....................................... …………..8 
Cơ sở hạ tầng KCN …………………………………… .......................................... ……19 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu………… ............................. ………..23 
Hiện trạng môi trường không khí…………………… ............................................... …...23 
Hiện trạng chất thải rắn và chất thải nguy hại ………… ............................................ ..…29 
Hiện trạng môi trường nước ……………………… ................................................. ……30 
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN BÌNH CHIỂU .......... .40 
2.1 Các nguồn gây ô nhiễm KCN Bình Chiểu ………………………… ..................... …40 
2.1.1 Nguồn gây ô nhiễm là nước thải …………………………… ........................... …..40 
2.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm không khí …………………............................................ ..42 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất 
hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 
2.1.3 Nguồn ô nhiễm là chất thải rắn ………………………… ............................. ……..43 
2.1.4 Ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đối với môi trường … ......................... .44 
2.2 Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của KCN ……………… ......................... ……44 
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM CHO KCN BÌNH CHIỂU 
3.1 Công nghệ xử lý không khí ô nhiễm và tiếng ồn……………… ........................ ……48 
3.1.1 Khống chế ô nhiễm nguồn nhiệt……………… ............................................. …….48 
3.1.2 Khống chế tiếng ồn rung………………………………… ......................... ……….49 
3.1.3 Các biện pháp phòng ngừa cháy nổ………………………… ............................. …49 
3.1.4 Các biện pháp kỹ thuật và công nghệ xử lý nguồn gây ô nhiễm không khí ........... .50 
3.2 Công nghệ xử lý nước thải………………………………………… ...................... …53 
3.3 Quản lý và xử lý chất thải rắn………………………………………… ............... …..54 
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG MÔI 
TRƯỜNG CHO KCN BÌNH CHIỂU…………………………………… ............... ……56 
4.1 Những biện pháp quản lý để khắc phục ô nhiễm hiện nay cho KCN …… ............... .56 
4.2 Chương trình giám sát chất lượng môi trường …………………… ..................... …..57 
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ………………………… ............................................. ……59 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 1 
 MỞ ĐẦU 
CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI 
Trong quá trình phát triển và hội nhập, thành phố Hồ Chí Minh luôn thể hiện 
vai trò quan trọng không chỉ là một trung tâm phát triển kinh tế, tài chính, 
thương mại, dịch vụ mà còn là một trung tâm phát triển giáo dục và đào tạo của 
cả nước. Chính vì thế, thành phố Hồ Chí Minh đã thu hút một số lớn các lực 
lượng lao động. Bên cạnh việc phát triển nhanh chóng như thế thì có một thứ 
xung quanh và rất gần gũi với chúng ta, đó là môi trường đang ngày một bị hủy 
hoại một cách trầm trọng, và là vấn đề nan giải không chỉ của riêng quốc gia nào. 
Do đó đã có rất nhiều chương trình, giải pháp cho lĩnh vực môi trường, trong đó 
qui hoạch môi trường là một trong những chương trình được chú ý. “ Quy hoạch 
môi trường là quá trình sử dụng hệ thống các kiến thức khoa học để xây dựng 
các chính sách và biện pháp trong khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo 
vệ môi trường nhằm định hướng các hoạt động phát triển trong khu vực, bảo 
đảm mục tiêu phát triển bền vững” với mục đích chính tăng cường hiệu quả 
trong công tác quản lý môi trường nhằm bảo vệ môi trường, sức khỏe con người, 
để bảo đảm phát triển bền vững. Đã có những báo cáo, những tài liệu như “Báo 
cáo kết quả hoạt động các khu công nghiệp 2008 và phương hướng hoạt động 
2009, của ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương”, một số dự án quy 
hoạch môi trường ở nước ta như khu vực đồng bằng sông Hồng, Đông Nam 
Bộ,... Từ những tài liệu báo cáo trên em cũng muốn tìm hiểu về vấn đề này nên 
em đã chọn đề tài :“Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu,quận Thủ 
Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển đến năm 2015 “ . 
Mục tiêu của đề tài xuất phát từ mục tiêu chung của quy hoạch môi trường 
tăng cường hiệu quả cho việc quản lý môi trường nhằm đảm bảo phát triển bền 
vững khu vực quy hoạch, nên mục tiêu trước mắt của đề tài này là tìm hiểu, 
thống kê, so sánh và trình bày một cách ngắn gọn, đầy đủ và chính xác về hiện 
trạng kinh tế xã hội, chất lượng môi trường trong khu vực nghiên cứu, xác định 
các vấn đề môi trường trọng điểm, đề xuất giải pháp quản lý môi trường từ nay 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 2 
đến năm 2015 để góp phần bảo vệ chất lượng môi trường, sức khỏe con người, 
bảo tồn và duy trì tài nguyên, làm cân bằng hài hòa các quan hệ phát triển môi 
trường phục vụ cho phát triển bền vững khu công nghiệp Bình Chiểu quận Thủ 
Đức. 
 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý môi trường nhằm bảo vệ, cải thiện chất 
lượng môi trường sức khỏe của con người, đảm bảo sử dụng bền vững tài 
nguyên thúc đẩy sự phát triển của khu công nghiệp Bình Chiểu quận Thủ Đức. 
Tạo cơ sở cho việc phối hợp quản lý và giải quyết đồng bộ các vấn đề môi 
trường chung của thành phố và các khu công nghiệp khác. 
Để đưa đến các giải pháp, nghiên cứu còn xác định các mục tiêu cụ thể. Các 
mục tiêu này sẽ dần được xác định trong quá trình nghiên cứu, phân tích và đánh 
giá các đặc điểm tài nguyên, môi trường và các phương án phát triển kinh tế khu 
công nghiệp. 
 NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài đã tiến hành thực hiện những nội dung sau: 
- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu liên quan về KCN Bình Chiểu. 
- Điều tra về hoạt động sản xuất của KCN. 
- Đánh giá hiện trạng môi trường KCN. 
- Đề xuất giải pháp khả thi có thể áp dụng nhằm giảm thiểu các vấn đề môi 
trường có thể xảy ra. 
 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Để thực hiện đề tài này em đã sử dụng một số phương pháp sau: 
- Phương pháp thu thập dữ liệu từ các kho lưu trữ, các cơ quan ban ngành 
liên quan… 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 3 
- Phương pháp thống kê, đây là phương pháp giúp người thực hiện tìm ra 
qui luật của các yếu tố, dự đoán xu thế biến đổi trong tương lai. 
