Đề án Tăng cường thu hút khách du lịch thái đến Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015
Tổ chức điều tra HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
- Tổ chức khảo sát (Hành lang Đông Tây và Tiểu vùng
Mêkông)=>xây dựng sản phẩm du lịch phù hợp
- Tổ chức hội thảo (phối hợp với Bộ, ngành trong nước
và quốc tế)
- Website, mạng xã hội
- Tham gia Hội chợ Thái=> thường xuyên
- Tổ chức Roadshow: Bangkok, Puket, Chiangmai,
Udonthani
- Thuê quảng bá du lịch trên báo in của Thái
- Mời các đoàn FAM, PRESS, làm phim
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Tăng cường thu hút khách du lịch thái đến Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÁN:
TĂNG CƯỜNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH THÁI ĐẾN
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2015
Cơ quan chủ trì: Tổng cục Du lịch
Đơn vị thực hiện: Vụ Lữ hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤCDU LỊCH
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
• PHẦN I. MỞ ĐẦU
• PHẦN II. NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỀ ÁN
• PHẦN III. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
TỔNG QUAN VỀ THÁI LAN VÀ QUAN HỆ VIỆT NAM-THÁI LAN
1. Tổng quan Thái Lan
- DT: 513.520km2. Phía đông, đông bắc giáp Lào, phía tây giáp Mianmar,
phía Nam giáp Malaisia, phía đông nam giáp Campuchia.
- Gồm 75 tỉnh, chia thành 5 vùng: Vùng Bắc, Đông Bắc, miền Đông, miền
Trung, miền Nam.
- Dân số: năm 2013: 66.720.153 người, trong đó 70,9% nằm trong độ tuổi
15-64.
- Kinh tế: năm 2013: GDP per Capital là 6572 USD
- Chính trị: Thái lan theo thể chế quân chủ lập hiến. Từ năm 2006 –nay có
sự bất ổn chính trị do bạo động tại miền Nam và sự thay đổi chính quyền
quân sự => tác động khách du lịch quốc tế đến Thái Lan.
- Ngày nghỉ: tháng 4 và tháng 10 có nhiều ngày nghỉ lễ. Nghỉ hè của học
sinh kéo dài từ giữa tháng 3 đến đầu tháng 5. Tháng 10, học sinh được nghỉ
giữa kỳ 3 tuần. Tết truyền thống 13-15/4. Tính tổng người dân Thái có
khoảng 15 ngày nghỉ lễ trong năm.
PHẦN I
1.2. QUAN HỆ VIỆT NAM –THÁI LAN VÀ CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA THÁI
1.2.1. Quan hệ Việt Nam – Thái Lan
- Chính thức đặt quan hệ ngoại giao năm 1976 (36 năm). Hợp tác toàn
diện tốt đẹp:
+ Về kinh tế: kim ngạch buôn bán 2 chiều liên tục tăng. 2010 là 7,2 tỷ.
Thái Lan xếp trong nhóm 10 nước và vùng lãnh thổ đầu tư nhiều nhất
vào Việt Nam, đứng thứ 3 trong số các nước ASEAN với 250 dự án
=> giải pháp...
+ Về văn hóa-xã hội:tăng cường xây dựng quan hệ nhân dân, đặc biệt
giữa các địa phương vùng Đông Bắc và miền Trung Việt nam. 2/2004,
khai trương làng hữu nghị Việt Nam –Thái Lan tại Nakhon Panom
của Thái => giải pháp...
+ Về quan hệ hợp tác song phương, đa phương: 7/1995, VN nhập
ASEAN, hợp tác tốt trong khuôn khổ hội nghị cấp cao ASEAN, ARF...
1.2.2. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH
CỦA THÁI LAN
- Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch là TAT, thành lập 1960. Năm 2002,
TAT trực thuộc Bộ Du lịch và thể thao Thái Lan chịu trách nhiệm công tác
tuyên truyền quảng bá du lịch.
