Đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất Nông Dược

MỤC LỤC MỞ ĐẦU1 CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN6 Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ20 KINH TẾ - XÃ HỘI20 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN20 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN33 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG36 3.1 DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN36 3.1.1 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải36 3.1.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải48 3.1.3ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG51 3.1.4 Những rủi ro về sự cố môi trường do Dự án gây ra. 59 3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG60 3.2.1 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải60 3.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải76 3.2.3 Đối tượng bị tác động. 77 3.2.4. Những rủi ro sự cố môi trường. 84 CHƯƠNG 4. 87 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG87 4.1 ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU87 4.1.1 Trong giai đoạn xây dựng Dự án. 87 4.1.2 Trong giai đoạn hoạt động. 90 4.2. Đối với các sự cố môi trường. 108 4.2.1.Sự cố cháy nổ. 108 4.2.2.Hệ thống chống sét109 4.2.3Vệ sinh và an toàn lao động. 109 4.2.4. Sự cố hệ thống xử lý. 110 CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ112 GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG112 5.1. Chương trình quản lý môi trường. 112 5.2. Chương trình giám sát môi trường. 117 5.2.1 Trong giai đoạn thi công. 117 5.2.2 Trong giai đoạn hoạt động. 118 Chương 6.122 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG122 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT123

doc129 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4101 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất Nông Dược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Bình quân mỗi năm,Việt Nam sử dụng trung bình khoảng 120-130 nghìn tấn thuốc BVTV/năm, với tổng chi phí gần 500 triệu USD, trong đó hơn 80% là nhập khẩu. Vì vậy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong nước được đánh giá là ngành còn nhiều tiềm năng và rất cần sự tăng tốc đầu tư. Mặc dù cả nước hiện có 75 nhà máy, cơ sở gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV nhưng phần lớn với các máy móc thiết bị lạc hậu và tổng công suất chỉ đạt 62.107 tấn thuốc BVTV/năm trong khi nhu cầu sử dụng tại Việt Nam một năm là trên 120.000 tấn. Việc đầu tư dự án sang chai đóng gói thuốc BVTV sẽ góp phần giải quyết một phần sự mất cân đối về công suất gia công, sang chai, đóng gói. Tiềm năng tiêu thụ thuốc BVTV ở Việt Nam còn rất lớn, việc mở rộng phát triển kinh doanh thuốc BVTV, phân bón lá và các chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp nằm trong chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ được các cổ đông khác đồng tình ủng hộ góp phần cho sự thành công của dự án.Muốn mở rộng việc kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, không thể không xây dựng nhà máy bởi vì việc đưa cho các nhà máy của doanh nghiệp khác gia công đóng gói vừa chịu chi phí cao, bị động, phụ thuộc thời gian và nhất là không bảo mật được công thức pha chế cũng như bí quyết công nghệ.Việc thực hiện đầu tư dự án chính là tiền đề quyết định giúp cho Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ hiện thực hóa ý tưởng kết hợp với các Viện, Trường Đại học nghiên cứu, sản xuất những mặt hàng mới với giá cả hợp lý cung ứng cho sản xuất nông nghiệp vùng ĐBSCL và của cả nước. Dự án này góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho trên 200 lao động, góp phần vào sự tăng trưởng GDP của đất nước, đóng góp đáng kể cho Ngân sách nhà nước, dự án đem lại hiệu quả kinh tế xã hội, đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông, góp phần cung cấp sản phẩm có chất lượng đến bà con nông dân, phù hợp với chính sách đầu tư cho nông nghiệp của nhà nước. Dự án xây dựng nhà máy sản xuất nông dược thuộc Khu Công nghiệp Đức Hòa 1 nằm tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Công ty được đầu tư và thực hiện sản xuất kinh doanh dưới hình thức một Công ty cổ phần, hoạt động của Công ty được chi phối bởi Luật Doanh nghiệp và Luật Khuyến khích đầu tư trong nước. Đây là hình thức đầu tư thành lập, có nghĩa là hình thành một công ty hoàn toàn mới, từ bộ máy tổ chức đến cơ sở vật chất, chỉ kế thừa kinh doanh một số mặt hàng do Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ chuyển giao; việc xây dựng nhà máy và lắp đặt máy móc thiết bị là để thực hiện mục tiêu kinh doanh do Đại Hội Đồng Cổ Đông đề ra. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM Căn cứ pháp lí cho việc thực hiện và lập báo cáo ĐTM Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2005 thông qua ngày 29/11/2005, Chương 3, Mục 2, từ Điều 18 đến Điều 27, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Mục 1, từ Điều 14 đến Điều 17 qui định về đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC). Các văn bản dưới luật đã hướng dẫn cụ thể triển khai Luật bảo vệ môi trường, cụ thể cho công tác đánh giá tác động môi trường là: Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP: Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Căn cứ Thông tư số 13/2006/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn. Nghị định 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 24/01/2005 về việc quy hoạch xây dựng. Căn cứ hợp đồng thuê lại đất số 05/2010/HĐTĐ ngày 20/10/2009 giữa Công ty CP khai thác Hạnh phúc và Công ty CP nông dược TSC. Các văn bản kỹ thuật Qui chuẩn Việt Nam do Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành năm 2008, 2009: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp TCVN 5949 – 1998: âm học- tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư Mức ồn tối đa cho phép TCVN 5939-2005: chất lượng không khí- tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. TCXDVN 33:2006 – Quyết định 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5945-2005 tiêu chuẩn của Bộ Y tế (TCVSLĐ 3733/2002/QĐ) Luận chứng kinh tế kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật, hồ sơ pháp lý của dự án xây dựng nhà máy nông dược TSC. Các tài liệu và số liệu về hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội tại các khu vực có liên quan đến Dự án. Các báo cáo về Đánh giá tác động môi trường đã được các cơ quan chuyên môn thực hiện ở Việt Nam trong những năm qua, nhất là các báo cáo ĐTM đối với các Dự án có cùng bản chất công nghệ và các Dự án tương tự khác. Các số liệu được điều tra, khảo sát và đo đạc dựa vào phương pháp chuẩn để thực hiện báo cáo ĐTM. Đó là các số liệu về hiện trạng môi trường (nước, không khí, đất). PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Phương pháp khảo sát thực địa Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng… và hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án. Đo đạc, lấy mẫu không khí, nước mặt, nước ngầm, đất, vi sinh vật. Thu thập, tổng hợp các số liệu và tài liệu liên quan đến khu vực Dự án. Phương pháp danh mục (Check List) Liệt kê đơn giản, chỉ liệt kê các nhân tố môi trường cần được xem xét tương ứng với một hoạt động phát triển. Liệt kê có mô tả, cùng với liệt kê các nhân tố môi trường có thuyết minh về sự lựa chọn các nhân tố đó, phương pháp thu thập, đo đạc số liệu đã ghi vào danh mục. Liệt kê có ghi mức tác động tới từng nhân tố môi trường, bên cạnh phần mô tả có ghi thêm mức tác động của từng loại hoạt động đối với từng nhân tố. Phương pháp đánh giá nhanh (Quick Assessment) Xác định được tải lượng và nồng độ trung bình cho từng hoạt động của Dự án Dùng để đánh giá nhanh tải lượng ô nhiễm nước, khí… các hoạt động của Dự án Phương pháp này được sử sụng trong chương 3 để tính toán tải lượng bụi sinh ra trong quá trình đào đắp đất, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh. Phương pháp ma trận (matrix) : đánh giá mức độ các tác động Phương pháp so sánh: Đánh giá hiện trạng, tác động môi trường dựa trên cơ sở so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các dự án đã được phê duyệt Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo nội bộ, lấy ý kiến của các chuyên gia thuộc các lĩnh vực liên quan. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN Danh sách các thành viên thực hiện: Trần Nam Oanh - GĐ TT Nguyễn Thị Sinh - PGĐ TT Lê thị Mỹ Linh - Trưởng bộ phận quan trắc môi trường Dương thị Minh Nguyệt - Trưởng bộ phận phân tích Nguyễn Thị Điễm - Kỹ thuật viên Đinh Phan Phi phượng - Kỹ thuật viên Huỳnh Thị Ngọc Hiền - Kỹ thuật viên Nguyễn Thị Quyên - Kỹ thuật viên CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN Tên dự án DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT NÔNG DƯỢC TSC Chủ dự án Tên Công ty : Công ty Cổ phần Nông Dược TSC Trưởng cơ quan: ông Phạm Văn Tuấn, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc. Vốn điều lệ : 45.000.000.000 đồng ( bốn mươi lăm tỷ đồng chẵn). Địa chỉ Địa chỉ trụ sở chính : lô MA3, đường số 05, khu Công nghiệp Đức Hòa 1, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Địa chỉ chi nhánh : số 33B, đường Cách Mạng tháng 8, phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. Ngành nghề kinh doanh: Nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm thuốc BVTV; phân bón và các loại thiết bị máy móc, phụ tùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV, phân bón và các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp; sản xuất bao bì. Xuất khẩu thuốc BVTV, phân bón các loại. Các cổ đông tham gia thành lập công ty Công ty Cổ phần Nông Dược TSC gồm: Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ (TSC) Thực hiện chủ trương cổ phần hóa DNNN, Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ được thành lập theo Quyết định số 2500/QĐ.CT.UB ngày 25/07/2003 của Chủ Tịch UBND Thành phố Cần Thơ; Giấy Chứng nhận ĐKKD và đăng ký thuế số 1800518314. Đăng ký lần đầu ngày 25/07/2003. Đăng ký cấp lại và thay đổi lần 4 ngày 01/07/2009. Từ năm 1988, Công ty đã thực hiện kinh doanh thuốc BVTV. Đến cuối tháng 3/2002, Công ty xin cổ phần hóa và chỉ sở hữu 30% vốn điều lệ của nhà máy này. Đến đầu tháng 8/2003 khi Công ty chính thức cổ phần hóa thì theo qui định hiện hành, phần vốn mà TSC sở hữu tại Nhà máy Thuốc Sát Trùng Cần Thơ (đổi tên thành Công ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Cần Thơ sau khi cổ phần hóa) được giao về cho UBND Thành phố Cần Thơ và Công ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Cần Thơ tạm thời sử dụng logo của TSC trên mặt hàng thuốc BVTV. Tuy nhiên đến 15/04/2007, Công ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Cần Thơ đã công bố và đưa vào sử dụng logo mới và giao trả logo của TSC về cho TSC. Công ty Cổ phần Huỳnh Sáng là doanh nghiệp kinh doanh phân bón, thuốc BVTV và các loại vật tư nông nghiệp khác từ hơn 20 năm nay. Ông Trương Tấn Lộc là chủ Doanh nghiệp Tư nhân Hua, chuyên kinh doanh phân bón, thuốc BVTV và vật tư nông nghiệp. Ông Lê Văn Phước là chủ Doanh nghiệp Tư nhân Bé Tư chuyên kinh doanh phân bón, thuốc BVTV và vật tư nông nghiệp. Ông Lý Thanh Tùng là người đang sở hữu 212.850 cổ phần (tương đương 2,56% vốn điều lệ) tại Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ. Ông Phạm Văn Tuấn là Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ ( từ 2007 đến nay). Ông Đỗ Văn Thành hiện là Phó Tổng Giám Đốc Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ. Ông Nguyễn Văn Bé là chủ Doanh nghiệp Tư nhân Mười Ty chuyên kinh doanh phân bón, thuốc BVTV và vật tư nông nghiệp. Ông Nguyễn Trí Dũng hiện là Trưởng Ban Kiểm Soát của Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ. Ngoài các cổ đông sáng lập đã giới thiệu, còn 17 cổ đông là cá nhân tham gia góp 8,4 tỷ đồng để thành lập Công ty Cổ phần Nông Dược TSC. Vị trí địa lý của dự án Dự án xây dựng nhà máy sản xuất nông dược thuộc Khu Công nghiệp Đức Hòa 1 nằm tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, giáp ranh Tp.HCM. Công ty đã thuê 33.408m2 đất ( 144m x 232m) tại lô MA3 trong khu công nghiệp Đức Hòa 1, Hạnh Phúc. Giá thuê đất là 49USD/m2 (chưa bao gồm VAT). Thời hạn thuê đến tháng 12-2058; vị trí lô đất như sau: Phía Đông : giáp đường số 5. Phía Tây : giáp khu cây xanh ( trồng tràm). Phía