Về trình tự kế toán, hạch toán và phương pháp ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kế toán vào chứng từ sổ sách từ khâu lập dự toán đến khâu báo cáo tài chính. Các loại sổ của đơn vị có phần dễ hiểu và đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, kiểm soát nhưng phải ghi lại nhiều lần.
Quá trình hạch toán kế toán bộ phận kế toán đã kiểm soát chứng từ gốc một cách chính xác đầy đủ kịp thời đúng chế độ kế toán quy định của Nhà nước góp phần hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao.
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 20398 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chi hoạt động tại đơn vị hành chính sự nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, tổng hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí, hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và các nguồn khác đảm bảo, nhằm duy trì các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên của đơn vị bằng nguồn kinh phí hoạt động.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 661 – Chi hoạt động:
- Bên Nợ: Các khoản chi hoạt động phát sinh ở đơn vị.
- Bên Có: Gồm:
+ Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi không được duyệt.
+ Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán được duyệt.
- Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt.
* Các TK cấp 2: TK 661 được chia thành 3 TK cấp 2:
- TK 6611 – Năm trước: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán.
Tài khoản 6611 có 2 TK cấp 3 là:
+ TK 66111 – Chi thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi thường xuyên bằng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm trước chưa được quyết toán.
+ TK 66112 – Chi không thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi không thường xuyên như chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao, chi thực hiện giảm biên chế, chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ… bằng nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm trước chưa được quyết toán.
- TK 6612 – Năm nay: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc nguồn kinh phí năm nay.
Tài khoản 6612 có 2 TK cấp 3 là:
+ TK 66121 – Chi thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thường xuyen bằng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm nay. Cuối ngày 31/12 nếu quyết toán chưa được duyệt, số chi tập hợp trên TK này sẽ được kết chuyển sang TK 66111 “Chi không thường xuyên” ( Thuộc năm trước):
+ TK 66122 – Chi không thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi không thường xuyên bằng nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm nay.
Cuối ngày 31/12 nếu quyết toán chưa được duyệt, số chi tập hợp trên TK này được kết chuyển sang TK 66112 “ Chi không thường xuyên” ( Thuộc năm trước):
- TK 6613 – Năm sau: Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp phát kinh phí cho năm sau để phản ánh các khoản chi trước cho năm sau, đến cuối ngày 31/12 số chi TK này được chuyển sang TK 6612 “Năm nay”.
Tài khoản 6613 có 2 TK cấp 3:
+ TK 66131 – Chi thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thường xuyên bằng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm sau.
+ TK 66132 – Chi không thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi không thường xuyên bằng nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm sau.
1.3.3. Phương pháp kế toán.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN (TK 66121)
661(66121) – Chi thường xuyên
334, 335 111, 112
Tiền lương, phụ cấp phải trả viên chức Các khoản ghi giảm chi
Các khoản phải trả đối tượng khác
332
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 311(3118)
Trên lương phải trả viên chức Số chi thường xuyên sai quyết toán
không được duyệt phải thu hồi
Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn 461(46121)
TSCĐ hoàn thành Kết chuyển số chi thường xuyên
211, 213 để ghi giảm nguồn kinh phí chi
Đầu tư XDCB, mua sắm thường xuyên quyết toán được phê duyệt
TSCĐ hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng
111, 461
Mua TSCĐ
đưa ngay vào sử dụng Ghi đồng thời: 0081
466 Rút
111, 112, 152, 153… Ghi đồng thời dự
. toán
Chi nghiệp vụ chuyên môn
Chi thường xuyên khác phát sinh
461
Rút dự toán chi thường xuyên
để chi trực tiếp
336 431
Tạm ứng kinh phí kho bạc chi trực tiếp Lãi tỷ giá hối đoái của
hoạt động HCSN
Khi được tạm trích lập các quỹ
trong kỳ từ chênh lệch thu, chi
hoạt động thường xuyên Lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN.(TK 66122)
661(66122) Chi không thường xuyên
111, 152, 312, 331, 461,… 111, 112, 152,…
Các khoản ghi giảm chi
Các khoản chi thường xuyên
phát sinh
111, 331, 461,… 211
Mua TSCĐ 3118
đưa ngay vào sử dụng
Số chi sai quyết toán
2412 không được duyệt, phải thu hồi
Chi đầu tư XDCB Đầu tư XDCB
mua sắm TSCĐ mua sắm TSCĐ
(nếu qua lắp đặt) hoàn thành
bàn giao đưa vào
sử dụng 461(46122)