- Chính sách PTDL: du lịch bền vững
- Chính sách marketing: chú trọng chất lượng hơn số lượng. Các thị trường
trọng điểm: Đức, Mỹ, Trung Đông, Úc, Nhật, Hàn, TQ, Đông Nam Á. Hiện
nay, đã thành lập 25 văn phòng đại diện của TAT trên thế giới.
- Sản phẩm du lịch: 7 Amazing Wonders:
Thainess
Treasure
Beaches
Nature
Health & Wellness
Trends
Festivals
PHẦN II
2.Tổng quan về outbound Thái
2.1. Đặc điểm thị trường khách du lịch outbound Thái
2.2. Đặc điểm thị trường khách du lịch Thái đến Việt Nam
3. Các hoạt động của DLVN đã triển khai nhằm thu hút khách du
lịch Thái
4. Phân tích SWOT
5. Giải pháp
2. TỔNG QUAN VỀ KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI
• Về sự tăng trưởng:
Tổng số lượt khách outbound Thai
(đơn vị: nghìn lượt khách)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
2001 2003 2005 2007 2009 2010 2011
Năm
KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI CHIA THEO KHU VỰC ĐIỂM ĐẾN
(NĂM 2010)
4437
481
54 110 126 230 12
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
Nghìn lượt
khách
Đông Á Châu
Âu
Châu
Mỹ
Nam Á Châu
Úc
Trung
Đông
Châu
Phi
KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI CHIA THEO KHU
VỰC ĐIỂM ĐẾN
1568
2265
4437
946
1404
3293
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
Năm 2000 Năm 2004 Năm 2010
N
g
h
ìn
lư
ợ
t
k
h
á
c
h
Đông Á
Đông Nam Á
ĐIỂM ĐẾN HÀNG ĐẦU CỦA KHÁCH OUTBOUND THÁI
Năm 2010 2004
Xếp thứ hạng Số lượng Xếp thứ hạng Số lượng
Malaysia 1 1772 1 860
Lào 2 889 7 106
Singapore 3 334 2 287
Trung Quốc 4 286 3 286
Nhật Bản 5 273 5 143
Hồng Kông 6 205 4 238
Đài Loan 7 157 6 108
Hàn QUốc 8 146 8 68
Anh 9 128 12 43
Việt Nam 10 113 11 45
Úc 11 108 9 64
Đức 12 85 10 54
Myanmar 13 71 14 32
Mỹ 14 51 13 35
KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI CHIA THEO GIỚI TÍNH
48%
52%
Nam
Nữ
KHÁCH DU LỊCH THÁI CHIA THEO NHÓM TUỔI
Nhóm tuổi Năm 2002 (%) Năm 2004(%)
25 15 14
25-34 30 27
35-44 26 27
45-54 18 19
54 11 13
KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI CHIA THEO NHÓM
NGHỀ NGHIỆP
Nghề nghiệp Tỷ lệ % trên tổng số
Công nhân và người làm dịch vụ 37
Lao động trong lĩnh vực thương
mại
22
Quan chức Chính phủ và chuyên
gia
10
Sinh viên, học sinh 11
Nội trợ, người giúp việc... 8
Khác 12
MỤC ĐÍCH DU LỊCH CỦA KHÁCH OUTBOUND THÁI
CHIA THEO KHU VỰC ĐIỂM ĐẾN, 2004
0
10
20
30
40
50
60
70
Đông
Á
Châu
Âu
Châu
Mỹ
Nam
Á
Châu
Úc
Trung
Đông
Châu
Phi
T
ỷ
l
ệ
%
t
rê
n
t
ổ
n
g
s
ố
Holiday
Conference
Bussiness
Official Mision
Other
KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI CHIA THEO
ĐỘNG CƠ CHUYẾN ĐI
25%
23%
11%
6%
35%
Trải nghiệm