- Phương pháp so sánh, cho phép ta chọn lựa giải pháp tối ưu. 
- Phương pháp đánh giá nhanh. 
a/ Phương pháp thu thập tài liệu: 
Thu thập thông tin, số liệu về khu công nghiệp, về hiện trạng môi trường và các 
nguồn chính gây ô nhiễm môi trường ở khu công nghiệp 
Tham khảo các tài liệu đã nghiên cứu, thông tin về các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm 
b/ Phương pháp khảo sát điều tra: 
Khảo sát thực tế khu công nghiệp 
Tham khảo sổ sách, các thông tin về tình hình sản xuất, hiện trạng môi trường và 
hướng phát triển sản xuất của các doanh nghiệp nhà máy trong khu công nghiệp. 
c/ Phương pháp so sánh : 
So sánh và đánh giá mức độ ô nhiễm cũng như tác động đến môi trường của nước 
thải, khí thải, chất thải rắn, … dựa trên các tiêu chuẩn cho phép. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 4 
CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN 
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU 
· CƠ QUAN CHỦ QUẢN 
Công ty xuất nhập khẩu và dịch vụ quận I. 
Tên giao dịch: SUNIMEX 
Địa chỉ: 71-79 Đồng Khởi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. 
Điện thoại: (84)8296406 – (84)8230083. 
Fax: (84)8222941. 
· KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU 
Tên tiếng Việt: Khu Công Nghiệp Bình Chiểu. 
Tên tiếng Anh: Bình Chiểu Industrial Zone. 
Địa chỉ: Đường Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí 
Minh. 
Điện thoại: (08)37294060 
Fax: (08)37293359 
Email: 
[email protected] 
Diện tích đo đạt thực tế: 283.700 m2 (28.37 ha). 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 5 
Hình 1.1 Khu công nghiệp Bình Chiểu – quận Thủ Đức – TP.HCM 
1.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 
1.1.1 VỊ TRÍ. 
Khu công nghiệp nằm cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 12km về phía Đông 
Bắc, cách Vũng Tàu 98 km về phía Tây Bắc. 
Khu công nghiệp có vị trí giao thông thuận lợi, nằm gần quốc lộ 1A (xa lộ xuyên Á) 
gần cảng Sài Gòn (15 km), cảng Vũng Tàu (76 km) … rất thuận tiện cho việc vận 
chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm bằng đường bộ lẫn đường thủy. 
Khu đất KCN có chiều rộng 350m, chiều dài 800m được giới hạn bởi 
+ Ranh giới phía Bắc giáp khu bãi tập Quân đoàn 4. 
+Ranh giới phía Đông giáp đường nhựa nội bộ Quân đoàn 4, cách ga Sóng Thần 
khoảng 1000m. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 6 
+ Ranh giới phía Tây giáp khu nhà vườn, cách liên tỉnh lộ 43 khoảng 120m. 
+ Ranh giới phía Nam giáp khu nhà vườn, cách quốc lộ 1A (xa lộ vành đai) khoảng 
1200m. 
1.1.2 ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 
* Điều kiện khí hậu 
Khu công nghiệp Bình Chiểu nằm ở quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh nên chịu 
ảnh hưởng của khí hậu TP HCM: 
Khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh gồm hai mùa mưa nắng rõ rệt. Mùa nắng (mùa 
khô) kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 
10. 
a/ Nhiệt độ: 
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các 
quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không 
khí càng cao thì các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các 
chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến thiên giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến các quá trình 
trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Do đó, việc nghiên cứu chế độ 
nhiệt là điều cần thiết. Kết quả khảo sát và đo đạt cho thấy: 
- Nhiệt độ trung bình năm ( tính cho cả năm ): 27.420C 
- Nhiệt độ tối cao tuyệt đối (tính cho cả năm): 41.00C 
- Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối ( tính cho cả năm ): 13.8 0C 
- Nhiệt độ của tháng cao nhất (vào tháng tư hàng năm): 290C 
- Nhiệt độ của tháng thấp nhất (vào tháng 12 hàng năm ):25.50C 
Nhìn chung nhiệt độ ở vùng này tương đối điều hòa. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 7 
b/ Chế độ mưa: 
Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí, khi mưa nước sẽ cuốn theo 
lượng bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên 
mặt đất nơi mà nước mưa chảy qua. Chất lượng nước mưa tùy thuộc vào chất lượng 
khí quyển và môi trường của khu vực. Lượng mưa tại khu vực tại khu vực Thủ Đức 
khoảng 1098 mm/ năm, lượng mưa lớn nhất hàng năm là 2718 mm. Số lượng ngày 
mưa trung bình là 159 ngày và lượng mưa lớn nhất trong ngày là 183 mm. Như vậy 
lượng nước mưa rơi xuống sẽ giúp làm giảm bớt lượng bụi lơ lửng cũng như khí và 
khói ở các nhà máy trong KCN rơi xuống đất, giúp giảm được lượng khói bụi ô 
nhiễm trong không khí nhưng đồng thời cần chú ý có biện pháp thu gom xử lý nước 
mưa hay nước mưa chảy tràn trên mặt đất một cách hợp lý để không gây ô nhiễm 
nguồn nước. 
c/ Độ ẩm không khí: 
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên 
ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong 
khí quyển, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe của người lao động. 
