MỤC TIÊU DỰ ÁN
- Đánh giá đầy đủ hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai trong giai đoạn 2001 - 2010 và phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội thời kỳ 2011 – 2020.
- Đề xuất việc khoanh định, phân bổ đất đai đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2020, đảm bảo hài hoà các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của xã.
- Phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2011 - 2015 đến từng năm.
- Là cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh của địa phương.
- Làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân xã Phú Thành B cân đối giữa các khoản thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các loại thuế liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo từng năm.
31 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5865 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Phú Thành B huyện Tam Nông tỉnh Đồng tháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khí hậu chung với tỉnh Đồng Tháp, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, quanh năm nóng ẩm, lượng mưa phong phú, mang đặc điểm chung của đồng bằng Nam bộ, có tính phân mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
1.1.3.1. Nhiệt độ:
Nhiệt độ ổn định, cao đều trong năm, nhiệt độ cao nhất 37oC vào tháng 4, nhiệt độ trung bình 30oC, nhiệt độ thấp nhất 20oC vào tháng 12 đến tháng 1 năm sau.
Chế độ mưa:
Lượng mưa trung bình hàng năm tương đối lớn chiếm từ 85 – 90%, phân bố theo mùa (Mùa mưa và mùa khô), đã chi phối mạnh mẽ nền sản xuất nông nghiệp.
- Mùa mưa:
Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11, lượng mưa chiếm 85-90% lượng mưa cả năm. Đặc biệt là các tháng mưa lớn (Tháng 8,9,10) trùng vào mùa lũ, do đó xãy ra tình trạng nước lũ ngập tràn sông rạch gây ngập úng đồng ruộng.
- Mùa khô:
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 10 - 15% lượng mưa cả năm, mùa khô lại trùng vào mùa nước kiệt. Lượng bốc hơi cao (Trung bình 3,1 mm / ngày). Như vậy, mùa khô nước trên kênh rạch và đồng ruộng bị bốc hơi mạnh, nguồn nước bị khan hiếm lại càng bị khan hiếm thêm, gây ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển của cây trồng, vật nuôi.
1.1.3.2. Độ ẩm:
Các tháng mùa mưa có độ ẩm rất cao chiếm 90-93%, cộng với mưa lớn đã làm toàn vùng gần như bảo hòa về nước. Mùa khô, không có mưa, độ ẩm thấp, lượng bốc hơi lớn. Độ ẩm trung bình khoảng 80 - 83%, độ ẩm lớn nhất vào tháng 10 là từ 95-100%, độ ẩm nhỏ nhất vào tháng 4 là 41%.
1.1.3.3. Gió:
Hàng năm có 2 hướng gió thịnh hành chính: Gió mùa Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, thổi từ lục địa vào nên khô và hanh, tốc độ gió trung bình năm 1,0 – 1,2 lần, tần suất gió 60-70%. Gió mùa Tây Nam từ tháng 05 đến tháng 11 thổi từ Vịnh Thái Lan vào mang theo nhiều hơi nước gây mưa, tần suất gió 70%. Tốc độ gió trung bình khoảng 2-2,5m/s, hàng năm từ tháng 4 -11 thường có cơn giông lớn, trong cơn giông tốc độ gió có thể lên tới 22,6 m/s hoặc có gió giật mạnh, gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
1.1.4. Thủy văn.
Chế độ thủy văn nằm ở hạ lưu châu thổ sông Mê Kông, chịu sự tác động của chế độ thủy triều biển Đông, dòng chảy sông Tiền và mưa tại chỗ. Hệ thống sông, rạch, kênh, mương phong phú, lượng nước dồi dào, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4, lượng mưa ít, mực nước các sông rạch thấp do đó phải sử dụng máy bơm tưới bổ sung nước cho cây trồng.
1.1.4.1. Mùa lũ:
Bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 11 hàng năm, lũ từ Sông Mê Kông đổ về cộng với mực nước của đỉnh triều lẫn chân triều đều dâng cao, biên độ triều chênh lệch thấp nên khả năng thoát nước lũ kém, địa bàn xã thuộc vùng ngập sâu của vùng lũ Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng trực tiếp và trước tiên của lũ.
1.1.4.2. Mùa kiệt:
Bắt đầu từ tháng 01 đến tháng 6 hàng năm, mực nước đỉnh triều gần như thấp hơn hầu hết các cao trình đồng ruộng nên phải sử dụng bơm tưới để tưới bổ sung nước cho cây trồng, mực nước thấp nhất vào khoảng tháng 3, tháng 4.
1.2. Các nguồn tài nguyên.
1.2.1. Tài nguyên đất.
Xã Phú Thành B quanh năm được phù sa bồ đắp. Dựa vào kết quả điều tra bổ sung bản đồ đất của huyện Tam Nông thì xã Phú Thành B có 01 nhóm đất chính là nhóm đất phù sa.
1.2.2. Tài nguyên nước.
1.2.2.1. Nước mặt:
Nguồn nước ngọt trên địa bàn khá dồi dào, được cung cấp từ Sông Tiền, qua hệ thống các kênh, rạch lớn, hầu như có quanh năm, không bị nhiễm mặn, 1.2.2.2. Nước ngầm:
Trên địa bàn các mạch nước ngầm xuất hiện ở độ sâu khác nhau, trong đó có tầng bị nhiễm mặn hoặc phèn từ lúc mới tạo thành nên không thể sử dụng được. Hiện nay, nước ngầm mới chỉ được khai thác nhỏ lẽ phục vụ cho sinh hoạt.
1.2.3 - Tài nguyên nhân văn
Huyện Tam Nông nói chung và xã Phú Thành B nói riêng đã trải qua quá trình lịch sử hình thành tương đối dài, gắn liền với bao thăng trầm của lịch sử ĐBSCL từ khi bắt đầu khai phá cho đến ngày nay.
