Luận án đã tổng kết và hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan tới phát triển
thị trường vốn và đánh giá thực trạng thị trường vốn ở Việt Nam t rong thời gian
qua. Với các kết quả nghiên cứu đạt được, luận án đã có những đóng góp khoa học
sau đây về mặt lý luận và thực tiễn:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa được các khái niệm cơ bản liên quan tới thị
trường vốn và phát triển thị trường vốn. Luận án đã phân tích rõ và triệt để khái
niệm thị trường vốn và phân biệt phạm vi của thị trường vốn với thị trường chứng
khoán, thị trường tín dụng trung dài hạn. Luận án cũng đã làm rõ về khái niệm và
phạm vi của hoạt động phát triển thị trường vốn. Các yếu tố tác động tới sự phát
triển của thị trường vốn được tổng kết và luận án đã rút ra được năm bài học kinh
nghiệm về sự phát triển thị trường vốn ở một số nước trên thế giới.
191 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2482 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp phát triển thị trường vốn tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sẽ phát triển tƣơng đƣơng với thị trƣờng khu vực. Việc phát
triển thị trƣờng vốn phải đảm bảo nguyên tắc tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy
động vốn và nâng cao chất lƣợng đầu tƣ, đáp ứng nhu cầu vốn phát triển kinh tế,
đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng giữa các chủ thể tham gia thị trƣờng.
Phát triển thị trƣờng vốn cũng phải đảm bảo kết hợp với việc thực thi chính sách
tiền tệ, chính sách tài khoá để đảm bảo tính ổn định và an toàn, ổn định kinh tế vĩ
mô, đồng thời phải hƣớng hoạt động của thị trƣờng vốn với xu thế hội nhập kinh tế
thế giới.
Dựa vào thực trạng, mục tiêu và các nguyên tắc phát triển thị trƣờng vốn nói trên,
luận án đã đƣa ra các giải pháp phát triển thị trƣờng vốn tóm tắt nhƣ sau:
Thứ nhất, phát triển hàng hoá cho thị trƣờng vốn. Tiếp tục gia tăng số lƣợng cổ
phiếu niêm yết trên thị trƣờng tập trung thông qua việc tiếp tục thực hiện cổ phần
hoá các doanh nghiệp nhà nƣớc và cổ phiếu của các công ty cổ phần, công ty liên
doanh, và các công ty 100% vốn nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam. Thúc đẩy việc
huy động vốn thông qua thị trƣờng vốn thông qua việc nới lỏng các qui định về phát
hành thêm cổ phiếu và niêm yết cổ phiếu mới trên thị trƣờng.
Đƣa vào sử dụng các công cụ mới nhƣ chứng chỉ quĩ mở, các công cụ chứng khoán
hoá (securitization).
Đối với thị trƣờng trái phiếu doanh nghiệp, cần hình thành nên các tổ chức xác
định hạn mức tín nhiệm để cung cấp thông tin về mức độ rủi ro cho các loại
chứng khoán trên thị trƣờng; áp dụng cơ chế công bố thông tin đầy đủ về đợt
phát hành cho các nhà đầu tƣ tiềm năng để các nhà đầu tƣ tự đánh giá cơ hội đầu
156
tƣ vào trái phiếu.hoàn thiện Luật Chứng khoán và các văn bản liên quan. Các nội
dung và qui định qui định về hoạt động phát hành riêng lẻ của công ty đại chúng:
về hoạt động chào bán và giao dịch chứng khoán phái sinh; các qui định cho
phép hoạt động của nhà đầu tƣ trong nƣớc đầu tƣ mua chứng khoán trên thị
trƣờng nƣớc ngoài; sửa qui định cho phép các công ty chứng khoán đƣợc thực
hiện nghiệp vụ nhận uỷ thác đầu tƣ cho khách hàng. Hoàn thiện các qui định về
giám sát, xử phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán.
Thứ hai, thành lập và phát triển thị trƣờng chứng khoán phái sinh, đƣa vào giao
dịch các quyền mua cổ phần và các chứng quyền trong các công ty đại chúng. Cần
phải có các qui định cụ thể về qui trình phát hành, đăng ký giao dịch, lƣu ký chứng
khoán và công bố thông tin liên quan tới quyền mua, các chứng quyền để các hoạt
động này đƣợc thực hiện dễ dàng. Sau đó có thể cho phép giao dịch các hợp đồng
quyền chọn, hợp đồng tƣơng lai, các hợp đồng chỉ số liên quan tới cổ phiếu. Trên
thị trƣờng trái phiếu, công cụ phù hợp nhất sẽ là trái phiếu chuyển đổi, hợp đồng
tƣơng lai, hợp đồng quyền chọn đối với trái phiếu chính phủ.
Thứ ba, tiếp tục hoàn thiện hoạt động công bố thông tin của các chủ thể trên thị trƣờng
vốn. Các Sở giao dịch chứng khoán cần có các biện pháp quyết liệt hơn để xử lý vấn đề
các công ty niêm yết chậm trễ trong việc công bố thông tin theo qui định.
Thứ tư, cần tiếp tục hoàn thiện các qui định về giám sát hoạt động của thị trƣờng
vốn, đảm bảo giao dịch công bằng cho các nhà đầu tƣ theo các nguyên tắc cơ bản
của hoạt động điều hành thị trƣờng chứng khoán của IOSCO. Hoạt động giám sát
cần chú trọng vào hoạt động giám sát dựa theo công bố thông tin và giao thêm
quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các Sở giao dịch chứng khoán.
Thứ năm, giải pháp về hội nhập thị trƣờng vốn: hoàn thiện khung pháp lý thúc đẩy
sự tham gia của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, của các tổ chức tài chính nƣớc ngoài vào thị
trƣờng vốn Việt Nam, đồng thời cũng nghiên cứu cho phép các nhà đầu tƣ trong
nƣớc đầu tƣ ra thị trƣờng vốn nƣớc ngoài; nâng cao năng lực của các tổ chức cung
cấp dịch vụ tài chính trong nƣớc hƣớng tới tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế, hỗ trợ
157
các nhà đầu tƣ trong nƣớc đầu tƣ ra nƣớc ngoài. Chính phủ nên hợp tác và tham gia
vào việc xác định hạn mức tín nhiệm với các tổ chức xác định hạn mức tín nhiệm có
uy tín trên thế giới để đƣợc các tổ chức này đánh giá và xếp hạng tín nhiệm cho
Việt Nam, đồng thời thực hiện các biện pháp để cải thiện hạn mức tín nhiệm của
Việt Nam trên thị trƣờng vốn quốc tế; tăng cƣờng hoạt động cung cấp thông tin về
tình hình tài chính trong nƣớc cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Các văn bản pháp luật
và pháp qui về chứng khoán và thị trƣờng chứng khoán, các thông tin về giao dịch,
giá chứng khoán đã đƣợc Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh và Hà Nội
cung cấp cả bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Luận án cũng đƣa ra các điều kiện cần thiết để có thể phát triển thành công thị
trƣờng vốn trong tƣơng lai. Chính phủ và Bộ Tài chính cần có các ƣu đãi về chính
sách thuế trong lĩnh vực chứng khoán, chính sách phí giao dịch chứng khoán.
Đối với Ngân hàng nhà nƣớc, cần thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, bám sát
biến động của thị trƣờng cũng nhƣ tình trạng kinh tế vĩ mô để nhằm tạo nên độ tin
cậy của chính sách, củng cố lòng tin của nhà đầu tƣ trên thị trƣờng. Chính sách lãi
suất cũng liên quan đến lãi suất khống chế do Bộ Tài chính đƣa ra trong việc phát
hành lần đầu trái phiếu chính phủ. Lãi suất tham chiếu trong đấu thầu trái phiếu
chính phủ nên đƣợc xác định từ đƣờng cong lãi suất chuẩn đƣợc xác định trên thị
trƣờng thứ cấp đối với trái phiếu chính phủ.
Đối với các công ty niêm yết, luận án khuyến nghị nên hình thành một văn hoá công
bố thông tin để tăng cƣờng tính minh bạch trong hoạt động của công ty, đồng thời
thúc đẩy các hoạt động quản trị công ty theo hƣớng bảo vệ tốt hơn lợi ích của các
nhà đầu tƣ, nâng cao độ tín nhiệm từ đó khơi thông dòng vốn đầu tƣ vào thị trƣờng.
