- Nhận thức đúng đắn về trách nhiệm, nghĩa vụ của mình về đào
tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Nhanh chóng rà soát tình hình cán bộgiáo viên, cơ sở vật chất
phục vụ cho việc đào tạo nghề để trình các cấp có thẩm quyền xem xét
đầu tư(đối với các cơ sở công lập) theo QĐ494. Riêng đối với các cơ
sở đào tạo nghề ngoài công lập cần nhanh chóng hoàn thiện các tiêu
chí về đào tạo nghề theo QĐ71.
26 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4088 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ QUANG HẢO
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN
THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHƯ LIÊM
Phản biện 1: TS. Nguyễn Hiệp
Phản biện 2: TS. Đồn Hồng Lê
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 17 tháng 12 năm 2011
Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng
lao động nơng thơn, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH nơng nghiệp, nơng
thơn.
Trong những năm gần đây, quá trình đơ thị hĩa diễn ra với tốc
độ nhanh trên một số vùng của đất nước khiến số lượng lao động bình
quân trên một diện tích canh tác tăng lên. Bên cạnh đĩ, tình trạng mất
cân đối về cung, cầu lao động giữa nơng thơn và thành thị diễn ra
khắp nơi. Mặc khác, để bảo đảm an ninh lương thực và giữ vững vị trí
“cường quốc” về xuất khẩu lương thực, hàng nơng sản, địi hỏi nơng
dân Việt Nam phải trở thành các “chuyên gia” trong lĩnh vực nơng
nghiệp, phải trở thành những nơng dân hiện đại. Chính vì những bất
cập đã nêu ở trên mà đào tạo nghề đĩng vai trị quan trọng trong phát
triển KT-XH hiện nay.
Năm 2010, tỷ lệ lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ được
đào tạo chỉ đạt 14,55%, nhiều người dân chưa cĩ việc làm ổn định, thu
nhập thấp; chưa đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH nơng nghiệp, nơng thơn.
Trong thời gian vừa qua, cơng tác đào tạo nghề của thành phố
Tam Kỳ đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, đặc biệt đã tạo cơ
hội cho người lao động nơng thơn học nghề, lập nghiệp, gĩp phần
giảm đĩi, nghèo. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, hiện
nay cơng tác đào tạo nghề của thành phố Tam Kỳ vẫn cịn một số tồn
tại, bất cập; đĩ là: quy mơ đào tạo nghề của thành phố cịn quá nhỏ so
với nhu cầu đào tạo của xã hội; chủ yếu đào tạo nghề theo năng lực
sẵn cĩ của cơ sở đào tạo; sự đa dạng các ngành nghề đào tạo để phù
hợp với thực tế yêu cầu của sản xuất thì các cơ sở đào tạo nghề trên
4
địa bàn thành phố chưa đủ điều kiện đáp ứng được một cách tốt nhất,
hình thức dạy nghề trong doanh nghiệp chưa được phát triển
mạnh...đặc biệt chưa chú trọng nhiều đến đối tượng học nghề là lao
động nơng thơn trên địa bàn thành phố.
Xuất phát từ yêu cầu trên, Tơi chọn đề tài “Đào tạo nghề cho
lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam” để hồn
thành luận văn tốt nghiệp của bản thân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hĩa một số lý luận cơ bản về đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn.
Phân tích, đánh giá thực trạng đào tạo nghề của lao động nơng
thơn thành phố Tam Kỳ thời gian qua.
Hệ thống các giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện cơng tác đào
tạo nghề cho lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Luận văn đi sâu nghiên cứu đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn thành phố Tam Kỳ.
- Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng đào
tạo nghề cho lao động nơng thơn của thành phố trong những năm qua
từ đĩ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ.
Khơng gian: 4 xã nơng thơn thành phố Tam Kỳ: Tam Thanh,
Tam Thăng, Tam Phú và Tam Ngọc.
Thời gian: các giải pháp đề xuất trong luận văn cĩ ý nghĩa từ
năm 2011.
5
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận văn sử dụng tổng hợp một số phương
pháp như: phân tích, thống kê, so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hố lý thuyết về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn.
Đề tài đã nêu ra được thực trạng cơng tác đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn thành phố Tam Kỳ.
Gĩp phần thực hiện QĐ 1956, cũng như thực hiện QĐ 494 về
việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn đến
năm 2020”.
Luận văn cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ cĩ tính
thực tiễn.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1- Cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn.
Chương 2- Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Chương 3- Định hướng và giải pháp đào tạo nghề cho lao động
nơng thơn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
6
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NƠNG THƠN
1.1. Lao động và lao động nơng thơn
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Lao động
1.1.1.2. Lao động nơng thơn
Lao động nơng thơn: những người thuộc lực lượng lao động và
hoạt động trong hệ thống kinh tế ở khu vực nơng thơn.
