Dựa trên kết quả đánh giá, phân tích sự tác động của các yếu tố cấu thành nên
chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sữa chữa đến sự hài lòng của khách hàng, tôi đã tiến
hành đƣa ra một số giải pháp cụ thể cho từng yếu tố, phù hợp với tình hình thực tế của
công ty.
Bên cạnh đó, đề tài cũng đã hoàn thành đƣợc các mục tiêu nghiên cứu ban đầu:
- Hệ thống hóa lại những lý luận về dịch vụ, dịch vụ bảo hành, chất lƣợng dịch
vụ và sự hài lòng.
- Xác định, đo lƣờng ảnh hƣởng của các nhân tố chính tới sự hài lòng của khách
hàng, cụ thể gồm độ tin cậy (0,294), khả năng đáp ứng (0,299), sự đảm bảo (0,229) và
phƣơng tiện hữu hình (0,150).
- Đánh giá đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo hành, sửa chữa
của công ty Phi Long. Kết quả nghiên cứu cho thấy khách hàng cảm thấy thỏa mãn về
chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của Phi Long trên mức bình thƣờng.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể cho các nhóm nhân tố chính gồm độ tin cậy, khả
năng đáp ứng, sự đảm bảo và phƣơng tiện hữu hình nhằm góp phần nâng cao chất
lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của công ty Phi Long.
118 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá sự hài lõng của khách hàng net đối với chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của công ty TNHH công nghệ tin học Phi Long - Chi nhánh huế trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình thực tế hiện nay. Trên địa bàn thành phố Huế, lắp đặt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 62
phòng net đƣợc cung cấp bởi rất nhiều nhà cung cấp khác nhau, trong đó phải kể đến
nhƣ Phong Vũ, Tấn Lập, Xuân Vinh...Cuộc chiến giành khách hàng diễn ra rất gay
gắt. Do đó, điều quan trọng là doanh nghiệp phải hiểu rõ và nắm bắt đƣợc nhu cầu của
khách hàng. Thực tế, bên cạnh giá cả, đa số các khách hàng lựa chọn nơi mua hàng
còn chịu tác động bởi khả năng đáp ứng của doanh nghiệp. Chính sự quan tâm đúng
lúc và kịp thời trong suốt quá trình từ nảy sinh nhu cầu đến mua hàng và sử dụng dịch
vụ sẽ tạo đƣợc ấn tƣợng tốt, tăng sự thỏa mãn cho khách hàng.
Nhân tố ảnh hƣởng tiếp theo đến sự hài lòng của khách hàng là độ tin cậy (ĐTC)
với hệ số β = 0,294. Sự tin tƣởng là một trong những yếu tố quan trọng trong kinh doanh.
Xây dựng đƣợc niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ là một trong những
bƣớc đệm thành công cho doanh nghiệp. Khi có sự cố về kỹ thuật, bộ phận kỹ thuật sẽ
khắc phục sự cố kịp thời và nhanh chóng, đảm bảo công việc kinh doanh của khách hàng
không bị gián đoạn. Chính những điều đó đã tạo đƣợc niềm tin, sự tin cậy của khách hàng
đối với Phi Long.
Nhân tố ảnh hƣởng thứ ba đến sự hài lòng của khách hàng net về chất lƣợng dịch vụ
bảo hành, sửa chữa là sự đảm bảo (SĐB) với hệ số β = 0,229. Cuối cùng, nhân tố ảnh
hƣởng thấp nhất đến sự hài lòng của khách hàng phƣơng tiện hữu hình (PTHH) với hệ số
β = 0,150.
Bảng 2.22 Kết quả kiểm định giả thuyết
Giả thuyết Kết quả kiểm định
H1 Nhân tố “ĐTC” có tƣơng quan với sự hài lòng của
khách hàng net đối với chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa
chữa của công ty Phi Long
Chấp nhận
H2 Nhân tố “KNĐƢ” có tƣơng quan với sự hài lòng của
khách hàng net đối với chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa
chữa của công ty Phi Long
Chấp nhận
H3 Nhân tố “SĐB” có tƣơng quan với sự hài lòng của
khách hàng net đối với chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa
chữa của công ty Phi Long
Chấp nhận
H4 Nhân tố “PTHH” có tƣơng quan với sự hài lòng của
khách hàng net đối với chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa
chữa của công ty Phi Long
Chấp nhận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 63
2.10. Kiểm định giá trị trung bình thang đo về chất lƣợng dịch vụ bảo hành,
sửa chữa của công ty Phi Long – chi nhánh Huế
Để phân tích đánh giá sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, tôi
tiến hành kiểm định One - Sample T-Test với Test Value = 3 (mức bình thƣờng) về
các tiêu chí đánh giá các thành phần theo thang đo sự hài lòng của khách hàng.
Giả thuyết H0: µ = 3
H1: µ ≠ 3
Bảng 2.23 Kết quả kiểm định các thành phần theo thang đo sự hài lòng
Giá trị kiểm định = 3
N Giá trị trung bình t Sig. (2-tailed)
Độ tin cậy 110 3,95 16,959 0,000
Khả năng đáp ứng 110 3,88 13,393 0,000
Sự đảm bảo 110 3,87 11,720 0,000
Phƣơng tiện hữu hình 110 3,81 12,070 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS )
Đối với thành phần “độ tin cậy” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05, do đó với
độ tin cậy 95% ta có đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết H0, hay độ tin cậy
đƣợc đánh giá ở mức khác bình thƣờng. Bên cạnh đó, ta có giá trị t = 16,959 > 0 nên
có thể khẳng định độ tin cậy đƣợc khách hàng đánh giá trên mức bình thƣờng, giá trị
kiểm định trung bình khá cao, tiệm cận mức đồng ý. Điều đó chứng tỏ khách hàng tin
tƣởng vào dịch vụ bảo hành, sửa chữa của Phi Long trên mức bình thƣờng.
Đối với thành phần “khả năng đáp ứng” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05, do
đó với độ tin cậy 95% ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, hay khả
năng đáp ứng đƣợc khách hàng đánh giá ở mức khác bình thƣờng. Bên cạnh đó, giá trị
t = 13,393 > 0 nên có thể khẳng định khả năng đáp ứng đƣợc khách hàng đánh giá
trên mức bình thƣờng, giá trị kiểm định trung bình khá cao, tiệm cận mức đồng ý.