Độ ẩm tương đối của khu vực giao động từ 75 – 85 %, cao nhất được ghi nhận vào 
thời kỳ các tháng có mưa ( tháng 6 – 11) từ 83 – 87% do độ bay hơi không cao làm 
cho độ ẩm tương đối của không khí khá cao và độ ẩm thấp nhất vào các tháng mùa 
khô ( tháng 2-4 ) từ 67 – 69 %. Trong các nhà máy sản xuất có rất nhiều hóa chất 
khác nhau cần lưu trữ hay sử dụng, nếu như độ ẩm quá cao hay quá thấp đều có thể 
ảnh hưởng đến các hóa chất biến chúng thành những chất độc hại phát tán ra môi 
trường, độ ẩm quá cao sẽ là nguy cơ cho bụi lơ lửng trong không khí rơi xuống mặt 
đất ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động. 
d/ Chế độ gió: 
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất trong 
khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và chất ô nhiễm càng 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 8 
xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Hướng gió chủ đạo từ tháng 
2,3,4 là hướng Đông – Nam, hướng gió Tây – Tây Nam từ tháng 6,7,8,9,10. Hướng 
gió Bắc từ tháng 1,11,12. Tốc độ gió trung bình thấp nhất là 2,3 m/s ( tháng 11 ), tốc 
độ trung bình cao nhất là 3.8 m/s ( tháng 2,3,4 ). Với lợi thế về hướng gió cũng như 
vận tốc gió có thể áp dụng phương án pha loãng khí thải bằng ống khói. Hướng gió 
thay đổi theo các tháng giúp lượng khí thải phát tán ra nhiều hướng khác nhau, 
không gây ô nhiễm một vùng nhất định nào. 
1.1.3 ĐỊA HÌNH VÀ THỔ NHƯỠNG 
Điều kiện địa hình: 
Đây là vùng đất cao phía Bắc Thủ Đức kéo dài đến Dĩ An, vùng khảo sát có bề mặt 
khá bằng phẳng, hơi nghiêng về phía Đông Nam. Cao độ tuyệt đối giao động từ 13 
đến 16 m. Lợi dụng điều kiện địa hình này để có thể xây dựng đường ống thoát nước 
tự chảy từ các nhà máy ở mọi hướng theo hướng đông nam về trạm xử lý tập trung 
nằm cuối phía đông nam của KCN. 
Đặc điểm địa chất thủy văn: 
Mực nước ngầm 
Vào đầu mùa mưa mực nước ngầm tại khu vực khảo sát nằm cách mặt đất từ 5 đến 7 
m, về cuối mùa mưa có thể dâng lên 1 đến 2 m nghĩa là nằm cách mặt đất 4 đến 6 m, 
có thể gây khó khăn khi khai thác đào các hố, móng có chiều sâu lớn hơn 5m. 
1.2 HIỆN TRẠNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU 
1.2.1 HIỆN TRẠNG KHU CÔNG NGHIỆP 
Khu công nghiệp Bình Chiểu được thành lập từ năm 1997, qui mô đầu tư xây dựng 
công trình và các hạng mục công trình. Hiện tại khu công nghiệp có 23 nhà đầu tư 
đang hoạt động, các ngành nghề sản xuất đa dạng bao gồm: sản xuất bao bì, giày da, 
chế biến thực phẩm, trang trí nội thất, sản xuất nhôm định hình, chế biến gỗ, sản 
phẩm cơ khí, kho vận… 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 9 
Bảng 1.1 Các doanh nghiệp và ngành nghề trong khu công nghiệp 
Tên công ty Địa chỉ Ngành nghề 
CTY TNHH BACHY 
SOLETANCHE VIỆT 
NAM 
Lô A2, đường số 
1 
Xây dựng 
CTY TNHH ĐIỀU 
HÒA KHÔNG KHÍ 
CARRIER VIỆT NAM 
Lô E3, đường A 
Máy lạnh, Sản xuất, lắp ráp và cung 
cấp dịch vụ thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, 
bảo trì các thiết bị và hệ thống điều 
hòa không khí nhãn hiệu Carrier và 
nhãn hiệu Toshiba. Cung cấp các dịch 
vụ thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì 
cho các hệ thống và thiết bị lạnh 
CTY TNHH FUSHIN 
FURNITURE 
Lô E, đường A 
Sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm 
gỗ. 
CTY TNHH HUNTER 
DOUGLAS VIỆT NAM 
Lô A1, đường số 
1 
Vật liệu nội thất 
CTY TNHH KÉO VIỆT 
NAM 
 Kéo 
CTY TNHH 
MARBUBISHI 
SUMMIT VIỆT NAM 
Lô A4, đường số 
1 
Sản xuất nệm và bọc nệm ghế các loại 
CTY LIÊN DOANH 
NHÔM VIỆT NHẬT 
(VIJALCO) 
Lô C, đường 3 Sản xuất các sản phẩm nhôm định 
hình 
CTY TNHH PHÚ 
HƯNG 
Lô E, Đường A 
Sản phẩm gỗ 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 10 
CÔNG TY TNHH 
SCHINDLER VIỆT 
NAM 
Lô A, Đường A 
Cung ứng các dịch vụ nhập khẩu, lắp 
đặt, bảo hành, sửa chữa các loại thang 
máy và thang cuốn nhãn hiệu 
Schindler và từng bước sản xuất các 
bộ phận, chi tiết thang máy và thang 
cuốn tại Việt Nam. Cải tiến kỹ thuật 
và/hoặc thay thế và/hoặc các dịch vụ 
bảo trì cho các sản phẩm thang máy 
và thang cuốn của các hãng sản xuất, 
các nhà cung cấp cấp khác ngoài sản 
phẩm của hãng Schindler. 
CÔNG TY TNHH 
STOLZ-MIRAS (VIỆT 
NAM). 
