3.2.1. Tác động đối với môi trường tự nhiên 
3.2.1.1. Đối tượng môi trường không khí 
Tác động đối với môi trường không khí gây ra bởi bụi, khí độc hại, tiếng ồn. Tác động này đáng kể nhất kéo dài trong thời gian tồn tại của mỏ,song phạm vi ảnh hưởng chủ yếu đối với những người trực tiếp làm việc ở mỏ. Còn với khu vực lân cận tác động đến môi trường không khí là không đáng kể. 
3.2.1.2. Đối với môi trường nước. 
Tác động này gây ra do nước mưa chảy tràn trên sân công nghiệp kéo theo đất đá thải và nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân. Nó có tác động đến nước ngầm và nước mặt trong suốt thời gian tồn tại của mỏ. Tuy nhiên, lượng nước thải sinh hoạt của công nhân khoảng 6,43 m3/ ngđ được xử lý qua hệ thống bể phốt 3 ngăn trước khi thải ra môi trường; nước mưa chảy tràn 
được dẫn qua mương dẫn nước vào bể lắng do vậy tác động không lớn đếnmôi trường nước trong khu vực. 
3.2.1.3. Đối với môi trường đất 
Các tác động đối với môi trường đất chỉ là việc san gạt mặt bằng sân công nghiệp và đổ thải đất đá thải ra với khối lượng khoảng 350.000 m3/năm 
3.2.1.4 Đối với cảnh quan địa hình 
Việc thực hiện Dự án sẽ làm thay đổi cảnh quan địa hình do khai thác. 
Tuy nhiên, sau khi Dự án kết thúc, địa hình cảnh quan sẽ được khôi phục lại. 
3.2.1.5. Đối với suối. 
Tác động của Dự án đối với suối là thu hẹp dòng chảy và bồi đắp dòng suối do sự trôi lấp chất thải rắn. 
3.2.1.6. Đối với hệ sinh thái. 
Mức độ tác động của Dự án đối với hệ sinh thái khu vực vận hành Dự án và vùng lân cận là không đáng kể.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 78 trang
78 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3201 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác đông môi trường dự án khai thác quặng đồng tại khuôn dẽo - Đèo bừng xã thanh hải, huyện lục ngạn tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU 
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 
Quặng Đồng là nguyên liệu quan trọng trong phát triển công nghiệp, 
gia dụng nói riêng và trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Hàng năm, 
lượng đồng tiêu thụ đứng thứ 3 chỉ sau thép và nhôm. Để đáp ứng nhu cầu 
của thị trường đồng thời đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp địa phương, thúc 
đẩy kinh tế xã hội khu vực, chúng ta phải quản lý sử dụng và khai thác hợp lý 
nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có của địa phương. Tỉnh Bắc Giang đã phát 
hiện nhiều mỏ và điểm mỏ khoáng sản kim loại trong đó có Mỏ Đồng được 
phân bố không đều, tập trung nhiều ở các huyện vùng cao như: Sơn Động, 
Lục Ngạn... 
Với chính sách của Đảng và Nhà nước về khuyến khích tạo điều kiện 
thuận lợi cho các tổ chức cá nhân đầu tư trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội 
trên lãnh thổ Việt Nam với mục đích huy động vốn sử dụng có hiệu quả 
nguồn vốn, tự nhiên, lao động và các tiềm năng khác của nước nhằm phát 
triển kinh tế xã hội vì dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn 
minh. 
Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long – Hà Nội lập Dự 
án “ Khai thác Quặng Đồng tại Khuôn Dẽo - Đèo Bừng xã Thanh Hải, 
huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang ” trình hội đồng thẩm định, các ban ngành 
hữu quan, UBND tỉnh Bắc Giang xin phê duyệt và cấp phép khai thác nhằm 
thúc đẩy sự nghiệp phát triển công nghiệp địa phương góp phần tăng trưởng 
nền kinh tế của tỉnh trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. 
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO 
ĐTM 
2.1 Căn cứ pháp lý 
1. Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành 
ngày 01 tháng 7 năm 2006 . 
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính 
phủ về việc Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật 
Bảo vệ môi trường và Nghị định 21/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 của 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều NĐ số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ. 
3. Thông tư 08/2006TT-BTNMT, ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ 
Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến 
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. 
4. Nghị quyết số 41- NQ/ TW, ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ 
Chính trị về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện 
đại hóa đất nước. 
5. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam”(Chương 
trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số 
153/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ. 
6. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT, ngày 08 tháng 9 năm 2006 của 
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Tổ chức và hoạt động của Hội đồng 
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm 
định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 
7. Nghị định số 81/2006/NĐ-BTNMT, ngày 9 tháng 8 năm 2006 của 
Chính Phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT. 
8. Qui chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định 
số 155/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16 tháng 7 năm 1999. 
9. Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ 
sung một số Điều của Luật Khoáng sản ngày 16 tháng 4 năm 2005. 
10. Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Hướng dẫn thi 
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật khoáng 
sản. 
11. Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT, 
ngày 22 tháng 10 năm 1999 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Bộ 
KHCN &MT Hướng dẫn ký quĩ để phục hồi môi trường trong khai thác 
khoáng sản. 
12. Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên (TCVN 5326-91) ban 
hành năm 1991 
13. Quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ 
công nghiệp (TCVN 4586-97) ban hành năm 1997. 
14. Quyết định số 62/2006 QĐUB ngày 17 tháng 10 năm 2005 của 
UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt quy hoạch Tài nguyên Môi trường 
tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 định hướng đến năm 2020. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
15. Công văn số 2757/UBND- TNMT ngày 23 tháng 10 năm 2008 của 
UBND tỉnh Bắc Giang về việc Đồng ý chủ trương cho phép Công ty Cổ phần 
Khai thác Khoáng Sản Thăng Long- Hà Nội được lập hồ sơ xin cấp phép khai 
thác Quặng Đồng trên diện tích 392,6ha, trong đó: Tại huyện Lục Ngạn:314,7 
ha, tại huyện Lục Nam:77,9 ha (Có toạ độ, diện tích được xác định trên tờ bản 
đồ và phụ lục kèm theo). 
2.2 Tiêu chuẩn Việt Nam 
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số 
22/2006/QĐ – BTNMT, ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ TN & 
MT và các tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan. 
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 
3733/2002/QĐ- BYT, ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế 
(Bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh 
lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan. 
2.3 Các tài liệu kỹ thuật 
1. Thuyết minh thiết kế cơ sở “ Khai thác Quặng Đồng tại các điểm 
Quặng Đồng Cổ Vài, Cầu Sắt, Cai Lé, Tây Cái Lé, Đèo Cạn- Bản Mùi, 
Khanh Mùng, Khuôn Dẽo- Đèo Bừng, Núi Đẩu thuộc huyện Lục Ngạn và Bãi 
Lầy thuộc huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang”. 
2. Mặt bằng vị trí khu mỏ khai thác Quặng Đồng tại điểm Quặng Đồng 
Khuôn Dẽo – Đèo Bừng xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang của 
Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội . 
3. Các số liệu đo đạc, khảo sát quan trắc hiện trạng chất lượng môi 
trường đất, nước và không khí nơi thực hiện Dự án do Trạm Quan trắc môi 
trường - Sở Tài nguyên & Môi trường Bắc Giang thực hiện tháng 9 năm 
2008. 
4. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của UBND xã Thanh Hải, huyện 
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 6 tháng đầu năm 2008 
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài 
nguyên & Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo 
ĐTM. 
1. Cơ quan tư vấn: 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bắc 
Giang. 
- Trạm trưởng: Vũ Đức Phượng. 
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Đông Giang- xã Xương Giang- thành phố Bắc 
Giang – tỉnh Bắc Giang. 
- Điện thoại/Fax : 0240.824.760 
2. Trình tự thực hiện gồm các bước sau: 
 a. Nghiên cứu thuyết minh cơ sở “ Khai thác Quặng Đồng tại các điểm 
Quặng Đồng Cổ Vài, Cầu Sắt, Cai Lé, Tây Cái Lé, Đèo Cạn- Bản Mùi, 
Khanh Mùng, Khuôn Dẽo- Đèo Bừng, Núi Đẩu thuộc huyện Lục Ngạn và Bãi 
Lầy thuộc huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang”. 
 b.Tổ chức điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã 
hội của xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. 
c.Tổ chức điều tra khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự kiến khai 
thác, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm 
đến môi trường. 
d.Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học, các tác 
động của Dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học. 
e.Tổ chức khảo sát lấy mẫu phân tích, đánh giá, chất lượng môi trường 
không khí, môi trường đất và môi trường nước (nước mặt, nước ngầm) trong 
khu vực sẽ tiến hành khai thác và các vùng lân cận. 
f.Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng 
hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án. 