158
KẾT LUẬN
Luận án đã tổng kết và hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan tới phát triển
thị trƣờng vốn và đánh giá thực trạng thị trƣờng vốn ở Việt Nam trong thời gian
qua. Với các kết quả nghiên cứu đạt đƣợc, luận án đã có những đóng góp khoa học
sau đây về mặt lý luận và thực tiễn:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa đƣợc các khái niệm cơ bản liên quan tới thị
trƣờng vốn và phát triển thị trƣờng vốn. Luận án đã phân tích rõ và triệt để khái
niệm thị trƣờng vốn và phân biệt phạm vi của thị trƣờng vốn với thị trƣờng chứng
khoán, thị trƣờng tín dụng trung dài hạn. Luận án cũng đã làm rõ về khái niệm và
phạm vi của hoạt động phát triển thị trƣờng vốn. Các yếu tố tác động tới sự phát
triển của thị trƣờng vốn đƣợc tổng kết và luận án đã rút ra đƣợc năm bài học kinh
nghiệm về sự phát triển thị trƣờng vốn ở một số nƣớc trên thế giới.
Thứ hai, luận án đã sử dụng hai mô hình lƣợng hóa để đánh giá mức độ phát triển
thị trƣờng vốn ở Việt Nam bên cạnh các chỉ tiêu định tính khác. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, mức độ phát triển của thị trƣờng vốn Việt Nam mới đạt trình độ trung
bình so với mức độ phát triển của thị trƣờng vốn thế giới. Các kết luận rút ra là mặc
dù thị trƣờng vốn Việt Nam đã đi vào hoạt động ổn định, các nền tảng cơ bản cho
hoạt động của thị trƣờng vận hành đã đƣợc thiết lập, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn
chế. Đó là các vấn đề về cơ sở pháp lý vẫn chƣa theo kịp với sự phát triển của thị
trƣờng, công tác giám sát, thi hành pháp luật còn đơn giản, hoạt động quản trị các
công ty niêm yết vẫn còn nhiều hạn chế, thể hiện ở việc công bố thông tin chậm trễ.
Một hạn chế rất đáng chú ý là thị trƣờng trái phiếu chính phủ có qui mô rất nhỏ bé
so với qui mô của thị trƣờng trái phiếu của các nƣớc trong khu vực, thị trƣờng trái
phiếu công ty mới ở bƣớc đầu hình thành. Tác giả khẳng định tiềm năng phát triển
của thị trƣờng trái phiếu là rất lớn. Các nguyên nhân khách quan và chủ quan của
vấn đề này đƣợc phân tích và luận giải cụ thể trong chƣơng 2.
159
Thứ ba, luận án thực hiện đánh giá mức độ phát triển của thị trƣờng vốn bao gồm
các chỉ tiêu liên quan tới vấn đề bảo vệ nhà đầu tƣ, công tác quản lý và giám sát thị
trƣờng. Đây là những đóng góp mới mang tính tổng hợp có ý nghĩa cả về mặt lý
luận và thực tiễn.
Thứ tƣ, luận án cũng đã phân tích và bổ sung về mục tiêu phát triển thị trƣờng vốn
trên khía cạnh kinh tế về mặt chi phí huy động và sử dụng vốn mà thị trƣờng vốn
cần phải đạt đƣợc, bên cạnh các mục tiêu chung đã đƣợc xác định trong phần 3.1.
Tác giả đã đƣa ra bốn nhóm giải pháp và ba nhóm giải pháp về điều kiện phát triển
thị trƣờng vốn. Các giải pháp đều đƣa ra trên cơ sở giải quyết nguyên nhân của
những hạn chế trong phát triển thị trƣờng vốn và định hƣớng phát triển thị trƣờng
vốn trong tƣơng lai.
Thứ năm, luận án đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hiện đại, sử dụng mô hình
kinh tế lƣợng để đánh giá mức độ phát triển thị trƣờng vốn ở Việt Nam (phƣơng
pháp nghiên cứu sự kiện), bên cạnh các phƣơng pháp truyền thống. Phƣơng pháp
nghiên cứu sự kiện đƣợc trình bày cụ thể trong Chƣơng 1 và kết quả ở phần 2.3.
Với các kết quả thu đƣợc từ luận án, các vấn đề nghiên cứu tiếp theo có thể tập
trung vào cụ thể hoá các giải pháp nêu trong luận án, bao gồm:
1. Thành lập và đƣa vào giao dịch các loại chứng khoán phái sinh, trong đó trƣớc
mắt là các công cụ phái sinh đối với trái phiếu chính phủ và dựa trên chỉ số
chứng khoán chung trên thị trƣờng nhƣ VNIndex hoặc HNXIndex. Việc đƣa vào
giao dịch các công cụ này là đặc biệt quan trọng, nhƣ là công cụ để quản lý rủi
ro lãi suất và quản lý danh mục đầu tƣ của các nhà đầu tƣ tổ chức, giúp thị
trƣờng vốn phát triển ở mức độ cao hơn.
2. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý công bố thông tin của các cơ
quan chức năng và cả của các công ty niêm yết, công ty đại chúng.
160
3. Nghiên cứu thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các Sở giao
dịch chứng khoán, Trung tâm lƣu ký và tổ chức tài chính liên quan hoạt động
trên thị trƣờng vốn. Các tổ chức này sẽ đƣợc giao các chức năng và nhiệm vụ cụ
thể, xác định cơ chế tài chính phù hợp để khuyến khích nâng cao hiệu quả, năng
lực cạnh tranh, đồng thời cũng phải tuân thủ các tiêu chuẩn, chuẩn mực cao
trong hoạt động nhƣ về công bố thông tin, về tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán,
đạo đức nghề nghiệp.
4. Hội nhập thị trƣờng vốn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Các giải pháp
liên quan tới tự do tài khoản vốn, nâng cao năng lực cạnh tranh của khu vực tài
chính nội địa, và các giải pháp ngăn ngừa tác động tiêu cực của hội nhập thị
trƣờng vốn quốc tế tới kinh tế trong nƣớc./.
161
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Đặng Anh Tuấn (2009), “Qui định bảo vệ nhà đầu tƣ và sự phát triển thị trƣờng
vốn ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 141, tháng 3/2009.
2. Đặng Anh Tuấn (2009), “Giải pháp ổn định và phát triển thị trƣờng vốn ở Việt
Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số Đặc san, tháng 6/2009.
3. Đặng Anh Tuấn (2009), “Vai trò điều tiết của nhà nƣớc và sự phát triển của thị
trƣờng vốn ở Việt Nam hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia: "Mô
hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: Cơ
sở lý luận và thực tiễn", Tháng 9/2009, Hà Nội.
4. Đặng Anh Tuấn (2010), “Lý thuyết về dự tính và hoạt động của thị trƣờng vốn
ở Việt Nam hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Các lý thuyết kinh
tế chính trong bối cảnh phát triển mới của thế giới và những vấn đề rút ra cho
Việt Nam” , Quảng Ninh, tháng 1/2010.
5. Đặng Anh Tuấn (2010), “Đánh giá mức độ hiệu quả của thị trƣờng vốn ở Việt
Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 154, tháng 4/2010.
162
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Ban Giám sát - UB CKNN (2009), “Một số điểm chính của qui chế giám sát giao
dịch chứng khoán trên TTCK”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.31-33.
2. Ban hợp tác Quốc tế - UBCKNN (2009), “Hội nhập thị trƣờng vốn quốc tế năm
2008. Phƣơng hƣớng hành động năm 2009”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam,
(1+2), tr.19-22.
3. Ban pháp chế - UBCKNN (2009), “Sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán - Những
vấn đề đƣợc đặt ra và thời gian thực hiện”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam,
(1+2), tr. 28-30.
4. Bộ Tài chính (2006), Thông tư 11/2006/TT- BTC ngày 21/2/2006 về việc Sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân
hàng, chứng khoán và bảo hiểm, Hà Nội.
5. Bộ Tài chính (2007), Quyết định 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 về Qui chế
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, Hà Nội.