Điều đó chứng tỏ khách hàng hài lòng về khả năng đáp ứng của Phi Long trên mức
bình thƣờng.
Đối với thành phần “sự đảm bảo” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <0,05, do đó với
độ tin cậy 95% ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, hay sự đảm bảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 64
đƣợc khách hàng đánh giá ở mức khác bình thƣờng. Bên cạnh đó, giá trị t = 11,720 > 0
nên có thể khẳng định sự đảm bảo đƣợc khách hàng đánh giá trên mức bình thƣờng,
đồng thời giá trị kiểm định khá cao tiến dần đến mức đồng ý. Do đó, có thể thấy khách
hàng thật sự an tâm khi sử dụng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của Phi Long.
Đối với thành phần “phƣơng tiện hữu hình” có mức ý nghĩa Sig.=0,000 < 0,05,
do đó với độ tin cậy 95% ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, hay
phƣơng tiện hữu hình đƣợc khách hàng đánh giá ở mức độ khác bình thƣờng. Bên
cạnh đó, giá trị t = 12,070 > 0 nên phƣơng tiện hữu hình đƣợc khách hàng đánh giá
trên mức bình thƣờng. Điều đó nói lên rằng khách hàng thỏa mãn với các yếu tố hữu
hình của công ty trên mức bình thƣờng.
2.11 Kiểm định mối tƣơng quan giữa sự hài lòng và lòng trung thành của
khách hàng
Bảng 2.24 Kết quả kiểm định mối tƣơng quan giữa sự hài lòng và lòng trung
thành của khách hàng.
Correlations
SHL STT
SHL Pearson Correlation 1 0,342
**
Sig. (2-tailed) 0,000
N 110 110
STT Pearson Correlation
0,342
**
1
Sig. (2-tailed) 0,000
N 110 110
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 65
Với mức ý nghĩa 0,01, giá trị Sig của nhân tố sự trung thành (STT) nhỏ
hơn 0,01, đều đó cho thấy nhân tố này đều có tƣơng quan tuyến tính khá mạnh
với biến sự hài lòng của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 66
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG NET ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH,
SỬA CHỮA CỦA CÔNG TY PHI LONG.
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
Định hƣớng và mục tiêu phát triển
- Định hƣớng cụ thể của Phi Long Plaza – Chi nhánh Huế
Phát huy thế mạnh của công ty theo định hƣớng Phi Long Computer với các
mặt hàng chủ lực là máy tính để bàn và máy tính xách tay.
Thƣờng xuyên kiểm tra và nâng cao chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Chiến lƣợc nhằm xây dựng Phi Long là nơi mua hàng với chất lƣợng dịch vụ
bảo hành, hậu mãi tốt nhất trên thị trƣờng.
Xây dựng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, có trách nhiệm và tâm huyết
với nghề.
Phát huy tính sáng tạo của đội ngũ nhân viên, luôn có nhiều chính sách đổi mới
để thích ứng nhanh với xu thế của thị trƣờng và để chiếm lĩnh thị trƣờng địa bàn.
- Mục tiêu
Gia tăng số lƣợng khách hàng net của công ty trên địa bàn tỉnh bằng cách tận
dụng hiệu quả các khách hàng truyền miệng, mối quan hệ của khách hàng
Xây dựng chiến lƣợc giá tốt nhất so với đối thủ. Giảm thiểu thời gian khắc phục
sự cố và cung cấp dịch vụ.
Tuyển dụng, đào tạo và quản lý tốt nguồn nhân lực trong công ty.
Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng với mục tiêu là doanh nghiệp có
dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất.
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng Net về
chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của Phi Long – chi nhánh Huế
3.2.1. Giải pháp nâng cao độ tin cậy
Độ tin cậy là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng về chất
lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa. Xây dựng đƣợc niềm tin của khách hàng đối với
sản phẩm, dịch vụ là một trong những bƣớc đệm thành công cho doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 67
Theo kết quả nghiên cứu, khi độ tin cậy tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng của
khách hàng tăng lên 0,294 đơn vị. Đồng thời, kết quả kiểm định giá trị trung bình cho
thấy đánh giá của khách hàng về độ tin cậy ở mức xấp xỉ 4 (xem phụ lục 6). Khách
hàng cảm thấy yên tâm, tin tƣởng vào sản phẩm dịch vụ của công ty khi công ty cam
kết thực hiện đúng nhƣ những gì đã hứa (thời gian lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, tƣ
vấn...)... Qua quá trình điều tra, nghiên cứu, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhƣ sau:
- Phải thông báo cho khách hàng ngay khi máy bảo hành, sửa chữa xong mặc
dù chƣa đến thời điểm đã hẹn.
- Giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng.
- Nâng cao tay nghề của đội ngũ nhân viên kỹ thuật bằng cách luân phiên đƣa
các nhóm đi đào tạo, huấn luyện về các dạng lỗi thƣờng gặp để đảm bảo sửa tốt ngay
lần đầu tiên cho khách hàng.
- Nâng cao chất lƣợng sửa chữa máy và duy trì chất lƣợng đó một cách ổn
định.
- Thực hiện cam kết với nhà cung cấp về chế độ bảo hành, thời gian cũng nhƣ
chất lƣợng bảo hành.
- Thƣờng xuyên thu thập, khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lƣợng dịch
vụ bảo hành, sửa chữa để có những điều chỉnh thích hợp.
3.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng
Khả năng đáp ứng là nhân tố có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa. Đây là biện pháp tác động trực tiếp
đến nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, làm cho khách hàng cảm nhận họ
đƣợc phục vụ mọi lúc, mọi nơi.
Kết quả xây dựng mô hình hồi quy cho thấy khi khả năng đáp ứng tăng lên 1 đơn
vị thì sự thỏa mãn của khách hàng tăng lên 0,299 đơn vị. Đồng thời, kết quả kiểm định
giá trị trung bình cho thấy đánh giá của khách hàng về khả năng đáp ứng ở mức xấp xỉ
4. Nhận thấy, khi trên thị trƣờng có nhiều đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải
tạo ra sự khác biệt vƣợt trội đối thủ, để khách hàng có thể tiếp cận với dịch vụ của
công ty một cách thuận lợi nhất. Và để làm đƣợc điều đó, Phi Long cần phải hoàn
thiện, nâng cao khả năng đáp ứng với một số các biện pháp nhƣ sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 68
- Nhân viên kỹ thuật nên giải thích, rõ ràng các hƣ hỏng của máy, cũng nhƣ
hƣớng dẫn cho khách hàng cách khắc phục nhanh các sự cố nếu khách hàng có thể làm
đƣợc.