Nam : khu đất còn trống ( lô MA2). Phía Bắc : giáp nhà máy của Công ty TNHH Việt Thắng (chuyên gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV). Vị trí khu công nghiệp cách quốc lộ 1 là 12km; cách trung tâm Tp.HCM 18km, cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 25km và cách Tân Cảng 28km, rất thuận tiện trong giao thông vận chuyển hàng hóa. 1.4 Nội dung chu yếu của dự án: Các hạng mục xây dựng và kiến trúc Diện tích đất: 33.408,00 m2 1.4.1 Công trình chính Xây dựng nhà máy chính rộng 16.200m2 (90m x 180m) khung kho thép điều chế Zamil (có độ bền đến 50 năm, chống chịu được với môi trường). Trong đó dành 11.340m2 làm nhà xưởng gia công phối trộn, đóng gói thuốc BVTV, phân bón lá và các chế phẩm sinh học và 4.860m2 dành cho hoạt động phối trộn và đóng gói phân bón chuyên dụng (xem phối cảnh nhà máy). Trong khu vực dành cho thuốc BVTV có khu phối trộn, sang chai đóng gói ở trung tâm với kích thước 16m x 36m = 576m2. Về mật độ xây dựng: diện tích đất xây dựng công trình chủ yếu ≤ 60% tổng diện tích đất thuê lại. Diện tích xây dựng tổng thế (bao gồm công trình chính và phụ trợ ≤ 70% tổng diện tích đất thuê lại). Bảng 1.1: Bảng các công trình chính và chi phí dự toán (Đvt: 1000đ) STT  Hạng Mục Đầu Tư  Số Lượng  ĐVT  Đơn Giá (không VAT)  Thành tiền   1  Nhà văn phòng  594,52  m2  6.120,00  3.638.462,40   2  Nhà xưởng sản xuất (khung Lamil)  16.200,00  m2  1.503,00  24.348.600,00   3  Nhà để xe  441,64  m2  3.330,00  1.470.661,20   4  Nhà ăn  222,04  m2  3.330,00  739.393,20   5  Nhà vệ sinh + tắm thay đồ công nhân  222,04  m2  3.330,00  739.393,20   6  Nhà khách (04 phòng)  112,00  m2  3.330,00  372.960,00   7  Nhà bảo vệ + phòng y tế  56,00  m2  3.330,00  186.480,00   8  Nhà để máy PCCC + Máy phát điện  48,00  m2  3.330,00  159.840,00   9  Khu vực phối trộn xử lý  576,00  m2  5.040,00  2.903.040,00   (nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC) Nhà khách, văn phòng nhà ăn … có kết cấu móng cột bằng bê tông, kèo thép đơn giản sẽ được thi công và lắp dựng tại công trường. 1.4.2 Công Trình Phụ: Bảng 1.2: Bảng các công trình phụ và kinh phí dự toán (Đvt: 1000đ STT  Hạng Mục Đầu Tư  Số Lượng  ĐVT  Tỷ Lệ (%)   1  Hệ thống đường giao thông nội bộ + bến bãi  6.600,00  m2  19.75   2  Cổng, hàng rào  752,00  md    3  Hệ thống cứu hỏa  1,00  HM    4  Hệ thống điện chiếu sáng, sản xuất + trạm hạ thế  1,00  HM    5  Tháp nước 40m3 (20m3 cao, 20m3 thấp)  1,00  HM    6  Cây xanh  8.616,00  m2  25,79   7  Hệ thống bồn, bể xử lý nước  1,00  HM    8  Hệ thống bồn, bể xử lý khí  1,00  HM    9  Hệ thống thoát nước  764,00  md    (nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC) Cây xanh: diện tích cây xanh ≥ 15% diện tích khu đất thuê lại. Khoảng cách giữa cổng chính với nhà máy hoặc nhà văn phòng là ≥ 15m (hoặc chừa khoảng trống ≥ 4 lần chiều rộng của cổng chính). Cổng nhà máy hướng ra đường nội bộ của KCN. Hàng rào mặt tiền và cổng chính phải được thiết kế thông thoáng (để hở 60%), phù hợp với cảnh quan chung của KCN. Mặt tiền và mặt sau của tường rào phải đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và chống trộm. Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt phải đấu nối vào hệ thống đường ống thoát nước thải chung của KCN. Xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về nhà máy xử lý nước thải trong khu công nghiệp, công suất xử lý giai đoạn I là 2.200m3/ngày; giai đoạn II là 6.522m3/ngày. Nước thải trong từng nhà máy phải được xử lý bước 1, đạt tiêu chuẩn B theo quy định đã đăng ký với Sở Tài nguyên môi trường trước khi đưa vào trạm xử lý nước thải tập trung của KCN để được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép. Nghiêm cấm thải nước thải ra ngoài môi trường hoặc chưa qua xử lý cục bộ tại nhà máy mà thải vào hệ thống nước thải tập trung. Ngoài ra chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình xây dựng; thực hiện giao, nhận mốc công trình và cất cao độ tại hiện trường. 1.4.3 Quy trình sản xuất Dưới đây là 2 quy trình chủ yếu của việc gia công, sang chai đóng gói thuốc BVTV, phân bón lá và các chế phẩm sinh học Quy trình chung cho sản xuất thuốc nước, phân bón lá và các chế phẩm sinh học Ghi chú: Thời gian trộn, khuấy đảo tùy theo từng loại sản phẩm mà có quy định cụ thể. Quy trình chung cho sản xuất thuốc bột Ghi chú: Thời gian trộn đều và nghiền mịn tùy theo từng loại sản phẩm mà có quy định cụ thể. 1.4.4 Nhu Cầu Về Máy Móc Thiết Bị Khi vận hành đạt 100% công suất ( năm 2015) toàn bộ máy móc, trang thiết bị của nhà máy phục vụ cho việc gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón các loại sẽ bao gồm : 05 dây chuyền cho sản phẩm dạng nước, 03 dây chuyền cho sản phẩm dạng bột và 01 hệ thống sản xuất phối trộn phân bón chuyên dụng; với chủ trương việc xây dựng nhà máy cần hoàn chỉnh tất cả các hạng mục, còn việc trang bị các dây chuyền sản xuất sẽ được thực hiện theo dự kiến công suất sản xuất và sản lượng tiêu thụ. Toàn bộ máy móc thiết bị đều mới 100%, model 2009 nhập khẩu đa số từ Đài Loan, một số ít thiết bị của Mỹ. Những thiết bị do Việt Nam sản xuất được đặt hàng từ những cơ sở chuyên cung ứng cho các đơn vị gia công đóng gói thuốc bảo vệ thực vật. Yêu cầu đối với thiết bị là: đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường; đảm bảo chất lượng của sản phẩm và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Bảng 1.3: Tổng chi phí cho máy móc, thiết bị STT  Loại máy móc thiết bị  Tổng USD  Tổng thành tiền (VNĐ) (không VAT)   1  Máy móc thiết bị cho 4 dây chuyền thuốc nước  259.200,00  6.553.935.238,00   2  Thuốc bột  242.900,00  4.558.200.000,00   3  Máy móc dùng chung cho thuốc nước + thuốc bột  149.600,00  3.612.800.000,00   4  Máy công cụ, dụng cụ dùng để sửa chữa  -  185.000.000,00   Tổng cộng  651.700,00  14.909.935.238,00   (nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC) Bảng 1.4: Danh Mục Phương Tiện Vận Tải Cần Thiết Cho Hoạt Động Của Công Ty (giai đoạn 2010-2015). STT  Loại phương tiện  Tải trọng (tấn)  Số lượng (chiếc)  Thành tiền   1 2 3 4 5 6  Năm 2010 + Xe tải Isuzu + Xe tải Isuzu D-Max Năm 2011 + Xe tải Isuzu + Xe tải Isuzu D-Max