Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên khối văn phòng tại Công ty CASUMINA
. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom:
Victor H. Vroom cho rằng sự động viên của con người phụ thuộc vào hai nhân tố:
- Mức độ mong muốn thực sự của cá nhân đối với việc giải quyết công việc.
- Cá nhân đó nghĩ về công việc thế nào và sẽ đạt đến nó như thế nào.
4. Thuyết về sự công bằng :
- Thuyết công bằng cho rằng con người muốn được đối xử công bằng nhưng khi họ bị rơi vào tình trạng bị đối xử không công bằng thì họ có xu thế tự thiết lập sự công bằng cho mình.
Thuyết về sự công bằng đòi hỏi các nhà quản trị phải quan tâm tới các nhân tố chi phối đến nhận thức của người lao động về sự công bằng và từ đó tác động để tạo cho người lao động có được một nhận thức về sự công bằng (Nguyễn Hữu Lam, 1996, tr.129-130).
15 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2940 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên khối văn phòng tại Công ty CASUMINA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LỚP MBA12B – FRESH GENERATION * * Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên khối văn phòng tại Công ty CASUMINA * NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH LÝ DO VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU * “Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên khối văn phòng đang làm việc tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam” MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Xác định được các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên. Từ kết quả đó đưa ra các giải pháp tư vấn cho các cấp lãnh đạo của Doanh nghiệp. CƠ SỞ LÝ THUYẾT * 1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow: * 2. Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg: F. Herzberg liệt kê các nhân tố duy trì và động viên như sau: CƠ SỞ LÝ THUYẾT * 3. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom: Victor H. Vroom cho rằng sự động viên của con người phụ thuộc vào hai nhân tố: - Mức độ mong muốn thực sự của cá nhân đối với việc giải quyết công việc. - Cá nhân đó nghĩ về công việc thế nào và sẽ đạt đến nó như thế nào. 4. Thuyết về sự công bằng : - Thuyết công bằng cho rằng con người muốn được đối xử công bằng nhưng khi họ bị rơi vào tình trạng bị đối xử không công bằng thì họ có xu thế tự thiết lập sự công bằng cho mình. Thuyết về sự công bằng đòi hỏi các nhà quản trị phải quan tâm tới các nhân tố chi phối đến nhận thức của người lao động về sự công bằng và từ đó tác động để tạo cho người lao động có được một nhận thức về sự công bằng (Nguyễn Hữu Lam, 1996, tr.129-130). CƠ SỞ LÝ THUYẾT * 5. Một số nghiên cứu trước đây: 5.1. Alf Crossman, Bassem Abou-Zaki, (2003) "Job satisfaction and employee performance of Lebanese banking staff", đã sử dụng thang đo gồm 7 yếu tố: (1) bản chất công việc, (2) cơ hội đào tạo thăng tiến, (3) lãnh đạo, (4) đồng nghiệp, (5) tiền lương, (6) phúc lợi, (7) môi trường làm việc. 5.2. Vũ Khắc Đạt (2008) Đo lường sự hài lòng của nhân viên văn phòng tại VietNam Airlines khu vực Miền Nam đã sử dụng thang đo gồm 6 yếu tố: (1) Bản chất công việc, (2) Đào tạo – phát triển, (3) Đánh giá, (4) Đãi ngộ: kết hợp từ hai yếu tố tiền lương và phúc lợi, (5) Môi trường tác nghiệp: kết hợp từ hai yếu tố đồng nghiệp và điều kiện làm việc, (6) Lãnh đạo. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU * Lương Chính sách khen thưởng Điều kiện làm việc Quan hệ với đồng nghiệp Quan hệ với cấp trên Chính sách phúc lợi Chính sách đào tạo Sự hài lòng của nhân viên văn phòng đang làm việc tại Công ty CASUMINA Cơ hội thăng tiến Khoản thu nhập mang tính thường xuyên mà nhân viên được hưởng từ công việc. Gồm lương căn bản, phụ cấp và các khoản thu nhập cộng thêm. Cơ sở vật chất để làm việc và trao đổi thông tin nội bộ Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp cùng cấp, có thể cùng PB hoặc khác PB. Mối quan hệ với cấp trên trực tiếp quản lý hoặc cấp trên các PB khác hay BLĐ của Cty Là hình thức công nhận, khuyến khích động viên về những đóng góp, cống hiến của NV cho Cty bằng tinh thần hay hiện vật… Các chế độ đãi ngộ: trợ cấp tăng thêm, CS hổ trợ nhân viên khi khó khăn,… Đào tạo phát triển kỹ năng, chuyên môn, kiến thức,…Phát triển nghề nghiệp Đề cập đến vấn đề thăng chức * PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. Nghiên cứu sơ bộ (định tính + định lượng) Định tính: sử dụng phương pháp thảo luận nhóm - lấy mẫu phi xác xuất thuận tiện, hạn ngạch. Quy mô mẫu: nhóm 8 đối tượng - nhân viên tại trung tâm kỹ thuật Casumina. Định lượng: sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi chi tiết – lấy mẫu phi xác xuất – thuận tiện. Quy mô mẫu: 30 - nhân viên tại trung tâm kỹ thuật Casumina. II. Nghiên cứu chính thức (định lượng) Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Quy mô mẫu: 250 nhân viên. Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp phi xác suất – thuận tiện, hạn ngạch. 4 Xí nghiệp + trung tâm kỹ thuật mỗi đơn vị 50 nhân viên. Trong đó, 2 xí nghiệp + trung tâm kỹ thuật phát bảng câu hỏi, 2 xí nghiệp khảo sát bằng email nội bộ. Đối tượng phỏng vấn: nhân viên khối văn phòng đang làm việc tại CASUMINA * * PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU * KẾT QUẢ KHẢO SÁT * KẾT QUẢ KHẢO SÁT HAILONG = -1.327 + 0,188.QHCT + 0,205.DT + 0,290.KT + 0,246.QHDN + 0,319.LUONG + 0,336.TT KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP THAY ĐỔI Dựa vào Thuyết hai nhân tố của Herzberg Kiến nghị giải pháp thay đổi Hạn chế sự bất mãn Tạo ra sự thỏa mãn * * KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP THAY ĐỔI Hạn chế sự bất mãn Tạo ra sự thỏa mãn TÀI LIỆU THAM KHẢO * Crossman, Alf;Abou-Zaki, Bassem, (2003) "Job satisfaction and employee performance of Lebanese banking staff", Journal of Managerial Psychology; 18, 4; ProQuest Central pg. 368. Maslow, A. (1943), A Theory of Human Motivation. Herzberg, F. (1968), "One more time: how do you motivate employees?", Harvard Business Review, vol. 46, iss. 1, pp.53–62. Adams, J.S. (1965), Inequity in social exchange, Adv, Exp, Soc, Psychol, 62:335-343. Nguyễn Hữu Lam (2007), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Hồng Đức. Vũ Khắc Đạt (2008), Đo lường sự hài lòng của nhân viên văn phòng tại VietNam Airlines khu vực Miền Nam , Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế Tp.HCM Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tich dữ liệu với SPSS, Hà Nội, NXB Thống Kê. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. * *
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- fg_de_an_doi_6382.ppt