- Đáp ứng các nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng với thái độ vui
vẻ.
- Rút ngắn thời gian đáp ứng dịch vụ.
- Luôn có sẵn các linh kiện và phụ tùng thay thế để cho khách hàng mƣợn
trong thời gian sản phẩm bảo hành, để việc kinh doanh của khách hàng không bị gián
đoạn.
3.2.3 Giải pháp nâng cao sự đảm bảo
Sự đảm bảo đƣợc khách hàng đánh giá ở mức trung bình khá với giá trị là 3.87,
gần bằng 4. Sự đảm bảo thể hiện ở khả năng phục vụ của nhân viên khi tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng. Mà năng lực phục vụ đƣợc khách hàng đánh giá thông qua thái
độ, trình độ chuyên môn, kỹ năng của nhân viên. Vì vậy, để nâng cao chất lƣợng dịch
vụ bảo hành, sửa chữa điều quan trọng là phải nâng cao đƣợc khả năng phục vụ của
đội ngũ nhân viên, đặc biệt là nhân viên kỹ thuật. Để làm đƣợc điều đó, Phi Long có
thể thực hiện một số giải pháp nhƣ sau:
- Nhân viên phải luôn ăn nói lịch sự, nhã nhặn với khách hàng. Làm cho
khách hàng thấy mình tôn trọng họ và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần.
- Nhân viên kỹ thuật phải thật thà, nhanh nhẹn và có đủ kiến thức chuyên
môn. Khi đến quán để kiểm tra hƣ hỏng, phải giải đáp những thắc mắc của khách hàng
về chuyên môn. Phải nói đúng “bệnh” của máy, không đƣợc gian dối.
- Cần tăng số lƣợng nhân viên kỹ thuật để đảm bảo phục vụ cho số lƣợng lớn
khách hàng hiện nay của công ty. Đảm bảo việc lắp đặt, sửa chữa sự cố đúng thời gian
cam kết.
3.2.4 Giải pháp nâng cao phương tiện hữu hình
Kết quả nghiên cứu đƣợc cho thấy khi phƣơng tiện hữu hình tăng lên 1 đơn vị
thì sự hài lòng của khách hàng tăng lên 0,150 đơn vị. Để tăng sự thỏa mãn của khách
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 69
hàng về chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa, công ty có thể thực hiện theo một số
biện pháp sau:
- Có thể đặt hòm thƣ góp ý hoặc lập địa chỉ email để đảm bảo mọi khách hàng
đều có thể đóng góp ý kiến cũng nhƣ phản ánh vấn đề. Điều này đòi hỏi công ty cần
phải thƣờng xuyên cập nhật mail cũng nhƣ thƣ góp ý và xử lý thông tin khiếu nại, thắc
mắc một cách nhanh chóng, ghi nhận sự đóng góp của khách hàng để nâng cao sự thỏa
mãn cho khách hàng.
- Khi đến quán để sửa chữa, nhân viên kỹ thuật phải đảm bảo đƣợc trang bị
đầy đủ các dụng cụ cần thiết.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 70
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Dựa trên một mẫu khảo sát với 110 khách hàng trên địa bàn thành phố Huế và
mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman, kết quả nghiên cứu đã đƣa ra
thang đo chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa đối với máy tính và các linh kiện máy
tính với bốn nhân tố. Đó là độ tin cậy (ĐTC), khả năng đáp ứng (KNĐƢ), sự đảm bảo
(SĐB) và phƣơng tiện hữu hình (PTHH). Đồng thời, nghiên cứu cũng đã đo lƣờng chất
lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của Phi Long dựa vào việc đo lƣờng các yếu tố cấu
thành nên chất lƣợng dịch vụ theo đánh giá của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hành,
sửa chữa của Phi Long trên địa bàn thành phố Huế, từ đó đƣa ra giải pháp cụ thể nhằm
nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Tiến trình cụ thể nhƣ sau:
Thang đo chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa đề xuất ban đầu gồm 22 biến
quan sát. Sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha còn lại
19 biến đƣợc tiếp tục đƣa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau khi tiến hành
xoay nhân tố 2 lần, thang đo còn lại 17 biến quan sát và đƣợc gom lại thành bốn nhân
tố, đó là: độ tin cậy, khả năng đáp ứng, sự đảm bảo và phƣơng tiện hữu hình.
Tiến hành kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha để đánh
giá độ tin cậy của 4 nhóm biến này. Kết quả cho thấy 19 biến quan sát đƣợc sau khi
phân tích nhân tố khám phá đều phù hợp và không có biến nào bị loại.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ
với cả bốn nhân tố độ tin cậy (ĐTC), khả năng đáp ứng (KNĐƢ), sự đảm bảo (SĐB)
và phƣơng tiện hữu hình (PTHH). Cả 4 nhân tố này đều có tác động tích cực đến sự
hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của công ty. Trong
đó, nhân tố khả năng đáp ứng có tác động lớn nhất đến chất lƣợng dịch vụ bảo hành,
sửa chữa (β = 0,299), tiếp theo là các nhân tố độ tin cậy (β = 0,294), sự đảm bảo (β =
0,229), phƣơng tiện hữu hình (β = 0,150).
Tiến hành kiểm định One-Sample T-test đối với các yếu tố thuộc thang đo chất
lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa và thang đo sự hài lòng của khách hàng với giá trị
kiểm định t = 3. Kết quả cho thấy hầu hết các yếu tố trên đều có mức đánh giá trên 3,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 71
đều đó cho thấy đa số các khách hàng đều cảm thấy khá hài lòng đối với chất lƣợng
dịch vụ bảo hành, sửa chữa mà công ty Phi Long cung cấp.