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích 
STT Tên thiết bị Nước SX 
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí 
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 Mỹ 
2 Máy đo tốc độ gió Anh 
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ 
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn 
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ 
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật 
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất 
6 Thiết bị lấy mẫu nước cầm tay Mỹ 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
7 Tủ sấy Mỹ 
8 Máy phân tích cực phổ Mỹ 
9 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ 
10 Máy so màu DR 5000 Mỹ 
Bảng 2. Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM 
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn 
1 KS. Vũ Đức Phượng 
Trạm trưởng - Trạm Quan trắc 
 Môi trường 
2 KS. Ngô Quang Trường Phụ trách phòng tư vấn kỹ thuật môi trường 
3 KS. Nguyễn Thị Thu Huyền Cán bộ 
4 KS. Đoàn Thị Thanh Huyền Cán bộ 
5 KS.Tạ Thị Minh Tâm Phụ trách phòng phân tích thí nghiệm 
6 KS. Nguyễn Thanh Huyền Cán bộ 
7 CN. Phạm Đình Năm Kiểm nghiệm viên 
8 CN. Quách Văn Linh Kiểm nghiệm viên 
9 CN. Trịnh Đình Thiện Kiểm nghiệm viên 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Chương 1. 
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 
1.1. TÊN DỰ ÁN 
Tên Dự án: “Khai thác Quặng Đồng tại điểm Quặng Đồng Khuôn Dẽo 
– Đèo Bừng xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”. 
1.2. CHỦ DỰ ÁN 
 Tên Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - 
Hà Nội 
Ông: Vũ Văn Thảo - Tổng giám đốc 
Địa chỉ liên lạc: Số 66, Khu Đông, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, thành phố Hà Nội 
Điện thoại : 04.7571443 
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 
1.3.1. Biên giới mỏ 
 Khu vực khai thác điểm Quặng Đồng Khuôn Dẽo – Đèo Bừng xã 
Thanh Hải nằm về phía Tây Bắc huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang, cách thành 
phố Bắc Giang khoảng 120 km. 
 *Điểm quặng Khuôn Dẽo – Đèo Bừng 
 -Phía Đông Bắc giáp thôn Dọc Song xã Biên Sơn. 
 - Phía Nam giáp thôn Bưng Rồng xã Thanh Hải 
 - Phía Tây giáp xã Kiên Thành 
Bảng 1.1. Vị trí khu vực khai thác và giới hạn khai thác của 
điểm Quặng Đồng Khuôn Dẽo- Đèo Bừng. 
Khu vực mỏ Toạ độ VN-2000, kinh 
tuyến trục 105, múi chiếu 
6 0 
Diện tích khu 
mỏ (ha) 
X(m) Y(m) 
Điểm Quặng Đồng Khuôn 
Dẽo- Đèo Bừng xã Thanh 
Hải, huyện Lục Ngạn 
2372590 664050 
36,4 2372970 663950 
2373170 664880 
2372750 664890 
1.3.2. Đặc điểm địa hình khu mỏ. 
 Khu vực khai thác tại điểm Quặng Đồng Khuôn Dẽo – Đèo Bừng xã 
Thanh Hải huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang nằm trong khu vực đồi núi thấp 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Địa hình cao ở trung tâm và thấp dần về phía Bắc và phía Nam khu vực 
mỏ. Cốt cao địa hình thay đổi từ 220m (đỉnh núi phía Đông) đến 50m (phía 
Nam khu vực mỏ). Trong khu vực mỏ chủ yếu là đồi trọc và một phần nhỏ là 
đồi cây. 
1.3.3. Mạng sông suối: 
Trong phạm vi khu vực khai thác không có sông suối lớn, chỉ có các suối nhỏ 
và các lạch. Các suối, lạch này cạn kiệt vào mùa khô và thường chỉ có nước 
vào mùa mưa. 
1.3.4. Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh Dự án. 
 Xã Thanh Hải là một xã miền núi, đời sống kinh tế còn gặp nhiều khó 
khăn. Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ phát triển chậm. ... 
1.3.5. Công suất thiết kế và tuổi thọ của mỏ. 
a. Công suất thiết kế mỏ: 
- Căn cứ vào khả năng đầu tư về tài chính, thiết bị. 
- Căn cứ vào địa chất khoáng sản địa hình và trữ lượng mỏ. 
- Căn cứ vào thị trường tiêu thụ. 
- Căn cứ vào nhân lực, trình độ chuyên môn khai thác 
Theo thiết kế khối lượng Quặng Đồng nguyên khai, khai thác hàng năm 
là 50.000 tấn /năm. Tương ứng với khối lượng đất đá bóc tối đa hàng năm là 
350.000 tấn/ năm. 
b. Tuổi thọ của mỏ: 
Tuổi thọ mỏ được xác định :T = T1+T2+T3 
 - T1 là thời gian xác định XDCB; Lấy T1 = 1,0 năm. 
 - T2 là thời gian mỏ sản xuất bình thường; 
 T2 = Qm/ Qsx = 83.869/50.000 = 1,68 
 Trong đó: 
 + Qm là trữ lượng Quặng Đồng khai thác; Qm = 83.869 tấn 
 + Qsx là sản lượng Quặng Đồng khai thác tính cho năm đạt công suất 
thiết kế. Lấy Qsx = 50.000 tấn Quặng Đồng / năm. 
 + T3 là thời gian kết thúc khai thác và đóng cửa mỏ; Lấy T3 = 0,7 năm. 
 T = 1,0 + 1,68 + 0,7 = 3,38 năm 
1.4.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN. 
1.4.1. Các công trình chính. 
1.4.1.1.Mở vỉa. 
- Căn cứ vào địa hình thực tế hiện tại của khu mỏ 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Căn cứ vào thực trạng và sự phân bố vỉa quặng 
- Căn cứ vào các yếu tố địa chất mỏ 
- Căn cứ vào sản lượng mỏ, tuổi thọ mỏ. 
Điểm khai thác Quặng Đồng tại Khuôn Dẽo – Đèo Bừng, xã Thanh Hải 
huyện Lục Ngạn có điều kiện kỹ thuật khai thác khá thuận lợi do thân quặng 
và trầm tích Deluvi chứa quặng nằm trên các ngọn đồi thấp, sườn đồi thoải, 
mỏ khai thác với qui mô nhỏ (Công suất khai thác Quặng Đồng là 50.000 
tấn/năm với hệ số bóc đất đá là từ 3,9-11,14 tấn/m3 tương đương với khối 
lượng đất đá bóc tối đa là 350.000 m3/ năm) 
 Nguyên tắc mở vỉa: Lựa chọn các khu vực đã xác định chắc chắn vỉa 
quặng (các hào, điểm lộ quặng,…), giảm khối lượng đất đá bóc thời kì đầu, 
nhanh chóng đưa mỏ vào sản xuất và đạt công suất thiết kế, thuận lợi cho 
công tác khai thác, vận tải, đổ thải và thoát nước mỏ. 
Công tác mở vỉa: Lựa chọn phù hợp với điều kiện địa chất, điều kiện 
khai thác, hệ thống khai thác. 
 Mức khai thác Quặng Đồng đầu tiên của điểm khai thác Quặng Đồng 
tại Khuôn Dẽo- Đèo Bừng là mức +190 m của thân quặng 1. Tạo mặt bằng 
khai thác đầu tiên có kích thước mặt bằng đủ đảm bảo cho máy gạt, máy xúc 
hoạt động bình thường. Theo địa hình thực tế thì kích thước mặt bằng khai 
thác đầu tiên có thể tạo được tại cao độ +190m của thân quặng 1 có chiều dài 
là 110m và chiều rộng trung bình là 30m. Khối lượng tạo mặt bằng khai thác 
đầu tiên : 8.250 m3. 
1.4.1.2. Lựa chọn phương án khai thác. 
 Điểm khai thác Quặng Đồng tại Khuôn Dẽo – Đèo Bừng có hệ số bóc 
trung bình và hệ số bóc biên giới nhỏ hơn hệ số bóc giới hạn (Kgh= 7,0 m3/ 
tấn)- mỏ khai thác có hiệu quả kinh tế. 