Kết chuyển số chi không
Ghi đồng thời thường xuyên để ghi giảm
nguồn KP không thường xuyên
khi quyết toán được phê duyệt
Chi sửa chữa lớn Kết chuyển chi SCL
TSCĐ phát sinh TSCĐ hoàn thành
Ghi đồng thời: 0082
Rút dự toán
chi
không thường xuyên
1.3.4. Các hình thức kế toán.
1.3.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung.
* Các loại sổ:
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 6612.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 66121, Sổ chi tiết TK 66122.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
* Trình tự ghi sổ:
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI TK 661
NHẬT KÝ CHUNG
SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 661
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI HOẠT DỘNG
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
1.3.4.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
* Các loại sổ:
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 6612
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 66121, Sổ chi tiết Tk 66122
* Trình tự ghi sổ:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ CÁI TK 661
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
1.3.4.3. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
* Các loại sổ:
- Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký – sổ cái
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 66121, Sổ chi tiết TK 66122.
* Trình tự ghi sổ:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ QUỸ
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
NHẬT KÝ – SỔ CÁI TK 661
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 661
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
2.1. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ:
2.1.1. Chức năng.
Trường tiểu học Võ Cường số 2 - TP Bắc Ninh - Bắc Ninh là cơ quan chuyên môn thuộc Phòng giáo dục đào tạo Thành phố Bắc Ninh thực hiện chức năng nhiệm vụ là đào tạo học sinh giúp cho các em kiến thức sâu hơn về mọi mặt.
2.1.2. Nhiệm vụ.
Tổ chức giảng dạy học tập và các hoạt động giáo dục do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo Quyết định ban hành.
Tổ chức cho giáo viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi cộng đồng.
Đào tạo các em là những người công dân tốt có ích cho xã hội.
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA ĐƠN VỊ.
2.2.1. Sơ lược về Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Từ khi được tách trường ngày 15/10/1996. Trong 14 năm xây dựng và phát triển, thầy và trò trường Tiểu học Võ Cường số 2 đã đạt được một số thành tích đáng ghi nhận: Ba năm đầu tiên trường liên tục đạt danh hiệu tiên tiến của Thành Phố Bắc Ninh. Từ năm học thứ tư (năm học 1999-2000) đến nay nhà trường liên tục đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”. Đặc biệt là 3 năm liền: từ năm học 2002-2003; 2003-2004; 2004-2005 Nhà trường đều được công nhận là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của ngành giáo dục tiểu học tỉnh Bắc Ninh.Tháng 11 năm 2003 Một vinh dự lớn lao đã đến với nhà trường: ngày 7/11/2003 Nhà trường được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động hạng ba. Dưới sự phấn đấu miệt mài của tập thể CBGV-NV Nhà trường, cùng các em học sinh, ngày 18/11/2009 Nhà trường được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng nhì. Cùng với những phần thưởng lớn lao đó là những tấm giấy khen, bằng khen của các cấp, các ngành động viên nhà trường trong những năm qua.