Dựa trên kết quả đánh giá, phân tích sự tác động của các yếu tố cấu thành nên
chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sữa chữa đến sự hài lòng của khách hàng, tôi đã tiến
hành đƣa ra một số giải pháp cụ thể cho từng yếu tố, phù hợp với tình hình thực tế của
công ty.
Bên cạnh đó, đề tài cũng đã hoàn thành đƣợc các mục tiêu nghiên cứu ban đầu:
- Hệ thống hóa lại những lý luận về dịch vụ, dịch vụ bảo hành, chất lƣợng dịch
vụ và sự hài lòng.
- Xác định, đo lƣờng ảnh hƣởng của các nhân tố chính tới sự hài lòng của khách
hàng, cụ thể gồm độ tin cậy (0,294), khả năng đáp ứng (0,299), sự đảm bảo (0,229) và
phƣơng tiện hữu hình (0,150).
- Đánh giá đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo hành, sửa chữa
của công ty Phi Long. Kết quả nghiên cứu cho thấy khách hàng cảm thấy thỏa mãn về
chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của Phi Long trên mức bình thƣờng.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể cho các nhóm nhân tố chính gồm độ tin cậy, khả
năng đáp ứng, sự đảm bảo và phƣơng tiện hữu hình nhằm góp phần nâng cao chất
lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của công ty Phi Long.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với công ty
Công ty nên thƣờng xuyên hỗ trợ chi nhánh trong việc nâng cao năng lực quản
lý, năng lực hoạt động kinh doanh để có thể nắm bắt đƣợc tốt hơn các cơ hội thị
trƣờng. Tạo điều kiện để các nhân viên ở chi nhánh học hỏi thêm kinh nghiệm ở công
ty tổng.
2.2. Đối với chi nhánh
- Cần có chiến lƣợc để nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đa dạng hóa các gói sản
phẩm, có các chƣơng trình ƣu đãi, khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng trong tƣơng
lai.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 72
- Nâng cao công tác đào tạo, xây dựng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động,
kỉ luật, có kiến thức chuyên môn nhằm duy trì hình ảnh tốt đẹp của Phi Long Plaza –
Chi nhánh Huế trong tâm trí khách hàng của mình.
- Tổ chức công tác quản lý và giám sát nhân viên để xử lý kịp thời khi có khiếu
nại của khách hàng.
- Tích cực duy trì và xây dựng mối quan hệ thân thiện, tốt đẹp với khách hàng.
3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Do những giới hạn về năng lực, nguồn lực và phạm vi nên khóa luận còn gặp
phải một số hạn chế sau:
- Nghiên cứu đƣợc thực hiện với 120 khách hàng net của Phi Long nên khả
năng tổng quát của nghiên cứu là chƣa cao. Vì vậy, để xây dựng thang đo về chất
lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa có thể dùng chung cho nhiều ngành, cần có những
nghiên cứu lặp lại với đối tƣợng khách hàng thuộc những ngành đó.
- Phạm vi đối tƣợng nghiên cứu còn nhỏ hẹp, đề tài mới chỉ dừng lại ở việc
nghiên cứu nhóm khách hàng Net của công ty trên địa bàn thành phố Huế trong khi
những nhóm khách hàng đã mua sản phẩm khác là khách doanh nghiệp, khách lẻ,
khách dealer vẫn chƣa đƣợc đƣa vào là đối tƣợng nghiên cứu.
- Giải pháp đƣa ra còn mang tính định tính và chƣa đánh giá đƣợc những trở ngại
khi thực hiện các giải pháp trên.
- Vì thế, trong thời gian tới, khi có đủ thời gian, nhân lực và vật lực, doanh
nghiệp hoặc các tổ chức cá nhân quan tâm có thể mở rộng nghiên cứu đề tài ra một
phạm vi rộng hơn và nhóm đối tƣợng khách hàng lớn hơn và đa dạng hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nƣớc
1. Ths. Hoàng Thị Diệu Thúy (2009), Bài giảng Phƣơng pháp nghiên cứu trong
kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu SPSS, Trƣờng Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Philip Kotler, Marketing căn bản – Nguyên lý tiếp thị, Nhà xuất bản Thành phố
Hồ Chí Minh, 1995.
4. Lƣu Văn Nghiêm, Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Nhà xuất bản thống kê,
2001.
5. Bùi Nguyên Hùng và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2010), Đánh giá chất lƣợng
đào tạo đại học từ góc độ cựu sinh viên.
6. Lê Văn Huy (2007), Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định
chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô hình lý thuyết, Số 2 (19) - 2007,
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng.
7. Phan Chí Anh* , Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh, 2013. Nghiên cứu các
mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh
doanh, Tập 29, Số 1 (2013) 11-22.
8. Luận văn “Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành
tại công ty Phong Vũ” của Trần Thẩm Minh Hoàng, trƣờng đại học kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh.
dich-vu-bao-hanh-tai-cong-ty-phong-vu-42108/
9. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Hồ Thúy Trinh với đề tài “Đo lƣờng mực độ hài
lòng của học viên về chất lƣợng đào tạo cao học của trƣờng đại học tài chính –
marketing”.
chat-luong-dao-tao-cao-hoc-cua-truong-dai-hoc-tai-chinh-marketing-65927/
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung 74
10. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Trần Hồng Hải với đề tài “Nghiên cứu các nhân
tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng thƣơng
mại cổ phần ngoại thƣơng chi nhánh Vĩnh Long”
11. Khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng net về chất lƣợng
dịch vụ sản phẩm Desktop của công ty TNHH công nghệ tin học Phi Long – chi nhánh
Huế” của Phạm Thị Hồng Nhung, K45 TM.
12. Khóa luận tốt nghiệp: “Nâng cao chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại
công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế” của Trần Thị Thu Trang, K45 QTKD
TH.
13. Phạm Thị Thu Hƣơng, 18/04/2014. Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng.
cua-khach-hang
14. Các trang wep tham khảo khác:
khach-hang.htm
https://caphesach.wordpress.com/2013/11/10/servqual-cong-cu-danh-gia-chat-
luong-dich-vu-phan-cuoi/
https://www.facebook.com/philongplazahue?fref=ts
https://www.facebook.com/Cty Philong?fref=ts
Tài liệu nƣớc ngoài
1. Zeithaml & Bitner, Services marketing: integrating customer focus across the
firrm, McGraw-Hill, Boston, (2000).