Bảng 1.2. 
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị 
tính 
Giá trị 
1 Chiều dài khai trường m 700 
2 Chiều rộng khai trường m 130 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3 Đáy khai thác m +150 
4 Diện tích khai trường ha 6,5 
5 Trữ lượng Quặng Đồng địa chất tấn 79875 
6 Trữ lượng Quặng Đồng khai thác tấn 83869 
7 Khối lượng đất đá bóc m3 574501 
8 Hệ số bóc trung bình m3/ tấn 6,85 
9 Hệ số bóc biên giới m3/ tấn 
 Biên giới khai trường lộ thiên Điểm Quặng Đồng khu vực Khuôn Dẽo- 
Đèo Bừng xã Thanh Hải trên mặt và dưới sâu theo phương án đã chọn 
 * Công nghệ khai thác: 
 Trữ lượng Quặng Đồng khai thác trong biên giới khai trường được xác 
định trên cơ sở trữ lượng Quặng Đồng địa chất huy động vào thiết kế khai 
thác trong biên giới khai trường lộ thiên trừ đi trữ lượng Quặng Đồng bị tổn 
thất trong quá trình khai thác mỏ và cộng với độ lẫn bẩn đất đá trong quá trình 
khai thác mỏ. 
- Để giảm tỷ lệ tổn thất và làm nghèo quặng khai thác, thiết kế áp dụng 
hệ thống khai thác có chọn lọc bằng cơ giới (máy xúc thuỷ lực gầu ngược có 
E 160CV, máy xúc gạt 
bánh lốp có E <0,5m3) kết hợp với thủ công, đi hào bám vách vỉa và tiến hành 
khai thác từ vách sang trụ vỉa. Với sơ đồ công nghệ khai thác và thiết bị khai 
thác mới đồng bộ sử dụng như trên, theo tính toán thì tỷ lệ tổn thất quặng khai 
thác là 10% và độ lẫn bẩn đất đá vào quặng khai thác là 15%. 
Bảng 1.3.Kết quả tính toán trữ lượng Quặng Đồng khai thác (Quặng 
Đồng nguyên khai) trong biên giới khai trường lộ thiên của khu vực 
Khuôn Dẽo- Đèo Bừng 
Diện tích khai 
trường; ha 
Trữ lượng 
địa chất; Tấn 
Khối lượng đất 
đá bóc; m3 
Hệ số bóc 
TB; m3/t 
Trữ lượng CN; Tấn 
6,5 79875 574501 6,85 83869 
* Các thông số của hệ thống khai thác lựa chọn phù hợp với điều kiện 
địa chất mỏ, sơ đồ công nghệ khai thác và đồng bộ thiết bị sử dụng. Cụ thể 
được xác định như sau: 
* Chiều cao tầng khai thác: Ht =5m. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Chiều cao tầng kết thúc khai thác: 10m 
- Góc nghiêng sườn tầng khai thác α = 75 0 
- Góc kết thúc bờ mỏ αkt = 450 
- Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu: 25m 
 - Chiều rộng dải khấu (A): 7,2 m 
Chiều rộng dải khấu phụ thuộc vào số lượng hàng mìn và được xác định 
theo công thức sau: 
 A = (n-1)b + w 
Trong đó: 
 - n là số hàng mìn. Dự kiến lấy n = 2 
 - b là khoảng cách giữa các hàng mìn. Lấy b = 3,5m 
 - w là đường kháng chân tầng. Lấy w = 3,7 m 
Thay các giá trị trên vào công thức trên ta có: 
 A = (2-1) X 3,5 +3,7 = 7,2 M. 
 Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác bảng: 1.4 
Bảng: 1.4: Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác 
TT Tên thông số Ký hiệu Đơn vị Số lượng 
1 Chiều cao tầng khai thác Ht m 5 
2 Chiều cao tầng kết thúc Hkt m 10 
3 Góc nghiêng sườn tầng khai thác α độ 75 
4 Góc nghiêng bờ mỏ kết thúc αkt độ 45 
5 Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu Bmin m 25 
6 Chiều rộng mặt tầng kết thúc Bkt m 4 
Sơ đồ công nghệ khai thác 
Khoan nổ 
mìn 
Bốc xúc đất 
đá 
Bãi thải 
Vận tải đất đá 
Bốc xúc 
quặng 
thô 
Vận tải 
quặng 
sàng tuyển thô 
Vận chuyển 
về Nhà máy 
Luyện Đồng 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.4.1.3. Trình tự khai thác. 
 Mỏ khai thác với quy mô nhỏ (công suất khai thác Quặng Đồng là 
50.000 tấn/ năm với khối lượng đất đá bóc tối đa là 350.000 m3/ năm). 
 Trình tự khai thác: Khai thác phía Đông thân quặng 1 trước; tiếp đến là 
khai thác phía Tây thân quặng 1 và tiến hành khai thác từ trên cao xuống thấp. 
1.4.1.4. Công tác khoan và nổ mìn. 
* Công tác khoan lỗ mìn. 
 Quặng khai thác và đất đá bóc (trừ lớp phủ Đệ Tứ mềm bở có thể xúc 
bóc trực tiếp không cần phải làm tơi sơ bộ bằng khoan nổ mìn) của mỏ có độ 
cứng trung bình f=9-10 (theo thang chia độ cứng của Protodiaconop), cường 
độ kháng nén trung bình 900-1000 KG/cm2 vì vậy phải làm tơi sơ bộ bằng 
khoan nổ mìn trước khi xúc bốc. 
 Theo hệ thống khai thác đã lựa chọn, đá được nổ mìn làm tơi theo các 
tầng có chiều dài 5m. Khối lượng đá và quặng phải khoan nổ mìn hàng năm 
tối đa là 370.000 m3/năm. 
 Với khối lượng đất đá và quặng khai thác phải khoan nổ mìn hàng năm 
như trên và điều kiện địa chất, khai thác của mỏ, phù hợp nhất là chọn máy 
khoan BMK5 có đường kính lỗ khoan 105mm để khoan lỗ mìn. 
 Để khoan phá mô chân tầng, phá đá quá cỡ dự kiến sử dụng búa khoan 
cầm tay chạy khí ép có đường kính lỗ khoan 32- 45mm kèm máy ép khí có 
năng suất 10 m3/ phút 
* Công tác nổ mìn: 
 Để đảm bảo chất lượng đập vỡ đất đá nổ mìn (giảm tỷ lệ đá quá cỡ) 
chọn sơ đồ bố trí mạng lưới lỗ khoan theo mạng tam giác đều mà cạnh là 
khoảng cách giữa các lỗ khoan. Đồng thời để giảm chi phí nổ mìn, Dự án dự 
kiến áp dụng phương pháp nổ mìn điện, kích nổ bằng kíp điện. Sơ đồ đấu 
ghép mạch nổ theo sơ đồ nối tiếp – song song (các kíp điện trong hàng thì 
mắc nối tiếp nhau còn các hàng thì mắc song song) và nổ vi sai qua hàng. 
Thuốc nổ sử dụng là thuốc nổ có cân bằng oxi bằng không hoặc gần bằng 
không để giảm tác động tiêu cực tới môi trường. Phương tiện nổ sử dụng là 
kíp điện thường, kíp vi sai, máy nổ mìn điện và dây điện. 
Bảng 1.1 Các thông số của mạng lưới khoan nổ mìn 
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Số lượng 
1 2 3 4 5 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1 Chiều cao tầng khai thác Ht m 5 
2 Đường kính lỗ khoan Φ mm 105 
3 Chiều sâu lỗ khoan LLK mm 6,0 
4 Chiều sâu khoan thêm Lkt mm 1,0 
5 Đường kháng chân tầng W m 3,7 
6 Khoảng cách giữa các lỗ khoan A m 4,0 
7 Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan B m 3,5 
8 Chỉ tiêu thuốc nổ Q Kg/m3 0,40 
9 Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng ngoài QLK1 Kg/LK 29,6 
10 Lượng thuốc nổ trong một LK hàng trong QLK2 Kg/LK 28,0 
11 Chiều dài nạp thuốc LK hàng ngoài LT1 m 3,8 
12 Chiều dài nạp thuốc LK hàng trong LT2 m 3,6 
13 Chiều dài nạp bua LK hàng ngoài Lb1 m 2,2 
14 Chiều dài nạp bua LK hàng trong Lb2 m 2,4 
15 Khối lượng đá nổ ra của một LK hàng ngoài VLK1 m3/lk 74 
16 Khối lượng đá nổ ra của một LK hàng trong VLK2 m3/lk 70 
17 Suất phá đá S m3/mlk 12,0 
18 Khoảng cách an toàn theo đá bay Rđb m 
 - Đối với người m 300 
 - Đối với máy móc và công trình m 150 
19 Khoảng cách an toàn về chấn động đối với 
nhà và công trình 
Rcđ m 80 
20 Khoảng cách an toàn theo tác dụng của sóng 
đập không khí 
Rkk m 308 
* Xác định số lượng máy khoan (tính cho khoan nổ lần 1). 