6. Bộ Tài chính (2007), Thông tư 38/2007/TT- BTC ngày 18/4/2007 về việc Công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Hà Nội.
7. Bộ Tài chính (2007), Quyết định 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 về việc ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán, Hà Nội.
8. Bộ Tài chính (2008), Quyết định 127/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 về ban
hành Qui chế giám sát Giao dịch Chứng khoán trên thị trường chứng khoán,
Hà Nội.
9. Bộ Tài chính (2009), Thông tư 128/2009/TT- BTC ngày 23/6/2009 về việc sửa
đổi, bổ sung Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại
chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
kèm theo Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Hà Nội.
163
10. Bộ Tài chính (2010), Thông tư 09/2010/TT- BTC ngày 15/1/2010 Hướng dẫn về
việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Hà Nội.
11. Chính phủ (1994), Nghị định số 120/1994/NĐ-CP ngày 17/9/1994 về phát hành
cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước, Hà Nội.
12. Chính phủ (2006), Nghị định số 52/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 về phát hành
trái phiếu riêng lẻ của các loại hình doanh nghiệp, Hà Nội.
13. Chính phủ (2007), Nghị định số 36/2007/NĐ-CP ngày 8/3/2007 qui định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng
khoán, Hà Nội.
14. Chính phủ (2007), Quyết định 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 về việc qui
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính, Hà Nội.
15. Chính phủ (2007), Nghị định 46/2007/NĐ-CP về việc qui định chế độ tài chính
đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Hà Nội.
16. Chính phủ (2007), Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg ngày 2/8/2007 về việc phê
duyệt đề án phát triển thị trường vốn ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến
năm 2020, Hà Nội.
17. Nguyễn Ngọc Cảnh (2008), “Hội nhập TTCK gắn liền với phát triển, tăng
cƣờng năng lực cho thị trƣờng”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (7), tr.27-32.
18. Pass Christopher và Lower Bryab (1994), Từ điển kinh tế, Trung tâm đào tạo và
nghiên cứu khoa học ngân hàng, TP. Hồ Chí Minh.
19. Trần Anh Đức (2006), “Một số giải pháp tiếp tục phát triển thị trƣờng tài chính
ở Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, 2006(9), tr.42-45.
20. Đặng Ngọc Đức (2002), Giải pháp đổi mới hoạt động ngân hàng thương mại
góp phần phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, ĐH
KTQD, Hà Nội.
21. Minh Đức (2009), “Kỳ vọng gì từ thị trƣờng trái phiếu Chính phủ chuyên
biệt?”, Báo điện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam, (ngày 23/9/2009), Hà Nội.
164
22. Nguyễn Ngọc Hùng và Lê Văn Tƣ (1997), Thị trường chứng khoán, NXB
Thống kê, TP Hồ Chí Minh.
23. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng (2002), Giải pháp phát triển thị trường tài chính
nông thôn ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, ĐH KTQD, Hà Nội.
24. Ngô Hƣớng và Tô Kim Ngọc (2001), Giáo trình Lý thuyết Tiền tệ và Ngân
hàng, NXB Thống kê, 2001, Hà Nội.
25. Trần Đăng Khâm (2002), Giải pháp túc đẩy sự tham gia của các trung gian tài
chính trong tiến trình xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt
Nam, Luận án tiến sĩ, ĐH KTQD, Hà Nội.
26. Hoàng Kim (2001), Tiền tệ, Ngân hàng, và Thị trường Tài chính, NXB Tài
chính, Hà Nội.
27. Mankiw N. Gregory (2001), Kinh tế vĩ mô, Nxb Thống kê và Trƣờng ĐH
KTQD, Hà Nội.
28. Frederic S. Mishkin (2002), Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường Tài chính, NXB
KHKT, Hà Nội
29. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2008), Quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN
ngày 5/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui định về các tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, Hà Nội.
30. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN
ngày 19/4/2005 về việc ban hành Qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, Hà Nội.
31. Nguyễn Văn Nam, Vƣơng Trọng Nghĩa và các tác giả (2002), Giáo trình Thị
trường Chứng khoán, Nxb Tài chính, Hà Nội.
32. Lê Hoàng Nga (Chủ biên)(2009), Thị trường chứng khoán, NXB Tài chính, Hà
Nội.
33. Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (2006), Facts Book, Hà Nội.
34. Sở Giao dịch CK TP HCM (2008), “Hoạt động của SGDCK TP Hồ Chí Minh
năm 2007 - Tạo những tiền đề cho chặng đƣờng phát triển tiếp theo”, Tạp chí
Chứng khoán Việt Nam”, (1+2), tr. 32-36.
165
35. Sở Giao dịch CK TP HCM (2009), “Thị trƣờng chứng khoán năm 2008 - Bức
tranh tổng thể năm 2008 và triển vọng năm 2009”, Tạp chí Chứng khoán Việt
Nam, (1+2), tr34-36.
36. Ngân hàng thế giới (1990), Các hệ thống tài chính và sự phát triển, Washington
D.C., Mỹ.
37. Quốc hội (2006), Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 qui định về chứng khoán
và thị trường chứng khoán, Hà Nội.
38. Nguyễn Sơn (1999), Lựa chọn mô hình và các bước đi thích hợp để thành lập
thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, ĐH KTQD, Hà Nội.
39. Nguyễn Sơn (2007), Xây dựng thị trường giao dịch trái phiếu chính phủ chuyên
biệt, Hội thảo của Diễn đàn Phát triển Việt Nam, tháng 12/2007, Hà Nội.
40. Nguyễn Sơn (2009), Một số định hướng chiến lược phát triển thị trường chứng
khoán giai đoạn 2010-2020, Hội thảo của Diễn đàn Phát triển Việt Nam, tháng
5/2009, Hà Nội.
41. Nguyễn Sơn (2009), “TTCK Việt Nam trƣớc tác động của khủng hoảng tài
chính Mỹ - Giải pháp phát triển ổn định, bền vững”, Tạp chí Chứng khoán Việt
Nam, (1+2), tr.15-18.
42. Nguyễn Hữu Tài và các tác giả (2007), Giáo trình Lý thuyết Tài chính Tiền tệ,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
43. Thanh tra UBCKNN (2008), “Công tác thanh tra và xử lý vi phạm trên thị
trƣờng chứng khoán”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.22-26.
44. Thanh tra UBCKNN (2009), “Công tác thanh tra, xử lý vi phạm trên thị trƣờng
chứng khoán trong năm 2008”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.23-27.
45. Lê Trung Thành (2010), Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
46. Thời báo Kinh tế Việt Nam (2009), Kinh tế 2008-2009: Việt Nam và thế giới,
Hà Nội.
47. Trung tâm giao dịch CK Hà Nội (2008), “Kết quả đạt đƣợc năm 2007 và kế
hoạch hoạt động năm 2008”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.37-42.
166
48. Trung tâm giao dịch CK Hà Nội (2009), “Một năm nhìn lại và định hƣớng
2009”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.37-39.
49. Trung tâm Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng Việt Nam (VAPEC) (1999),
Hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam trong bối cảnh tác động của
cuộc khủng hoảng tài chính ở Châu Á, Tập thể tác giả, NXB Thống kê, Hà Nội.
50. Lê Văn Tƣ (2005), Thị trường Chứng khoán, Nxb Thống kê, TP Hồ Chí Minh.
51. Lê Văn Tƣ (2003), Thị trường Chứng khoán, Nxb Thống kê, TP Hồ Chí Minh.
52. Lê Văn Tƣ và Phạm Văn Năng (2003), Thị trường tài chính, NXB Thống kê,
TP Hồ Chí Minh.
53. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2005), Báo cáo thường niên 2005, Hà Nội.
54. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2006), Báo cáo thường niên 2006, Hà Nội.
55. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2007), Báo cáo thường niên 2007, Hà Nội.
56. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2008),(2009), Báo cáo thường niên 2008,2009, Hà Nội.
57. Bùi Kim Yến và Thân Thị Thu Thủy (2009), Thị trường chứng khoán, NXB Thống
kê, Hà Nội.
Tiếng Anh
58. Adam J.H. (1992), Longman Concise Dictionary of Business English,
Longman Group UK Limited, England.