2. Gronroos, C, A Service Quality Model anhd Its Marketing Implications,
European Journal of Marketing (1984).
3. Armand V. Feigenbaum (1991), Total quality control, fourth audition
4. Các trang wep tham khảo khác:
https://www.researchgate.net/publication/235252271_A_Synthesised_Service_
Quality_Model_with_Managerial_Implications
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
PHỤ LỤC 1. PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu....
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên trƣờng Đại học Kinh tế Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên
cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng net đối với chất lƣợng dịch vụ bảo
hành, sửa chữa của công ty TNHH công nghệ tin học Phi Long – chi nhánh Huế”. Rất
mong anh/chị dành ít thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi sau đây. Mọi ý kiến đóng
góp của anh/chị là nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin đảm
bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ đƣợc giữ bí mật, chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, xin chân thành cám ơn!
...............................................
Câu 1. Lý do anh/chị lựa chọn Phi Long là nơi mua và lắp đặt dàn máy (có thể
chọn nhiều đáp án)
Giá cả phù hợp
Sản phẩm có chất lƣợng
Dịch vụ bảo hành, sửa chữa tốt
Tin tƣởng vào thƣơng hiệu và uy tín của công ty
Ý kiến khác.........................................................................................
Câu 2. Anh/chị đã từng sử dụng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của công ty Phi
Long chƣa?
Có
Không (ngừng phỏng vấn. Cám ơn sự hợp tác của anh/chị)
Câu 3. Số lần anh/chị sử dụng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của công ty?
1
2-4
> 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Câu 4. Máy tính của anh/chị có đƣợc sửa hoàn hảo trong lần đầu tiên không?
Có (chuyển sang câu 6)
Không
Câu 5. Cùng lỗi đó, máy tính của anh/chị phải sửa bao nhiêu lần?
1
2
3
> 3
Câu 6. Dƣới đây là những phát biểu có liên quan đến chất lƣợng dịch vụ bảo
hành, sửa chữa của công ty Phi Long, anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của
mình bằng cách khoanh tròn số thích hợp theo quy tắc:
Mức
độ
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý
Điểm 1 2 3 4 5
Độ tin cậy Mức độ đồng ý
1. Công ty luôn thực hiện đúng nhƣ những gì đã hứa
(thời gian lắp đặt, sửa chữa, thời gian giao nhận sản
phẩm bảo hành, sửa chữa).
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
2. Công ty luôn quan tâm, giải quyết các vấn đề của
khách hàng một cách nhanh chóng.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
3.Công ty cung cấp dịch vụ bảo hành, sửa chữa tốt ngay
lần đầu tiên.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
4. Công ty cung cấp dịch vụ bảo hành, sửa chữa đúng
thời gian mà công ty đã hứa.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
5. Công ty thông báo cho khách hàng khi nào thì dịch vụ
bảo hành, sửa chữa sẽ đƣợc thực hiện.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6. Nhân viên công ty giải thích rõ ràng, trung thực, hƣớng
dẫn cụ thể về các hƣ hỏng của sản phẩm khi kiểm tra, sửa
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
chữa.
Khả năng đáp ứng
7. Nhân viên trong công ty phục vụ nhanh chóng, đúng
hạn.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
8. Nhân viên trong công ty luôn sẵn sàng giúp đỡ anh/chị. 1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
9. Nhân viên trong công ty luôn đáp ứng nhu cầu của
anh/chị.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Sự đảm bảo
10. Thái độ của nhân viên trong công ty ngày càng tạo
đƣợc sự tin tƣởng đối với anh/chị.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
11. Anh/chị cảm thấy an toàn khi thực hiên giao dịch với
công ty.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
12. Nhân viên trong công ty luôn lịch sự, nhã nhặn đối
với anh/chị.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
13. Nhân viên trong công ty có kiến thức để trả lời các
câu hỏi của anh./chị.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Sự cảm thông
14. Công ty thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị. 1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
15. Công ty có những nhân viên phục vụ chu đáo khi giao
dịch với anh/chị.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
16. Công ty thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan
tâm nhiều nhất của anh/chị.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
17. Công ty quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của
anh/chị
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Phƣơng tiện hữu hình
18. Nhân viên mặc đồng phục gọn gàng, lịch sự. 1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
19. Công ty có thời gian làm việc thuận tiện. 1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
20. Công ty có trang thiết bị hiện đại. 1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
21. Các phƣơng tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ bảo
hành, sửa chữa đƣợc trang bị đầy đủ.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
22.Công ty có hộp thƣ góp ý,điện thoại qua đƣờng dây
nóng để khách hàng đóng góp ý kiến.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Câu 7. Đánh giá chung của anh/chị về chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của
công ty Phi Long – chi nhánh Huế
Xin anh/chị khoanh tròn số thích hợp theo quy ƣớc:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thƣờng
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Anh/chị hài lòng về chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa
chữa của công ty.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Anh/chị tin rằng anh/chị đã đúng khi chọn dịch vụ bảo
hành, sửa chữa tại công ty Phi Long
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Kinh nghiệm bảo hành, sửa chữa ở công ty Phi Long
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của anh/chị
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ của công ty Phi Long cho
ngƣời khác
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Anh/Chị tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Anh/chị sẽ xem Phi Long là sự lựa chọn đầu tiên khi tiến
hành dịch vụ bảo hành, sửa chữa
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Câu 8. Anh/chị vui lòng đóng góp thêm ý kiến để nâng cao chất lƣợng dịch vụ
bảo hành, sửa chữa của Phi Long
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính Nam Nữ
2. Tuổi
18 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50
3. Công suất hoạt động trung bình hàng tháng của phòng net anh/chị đạt đƣợc
bao nhiêu phần trăm (%)
......................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Anh/Chị!