Quá trình phát triển của huyện đã gắn liền với lịch sử của nền văn minh miệt đồng bằng với sự hội nhập của nhiều thành phần dân cư và tôn giáo, dân tộc đến từ nhiều vùng khác nhau trên khắp đất nước. Với ba dân tộc cùng chung sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số (98%) kế đó là dân tộc Khơme với nhiều thành phần tôn giáo: Phật giáo, Phật giáo Hoà Hảo, Cao Đài, Công giáo, Tin Lành (trong đó Hoà Hảo và Phật giáo chiếm đa số), cộng đồng các dân tộc, tôn giáo này cùng chung sống tạo nên một nền văn hoá rất đặc trưng Nam bộ, gắn với các phong tục tập quán, các lễ hội, các truyền thống văn hoá lịch sử...
1.3. Thực trạng môi trường
Nhìn chung, cảnh quan môi trường khá trong lành: cây cối xanh tươi bốn mùa, khí hậu mát mẻ quanh năm, nguồn nước ngọt dồi dào, đất đai màu mỡ, phì nhiêu, sông nước trữ tình
Vấn đề nước sạch: Hiện nay nguồn nước ở xã được sử dụng chủ yếu từ ba nguồn: nguồn nước mưa, nguồn nước mặt và nước ngầm.
Môi trường nông thôn: Rác thải ở nông thôn chủ yếu là rác thải sinh hoạt và rác thải từ các hoạt động sản xuất như trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm...Đây là nguồn gây ô nhiễm cho môi trường đất và nước.
Môi trường không khí: xã Phú Thành B được thiên nhiên ban tặng một bầu không khí trong lành trong môi trường xanh mát. riêng tại thị trấn các chỉ tiêu đo đạc về không khí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép ngoại trừ chỉ tiêu bụi. Trong những năm tới đây, mật độ giao thông sẽ tăng cao, đồng thời với quá trình đô thị hoá sẽ làm gia tăng ô nhiễm không khí, do đó cần có các biện pháp quản lý và khống chế ô nhiễm không khí phù hợp.
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI.
2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Kinh tế xã Phú Thành B được đẩy mạnh phát triển, tăng dần quy mô, nhưng do ảnh hưởng khó khăn chung, nên tăng trưởng chậm lại, chưa đạt theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch, theo hướng phát huy tiềm năng lợi thế kinh tế biên giới, nông nghiệp đầu nguồn.
2.2. Thực trạng phát triển của các ngành kinh tế
2.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp
Nông – Lâm nghiệp – Thuỷ sản hiện là ngành sản xuất chính của xã, mặc dù bị ảnh hưởng, thiệt hại do lũ, đặc biệt là lũ năm 2000, nhưng vẫn luôn duy trì tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. Sản xuất nông nghiệp giữ vững phát triển, đi dần vào chiều sâu, sử dụng tốt lợi thế đầu nguồn. Trọng tâm là sản xuất cây lúa, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng thâm canh, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất, sạch bệnh, bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh thực hiện việc phổ biến, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, vào sản xuất.
a. Ngành nông nghiệp
Đây là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của xã, số lượng lao động tham gia vào ngành này khá đông. Những năm qua ngành nông nghiệp của xã cũng có bước tăng trưởng đáng kể, mặc dù diện tích giảm do quá trình đô thị hoá.
+ Ngành trồng trọt
Ngành trồng trọt đang từng bước đi vào chiều sâu với việc thâm canh tăng vụ, đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, góp phần giảm chi phí, hạ giá thành nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng nông sản hàng hoá.
+ Ngành chăn nuôi
Công tác phòng ngừa dịch bệnh, kiểm tra, kiểm soát vận chuyển, giết mổ gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản được thực hiện tích cực và hiệu quả.
b. Ngành lâm nghiệp
Ngành lâm nghiệp của xã trong những năm gần đây được xác định lại vị trí, được tiếp tục đầu tư và phát triển nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, kết cấu hạ tầng, che phủ và bảo vệ quốc phòng.
Cây trồng lâm nghiệp chủ yếu là bạch đàn, ngoài ra còn có cây sao, dầu, tràm.
c. Ngành thuỷ sản
Trước kia ngành thuỷ sản chủ yếu khai thác thuỷ sản tự nhiên, phong trào nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh với nhiều loại hình phong phú như nuôi cá bè, có lồng, nuôi ao, hầm, ruộng lúa...cho sản lượng rất cao.
2.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp
- Sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp duy trì phát triển, tập trung các sản phẩm, ngành nghề địa phương, chủ yếu là chế biến thực phẩm, xay xát lúa gạo, sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí, dân dụng, chế biến gỗ…
2.2.3. Khu vực kinh tế dịch vụ
Thương mại – dịch vụ hiện là ngành đứng thứ 2 trong cơ cấu kinh tế, do ảnh hưởng của lũ lụt hàng năm nên việc lưu thông hàng hoá cũng như sức mua của người dân cũng đều bị ảnh hưởng và làm chậm sức tăng trưởng của ngành.
- Hoạt động thương mại - dịch vụ chủ yếu mua bán nhỏ lẻ và chợ từng bước được nâng cấp cùng với chính sách khuyến khích phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập.
2.3.1. Dân số
Dân số xã Phú Thành B năm 2010 là 6.500 người. Mật độ dân số 126 người/km2, dân cư trên địa bàn xã phân bố không đều. Dân cư sống tập trung theo kênh rạch, sông, trục giao thông và chủ yếu sống bằng nghề nông.
2.3.2. Lao động và việc làm
Số lao động của xã tăng theo xu thế tăng dân số, các cấp đã triển khai đồng bộ nhiều giải pháp nhằm tạo thêm việc làm cho người lao động, giúp người nghèo vươn lên thoát nghèo bằng cách thực hiện tốt việc lồng ghép các chương trình, dự án phát triển phong trào tương trợ nhau vượt khó với chương trình quốc gia giải quyết việc làm và xoá đói giảm nghèo, tổ chức dạy nghề, hỗ trợ phát triển sản xuất.
2.3.3. Thu nhập và mức sống
Nhìn chung, tuy không còn nạn thiếu đói và số hộ nghèo có giảm qua các năm. Mức sống dân cư còn thấp, mức tích luỹ để đầu tư phát triển chưa cao.
2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn
Do điều kiện, tập quán sinh sống, phân bố dân cư chủ yếu gồm:
- Hình thức điểm dân cư tập trung; chủ yếu là những điểm dân cư phát triển như trung tâm xã, đầu kênh.