Mười bốn năm trôi qua song song với sự phát triển đi lên của giáo dục Việt Nam trong thời kì hội nhập, tập thể cán bộ giáo viên – nhân viên, học sinh của Nhà trường ngày một tăng cả về số lượng và chất lượng. Hiện tại nhà trường có 11 lớp với 350 học sinh. Tổng số cán bộ giáo viên – nhân viên nhà trường là 19 đồng chí. Hai tổ chuyên môn, công đoàn, đoàn, đội hoạt động đều tay xoay việc có tác dụng thúc đẩy tốt mọi phong trào thi đua dạy và học trong nhà trường. Từ khi được thành lập tới nay, nhà trường liên tục được Sở GD-ĐT tỉnh Bắc Ninh công nhận là ngôi trường xanh-sạch-đẹp với một khuôn viên vườn hoa cây cảnh thoáng mát ít ngôi trường có được.
2.2.2. Nguồn kinh phí hoạt động.
Nhà trường duy trì mọi hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nước cấp dựa vào dự toán hàng năm, hàng quý, và hàng tháng.
2.2.3. Tổ chức bộ máy của trường.
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy của trường
Ban giám hiệu
Hiệu trưởng
Hiệu phó
Tự nhiên
Tổ hành chính
Tổ chuyên môn
Xã hội
Thủ quỹ
Văn thư
Kế toán
2.2.4. Chức năng nhiệm vụ của trường.
- Trường tổ chức dạy và học.
- Ban giám hiệu thực hiện việc quản lý các hoạt động của trường Tiểu học Võ Cường Số 2.
- Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm quản lý nhà trường.
- Hiệu phó: Là người giúp đỡ cho hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng cùng hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên thay mặt hiệu trưởng điều hành công việc khi hiệu trưởng vắng mặt.
- Tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân, phân phối chương trình theo quy định của Bộ giáo dục. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giảng dậy của giáo viên trong trường.
- Tổ tài chính: Giúp hiệu trưởng các công việc có liên quan đến hoạt động quyết toán kinh phí và cấp phát kinh phí của trường.
2.2.5. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
a. Sơ đồ bộ máy kế toán.
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
b. Chức năng của bộ máy kế toán.
- Kế toán: Phụ trách chung bộ phận kế toán giúp hiệu trưởng lập kế hoạch theo dõi thu – chi ngân sách theo báo cáo quyết toán quỹ năm.
- Kế toán chi: Phụ trách công tác ngân sách cho đơn vị, kiểm tra và theo dõi quyết toán, theo dõi việc thu chi của trường kế toán thu – chi trực tiếp giao dịch với kho bạc nhà nước, báo cáo vào sổ thu chi ngân sách tổng hợp, báo cáo thu chi ngân sách hàng tháng khoá sổ hàng năm.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các chức năng của thủ quỹ mà Nhà nước quy định giúp kế toán chi theo dõi dự toán kinh phí của đơn vị.
c. Nhiệm vụ.
- Kế toán ở đơn vị có nhiệm vụ lập đầy đủ dự toán xin kinh phí duy trì hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao trao đổi việc sử dụng và chấp nhận kinh phí ở đơn vị. Cụ thể kế toán phải tiến hành:
+ Tổ chức ghi chép các khoản chi hoạt động của đơn vị đúng nội dung dự toán đã được phê duyệt theo đúng quy định chế độ giáo dục.
+Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi kiểm tra việc ghi sổ kế toán các khoản chi theo quy định.
+ Cung cấp số liệu giáo dục về tình hình chi làm cơ sở lập dự toán chi sau này, xây dựng định mức chi tiêu, phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị.
2.2.6. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng.
Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
a. Đặc trưng.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “chứng từ ghi sổ”.
b. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán hoặc người được kế toán uỷ quyền duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
Cuối tháng sau khi đã ghi hết chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, để tính ra số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên sổ cái tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu thì sử dụng để lập Bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: căn cứ chứng từ kế toán được sử dụng để ghi vào sổ, thẻ, kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản, số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh nợ, phát sinh có và có số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ cái sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên “bảng tổng hợp chi tiết” của từng tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
* Sổ sách kế toán trường sử dụng:
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết các hoạt động......