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
PHỤ LỤC 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ
Bảng 2.1 Mẫu theo lý do sử dụng dịch vụ bảo hành, sửa chữa của Phi Long
giá cả phù hợp
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid có 105 95,5 95,5 95,5
không 5 4,5 4,5 100,0
Total 110 100,0 100,0
sản phẩm có chất lƣợng
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid có 32 29,1 29,1 29,1
không 78 70,9 70,9 100,0
Total 110 100,0 100,0
Dịch vụ bảo hành, sửa chữa tốt
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid có 22 20,0 20,0 20,0
không 88 80,0 80,0 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Tin tƣởng vào thƣơng hiệu và uy tín của công ty
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid có 79 71,8 71,8 71,8
không 31 28,2 28,2 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khác
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid không 110 100,0 100,0 100,0
Bảng 2.2 Mẫu theo số lần sử dụng dịch vụ
Số lần
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 lần 89 80,9 80,9 80,9
2-4 lần 21 19,1 19,1 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 2.3 Mẫu theo sửa hoàn hảo trong lần đầu tiên
Sửa hoàn hảo trong lần đầu tiên
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid có 106 96,4 96,4 96,4
không 4 3,6 3,6 100,0
Total 110 100,0 100,0
Bảng 2.4 Mẫu theo cùng một lỗi phải sửa bao nhiêu lần
Cùng lỗi phải sửa bao nhiêu lần
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 2 lần 4 3,6 100,0 100,0
Missing System 106 96,4
Total 110 100,0
Bảng 2.5 Mẫu theo giới tính
giới tính
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 71 64,5 64,5 64,5
nữ 39 35,5 35,5 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 2.6 Mẫu theo độ tuổi
Bảng 2.7 Mẫu theo công suất
Công suất
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 70 40 36,4 36,4 36,4
75 11 10,0 10,0 46,4
80 39 35,5 35,5 81,8
85 7 6,4 6,4 88,2
90 11 10,0 10,0 98,2
95 2 1,8 1,8 100,0
Total 110 100,0 100,0
Tuổi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-30 6 5,5 5,5 5,5
30-40 59 53,6 53,6 59,1
40-50 40 36,4 36,4 95,5
> 50 5 4,5 4,5 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 2.8 Đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ bảo hành, sửa
chữa của Phi Long
C6.1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoàn toàn không đồng ý 5 4,5 4,5 4,5
không đồng ý 4 3,6 3,6 8,2
trung lập 30 27,3 27,3 35,5
đồng ý 44 40,0 40,0 75,5
hoàn toàn đồng ý 27 24,5 24,5 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 4 3,6 3,6 3,6
trung lập 16 14,5 14,5 18,2
đồng ý 66 60,0 60,0 78,2
hoàn toàn đồng ý 24 21,8 21,8 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoàn toàn không
đồng ý
1 0,9 0,9 0,9
không đồng ý 8 7,3 7,3 8,2
trung lập 24 21,8 21,8 30,0
đồng ý 51 46,4 46,4 76,4
hoàn toàn đồng ý 26 23,6 23,6 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 3 2,7 2,7 2,7
trung lập 14 12,7 12,7 15,5
đồng ý 64 58,2 58,2 73,6
hoàn toàn đồng ý 29 26,4 26,4 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.5
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoàn toàn không đồng
ý
1 0,9 0,9 0,9
không đồng ý 2 1,8 1,8 2,7
trung lập 12 10,9 10,9 13,6
đồng ý 62 56,4 56,4 70,0
hoàn toàn đồng ý 33 30,0 30,0 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.18
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 3 2,7 2,7 2,7
trung lập 33 30,0 30,0 32,7
đồng ý 50 45,5 45,5 78,2
hoàn toàn đồng ý 24 21,8 21,8 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.6
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoàn toàn không đồng
ý
1 0,9 0,9 0,9
không đồng ý 5 4,5 4,5 5,5
trung lập 32 29,1 29,1 34,5
đồng ý 49 44,5 44,5 79,1
hoàn toàn đồng ý 23 20,9 20,9 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.7
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 7 6,4 6,4 6,4
trung lập 29 26,4 26,4 32,7
đồng ý 43 39,1 39,1 71,8
hoàn toàn đồng ý 31 28,2 28,2 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.8
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 4 3,6 3,6 3,6
trung lập 26 23,6 23,6 27,3
đồng ý 55 50,0 50,0 77,3
hoàn toàn đồng ý 25 22,7 22,7 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.9
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 3 2,7 2,7 2,7
trung lập 28 25,5 25,5 28,2
đồng ý 48 43,6 43,6 71,8
hoàn toàn đồng ý 31 28,2 28,2 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.10
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 9 8,2 8,2 8,2
trung lập 29 26,4 26,4 34,5
đồng ý 43 39,1 39,1 73,6
hoàn toàn đồng ý 29 26,4 26,4 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.12
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 8 7,3 7,3 7,3
trung lập 29 26,4 26,4 33,6
đồng ý 42 38,2 38,2 71,8
hoàn toàn đồng ý 31 28,2 28,2 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.13
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 5 4,5 4,5 4,5
trung lập 28 25,5 25,5 30,0
đồng ý 51 46,4 46,4 76,4
hoàn toàn đồng ý 26 23,6 23,6 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.15
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 8 7,3 7,3 7,3
trung lập 29 26,4 26,4 33,6
đồng ý 45 40,9 40,9 74,5
hoàn toàn đồng ý 28 25,5 25,5 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.20
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 4 3,6 3,6 3,6
trung lập 32 29,1 29,1 32,7
đồng ý 51 46,4 46,4 79,1
hoàn toàn đồng ý 23 20,9 20,9 100,0
Total 110 100,0 100,0
C6.21
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 9 8,2 8,2 8,2
trung lập 29 26,4 26,4 34,5
đồng ý 47 42,7 42,7 77,3
hoàn toàn đồng ý 25 22,7 22,7 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.22
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 8 7,3 7,3 7,3
trung lập 30 27,3 27,3 34,5
đồng ý 50 45,5 45,5 80,0
hoàn toàn không đồng
ý