- Hình thức dân cư phát triển theo tuyến: chủ yếu phân bố trên các tuyến đê kênh, dọc theo các tuyến đường giao thông.
- Ngoài các điểm dân cư tập trung và phát triển theo tuyến, còn có dạng dân cư sống rải rác trên đồng ruộng.
2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
2.5.1. Giao thông
Giao thông phát triển tạo tiền đề cho kinh tế – xã hội phát triển, hàng năm tỉnh và huyện đầu tư đúng hướng, có trọng điểm, phát triển tương đối đồng bộ giữa các tuyến trục, đường tỉnh đến các tuyến đường giao thông nông thôn.
2.5.1.1. Giao thông bộ
- Hầu hết là đường đất bên cạnh một số tuyến đã được bê tông hoá, cá biệt nhiều tuyến chưa có nền đường, chất lượng đường chưa được tốt, hầu hết chỉ có khả năng lưu thông xe 2 bánh.
2.5.1.2. Giao thông thuỷ
Hệ thống kênh, rạch, kênh mương khá dày đặc, rất thuận lợi cho việc phát triển giao thông thuỷ. Đây là điều kiện khá thuận lợi của xã nói riêng và huyện Tam Nông nói chung trong giao lưu kinh tế mở cả trong nước và ngoài nước.
2.5.1.3. Vận tải
Cơ bản đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hoá và đi lại của nhân dân. Phương tiện và cơ sở vật chất ngành vận tải từng bước được tăng cường.
2.5.2. Thuỷ lợi
Hệ thống thuỷ lợi của xã phát triển khá mạnh, do đặc trưng là vùng lũ, lại bị ảnh hưởng phèn nên công tác thuỷ lợi được các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm. Đến nay đã hình thành hệ thống thuỷ lợi rộng khắp trong xã.
2.5.3. Giáo dục đào tạo.
Sự nghiệp giáo dục là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của toàn tỉnh, nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài, phục vụ cho đất nước.
Do những năm qua ngành giáo dục tập trung xoá ca 3 và giảm dần số phòng học tạm nên các yêu cầu khác như: kiên cố hoá phòng học, xây dựng phòng học bộ môn, thư viện, ...còn thiếu nghiêm trọng.
2.5.4. Y tế.
Là vùng sâu ảnh hưởng bởi lũ lụt hàng năm, công tác y tế gặp nhiều khó khăn khách quan hơn các địa phương khác. Tuy nhiên, ngành y tế đã nổ lực rất nhiều để khắc phục khó khăn, thực hiện tốt công tác phòng và chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, đưa các chương trình y tế của trung ương và tỉnh về với vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em dưới sáu tuổi, chương trình dinh dưỡng trẻ em.
2.5.5. Văn hoá.
Hoạt động văn hóa, thông tin ngày càng nâng cao chất lượng, đáp ứng được yêu cầu phục vụ tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị của địa phương và nhu cầu hưởng thụ văn hoá tinh thần của nhân dân.
2.5.6. Thể dục, thể thao.
Đây là hoạt động khá sôi nổi, đạt được nhiều tiến bộ đáng kể mà đỉnh cao là Đại hội thể dục thể thao cơ sở xã, phường. Phong trào thể dục thể thao đã phát triển với nhiều bộ môn: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông...
2.5.7. Năng lượng.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật điện tiếp tục được đầu tư nâng cấp
2.5.8. Bưu chính viễn thông.
Mạng lưới dịch vụ bưu chính, viễn thông, Internet, dịch vụ vận tải tiếp tục phát triển mở rộng quy mô, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt của dân cư.
2.5.9. Nước sinh hoạt.
Người dân nông thôn sử dụng nước sạch chiếm tỷ lệ thấp, chủ yếu vẫn từ nguồn nước mặt và nước mưa.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG.
3.1. Những kết quả đạt được
- Nền kinh tế của xã trong những năm gần đây có sự tăng trưởng đáng kể. Cơ cấu kinh tế đã và đang có sự chuyển dịch theo hướng từng bước phát huy thế mạnh của Thị xã.
- Cơ cấu kinh tế chung của từng ngành chuyển dịch theo hướng hiệu quả bền vững. Nông - lâm – thủy sản tiếp tục tăng trưởng cao đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế chung của Thị xã.
- Cơ sở văn hoá phúc lợi như: y tế, giáo dục, thông tin liên lạc, cơ sở hạ tầng như điện, giao thông, thuỷ lợi...đã được đầu tư nâng cấp và ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống tinh thần của nhân dân.
3.2. Những hạn chế.
- Là một xã thuộc Huyện vùng sâu, vùng xa, thường xuyên bị ảnh hưởng bởi lũ, nên xã chịu khó khăn khách quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội.
- Phát triển kinh tế còn nặng về nông nghiệp, các ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển còn chưa tương xứng với tiềm năng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
Theo kết quả kiểm kê năm 2010, xã Phú Thành B có tổng diện tích tự nhiên 5.161,2294 ha, chiếm 10,88% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Tam Nông, trong đó:
1. Đất nông nghiệp:
Diện tích đất nông nghiệp là 4.636,8538 ha, chiếm 89,84 % diện tích đất tự nhiên, bao gồm:
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp: Diện tích 3.792,6797 ha, chiếm 73,48 % diện tích đất tự nhiên, bao gồm:
- Đất trồng cây hàng năm: Diện tích 3.791,4459 ha, chiếm 73,46% diện tích đất tự nhiên.
- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 1,2338 ha, chiếm 0,02% diện tích đất tự nhiên.
1.2. Đất lâm nghiệp: Diện tích 833,8287 ha, chiếm 16,16% diện tích tự nhiên.
1.3. Đất nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích 10,3454 ha, chiếm 0,20% diện tích đất tự nhiên.