 Số lượng máy khoan thuỷ lực phục vụ cho công tác khoan lỗ mìn được 
xác định theo công thức sau: 
 nLK = V*Kds / NK x S x Ksd 
 Trong đó: 
 - V là khối lượng đất đá và quặng khai thác phải khoan nổ (lần 1) hàng 
năm. Lấy V = 370.000 m3/ năm. 
 - S là suất phá đá S = 12 m3/m. 
 - NK là năng suất khoan của máy khoan BMK5. Lấy NK = 10.000 
m/năm (lấy theo định mức năng suất khoan thực tế ở mỏ có điều kiện khai 
thác tương tự). 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Ksd là hệ số sử dụng mét khoan. Lấy Ksd = 1,1. 
 Kết quả tính toán số lượng máy khoan và máy ép khí phục vụ cho công 
tác khoan lỗ mìn (nổ lần 1) xem bảng 1.5. 
*Phá mô chân tầng và đá quá cỡ (nổ lần 2). 
 Khối lượng phá mô chân tầng và đá quá cỡ chiếm khoảng 10% tổng 
khối lượng khoan nổ hàng năm: 37.000 m3/ năm. 
 Để phá mô chân tầng và đá quá cỡ, sử dụng búa khoan con chạy khí ép. 
Năng suất khoan của búa khoan cầm tay loại trên lấy là 6.000 m/n (lấy theo 
định mức năng suất khoan thực tế ở mỏ có điều kiện khai thác tương tự). 
Bảng 1.5. Kết quả tính toán số lượng búa khoan con và máy ép khí phục 
vụ cho công tác khoan phá mô chân tầng và đá quá cỡ. 
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Số lượng 
Máy 
khoan 
BMK5 
Búa 
khoan 
con 
1 Khối lượng đá khoan nổ hàng năm m3/năm 370.000 37.000 
2 Suất phá đá m3/m 12 1,5 
3 Hệ số sử dụng mét khoan 0,9 0,9 
4 Hệ số danh sách thiết bị 1,1 1,1 
5 Số lượng mét khoan yêu cầu m/ năm 27.750 22.200 
6 Số giờ làm việc trong ngày Giờ/ ngày 8 8 
7 Số ngày làm việc trong năm Ngày/ 
năm 
300 300 
8 Năng suất khoan trong 1 năm m/ năm 10.000 8.000 
9 Số lượng máy khoan yêu cầu Cái 4 4 
10 Số lượng máy ép khí có Q=10 m3/ ph Cái 4 
* Xác định nhu cầu thuốc nổ hàng năm. 
Nhu cầu thuốc nổ hàng năm được xác định theo công thức sau: 
 Q = Q1 + Q2 (kg/ năm) . 
 Trong đó: 
 - Q1 là lượng thuốc nổ cho nổ lần 1: 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 Q1 = q1V1 = 0,4 x 370.000 = 148.000 kg/ năm. 
 Q2 là lượng thuốc nổ cho nổ lần 2: 
 - Q2 = q2V2 = 0,3 x 37.000 = 11.100 kg/ năm. 
 Thay giá trị Q1, Q2 vào công thức trên ta có: 
 Q = 148.000 + 11.100 = 159.100 kg/ năm. 
* Xác định các khoảng cách an toàn khi nổ mìn. 
 - Xác định khoảng cách an toàn do đá văng. 
 Theo quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ 
công nghiệp (TCVN 4586: 1997) Tra theo bảng lấy bán kính vùng nguy hiểm 
do đá văng đối với người là 300m và đối với thiết bị công trình là 150 m. 
 - Xác định khoảng cách an toàn về chấn động khi nổ mìn. 
 Khoảng cách an toàn về chấn động khi nổ mìn được xác định theo công 
thức sau: 
 Rcđ = Kcđ α 3 Q 
 Trong đó: 
 + Kcđ là hệ số phụ thuộc vào tính chất nền công trình. Tra theo bảng lấy 
Kcđ = 7. 
 + α là hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác dụng nổ, lấy α = 1. 
 + Q là khối lượng thuốc nổ của 1 đợt nổ. Lấy Q = 1.480 kg/ đợt nổ (3 
ngày nổ 1 lần). 
 Thay các giá trị trên vào công thức trên ta có: Rcđ = 80m. 
 - Xác định khoảng cách an toàn về tác động của sóng không khí (Rkk). 
 Khoảng cách an toàn về tác động của sóng đập không khí được xác 
định theo công thức sau: 
 Rkk = Kkk Q . 
 Trong đó: 
 + Kkk là hệ số phụ thuộc vị trí đặt thuốc và mức độ an toàn. Với lượng 
thuốc đặt chìm và mức độ an toàn II, tra theo bảng lấy Kkk = 8 
 + Q là khối lượng thuốc nổ của một đợt nổ. Lấy Q = 1.480kg. 
 Thay giá trị trên vào công thức trên ta có: Rkk = 308 m. 
1.4.1.5. Công tác xúc bốc quặng khai thác và đất đá thải. 
 Khối lượng xúc bốc Quặng Đồng khai thác hàng năm là 50.000 
tấn/năm (tương đương với 20.000 m3/năm) và khối lượng xúc bốc đất đá thải 
hàng năm khoảng 350.000 m3/năm. Với khối lượng xúc bốc Quặng Đồng và 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
đất đá thải như trên, dự kiến sử dụng máy xúc thuỷ lực có dung tích gầu xúc E 
< 1,5m3 để xúc bốc quặng khai thác và đất đá thải. Phụ trợ cho công tác xúc 
bốc quặng khai thác và đất đá thải là xe gạt bánh xích có công suất động cơ > 
160 CV. 
1.4.1.6. Công tác sàng tuyển: 
 Sản lượng sàng tuyển quặng hàng năm là 50.000 tấn/ năm. Công ty dự 
kiến xây dựng phân xưởng sàng tuyển thô tại mỏ sau đó mới vận chuyển về 
Nhà máy Luyện Đồng của Công ty đặt tại khu vực gần Hồ Khuôn Thần với 
công nghệ sàng tuyển quặng hiện đại, tiên tiến với công suất 1000 tấn/ năm 
(Có báo cáo ĐTM riêng) 
1.4.2. Các công trình phụ trợ. 
1.4.2.1. Công tác chuẩn bị. 
 Gồm chuẩn bị mặt bằng khai thác (đền bù giải phóng mặt bằng khu vực 
khai thác, mở đường mỏ, san gạt, tạo mặt bằng khai thác…) chuẩn bị phương 
tiện bốc xúc, khoan nổ mìn những vị trí đất đá cứng. 
a. Giải phóng mặt bằng. 
- Khai trường khu khai thác nằm trên vùng đồi núi không có công trình 
xây dựng trên mặt mỏ. 
- Các công trình trên mặt bằng được xây dựng nằm trong mặt bằng sân 
công nghiệp mỏ và nằm xa khu vực dân cư sinh sống. Khi xây dựng và khai 
thác mỏ không làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của địa phương. 
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư. 
Như đã nêu trên khi tiến hành xây dựng công trình theo Dự án mỏ chỉ 
phải giải phóng đền bù một số cây trồng (cây vải thiều, bạch đàn, keo…) của 
dân, không phải di dân và tái định cư. Trong quá trình thi công xây dựng 
công trình và khai thác mỏ có thể có các phát sinh nhỏ thì Công ty CP Khai 
thác Khoáng sản Thăng Long – Hà Nội sẽ phối hợp với chính quyền địa 
phương xem xét giải quyết theo trình tự pháp luật địa phương hiện hành. 
b.Làm đường vận tải: 
Đường ô tô lên mỏ được thiết kế nối từ đường liên xã Chũ - Thanh Hải 
lên mức khai thác đầu tiên (mức +190m) của thân quặng 1 ở phía Đông khu 
mỏ. Đường ô tô lên mức khai thác đầu tiên của mỏ có các thông số cơ bản 
sau: 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Chiều rộng nền đường (nền đường lu lèn chặt):6,0 m. 