2.3. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2.
2.3.1. Công tác lập dự toán năm.
Lập dự toán là một khâu quan trọng không thể thiếu được của công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện tốt việc chi tiêu đúng mục đích. Dự toán còn là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt nội dung chi thường xuyên cho đơn vị đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao.
a. Căn cứ lập dự toán năm:
Hàng năm vào cuối quý III (tháng 9), kế toán tiến hành công tác lập dự toán căn cứ vào các nội dung sau:
- Căn cứ vào nhiệm vụ được giao năm kế hoạch.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn định mức do Nhà nước quy định.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm báo cáo được xem xét và phê duyệt.
Dự toán năm kế hoạch được lập theo nội dung chi quy định trong mục lục ngân sách.
b. Các bước lập dự toán năm.
- Giao dự toán.
- Phân bổ dự toán.
- Quyết toán.
2.3.2. Công tác lập dự toán quý.
Trên cơ sở dự toán năm đã được phê duyệt (hàng quý, hàng tháng, cuối quý trước) phải lập dự toán quý sau để bảo đảm cho việc chi tiêu hợp lý, kịp thời.
a. Căn cứ lập dự toán quý.
- Căn cứ vào dự toán năm được duyệt.
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của đơn vị.
b. Cách lập dự toán quý.
Dự toán quý lập theo nội dung các mục lục chi theo mục lục ngân sách và chi theo tháng, đơn vị lập dự toán quý xong gửi lên cấp trên có thẩm quyền kho bạc Nhà nước (KBNN) để làm căn cứ cho việc cấp phát và quản lý chi tiêu của đơn vị.
(Trích dự toán chi Ngân sách năm 2011.)
Mẫu sổ dự toán kinh phí năm.
PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2011
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Chương: 622 - 492
ĐVT: Đồng
Mục
Tên mục
Tổng số
Chia ra quý
I
II
III
IV
6001
Tiền lương
683.056.800
170.764.200
170.764.200
170.764.200
170.764.200
6101
Phụ cấp lương
239.069.880
59.767.470
59.767.470
59.767.470
59.767.470
6300
Các khoản đóng góp
150.272.496
37.568.124
37.568.124
37.568.124
37.568.124
6500
Thanh toán DVCC
5.920.000
1.480.000
1.480.000
1.480.000
1.480.000
6550
Vật tư văn phòng
8.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
6600
Thông tin liên lạc
3.294.640
823.660
823.660
823.660
823.660
6650
Hội nghị
3.500.000
700.000
1.000.000
800.000
1.000.000
6600
Công tác phí
5.640.000
1.410.000
1.410.000
1.410.000
1.410.000
7000
Nghiệp vụ C.Môn
10.400.000
2.500.000
2.700.000
2.500.000
2.700.000
7750
Chi khác
18.000.000
4.500.000
4.500.000
4.500.000
4.500.000
Cộng
1.127.153.816
281.513.454
282.013.454
281.613.454
282.013.454
Số tiền bằng chữ: Một tỷ một trăm hai mươi bảy triệu một trăm năm mươi ba nghìn tám trăm mười sáu đồng./
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung).
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
Sau khi dự toán kinh phí năm được duyệt, kế toán tiến hành đăng ký nhu cầu cho từng quý.
Phân bổ dự toán cho quý II năm 2011.
Mẫu sổ dự toán kinh phí quý.
PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUÝ II NĂM 2011
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Chương: 622 - Khoản 492
ĐVT: Đồng
Mục
Tên mục
Tổng số
Chi ra tháng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
6001
Tiền lương
170.764.200
56.921.400
56.921.400
56.921.400
6101
Phụ cấp lương
59.767.470
19.922.490
19.922.490
19.922.490
6300
Các khoản đóng góp
37.568.124
12.522.708
12.522.708
12.522.708
6500
Thanh toán DVCC
1.480.000
480.000
500.000
500.000
6550
Vật tư văn phòng
2.000.000
600.000
700.000
700.000
6600
Thông tin liên lạc
823.660
250.000
250.000
323.660
6650
Hội nghị
1.000.000
300.000
400.000
300.000
6600
Công tác phí
1.410.000
470.000
470.000
470.000
7000
Nghiệp vụ chuyên môn
2.700.000
800.000
900.000
1.000.000
7750
Chi khác
4.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
Cộng
282.013.454
93.766.598
94.086.598
94.160.258
Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu không trăm mười ba nghìn bốn trăm năm mươi tư đồng./.
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung)
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
2.3.3. Kế toán chi hoạt động tại Trường tiểu học Võ Cường số 2.
2.3.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Các chứng từ kế toán Nhà trường sử dụng như:
Hoá đơn thanh toán tiền điện thoại, Internet hàng tháng.
Bảng thanh toán lương, bảng kê tính trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
Và các chứng từ khác có liên quan….
2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 661: Chi hoạt động.
* Kết cấu:
- Bên Nợ:
Các khoản chi hoạt động phát sinh tại đơn vị bao gồm cả chi thường xuyên (như: thanh toán lương và các khoản trích theo lương hàng tháng, thanh toán tiền điện thoại và Internet….) và các khoản chi không thường xuyên (như: mua TSCĐ, chi cho công tác bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn….)
- Bên Có:
Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi không được duyệt.
Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán được duyệt.
- Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt.
* Nội dung:
Chi hoạt động tại trường Tiểu học Võ Cường số 2 bao gồm các khoản chi như: Thanh toán lương và trích các khoản trích nộp theo lương hàng tháng, thanh toán tiền điện thoại tiền Internet hàng tháng, thanh toán các khoản chi mua VPP, chi hội nghị, và các khoản chi thường xuyên khác.
* TK chi tiết:
TK 661 có 3 TK cấp 2 nhưng thực tế Nhà trường sử dụng chủ yếu là TK 6612 – Năm nay: Để phản ánh các khoản chi hoạt động trong năm kế toán.
* Ngoài TK 661 kế toán nhà trường còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác.
2.3.3.3. Kế toán các khoản chi hoạt động.
Chi hoạt động ở đơn vị là những khoản chi mang tính chất thường xuyên theo năm phục vụ cho công tác nghiệp vụ chuyên môn và bộ máy hoạt động của đơn vị. Nguồn kinh phí đảm bảo cho chi thường xuyên của đơn vị do ngân sách Nhà nước cấp.
Theo mục lục ngân sách, chi hoạt động của đơn vị có các nội dung thuộc chương 622 - Loại 490 - Khoản 492 - Em xin VD một số nội dung sau:
Mục lục
Nội dung
6000
Tiền Lương
6100
Phụ cấp lương
6300
Các khoản đóng góp
6500
Thanh toán dịch vụ công cộng
6550
Vật tư văn phòng
6600
Thông tin tuyên truyên, liên lạc
6650
Hội nghị
6700
Công tác phí
7000
Chi phí nhiệm vụ chuyên môn
7750
Chi khác
9505
Chi mua sắm TSCĐ
Nhận dự toán kinh phí được cấp trên cơ sở dự toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi nhận được thông báo phân phối dự toán kinh phí được cấp tại kho bạc Nhà nước trích thông báo dự toán kinh phí được cấp duyệt quý II năm 2011 của đơn vị tính toán số liệu chính xác dựa vào mẫu biểu dự toán của từng chương từng loại khoản mục từ đó rút dự toán kinh phí về.
Căn cứ vào dự toán kinh phí được duyệt ở quý II năm 2011 và nhu cầu chi tiêu của đơn vị, kế toán làm thủ tục xin duyệt rút dự toán kinh phí từ kho bạc về chi tiêu.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 năm 2011 và nhu cầu chi khác của đơn vị, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản.