Nhìn chung đất sản xuất nông nghiệp của xã ngày càng được sử dụng hợp lý, khai thác có hiệu quả, với nhiều mô hình cho hiệu quả kinh tế cao …
2. Đất phi nông nghiệp:
Diện tích đất phi nông nghiệp là 524,3756 ha, chiếm 10,16 % diện tích đất tự nhiên, trong đó:
2.1. Đất ở: Diện tích 40,8496 ha, chiếm 0,79 % diện tích đất tự nhiên
2.2. Đất chuyên dùng: Diện tích 370,0234 ha, chiếm 7,17 % diện tích đất tự nhiên
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 4,7915 ha, chiếm 0,09 % diện tích đất tự nhiên
- Đất có mục đích công cộng: 365,2319 ha,chiếm 7,08 % diện tích đất tự nhiên
2.3.Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Diện tích 113,5026 ha, chiếm 2,20 % diện tích đất tự nhiên.
3. Nhận xét về tình hình quản lý, sử dụng
Trong những năm gần đây, công tác quản lý đất đai của xã đã từng bước đi vào nề nếp và hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, đã tác động tích cực thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tăng thu nhập cho nhân dân.
Phần thứ hai
NỘI DUNG TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
05 NĂM 2011- 2015
I. Bước 1: ĐIỀU TRA, THU THẬP CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ BẢN ĐỒ
A. Mục tiêu:
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
B. Sản phẩm:
1. Các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan phục vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
3. Báo cáo đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập được.
C. Trình tự và nội dung thực hiện:
1. Công tác nội nghiệp
1.1. Điều tra, thu thập các loại thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
1.1.2. Tình hình quản lý đất đai;
1.1.3. Hiện trạng sử dụng đất;
1.1.4. Biến động sử dụng đất của thời kỳ trước trong vòng 10 năm;
1.1.5. Tiềm năng đất đai;
1.1.6. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được quyết định, xét duyệt có liên quan đến việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã;
1.1.7. Định hướng phát triển và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực, các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn xã và bản đồ quy hoạch phát triển các ngành tại địa phương.
1.2. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập được.
1.3. Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa.
1.4. Xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát bổ sung, chỉnh lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
2. Công tác ngoại nghiệp
2.1. Khảo sát thực địa, điều tra bổ sung thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ
2.2. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ ở thực địa
3. Tổng hợp xử lý các loại tài liệu nội và ngoại nghiệp, chuẩn xác hoá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
3.1. Tổng hợp, lựa chọn, thống nhất các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ gốc.
3.2. Chuẩn hóa các tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập, điều tra bổ sung.
3.3. Xác định cơ sở pháp lý của các tài liệu, số liệu, bản đồ gốc
4. Lập báo cáo đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
5. Hội thảo bước 2
6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả bước 1
II. Bước 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT.
A. Mục tiêu:
Phân tích, đánh giá đặc điểm và xác định những lợi thế, hạn chế về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc khai thác sử dụng đất.
B. Sản phẩm
1. Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu, số liệu phân tích).
2. Các sơ đồ, bản đồ chuyên đề có liên quan.
C. Trình tự và nội dung thực hiện:
1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường
1.1. Phân tích, đánh giá đặc điểm điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý;
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo;
1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết;
1.1.4. Đặc điểm thuỷ văn, nguồn nước;
1.2. Phân tích, đánh giá đặc điểm các nguồn tài nguyên
1.2.1. Tài nguyên đất;
1.2.2. Tài nguyên nước;
1.2.3. Tài nguyên rừng;
1.2.4. Tài nguyên khoáng sản;
1.2.5. Tài nguyên nhân văn;
1.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường và các hệ sinh thái
1.3.1. Khái quát về cảnh quan và các hệ sinh thái: Đặc điểm cảnh quan, danh lam thắng cảnh, các hệ sinh thái đặc trưng;
1.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, thực trạng về các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
1.3.3. Đánh giá khái quát các lợi thế hạn chế về hiện trạng cảnh quan, môi trường trong việc phát triển kinh tế, đời sống dân sinh.
1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường trong việc khai thác sử dụng đất
1.4.1.Tổng hợp và đánh giá các lợi thế, hạn chế về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên trong việc khai thác sử dụng đất;
1.4.2. So sánh các lợi thế, hạn chế với các khu vực trong huyện;
1.4.3. Đề xuất khái quát về việc sử dụng đất nhằm khai thác các lợi thế, khắc phục các hạn chế.
2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
2.1. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế theo các chỉ tiêu tốc độ phát triển chung, theo ngành, lãnh thổ, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn (GDP chung, GDP bình quân đầu người);
2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lĩnh vực, địa bàn lãnh thổ;
2.1.3. Đánh giá khái quát thực trạng phát triển kinh tế tác động đến việc sử dụng đất;
2.1.4. Xây dựng phụ biểu về một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của thời kỳ trước năm quy hoạch: tốc độ tăng trưởng kinh tế, giá trị tổng sản phẩm, cơ cấu kinh tế, dân số, tỷ lệ phát triển dân số, bình quân thu nhập đầu người, bình quân lương thực đầu người, tỷ lệ đói, nghèo.
2.2. Phân tích, đánh giá khái quát thực trạng phát triển các ngành kinh tế
2.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp;
2.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp;
2.2.3. Khu vực kinh tế dịch vụ;
2.3. Phân tích, đánh giá tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất
2.3.1. Hiện trạng dân số: Tổng dân số, cơ cấu dân số theo ngành (nông nghiệp, phi nông nghiệp), khu vực (đô thị, nông thôn), dân tộc, số hộ, quy mô hộ;
2.3.2. Gia tăng dân số: tỷ lệ tăng dân số chung, tăng tự nhiên, tăng cơ học;
2.3.3. Đặc điểm phân bố và dịch chuyển dân cư theo đơn vị hành chính, vùng trọng điểm, khu vực đô thị, nông thôn;
2.3.4. Lao động và việc làm: Tổng số lao động, cơ cấu lao động theo khu vực, ngành, lĩnh vực, tỷ lệ lao động có việc làm, thất nghiệp, giá trị công lao động;
2.3.5. Thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ hộ giàu, trung bình, nghèo đói chung và phân theo khu vực (đô thị, nông thôn);
2.3.6. Tập quán sinh hoạt, sản xuất có liên quan đến sử dụng đất;
2.3.7. Đánh giá khái quát tình hình dân số, lao động, việc làm, tập quán sản xuất tác động đến việc sử dụng đất;