Lô B2 
Thiết kế, chế tạo, lắp đặt các loại bồn 
chứa, bể chứa, hệ thống ống, ... và các 
thành phần cơ khí khác trong dây 
chuyền công nghệ bằng thép chuyên 
dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật Châu 
Âu, sản xuất các loại máy nông 
nghiệp, lâm nghiệp, máy chế biến 
thực phẩm và các loại máy chuyên 
dụng khác phục vụ sản xuất công 
nghiệp 
CÔNG TY TNHH 
CÔNG NGHIỆP TÂN 
Á 
Lô 3, đường số 2 
Sản xuất bao bì carton và bao xi măng 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 11 
CÔNG TY SƠN HÓA 
CHẤT TE-I VIỆT NAM 
TNHH 
Lô D2, đường số 
3 
Sản xuất các loại sơn gỗ, sơn dầu chịu 
nhiệt, sơn dầu hấp nhiệt độ cao, sơm 
phủ da thuộc và các dung môi cho các 
loại sơn trên 
CÔNG TY TNHH 
TOÀN THẮNG 
Lô E, Đường A 
Thực phẩm chế biến 
CÔNG TY TNHH SẢN 
PHẨM GIẤY NHÔM 
TOYO (VIỆT) 
Lô B, Đường 2 
Giấy nhôm, lõi giấy, giấy sáp vàng, 
sáp màu, lưỡi gà bóng kính và in bao 
bì 
CÔNG TY VIVA-
BLAST VIỆT NAM 
Lô B1, đường số 
2 
Thực hiện các công việc bảo trì, bảo 
dưỡng, chống ăn mòn các công trình 
công nghiệp và cung cấp các dịch vụ 
có liên quan để sửa chữa, phục hồi các 
công trình công nghiệp và dân dụng ( 
như thi công lắp đặt giàn giáo, cách 
nhiệt, chống thấm, chống cháy, làm 
nền) và các dịch vụ khảo sát, thiết kế 
các công trình xây dựng công nghiệp 
có vốn đầu tư nước ngoài. Chế tạo cơ 
khí ( như chế tạo kết cấu thép, hàn, 
đắp, cắt, mài bề mặt kim loại) 
CÔNG TY TNHH 
MINH NAM 
 Suất ăn công nghiệp 
CÔNG TY CP VĂN 
HÓA BẾN THÀNH 
Lô E, đường A In ấn 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 12 
CÔNG TY CP 
LIDOVIT 
Lô D , đường số 
3 
Cơ khí (có xi mạ ), sản xuất ốc vít 
CÔNG TY CỔ PHẦN 
HOÀNG ANH GIA LAI 
Lô E1, đường A 
Sản xuất sản phẩm gỗ từ nguyên liệu 
gỗ nhập khẩu, gỗ rừng trồng và nguồn 
gỗ hợp pháp khác 
CÔNG TY CHẾ BIẾN 
KINH DOANH SẢN 
PHẨM DẦU MỎ 
Lô D, Đường 3 
Chế biến đóng hộp dầu nhờn 
CÔNG TY TNHH 
THƯƠNG MẠI SẢN 
XUẤT TRƯỜNG LỢI 
Lô C, Đường A 
Giày 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 13 
Hình 1.2 Bản đồ phân lô khu công nghiệp Bình Chiểu 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 14 
 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ NHÀ MÁY 
Sơ đồ công nghệ sản xuất phụ tùng cơ khí – nhà máy Lidovit 
Thép dây 
Cắt định hình 
Tẩy dầu 
Tẩy rỉ 
Xi mạ 
Chống ăn mòm 
Thành phẩm 
DD Crom 
Acid HCl 
Chất tẩy rửa 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 15 
Sơ đồ công nghệ sản xuất giá đỡ công ty TNHH Schindler Việt Nam 
Nguyên vật liệu đầu vào 
Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào 
Cắt 
Kiểm tra 
Đột 
Kiểm tra 
Chấn 
Kiểm tra 
Hàn 
Vệ sinh 
Xử lý bề mặt 
Sơn 
Thành phẩm >> nhập kho 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 16 
Qui trính công nghệ sản xuất bao bì, thùng và hộp các tông dợn sóng 
nhà máy Tân Á 
Giấy bồi lắng Giấy bồi dợn sóng 
Cac tông xốp 
Điều chỉnh cỡ thùng 
Rạch Cắt Đục 
In 
Bấm Dán 
Xếp ghép 
Đóng gói bao bì 
Nhập kho chờ xuất 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 17 
Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm cơ khí công nghiệp của công ty 
TNHH STOLZ – MIRAS VIỆT NAM 
Sơ đồ công nghệ sơn, thồi rỉ nhà máy sơn cao cấp Prezioso 
Nguyên vật liệu 
Vệ sinh 
Khai triển kích 
thước theo thiết kế Gia công nguội 
Gá lắp, hàn Làm sạch sản phẩm Sơn phủ 
Thành phẩm Bọc giấy bảo quản 
Vật liệu thô Tiền xử lý Vệ sinh công nghiệp 
Thổi rỉ Xử lý bề mặt 
Làm sạch sản phẩm 
Làm sạch sản phẩm 
Thành phẩm 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 18 
Quy trình sản xuất cá hộp công ty TNHH Toàn Thắng 
Cấp đông 
Trữ đông 
Rã đông 
Sơ chế 
Bảo quản 
Rửa lần 1 
Tiếp nhận nguyên liệu 
Làm mát 
Hấp 
Rửa lần 2 
Rót phụ gia 
Cắt, vô lon 
Cạo da, fillet Tiếp nhận vỏ lon 
Rửa lon 1 Tiếp nhận phụ gia 
Chuẩn bị phụ gia 
Thành phẩm 
Bài khí, ghép mí 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 19 
1.2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU 
Mô tả đặc điểm, tính chất của cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực: 
1.2.2.1 Nền đất và thoát nước: 
Khu công nghiệp thuộc vùng đất khá bằng phằng, hơi nghiêng về phía Đông 
Nam. Cao độ tự nhiên tuyệt đối thấp nhất là 12.1 m, trung bình vào khoảng 
13.9 m, cao nhất 15.5 m so với mực nước biển. Hệ thống thoát nước mưa và 
hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách thành hai hệ thống riêng biệt. 
Hai hệ thống thoát nước này bao quanh các tuyến đường nội bộ trước mặt các 
nhà máy. 
Với lợi thế về độ nghiêng địa hình nên hệ thống thoát nước mưa và nước thải 
được lắp đặt dọc theo các tuyến đường nội bộ, dùng cống bê tông cốt thép 
đường kính từ 400 đến 1000 để dẫn nước thải về hệ thống xử lý nước thải tập 
khu công nghiệp Bình Chiểu. 
1.2.2.2 Giao thông: 
Đường nội bộ trong khu công nghiệp có các trục sau 
+ Trục chính nối từ cổng Đông ( tiếp giáp với đường Bình Chiểu ) đến cổng 
Tây ( giáp với liên tỉnh lộ 43 ) có lộ giới 22.5 m (5 – 12.5 – 5 ) chiều dài 
600m. 
+ Ba trục phụ từ trục chính rẽ về phía Bắc dẫn đến tất cả các lô đất có lộ giới 
là 16.5 m ( 3 -8.5 – 3, đường số 1, đường số 2, đường số 3 ) và các trục phụ 
Đông Tây nối ba đầu phía Bắc cảu các trục phụ có lộ giới là 14.5 m ( 3 – 8.5 – 
3, đường B). Tổng chiều dài các trục phụ 1565 m . 