59. ADB, Asian Bond Online, Website.
60. ADB (2005), Capital Market Development Program in Pakistan,
Performance Evaluation Report, .
61. Asli Demirguii-Kunt and Ross Levine (1996a), “Stock Markets, Corporate
Finance, and Economic Growth: An Overview”, The World Bank Economic
Review, 10(2), pp. 224.
62. Asli Demirguii-Kunt and Ross Levine (1996b), “Stock Markets
Development and Financial Intermediaries: Stylized Facts”, The World Bank
Economic Review, 10(2), pp. 291-321.
167
63. Atje, R., Jovanovic, B.(1993), “Stock markets and development”, European
Economic Review, (37), pp.632-640.
64. Dominic Barton, Roberto Newell, and Gregory Wilson (2003), Dangerous
Markets - Managing in Financial Crises, John Wiley & Sons, Inc.
65. Kam C. Chan, Fung, Hung-Gay and Samanta Thapa (2007), “China financial
research: A review and synthesis”, International Review of Economics &
Finance, 16(3), pp. 416-428.
66. Zhiwu Chen (2003), “Capital markets and legal development: The China
case”, China Economic Review, (14), pp. 451– 472.
67. Charles J. Corrado, and Bradford D. Jordan (2005), Fundamentals of
Investments, 3
rd
edition, McGraw-Hill, USA.
68. Byoung-Jo Chun, Jin W. Cyhn, Shigeko Hattori, Bui Trong Nghia and
Xuechun Zhang (2003), Viet Nam Capital Market Roadmap-Challenges and
Policy Options, ADB Publication.
69. Daouk Hazemz và các tác giả khác (2006), “Capital market governance: How
do security laws affect market performance?”, Journal of Banking &
Finance, (12), pp. 560-593.
70. Desai Raj M. (1995), Financial market reform in the Czech Republic 1991-
1994: the revival of repression?, Department of Government, Havard
University.
71. Fry Maxwell (1988), Money, interest, and banking in Economic
Development, The Johns Hopkins University Press, Baltimore and London.
72. Garcia Valeriano F. and Liu Lin (1999), “Macroeconomic determinants of
stock market development”, Journal of Applied Economics, 11(1), pp. 29-59.
73. Green Chrisopher et. al. (2000), “Regulatory lessons for emerging stock
markets from a century of evidence on transaction costs and share price
volatility in the London Stock Exchange”, Journal of Banking and Finance,
(24), pp. 577-601.
168
74. IMF (2001), Czech Republic: Financial system stability assessment, Country
report.
75. Kawalec Stefan và Kluza Krzyztof (2000), Chanllenges of financial system
development in transition economies, Working paper, Warsaw, Poland.
76. IFC (2007), Doing Business 2007.
77. IFC (2008), Doing Business 2008.
78. IFC (2009),(2010), Doing Business 2009,2010.
79. Suk-JoongKim and Eliza Wu (2008), “Sovereign Credit Ratings, Capital
Flows and Financial Sector Development in Emerging Markets”, Emerging
Markets Review, 9(1), pp. 17-39.
80. Kitchen Richard L. (1995), Finance for the Developing Countries, John
Wiley & Sons, 1995.
81. Krishnamurti Chandrasekhar và các tác giả khác (2003), “Stock exchange
governance and market quality”, Journal of Banking & Finance, (27), pp.
1859-1878.
82. Levine, R. (1997), “Financial Development and Economic Growth: Views
and Agenda”, Journal of Economic Literature, (XXXV), pp. 688–726.
83. Levine, R., Zervos, S, (1998a), “Stock markets, banks and economic
growth”, American Economic Review, (88), pp.537-558.
84. Levine, R., Zervos, S., (1998b), “Capital control liberalization and stock
market development”, World Development, (26), pp. 1169-1183.
85. Madura Jeff (2001), Financial markets and institutions, 5th ed., South-Westen
College Publishing, USA.
86. McKinnon Ronald I. (1993), The order of economic liberalization: Financial
control in the transition to a market economy, The Johns Hopkins University
Press, Baltimore and London.
87. Megginson William L. (1996), Corporate finance theory, Addison-Wesley, USA.
88. Frederic S. Mishkin (1997), Financial Markets and Institutions, 2nd edition,
The Addision-Wesley Publication, USA.
169
89. Frederic S. Mishkin (2004), The Economics of Money, Banking, and
Financial Markets, 7
th
edition, The Addision-Wesley series in economics.
90. Mackinlay, A.C. (1997), “Event studies in economics and finance”, Journal
of Economic Literature, (35), pp.13-39.
91. Murinde, V., (1996). “Financial markets and endogenous growth: An
econometric analysis for Pacific Basin countries”, Financial Development
and Economic Growth: Theory and Evidence from Developing Countries,
Routledge, London, pp. 94-114.
92. Nadeem UI Haque (2002), Developing of Financial markets in Developing
Economies, Financial Reform Conference, Colombo, Sri Lanka, March 18, 2002.
93. NASDAQ, Annual Report 2005.
94. NewYork Stock Exchange (2005), Facts & Figures,
www.nyse.com/pdfs/4QTR_2005_master.pdf.
95. Rajan Raghuram G. và Zingales Luigi (1998), “Which capitalism? Lesson
from the East Asian crisis”, Journal of Applied Corporate Finance, 11(3).
96. La Porta, R., Lopez-de-Silanes, F., Shleifer, A., Vishny, R. (1997), “Legal
determinants of external finance”, Journal of Finance, (52), pp. 1131–1150.
97. La Porta, R., Lopez-de-Silanes, F., Shleifer, A., Vishny, R. (1998), “Law and
finance”, Journal of Political Economy, (106), pp.1113–1155.
98. Reilly Frank K. and Brown Keith C.(2000), Investment Analysis and
Portfoloi Management, 6
th
edition, The Dryden Press.
99. Sang-Koo Nam, Kyung Suh Park, and Yu-Kyung Kim (1999), Agenda for
Capital Market Reforms in the People's Republic of China, ADB publication.
100. Shanghai Stock Exchange (2002), Facts Book 2002
101. Shanghai Stock Exchange (2005), Facts Book 2005
102. Shanghai Stock Exchange (2008), Facts Book 2008
103. Sharpe William F., Alexander FordonJ., and Bailey Jeffery V. (1999),
Investments, 6
th
ed., Prentice Hall International, Inc, USA.
170
104. Yutaka Shimomoto (1999), Developing the Capital Market—Viet Nam, ADB
Online Publication.
105. Shenzen Stock Exchange (2002), Facts Book 2002
106. Shenzen Stock Exchange (2005), Facts Book 2005
107. Singh, A. (1997), “Financial liberalisation, stockmarkets and economic
development”, Economic Journal, (107), pp.771-782.
108. Shleifer, A., Vishny, R. (1997), “A survey of corporate governance”, Journal
of Finance, (52), pp. 737–783.
109. Simeon Djankov, Rafael La Porta, Florencio Lopez-de-Silanes, Andrei
Shleifer (2008), “The law and economics of self-dealing”,Journal of
Financial Economics, (88), pp. 430–465.
110. S. Ghon Rhee (2000), Rising to Asia's Challenge: Enhanced Role of Capital
Markets, ADB publications.
111. Tokyo Stock Exchange, Fact book 2006.
112. Van Horne James C. and Wachowicz John (1998), Fundementals of financial
Management, 10
th
ed., Prentice-Hall International, Inc, USA.
113. truy cập ngày 30/8/2009
114. truy cập ngày 30/8/2009
115. truy cập ngày 30/8/2009
116.
df truy cập ngày 1/9/2009
117. số liệu ngày
31/12/2008, truy cập ngày 1/9/2009.
118. www.fpts.com.vn Website của Công ty cổ phần chứng khoán FPT.
119. www.vndirect.com.vn Website của Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect.
120. www.hnx.vn Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
121. www.hsx.vn Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.