2.3.8. Xây dựng phụ biểu về hiện trạng dân số, số hộ, lao động.
2.4. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
2.4.1. Phân tích đặc điểm thị trấn, thị tứ, khu dân cư nông thôn;
2.4.2. Đánh giá thực trạng phân bố, phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn tác động đến việc sử dụng đất;
2.4.3. Xây dựng phụ biểu về thực trạng một số chỉ tiêu sử dụng đất (đất khuôn viên hộ gia đình, đất ở, đất giao thông, xây dựng, cây xanh trong đô thị, khu dân cư nông thôn) trên hộ hoặc đầu người;
2.5. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
2.5.1. Giao thông (đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, hàng không);
2.5.2. Thuỷ lợi (đê điều, hồ chứa nước, kênh mương, công trình đầu mối);
2.5.3. Giáo dục - đào tạo;
2.5.4. Y tế;
2.5.5. Văn hoá;
2.5.6. Thể dục thể thao;
2.5.7. Năng lượng;
2.5.8. Bưu chính viễn thông;
2.5.9. Quốc phòng, an ninh;
2.6. Phân tích, đánh giá các chính sách mới về phát triển kinh tế - xã hội gây áp lực đối với việc sử dụng đất
2.6.1. Khuyến khích đầu tư nước ngoài;
2.6.2. Khuyến khích đầu tư trong nước;
2.6.3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
2.6.4. Kinh doanh bất động sản.
2.7. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất
2.7.1. Tổng hợp và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội trong việc khai thác sử dụng đất;
2.7.2. So sánh các lợi thế, hạn chế với các khu vực trong huyện;
2.7.3. Khuyến cáo việc sử dụng đất nhằm khai thác các lợi thế, khắc phục các hạn chế.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự, nhiên kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, số liệu phân tích)
4. Xử lý và hoàn thiện các bản đồ, sơ đồ có liên quan
5. Nhân sao tài liệu, hội thảo và hoàn chỉnh báo cáo
5.1. Nhân sao tài liệu phục vụ hội thảo.
5.2. Tổ chức hội thảo.
5.3. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo, số liệu bản đồ.
6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả bước 2
III. Bước 3: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
A. Mục tiêu:
Xác định định hướng khai thác sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả toàn bộ quỹ đất đến năm định hình quy hoạch và xa hơn. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất phù hợp với phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã.
B. Sản phẩm:
1. Báo cáo chuyên đề về định hướng sử dụng đất.
2. Báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất.
3. Biểu đồ, sơ đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu kèm theo các báo cáo.
4. Bản đồ định hướng sử dụng đất.
5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
6. Các bản đồ chuyên đề có liên quan (bản đồ quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông, thuỷ lợi; bản đồ quy hoạch phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp; bản đồ quy hoạch công nghiệp, dịch vụ thương mại - du lịch; bản đồ quy hoạch mạng lưới đô thị và điểm dân cư nông thôn; bản đồ quy hoạch phát triển các công trình hạ tầng xã hội và công trình dân sinh kinh tế).
C. Trình tự và nội dung thực hiện:
1. Tổng hợp và cập nhật các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ việc xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1.1. Nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu, số liệu, bản đồ để xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.
1.2. Điều tra thu thập bổ sung, cập nhật các thông tin liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
2. Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất
2.1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
2.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế: Các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu phát triển theo ngành, lĩnh vực, các chỉ tiêu phát triển theo lãnh thổ, các chỉ tiêu về dân số, lao động của tỉnh, tổng dân số (khu vực đô thị, khu vực nông thôn), tổng số lao động (khu vực đô thị, khu vực nông thôn).
2.2. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
2.2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của các đơn vị hành chính và của các ngành trên địa bàn xã: Lựa chọn và thống nhất định mức sử dụng đất cụ thể theo điều kiện thực tế của xã trên cơ sở định mức sử dụng đất đã được ban hành cho các mục đích (Nông - lâm nghiệp và thủy sản, Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đô thị và khu dân cư nông thôn (đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn), cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (giao thông, thuỷ lợi, giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao, năng lượng, viễn thông), xác định nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực.
2.2.2. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho các nhu cầu sử dụng đất: Xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn xã, xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai đối với các đơn vị hành chính trong xã.
2.3. Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất
2.3.1. Phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các đơn vị hành chính của xã: Xác định vị trí, diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng sử dụng đất; Xác định vị trí, diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất; xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình dự án; chỉ tiêu chuyển đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích;
2.3.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất theo không gian đối với một số loại đất đặc thù theo các chỉ tiêu quy định theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.3.3. Khoanh định lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã, các khu vực sử dụng đất có diện tích trên bản đồ từ 4 mi li mét vuông (4 mm2) trở lên theo phương án phân bổ quỹ đất và thể hiện các khu vực sử dụng đất đã được khoanh định trong quy hoạch sử dụng đất của xã;
2.3.4. Xử lý chồng chéo, những bất hợp lý, điều chỉnh, thống nhất các chỉ tiêu sử dụng đất (Lồng ghép các bản đồ về nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đối chiếu với bản đồ định hướng sử dụng đất; xử lý các chồng chéo, những bất hợp lý; điều chỉnh, thống nhất các chỉ tiêu sử dụng đất);
2.3.5. Lập hệ thống biểu quy hoạch sử dụng đất theo mẫu biểu từ biểu 01/CX đến biểu 11/CX ban hành kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất
3.1. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất
3.1.1. Đánh giá khái quát hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng đất theo từng phương án quy hoạch sử dụng đất;
3.1.2. Đánh giá khả năng đảm bảo an ninh lương thực của từng phương án quy hoạch sử dụng đất;
3.1.3. Đánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử dụng đất: Khả năng giải quyết quỹ nhà ở đáp ứng nhu cầu dân sinh và mức độ ảnh hưởng đến đời sống của các hộ phải di dời chỗ ở theo phương án quy hoạch sử dụng đất; số lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
3.1.4. Đánh giá khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến môi trường: Mức độ khai thác hợp lý tài nguyên đất; xác định các nhân tố quy hoạch tác động đến môi trường; dự báo mức độ gây ô nhiễm môi trường; đánh giá tác động của phương án quy hoạch đến môi trường; đánh giá khả năng phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án quy hoạch sử dụng đất nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh thái;
3.1.5. Đánh giá vấn đề tôn tạo di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
3.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất hợp lý trên cơ sở kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất.