1.2.2.3 Cấp nước 
Hiện tại khu công nghiệp chưa có hệ thống cấp nước thành phố nhưng theo 
khảo sát địa chất thủy văn khu công nghiệp nằm trên vùng có trữ lượng nước 
ngầm khá dồi dào dễ khai thác, chất lượng tốt, trữ lượng chung 38000 m3/ 
ngày đêm. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 20 
Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thuộc loại ít dùng nước, nhu cầu sử 
dụng khoảng 4000 – 5000m3/ngày.đêm. Nguồn nước cung cấp cho các hoạt 
động sản xuất và sinh hoạt là khai thác nước ngầm sau khi có giấy phép khai 
thác nước ngầm do quận Thủ Đức hoặc sở tài nguyên môi trường cấp. 
1.2.2.4 Cấp điện 
Nguồn điện từ lưới điện chung của thành phố Hồ Chí Minh trên tuyến 15 kv 
chạy dọc theo tunh3 lộ 43 cách khu đất 120 m, dẫn vào khu công nghiệp, 
dùng các trạn biến áp hạ thế 15/0.4 kv để cung cấp điện cho từng nhà máy. 
Mạng điện từ mạng chính trên tỉnh lộ 43 vào khu công nghiệp dùng dây 
AC – 240. Các tuyến nhánh 15 kv từ khu trung tâm theo các trục đường nội 
bộ dùng dây AC – 240 đi trên trụ điện bê tong ly tâm cao 12 m. 
Đường dây cáp hạ thế dùng cho chiếu sáng đường xá, công viên và khu trung 
tâm dùng cáp hạ thế bọc PVC đi trên trụ bê tông. 
Đèn chiếu sáng giao thông là loại đèn cao áp thủy ngân 400w, 220v để chiếu 
sáng hai bên trục đường chính và phụ nội bộ. 
1.2.2.5 Phòng cháy chữa cháy 
Tổng mặt bàng toàn khu được bố trí và tổ chức thuận lợi cho yêu cầu chữa 
cháy với hệ thống đường ngắn đến tận các nhà máy. 
Khu công nghiệp có bố trí 11 họng nước chữa cháy ở các giao lộ bao quanh 
các tuyến đường nội bộ. Có đội bảo vệ được huấn luyện PCCC và kết hợp với 
đội PCCC quận 9, bảo vệ các nhà máy khi sự cố cháy xảy ra. 
Mỗi nhà máy tự trang bị hệ thống chữa cháy riêng. 
1.2.2.6 Tường rào khu công nghiệp 
Tường rào đượng xây dựng chung quanh khuông viên KCN với độ cao trung 
bình khoản 2 m với cột bê tông cách khoảng 3 m. Toàn bộ chiều dài tường rào 
là 2334 m . 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 21 
1.2.2.7 Công trình cây xanh 
Cây xanh được trồng hai bên đường không chỉ làm tăng vẻ đẹp cảnh quan có 
tác dụng tốt cho môi trường, phòng chống ô nhiễm đồng thời tạo không khí 
trong lành cho người lao động làm việc trong KCN. Diện tích trồng cây xanh 
trong KCN là 12350 m2 chủ yếu là cây vết, cây xoài, thảm cỏ. 
1.2.2.8 Bưu chính viễn thông 
Các doanh nghiệp trong KCN ký hợp đồng với công ty viễn thông để xây 
dựng công trình và cung cấp dịch vụ. 
1.2.2.9 Tình hình sử dụng đất 
Khu sản xuất: mỗi lô đất diện tích bình quân 5000 m2 / lô, có thể ghép các lô 
để có diện tích lớn hơn. Chia làm 2 khu: 
- KCN khô sạch phía bắc bao gồm: điện, điện tử, cơ khí, bao bì giấy … 
- KCN ô nhiễm nhẹ ở phía nam gồm có: chế biến gỗ xuất khẩu, chế biến thực 
phẩm … 
Khu trung tâm (khu dịch vụ ) nằm phái đông nam kế cận hồ điều hòa nước 
thải sau xử lý, gồm có: 
- Khu nhà hành chánh điều hành quản lý KCN. 
- Khu phục vụ công cộng: 
+ Cửa hàng tiêu dung: phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của công nhân 
cán bộ các nhà máy. 
+ Cửa hàng ăn uống giải khát. 
+ Khu thể dục, thể thao. 
+ Nhà ở cán bộ, công nhân viên: phịc vụ CB – CNV quản lý điều hành, bảo 
vệ KCN. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 22 
1.2.2.10 Hệ thống mạng lưới cống thoát nước mưa 
Hình 1.3 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa KCN Bình Chiểu 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 23 
1.2.11 Hệ thống mạng lưới cống thoát nước thải 
Hình 1.4 Sơ đồ hệ thống thoát nước thải KCN 
1.3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN BÌNH CHIỂU 
1.3.1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KCN BÌNH CHIỂU 
Khu công nghiệp Bình Chiểu nằm tại phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức là khu vực 
ít dân cư, trước đây do quân đội quản lý. Vị trí địa lý như đã trình bày ở trên, nằm 
gần khu quân sự, trong các hoạt đông công nghiệp hầu hết không có nguồn thải khí 
đáng kể nào. 
Môi trường không khí tại khu công nghiệp Bình Chiểu có thể chịu ảnh hưởng bởi 
các nguồn gây ô nhiễm sau: 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 24 
+ Các nguồn ô nhiễm từ các nhà máy nằm trong KCN. 
+ Ô nhiễm giao thông từ liên tỉnh lộ 43 và quốc lộ 1A. 
Bảng 1.2 Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh. 
TT Chỉ tiêu Đơn 
vị 
Phương 
pháp 
Kết quả QCVN 
05:2009/BT 
NMT(1giờ ) 
KK1 KK2 KK3 KK4 
1 Độ ồn dB - 54-56 53-55 48-51 50-52 75(*) 
2 CO Mg/m
3 
TCVN 
325:89BYT 
8.55 7.34 3.12 2.11 30 
3 NO2 Mg/m
3 
TCVN 
6137 : 1996 
0.05 0.07 0.03 0.04 0.2 
4 SO2 Mg/m
3 
TCVN 
5971: 1995 
0.11 0.13 0.07 0.08 0.35 
5 Pb µg/m3 TCVN 
6152 : 1996 
0.3 0.2 0.1 0.1 1.5 
6 Bụi lơ lửng 
(TSP) 1giờ 
µg/m3 TCVN 
5067 : 1995 
192 171 113 122 300 
Nguồn : Công ty cổ phần giám định VINACONTRO 
Ghi chú: 
- KK1 : Khu vực cổng 1 – đường Bình Chiểu. 