 - Độ dốc dọc lớn nhất của đường<15%. 
 - Chiều dài đường: 260 m. 
 - Khối lượng đào đắp: 1.280 m3. 
1.4.2.2. Công tác vận tải quặng khai thác 
 Khối lượng vận tải quặng khai thác hàng năm là 50.000 tấn. Cung độ 
vận tải quặng khai thác từ khai trường về xưởng sàng của mỏ khoảng 1km. 
Với khối lượng và cung độ vận tải như trên, chọn hình thức vận tải quặng 
khai thác bằng ô tô tự đổ có tải trọng 5 -7tấn (loại chuyên dụng có mái che 
bảo vệ cabin đảm bảo an toàn cho lái xe khi xúc chất tải từ gương xúc). 
1.4.2.3. Vận tải đất đá thải 
 Vị trí bãi thải : Được lựa chọn đảm bảo cung độ vận tải ra bãi thải 
ngắn, thuận lợi cho công tác bảo vệ môi trường sinh thái, công tác giải phóng 
mặt bằng nhỏ. 
 Theo trình tự khai thác đã lựa chọn : Tiến hành khai thác phía Đông 
thân quặng 1 trước ; gần kết thúc khai thác phía Đông thân quặng 1 mới khai 
thác tiếp phía Tây thân quặng 1. Đồng thời trên cơ sở địa hình khu mỏ cho 
thấy khu vực sườn núi phía Nam khai trường có thể bố trí được bãi chứa đất 
đá thải mà không ảnh hưởng tới công tác khai thác mỏ giai đoạn trước mắt 
cũng như lâu dài và ít ảnh hưởng tới môi trường khu vực. 
 Vị trí bãi đổ thải phía Nam khai trường. 
1.4.2.4. Thoát nước mỏ: 
 Mỏ khai thác hoàn toàn trên mức thoát nước tự chảy. Với điều kiện 
khai thác như trên. Chọn sơ đồ thoát nước mỏ theo phương pháp tự chảy là 
phù hợp bằng cách tạo các mương rãnh hứng nước tại chân tầng và hứng 
lượng nước chảy ra ngoài khai trường. Để đảm bảo an toàn cho quá trình khai 
thác, trong các ngày mưa lũ lớn có thể tạm dừng khai thác. 
1.4.2.5. Cung cấp điện: 
 Nguồn cung cấp điện cho mỏ là ĐDK- 6KV hiện có trong khu vực 
bằng cách xây dựng mới đường dây 6KV dây dẫn AC-50, cột thép hình, sứ 
đứng từ đường dây hiện có về mặt bằng sân công nghiệp mỏ dài 1,0km. Tại 
mặt bằng sân công nghiệp mỏ lắp đặt trạm biến áp 6/0,4KV- 50KW kiểu trên 
cột. 
1.4.2.6. Cung cấp nước: 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 Nguồn cấp nước cho mỏ lấy từ nguồn nước cục bộ trong khu vực. 
 + Nhu cầu: Tổng nhu cầu dùng nước của mỏ là 35 m3/ngày.đêm; trong 
đó: Nước cho sinh hoạt là 7,14m3/ngày.đêm 
1.4.2.7. Hệ thống thông tin liên lạc. 
 Liên lạc điều độ sản xuất, hành chính sản xuất và liên lạc với bên ngoài 
của mỏ được sử dụng theo hình thức thuê bao với bưu điện khu vực Lục 
Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Số lượng thiết bị cố định thuê bao là 5 máy và số 
lượng thiết bị di động thuê bao là 5 máy. 
1.4.2.8. Các công trình phục vụ sàng tuyển quặng 
Để phục vụ cho công tác khai thác và sàng tuyển quặng: Xây dựng các 
công trình có qui mô kết cấu nhà và công trình như sau : 
TT Tên hạng mục công trình Đơn vị Khối lượng Qui mô 
1 Nhà văn phòng mỏ m2 162 Nhà cấp 4 
2 Nhà nghỉ cho CBCNV (2 nhà) m2 324 Nhà cấp 4 
3 Nhà ăn, bếp m2 124 Nhà cấp 4 
4 Nhà bảo vệ m2 12 Nhà cấp 4 
5 Đường nội bộ m2 150 
6 Xưởng sàng mỏ m2 6000 
7 Xưởng sửa chữa cơ điện và kho 
vật tư 
m
2
 180 Nhà cấp 4 
8 Cổng và hàng rào m 250 Nhà cấp 4 
9 Hệ thống cấp, thoát nước HT 1 
10 Hệ thống cung cấp điện HT 1 
1.4.3. Các công trình phụ trợ khác 
1.4.3.1. Tổng mặt bằng mỏ 
Tổng mặt bằng mỏ được bố trí bảo đảm phù hợp với phương án mở mỏ 
và hệ thống khai thác đã chọn, đảm bảo an toàn khi vận hành và quản lý mỏ, 
thuận lợi về giao thông vận tải trong và ngoài mỏ, thuận lợi việc cung cấp 
điện, cấp thoát nước và thi công xây lắp. Tổng mặt bằng mỏ dự kiến bố trí 
cạnh đường vào mỏ và cách biên giới mỏ khoảng 300m -500m. 
Mặt bằng sân công nghiệp mỏ được bố trí thành 2 khu: 
a, Mặt bằng khu sàng mỏ: 
Dây chuyền sàng mỏ gồm: Sàng quặng, nghiền quặng trung gian. 
Bố trí kho bãi chứa quặng ngoài trời: Bãi Quặng Đồng nguyên khai có 
dung tích chứa 2000 tấn (tương đương 12 ngày công suất mỏ), kho tinh 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Quặng Đồng có dung tích chứa 1500 tấn (tương đương 10 ngày công suất 
mỏ). 
b, Mặt bằng khu phục vụ và chỉ huy sản xuất: Nhà văn phòng mỏ, nhà 
nghỉ cho CBCNV, nhà ăn, nhà bảo vệ, xưởng sửa chữa cơ điện, kho vật tư. 
1.4.3.2. Vận tải ngoài mỏ 
 Sản phẩm tinh Quặng Đồng thu được sau khi sàng loại bỏ bớt đất đá 
được đưa về Nhà máy Luyện Đồng của Công ty đặt tại khu vực gần hồ Khuôn 
Thần. 
Theo tính toán thì sản phẩm tinh Quặng Đồng thu được hàng năm là 
42.500 tấn (Sản phẩm tinh Quặng Đồng thu được sau khi sàng loại bỏ bớt đất 
đá được tính bằng 85% sản lượng quặng khai thác đưa vào sàng). Cung độ 
vận chuyển từ xưởng sàng mỏ về Nhà máy Luyện Đồng của Công ty khoảng 
10- 15km. Với khối lượng và cung độ vận tải như trên, chọn hình thức vận tải 
tinh Quặng Đồng bằng ôtô tự đổ có tải trọng 5-7 tấn 
1.4.3.3. Công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư 
Đặc điểm. 
- Khai trường khu khai thác nằm trên vùng đồi núi không có công trình 
xây dựng trên mặt mỏ. 
- Các công trình trên mặt bằng được xây dựng nằm trong mặt bằng sân 
công nghiệp mỏ và nằm xa khu vực dân cư sinh sống. Khi xây dựng và khai 
thác mỏ không làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của địa phương. 
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư. 
Như đã nêu trên khi tiến hành xây dựng công trình theo Dự án mỏ chỉ 
phải đền bù một số nương rẫy, không phải di dân và tái định cư. Trong quá 
trình thi công xây dựng công trình và khai thác mỏ có thể có các phát sinh 
nhỏ thì Công ty CP Khai thác Khoáng sản Thăng Long –Hà Nội sẽ giải quyết 
tại chỗ 
1.4.4 Tiến độ xây dựng mỏ 
Tiến độ xây dựng mỏ được lập phù hợp với trình tự thi công. Khu mỏ 
và khu phụ trợ độc lập nhau nên có thể thi công đồng thời. Tiến độ xây dựng 
mỏ là 1 năm 
1.4.5. Sửa chữa cơ điện 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Số lượng thiết bị cần bảo dưỡng sửa chữa hàng năm tại mỏ (Tại mỏ chỉ 
có 04 máy xúc thuỷ lực gầu ngược có E < 1,5 m3, 04 máy khoan BMK5, 04 
búa khoan tay chạy khí ép có đường kính mũi khoan 32-45mm, 04 máy nén 
khí có năng suất nén khí 103/phút, 04 máy gạt bánh xích có công suất động cơ 
>160 CV, 1 máy xúc gạt bánh lốp có E< 0,5m3, 24 xe ôtô tự đổ có tải trọng 5-
7 tấn và một số thiết bị nhỏ lẻ khác). 