1.1.2. Đặc điểm lao động nơng thơn
1.1.3. Phân loại lao động nơng thơn
1.2. Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Nghề
1.2.1.2. Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn: hoạt động dạy nghề trong
các cơ sở dạy nghề, lớp dạy nghề nhằm truyền đạt kiến thức về lý
thuyết và kỹ năng thực hành cho người học nghề là lao động nơng
thơn, để người học cĩ được trình độ, kỹ năng, kỹ xảo và đạt được
những tiêu chuẩn nhất định của một nghề hoặc nhiều nghề đáp ứng
yêu cầu việc làm của thị trường lao động.
1.2.1.3. Các yếu tố của quá trình đào tạo nghề
+ Nhĩm yếu tố cấu thành của quá trình đào tạo nghề
+ Nhĩm yếu tố đảm bảo của quá trình đào tạo nghề
1.2.2. Phân loại đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
1.2.2.1. Theo trình độ đào tạo nghề: sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao
đẳng nghề.
1.2.2.2. Theo thời gian đào tạo nghề: ngắn hạn và dài hạn
1.2.2.3. Theo hình thức đào tạo nghề: chính quy và thường xuyên.
1.2.3. Chất lượng đào tạo nghề và các tiêu chí đánh giá
7
1.2.3.1. Chất lượng đào tạo nghề:
1.2.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề
Kiến thức (Knowledge)
Kỹ năng (Skills)
Thái độ/Hành vi (Attitude/Behaviour)
1.2.4. Yêu cầu cơ bản của đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
trong quá trình CNH-HĐH đất nước và hội nhập
- Mở rộng quy mơ đào tạo nghề cho lao động nơng thơn;
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn;
- Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ở các cấp trình độ;
- Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn phải gắn với phân bố, sử
dụng và giải quyết việc làm;
- Cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế.
1.3. Nội dung đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
1.3.1.1. Nhu cầu sử dụng lao động
1.3.1.2. Nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn
1.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo nghề
1.3.2.1. Số lượng, đối tượng và thời gian đào tạo nghề
1.3.2.2. Trình độ đào tạo
1.3.3. Xây dựng kế hoạch và phương thức đào tạo nghề
1.3.3.1. Kế hoạch đào tạo
1.3.3.2. Phương thức đào tạo bao gồm: phương pháp và hình thức đào
tạo
- Các phương pháp đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
+ Kèm cặp trong sản xuất;
+ Đào tạo tại doanh nghiệp;
+ Các trường chính qui;
8
+ Các trung tâm đào tạo nghề;
- Hình thức tổ chức đào tạo
1.3.3.3. Mơ hình đào tạo: một số mơ hình đào tạo nghề cho LĐNT
thuộc các đối tượng sau:
+ Đối với lao động trong các vùng chuyên canh;
+ Đối với lao động thuần nơng;
+ Đối với lao động trong các làng nghề;
+ Đối với lao động chuyển đổi nghề;
+ Đối với dạy nghề dài hạn.
1.3.3.4. Kinh phí đào tạo nghề
1.3.4. Triển khai chương trình đào tạo nghề
1.3.4.1. Mạng lưới cơ sở đào tạo nghề
1.3.4.2. Triển khai kế hoạch đào tạo nghề
1.3.4.3. Triển khai các chính sách đào tạo nghề
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn
1.4.1. Đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
phát triển đào tạo nghề
1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.4.3. Thị trường lao động
1.4.4. Nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn
1.4.5. Khả năng và điều kiện tổ chức đào tạo nghề
1.4.6. Triển khai các chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn
9
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NƠNG THƠN Ở THÀNH PHỐ TAM KỲ,
TỈNH QUẢNG NAM
2.1. Đặc điểm cơ bản thành phố Tam Kỳ, nơng thơn thành phố
Tam Kỳ ảnh hưởng đến cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn thành phố Tam Kỳ
2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên
2.1.1.1. Thành phố Tam Kỳ
2.1.1.2. Nơng thơn thành phố Tam Kỳ
Nơng thơn thành phố Tam Kỳ: gồm 4 xã Tam Thăng, Tam
Thanh, Tam Phú, Tam Ngọc; 1 xã nằm ở phía Tây Nam (Tam Ngọc),
3 xã cịn lại nằm ở phía Đơng thành phố.