122. www.doingbusiness.org/exploreeconomies/?economyid=202
171
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Tóm tắt các qui định về công bố thông tin trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam
Đối tƣợng công bố
Phƣơng thức
công bố
Nội dung công bố thông tin
Công ty đại chúng Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm toán; Báo cáo
thƣờng niên;
Công bố thông tin
bất thƣờng
* Tài khoản công ty tại ngân hàng bị phong toả; tạm
ngừng kinh doanh; bị thu hồi giấy phép kinh doanh,
giấy phép hoạt động; quyết định của đại hội cổ
đông; quyết định của hội đồng quản trị về giao dịch
cổ phiếu quĩ, quyền mua cổ phiếu; kết quả các đợt
phát hành riêng lẻ; các thành viên hội đồng quản trị,
ban giám đốc bị khở tố;
* Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu quá 30%
vốn tự có; quyết định của Quyết định của Hội đồng
quản trị về chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn
và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty;
quyết định thay đổi phƣơng pháp kế toán áp dụng;
Công ty nhận đƣợc thông báo của Toà án thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;
Công bố thông tin
bất thƣờng
Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà
đầu tƣ; Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng
ảnh hƣởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác
nhận thông tin đó;
Tổ chức phát hành
trái phiếu ra công
Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm
Công bố thông tin * Tài khoản công ty tại ngân hàng bị phong toả; tạm
172
Đối tƣợng công bố
Phƣơng thức
công bố
Nội dung công bố thông tin
chúng bất thƣờng ngừng kinh doanh; bị thu hồi giấy phép kinh doanh,
giấy phép hoạt động; quyết định của đại hội cổ
đông; quyết định của hội đồng quản trị về giao dịch
cổ phiếu quĩ, quyền mua cổ phiếu; kết quả các đợt
phát hành riêng lẻ; các thành viên hội đồng quản trị,
ban giám đốc bị khở tố;
* Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu quá 30%
vốn tự có; quyết định của Quyết định của Hội đồng
quản trị về chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn
và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty;
quyết định thay đổi phƣơng pháp kế toán áp dụng;
Công ty nhận đƣợc thông báo của Toà án thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;
Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà
đầu tƣ; Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng
ảnh hƣởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác
nhận thông tin đó;
Tổ chức niêm yết Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm toán; Báo cáo
thƣờng niên; báo cáo tài chính quí
Công bố thông tin
bất thƣờng
* Khi bị tổn thất tài sản có giá trị lớn hơn 10% vốn
chủ sở hữu; các trƣờng hợp khác giống nhƣ công ty
đại chúng;
* Giao dịch của cổ đông nội bộ công bố về ý định và
kết quả thực hiện giao dịch cổ phiếu;
173
Đối tƣợng công bố
Phƣơng thức
công bố
Nội dung công bố thông tin
Công bố thông tin
theo yêu cầu
giống nhƣ công ty đại chúng
Sở Giao dịch và
Trung tâm giao dịch
chứng khoán
Thông tin về giao dịch chứng khoán tại SGDCK,
TTGDCK;
Thông tin về tổ chức niêm yết tại SGDCK,
TTGDCK; thông tin về công ty chứng khoán thành
viên; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại
chúng/công ty đầu tƣ chứng khoán đại chúng;quỹ
đại chúng, công ty đầu tƣ chứng khoán đại chúng
Thông tin giám sát hoạt động của thị trƣờng chứng
khoán
Công ty chứng
khoán, công ty quản
lý quĩ
Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm; báo cáo thƣờng niên
Công bố thông tin
bất thƣờng
Thành viên hội đồng quản trị hoặc ban giám đốc bị
khởi tố; công ty sáp nhập với công ty khác; bị tổn
thất trên 10% giá trị tài sản; thay đổi thành viên hội
đồng quản trị, ban giám đốc; các thay đổi quan trọng
trong hoạt động kinh doanh;
Công bố thông tin
theo yêu cầu
thông tin liên quan đến công ty ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tƣ; các thay
đổi liên quan đến địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, các
đại lý nhận lệnh, các nội dung liên quan đến phƣơng
thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian
thanh toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và
danh sách những ngƣời hành nghề chứng khoán của
công ty;
174
Đối tƣợng công bố
Phƣơng thức
công bố
Nội dung công bố thông tin
Các quĩ đại chúng Công bố định kỳ Báo cáo tài sản năm;
Công ty quản lý quĩ công bố báo cáo thay đổi giá trị
ròng của quĩ hàng tuần, tháng, quí và hàng năm; kết
quả hoạt động đầu tƣ của quĩ đại chúng hàng tháng,
quí, năm;
Công bố thông tin
bất thƣờng
Thông qua quyết định của Đại hội nhà đầu tƣ; Quyết
định chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng; Quỹ đại
chúng đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;
Quyết định thay đổi vốn đầu tƣ của quỹ đại chúng;
Bị thu hồi , Bị đình chỉ, huỷ bỏ đợt chào bán chứng
chỉ quỹ đại chúng; Sửa đổi, bổ sung Điều lệ, Bản
cáo bạch quỹ đại chúng;
Công bố thông tin
theo yêu cầu
Khi có tin đồn ảnh hƣởng đến việc chào bán, giá
chứng chỉ quỹ đại chúng; Có thay đổi bất thƣờng về
giá và khối lƣợng giao dịch chứng chỉ quỹ đại
chúng.
175
Phụ lục 2
Danh mục các công ty trong mẫu nghiên cứu, ngày niêm yết, khối lƣợng niêm yết
tại thời điểm nghiên cứu, và ngày công bố thông tin lợi nhuận các quí 3,2,1 năm
2009 và quí 4/2008 trong năm 2009.
STT Mã CK
Ngày niêm
yết
Khối lƣợng niêm
yết (triệu CP)
Q3/
2009
Q2/
2009
Q1/
2009
Q4/
2008
1 VNM 19/1/2006 351,2 12/10 9/7 13/4 15/1
2 STB 12/7/2006 670,0 28/10 14/7 28/4 4/2
3 DPM 5/11/2007 380,0 5/11 28/7 29/4 2/2
4 HPG 15/11/2007 196,3 20/10 21/7 20/4 3/2
5 PVD 5/12/2006 157,8 28/10 23/7 23/4 3/2
6 FPT 13/12/2006 142,6 4/10 17/7 29/4 2/2
7 SSI 15/12/2006 153,3 21/10 15/7 22/4 19/1
8 PPC 19/5/2006 326,2 14/10 30/7 15/4 13/2
9 ITA 15/11/2006 203,8 4/11 31/7 7/5 3/2
10 VPL 31/1/2008 100,0 27/10 28/7 27/4 2/2
11 VIC 19/9/2007 199,6 28/10 27/7 22/4 2/2
12 VSH 14/7/2005 137,4 23/10 24/7 29/4 2/2
13 SJS 6/7/2006 80,0 26/10 29/7 29/4 2/2
14 KDC 12/12/2005 57,0 22/10 28/7 29/4 13/2
15 REE 18/7/2000 81,0 27/10 28/7 29/4 2/2
16 GMD 22/4/2002 47,7 27/10 4/8 29/4 24/2
17 PVT 10/12/2007 147,6 23/10 30/10 29/4 13/2
18 DHG 21/12/2006 26,6 27/10 28/7 18/5 4/2
176
STT Mã CK
Ngày niêm
yết
Khối lƣợng niêm
yết (triệu CP)
Q3/
2009
Q2/
2009
Q1/
2009
Q4/
2008
19 BMI 21/4/2008 75,5 13/11 24/7 27/4 26/2
20 DPR 30/11/2007 40,0 21/10 20/7 13/5 23/1
21 MPC 20/12/2007 70,0 5/11 13/8 11/5 17/2
22 SAM 28/7/2000 65,4 23/10 23/7 24/4 12/2
23 CII 18/5/2006 50,0 12/10 28/7 29/4 15/1
24 TDH 14/12/2006 25,2 21/10 27/7 27/4 22/1
25 TRC 24/7/2007 30,0 9/10 28/7 24/4 23/1
Nguồn dữ liệu:
1. Dữ liệu về doanh nghiệp đƣợc lấy từ Website của Công ty chứng khoán FPT.
2. Ngày công bố thông tin về lợi nhuận hàng quí đƣợc kiểm tra từ Website của
hai công ty là Công ty chứng khoán FPT và Công ty chứng khoán VNDirect.
Nếu có sự khác biệt thì ngày sớm hơn đƣợc sử dụng trong nghiên cứu.
