Đề tài Cập nhật siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư dạ dày sớm
Tseng et al : T1 # T2 lesions : chính xác 100% (85,7%
Mancino et al)
• Nakamura: độ chính xác khi chẩn đoán UTDD sớm xâm
lấn DNM, không có loét là 58% ở hình ảnh Xquang, 55%
trên nội soi, và 85% khi làm SANS
• Hỉnh ảnh xâm lấn DNM trên SANS là lớp DNM tăng âm trở
nên dày mỏng không đều, có vùng giảm âm lấn vào
30 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Cập nhật siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư dạ dày sớm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI
TRONG CHẨN ĐOÁN
UNG THƯ DẠ DÀY SỚM
Trần Văn Huy, Trần Quang Trung, Lê Minh Tân
Trung tâm nội soi tiêu hóa – BV ĐHYD Huế
Huế, 12/2016
HỘI NGHỊ SIÊU ÂM TOÀN QUỐC LẦN THỨ NHẤT
4
UTDD sớm là gì 1
Đại cƣơng về siêu âm nội soi 2
Vai trò của SANS trong UTDD sớm 3
NỘI DUNG
Kết luận
hinhanhykhoa.com
UNG THƢ DẠ DÀY SỚM?
Japanese Gastric Cancer Association, Classification of gastric carcinoma:
3rd English edition, Gastric Cancer (2011) 14:101–112
UTDDS: NM-DNM, chƣa xâm lấn tới lớp cơ (Tis-T1).
CHẨN ĐOÁN UTDD SỚM CÓ LỢI GÌ?
• Có thể điều trị qua đƣờng nội soi
• Không cần phẫu thuật
• Không cần hóa-xạ trị
• Thời gian sống kéo dài
• Chất lƣợng sống tốt hơn
Tiên lượng bệnh UTOTH tốt hơn hẳn!!
hinhanhykhoa.com
SIÊU ÂM NỘI SOI?
• Kết hợp giữa nguyên lý Siêu âm và Nội soi
• EUS, 3D doppler EUS, Elasto- EUS
• Ứng dụng trong: Thăm khám ống tiêu hóa, các tạng lân cận: tụy,
đƣờng mật, trung thất
• Thủ thuật liên quan đến SANS: Chọc hút, dẫn lƣu
Jesse Lachter, Endosc Ultrasound. 2014 Jan-Mar; 3(1): 46–53
Frank G. Gress, Basic Principles and Fundamentals of EUS Imaging, Endoscopic Ultrasonography, Second Edition, Wiley-Blackwell 2009
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN UTDD
Không có tiêu chuẩn vàng duy nhất
EUS
CT
MRI
PET
hinhanhykhoa.com
ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA SANS TRONG
CĐ GIAI ĐOẠN UTDD
World J Gastroenterol 2006 January 7; 12(1): 43-47
VAI TRÒ CỦA SANS
TRONG UDDD SỚM
hinhanhykhoa.com
CẤU TRÚC 5 LỚP CỦA DD TRÊN SANS
TƢƠNG ỨNG VỚI HÌNH ẢNH GPB
Clin Endosc 2013;46:239-242
KỸ THUẬT SANS CHẨN ĐOÁN UTDD SỚM (1)
• Hút hết hơi, đặt đầu dò và vùng có
u nằm trong môi trƣờng nƣớc
• Dùng miniprobe: 12-15-20-30 MHz
• Thay đổi tƣ thế bệnh nhân, điều
chỉnh vị trí đầu dò song song với
thƣơng tổn
Bhatt A, Abe S, Kumaravel A, et al. Am J Gastroenterol 2015; 110:784.
American Gastroenterological Association Institute. Gastroenterology 2006; 130:2215
hinhanhykhoa.com
• Các yếu tố cần mô tả: bờ, các ổ giảm âm hoặc dạng nang bên
trong, mức độ đồng nhất của hồi âm, kích thƣớc, độ xâm lấn
trong thành ống tiêu hóa
• Đầu dò 15MHz là phù hợp nhất
• Kinh nghiệm, khả năng phân tích và nhận định của nhà nội soi là
yếu tố chủ quan
Franquemont DW. Differentiation and risk assessment of gastrointestinal stromal
tumors. Am J Clin Pathol 1995; 103:41-7
Gastrointest Endosc. 1998 Nov;48(5):470-6.