Tham quan điểm du lịch
nổi tiếng
Shopping
Văn hóa điểm đến
Khác
THỜI GIAN TRONG NĂM KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND
THÁI ĐI DU LỊCH
0
2
4
6
8
10
12
14
Th
án
g
1
Th
án
g
2
Th
án
g
3
Th
án
g
4
Th
án
g
5
Th
án
g
6
Th
án
g
7
Th
án
g
8
Th
án
g
9
Th
án
g
10
Th
án
g
11
Th
án
g
12
T
ỷ
l
ệ
%
t
rê
n
t
ổ
n
g
s
ố
%
TỶ LỆ NGƯỜI THÁI TIẾP CẬN CÁC KÊNH THÔNG TIN
• Xem trang web quốc gia:76%
• Xem kênh truyền hình quốc gia:73%
• Xem trang web quốc tế:68%
• Xem kênh truyền hình địa phương:68%
• Nghe đài phát thanh quốc gia:64%
• Xem truyền hình cable:56%
• Đọc báo hàng ngày:52%
• Nghe đài địa phương:52%
• Đọc báo địa phương:51%
DỰ BÁO XU HƯỚNG KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
M
al
ay
sia Là
o
Si
ng
ap
or
e
Ca
m
pu
ch
ia Úc
N
g
h
ìn
l
ư
ợ
t
n
g
ư
ờ
i
Năm 2014
Năm 2013
Năm 2012
DỰ BÁO CHI TIÊU CHO DU LỊCH NƯỚC NGOÀI CỦA
KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chi tiêu cho du lịch
outbound (triệu USD)
8.055 8.647 9.274
Tổng số chuyến du lịch nước
ngoài (nghìn)
6.198 6.664 7.155
Chi tiêu 1 lượt khách du lịch
outbound (USD)
1.299 1.297 1.296
2.2. ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH THÁI ĐẾN VIỆT NAM
2.2.1. Phân khúc thị trường khách du lịch outbound Thái:
Về giới tính: nhìn chung có sự chênh lệch không lớn giữa số lượng khách Thái du
lịch outbound là nam và nữ. Những điểm đến như Đông Nam á, châu Âu, châu Úc,
Hồng Kông thường thu hút lượng khách du lịch Thái là nữ nhiều hơn do sự thuận
lợi trong việc đi lại, cảnh quan đẹp và do nhu cầu shopping. Trong khi khu vực
Châu Phi thu hút nhiều khách du lịch outbound Thái là nam hơn.
Về độ tuổi: Khách du lịch outbound Thái chủ yếu ở độ tuổi từ 25 – 44. Số lượng
khách outbound này chiếm 54,3% tổng số khách outbound Thái. Khách Thái
outbound trong độ tuổi từ 45-54 chiếm 18,9%. Khách Thái outbound dưới 25 tuổi
và trên 54 tuổi lần lượt chiếm khoảng 14% và 13% tổng khách Thái outbound.
2.2.1. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH OUTBOUND THÁI:
Về nghề nghiệp:
- Khách outbound Thái thuộc thành phần lao động của khu công nghiệp và dịch
vụ là lớn nhất, chiếm 37% tổng khách outbound Thái.
- Nhóm thứ hai là nhân viên thuộc thành phần kinh doanh và thương mại chiếm
đến 22% tổng khách outbound Thái.
- Nhóm thứ ba là sinh viên, học sinh, chiếm 11% và quan chức chính phủ,
chuyên gia...chiếm 10%. Họ đều có sở thích đi du lịch cùng gia đình. Và điểm
đến của đối tượng này thường là những chuyến du lịch xa và trung bình như
châu Âu, châu Úc, châu Mỹ hơn là chỉ đi du lịch khu vực châu Á như hai nhóm
tuổi vừa đề cập ở trên.