4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất
4.1. Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất trong mỗi kỳ kế hoạch của phương án quy hoạch sử dụng đất
4.1.1. Xác định nhu cầu sử dụng đất
5.1.2. Xác định nhu cầu khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
4.1.3. Xác định nhu cầu sử dụng đất trong khu dân cư nông thôn, nhu cầu sử dụng đất trong đô thị.
4.2. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất (phân bổ, cân đối quỹ đất cho từng kỳ kế hoạch theo phương án quy hoạch sử dụng đất)
4.2.1. Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng;
5.2.2. Xác định vị trí, diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất trong từng kỳ kế hoạch
4.2.3. Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình dự án trong từng kỳ kế hoạch
4.2.4. Chỉ tiêu chuyển đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
4.2.5. Cân đối quỹ đất cho từng kỳ kế hoạch sử dụng đất.
4.3. Lập hệ thống biểu phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo mẫu biểu từ biểu 05/CX đến biểu 10/CX ban hành kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường; các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất
5.1. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
5.1.1. Các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất đảm bảo sử dụng hiệu quả, theo phương án quy hoạch: Biện pháp chống rửa trôi, xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn, chua, phèn; trồng cây chắn sóng, chắn cát; chống ô nhiễm môi trường đất; nâng cao độ phì của đất; khôi phục mặt bằng sử dụng đất; biện pháp sử dụng đất tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt để không gian và chiều sâu, phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị sử dụng đất.
5.1.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững: Phủ xanh đất trống, đẩy mạnh trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng để tăng độ che phủ của rừng; bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng.
5.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất
5.2.1. Các biện pháp kinh tế: Huy động các nguồn vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án; giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án.
5.2.2. Các biện pháp hành chính: Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt; kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục đích khác không theo quy hoạch; thực hiện tốt việc đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đối với lao động có đất bị thu hồi.
5.2.3. Các giải pháp khác: Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu cầu thị trường; bảo đảm cho đồng bào dân tộc miền núi có đất canh tác và đất ở; tổ chức tốt việc định canh, định cư; ổn định đời sống cho người dân được giao rừng, khoán rừng; khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ có liên quan đến sử dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
6. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất, các bản đồ chuyên đề, các biểu đồ minh hoạ
6.1. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại quy phạm và ký hiệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
6.1.1. Xây dựng bản đồ gốc
6.1.2. Số hóa và biên tập bản đồ.
6.2. Xây dựng các bản đồ chuyên đề: bản đồ quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông, thuỷ lợi; bản đồ quy hoạch phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp; bản đồ quy hoạch công nghiệp, dịch vụ thương mại - du lịch; bản đồ quy hoạch mạng lưới đô thị và điểm dân cư nông thôn; bản đồ quy hoạch phát triển các công trình hạ tầng xã hội và công trình dân sinh kinh tế (bản đồ gốc, bản đồ số).
6.3. Xây dựng các biểu đồ về diện tích, cơ cấu đất đai, sơ đồ chu chuyển đất đai.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, số liệu phân tích)
8. Thông qua phương án quy hoạch sử dụng đất
8.1. Nhân sao tài liệu phục vụ hội thảo
8.2. Tổ chức hội thảo
8.3. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo, số liệu, bản đồ
9. Đánh giá, nghiệm thu kết quả bước 3
IV. Bước 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2011- 2015
Mục tiêu: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu phù hợp với phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của kỳ kế hoạch 5 năm, phân kỳ quy hoạch sử dụng đất
B. Sản phẩm:
1. Báo cáo chuyên đề về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
2. Bảng biểu số liệu, biểu đồ, sơ đồ kèm theo báo cáo
C. Trình tự và nội dung thực hiện:
1. Khát quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của xã
2. Xác định và cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu đến từng năm
2.1. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng
2.2. Xác định và cụ thể hoá diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch
2.3. Xác định và cụ thể hoá diện tích đất phải thu hồi trong kỳ kế hoạch
2.4. Xác định và cụ thể hoá diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
3. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo nội dung quy định tại khoản 5.2 Mục 5 Bước 3 Chương II Phần này.
4. Lập hệ thống biểu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu theo mẫu biểu từ biểu 05/CX đến biểu 10/CX ban hành kèm theo Thông tư số 19/2004/TT-BTNMT ngày 021/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, số liệu phân tích)
6. Thông qua báo cáo chuyên đề về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
6.1. Nhân sao tài liệu phục vụ hội thảo.
6.2. Tổ chức hội thảo.
6.3. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo, số liệu.
7. Đánh giá, nghiệm thu kết quả bước 4
V. Bước 5: XÂY DỰNG BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP, HOÀN CHỈNH TÀI LIỆU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, TRÌNH THÔNG QUA, XÉT DUYỆT VÀ CÔNG BỐ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.
A. Mục tiêu:
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, lập hồ sơ để trình thông qua, xét duyệt, bàn giao sản phẩm và công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
B. Sản phẩm:
1. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (kèm theo bản đồ, sơ đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu phân tích).
2. Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất.
3. Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất.
4. Các bản đồ chuyên đề có liên quan.
C. Trình tự và nội dung thực hiện:
1. Xây dựng các tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu theo mẫu 5.1/BC - QH ban hành kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và báo cáo tóm tắt Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
1.2. Hoàn chỉnh hệ thống bảng biểu số liệu, sơ đồ, bản đồ thu nhỏ kèm theo báo cáo tổng hợp
1.2.1. Hoàn chỉnh hệ thống bảng biểu, số liệu theo mẫu biểu ban hành kèm theo thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
1.2.1.1. Biểu hiện trạng sử dụng đất chỉ có biểu 01/CX. Biểu quy hoạch sử dụng đất gồm các biểu từ 02/CX đến biểu 04/CX; biểu kế hoạch sử dụng đất gồm các biểu từ 05/CX đến biểu 10/CX.