- KK2 : khu vực cổng tỉnh lộ 43. 
- KK3: khu vực đường B – đường số 3. 
- KK4: khu vực đường B – đường số 1. 
- QCVN 05 : 2009/BTNMT: quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không 
khí xung quanh. 
- (*) : TCVN 5949 – 1998 : âm học – tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 25 
Hình 1.5 Biểu đồ biểu diễn mức độ tiếng ồn ở KCN Bình Chiểu. 
Qua biểu đồ nhận thấy mức độ tiếng ồn đo đạt tại bốn địa điểm khác nhau đều 
nhỏ hơn quy chuẩn cho phép. 
Hình 1.6 Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO ở KCN Bình Chiểu. 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
KK1 KK2 KK3 KK4
tiếng ồn
TCVN 05 : 2009/BTNMT 
(1giờ)
0
5
10
15
20
25
30
35
KK1 KK2 KK3 KK4
CO
QCVN 05:2009/BT 
NMT(1giờ )
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 26 
Hình 1.7 Biểu đồ biểu diễn nồng độ NO2 tại KCN Bình Chiểu. 
Hình 1.8 Biểu đồ biểu diễn nồng độ SO2 tại KCN Bình Chiểu. 
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
KK1 KK2 KK3 KK4
NO2
QCVN 05:2009/BT 
NMT(1giờ )
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
KK1 KK2 KK3 KK4
SO2
QCVN 05:2009/BT 
NMT(1giờ )
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 27 
Hình 1.9 Biểu đồ biểu diễn nồng độ chì ở KCN Bình Chiểu. 
Hình 1.10 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi lơ lửng tại KCN Bình Chiểu. 
Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tại KCN Bình 
Chiểu tương đối sạch, các chỉ tiêu giám sát tại các vị trí đều đạt QCVN 
05:2009/BTNMT. Độ ồn tại 04 vị trí lấy mẫu nhỏ hơn giới hạn cho phép theo 
QCVN 05:2009/BTNMT. 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
KK1 KK2 KK3 KK4
Pb
QCVN 05: 2009/ 
BTNMT (24 giờ)
0
50
100
150
200
250
300
350
KK1 KK2 KK3 KK4
Bụi lơ lửng (TSP) 
1giờ
QCVN 05:2009/BT 
NMT(1giờ )
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 28 
Bảng 1.3 Kết quả đo đạt tiếng ồn trên đường giao thông: 
Vị trí đo Tiếng ồn (dBA) QCVN 05:2009/BT 
NMT(1giờ ) 
D1 83 75 
D2 72 75 
D3 69 75 
D4 58 75 
D5 65 75 
D6 64 75 
D7 65 75 
D8 75 75 
D9 76 75 
D10 64 75 
D11 70 75 
D12 70 75 
D13 63 75 
D14 62 75 
D15 63 75 
Ghi chú: 
QCVN 05 : 2009/BTNMT: quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí 
xung quanh 
D1:liên tỉnh lộ 43 (ngã ba) 
D2, D3, D4, D5, D6, D7 cách D1 500m, 1000m, 1500m, 2000m, 2500m, 3000m 
D8: quốc lộ 1A cách ngả ba 300m. 
D9: cách D8 800 m về hướng Thủ Đức 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 29 
D10, D11, D12 : cách D9 1400m, 2100m, 2800m. 
D14: cách quốc lộ 1 :200m. 
D15: song song quốc lộ 1 trong khu dân cư 
Hình 1.11 Biểu đồ biểu diển mức độ tiếng ồn trên đường giao thông 
quanh khu công nghiệp Bình Chiểu. 
1.3.11 HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI 
Các đơn vị trong KCN Bình Chiểu tự ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu 
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại. Sở Tài nguyên và 
Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, HEPZA thường xuyên theo dõi kiểm tra việc 
thực hiện quản lý, phâm loại xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại theo quy định. 
Riêng bùn thải của trạn xử lý tập trung KCN Bình Chiểu, KCN đã ký hợp đồng thu 
gom , vận chuyển, xử lý với Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc, Công ty Liên 
doanh Xi măng Holcim Việt Nam. 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15
TiẾNG ỒN
QCVN 05:2009/BT 
NMT(1giờ )
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 30 
1.3.12 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC 
Nguồn phát sinh nước thải: 
Nguồn phát sinh nước thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các đơn vị 
trong KCN. KCN đã tách riêng hệ thống nước thải và nước mưa, toàn bộ lượng 
nước thải chảy vể hệ thống xử lý nước thải tập trung và xử lý đạt tiêu chuẩn Cột A 
(QCVN 24:2009/BTNMT, kt = 1; kp = 0.9 ) hoặc không phát hiện trong nước thải 
trước khi xả thải ra môi trường: 
Tiêu chuẩn đấu nối thoát nước thải của KCN Bình Chiểu. 
Ban quản lý KCN có quy định 3 mức xả đối với các doanh nghiệp khi đấu nối về 
trạm XLNT tập trung KCN Bình Chiểu: 
a/ Mức 1: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có 1 trong những chỉ tiêu sau: 
400<= COD <600 mg/ l 
100 < = BOD< 200mg/ l 
200 < = SS < 400 mg/ l 
Và các chỉ tiêu khác bắt buộc không vượt quá tiêu chuẩn cột B theo QCVN 24 : 
2009/ BTNMT. 
b/ Mức 2: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có 1 trong những chỉ tiêu sau: 
80 < COD < 400 mg/ l 
50 < BOD < 100 mg/ l 
100 < SS< 200 mg/ l 
Và các chỉ tiêu khác bắt buộc không vượt quá tiêu chuẩn cột B theo QCVN 24 : 
2009 / BTNMT. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 31 
c/ Mức 3: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có các chỉ tiêu lớn hơn cột A và 
nhỏ hơn cột B theo QCVN 24: 2009/ BTNMT. 