- Nhóm thứ tư là những người nội trợ, người giúp việc trong gia đình mà không
có lương...chiếm khoảng 8% khách outbound Thái. Đây là đối tượng tuy không
nhiều nhưng rất có tiềm năng, đặc biệt là họ yêu thích những điểm du lịch tôn
giáo, điểm du lịch mới và độc đáo.
TĂNG TRƯỞNG KHÁCH DU LỊCH THÁI ĐẾN VIỆT NAM
0
50000
100000
150000
200000
250000
Năm
2001
Năm
2003
Năm
2005
Năm
2007
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Số lượt khách
KHÁCH THÁI LAN XẾP THỨ TỰ QUA CÁC NĂM
TRONG SỐ THỊ TRƯỜNG DẪN ĐẦU VỀ KHÁCH QUỐC
TẾ ĐẾN VIỆT NAM
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 200
8
200
9
2010 2011 2012 2013
Xếp
thứ
tự
14 14 13 13 13 9 9 8 7 9 8
TOP 10 THỊ TRƯỜNG DẪN ĐẦU VỀ KHÁCH
QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM, 2010
STT Quốc gia/Lãnh thổ Số lượt khách
1 Trung Quốc 905.360
2 Hàn Quốc 495.902
3 Nhật Bản 442.089
4 Mỹ 430.993
5 Đài Loan 334.007
6 Úc 278.155
7 Campuchia 254.553
8 Thái Lan 222.839
9 Malaisia 211.337
10 Pháp 199.351
Các thị trường khác 1.275.269
Tổng số 5.049.855
KHÁCH DU LỊCH THÁI ĐẾN VIỆT
NAM THEO THÁNG
0
5000
10000
15000
20000
25000
Th
án
g
1
Th
án
g
2
Th
án
g
3
Th
án
g
4
Th
án
g
5
Th
án
g
6
Th
án
g
7
Th
án
g
8
Th
án
g
9
Th
án
g
10
Th
án
g
11
Th
án
g
12
L
ư
ợ
t
n
g
ư
ờ
i
KHÁCH DU LỊCH THÁI ĐẾN VN BẰNG
ĐƯỜNG BỘ
- Theo thống kê của cửa khẩu Lao Bảo (cửa khẩu du lịch đường bộ
lớn nhất miền Trung, chiếm 90% lượng khách du lịch): khách Thái
đường bộ là 113.000 lượt khách, chiếm 64% tổng số khách Thái
đến VN (181.820 lượt) trong năm 2011=> gải pháp
CƠ CẤU CHI TIÊU BÌNH QUÂN 1 LƯỢT KHÁCH THÁI TẠI
VIỆT NAM CHIA THEO KHOẢN CHI (TỰ TỔ CHỨC)
30.01%
21.04%
30.81%
5.97%
34.19%
4.99%
6.70%0.62%
Thuê phòng
Ăn uống
Đi lại
Thăm quan
Mua sắm
Vui chơi
Y tế
Chi khác
CƠ CẤU CHI TIÊU NGOÀI TOUR BÌNH
QUÂN 1 LƯỢT KHÁCH DU LỊCH THÁI
TẠI VIỆT NAM, CHIA THEO KHOẢN CHI
3%
8%
5%
2%
52%
7%
1%
22%
0%
Thuê phòng
Ăn uống
Đi lại
Thăm quan
Shopping
Giải trí
Y tế
Chi khác
SỐ LẦN KHÁCH DU LỊCH THÁI ĐẾN VIỆT
NAM
(ĐIỀU TRA TRÊN 207 KHÁCH THÁI CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ NĂM
2009)
49.30%
28%
22.70%
Lần đầu
Lần hai
Lần ba
KÊNH THÔNG TIN KHÁCH THÁI TIẾP
CẬN ĐỂ ĐI DU LỊCH VIỆT NAM
26%
14%
25%
16%
8%
11%
Bạn bè, người thân
Công ty du lịch
Sách, báo, tạp chí
Ti vi
Internet
Khác
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH KHÁCH
THÁI YÊU THÍCH
Chương trình Độ dài
Hà Nội-Vịnh Hạ Long 4 ngày
Huế - Đà Nẵng-Hội An 4 ngày
TP HCM-Địa đạo Củ chi – Vũng Tàu 4 ngày
Hà Nội – TP HCM 4 ngày
Huế-Đà Nẵng-Hội An-TP HCM 7 ngày
Hà Nội-Huế-Đà Nẵng-TPHCM 6-7 ngày