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Nam và TP Tam Kỳ
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Thành phố Tam Kỳ:
2.1.2.2. Nơng thơn thành phố Tam Kỳ
10
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội nơng thơn TP Tam Kỳ
Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010
Diện tích tự nhiên Km2 51,47 51,66 51,66 51,66 51,66
Dân số Người 27619 27590 27055 26443 26597
Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên bình quân ‰ 6,94 7,71 7,41 7,06 5,82
Dân số trong độ tuổi
lao động Người 17298 17404 16814 16453 15977
- Tỷ lệ so với dân số % 62,63 63, 08 62,15 62,22 60,07
Số lao động tham gia
hoạt động kinh tế Người 12892 12939 13008 13416 13530
- Tỷ lệ so với dân số % 46,69 46,87 48,08 50,73 50,87
- Tỷ lệ so với lao
động trong độ tuổi % 74,52 74,35 77,36 81,54 84,68
GDP bình quân đầu
người
USD/ng/
năm 550 570 600 635 682
Tỷ lệ lao động nơng
thơn qua đào tạo % 8,04 8,31 10,02 11,28 14,55
75020,
32.01%
89511,
38.19%
69845,
29.80%
CN-XD TM-DV NLTS
95334,
32.66%
103668,35.
52%
92865,
31.82%
CN-XD TM-DV NLTS
Hình 2.4. Cơ cấu kinh tế nơng thơn thành phố Tam Kỳ
(Đơn vị tính: triệu đồng, giá cố định năm 1994)
2009 2010
11
Giá trị sản xuất các ngành CN-XD, TM-DV luơn tăng qua các
năm, trong khi đĩ giá trị sản xuất của ngành NLTS cĩ xu hướng giảm
xuống.
2.2. Thực trạng lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ
Bảng 2.4. Dân số, dân số trong độ tuổi lao động NT TP Tam Kỳ
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Xã
Dân số Lao
động
Cơ
cấu
(%)
Dân
số
Lao
động
Cơ
cấu
(%)
Dân
số
Lao
động
Cơ
cấu
(%)
Tam
Thăng
6915 4287 62,00 6823 4147 60,78 6861 4167 60,73
Tam
Thanh
5931 3677 62,00 5271 3635 68,96 5232 3077 58,81
Tam Phú 8168 5028 61,56 8050 4819 59,86 8137 4853 59,64
Tam
Ngọc
6041 3822 63,27 6299 3852 61,15 6367 3880 60,94
Tổng 27055 16814 62,15 26443 16453 62,22 26597 15977 60,07
Nguồn lao động nơng thơn thành phố khá dồi dào (chiếm
60,07%).
2.2.1. Cơ cấu lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ
2.2.1.1. Cơ cấu lao động theo nhĩm tuổi: trên 60% cĩ tuổi đời trẻ.
2.2.1.2. Cơ cấu lao động theo giới tính: tỷ lệ nữ/nam xấp xỉ 1,06 (năm
2010).
2.2.1.3. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: Nơng, Lâm, Thủy sản:
49,05%, Cơng nghiệp – Xây dựng: 35,70%, Thương mại – Dịch vụ:
15,25%
2.2.2. Trình độ, việc làm và thu nhập của LĐNT thành phố Tam Kỳ
2.2.2.1. Trình độ
+ Về trình độ học vấn: trình độ học vấn của lao động nơng thơn
thành phố Tam Kỳ cịn rất thấp.
12
+ Về trình độ chuyên mơn kỹ thuật: Tỷ lệ đại học và cao đẳng –
trung học chuyên nghiệp – cơng nhân kỹ thuật là: 1-0,9-0,8 trong khi
tỷ lệ này của cả tỉnh là 1-2,1-5, cả nước là 1-2,5-6.
2.2.2.2. Việc làm
Tỷ lệ thất nghiệp chung của LĐNT TPTK là 1,49%; Tỷ lệ số
LĐNT TPTK khơng tham gia hoạt động kinh tế là 32,75%.
2.2.2.3. Thu nhập
GDP bình quân đầu người LĐNT thành phố Tam Kỳ chiếm
51.63% so với GDP bình quân đầu người người dân TP Tam Kỳ
2.3. Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn thành phố
Tam Kỳ
2.3.1. Tình hình nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
thành phố Tam Kỳ trong thời gian qua
2.3.1.1. Nhu cầu sử dụng lao động
Việc xác định nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố và các vùng lân cận chưa thật sự chú trọng.
2.3.1.2. Nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn TP Tam Kỳ
Xác định nhu cầu học nghề của LĐNT chưa triển khai thực
hiện.
2.3.2. Thực trạng về mạng lưới cơ sở đào tạo nghề
2.3.2.1. Mạng lưới, cơ sở vật chất đào tạo nghề
- Mạng lưới trường lớp:
Cĩ 24 cơ sở đào tạo nghề (tăng 11 cơ sở đào tạo nghề so với
năm 2005), cụ thể: 02 Trường cao đẳng đào tạo nghề; 02 Trường
trung cấp nghề; 19 Trung tâm đào tạo nghề; 01 Cơng ty trách nhiệm
hữu hạn Giáo dục - Văn hĩa - Nghệ thuật Hiếu nhạc. Hiện tại trên địa
bàn thành phố cĩ 10 cơ sở dạy nghề thuộc loại hình tư thục, trong đĩ 9
Trung tâm dạy nghề và 01 trường cao đẳng.