Căn cứ vào 3 mức trên các doanh nghiệp đã tự đăng ký mức xả thải cho doanh 
nghiệp theo bảng sau: 
Bảng 1.4 Thống kê các mức xả thải của các doanh nghiệp KCN Bình Chiểu 
TT TÊN DOANH NGHIỆP CÁC MỨC XẢ THẢI 
1 2 3 
1 CTY MINH NAM BÌNH CHIỂU * 
2 CTY HUNTER DOUGLES – VN * 
3 LD BACHY SOLETANCHE – VN * 
4 CTY MARUBISI SUMMIT VN * 
5 CÔNG TY VẬT TƯ BẾN THÀNH * 
6 CTY SCHINDLER – VN * 
7 CTY VIVA – BLAST VN * 
8 CTY TNHH STOLZ MIAS * 
9 CTY CÔNG NGHIỆP TÂN Á * 
10 CTY TOYO VIỆT * 
11 CTY GIÀY TRƯỜNG LỢI * 
12 CTY NHÔM VIỆT NHẬT * 
13 XN DẦU MỠ NHỜN SÀI GÒN * 
14 CTY SƠN HÓA CHẤT TE – I * 
15 CTY CỔ PHẦN TM – DV 
LIDOVIT 
* 
16 XÍ NGHIỆP IN GIẤY VI TÍNH 
BẾN THÀNH 
 * 
17 CTY HOÀNG ANH SÀI GÒN * 
18 CTY TOÀN THẮNG * 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 32 
19 CTY CARRIER – VN * 
20 CTY TNHH PHÚ HƯNG * 
CHIẾM 5% 50% 45% 
Nguồn : Tổng công ty Bến Thành cung cấp 
Bảng 1.5 Lưu lượng thải đổ về hố thu 
STT Ca hoạt động Lưu lượng m3/ h 
1 Ca 1 (14h30 >> 21h30) 76.25 
2 Ca 2 (22h30 >> 05h30) 44 
3 Ca 3 ( 06h30 >> 13h30) 54.88 
Tổng cộng: Qtổng cộng = 175.13 m3/ngđ 
Nguồn : Ban quản lý KCN Bình Chiểu cung cấp. 
Bảng1.6 Nước thải đầu vào của KCN (nguồn trạm xử lý nước thải tập trung ) 
stt Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Kết quả NT QCVN 
 24:2009/ 
BTNMT 
1 pH - TCVN 6492:1999 6.31 5.4 – 8.1 
2 Mùi - - Không khó 
chịu 
Không 
khó chịu 
3 Màu sắc, Co – Pt ở 
pH = 7 
Pt/Co DR 2010 157 18 
4 BOD5 (200C) mgO2/L APHA 5210 -C 318 27 
5 COD mgO2/L APHA 5210 -C 539 45 
6 Chất rắn lơ lững mg/l APHA 2540 D 426 45 
7 Asen mg/l APHA AAS 0.013 0.045 
8 Thủy ngân mg/l APHA AAS 0.0001 0.0045 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 33 
9 Chì mg/l APHA AAS 0.07 0.09 
10 Cadimi mg/l APHA AAS 0.037 0.0045 
11 Crom (VI) mg/l APHA AAS 0.01 0.045 
12 Crom ( III) mg/l APHA AAS 0.012 0.18 
13 Đồng mg/l APHA AAS 0.79 1.8 
14 Kẽm mg/l APHA AAS 6.42 2.7 
15 Niken mg/l APHA AAS 0.09 0.18 
16 Mangan mg/l APHA AAS 0.28 0.45 
17 Sắt mg/l APHA AAS 25.9 0.9 
18 Thiếc mg/l APHA AAS 0.08 0.18 
19 Xianua mg/l APHA 4500 0.04 0.069 
20 Phenol mg/l APHA 5530 C 37.8 0.09 
21 Dầu mỡ khoáng mg/l APHA 5520 C 14.2 4.5 
22 Dầu động thực vật mg/l APHA 5520 B 39.4 9 
23 Clo dư mg/l DR 5000 0.48 0.9 
24 Sunfua mg/l TCVN 4567 – 88 0.04 0.18 
25 Florua mg/l APHA 4500-F2- C 0.92 4.5 
26 Clorua mg/l APHA 4500-Cr-C 169 450 
27 Amoni(tính theo 
nitơ) 
mg/l APHA4500NH4+C 37.4 4.5 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 34 
28 Tổng Nitơ mg/l APHA 4500 – N 54 13.5 
29 Tổng Photpho mg/l APHA 4500-P-D 17 3.6 
30 Coliform MPN/ 
100 ml 
Standard method 
9221 - 2003 
2.4*106 2700 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 35 
CÔNG NGHỆ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP 
NƯỚC THẢI SẢN 
XUẤT VÀ NƯỚC 
THẢI SINH HOẠT 
TỪ CÁC ĐƠN VỊ 
TRONG KCN BÌNH 
CHIỂU. 