ĐIỀU TRA CỦA SỞ VHTTDL ĐÀ
NẴNG
NHẬN ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
TĂNG TRƯỞNG KHÁCH DU LỊCH THÁI ĐẾN
VIỆT NAM
4. HOẠT ĐỘNG CỦA DU LỊCH VIỆT
NAM ĐÃ THỰC HIỆN NHẰM THU
HÚT KHÁCH DU LỊCH THÁI
- Hoạt động của Cơ quan Quản lý nhà nước về du lịch:
+ Tổng cục Du lịch
+ Các Sở VHTTDL
- Hoạt động của các Doanh nghiệp du lịch
PHÂN TÍCH SWOT
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Cơ hội
- Thách thức
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
VỀ SẢN PHẨM
- Sản phẩm du lịch dành cho khách đường bộ:
+ Sản phẩm DL biển
+ Sản phẩm DL tìm hiểu dấu chân Bác
+ Sản phẩm DL tham quan di sản thế giới (kết nối con đường di
sản miền Trung)
+ Sản phẩm gắn với tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây
- Sản phẩm du lịch dành cho khách Thái nói chung
+ Sản phẩm du lịch MICE
+ Sản phẩm du lịch các nước Tiểu vùng Sông Mêkông
+ Sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng dành cho gia đình (chú ý độ
dài)
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
- Cơ sở hạ tầng giao thông
- Xây dựng trạm dừng chân
- Phát triển hệ thống cơ sở dịch vụ đạt chuẩn, đặc biệt là cơ sở
mua sắm, ăn uống...
- Phát triển hệ thống khách sạn cấp hạng trung bình (2-3 sao)
- Thúc đẩy mở đường bay trực tiếp từ Đà Nẵng đến TháiLan,
đặc biệt là nối với Chiềng mai
VỀ XÚC TIẾN QUẢNG BÁ
- Mở Văn phòng đại diện du lịch VN tại Thái (Bangkok,
Chiangmai)
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến du lịch VN trên cơ sở phân
khúc thị trường khách Thái:
+ Tuổi (33-55 chiếm 33% dân số)
+ Thời gian du lịch trong năm
+ Hình thức tổ chức đi
+ Kênh thông tin tiếp cận
+ Phương tiện đi du lịch
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến DLVN nhằm thu hút khách đến
từ nước thứ ba
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:- Tổ chức điều tra
- Tổ chức khảo sát (Hành lang Đông Tây và Tiểu vùng
Mêkông)=>xây dựng sản phẩm du lịch phù hợp
- Tổ chức hội thảo (phối hợp với Bộ, ngành trong nước
và quốc tế)
- Website, mạng xã hội
- Tham gia Hội chợ Thái=> thường xuyên
- Tổ chức Roadshow: Bangkok, Puket, Chiangmai,
Udonthani
- Thuê quảng bá du lịch trên báo in của Thái
- Mời các đoàn FAM, PRESS, làm phim..
PHẦN III. TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI
- Kinh phí: 2012: 5,8 tỷ
2013: 6,1 tỷ
2014: 5,4 tỷ
2015: 6,1 tỷ
- Giải pháp thực hiện đề án:
+ Đầu tư kinh phí
+ Quy định nhiệm vụ Nhóm công tác nghiên cứu du lịch với
Thái Lan
- Phân công trách nhiệm
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thitruongthai_9943.pdf