13
Theo quy định tại Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH của
Bộ LĐTB&XH ngày 30 tháng 12 năm 2008 (gọi tắt là QĐ 71):
- Về diện tích đất: 01 trường cao đẳng nghề, 06 trung tâm đào
tạo nghề chưa đạt diện tích đất chuẩn.
- Phịng học lý thuyết: vẫn cịn thiếu khoảng 600m2.
- Xưởng thực hành nghề: vẫn cịn thiếu khoảng 1.500 m2 xưởng
thực hành nghề.
- Cơ sở vật chất: cịn thiếu và lạc hậu.
2.3.2.2. Quy mơ tuyển sinh đào tạo nghề
Quy mơ tuyển sinh đào tạo nghề cho LĐNT TPTK thấp và ít
thay đổi qua từng năm
Quy mơ tuyển sinh của 10/24 cơ sở dạy nghề ngồi cơng lập
chiếm 38,60% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nghề hằng năm trên
địa bàn thành phố.
2.3.2.3. Chương trình, giáo trình đào tạo nghề
Đã xây dựng 12 bộ chương trình dạy nghề chính quy dài hạn,
34 bộ chương trình dạy nghề ngắn hạn, các chương trình này đang
được giảng dạy tại các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
2.3.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên đào tạo nghề: Tổng số cán
bộ quản lý và giáo viên dạy nghề: 564 người, trong đĩ tổng số giáo
viên dạy nghề là 382 người; số giáo viên cơ hữu 323 người (chiếm
84,55%), giáo viên hợp đồng 59 người (chiếm 15,45%). Số giáo viên
dạy nghề đạt chuẩn: 269 người (chiếm 70,42%), trong đĩ cĩ 34 giáo
viên cĩ trình độ sau đại học (chiếm 8,90%).
Theo Quyết định số 71 thì tỷ lệ giáo viên cơ hữu đảm bảo cho đào
tạo nghề. Nhưng so với quy mơ đào tạo hiện nay thì giáo viên dạy
nghề ở các cơ sở dạy nghề trên địa bàn thành phố đang thiếu 491 giáo
viên.
14
2.3.3. Tình hình xây dựng mục tiêu, phương thức và triển khai kế
hoạch đào tạo nghề cho lao động nơng thơn TPTK
2.3.3.1. Tình hình xây dựng mục tiêu đào tạo nghề: được thực hiện
hằng năm nhưng chưa cụ thể rõ ràng.
2.3.3.2. Đánh giá các ngành nghề, trình độ đã đào tạo
- Nhĩm ngành nghề được đào tạo: nhĩm nghề điện - điện tử;
nhĩm nghề cơ khí; nhĩm nghề xây dựng; nhĩm nghề tin học; nhĩm
nghề may mặc; nhĩm nghề nơng, lâm nghiệp, thuỷ sản...
Tổng số nghề được đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề trên địa
bàn thành phố là 34 nghề.
Trình độ đào tạo
Trình độ cao đẳng với 7 nghề; Trình độ trung cấp với 8 nghề;
Trình độ sơ cấp đào tạo 34 nghề.
2.3.3.3. Đánh giá phương thức, mơ hình đào tạo nghề
- Phương pháp đào tạo: chưa đa dạng phương pháp đào tạo.
- Hình thức dạy nghề: chủ yếu dưới hình thức ngắn hạn (58,30%).
Cĩ 01 cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp tham gia trực tiếp
đào tạo nghề cho người lao động với quy mơ tuyển sinh đào tạo 150
học viên để đào tạo tin học.
- Mơ hình đào tạo nghề: chưa cĩ mơ hình đào tạo nghề cụ thể.
2.3.3.4. Kinh phí đào tạo nghề
Giai đoạn 2006-2009, tổng kinh phí ngân sách đầu tư dạy nghề
cho các cơ sở đào tạo nghề (các cơ sở đào tạo nghề cơng lập) trên địa
bàn thành phố Tam Kỳ là 19.014 triệu đồng (bình quân 1 năm khoảng
4.753 triệu đồng), bao gồm: Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị; Đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề; Hỗ trợ 4.786 triệu đồng cho các cơ
sở đào tạo nghề trên địa bàn thành phố để đào tạo nghề cho 5.668 lao
15
động nơng thơn, bình quân 1 LĐNT được hỗ trợ 844.389 đồng để học
nghề (tính theo số LĐNT thực tế được đào tạo).
2.3.4. Thực trạng triển khai các chính sách đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn TPTK
Luơn kịp thời và đúng tiến độ quy định.