1.2.2. Hoàn chỉnh hệ thống phụ biểu số liệu có liên quan trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các biểu số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các biểu chi tiết về hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; các biểu tính toán chi tiết nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
1.2.3. Hoàn chỉnh các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ kèm theo báo cáo tổng hợp.
1.3. Hoàn chỉnh bản đồ sản phẩm
1.3.1. Bản đồ sản phẩm theo quy định tại Điều 4 khoản 4 chương I của Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất; bản đồ Quy hoạch sử dụng đất.
1.3.2. Các bản đồ chuyên đề có liên quan (bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ độ dốc, bản đồ đất thích nghi, bản đồ quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông, thuỷ lợi; bản đồ quy hoạch phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp; bản đồ quy hoạch công nghiệp, dịch vụ thương mại - du lịch; bản đồ quy hoạch mạng lưới đô thị và điểm dân cư nông thôn; bản đồ quy hoạch phát triển các công trình hạ tầng xã hội và công trình dân sinh kinh tế).
1.4. Nhân sao tài liệu, hội thảo và hoàn chỉnh sản phẩm của dự án.
2. Thông qua và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
2.1. Báo cáo Ủy ban nhân dân xã quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu và hoàn chỉnh tài liệu
2.1.1. UBND xã Phú Thành B báo cáo phòng Tài nguyên và Môi trường Tam Nông về quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu;
2.1.2. Hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên cơ sở ý kiến của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tam Nông.
2.2. Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được nhân sao thành 10 bộ gửi về phòng Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định. Hồ sơ gồm:
2.2.1. Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã trình UBND huyện xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được lập theo mẫu 6.5/TTr-UBND ban hành kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
2.2.2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu;
2.2.3. Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất;
2.2.4. Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất.
2.3. Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.3.1. Việc tổ chức thẩm định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được thực hiện Điều 9 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
2.3.2. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được thực hiện theo quy định tại khoản d Điều 18 Chương III của Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2.4. Chỉnh sửa, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, trình thông qua Hội đồng nhân dân xã.
2.4.1. Chỉnh sửa, hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm định;
2.4.2. Ủy ban nhân dân xã lập tờ trình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu;
2.4.3. Hội đồng nhân dân xã tổ chức thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
2.5. Hoàn thiện tài liệu, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trình UBND huyện.
2.5.1. Hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã;
2.5.2. Nhân sao hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (quy định tại khoản 2.2 Mục này) thành 03 bộ kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện gửi đến phòng Tài nguyên và Môi trường để trình UBND huyện xét duyệt.
3. Đánh giá, nghiệm thu bước 5 và bàn giao sản phẩm
3.1. Đánh giá nghiệm thu sản phẩm Dự án
3.1.1. Sản phẩm theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 25 Phần IV của Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: Quyết định của UBND huyện về việc xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (bản in trên giấy và bản dạng số); bản đồ Quy hoạch sử dụng đất (bản in trên giấy và bản dạng số); bản đồ Hiện trạng sử dụng đất (bản in trên giấy và bản dạng số); các văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, thông qua Hội đồng nhân dân, trình UBND huyện xét duyệt.
3.1.2. Các bản đồ chuyên đề có liên quan trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3.2. Giao nộp sản phẩm Dự án
Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu sau khi được xét duyệt, các sản phẩm được lưu trữ tại UBND huyện một bộ (01), phòng Tài nguyên và Môi trường một bộ (01), Ủy ban nhân dân xã một bộ (01);
4. Công bố quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
4.1. Nhân sao và chuẩn bị tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để công bố công khai. Tài liệu gồm:
4.1.1. Quyết định của UBND huyện về việc xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
4.1.2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu;
4.1.3. Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất (tuỳ theo điều kiện thực tế của địa phương, bản đồ quy hoạch sử dụng đất được chuẩn bị dưới một trong các hình thức sau: bản đồ in trên giấy, bản đồ maket dạng quảng cáo, bản đồ maket mô hình nổi).
4.2. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
4.2.1. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu tại UBND xã;
4.2.2. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên mạng thông tin quản lý nhà nước của xã;
4.2.3. Trích đăng quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên báo của địa phương.
Phần thứ ba
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM 2011- 2015
I. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2005 về việc ban hành Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán knh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Thông tư số 19/2009/TT- BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/03/2010 quy định về định mức - kinh tế kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung.
II. DỰ TOÁN KINH PHÍ
II.1. Kinh phí lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã được tính bằng công thức.
Mx = Mtb Kds Ks Kkv
Trong đó:
Mx : Định mức kinh phí lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho 1 đơn vị cấp xã.
Mtb : Mức (lao động, vật liệu, dụng cụ, thiết bị) lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho một đơn vị cấp xã trung bình.
Kds: Hệ số áp lực về dân số
Ks: Hệ số quy mô diện tích
Khc: Hệ số điều chỉnh theo khu vực
Dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí (Chi phí trong đơn giá + Chi phí ngoài đơn giá) để hoàn thành công việc theo quy trình.
II.2. Phương pháp tính đơn giá và tổng dự toán (Căn cứ Thông tư số: 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất).
II.2.1. Đơn giá dự toán:
Đơn giá dự toán = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung
- Chi phí trực tiếp gồm: Chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ và chi phí thiết bị.
- Chi phí chung: Bằng 15% chi phí trực tiếp nội nghiệp và 20% chi phí trực tiếp ngoại nghiệp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Số TT
Nội dung công việc
Đơn giá dự toán
Chi phí trực tiếp
Chi phí chung
Thành tiền
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp (15% chi phí trực tiếp)
Ngoại nghiệp (20% chi phí trực tiếp)
1
Chi phí nhân công từ bước 1 đến bước 5
51.518.858
6.152.721
7.727.828
1.230.544
66.629.950
2
Chi phí vật liệu từ bước 1 đến bước 5
1.881.990
93.499
282.299
18.700
2.276.487
3
Chi phí thiết bị từ bước 1 đến bước 5
2.757.507
8.642.200
413.626
1.728.440
13.541.773
4
Chi phí dụng cụ từ bước 1 đến bước 5
2.840.779
33.452
426.117
6.690
3.307.038
Tổng
58.999.134
1.492.872
8.849.870
2.984.374
85.755.250
(Bằng chữ: Tám mươi lăm triệu bảy trăm năm mươi lăm nghìn hai trăm năm mươi đồng)
II.2.2. Chi phí trong đơn giá.