KỸ THUẬT SANS CHẨN ĐOÁN UTDD SỚM (2)
GIÚP QĐ PP ĐIỀU TRỊ (1)
• Therapeutic Decision-Making Using Endoscopic Ultrasonography in Endoscopic Treatment of Early
Gastric Cancer” byJong Yeul Lee, et al. on page 42, Vol. 10. No. 1, 2016
hinhanhykhoa.com
• Đánh giá khả năng làm ESD theo chỉ định mở rộng mới
• Tránh đƣợc những cuộc mổ cắt dạ dày không cần thiết
• Thể loét thƣờng bị xếp quá giai đoạn (overestimate)
Park CH, Shin S, Park JC, et al. Long-term outcome of early gastric cancer after endoscopic submucosal dissection: expanded indication is
comparable to absolute indication. Dig Liver Dis 2013;
GIÚP QĐ PP ĐIỀU TRỊ (2)
SANS TRONG UTDD THỂ LOÉT
Park et al. Medicine (2016) 95:30
hinhanhykhoa.com
SANS TRONG CĐ GIAI ĐOẠN T
CỦA UTDD SỚM
• 91% EUS-M và 87% EUS-M/SM có độ xâm lấn sâu < 500
μm trên GPB (Sau ESD, tất cả các bn trong NC đạt R0)
• 19% chẩn đoán quá GĐ
• 9% chẩn đoán dƣới GĐ so với GPB
• SANS giúp CĐ chính xác hơn những ca bị CĐ dƣới GĐ trên
nội soi (m)
J Clin Gastroenterol 2009;43:318-322
(Gut 1999;44:361–365).
ĐỘ NHẠY VÀ ĐẶC HIỆU
• NS nhạy hơn SANS trong chẩn đoán UTDD ở lớp NM
(83.2% vs 66.9%)
• SANS đặc hiệu hơn NS (86.8% vs 56.5%)
• Giúp lựa chọn ESD hay mổ cắt dạ dày trong điều trị
UTDD sớm
Lee et al , Gut Liver 2016;10:42-50
hinhanhykhoa.com
ĐỘ CHÍNH XÁC
• Tseng et al : T1 # T2 lesions : chính xác 100% (85,7%
Mancino et al)
• Nakamura: độ chính xác khi chẩn đoán UTDD sớm xâm
lấn DNM, không có loét là 58% ở hình ảnh Xquang, 55%
trên nội soi, và 85% khi làm SANS
• Hỉnh ảnh xâm lấn DNM trên SANS là lớp DNM tăng âm trở
nên dày mỏng không đều, có vùng giảm âm lấn vào
Nakamura T et al. Assessment of depth of invasion of gastric carcinoma by endoscopic ultrasonography ( EUS )
focussed on peptic ulceration within cancerous area. Stomach Intestine 1999; 24: 1105-17.
SỰ CẦN THIẾT
• Không cần thiết cho tất cả mọi ca UTDD sớm
• Vai trò củng cố chẩn đoán nội soi
• Cần thiết nhất khi nghi ngờ xâm lấn DNM
• Khi tổn thƣơng lớn để đánh giá mạch máu
Lee JY, Choi IJ, Kim CG, et al. Therapeutic decision-making using
endoscopic ultrasonography in endoscopic treatment of early gastric cancer. Gut Liver 2016;10:42-50.
hinhanhykhoa.com
Một số ca
minh họa
hinhanhykhoa.com
Xâm lấn DNM không thấy ở
đầu dò 12 MHz nhƣng đƣợc
phát hiện ở đầu dò 20MHz
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
KẾT LUẬN
• Dùng miniprobe cao tần (15-20MHz)
• Chẩn đoán khá khách quan, chính xác GĐ (T) của UTDD
sớm
• UTDD sớm thể loét hoặc bị xơ hóa: giảm độ chính xác của
SANS
• Giúp quyết định phƣơng thức điều trị UTDD sớm
• Giúp tránh mạch máu khi làm ESD tổn thƣơng lớn
• Không bắt buộc trong mọi ca UTDD sớm nhƣng rất cần thiết
khi nghi ngờ có xâm lấn DNM
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
HỘI NGHỊ SIÊU ÂM TOÀN QUỐC LẦN THỨ NHẤT
hinhanhykhoa.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cap_nhat_sieu_am_noi_soi_trong_chan_doan_ung_thu_da_day_som_9683_2087785.pdf