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn TPTK
Được triển khai thường xuyên và chỉ dừng lại ở việc cơng nhận
trình độ trên cơ sở kết quả đã đạt được theo yêu cầu xác định trong
tiêu chuẩn hay mục tiêu dạy học.
2.4. Đánh giá chung về cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn thành phố Tam Kỳ
2.4.1. Kết quả đạt được
- Hệ thống cơ sở dạy nghề khơng ngừng gia tăng.
- Cơ cấu ngành nghề đào tạo từng bước được điều chỉnh theo
yêu cầu đa dạng của xã hội.
- Nội dung chương trình đào tạo nghề từng bước được nâng cao
về chất lượng.
- Đội ngũ giáo viên và cán bộ dạy nghề cĩ bước phát triển cả về
số lượng và chất lượng.
- Xã hội hĩa dạy nghề đã đem lại kết quả bước đầu.
- Tỷ lệ LĐNT TPTK được đào tạo nghề thất nghiệp thấp.
- Đã quan tâm đến đối tượng học nghề là lao động nơng thơn và
lao động cĩ hồn cảnh khĩ khăn, các đối tượng chính sách.
2.4.2. Những tồn tại
+ Tỷ lệ lao động nơng thơn được đào tạo thấp, chưa hồn thành
tốt mục tiêu, nhiệm vụ mà Đại hội Đảng bộ TP đã đề ra
16
18.27
16.03
16.91
28.7
21.01
10.4
11.14
9 . 4 7
9 .7
13 .3
7 .0 6
14.55
12.67
13.01
22.05
16.04
8.72
15 .9 6
0 10 20 30 40
Tam Kỳ
Núi Thành
Phú Ninh
Hội An
Thăng Bình
Tiên Phước
Nam Nữ Tính chung
Hình 2.10. Lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ được đào tạo
nghề so với các huyện, thành phố lân cận (Đơn vị tính: %)
+ Cơng tác đào tạo nghề chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo
nghề ở nơng thơn.
- Quy mơ tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động nơng thơn chỉ
đáp ứng 21,16% nhu cầu học nghề của người dân lao động nơng thơn
trên địa bàn thành phố.
- Hình thức đào tạo chủ yếu là đào tạo ngắn hạn.
- Mạng lưới các cơ sở đào tạo nghề phân bố khơng đồng đều.
- Chưa xác định được mơ hình đào tạo cũng như ngành nghề
đào tạo cho phù hợp.
- Thiếu đội ngũ giáo viên dạy những nghề được quan tâm, cĩ
nhu cầu hiện nay.
- Việc đào tạo nghề cho người lao động khơng theo yêu cầu
phát triển KT-XH tại địa phương mà theo năng lực sẵn cĩ của các cơ
sở đào tạo.
17
+ Chưa thực hiện lồng ghép kế hoạch đào tạo nghề với chương
trình giải quyết việc làm, xố đĩi giảm nghèo ở nơng thơn.
- Chưa xác định được phương hướng, mục tiêu rõ ràng cho từng
giai đoạn cụ thể về kết quả đào tạo.
- Cơng tác tư vấn nghề nghiệp chưa tốt, người nơng dân thiếu
thơng tin về nghề nghiệp, về định hướng phát triển KT-XH, về cơ hội
việc làm.
- Chính quyền địa phương và người học nghề chưa nhận thức
đầy đủ trách nhiệm về cơng tác đào tạo. Các cấp chính quyền cơ sở
chưa cĩ sự gắn kết trong việc tổ chức đào tạo.
- Cơ cấu đào tạo nghề cịn nhiều hạn chế dẫn đến cơ cấu về
trình độ chuyên mơn của lao động nơng thơn cịn nhiều bất cập.
+ Vẫn cịn nhận thức khơng đúng về việc học nghề của LĐNT
- Tình trạng học nghề theo cách đối phĩ, tình trạng lên lớp cho
cĩ tên, lên lớp để điểm danh, để nhận tiền trợ cấp học nghề cịn diễn
ra.
- Chưa tin tưởng sẽ cĩ được việc làm sau khi học, hơn nữa
chương trình và các kỹ năng mà cơ sở đào tạo nghề cung cấp khơng
phù hợp càng làm cho lịng tin giảm đi.
- Chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học nghề như
con đường giúp cho lao động nơng thơn cĩ được việc làm, cải thiện
đời sống và thốt khỏi nghèo đĩi bền vững nhất.
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại
2.4.3.1. Cơ chế chính sách
- Thị trường lao động tại TPTK chưa phát triển.
- Cơng tác tư vấn, lựa chọn nghề để đào tạo cho phù hợp với
đặc điểm kinh tế tại địa phương chưa được quan tâm.
18
- Chưa xây dựng kế hoạch lồng ghép đào tạo nghề gắn với
chương trình giải quyết việc làm và xố đĩi giảm nghèo.