3. Số liệu về giá chứng khoán và chỉ số VNIndex đƣợc lấy từ cơ sở dữ liệu của
Công ty chứng khoán VNDirect.
177
Phụ lục 3
Kết quả tính toán mức lợi nhuận khác thƣờng cộng dồn và phƣơng sai cộng dồn
trong cửa sổ sự kiện của 25 công ty trong mẫu nghiên cứu
STT ),( 21 ttCARi )),(var( 21 ttCARi
1 0.032619 0.000268923
2 0.009836 0.000235481
3 -0.00339 0.000168527
4 0.037062 0.000169471
5 0.034303 0.000349387
6 0.016881 0.000401521
7 -0.03379 0.000353095
8 0.038218 0.000319413
9 0.006039 0.000536152
10 0.019912 0.000487752
11 0.027486 0.000455783
12 0.013922 0.000342162
13 -0.00795 0.000561333
14 -0.02842 0.000494231
15 0.010798 0.000358684
16 -0.00506 0.000507895
17 -0.03834 0.000383214
18 0.017907 0.000422544
19 0.018887 0.000493484
20 0.03996 0.000448788
21 0.031812 0.000473008
22 -0.03516 0.000393126
23 0.011036 0.000409565
24 -0.02106 0.000339912
25 0.024663 0.000493736
Bình quân 0.008727 1.57875E-05
Kiểm định t 2.196345533
178
Phụ lục 4
Các số liệu tính toán các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển thị trƣờng vốn ở Việt Nam (bao gồm cả 2 Sở giao dịch Hà Nội và TP HCM)
Đơn vị: tỷ đồng
Năm Giá trị giao dịch Vốn hoá thị trƣờng GDP hiện hành
Giá trị giao
dịch/GDP
Vòng quay chứng
khoán
2000 92.3 1247 441646 0.02% 0.07
2001 1034.7 1664 481295 0.21% 0.62
2002 1251.9 2542 535762 0.23% 0.49
2003 2998.3 2410 613443 0.49% 1.24
2004 18201.7 3874 715307 2.54% 4.70
2005 27224.6 9356 839212 3.24% 2.91
2006 98332.6 221156 974264 10.09% 0.44
2007 385039 494547 1144014 33.66% 0.78
2008 397505 219774 1478695 26.88% 1.81
2009 710188 614314 1658400 42.82% 1.16
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Thời báo Kinh tế Việt Nam, Tạp chí Chứng khoán, và Báo cáo thƣờng niên của UBCKNN trong các năm
2006, 2007, 2008, 2009.
179
Phụ lục 5
Kết quả ƣớc lƣợng các tham số của mô hình thị trƣờng (công thức 1.5) đối với 25 công ty trong mẫu nghiên cứu.
STT i i SS(res) Ri1 Ri2 Ri3 Rm1 Rm2 Rm3 ARi1 ARi2 ARi3 VAR(res) CARi VAR(CAR)
VNM
1 1.2085 0.00138 0.032964 -0.0056 -0.028 0.0465 0.0212 -0.0074 0.026717 -0.0326
-
0.0207 0.0128 0.000568
2 0.8415 -0.00244 0.024559 0.04082 0.049 0.0467
-
0.0009 -0.017 -0.02771 0.04399 0.0657 0.0725 0.000423
3 0.7775 -0.00044 0.010666 0.04734 0 -0.017 0.046 0.02076 -0.02242 0.01199
-
0.0157 0.0009 0.000184
4 1.073 0.00449 0.014998 -0.0235 0.0181 0
-
0.0129 0.00694 -0.00372 -0.0142 0.0061 -5E-04 0.000259
AR(bquan) 0.00231 0.0089 0.0214 0.0326 0.0002689
STB VAR(bquan) 9E-05 9E-05 9E-05
5 0.7444 -0.00084 0.017107 -0.0156 -0.035 0.0164 0.0052 -0.0306 0.009682 -0.0186
-
0.0112 0.01 0.000295
6 1.124 0.0033 0.023717 -0.0278 0.0444 0.0304 -0.019 0.02031 0.015033 -0.0097 0.0183 0.0102 0.000409
7 1.0797 0.00203 0.020677 0.02538 0.0396 0.0476 0.0064 0.01875 0.046669 0.0164 0.0173 -0.005 0.000357
8 1.1072 -0.00085 0.011341 0.00606 -0.024 0
-
0.0089 -0.029 0.01375 0.01681 0.0089 -0.014 0.000196
AR(bquan) 0.00124 0.0083 0.0003 0.0098 0.0002355
DPM VAR(bquan) 7.8E-05 8E-05 8E-05
9 0.969 -0.0047 0.010637 0.04691 -0.038
-
0.0123 0.0335 -0.0012 -0.03747 0.01915
-
0.0319 0.0288 0.000183
10 1.0867 -0.00223 0.01428 -0.05 0 0
-
0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.0322 0.0138 0.0168 0.000246
11 1.3074 6.1E-05 0.008639 0.01671 0.0493 0.0496 0.0188 0.04667 0.043607 -0.0079
-
0.0118 -0.007 0.000149
12 1.2099 -0.00349 0.018575 -0.0351 -0.039
-
0.0063
-
0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.0089 9E-06 0.008 0.00032
AR(bquan) -0.0075
-
0.0075 0.0115
-
0.0034 0.0001685
HPG VAR(bquan) 5.6E-05 6E-05 6E-05
180
13 1.0827 -0.00154 0.014219 0.02041 0.02 0.0458 0.0156 0.00308 0.009087 0.00506 0.0182 0.0375 0.000245
14 1.1003 0.00012 0.016252 0.00935 0.0185 0.0364 0.0086 0.00732 0.035091 -0.0002 0.0103 -0.002 0.00028
15 1.2588 0.00195 0.011026 -0.0462 0.0484 0.0487
-
0.0456 -0.0192 0.029063 0.00936 0.0706 0.0102 0.00019
16 1.2663 0.00109 0.010926 -0.02 -0.034
-
0.0387
-
0.0297 -0.0089 -0.02901 0.0165
-
0.0238 -0.003 0.000188
AR(bquan) 0.00767 0.0188 0.0105 0.0371 0.0001695
PVD VAR(bquan) 5.6E-05 6E-05 6E-05
17 0.7207 -0.0004 0.023929 0.02174 -0.021 0.0544 0.0052 -0.0306 0.009682 0.01842 0.0012 0.0478 0.000413
18 0.8247 -0.00145 0.032664 0.01325 0.0458 0.0375 0.0351 0.04724 0.032988 -0.0142 0.0082 0.0117 0.000563
19 1.0619 -0.00227 0.01737 -0.0075 -0.045 0.0476
-
0.0207 -0.0168 0.01223 0.01672
-
0.0253 0.0369 0.000299
20 0.8897 0.00101 0.034114 -0.0142 0
-
0.0072
-
0.0297 -0.0089 -0.02901 0.01122 0.0069 0.0176 0.000588
AR(bquan) 0.00803
-
0.0022 0.0285 0.0343 0.0003494
FPT VAR(bquan) 0.00012 0.0001 0.0001
21 0.7004 -9.2E-05 0.010229 0 0.0061 0.0422
-
0.0013 0.00552 0.026067 0.00102 0.0023 0.024 0.000176
22 0.9779 0.0007 0.017831 0 -0.021 0.0213
-
0.0111 -0.0368 0.008598 0.01013 0.0145 0.0122 0.000307
23 1.2652 0.00075 0.012529 0.00909 0.045 0.0431 0.0188 0.04667 0.043607 -0.0154
-
0.0148 -0.013 0.000216
24 1.798 -0.00089 0.083615 -0.0396 -0.039 0.0193
-
0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.005 0.0151 0.0363 0.001442
AR(bquan) -0.0023 0.0043 0.0149 0.0169 0.0004015
SSI VAR(bquan) 0.00013 0.0001 0.0001
25 0.9959 0.00289 0.021771 0.04615 0.049
-
0.0467 0.0031 0.00909 -0.01349 0.04019 0.0371 -0.036 0.000375