Để đáp ứng được yêu cầu của sản xuất, cần thiết phải xây dựng các 
công trình phụ trợ và phục vụ trên sân công nghiệp mỏ như sau: Xưởng sửa 
chữa cơ điện và kho vật tư. 
Xưởng sửa chữa cơ điện: có nhiệm vụ tiểu tu bảo dưỡng, sửa chữa các 
thiết bị đơn giản trên cơ sở các phụ tùng chi tiết đó được chế tạo sẵn. Việc sửa 
chữa lớn, trung đại tu các máy móc phức tạp sẽ được chuyển về Nhà máy cơ 
khí Bắc Giang và các Nhà máy cơ khí khác trong vùng. 
Trang thiết bị của xưởng sửa chữa cơ điện gồm: 1 máy mài 2 đá 4,5 
Kw, 1 máy hàn điện, 1 máy hàn hơi, kích thủy lực,.. 
Diện tích của xưởng 108 m2, nhà rộng 6m, dài 18m, cao 5,5m. 
Kho vật tư: Nhiệm vụ của kho là tiếp nhận, bảo quản, cấp phát thiết bị 
phụ tùng thay thế cho công việc vận hành, sửa chữa chung của toàn mỏ. 
Trong kho được bố trí: 2 giỏ phụ tùng, 2 tủ đựng chi tiết, 2 bình bọt khí 
loại MF8, 1 bàn làm việc, 3 ghế tựa, 4 thựng phi 200 lớt,.. 
Kho có diện tích: 12x6= 72m2 và được ghép chung với nhà sửa chữa cơ 
điện của mỏ. 
1.4.6. Máy móc thiết bị cần có của Dự án. 
 Bảng1.8. Máy móc thiết bị chủ yếu được sử dụng trong Dự án 
TT Tên thiết bị Đơn 
vị 
Số 
lượng 
Tình 
trạng 
Xuất xứ 
1 Máy khoan BMK5 có đường kính mũi 
khoan 105mm 
Cái 4 Mới Trung Quốc 
2 Búa khoan tay chạy khí ép có đường 
kính mũi khoan 32- 45 mm. 
Cái 4 Mới Trung Quốc 
3 Máy nén khí có năng suất nén khí 10 
m
3/ ph 
Cái 4 Mới Trung Quốc 
4 Máy xúc thuỷ lực gầu ngược có E<1,5 Cái 4 Mới Trung Quốc 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
m
3
. 
5 Máy xúc gạt bánh lốp có E <0,5 m3 Cái 1 Mới Trung Quốc 
6 Máy gạt bánh xích có năng suất động 
cơ >160CV 
Cái 4 Mới Trung Quốc 
7 Xe ô tô tự đổ có tải trọng 5- 7 tấn Cái 24 Mới Việt Nam 
8 Xe ô tô con Cái 1 Mới Đức 
9 Hệ thống sàng thủ công Bộ 06 Mới Việt Nam 
1.4.7. Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng của Dự án. 
 Nhiên liệu để phục vụ Dự án bao gồm: 
 - Xăng, dầu Diezel dùng cho các loại ô tô, máy xúc, máy gạt…được 
cung cấp bởi các đại lý trên địa bàn tỉnh Bắc Giang . 
 + Ước tính mỗi năm sử dụng khoảng 74,848 tấn dầu Diezel 
 + Ước tính mỗi năm sử dụng khoảng 470 lít xăng 
 - Thuốc nổ AD1: Ước tính khoảng 159,1 tấn/ năm được mua tại Công 
ty Công nghiệp hoá chất mỏ Vimiccô thuộc Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt 
Nam. 
1.4.8.Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động. 
a. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất. 
 Cơ cấu hình thức tổ chức của mỏ như sau: 
Giám đốc điều hành mỏ 
Bộ phận giúp việc Các tổ sản xuất 
Giám đốc Công ty 
Chủ tịch hội đồng quản trị 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
b.Bố trí lao động. 
 Bố trí lao động của mỏ như sau: 
 - Cán bộ điều hành: 10 người. 
 Trong đó: 
 + Giám đốc điều hành mỏ 01 người 
 + Quản đốc + phó quản đốc: 2 người 
 + Phòng tổng hợp: 04 người. 
 + Bảo vệ: 03 người. 
 - Lao động khai thác: 109 người. 
 Trong đó: 
 + Lái xe gạt ủi: 05 người. 
 + Lái ô tô: 28 người. 
 + Máy xúc: 06 người. 
 + Máy khoan, ép khí, nổ mìn: 10 người. 
 + Lao động xưởng sàng mỏ: 40 người. 
 + Lao động khác: 20 người. 
 Tổng cộng: 119 người 
c. Đào tạo đội ngũ lao động: 
 - Giám đốc điều hành mỏ do Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản 
Thăng Long – Hà Nội bổ nhiệm. 
 - Bộ phận giúp việc tuyển từ các trường được đào tạo đúng nghề. 
 - Công nhân khai thác và sàng tuyển quặng được tuyển chọn chủ yếu là 
người địa phương. Công ty sẽ tổ chức đào tạo chuyên môn và học ATLĐ. 
1.4.9. Hình thức đầu tư: 
 Hình thức đầu tư theo hình thức đầu tư mới 
1.4.10. Tổng vốn đầu tư 
Bảng 1.9. Tổng mức đầu tư: 
Khoản mục đầu tư Đơn vị Giá trị 
Chí phí xây dựng Nghìn đồng 754.178,3 
Chi phí thiết bị Nghìn đồng 2.540.694,4 
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng Nghìn đồng 127.777,8 
Chi phí khác Nghìn đồng 256.666,7 
Chi phí dự phòng Nghìn đồng 183.965,9 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Tổng số Nghìn đồng 3.863.283,1 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG 2 
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 
VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN. 
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN. 
2.1.1. Địa hình. 
 Dự án khai thác Mỏ Đồng tại Khuôn Dẽo- Đèo Bừng xã Thanh Hải, 
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang nằm trong khu vực đồi núi thấp. 
 Địa hình cao ở trung tâm và thấp dần về phía Bắc và phía Nam khu vực 
mỏ. Cốt cao địa hình thay đổi từ 220m (đỉnh núi phía Đông) đến 50m (phía 
Nam khu vực mỏ). Trong khu vực mỏ chủ yếu là đồi trọc và một phần nhỏ là 
đồi cây. 
2.1.2. Đặc điểm địa chất khu mỏ. 
a. Địa tầng: 
 Điểm Quặng Đồng tại Khuôn Dẽo- Đèo Bừng xã Thanh Hải , huyện 
Lục Ngạn nằm trong khối địa chất kiến trúc Hồ Đập. Đây là khối địa chất 
kiến trúc có phân bố phong phú các điểm quặng và khoáng hoá đồng chất. Đa 
phần các khoáng vật trong thân quặng là khoáng vật thứ sinh ở dạng vết bám 
và thấm đọng. Các ổ thấu kính khoáng vật đồng nguyên sinh có gặp nhưng ít. 
Trong khối địa chất kiến trúc Hồ Đập có các mỏ, các điểm quặng phân bố 
trong các lớp đất đá phân hệ tầng Mẫu Sơn trên và phân hệ tầng Mẫu Sơn 
giữa. Điểm Quặng Đồng Khuôn Dẽo – Đèo Bừng nằm ở cánh Bắc của nếp 
lõm Cai Lé, Nam trục nếp lõm Cai Lé và Bắc trục nếp lồi Phượng Hoàng. 