- Chưa phân luồng hướng nghiệp cho học sinh phổ thơng nơng
thơn.
- Chưa cĩ mơ hình đào tạo nghề cho phù hợp với từng vùng,
từng địa phương.
- Chưa cĩ cơ chế chính sách để hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nên
một số nghề đầu ra sản phẩm chưa ổn định như nhĩm nghề tiểu thủ
cơng nghiệp, vì thế chưa hấp dẫn người lao động nơng thơn tham gia
học nghề.
- Chưa cĩ chính sách tơn vinh kịp thời những giáo viên, nghệ
nhân cĩ nhiều cơng lao đĩng gĩp cho sự nghiệp đào tạo nghề.
- Vấn đề xã hội hĩa dạy nghề cịn nhiều vướng mắc và bất bình
đẳng, chưa cĩ chính sách ưu đãi đối với cơ sở dạy nghề ngồi cơng
lập, với doanh nghiệp đầu tư vào cơ sở dạy nghề.
2.4.3.2. Lao động nơng thơn
- Do nhận thức chưa đầy đủ về vị trí, tầm quan trọng của đào
tạo nghề dẫn đến quy mơ và chất lượng đào tạo chưa cao.
* Chưa vượt qua những khĩ khăn xuất phát từ chính bản thân
những người học nghề như: điều kiện giao thơng khĩ khăn, thu nhập
của người LĐNT thấp.
* Vẫn cịn thĩi quen ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
* Tâm lý lo ngại sau khi học nghề khơng tìm được việc làm đã
làm hạn chế đáng kể sự nỗ lực của bản thân.
* Tư tưởng ăn xổi làm thuê khơng cần học nghề đã cản trở họ
tham gia học nghề.
- Do trở ngại về trình độ học vấn cũng như tuổi tác đã ảnh
hưởng đến việc học nghề của người LĐNT.
19
2.4.3.3. Tổ chức đào tạo
Việc tổ chức đào tạo cho nơng dân chưa linh hoạt, chưa phù
hợp với đặc điểm của lao động nơng thơn, cụ thể:
- Mạng lưới các cơ sở đào tạo nghề: phân bố khơng đồng đều,
chủ yếu tập trung ở các đơ thị.
- Cơ sở vật chất: chưa đủ để đảm bảo điều kiện cho dạy nghề cĩ
chất lượng.
- Đội ngũ giáo viên vừa thiếu, vừa yếu: chưa huy động được đội
ngũ chuyên gia nơng nghiệp, nghệ nhân và các hội nghề nghiệp tham
gia quá trình đào tạo.
- Nội dung, chương trình đào tạo
* Nội dung, chương trình nặng nề dàn trải, đầu vào xơ cứng
chưa thích hợp với phần lớn lao động nơng thơn.
* Phương pháp dạy và học chuyển biến chậm, thời gian thực
hành, thực tập ít.
* Chưa cĩ chương trình giảng dạy cho những nghề truyền thống
cũng như những ngành nghề được quan tâm và cĩ nhu cầu như hiện
nay.
- Tài chính: Cơng tác huy động nguồn lực tài chính cho dạy
nghề chưa hiệu quả. Chi phí đầu tư, hỗ trợ cho việc đào tạo nghề cho
LĐNT cịn thấp.
20
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NƠNG THƠN THÀNH PHỐ TAM KỲ
3.1. Căn cứ xây dựng giải pháp
3.1.1. Một số quan điểm chủ đạo về đào tạo nghề cho LĐNT
3.1.2. Phương hướng đào tạo nghề cho LĐNT
3.1.3. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nơng thơn thành phố
Tam Kỳ
3.1.4. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của TPTK những năm đến
3.1.5. Nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nơng thơn thành phố
Tam Kỳ
3.1.4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng lao động
Trong vịng 5 năm (từ năm 2011 đến năm 2015) các doanh
nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố cĩ nhu cầu tuyển dụng
7014 người lao động với các ngành nghề khác nhau. Trong đĩ năm
2011 nhu cầu tuyển dụng cao nhất: 5301 chỉ tiêu và các nhu cầu này
giảm dần qua các năm.