SONG CHẮN RÁC 
THÔ (BỂ LẮNG CÁT ) 
HỐ THU TẬP TRUNG 
KCN BÌNH CHIỂU 
MÁY LỌC RÁC TINH 
TUYỂN NỔI(BỂ TÁCH 
DẦU) 
BỂ ĐIỀU 
HÒA 
BỂ PHÀN ỨNG, BỂ TẠO 
BỂ LẮNG 
MƯƠNG TRUNG 
HÒA 
BỂ XỬ LÝ SINH HỌC 
DẠNG MẺ (BỂ SBR ) 
BỂ KHỬ TRÙNG 
RA MÔI TRƯỜNG 
(QCVN05:2009/BTNMT cột A ) 
VÁNG DẦU 
NaOH hoặc H2so4 
Al2(SO4)3 
THU GOM VÀ XỬ LÝ 
THEO QUI ĐỊNH 
BỂ CHỨA BÙN 
MÁY ÉP BÙN 
BÙN MANG ĐI XỬ LÝ 
THEO QUI ĐỊNH 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 36 
BẢNG 1.7 : Thành phần nước thải đầu ra (nguồn trạm xử lý nước thải tập trung ) 
Stt Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Kết quả NT QCVN 
 24:2009/ 
BTNMT 
1 pH - TCVN 6492:1999 7.25 5.4 – 8.1 
2 Mùi - - Không khó 
chịu 
Không 
khó chịu 
3 Màu sắc, Co – Pt ở 
pH = 7 
Pt/Co DR 2010 12 18 
4 BOD5 (200C) mgO2/L APHA 5210 -C 14 27 
5 COD mgO2/L APHA 5210 -C 26 45 
6 Chất rắn lơ lững mg/l APHA 2540 D 6.4 45 
7 Asen mg/l APHA AAS KPH 0.045 
8 Thủy ngân mg/l APHA AAS KPH 0.0045 
9 Chì mg/l APHA AAS 0.01 0.09 
10 Cadimi mg/l APHA AAS KPH 0.0045 
11 Crom (VI) mg/l APHA AAS KPH 0.045 
12 Crom ( III) mg/l APHA AAS KPH 0.18 
13 Đồng mg/l APHA AAS 0.12 1.8 
14 Kẽm mg/l APHA AAS 0.5 2.7 
15 Niken mg/l APHA AAS KPH 0.18 
16 Mangan mg/l APHA AAS 0.06 0.45 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 37 
17 Sắt mg/l APHA AAS 0.5 0.9 
18 Thiếc mg/l APHA AAS KPH 0.18 
19 Xianua mg/l APHA 4500 KPH 0.069 
20 Phenol mg/l APHA 5530 C KPH 0.09 
21 Dầu mỡ khoáng mg/l APHA 5520 C 1.82 4.5 
22 Dầu động thực vật mg/l APHA 5520 B 0.9 9 
23 Clo dư mg/l DR 5000 0.18 0.9 
24 Sunfua mg/l TCVN 4567 – 88 0.09 0.18 
25 Florua mg/l APHA 4500-F2- C 0.1 4.5 
26 Clorua mg/l APHA 4500-Cr-C 134 450 
27 Amoni(tính theo 
nitơ) 
mg/l APHA4500NH4+C 3.3 4.5 
28 Tổng Nitơ mg/l APHA 4500 – N 10.2 13.5 
29 Tổng Photpho mg/l APHA 4500-P-D 1.42 3.6 
30 Coliform MPN/ 
100 ml 
Standard method 
9221 - 2003 
1200 2700 
Thuyết minh sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung: 
Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trong KCN theo hệ thống cống dẫn qua song 
chắn rác thô. Tại đây, rác có kích thước lớn hơn 10 mm được loại bỏ, lượng rác này 
sẽ được công ty có chức năng thu gom xử lý. Cát thô lắng xuống đáy mương tiếp 
nhận và được thu gom xử lý định kỳ. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 38 
Nước thải sau khi đi qua song chắn rác sẽ được tập trung vào hố thu trước khi bơm 
qua lưới chắn rác tinh. 
Lưới chắn rác tinh có nhiệm vụ giữ lại toàn bộ rác có kích thước lớn hơn hay bằng 2 
mm. Bên cạnh đó, thiết bị này còn giúp làm giảm lượng chất lơ lửng có tring nước 
thải. Thiết bị chắn rác tinh hoạt đông liên tục và rác được đưa vào thùng chứa, hàng 
ngày được đe, đi xử lý. Sau đó, nước thải tự chảy qua bể tách dầu. 
Dầu mỡ là một trong những tác nhân gây ảnh hưởng đến hệ thống xử lý sinh học, do 
đó, dự có mặt của bể tách dầu là rất cần thiết. Dầu mỡ được tách dựa trên phương 
pháp trọng lực, dầu mỡ có trọng lực riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên bề mặt, được gạn vào 
hố và chảy vào thùng thu dầu. 
Nước thải tiếp tục chảy qua bể điều hòa. Tại đây, nước thải được điều hòa về nồng 
độ và lưu lượng bằng máy khuấy chìm, đồng thời sẽ hạn chế quá trình yếm khí. Nếu 
mực nước trong bể điều hòa vượt quá mức 5.5 m, nước thải sẽ tự động tràn qua ống 
dẫn tới hồ chứa nước sau xử lý. 
Nước thải sau khi điều hòa sẽ được bơm qua bể phản ứng. Cánh khuấy sẽ khuấy gồm 
hỗn hợp của sút, canxi, magie hydroxyte polysilicat và bột nhẹ. Hóa chất sử dụng là 
HN377 có tác dụng kết tủa các kim loại nặng, nâng pH cho quá trình keo tụ tạo bông 
diễn ra tốt hơn. 
Hỗn hợp nước thải và hóa chất tiếp tục chảy sang bể tạo bong. Tại đây, háo chất 
HN378 gồm một số chất trợ lắng, trợ keo như poly acryamide anion, poly 
alumicloride, KMnO4 , NaSiF được châm vào giúp cho quá trình tạo bong và lắng 
tốt, đồng thời giúp điều chỉnh pH về giá trị thích hợp cho vi sinh xử lý sinh học. 
KMnO4 còn có tác dụng oxy háo sơ bộ các chất hữu cơ trước khi đưa vào bể sinh 
học và oxy hóa khử kim loại nặng. Cánh khuấy giúp khuấy trộn nhẹ nhàng để bong 
không bị vỡ. 
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM 
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ 
MSSV : 207108043 Trang 39 
Sau đó, nước thải tiếp tục chảy vào ống trung tâm của bể lắng đứng. Bể lắng đứng có 
nhiệm vụ lắng các bong cặn từ bể tạo bong và một phần chất lơ lửng trong nước thải. 
Sau khí qua bể lắng, nước thải đã được lắng cặn chảy vào ngăn thu nước trước khi 
vào bể SBR là công trình xử lý sinh học hiếu khí, tại đây, giai đoạn quan trọng nhất 
xảy ra, vi sinh vật có trong bùn hoạt tính giúp phân hủy các chất hữu cơ trong nước 
thải. Qúa trình lắng cũng xảy ra ngay tại bể này, giúp xử lý một phần nitơ, photpho, 
tiết kiệm diện tích, tăng cường hiệu quả lắng và không cần phải tuần hoàn bùn. 
Cuối cùng, nước thải qua bể tiếp xúc khử trùng gồm 4 ngăn trước khi xả vào hồ 
chứa. Chất khử trùng được xử dụng là NaOCl. 
Lượng bùn trong bể và bùn dư trong bể SBR sẽ