Chi phí trong đơn giá = Đơn giá dự toán x Hệ số (K) điều chỉnh theo định mức.
Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu của xã
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu đạt năm 2010
Hệ số K theo quy định
Ghi chú
1. Hệ số áp lực về dân số (Kds)
0,85
- Mật độ dân số trung bình
126 người km2
3. Hệ số quy mô diện tích (Ks)
1,08
- Diện tích tự nhiên toàn xã
5.161,2294 ha
4. Hệ số điều chỉnh theo khu vực (Kkv)
1
- Xã thuộc khu vực đồng bằng
Chi phí trong ñôn giaù (Mx)= Mtb Kds Ks Kkv
= 85.755.250 ñ x 0,85 x 1,08 x 1 = 78.723.319 ñoàng.
(Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn ba trăm mười chín đồng).
II.2.3. Chi phí khaùc ngoaøi ñôn giaù.
Chi phí khaùc ngoaøi ñôn giaù = Chi phí trong ñôn giaù x Heä soá theo ñònh möùc. Theo Thoâng tö 04/ 2006/TT-BTNMT ngaøy 22 thaùng 5 naêm 2006. Ta coù heä soá theo ñònh möùc sau:
- Chi phí khaûo saùt laäp, thaåm ñònh vaø xeùt duyeät döï aùn = 5,85% chi phí trong ñôn giaù.
- Chi phí thaåm ñònh, xeùt duyeät saûn phaåm laäp quy hoaïch, keá hoaïch söû duïng ñaát = 6,43% chi phí trong ñôn giaù.
- Chi phí coâng boá quy hoaïch, keá hoaïch söû duïng ñaát = 7,14% chi phí trong ñôn giaù.
- Chi phí quaûn lyù ñoái vôùi döï aùn laäp quy hoaïch, keá hoaïch söû duïng ñaát ñöôïc ñaûm baûo töø nguoàn voán ñaàu tö xaây döïng cô baûn = 3,64% chi phí trong ñôn giaù.
Baûng chi phí ngoaøi ñôn giaù
Số TT
Nội dung
Chi phí
trong đơn giá (Đồng)
Định mức (%)
Thành tiền
1
Chi phí khảo sát lập, thẩm định và xét duyệt dự án
78.723.319
5,85
4.605.315
2
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
78.723.319
6,43
5.061.909
3
Chi phí công bố quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
78.723.319
7,14
5.620.845
4
Chi phí quản lý đối với dự án lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
78.723.319
3,64
2.865.529
Tổng
18.153.598
(Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi ba nghìn năm trăm chín mươi tám đồng).
II.2.4. Toång döï toaùn kinh phí laäp quy hoaïch, keá hoaïch söû duïng ñaát xã Phú Thành B.
Toång döï toaùn = Chi phí trong ñôn giaù + Chi phí khaùc ngoaøi ñôn giaù.
= 78.723.319 ñoàng + 18.153.598 ñoàng = 96.876.917 ñoàng.
Nhö vaäy: Toång kinh phí cho döï aùn laäp quy hoaïch söû duïng ñaát ñeán naêm 2020 vaø keá hoaïch söû duïng ñaát 5 naêm (2011- 2015) xã Phú Thành B, huyện Tam Nông laø 96.876.917 ñoàng. (Chín mươi sáu triệu tám trăm bảy mươi sáu nghìn chín trăm mười bảy ñoàng).
III. PHẦN CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011-2015) CỦA XÃ PHÚ THÀNH B.
1. Bảng tính đơn giá lương ngày (Xem biểu 1).
2. Chi phí nhân công từ bước 01 đến bước 05 cho một đơn vị cấp xã (Xem biểu 2). Trong đó bao gồm các biểu chi tiết:
- Biểu NC: 02-1 Chi phí nhân công bước 1
- Biểu NC: 02-2 Chi phí nhân công bước 2
- Biểu NC: 02-3 Chi phí nhân công bước 3
- Biểu NC: 02-4 Chi phí nhân công bước 4
- Biểu NC: 02-5 Chi phí nhân công bước 5
3. Chi phí vật liệu từ bước 1 đến bước 5 cho một đơn vị cấp xã (Xem biểu 3). Trong đó bao gồm các biểu chi tiết:
- Biểu VL: 03 -1 Chi phí vật liệu bước 1
- Biểu VL: 03 -2 Chi phí vật liệu bước 2
- Biểu VL: 03 -3 Chi phí vật liệu bước 3
- Biểu VL: 03 -4 Chi phí vật liệu bước 4
- Biểu VL: 03 -5 Chi phí vật liệu bước 5
4. Chi phí dụng cụ từ bước 1 đến bước 5 cho một đơn vị cấp xã (Xem biểu 4). Trong đó bao gồm các biểu chi tiết:
- Biểu DC: 04 -1 Chi phí dụng cụ bước 1
- Biểu DC: 04 -2 Chi phí dụng cụ bước 2
- Biểu DC: 04 -3 Chi phí dụng cụ bước 3
- Biểu DC: 04 -4 Chi phí dụng cụ bước 4
- Biểu DC: 04 -5 Chi phí dụng cụ bước 5
5. Chi phí thiết bị từ bước 1 đến bước 5 cho một đơn vị cấp xã (Xem biểu 5). Trong đó bao gồm các biểu chi tiết:
- Biểu TB: 05-1 Chi phí thiết bị bước 1
- Biểu TB: 05-2 Chi phí thiết bị bước 2
- Biểu TB: 05-3 Chi phí thiết bị bước 3
- Biểu TB: 05-4 Chi phí thiết bị bước 4
- Biểu TB: 05-5 Chi phí thiết bị bước 5.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề cương quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Phú Thành B huyện Tam Nông tỉnh Đồng tháp.doc