3.1.4.2. Dự báo nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn thành phố
Tam Kỳ
Tổng số lao động nơng thành phố Tam Kỳ cĩ nhu cầu học
nghề là 1621 người (tại thời điểm khảo sát năm 2010), chiếm 9,85%
tổng số lao động nơng thơn thành phố và chiếm 46,34% tổng số lao
động nơng thơn cĩ nhu cầu học nghề tồn thành phố, cụ thể:
21
+ Về trình độ đào tạo
78
394
258
457
343
91
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Cao đẳng nghề
(4,81%)
Trung cấp nghề
(23,31%)
Từ 6-dưới 12
tháng (5,61%)
Từ 3- dưới 6 tháng
(21,16%)
Từ 1-2 tháng
(28,19%)
Dưới 1 tháng
(15,92%)
Hình 3.1. Số lao động nơng thơn TPTK cĩ nhu cầu học nghề chia
theo trình độ đào tạo (Đơn vị tính: người)
71,88% tổng số LĐNT TPTK tham gia học nghề muốn được
học nghề với thời gian học dưới 1 năm. Bậc trung cấp nghề cũng được
số LĐNT TPTK đăng ký tham gia học khá cao (chiếm 23,31%). Bậc
cao đẳng nghề được đăng ký ít nhất (4,81%).
+ Cơ cấu nhĩm ngành nghề đào tạo
16,53% lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ muốn được
đào tạo nơng, lâm nghiệp (trồng trọt, chăn nuơi); ngư nghiệp (đánh
bắt, nuơi trồng thủy sản) chiếm ít nhất (53 người chiếm 3,27%);
CNXD chiếm tỷ lệ cao nhất (611 người chiếm 37,69%). Điều đáng nĩi
ở đây là lĩnh vực dịch vụ số LĐNT tham gia học nghề ít nhất (chiếm
13,76%).
+ Đặc điểm lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ cĩ nhu cầu học
nghề
Xét về vị trí địa lý; xét về độ tuổi; về trình độ học vấn; về trình
độ chuyên mơn kỹ thuật; về tình trạng hoạt động kinh tế hiện tại.
22
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tác đào tạo nghề
cho lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ
3.2.1. Giải pháp nâng cao nhận thức về học nghề đối với người lao
động
- Nâng cao nhận thức về học nghề bằng nhiều hình thức hành
động thực tế.
- Phải vượt qua những khĩ khăn xuất phát từ chính bản thân
mình khi học nghề
- Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền, tư vấn đào tạo nghề
Đẩy mạnh hơn nữa cơng tác tuyên truyền một cách thường
xuyên, sâu rộng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về dạy
nghề theo QĐ 1956 và QĐ 494 bằng nhiều hình thức.
3.2.2. Nhĩm giải pháp đối với cơ sở đào tạo
- Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
đào tạo nghề theo yêu cầu mới
Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ làm cơng tác dạy nghề và tư
vấn việc làm.
- Xây dựng chương trình dạy nghề theo diện rộng
Đáp ứng cho nhiều đối tượng học viên nhất là với đối tượng cĩ
trình độ học vấn thấp, vốn chiếm tỷ lệ lớn ở nơng thơn.
Khi chọn nghề đào tạo cho LĐNT TPTK và xây dựng chương
trình dạy nghề tương ứng cần căn cứ vào:
+ Nhu học nghề của lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ;
+ Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp đĩng trên địa bàn
thành phố trong những năm tới;
+ Vị trí địa lý, đặc điểm KT-XH của từng địa phương;
+ Đặc điểm của LĐNT thành phố để xác định nghành nghề
đào tạo cho phù hợp.
23
- Đổi mới phương pháp đào tạo, gắn lý thuyết với thực hành.
Chuyển mạnh đào tạo nghề theo năng lực sẵn cĩ của cơ sở đào
tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của LĐNT và yêu cầu của thị
trường lao động.
+ Chú trọng các chương trình dạy nghề theo các hình thức kèm
cặp, truyền nghề tại các làng nghề và các doanh nghiệp.
+ Đối với những ngành thuộc lĩnh vực phi nơng nghiệp: cơ sở
dạy nghề cần liên kết với doanh nghiệp.
+ Đối với những ngành thuộc lĩnh vực nơng nghiệp: nên kết
hợp với những hội như hội nơng dân, hội làm vườn, hội sinh vật cảnh
để đào tạo nghề lưu động cho nơng dân; dạy nghề tại nơi sản xuất, tại
hiện trường theo kiểu FFS (Farmer Field Schools)...
+ Thời gian đào tạo linh hoạt: nên đào tạo nghề ngắn hạn vào
những lúc nơng nhàn, tránh sắp xếp thời gian đào tạo lúc vào mùa vụ.
Tác giả xin đề xuất mơ hình đào tạo liên kết “4 nhà” (nhà nước
– trưởng ban đào tạo, nhà nơng – người học, nhà trường – người đào
tạo, nhà sử dụng lao động – doanh nghiệp).
- Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
3.2.3. Nhĩm giải pháp hồn thiện cơ chế, chính sách
- Hồn thiện cơng tác dự báo nhu cầu lao động theo ngành
nghề, cấp trình độ
Tiếp tục hồn thiện hệ thống thơng tin, hệ thống giao dịch trên
thị trường lao động, đa dạng hĩa các kênh giao dịch như: chợ việc
làm, trang website việc làm…
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề gắn với chương trình giải
quyết việc làm và xố đĩi giảm nghèo.