22 20,0 20,0 100,0
Total 110 100,0 100,0
Bảng 2.9 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng
SHL 1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 1 0,9 0,9 0,9
bình thƣờng 33 30,0 30,0 30,9
đồng ý 49 44,5 44,5 75,5
rất đồng ý 27 24,5 24,5 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
SHL 2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 4 3,6 3,6 3,6
bình thƣờng 34 30,9 30,9 34,5
đồng ý 49 44,5 44,5 79,1
rất đồng ý 23 20,9 20,9 100,0
Total 110 100,0 100,0
SHL 3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 4 3,6 3,6 3,6
bình thƣờng 39 35,5 35,5 39,1
đồng ý 41 37,3 37,3 76,4
rất đồng ý 26 23,6 23,6 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 2.9 Đánh giá sự trung thành của khách hàng
STT 1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thƣờng 5 4,5 4,5 4,5
đồng ý 50 45,5 45,5 50,0
rất đồng ý 55 50,0 50,0 100,0
Total 110 100,0 100,0
STT 2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thƣờng 11 10,0 10,0 10,0
đồng ý 78 70,9 70,9 80,9
rất đồng ý 21 19,1 19,1 100,0
Total 110 100,0 100,0
STT 3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thƣờng
7 6,4 6,4 6,4
đồng ý 82 74,5 74,5 80,9
rất đồng ý 21 19,1 19,1 100,0
Total 110 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 2.10 Giá trị trung bình của các biến
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
C6.1 110 1 5 3,76 1,013
C6.2 110 2 5 4,00 0,717
C6.3 110 1 5 3,85 0,900
C6.4 110 2 5 4,08 0,706
C6.5 110 1 5 4,13 0,743
C6.18 110 2 5 3,86 0,784
C6.6 110 1 5 3,80 0,855
C6.7 110 2 5 3,89 0,892
C6.8 110 2 5 3,92 0,780
C6.9 110 2 5 3,97 0,807
C6.10 110 2 5 3,84 0,914
C6.12 110 2 5 3,87 0,910
C6.13 110 2 5 3,89 0,817
C6.15 110 2 5 3,85 0,890
C6.20 110 2 5 3,85 0,792
C6.21 110 2 5 3,80 0,886
C6.22 110 2 5 3,78 0,850
SHL 1 110 2 5 3,93 0,763
SHL 2 110 2 5 3,83 0,800
SHL 3 110 2 5 3,81 0,840
STT 1 110 3 5 4,45 0,585
STT 2 110 3 5 4,09 0,534
STT 3 110 3 5 4,13 0,490
Valid N (listwise)
110
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ANPHA CÁC THANG ĐO
Trƣớc khi phân tích nhân tố EFA
Bảng 3.1 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,789 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.1 19,85 7,410 0,659 0,726
C6.2 19,62 8,935 0,612 0,744
C6.3 19,77 8,269 0,578 0,748
C6.4 19,54 9,407 0,501 0,767
C6.5 19,49 8,729 0,636 0,738
C6.6 19,82 9,673 0,314 0,811
Bảng 3.2 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo khả năng đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,762 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.7 7,89 1,951 0,572 0,710
C6.8 7,86 2,302 0,533 0,744
C6.9 7,81 1,972 0,684 0,577
Bảng 3.3 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo sự đảm bảo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,754 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.10 11,63 4,731 0,347 0,808
C6.11 11,60 4,206 0,604 0,669
C6.12 11,59 3,822 0,646 0,641
C6.13 11,57 4,155 0,639 0,651
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 3.4 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo sự cảm thông
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,537 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.14 11,70 2,506 0,438 0,362
C6.15 11,88 2,362 0,409 0,383
C6.16 11,78 3,071 0,220 0,548
C6.17 11,82 3,159 0,241 0,529
Bảng 3.5 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo phƣơng tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,708 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.18 15,35 5,568 0,388 0,690
C6.19 15,29 6,006 0,290 0,723
C6.20 15,36 4,949 0,579 0,613
C6.21 15,41 4,813 0,519 0,636
C6.22 15,43 4,816 0,557 0,619
Sau khi phân tích nhân tố EFA
Bảng 3.7 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,810 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.1 19,92 7,727 0,638 0,766
C6.2 19,68 9,191 0,608 0,774
C6.3 19,84 8,450 0,590 0,776
C6.4 19,60 9,435 0,557 0,784
C6.5 19,55 8,928 0,645 0,765
C6.18 19,82 9,673 0,423 0,811
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 3.8 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo khả năng đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,872 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.6 15,62 7,743 0,735 0,836
C6.7 15,53 7,903 0,653 0,857
C6.8 15,50 8,399 0,656 0,855
C6.9 15,45 8,084 0,705 0,844
C6.10 15,58 7,402 0,751 0,832
Bảng 3.9 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo sự đảm bảo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,871 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.12 7,74 2,489 0,743 0,828
C6.13 7,72 2,791 0,730 0,839
C6.15 7,76 2,457 0,789 0,784
Bảng 3.11 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo phƣơng tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,780 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C6.20 7,58 2,356 0,603 0,720
C6.21 7,63 2,108 0,605 0,719
C6.22 7,65 2,121 0,648 0,668
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 3.12 Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo sự hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,741 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SHL 1 7,64 1,995 0,571 0,651
SHL 2 7,74 2,049 0,489 0,743
SHL 3 7,75 1,691 0,645 0,556
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 1
Bảng 4.1 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, 0,827
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx, Chi-Square 1142,157
df 171
Sig, 0,000
Bảng 4,2 Phƣơng sai trích
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7,269 38,258 38,258 7,269 38,258 38,258 3,506 18,452 18,452
2 2,058 10,833 49,091 2,058 10,833 49,091 3,387 17,825 36,278
3 1,597 8,408 57,498 1,597 8,408 57,498 2,601 13,687 49,965
4 1,418 7,464 64,962 1,418 7,464 64,962 2,096 11,030 60,995
5 1,034 5,440 70,402 1,034 5,440 70,402 1,787 9,407 70,402