Năm 2012 + Xe tải Isuzu + Xe tải Isuzu D-Max + Xe du lịch 7 chỗ Năm 2013 + Xe tải Isuzu + Xe tải Isuzu D-Max Năm 2014 + Xe tải Isuzu + Xe tải Isuzu D-Max Năm 2015 + Xe tải Isuzu + Xe tải Isuzu D-Max + Xe du lịch 7 chỗ Tổng cộng: 1, Xe tải Isuzu 2, Xe tải Isuzu D-Max 3, Xe du lịch 7 chỗ  5,5 1,0 6,0 1,0 9,0 1,0 6,0 1,0 6,0 1,0 18,0 1,0  2 2 2 3 1 2 2 2 2 1 2 1 1 2 9 12 4  1.942.020,00 1.041.120,00 900.900,00 2.626740,00 1.275.390,00 1.351.350,00 3.059.100,00 898.200,00 900.900,00 1.260.000,00 2.176.290,00 1.275.390,00 900.900,00 1.538.595,00 637.695,00 900.900,00 3.110.450,00 1.400.000,00 450.450,00 1.260.000,00 14.453.195,00 6.527.795,00 5.405.400,00 2.520.000,00   (nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC) Tổng vốn đầu tư cố định đến cuối 2010 là: 90.790.753.238,00 (chưa VAT), trong đó: Tiền thuê đất: 29.465.556.000,00 Đổ đất, xây lắp: 44.472.942.000,00 Mua sắm máy móc thiết bị: 14.909.935.238,00 Mua sắm phương tiện vận tải: 1.942.020.000,00 1.4.5 Chi phí nhiên liệu, năng lượng cho hoạt động của dự án Căn cứ xác định lượng tiêu thụ + Điện năng : Khối lượng điện tiêu thụ cho sản xuất được xác định trên cơ sở các thông số kỹ thuật ghi trên thiết bị và công suất sử dụng thiết bị cũng như số lượng các thiết bị sử dụng. Điện chiếu sáng phục vụ cho sản xuất và văn phòng căn cứ vào số lượng thiết bị lắp đặt đảm bảo độ sáng chuẩn cũng như yêu cầu của luật phòng cháy chữa cháy. + Nước : Khối lượng tiêu thụ được xác định dựa trên nhu cầu nước phục vụ cho sản xuất và định mức nước phục vụ sinh hoạt cho người lao động làm việc tại nhà máy (bình quân 50 lít/01 người/ngày). + Nhiên liệu : Phần nhiên liệu phục vụ vận chuyển được xác định trên mức tiêu hao nhiên liệu/100km (bình quân 13 lít); số ngày xe vận chuyển trong tháng (bình quân 15 ngày) cự ly vận chuyển bình quân 01 ngày (250km) và số đầu xe hoạt động; nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho sản xuất chủ yếu là nhiên liệu dự trữ chạy máy phát điện. Nguồn cung cấp và giá cả : + Về điện : Mạng lưới điện trung thế trong khu Công nghiệp Đức Hòa 1, Hạnh phúc là 22kV, Công ty Cổ phần Nông dược TSC phải tiến hành thủ tục xin trạm hạ thế tại Chi Giá điện đang trong xu hướng tăng và 01/01/2011 Nhà máy mới đi vào sản xuất nên giá điện tính cho dự án này là 1.500đ/KW ( chưa bao gồm thuế VAT). + Về nước : Được cấp bởi Nhà máy Cấp nước của khu Công nghiệp với giá cấp nước được tính theo giá nước sản xuất của Công ty Cấp nước tỉnh Long An (3.600đ/m3 (chưa bao gồm thuế VAT)). + Nhiên liệu : Được mua từ các cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Công ty sẽ ký hợp đồng với Công ty xăng dầu có địa điểm thuận lợi với hoạt động vận chuyển của Công ty để cung cấp giá cả nhiên liệu theo giá thị trường; giá áp dụng để tính toán cho dự án này xăng A92: 14.000 đồng/lít (chưa bao gồm thuế VAT) và dầu Diesel 13.000 đồng/lít (chưa bao gồm thuế VAT). Bảng 1.5 : CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG Đvt: 1000đ (nguồn: dư án đầu tư thành lập CTCP TSC) STT  Loại nhiên liệu  2011  2012  2013  2014     Số lượng tiêu thụ  Thành tiền  Số lượng tiêu thụ  Thành tiền  Sốlượng tiêu thụ  Thành tiền  Số lượng tiêu thụ  Thành tiền   1  Điện (kW)  511.900  767.850,00  586.900  880.350,00  624.900  937.350,00  699.900  1.049.850,00   2  Nước (m3)  3.500  12.600,00  3.776  13.593,60  4.015  14.454,00  4.794  17.258,40   3  Dầu Diezen (lít)  32.250  419.250,00  73.200  951.600,00  96.600  1.255.800,00  114.150  1.483.950,00   4  Xăng A92 (lít)  5.850  81.900,00  5.850  51.900,00  11.700  163.800,00  11.700  163.800,00   CỘNG  -  1.281.600,00  -  1.927.443,60  -  2.371.404,00  -  2.714.858,40   (nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC) 1.4.6. Tiến độ thi công Thực hiện khởi công vào cuối tháng 11/2009 hoàn thành trước 15/12/2010,bắt đầu từ 1/1/2011 Công ty Cổ phần Nông dược TSC chính thức bắt đầu kinh doanh. Bảng 1.6 : Tiến độ thi công STT  Nội dung công việc  Các tháng 2009  Các tháng 2010     99  110  111  112  11  22  33  44  55  66  77  88  99  110  111  12   1  Khảo sát quyết định thuê đất, nhận đất                   2  Chuẩn bị hoàn tất các thủ tục                   3  Sang nền, xây hàng rào                   4  Xây lắp các hạng mục công trình                   5  Nhập khẩu, lắp đặt thiết bị                   6  Vận hành thử máy móc thiết bị                   7  Nghiệm thu, bàn giao đưa công ty vào hoạt động                   (nguồn: dự án đầu tư thành lập công ty cổ phần nông dược TSC) Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN 2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất khu vực dự án 2.1.1.1. Địa hình Dự án được xây dựng nằm trong KCN Đức Hòa 1. Do đã được hoàn thiện về có sở hạ tầng nên mặt bằng khu vực dự án tương đối bằng phẳng; nền địa chất ổn định và địa hình không bị lũ lụt, ngập úng. 2.1.1.2. Địa chất Về cấu trúc địa tầng tại khu vực dự án có các đặc điểm sau đây: Lớp san lấp: lớp này phân bố tới độ sâu 1,2 m ở HK1 và 1,1 m ở HK2; 0,8m ở HK3 Lớp 1: Lớp sét, sét cát, màu xám trắng, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng. Lớp này phân bố tới độ sâu 3,0m ở HK1; 2,8 m ở HK2; 2,9 m ở HK3. Lớp này có bề dày trung bình là 1,8m. Số búa SPT trung bình là 13 búa. Lớp 2: Lớp sét pha, màu xám trắng, nâu đỏ, trạng thái nửa cứng. Lớp này phân bố tới độ sâu 7,3m ở HK1; 5,4 m ở HK2; 5,3 m ở HK3. Lớp này có bề dày trung bình là 3,1m. Số búa SPT trung bình là 20 búa. Lớp 3: Lớp sét, màu xám trắng, nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái cứng. Lớp này phân bố tới độ sâu 10,7 m ở HK2; 9,3 m ở HK3. Lớp này có bề dày trung bình là 4,6m. Số búa SPT trung bình là 36 búa. Lớp 4: Lớp sét, màu xám xanh, xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo mềm. Lớp này phân bố tới độ sâu 17,1 m ở HK1; 16,6 m ở HK2, 16,7 m ở HK3. Lớp này có bề dày tr Trung bình là 5,0m. Số búa SPT trung bình là 08 búa. Lớp 5: Lớp sét pha, màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Lớp này phân bố tới hết độ sâu HK1, HK2, HK3. Số búa SPT trung bình là 12 búa. (Nguồn trích dẫn số liệu địa chất công trình: Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình Công ty Cổ Phần Nông dược TSC tháng 06 năm 2009 của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Minh Thông) Theo tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn cho công trình TCXDVN 375:2006 “Thiết kế công trình chịu động đất”, địa điểm xây dựng có gia tốc nền agR= 0,0622 tương ứng với khu vực động đất VII của thang MSK – 64. Với hệ số tẩm quan trọng, γ1= 0,75, hệ số thiết kế gia tốc nền ag= 0,0465. Như vậy, khu vực dự kiến xây dựng thuộc loại động đất yếu đến rất yếu. 2.1.2. Điều kiện thủy văn Long An chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông qua cửa sông Soài Rạp. Thời gian 1 ngày triều là 24 giờ 50 phút, một chu kỳ triều là 13-14 ngày. Vùng chịu ảnh hưởng của triều nhiều nhất là các huyện phía Nam quốc lộ 1A, đây là nơi ảnh hưởng mặn từ 4 - 6 tháng trong năm. Triều biển Đông tại cửa sông Soài Rạp có biên độ lớn từ 3,5 - 3,9 m, đã xâm nhập vào sâu trong nội địa với cường độ triều mạnh nhất là mùa khô khi nước bổ sung đầu nguồn cho 2 sông Vàm Cỏ rất ít. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217 - 235 cm tại Tân An và từ 60 - 85 cm tại Mộc Hóa. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều mùa gió chướng đe dọa xâm nhập mặn vào vùng phía Nam. Khu vực dự án có kênh ranh, chế độ thủy văn của các kênh rạch trong huyện Đức Hòa chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chế độ bán nhật triều không đều, có biên độ lớn ở biển Đông. Trong năm có 2 kỳ triều cường vào tháng 3 và tháng 9, triều kém vào tháng 4 và tháng 8. Mùa khô lượng mưa ít, nước sông rất thấp gây ngập mặn các khu ngoài đê bao vùng Thượng và hầu hết vùng Hạ, thời gian nhiễm mặn từ 4 – 6 tháng đã ảnh hưởng không tốt đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của dân cư. 2.1.3. Các yếu tố khí tượng khu vực dự án Khí hậu khu vực dự án mang tính chất đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 - 11 và mùa khô từ tháng 11 - 12 đến tháng 4 năm sau. Theo các số liệu thống kê của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Long An, khu vực dự án mang đặc điểm khí tượng thủy văn như sau: 2.1.3.1. Nhiệt độ không khí Nhiệt độ trung bình năm là: 26,7oC, chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất so với tháng cao nhất khoảng +3,0oC. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4: 28,5oC. Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1: 25oC. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối quan trắc được: 16,2oC (ngày 25/12/1999) Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối quan trắc được: 37,8oC (ngày 24/5/1998) Bảng 2.1: Bảng thống kê nhiệt độ ngày trung bình từ năm 1978 - 2007 (oC) Tháng  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12   Tmax TB  32,6  33,2  35,0  36,0  36,1  34,7  33,9  33,6  33,3  32,8  32,5  32,2   Tmin TB  19,0  20,4  21,6  23,3  23,6  23,1  22,9  22,9  23,1  23,0  21,3  19,4   T TB  25,0  25,6  27,1  28,5  28,3  27,3  26,9  26,8  26,8  26,7  26,3  25,3   (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008) 2.1.3.2. Nắng và bốc hơi Số giờ nắng trung bình ngày từ 6 đến 8 giờ. Số giờ nắng lớn nhất trong ngày có thể đạt đến 10 - 11 giờ/ngày. Lượng bốc hơi lớn nhất xuất hiện trong các tháng mùa khô. Tháng 3 và 4 có thể đạt đến 40 - 50mm trong 1 ngày. Lượng bốc hơi nhỏ nhất xuất hiện trong các tháng mùa mưa, tháng 9, 10 chỉ từ 20 đến 25mm trong 1 ngày. Chênh lệch bốc hơi giữa các tháng trong năm ít hơn so với chênh lệch lượng mưa. Bảng 2.2: Bảng thống kê số giờ nắng ngày trung bình từ năm 1978 - 2007 (giờ) Tháng  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12   Số giờ nắng  81  89  90  85  69  60  60  58  58  58  65  68   (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008) Bảng 2.3: Bảng thống kê độ bốc hơi ngày trung bình từ năm 1978 - 2007 (mm) Tháng  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12   Độ bốc hơi  27  34  42  42  31  26  25  24  22  20  22  22   (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008) 2.1.3.3. Chế độ mưa Lượng mưa đo được từ năm 1978 - 2007, có những đặc trưng sau: - Lượng mưa năm lớn nhất: 1.976,3mm (1978) - Lượng mưa năm nhỏ nhất: 1.107,5 (1992) - Lượng mưa bình quân trong nhiều năm: 1.515,8mm Trong năm có hai đỉnh mưa: Đỉnh thứ nhất vào tháng 7 và đỉnh thứ 2 vào tháng 9. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm từ 85 đến 90% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa khô lượng mưa chỉ chiếm từ 5 - 10% tổng lượng mưa cả năm. Tháng 12 và tháng 4 hàng năm là những tháng chuyển tiếp giữa các mùa có lượng mưa trung bình tư 20mm đến 60mm. Lượng mưa trung bình tháng trong mùa mưa biến động từ 130 đến 250 mm. Lượng mưa trung bình tháng trong mùa khô biến động từ 10 - 30mm; có năm suốt 3 - 4 tháng liền không mưa (như: 1982, 1983, 1986, 1990). Số ngày mưa trong các tháng mùa mưa từ 15 đến 20 ngày/tháng. Trong mùa mưa thường xảy ra những đợt ít mưa hoặc không mưa kéo dài khoảng 7 đến 10 ngày vào tháng 7 và tháng 8 hàng năm (hầu như năm nào cũng xảy ra). Lượng mưa một tháng lớn nhất đo được: 555,9 mm (tháng 7 năm 1981) Lượng mưa một ngày lớn nhất đo được 132,6mm (ngày 9 tháng 9 năm 2002). Bảng 2.4: Bảng thống kê lượng mưa tháng trung bình từ năm 1978 - 2007 (mm) Tháng  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12   Lượng mưa  151  123  482  593  1.594  2.015  2.401  1.983  2.430  2.280  1.359  365   (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008) 2.1.3.4. Độ ẩm Lớn nhất: 100% Nhỏ nhất: 36% (tháng 4 năm 1978) Trung bình năm: 84% Bảng 2.5: Bảng thống kê độ ẩm tháng trung bình từ năm 1978 - 2007 (%) Tháng  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12   Độ ẩm  83  81  79  78  83  86  87  88  88  88  86  85   (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008) 2.1.3.5. Chế độ gió Mùa khô gió thịnh hành là gió Đông Nam chiếm tần suất 40 - 62% (từ tháng 1 đến tháng 4 năm sau). Mùa mưa gió thịnh hành là hướng Tây và Tây Nam chiếm tần suất 40 đến 50% (từ tháng 5 đến tháng 10). Giai đoạn giao mùa tháng 11 và tháng 12 gió thịnh hành hướng Bắc. Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm vào khoảng 2m/s - 3m/s. Các tháng mùa mưa tốc độ gió trung bình lớn hơn các tháng mùa khô, nhưng chênh lệch các tháng trong năm không nhiều. Tốc độ gió mạnh nhất quan trắc được có thể đạt vào khoảng 30 - 40m/s xảy ra trong cơn dông vào các tháng mùa mưa và hướng gió là Tây hoặc Tây Nam.. Bảng 2.6: Bảng thống kê tốc độ gió trung bình và mạnh nhất (m/s) Tháng  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  Năm   Vbq  1,8  2,6  2,8  2,2  1,7  2,3  2,3  2,6  1,8  2,1  2,2  1,7  2,2   Vmax  12  19  16  20  40  18  20  30  18  16  19  12  20   Hướng thịnh hành  SE NE  SE NE  SE  SE  W SW  SW  SW  SW  SW  SW  N  N  -   (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008) Ghi chú: - NE: hướng Đông Bắc - SE: hướng Đông Nam - W: hướng Tây - SW: hướng Tây Nam - S: hướng Nam - NW: hướng Tây Bắc - N: hướng Bắc 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái Tài nguyên thực vật: Dự án xây dựng nhà máy thuộc KCN Đức Hòa 1 nên mặt bằng đã được san lấp. Vì vậy, nguồn tài nguyên thực vật không có nhiều, thành phần thực vật chủ yếu là cây bụi và các loại cây cỏ (cói, cỏ lau…) không có giá trị lớn về kinh tế cũng như về đa dạng sinh học. Tài nguyên động vật: Tài nguyên động vật tại khu đất dự án hầu như không có, chỉ có một số loài bò sát (thằn lằn, rắn…), côn trùng và các động vật nhỏ (chim, chuột…) không có giá trị về đa dạng sinh học. 2.1.5. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên tại khu đất dự án Công ty Cổ phần Nông dược TSC kết hợp với Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường Tp. Hồ Chí Minh (IESEM) đã tiến hành khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường nền tại khu vực nhà máy. Kết quả phân tích như sau. 2.1.5.1. Hiện trạng môi trường không khí (1). Các chỉ tiêu đo đạc Chất lượng môi trường không khí được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng sau đây: Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm... Khí ô nhiễm: bụi, NO2, SO2, CO Tiếng ồn. (2) Phương pháp lấy mẫu và phân tích Lấy mẫu bụi và hơi, khí bằng bơm lấy mẫu không khí APEX SERIES (Casella- UK) Bụi được xác định theo theo phương pháp đo bụi trọng lượng, cân phân tích Sartorius , độ nhạy 1x10-5 gr (Đức). Các hơi, khí được thu mẫu theo phương pháp hấp thụ và phân tích theo TCVN và sử dụng phương pháp so màu, máy so màu Shimadzu UV Visible Spectrophotometer (UV mini - 1240 - SHIMADZU CORPORATION_ KYOTO, JAPAN). Đo độ ồn bằng máy đo ồn hiện số model 2700 (QUEST - Mỹ). (3) Vị trí lấy mẫu K1: Vị trí giao nhau giữa tuyến đường số 5 (thuộc KCN) và đường tỉnh 825. K2 : Khu vực dự kiến xây dựng xưởng sản xuất. K3 : Trung tâm lô đất dự án. K4: Khu vực dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nước thải K5: Khu vực dự kiến xây dựng cổng vào nhà máy (4) Hiện trạng chất lượng môi trường không khí Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực thực hiện dự án được trình bày trong bảng 2.7 và 2.8. Bảng 2.7: Kết quả khảo sát các chỉ tiêu môi trường không khí tại khu dự án Kí hiệu mẫu  Bụi (mg/m3)  CO (mg/m3)  THC (mg/m3)  SO2 (mg/m3)  NO2 (mg/m3)   K1  0,20  6,18  0,8  0,11  0,05   K2  0,13  5,23  0,9  0,09  0,03   K3  0,14  2,56  0,6  0,14  0,02   K4  0,16  3,15  1,2  0,16  0,10   K5  0,20  6,13  0,9  0,18  0,11   QCVN 05:2009  0,3  30  5(*)  0,35  0,2   Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 04/2010 Ghi chú: (*) : QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh (Trung bình 1 giờ). QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ).. Bảng 2.8: Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và tiếng ồn tại khu vực dự án Vị trí lấy mẫu  Tiếng ồn (dBA)  Nhiệt độ (0C)  Độ ẩm (%)   K1  68-72  30,1  80   K2  48 - 53  30,2  80   K3  51 - 55  29,8  81   K4  52 - 55  30,0  83   K5  65-70  30,1  85   TCVN  60 - 75(**)  -  -   Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 04/2010 Ghi chú: (**) TCVN 5949 - 1998: Tiêu chuẩn Việt Nam về tiếng ồn ở các khu vực sản xuất xen kẽ với khu vực dân cư trong ngày. 2.1.5.2. Hiện trạng môi trường nước (1) Đối với mẫu nước mặt a) Các chỉ tiêu phân tích Chất lượng môi trường nước mặt được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng sau đây: pH, BOD5 , COD, DO, SS, Coliform, Amoni, nitrat, nitrit, tổng N, tổng P, Sunfat, Florua. b) Vị trí lấy mẫu NM1: Mẫu nước Kênh Ranh (sau cửa xả KCN Đức Hòa 1) NM2: Mẫu nước kênh (nguồn tiếp nhận của hệ thống thoát nước mưa) dẫn ra kênh Ranh c) Kết quả phân tích Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực thực hiện dự án được trình bày trong bảng 2.9. Bảng 2.9: Kết quả phân tích mẫu nước mặt khu vực thực hiện dự án Stt  Thông số  Đơn vị  NM 1  NM 2  QCVN 08- 2008 Cột A2   01  pH  -  6,25  7,77  6 – 8,5   02  BOD5  mgO2/l  27  24  6   03  COD  mgO2/l  48  32  15   04  DO  mgO2/l  4  5,94  ≥5   05  SS  mg/l  45  27  30   06  Amoni  mg/l  0,11  0,18  0,2   07  Nitrat  mg/l  2,5  2,7  5   08  Nitrit  mg/l  0,02  KPH  0,02   09  Tổng Nitơ  mg/l  26,62  3,82  -   10  Tổng P  mg/l  0,48  KPH  -   11  Tổng dầu, mỡ  mg/l  0,009  0,008  0,02   12  Sunfat  mg/l  4,5  3,3  -   13  Florua  mg/l  1,8  1,9  1,5   14  Tổng Coliform  MPN/100ml  23.000  4.600  5.000   Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 04/2010 Ghi chú: QCVN 08- 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (Cột A2: Dùng cho m ục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp, bảo tồn động thực vật thủy sinh) (2) Chất lượng nước ngầm a) Các chỉ tiêu phân tích Chất lượng môi trường nước ngầm được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng sau đây: pH, màu, độ cứng, tổng chất rắn hòa tan (TDS), nirat, sunfat, tổng sắt, Asen, E.coli, Coliform. b) Vị trí lấy mẫu G1: Mẫu nước ngầm của giếng khoan trong KCN c) Kết quả phân tích Công ty Cổ phần Nông dược TSC kết hợp với Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường Tp. Hồ Chí Minh (IESEM) đã tiến hành lấy mẫu bổ sung và phân tích chất lượng nước ngầm bên trong KCN. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước ngầm tại khu vực dự án được cho như trong bảng 2.10. Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước ngầm Stt  Thông số  Đơn vị tính  G1  QCVN 09-2008   1  pH  -  6,15  5,5 - 8,5   2  Màu  Pt-Co  11  15 (*)   3  Độ cứng  mgCaCO3/l  149  500   4  TDS  mg/l  530  1.500   5  Nitrat  mg/l  33,47  15   6  Sunfat  mg/l  40  400   7  Tổng sắt  mg/l  2,36  5   8  Asen  mg/l  0,006  0,05   9  Coliform  MPN/100ml  0  3   Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 04/2010 Ghi chú: (*). Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống (Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng bộ Y tế số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/7/2002). QCVN 09-2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. 2.1.5.3. Hiện trạng môi trường đất (1) Các chỉ tiêu phân tích Chất lượng môi trường đất được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng sau đây: pH(H202), As, Cr, Hg, Pb. (2) Vị trí lấy mẫu MĐ1: tại trung tâm khu đất dự án, với độ sâu: 0 cm - 20cm (tầng nông) MĐ2: tại trung tâm khu đất dự án, với độ sâu 20cm - 35cm (tầng sâu) (3) Kết quả phân tích Chất lượng đất khu vực vùng dự án được tổng hợp trong bảng 2.11. Bảng 2.11: Chất lượng đất khu vực vùng dự án Stt  Chỉ tiêu  MĐ1  MĐ2  QCVN 03:2008 (Đất công nghiệp)   1  pH(H202)  5,3  5,0  -   2  As (mg/kg)  6,7  5,2  12   3  Cd (mg/kg)  4,3  4,1  10   4  Zn (mg/kg)  6,8  9,3  100   5  Pb (mg/kg)  99  85  300   6  Cu (mg/kg)  84  86  300   Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 04/2010 Ghi chú: QCVN 03:2008: Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất. 2.1.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật KCN Đức Hòa 1 KCN Đức Hòa 1 là KCN hình thành đầu tiên trên địa bàn huyện Đức Hòa theo Quyết định số 1601 ngày 15-12-1999 của Bộ Xây dựng. KCN được quy hoạch tại xã Đức Hòa Đông với tổng diện tích 274 ha. Vị trí địa lý tiếp giáp TP.HCM, giao thông thuận lợi, môi trường đầu tư thông thoáng, được hưởng những ưu đãi đầu tư theo luật định, được sự hỗ trợ thiết thực từ chính quyền địa phương như: Tư vấn pháp luật, hỗ trợ xin giấy phép giúp nhà đầu tư tiết kiệm được thời gian và chi phí, đặc biệt lực lượng lao động tại địa phương khá dồi dào. 2.1.6.1. Ngành nghề thu hút đầu tư KCN thu hút các dự án công nghiệp nhẹ ít gây ô nhiễm môi trường như chế biến nông thủy sản, sản xuất các sản phẩm phục vụ nông nghiệp, hàng tiêu dùng và vật liệu xây dựng. 2.1.6.2. Tình hình thu hút đầu tư KCN Đức Hòa 1 – Hạnh Phúc đã lấp đầy được 70 ha và thu hút được 40 nhà đầu tư với tổng vốn là 130 triệu USD cùng 100 tỷ đồng, trong đó có 27 nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực nhựa, giày, sản xuất gia công, chế biến thủy hải sản giải quyết công ăn việc làm cho hơn 5.000 lao động. 2.1.6.3. Hệ thống giao thông Hệ thống giao thông đường bộ trong khu vực tương đối phát triển và đang được xây dựng hoàn chỉnh nối liền Long An – Tp. Hồ Chí Minh. Từ Đức Hoà có thể liên hệ thuận lợi với các thị trấn của thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 22 và quốc lộ 1 Củ Chi, thị trấn Hốc Môn, thị trấn An Lạc) và các thị trấn của các quận tiếp giáp với huyện Đức Hoà. Tỉnh lộ 8 còn là trục giao thông quan trọng nối với quốc lộ 22 tạo thành trục giao thông liên hệ trực tiếp giữa Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Đường giao thông nội bộ khu công nghiệp giai đoạn I (70ha) đường chính rộng 24m, đường nhánh rộng 20m. Đường giao thông nội bộ giai đoạn II (204 ha) đường chính rộng 40m, 24m, đường nhánh rộng 20m. Bố trí đầy đủ hệ thống cấp thoát nước, thảm cỏ, cây xanh, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng công cộng, cống thoát nước, giao thông rộng rãi, thoáng mát. 2.1.6.4. Cơ sở hạ tầng (1) Cấp điện Toàn khu công nghiệp sử dụng lưới điện cao áp 22kV, có trạm biến thế phục vụ các công trình kỹ thuật công cộng với điện áp 0,4kV. Tải lượng cấp điện cho giai đoạn I đạt 15.000kVA, hoàn toàn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện của giai đoạn II, dự tính đạt 45.395kVA. (2) Cấp nước Khu công nhiệp có nhà máy cung cấp nước sạch. Giai đoạn I có công suất 2.400m3/ngày, giai đoạn II có công suất 8.152m3/ngày, phù hợp chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam. (3) Nước thải Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về nhà máy xử lý nước thải trong khu công nghiệp, công suất xử lý giai đoạn I là 2.200m3/ngày; giai đoạn II là 6.522m3/ngày. (4) Thông tin liên lạc Dịch vụ thông tin liên lạc thì được cung cấp theo yêu cầu của nhà đầu tư trong KCN cùng một số các tiện ích như các nhà đầu tư sẽ được cung cấp những dịch vụ về công nghệ viễn thông hiện đại nhất như: Lisealine, ADSL, cáp quang,... với hai giải pháp truyền cho cáp hữu tuyến đồng và cáp quang, đảm bảo cho thông tin liên lạc của các khách hàng luôn được thông suốt. 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.2.1. Kinh tế sản xuất Xã Đức Hòa Đông thuộc Huyện Đức Hoà có địa bàn nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Long An. Những điều kiện về tự nhiên địa lý và điều kiện kinh tế xã hội đã giúp cho xã Đức Hòa Đông có lợi thế thuận tiện cho việc lưu thông hàng hoá trong và ngoài nước, có điều kiện tiếp thu nhanh và ứng dụng tốt khoa học kỹ thuật, có nhiều cơ hội phát triển kinh tế - xã hội, có khả năng thu hút các nhà đầu tư lớn từ Tp. Hồ Chí Minh và nước ngoài. Đây là điều kiện vô cùng thuận lợi để xã Đức Hòa Đông xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thành vùng trọng điểm. Xã Đức Hòa Đông sẽ tập trung hơn nữa huy động mọi nguồn lực để tăng tốc phát triển công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm. Quan điểm của xã sẽ chú trọng đầu tư phát triển toàn diện các lĩnh vực công nghiệp, thương mại - dịch vụ, dân cư - đô thị và nông nghiệp; trong đó, công nghiệp làm nền tảng. Ưu tiên thu hút đầu tư cho ngành Công nghiệp, thương mại - dịch vụ ở các khu, cụm công nghiệp đã quy hoạch, chú ý đến các ngành nghề nhiều lao động; đồng thời tạo thuận lợi để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ không gây ô nhiễm đan xen trong cụm tuyến dân cư. 2.2.1.1. Công nghiệp Nhìn chung giá trị sản xuất của các ngành và của các thành phần kinh tế đều tăng trưởng ổn định, đặc biệt tăng trưởng nhanh ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Tiếp tục thu hút vốn đầu tư triển khai xây dựng trên diện tích đất đã quy hoạch, tích cực hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được qui hoạch. 