 Kết quả đo vẽ chi tiết các mặt cắt, kết hợp với công tác tìm kiếm chi 
tiết hóa ở các khu vực mỏ, có thể chia trầm tích hệ tầng Mẫu Sơn trên và hệ 
tầng Mẫu Sơn giữa thành 16 tập với các đặc điểm thạch học riêng, thứ tự từ 
dưới lên như sau: 
 -Tập 1: Sét bột kết, bột kết giầu vôi màu xám tím, xám lục hoặc loang 
lổ phân lớp dày, ép phiến mạnh. Chiều dày của tập này >90m. 
 - Tập 2: Cát kết đa khoáng màu tím, bột kết màu tím đỏ phân lớp dày, 
chiều dày của tập này 70- 100m 
 - Tập 3: Cát kết ackoz hạt mịn đều màu tím, bột kết đa khoáng tím đỏ 
xen kẹp rất ít các lớp mỏng không duy trì của sét bột kết vôi màu xám lục. 
Rải rác gặp các thấu kính quặng. Chiều dày của tập này 130-180m. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Tập 4: Cát kết xen sét bột kết vôi màu xám lục, ít cát kết ít khoáng hạt 
mịn màu tím, gặp thấu kính Quặng Đồng chủ yếu malachít vad azurit. Chiều 
dày của tập này 90-140m. 
 - Tập 5: xen kẽ bột kết, cát kết ít khoáng màu tím, phân lớp trung bình 
đến dày. Chiều dày của tập này 90-100m. 
 - Tập 6: Sét bột kết vôi màu xám lục, phân lớp dày, ép phiến mạnh kẹp 
ít cát kết hạt mịn cùng màu. Chiều dày của tập này 50-120m. 
 - Tập 7: Cát kết đa khoáng hạt mịn đến trung bình, cấu tạo vi phân lớp 
sóng xiên mờ, màu tím đỏ. Cát kết ít khoáng phân lớp dày. Chiều dày của tập 
này 50-100m. 
 - Tập 8: Cát kết ít khoáng màu xanh lục chứa ít vôi, ít màu tím lục, sét 
bột kết vôi màu xám lục. Chiều dày của tập này 50-100m. 
 - Tập 9: Cát kết phân dải màu tím nâu, tím xám phân lớp dày xen kẹp ít 
bột kết vôi cùng màu, dạng khối. Chiều dày của tập này 90 – 100m. 
 - Tập 10: Sét bột kết giàu vôi màu xám lục kẹp ít tập cát kết giàu vôi 
cùng màu phân lớp trung bình đến dày. Chiều dày của tập này 90-140m. 
 - Tập 11: Cát kết ackoz hạt mịn đến trung bình phân lớp vùa đến dày, 
cát bột kết đa khoáng cùng màu tím nâu chứa vôi, phân lớp dày. Chiều dày 
của tập này 100- 150m. 
 - Tập 12: Sét vôi màu tím phân lớp mỏng, phiến sericit xám lục xám 
lục, đá vôi chứa sét. Cát kết màu tím phân lớp dày xen cát kết giàu vôi. Chiều 
dày của tập 140-160m. 
 - Tập 13: Cát kết ít khoáng phân lớp trung bình màu tím đỏ, cát kết 
ackoz phân lớp dày vi phân dải mờ, màu tím xen ít sét vôi đỏ tím. Chiều dày 
của tập này 50-140m. 
 - Tập 14: Bột kết giàu vôi màu xám lục, sét vôi chứa bột xám phân lớp 
mỏng xen ít cát kết màu lục. Chiều dày của tập này 60-90m. 
 - Tập 15:Bột kết đa khoáng màu tím phân lớp dày, ép phiến mạnh, kẹp 
vài tập mỏng cát kết ít khoáng màu tím nhạt. Chiều dày của tập này 80-100m. 
 - Tập 16: Cát kết ackoz màu xám lục phân lớp trung bình, có cát bột kết 
ackoz cùng màu phân lớp dày, ép phiến yếu. Chiều dày của tập này trên 
110m. 
b. Kiến tạo. 
 Đứt gẫy trong vùng phần lớn phát triển hệ thống TN-ĐB ít hơn là hệ 
thống TB- ĐN. Khoáng hoá quặng có liên quan chặt chẽ với các hệ thống đứt 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
gẫy này. Ở đó phát triển các mạch thạch anh chứa quặng và các đới đá phiến 
thuộc phần dưới tập (T3k ms 23 ) bị vò nhàu, cà nát, vỡ vụn tạo thành các khe 
nứt, thớ chẻ, lỗ hổng để các khoáng vật chứa quặng lấp đầy hoặc thấm đọng 
vào. Trong vùng mỏ đã phát hiện được nhiều đứt gãy lớn nhỏ. Các đứt gãy đã 
làm phức tạp thêm cấu trúc khu mỏ và thể hiện rõ mối tương quan giữa quá 
trình kiến tạo phá huỷ với quá trình tạo quặng. 
2.1.3. Đặc điểm khí hậu. 
 Xã Thanh Hải thuộc vùng khí hậu miền núi Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng 
của khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có hai mùa rõ rệt: Mùa đông lạnh và 
khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau), mùa hè nóng ẩm (từ tháng 4 đến tháng 
10). 
 + Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,10C, nhiệt độ trung bình tháng 
cao nhất (tháng 7) là 28,90C, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng giêng) 
là 15,70C, nhiệt độ cao tuyệt đối ghi nhận được ở vùng này là 390C, nhiệt độ 
thấp tuyệt đối là 50C. 
- Lượng mưa trung bình năm từ 1330-1336 mm. Mưa lớn tập trung vào 
tháng 7, 8, 9; Tháng 1, 2 thường hay có mưa phùn. 
 + Độ ẩm không khí bình quân trong năm là 78%, độ ẩm cao nhất là 
92% và thấp nhất là 60%. 
 + Số giờ nắng trung bình là 1741 giờ, thuộc mức tương đối cao thích 
hợp cho việc canh tác 3 vụ trong năm. 
 + Gió thổi theo hai mùa rõ rệt, gió Đông Bắc thổi về mùa đông lạnh và 
gió Đông Nam thổi về mùa hè nóng, các tháng 4, 5, 6 thỉnh thoảng xuất hiện 
gió Tây khô nóng nhưng ít ảnh hưởng đến sản xuất. Bão lụt thường xảy ra 
vào tháng 8, 9, 10. 
2.1.4. Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình. 
a. Đặc điểm địa chất thuỷ văn: 
 - Nước mặt: Trong phạm vi điểm khai thác Quặng Đồng tại Khuôn Dẽo 
- Đèo Bừng xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang không có sông 
suối lớn, chỉ có một vài suối nhỏ, khe lạch. Các suối, lạch này cạn kiệt vào 
mùa khô và thường chỉ có nước vào mùa mưa. 
 - Nước ngầm: Dựa vào địa tầng, thành phần thạch học mức độ giàu 
nước của đất đá. Chia làm phức hệ chứa nước trong đá phiến hệ Triat và hệ 
chứa nước trầm tích Đệ tứ. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 Dự kiến công tác khai thác mỏ là trên mức thoát nước tự chảy do vậy 
nước mặt và nước ngầm ít ảnh hưởng đến công tác khai thác mỏ. 
b. Đặc điểm địa chất công trình; 
 Toàn bộ khu mỏ nằm trong đất đá thuộc địa tầng tuổi triat điệp Mẫu 
Sơn. Các đá chủ yếu là đá phiến tương đối đồng nhất về thành phần, kiến trúc, 
cấu tạo và tính chất cơ lý. Các đá tương đối rắn chắc nên ít xảy ra hiện tượng 
trượt lở bờ mỏ. 
 Nhìn chung điều kiện địa chất thuỷ văn, địa chất công trình khu mỏ khá 
thuận lợi cho công tác khai thác mỏ. 
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI. 
 Xã Thanh Hải có tổng diện tích tự nhiên 2600 ha. Toàn xã có 3200 hộ 
và 14000 khẩu. Nông, lâm nghiệp chiếm trên 85% cơ cấu kinh tế. Thu nhập 
bình quân đầu người 600.000đ/ người/ năm. 
a. Điều kiện về kinh tế: 
 * Nông nghiệp: 
 - Tổng diện tích đất nông nghiệp 1300 ha. 
 * Chăn nuôi: Đã được người dân quan tâm chú trọng, công tác tiêm 
phòng cho đàn gia súc gia cầm đã được tăng cường. Đến nay tổng đàn trâu: 
3200 con; bò: 354 con; Lợn: 3565con; Đàn gia cầm hơn 18.000 con. 