26 1.2715 0.00057 0.031573 0.02564 0 -0.025 0.0203 0.01503 -0.01107 -0.0008
-
0.0197 -0.011 0.000544
27 1.2167 0.00514 0.026327 -0.0476 -0.045
-
0.0496 0.0291 -0.0207 -0.01681 -0.0881
-
0.0247 -0.034 0.000454
28 1.3864 0.00263 0.029553 0 -0.014
-
0.0034
-
0.0037 -0.007 -0.00931 0.00253
-
0.0066 0.0068 0.00051
AR(bquan) -0.0115
-
0.0035 -0.019
-
0.0338 0.0003531
181
PPC VAR(bquan) 0.00012 0.0001 0.0001
29 0.7253 -0.00376 0.011283 0.04906 0.0468 0.0481 0.0267 0.01937 -0.0127 0.03344 0.0365 0.0611 0.000195
30 0.9426 -0.00585 0.02643 0 0.0182
-
0.0179
-
0.0134 0.03286 0.002507 0.01846
-
0.0069 -0.014 0.000456
31 1.0765 0.00595 0.02887 -0.0468 0.0316
-
0.0476
-
0.0224 0.01353 -0.02832 -0.0286 0.0111 -0.023 0.000498
32 1.3738 0.00018 0.032222 0.00575 0.0171
-
0.0225
-
0.0057 -0.008 -0.03393 0.01343 0.028 0.024 0.000556
AR(bquan) 0.00917 0.0171 0.0119 0.0382 0.0003194
ITA VAR(bquan) 0.00011 0.0001 0.0001
33 1.3486 -0.00048 0.035886 -0.0477 0.0475 0.0479
-
0.0039 0.03351 -0.00119 -0.042 0.0028 0.0499 0.000619
34 1.1398 0.00216 0.055109 0.04899 -0.014
-
0.0028 0.0329 0.00251 0.018507 0.00938
-
0.0188 -0.026 0.00095
35 1.1217 0.00395 0.056946 0.04762 0.0101 0.05 0.0392 0.00651 0.018377 -0.0003
-
0.0012 0.0254 0.000982
36 1.3494 0.00005 0.017909 -0.041 0.0085
-
0.0339
-
0.0297 -0.0089 -0.02901 -0.001 0.0206 0.0052 0.000309
AR(bquan) -0.0085 0.0009 0.0136 0.006 0.0005362
VPL VAR(bquan) 0.00018 0.0002 0.0002
37 0.6348 -0.00411 0.023278 -0.0435 0.0455 0.0435
-
0.0206 0.00516 -0.03062 -0.0263 0.0463 0.067 0.000401
38 0.9023 4.9E-05 0.043699 0.04965 -0.041 0.0423
-
0.0143 -0.0107 -0.01338 0.06253 -0.031 0.0543 0.000753
39 0.9303 -0.00201 0.036011 0.04208 -0.05 0.0324 0.0122 0.00644 0.018751 0.03271 -0.054 0.017 0.000621
40 0.5256 -0.00714 0.04789 -0.044 -0.048
-
0.0484
-
0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.027
-
0.0254 -0.037 0.000826
AR(bquan) 0.01049 -0.016 0.0254 0.0199 0.0004878
VIC VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002
41 0.9222 0.00387 0.030081 0 -0.024 0.0241 0.0052 -0.0306 0.009682 -0.0086 0.0008 0.0113 0.000519
42 0.9224 0.00565 0.046543 0.04839 0.0481 0.0183 0.033 -0.0143 -0.01067 0.01231 0.0556 0.0225 0.000802
43 1.1558 -0.01147 0.045695 0.05 -0.013
-
0.0254 0.0291 -0.0207 -0.01681 0.02788 0.0229 0.0055 0.000788
44 0.6335 0.00246 0.01867 0.0125 -0.037
-
0.0449
-
0.0188 -0.0299 -0.00894 0.02193
-
0.0206 -0.042 0.000322
AR(bquan) 0.01337 0.0147 -6E-04 0.0275 0.0004558
VSH VAR(bquan) 0.00015 0.0002 0.0002
182
45 0.9854 -0.00272 0.031608 -0.0103 0
-
0.0234
-
0.0135 -0.0103 -0.02061 0.00573 0.0129 -4E-04 0.000545
46 0.965 -0.0022 0.029769 0.04748 0.0198
-
0.0278 0.0472 0.03299 -0.01433 0.00409
-
0.0098 -0.012 0.000513
47 0.7138 0.00075 0.026307 0.01014 0.0468 0.0479 0.0188 0.04667 0.043607 -0.004 0.0128 0.016 0.000454
48 0.9801 0.00192 0.018158 0.02837 -0.034
-
0.0143
-
0.0188 -0.0297 -0.00894 0.04485
-
0.0073 -0.007 0.000313
AR(bquan) 0.01267 0.0021 -9E-04 0.0139 0.0003422
SJS VAR(bquan) 0.00011 0.0001 0.0001
49 0.8468 0.00662 0.057456 0.0051 0 0.0051
-
0.0103 -0.0206 0.005161 0.00721 0.0108 -0.006 0.000991
50 0.8516 0.00623 0.053196 0 -0.009 0.0467
-
0.0107 -0.0134 0.032861 0.00286
-
0.0041 0.0125 0.000917
51 1.2696 -0.0014 0.013613 0.02703 0.0439 0.042 0.0188 0.04667 0.043607 0.00462 -0.014 -0.012 0.000235
52 1.236 0.00247 0.049374 -0.0455 -0.038
-
0.0139
-
0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.0247
-
0.0039 -0.005 0.000851
AR(bquan) -0.0025
-
0.0028 -0.003 -0.008 0.0005613
KDC VAR(bquan) 0.00019 0.0002 0.0002
53 0.6733 0.00951 0.043358 -0.0099 -0.05
-
0.0105 0.0091 -0.0135 -0.02061 -0.0255
-
0.0504 -0.006 0.000748
54 1.0207 0.00102 0.023249 0.00211 0.0316
-
0.0389
-
0.0143 -0.0107 -0.01338 0.01572 0.0415 -0.026 0.000401
55 0.7624 0.00184 0.045346 0.02034 0.0498 0.0411 0.0188 0.04667 0.043607 0.00421 0.0124 0.0061 0.000782
56 0.8332 -0.00207 0.040929 -0.0476 -0.036
-
0.0472
-
0.0057 -0.008 -0.03393 -0.0408
-
0.0276 -0.017 0.000706
AR(bquan) -0.0116 -0.006 -0.011
-
0.0284 0.0004942
REE VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002
57 1.1823 -0.00055 0.031852 -0.0261 -0.018
-
0.0364
-
0.0206 0.00516 -0.03062 -0.0012
-
0.0234 0.0004 0.000549
58 1.2389 -0.00182 0.024928 0.0485 -0.007
-
0.0244
-
0.0143 -0.0107 -0.01338 0.06807 0.0084 -0.006 0.00043
59 1.1805 0.00404 0.035905 0.04682 0.0479 0.0488 0.0188 0.04667 0.043607 0.02064
-
0.0112 -0.007 0.000619
60 1.1685 -0.00026 0.018268 -0.0455 -0.038 0.0099
-
0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.0233
-
0.0032 0.0206 0.000315
183
AR(bquan) 0.01607
-
0.0073 0.0021 0.0108 0.0003587
GMD VAR(bquan) 0.00012 0.0001 0.0001
61 1.0088 0.0059 0.055668 -0.0266 -0.027
-
0.0112
-
0.0206 0.00516 -0.03062 -0.0117
-
0.0384 0.0137 0.00096
62 1.1142 -0.001 0.031686 0.04464 0.0171
-
0.0336 0.0185 0.00986 0.000312 0.02502 0.0071 -0.033 0.000546
63 1.1744 0.00206 0.04233 0.0483 0.0488 0.0491 0.0188 0.04667 0.043607 0.02421
-
0.0081 -0.004 0.00073
64 1.3278 -0.00211 0.027425 -0.05 0.0474 -0.005
-
0.0349 0.0375 -0.00737 -0.0015
-
0.0003 0.0069 0.000473
AR(bquan) 0.009
-
0.0099 -0.004
-
0.0051 0.0005079
PVT VAR(bquan) 0.00017 0.0002 0.0002
65 1.0635 -0.00398 0.034575 -0.0274 -0.042
-
0.0392
-
0.0135 -0.0103 -0.02061 -0.0091