6 0,737 3,878 74,280
7 0,734 3,862 78,142
8 0,658 3,462 81,604
9 0,595 3,132 84,736
10 0,508 2,672 87,408
11 0,404 2,127 89,535
12 0,380 1,998 91,533
13 0,344 1,809 93,343
14 0,289 1,523 94,866
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
15 0,264 1,391 96,257
16 0,222 1,171 97,428
17 0,216 1,136 98,564
18 0,149 0,784 99,348
19 0,124 0,652 100,000
Extraction Met0hod: Principal Component
Analysis,
Bảng 4.3 Ma trận xoay nhân tố lần 1
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
C6.6 0,815
C6.9 0,814
C6.10 0,801
C6.8 0,748
C6.7 0,703
C6.15 0,855
C6.13 0,810
C6.12 0,752
C6.11 0,691 0,524
C6.14 0,632 0,629
C6.4 0,760
C6.1 0,741
C6.5 0,684
C6.3 0,604
C6.22 0,861
C6.21 0,766
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.20 0,682
C6.18 0,643
C6.2 0,588
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a, Rotation converged in 8 iterations.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,819
Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 923,648
df 136
Sig. 0,000
Bảng 4.5 Phƣơng sai trích
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6,498 38,223 38,223 6,498 38,223 38,223 3,442 20,246 20,246
2 1,866 10,977 49,200 1,866 10,977 49,200 2,982 17,539 37,785
3 1,561 9,185 58,385 1,561 9,185 58,385 2,720 16,003 53,788
4 1,333 7,841 66,226 1,333 7,841 66,226 2,114 12,438 66,226
5 0,835 4,911 71,137
6 0,735 4,322 75,459
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
7 0,663 3,901 79,360
8 0,568 3,340 82,700
9 0,520 3,062 85,762
10 0,507 2,980 88,742
11 0,401 2,362 91,104
12 0,345 2,032 93,135
13 0,303 1,785 94,920
14 0,270 1,585 96,506
15 0,245 1,441 97,947
16 0,218 1,282 99,229
17 0,131 0,771 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Bảng 4.6 Ma trận xoay nhân tố lần 2
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4
C6.6 0,816
C6.10 0,807
C6.9 0,803
C6.8 0,745
C6.7 0,699
C6.5 0,742
C6.4 0,739
C6.2 0,713
C6.1 0,671
C6.3 0,544
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
C6.18 0,539
C6.15 0,848
C6.13 0,822
C6.12 0,797
C6.22 0,828
C6.21 0,778
C6.20 0,715
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
PHỤ LỤC 5 HỒI QUY TƢƠNG QUAN
Bảng 5.1 Kiểm tra phân phối chuẩn của số liệu
Statistics
ĐTC KNĐƢ SĐB PTHH
N Valid 110 110 110 110
Missing 0 0 0 0
Std, Deviation 0,586 0,692 0,778 0,703
Skewness -0,754 -0,349 -0,251 -0,258
Std. Error of Skewness 0,230 0,230 0,230 0,230
Kurtosis 0,018 -1,003 -0,799 -0,848
Std. Error of Kurtosis 0,457 0,457 0,457 0,457
Bảng 5.2 Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson
Correlations
SHL ĐTC KNĐƢ SĐB PTHH
SHL Pearson Correlation 1 0,618
**
0,594
**
0,584
**
0,487
**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000
N 110 110 110 110 110
ĐTC Pearson Correlation 0,618** 1 0,472** 0,538** 0,396**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 ,000
N 110 110 110 110 110
KNĐƢ Pearson Correlation 0,594** 0,472** 1 0,429** 0,386**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000
N 110 110 110 110 110
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
SĐB Pearson Correlation 0,584** 0,538** 0,429** 1 0,457**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000
N 110 110 110 110 110
PTHH Pearson Correlation 0,487
**
0,396
**
0,386
**
0,457
**
1
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000
N 110 110 110 110 110
**. Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed).
Bảng 5.3 Phân tích hồi quy bằng phƣơng pháp Enter
Correlations
SHL ĐTC KNĐƢ SĐB PTHH
Pearson
Correlation
SHL 1,000 0,618 0,594 0,584 0,487
ĐTC 0,618 1,000 0,472 0,538 0,396
KNĐƢ 0,594 0,472 1,000 0,429 0,386
SĐB 0,584 0,538 0,429 1,000 0,457
PTHH 0,487 0,396 0,386 0,457 1,000
Sig, (1-tailed) SHL . 0,000 0,000 0,000 0,000
ĐTC 0,000 . 0,000 0,000 0,000
KNĐƢ 0,000 0,000 . 0,000 0,000
SĐB 0,000 0,000 0,000 . 0,000
PTHH 0,000 0,000 0,000 0,000 .
N SHL 110 110 110 110 110
ĐTC 110 110 110 110 110
KNĐƢ 110 110 110 110 110
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
SĐB 110 110 110 110 110
PTHH 110 110 110 110 110
Bảng 5.4 Thống kê mức độ phù hợp của mô hình hồi quy
Model Summary
b
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std, Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 0,752
a
0,566 0,550 0,437 1,964
a, Predictors: (Constant), PTHH, KNĐƢ, ĐTC, SĐB
b, Dependent Variable: SHL
Bảng 5.5 Kết quả phân tích ANOVA
ANOVA
b
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 26,110 4 6,528 34,258 0,000
a
Residual 20,007 105 0,191
Total 46,117 109
a, Predictors: (Constant). PTHH, KNĐƢ, ĐTC, SĐB
b, Dependent Variable: SHL
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
Bảng 5.7 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant)
0,205 0,323
0,632 0,528
ĐTC 0,326 0,090 0,294 3,619 0,000 0,627 1,594
KNĐƢ 0,281 0,072 0,299 3,910 0,000 0,708 1,412
SĐB 0,192 0,068 0,229 2,811 0,006 0,621 1,611
PTHH 0,139 0,069 0,150 2,004 0,048 0,733 1,364
a, Dependent Variable: SHL
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ĐTC 110 3,95 0,586 0,056
KNĐƢ 110 3,88 0,692 0,066
SĐB 110 3,87 0,778 0,074
PTHH 110 3,81 0,703 0,067
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
ĐTC 16,959 109 0,000 0,947 0,84 1,06
KNĐƢ 13,393 109 0,000 0,884 0,75 1,01
SĐB 11,720 109 0,000 0,870 0,72 1,02
PTHH 12,070 109 0,000 0,809 0,68 0,94
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Trần Thị Thùy Dung
PHỤ LỤC 7 KIỂM ĐỊNH MỨC ĐỘ TƢƠNG QUAN GIỮA SỰ HÀI LÒNG
VÀ LÒNG TRUNG THÀNH
Correlations
SHL STT
SHL Pearson Correlation 1 0,342
**
Sig. (2-tailed) 0,000
N 110 110
STT Pearson Correlation
0,342
**
1
Sig. (2-tailed) 0,000
N 110 110
**, Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed),
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_net_doi_voi_chat_luong_dich_vu_bao_hanh_sua_chua_cua_cong_ty_tnh.pdf