Kết hợp các chương trình giải quyết việc làm, xĩa đĩi giảm
nghèo với kế hoạch đào tạo nghề cũng như quy hoạch định hướng
24
phát triển KT-XH của thành phố. Căn cứ vào quy hoạch phát triển
KT-XH, của từng địa phương để xác định ngành nghề đào tạo cho phù
hợp, tập trung đầu tư cho các nghề mũi nhọn của từng xã.
- Hồn thiện quản lý nhà nước về phát triển đào tạo nghề
Nhanh chĩng lập dự án đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
với những ngành nghề phù hợp.
Xây dựng và hồn thiện hệ thống cơ chế, chính sách khuyến
khích các DN thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, kinh phí cho dạy nghề ở khu vực nơng thơn.
Ưu đãi về cơ chế, chính sách cho DN trong hoạt động liên kết
đào tạo nghề; tơn vinh kịp thời những giáo viên, cán bộ quản lý, các
nghệ nhân cĩ thành tích xuất sắc trong đào tạo, truyền nghề.
Từng bước giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở
dạy nghề về đào tạo, phát triển chương trình, tổ chức, nhân sự và tài
chính…
Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát cũng như đẩy mạnh
tuyên truyền, vận động và nâng cao nhận thức.
- Phân luồng hướng nghiệp cho học sinh phổ thơng nơng thơn
- Giải pháp cụ thể kinh phí đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
trong thời gian đến thực hiện Quyết định 494/QĐ-UBND tỉnh Quảng
Nam ngày 15 tháng 02 năm 2011.
25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu tác giả xin rút ra một số kết luận
như sau:
- Tác giả đã thực hiện được mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
của đề tài: làm sáng tỏ được cơ sở lý luận liên quan đến đào tạo nghề
cho lao động nơng thơn.
- Đưa ra cách nhìn tổng quát về thực trạng nguồn nhân lực lao
động nơng thơn thành phố Tam Kỳ.
- Đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn thành phố Tam Kỳ trong thời gian qua về những kết quả đạt được
cũng như những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất mơ hình đào tạo nghề phù hợp với lao động nơng thơn
thành phố Tam Kỳ.
- Xác định được nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn
thành phố Tam Kỳ về: về số lượng cũng như những ngành nghề đào
tạo.
- Xác định được các ngành nghề cĩ nhu cầu tuyển dụng của các
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố trong thời gian đến.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản để hồn thiện cơng tác đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn thành phố Tam Kỳ, cụ thể:
+ Hồn thiện cơng tác dự báo nhu cầu đào tạo nghề trong thời
gian đến;
+ Giải pháp nâng cao nhận thức về học nghề đối với người lao
động;
+ Nhĩm giải pháp đối với cơ sở đào tạo;
+ Nhĩm giải pháp hồn thiện cơ chế, chính sách.
26
2. Kiến nghị
2.1. Đối với lao động nơng thơn học nghề
- Cần nhận thức được việc học nghề là quyền lợi, trách nhiệm và
là cơ hội cho việc tiến thân lập nghiệp cho bản thân.
- Tham gia học nghề một cách nghiêm túc.
2.2. Đối với phịng LĐTB&XH
- Nghiên cứu, xác định các ngành nghề đào tạo cho phù hợp.
2.3. Đối với sở LĐTB&XH
- Phân chia lớp cho phù hợp với đặc điểm kinh tế cũng như nơi ở
của họ; tiến hành cấp phát thẻ học nghề cho từng nhĩm đối tượng
tham gia học nghề.
- Đối với nhĩm ngành nghề phi nơng nghiệp nên liên hệ với các
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố để ký kết đào tạo.
- Thường xuyên theo dõi, đơn đốc, kiểm tra giám sát đánh giá chất
lượng đạo tạo.
2.4. Đối với cơ sở đào tạo nghề
- Nhận thức đúng đắn về trách nhiệm, nghĩa vụ của mình về đào
tạo nghề cho lao động nơng thơn.
- Nhanh chĩng rà sốt tình hình cán bộ giáo viên, cơ sở vật chất
phục vụ cho việc đào tạo nghề để trình các cấp cĩ thẩm quyền xem xét
đầu tư (đối với các cơ sở cơng lập) theo QĐ 494. Riêng đối với các cơ
sở đào tạo nghề ngồi cơng lập cần nhanh chĩng hồn thiện các tiêu
chí về đào tạo nghề theo QĐ 71.
2.5. Đối với các doanh nghiệp
Doanh nghiệp hỗ trợ nơng dân trong việc xây dựng các vùng
nguyên liệu tập trung, việc làm sau đào tạo./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_86_5743.pdf