2.2.1.2. Thương mại - dịch vụ Hoạt động thương mại dịch vụ trên địa bàn hyện càng được mở rộng về quy mô và thị trường ngày càng phong phú, đa dạng, phương thức kinh doanh có nhiều thuận lợi, các chợ của huyện đã hoạt động ổn định và đáp ứng khá đủ nhu cầu mua sắm của công nhân ở các khu công nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn một số điểm kinh doanh tự phát gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao để phục vụ nhu cầu ngày càng tăng ở các khu công nghiệp, đô thị và nhu cầu của nhân dân, nhất là dịch vụ ngân hàng, viễn thông, vận tải, bảo hiểm, y tế, đào tạo. 2.2.1.3. Nông nghiệp Xã Đức Hòa Đông hiện tại vẫn là một xã sản xuất nông nghiệp với thế mạnh là lúa, đậu phộng, và trồng mía. Trong những năm tới tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá của xã ngày càng cao, sự phân hoá các vùng ngày càng mạnh mẽ. Ngoài ra, xã còn có lợi thế là có nguồn lao động đồi dào, có tinh thần cần cù, chịu khó, ham học hỏi. Đây là thế mạnh để thu hút đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn xã. 2.2.2. Y tế và giáo dục 2.2.3.1. Y tế Trong năm 2008, tổng khám và điều trị 2.432 lượt, trong đó khám BHYT thường niên 19, BHYT trẻ dưới 6 tuổi: 25, khám phụ khoa: 1.913, khám thai: 413 và điều dưỡng 62. Công tác Tiêm chủng trẻ đủ 6 bệnh 178 đạt 106,59%, tổ chức chiến lược uống vitamin A được 449 đạt 107%, tiêm chủng viêm nảo Nhật bản 436 liều. Quản lý các Bệnh Xã hội trong đó HIV: 3, bệnh lao: 19 giảm 8 ca, bệnh phong; 4, bệnh tâm thần: 15. Về chương trình Y tế Quốc gia, xã được cấp trên chấm 85/100 điểm đạt 85% loại khá. Công tác xây dựng mạng lưới Y tế Ấp đủ 4 nhân viên y tế ấp. Công tác triển khai chiến dịch diệt lăng quăng phòng chống Sốt Xuất huyết được 2 đợt đã phát 2.867 tờ bướm và giảng gia được 2.486 hộ. Tổng số ca Sốt Xuất huyết trong năm 70 ca so cùng kỳ tăng 49 ca. Nhìn chung Ngành Y tế có thực hiện theo chuyên môn, hệ thống cơ sở bước cũng cố, tuy nhiên việc thực hiện các chương trình Y tế Quốc gia đạt yêu cầu chưa cao, về biên chế của trạm còn thiếu. 2.2.3.2. Giáo dục - Tỷ lệ phát triển Dân số tự nhiên trong năm 0,9/1,42%. - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong năm 16,74/17,72%. Tỷ lệ giảm sinh 0,5/0,4%. Các chủ trương về giáo dục đã được thực hiện khá tốt, cụ thể: Về giáo dục phổ thông: có giải pháp hạ thấp tỉ lệ học sinh bỏ học, góp phần giữ vững, củng cố công tác phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, phát triển phổ cập giáo dục trung học. Triển khai có hiệu quả chương trình kiên cố hóa trường lớp giai đoạn II (2008-2012) và phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 15%, trong đó chú ý đến trường trung học cơ sở. Về giáo dục cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: tiếp tục phát triển quy mô đào tạo song song việc điều chỉnh cơ cấu đào tạo theo bậc đào tạo; ưu tiên cho những ngành nghề phục vụ phát triển kinh tế xã hội và phục vụ nhu cầu hội nhập. Khuyến khích xã hội hóa mạnh mẽ lĩnh vực này. Thực hiện tốt chính sách cho sinh viên, học sinh học nghề có hoàn cảnh khó khăn được vay ưu đãi để học tập. CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1 DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN 3.1.1 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải Bảng 3.1 Nguồn gây tác động môi trường trong quá trình sản xuất Stt  Các hoạt động  Nguồn gây tác động  Yếu tố tác động và các chất ô nhiễm   1  Đào đắp đất, vận chuyện đất, cát, ...  Xe ủi ; xe tải vận chuyển đất, đá, cát,…  Tiếng ồn, độ rung, bụi, chất thải rắn, dầu mỡ thải. . . .   2  Xây dựng nền móng, khu văn phòng, nhà bảo vệ, nhà ăn, nhà để xe, hệ thống giao thông, bến bãi, kho chứa, nhà máy xưởng sản xuất...  Xe tải vận chuyển vật liệu XD, đất, cát, đá, ximăng,… Hoạt động của máy móc thi công, trộn bêtông:3 máy đóng cọc, 6 máy đào, 6 máy đầm đất, 9 trộn bê tông... Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy:6 máy hàn, 6 máy khoan  Tiếng ồn, độ rung, bụi, chất thải rắn, dầu mỡ thải, nhiệt độ, nước thải từ rửa máy móc trộn bêtông . . . .   3  Xây dựng hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước, ...  Xe tải vận chuyển vật liệu XD, đất, cát, đá,… Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy.  - Tiếng ồn, độ rung, bụi, chất thải rắn, dầu mỡ thải, nhiệt độ, nước thải từ rửa máy móc trộn bêtông . . . .   4  Vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ dự án.  Xe tải vận chuyển vật liệu XD, đất, cát, đá,…  - Tiếng ồn, độ rung, bụi, chất thải rắn, dầu mỡ thải. . . .   5  Hoạt động dự trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu phục vụ công trình  Các thùng chứa xăng, dầu.  - Sự cố rò rỉ, hoả hoạn, mùi dung môi hữu cơ bay hơi,…   6  Sinh hoạt của công nhân tại công trường  Sinh hoạt của 70 công nhân trên công trường  - Chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, tác động đến môi trường xã hội…   3.1.1.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí 1. Bụi a. Ô nhiễm do bụi đất, đá Chủ yếu do đào đất đào móng công trình, cống thoát nước thải và quá trình vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, thiết bị và máy móc xây dựng …) có thể gây ra các tác động lên người công nhân trực tiếp thi công và lên môi trường xung quanh (dân cư, hệ động thực vật). Công trình xây dựng chủ yếu vào mùa khô (10/2009 đến 6/2010) nên lượng bụi sẽ phát tán đi xa làm ô nhiễm trên đoạn đường xe vận chuyển và các khu vực lân cận, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 khi đó lượng bụi phát tán sẽ được giảm. Dự án được xây dựng nằm trong KCN Đức Hòa 1. Do đã được hoàn thiện về có sở hạ tầng nên mặt bằng khu vực dự án tương đối bằng phẳng; nền địa chất ổn định. Móng của các hạng mục công trình là móng nông đặt trên nền đất tự nhiên, khối lượng đất đào gần bằng khối lượng đất đắp. Tổng khối lượng đất đào (gồm công tác đào móng, đào mương cống, dọn dẹp nền hạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất Nông Dược.doc
Luận văn liên quan