 * Sản xuất lâm nghiệp: 
 Diện tích rừng trồng ổn định, các hộ được giao nhận chăm sóc, bảo vệ 
đều thực hiện tốt những cam kết bảo vệ rừng, không có các vụ cháy rừng xảy 
ra 
* Giao thông: 
 Đường giao thông chưa được bê tông hóa, chủ yếu vẫn là đường đất 
cấp phối. 
b. Điều kiện về xã hội. 
 * Về giáo dục: 
 Trên địa bàn xã có 1 trường mầm non, 2 trường tiểu học, 1 trường trung 
học cơ sở với tổng số học sinh của 3 cấp học là: 905 học sinh. 
 * Y tế: Công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu và khám chữa bệnh theo 
chế độ chính sách cho nhân dân được đảm bảo duy trì thường xuyên đúng quy 
định của Nhà nước, quy chế trực và làm việc đã cơ bản đi vào nề nếp, các 
chương trình quốc gia về y tế, chương trình tiêm chủng mở rộng tiếp tục được 
tăng cường. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Thực hiện tháng chương trình hành động VSATTP và công tác phòng 
chống bệnh tiêu chảy cấp được triển khai thực hiện có hiệu quả nên 6 tháng 
đầu năm không có vụ ngộ độc thực phẩm và bệnh tiêu chảy cấp nguy hiểm 
nào xảy ra. 
(Nguồn: Báo cáo kinh tế xã hội xã Thanh Hải sáu tháng đầu năm 2008) 
2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG. 
 Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng như tạo cơ sở cho việc 
đánh giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai, nhóm công 
tác đã thực hiện việc đo đạc chất lượng môi trường khu vực Dự án. Kết quả 
đo đạc, phân tích các thông số môi trường được trình bày như sau: 
2.3.1. Hiện trạng môi trường không khí 
*Vị trí khảo sát như trên sơ đồ lấy mẫu 
Sơ đồ lấy mẫu tại điểm Quặng Đồng Khuôn Dẽo-Đèo Bừng 
KKI 
KKII 
KKIV 
Khu vực Dự án 
Đ
èo
Bừ
n
g 
KKIII 
NM 
NN 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Ghi chú: 
KKI: Mẫu không khí lấy tại đầu khu vực Dự án. 
KKII: Mẫu không khí lấy tại giữa khu vực Dự án. 
KKIII: Mẫu không khí lấy tại Đèo Bừng cạnh Dự án. 
KKIV :Mẫu không khí lấy tại khu vực dân cư cạnh Dự án về phía Đông 
Nam. 
NM:Mẫu nước mặt lấy tại Hồ (cạnh Dự án) thuộc thôn Khuôn Dẽo 
(Đèo Bừng), xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn. 
NN: Mẫu nước ngầm lấy tại giếng nhà ông Phùng Văn Dâu (sát khu 
vực Dự án) thôn Khuôn Dẽo, xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn 
Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại Khuôn 
Dẽo- Đèo Bừng, xã Thanh Hải 
Ngày lấy mẫu:22/9/2008 
Ngày phân tích:23-28/9/2008 
Vị trí lấy mẫu:Tại thôn Khuôn Dẽo- xã Thanh Hải- huyện Lục Ngạn 
TT 
Chỉ tiêu 
phân tích 
Đơn 
vị 
TCVN(5937-
2005) 
Kết quả 
KKI KKII KKIII KKIV 
1 Nhiệt độ 0C - 35.4 34.7 35.7 34.5 
2 Độ ẩm % - 66.8 68.2 67.8 68.7 
3 Tốc độ gió m/s - 0.4 0.3 0.4 0.6 
4 Tiếng ồn dBA 
75(TCVN 5949- 
1998) 
35-40 37-
43 
35-41 41-48 
5 Bụi lơ lửng µg/m3 
300(TCVN 
5937 - 2005) 
60 65 61 70 
6 SO2 µg/m3 350 17.5 12.5 17.46 18.6 
7 
 NO2 µg/m3 200 26.3 27.4 26.7 25.08 
8 CO µg/m3 30000 1185 1176 1155 1190 
9 NH3 µg/m3 200(5938 - 
2005) 
Kph Kph Kph Kph 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
10 H2S µg/m3 42 2.83 2.96 5.64 2.56 
Ghi chú: (-) không qui định; Kph: không phát hiện 
KKI:Tại đầu khu vực Dự án,KKII: Tại giữa khu vực Dự án,KKIII: Tại 
Đèo Bừng cạnh Dự án,KKIV :Tại khu vực dân cư cạnh Dự án về phía Đông 
Nam. 
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu không khí cho thấy: 
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích không khí tại các vị trí đều nằm trong 
giới hạn cho phép theo TCVN (5937; 5938 – 2005). 
2.3.2. Hiện trạng môi trường nước. 
1. Nước bề mặt 
Để đánh giá chất lượng môi trường nền, cơ quan tư vấn đã tiến hành 
lấy mẫu và phân tích chất lượng nước tại các thủy vực có khả năng chịu ảnh 
hưởng của Dự án gồm: 
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại điểm 
quặng Khuôn Dẽo- Đèo Bừng 
Ngày lấy mẫu: 22/9/2008 
Ngày phân tích:23-28/9/2008 
Vị trí lấy mẫu:Tại Hồ (cạnh Dự án) thuộc thôn Khuôn Dẽo (Đèo Bừng), xã 
Thanh Hải, huyện Lục Ngạn. 
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị 
TCVN 
(5942B – 1995) 
Kết quả 
1 PH - 5.5 – 9 7.2 
2 BOD5 mg/l ≤ 25 15.0 
3 COD mg/l ≤ 35 25.0 
4 DO mg/l ≥ 2 3.1 
5 Chất rắn lơ lửng mg/l 80 15.0 
6 Mn mg/l 0.8 0.80 
7 Fe mg/l 2 0.12 
8 Cu mg/l 1 1.1 
9 Pb mg/l 0.1 0.0002 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
10 Zn mg/l 2 0.09 
11 Ni trit mg/l 0.05 0.13 
12 Ni trat
mg/l 15 0.8 
13 Amoniac mg/l 1 0.22 
Ghi chú:(-) không qui định;Kph: không phát hiện 
Nhận xét : Kết quả phân tích mẫu nước mặt cho thấy: 
 Hàm lượng Cu của mẫu nước mặt cao hơn TCCP 1,1 lần. Hàm lượng Ni trit 
cao hơn TCCP 2,6 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác nằm trong 
giới hạn cho phép theo TCVN(5942B- 1995) 
b. Nước ngầm 
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm tại 
 điểm Quặng Đồng Khuôn Dẽo- Đèo Bừng 
Ngày lấy mẫu:22/9/2008 
Ngày phân tích:23-30/9/2008 
Vị trí lấy mẫu: Tại giếng nhà ông Phùng Văn Dâu (sát khu vực Dự án) thôn 
Khuôn Dẽo, xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn 
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị 
TCVN 
5944 - 1995 
Kết quả 
1 PH - 6.5 – 8.5 7.8 
 2 Độ cứng mg/l 300 – 500 278 
3 Clorua mg/l 200 – 600 71.0 
4 Ni trat mg/l 45 4.6 
5 Chất rắn tổng hợp mg/l 750 – 1500 640 
6 Mn mg/l 0.1- 0.5 Kph 
7 Cu mg/l 1 0.33 
8 Zn mg/l 5 0.05 
9 Pb mg/l 0.05 0.0006 
10 Fe mg/l 1- 5 0.041 
11 Sun phat mg/l 200-400 8.87 
12 Xianua mg/l 0.01 Kph 
Ghi chú:(-) không qui định; Kph: không phát hiện 
Nhận xét:Kết quả phân tích mẫu nước ngầm cho thấy : 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép 
theo tiêu chuẩn TCVN 5944:1995. 
CHƯƠNG 3 
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 
3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG 
Các nguồn phát sinh chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường liên 
quan đến Dự án Khai thác Quặng Đồng tại Khuôn Dẽo - Đèo Bừng xã Thanh 
Hải, huyện Lục Ngạn gồm: 
3
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Đánh giá tác đông môi trường - Dự án khai thác quặng đồng tại Khuôn Dẽo - Đèo Bừng xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.pdf Đánh giá tác đông môi trường - Dự án khai thác quặng đồng tại Khuôn Dẽo - Đèo Bừng xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.pdf