-
0.0273 -0.013 0.000596
66 1.0312 -0.00204 0.044061 -0.0398 0
-
0.0415
-
0.0134 0.03286 0.002507 -0.024
-
0.0318 -0.042 0.00076
67 1.2345 -0.00109 0.020677 0.02532 0.0494 0.0471 0.0188 0.04667 0.043607 0.00326
-
0.0071 -0.006 0.000357
68 1.2459 0.00312 0.019228 0 -0.007
-
0.0397
-
0.0057 -0.008 -0.03393 0.00401 0.0003 -6E-04 0.000332
AR(bquan) -0.0064
-
0.0165 -0.015
-
0.0383 0.0003832
DHG VAR(bquan) 0.00013 0.0001 0.0001
69 0.4882 0.00412 0.033217 0 0.0242
-
0.0296
-
0.0206 0.00516 -0.03062 0.00594 0.0176 -0.019 0.000573
70 0.7505 -0.00221 0.03479 -0.0252 0
-
0.0086
-
0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.0122 0.0102 0.0036 0.0006
71 0.6324 -0.0031 0.032184 0 0.0455 0.0435 0.0018 0.02571 0.023647 0.00198 0.0323 0.0316 0.000555
72 0.6977 0.00284 0.030516 0 -0.009 0
-
0.0089 -0.029 0.01375 0.00339 0.0084 -0.012 0.000526
AR(bquan) -0.0002 0.0171 0.001 0.0179 0.0004225
BMI VAR(bquan) 0.00014 0.0001 0.0001
73 1.2222 -0.00441 0.028471 0.01931 0.0227
-
0.0444 0.0041 -0.0046 0.002529 0.01872 0.0327 -0.043 0.000491
74 1.2599 -0.00046 0.044302 0.04727 0.0486 0.0232 0.0472 0.03299 -0.01433 -0.0118 0.0075 0.0417 0.000764
184
75 1.027 0.00405 0.044604 -0.0244 0.025 0.0488 0.0122 0.00644 0.018751 -0.041 0.0143 0.0255 0.000769
76 1.1731 -0.00155 0.035274 0 0 0.0424
-
0.0074 0.01324 0.007813 0.0102 -0.014 0.0348 0.000608
AR(bquan) -0.006 0.0102 0.0147 0.0189 0.0004935
DPR VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002
77 1.1386 -0.00032 0.022606 -0.0303 0.0469 0.0448 0.0031 0.00909 -0.01349 -0.0335 0.0368 0.0605 0.00039
78 1.0772 -0.00054 0.031927 -0.0398 0.0244 0.031
-
0.0368 0.0086 0.007324 0.0004 0.0157 0.0236 0.00055
79 1.0413 0.00038 0.036585 0.04965 -0.032 0.0488
-
0.0097 -0.004 0.035594 0.0594
-
0.0278 0.0114 0.000631
80 0.8862 -0.00183 0.047707 -0.0097 0.0098 -0.029 0.0069 -0.0188 -0.02968 -0.014 0.0282 -9E-04 0.000823
AR(bquan) 0.00308 0.0132 0.0236 0.04 0.0004488
MPC VAR(bquan) 0.00015 0.0001 0.0001
81 1.3965 0.00538 0.046416 0.04816 0.0378
-
0.0495 0.0335 -0.0012 -0.03747 -0.004 0.0341 -0.003 0.0008
82 0.9011 0.00341 0.036417 -0.0297 0.0153 0.0038 0.0129 0.00677 -0.01363 -0.0448 0.0058 0.0126 0.000628
83 0.6943 0.00438 0.034256 0.03125 0.0485 0.0462 0.0184 0.02419 -0.00974 0.01411 0.0273 0.0486 0.000591
84 0.9459 0.0023 0.029228 -0.0192 -0.02 0.02
-
0.0339 -0.0303 -0.00094 0.01056 0.0068 0.0186 0.000504
AR(bquan) -0.006 0.0185 0.0193 0.0318 0.000473
SAM VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002
85 1.0929 -0.00134 0.030696 -0.0389 -0.041
-
0.0422
-
0.0135 -0.0103 -0.02061 -0.0228
-
0.0279 -0.018 0.000529
86 1.1356 2.3E-05 0.047148 0.04912 0.0468 0.0479 0.0351 0.04724 0.032988 0.00925
-
0.0068 0.0104 0.000813
87 1.0085 0.00688 0.033721 -0.0463 -0.049 0.0459
-
0.0168 0.01223 0.006439 -0.0362
-
0.0678 0.0325 0.000581
88 1.2746 9.1E-05 0.010042 -0.0472 0.0083 0.0082
-
0.0005 -0.0057 -0.00801 -0.0467 0.0155 0.0183 0.000173
AR(bquan) -0.0241
-
0.0218 0.0107
-
0.0352 0.0003931
CII VAR(bquan) 0.00013 0.0001 0.0001
89 0.7902 0.00504 0.034258 0.04615 0.0441 0 0.0212 -0.0074 0.026717 0.0244 0.0449 -0.026 0.000591
90 1.1771 -0.00173 0.030372 -0.0361 -0.003
-
0.0075
-
0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.0175 0.0118 0.01 0.000524
91 1.1881 0.00166 0.033967 0.02333 0.0489 0.0497 0.0188 0.04667 0.043607 -0.0006
-
0.0083 -0.004 0.000586
185
92 1.0129 0.00333 0.028095 -0.0485 0.0392 0.0189
-
0.0129 0.00694 -0.00372 -0.0388 0.0289 0.0193 0.000484
AR(bquan) -0.0081 0.0193 -2E-04 0.011 0.0004096
TDH VAR(bquan) 0.00014 0.0001 0.0001
93 1.1718 0.0026 0.038449 0 -0.017
-
0.0437 0.0031 0.00909 -0.01349 -0.0062
-
0.0305 -0.03 0.000663
94 1.1224 0.00197 0.016869 0.04861 -0.033
-
0.0137 0.033 -0.0143 -0.01067 0.00962 -0.019 -0.004 0.000291
95 1.0808 0.00444 0.015579 0.01896 0.0233 0.0136 0.0122 0.00644 0.018751 0.0013 0.0119 -0.011 0.000269
96 1.2719 0.00449 0.034249 0.00946 -0.006
-
0.0063 0.0036 0.00694 -0.01877 0.0004
-
0.0196 0.0131 0.000591
AR(bquan) 0.00127
-
0.0143 -0.008
-
0.0211 0.0003399
TRC VAR(bquan) 0.00011 0.0001 0.0001
97 1.0119 0.00205 0.029126 0.03597 0.0347 0 0.0178 0.02115 -0.00742 0.01596 0.0113 0.0055 0.000502
98 0.8855 0.00342 0.036931 -0.0192 -0.02 0
-
0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.01
-
0.0136 0.0084 0.000637
99 0.9871 0.00281 0.037196 -0.0276 0.0496 0.0101
-
0.0168 0.01223 0.006439 -0.0138 0.0348 0.001 0.000641
100 1.2115 -0.00288 0.049476 -0.0043 -0.013 0.0173 0.0069 -0.0188 -0.02968 -0.0098 0.0128 0.0562 0.000853
AR(bquan) -0.0044 0.0113 0.0178 0.0247 0.0004937
VAR(bquan)
Chú thích:
- i, i : Các tham số từ mô hình thị trƣờng
- SS(res): Tổng bình phƣơng phần dƣ
- Ri1, Ri2, Ri3: lợi nhuận của chứng khoán i trong ngày 0, 1, 2 của cửa sổ sự kiện
- Rm1, Rm2, Rm3: lợi nhuận của chỉ số Vnindex trong ngày 0, 1, 2 của cửa sổ sự kiện
- ARi1, ARi2, ARi3: lợi nhuận khác thƣờng của chứng khoán i trong ngày 0, 1, 2 của cửa sổ sự kiện
- VAR(res): phƣơng sai của phần dƣ ƣớc lƣợng đƣợc từ mô hình thị trƣờng
- CARi, VAR(CAR): lợi nhuận khác thƣờng cộng dồn và phƣơng sai tƣơng ứng của chứng khoán thứ i trong cửa sổ sự kiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- la_danganhtuan_2165.pdf