PHÒNG GD – ĐT BẮC NINH
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
THÁNG 6 NĂM 2011
STT
Họ và tên
Hệ số
HSCV
HSTN
Tổng hệ số
Tổng lương
Các khoản phải trừ
PCUĐ 35%
Thực lĩnh
Ký nhận
BHTN 1%
BHXH 6%
BHYT 1.5%
Cộng các khoản trừ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(3)+(4)+(5)
(7)=(6)*830.000
(8)
(9)
(10)
(11)=(8)+(9)+(10)
(12)=(7)* 35%
(13)=(7)-(11)+(12)
(14)
01
Nguyễn Thị Khanh
4,27
0,3
4,57
3.793.100
37.931
227.586
56.897
322.414
1.327.585
4.798.271
02
Nguyễn Thị Nghị
4,27
0,15
4,42
3.668.600
36.686
220.116
55.029
311.831
1.284.010
4.640.779
03
Tạ Thị Hạnh
4,27
0,2
4,47
3.710.100
37.101
222.606
55.652
315.359
1.298.535
4.693.276
04
Nguyễn Thị Phương
3,96
3,96
3.286.800
32.868
197.208
49.302
279.378
1.150.380
4.157.802
05
Phạm Thị Hải
3,99
3,99
3.311.700
33.117
198.702
49.676
281.495
1.159.095
4.189.300
06
Nguyễn Thị Uyên
3,99
0,2
4,19
3.477.700
34.777
208.662
52.166
295.605
1.217.195
4.399.290
07
Trịnh Thị Hải
3,65
3,65
3.029.500
30.295
181.770
45.443
257.508
1.060.325
3.832.317
08
Nguyễn Thị Mơ
3,65
0,1
3,75
3.112.500
31.125
186.750
46.688
264.563
1.089.375
3.937.312
09
Nguyễn T.Lan Hương
3,66
3,66
3.037.800
30.378
182.268
45.567
258.213
1.063.230
3.842.817
10
Nguyễn Thị Xoan
3,66
0,15
3,81
3.162.300
31.623
189.738
47.435
268.796
1.106.805
4.000.309
11
Nguyễn Thị Ngọc
3,66
3,66
3.037.800
30.378
182.268
45.567
258.213
1.063.230
3.842.817
12
Nguyễn Thị Hoài
3,66
0,25
3,91
3.245.300
32.453
194.718
48.680
275.851
1.135.855
4.105.304
13
Ngô T.Minh Hòa
3,33
3,33
2.763.900
27.639
165.834
41.459
234.932
967.365
3.496.333
14
Đàm T.Ngọc Dung
2,72
2,72
2.257.600
22.576
135.456
33.864
191.896
790.160
2.855.864
15
Trần Văn Chiến
3,06
0,1
3,16
2.622.800
26.228
157.368
39.342
222.938
917.980
3.317.842
16
Trần Thị Sáng
3,66
3,66
3.037.800
30.378
182.268
45.567
258.213
1.063.230
3.842.817
17
Nguyễn Văn Đức
2,41
2,41
2.000.300
20.003
120.018
30.005
170.026
700.105
2.530.379
18
Hà Thu Hải
2,26
2,26
1.875.800
18.758
112.548
28.137
159.443
656.530
2.372.887
19
Nguyễn Thị Nga
3,00
3,00
2.490.000
24.900
149.400
37.350
211.650
871.500
3.149.850
Cộng
67,13
1,25
0,2
68,58
56.921.400
569.200
3.415.234
853.800
4.838.324
19.922.490
72.005.566
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy mươi hai triệu không trăm linh năm nghìn năm trăm sáu mươi sáu đồng./.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Không viết vào khu vực này
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2011
Số : 036
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: .......................
Có TK:........................
Mã quỹ:......................
Mã ĐBHC...................
Mã KBNN...................
X
X
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã
NDKT
Số tiền
Chuyển lương T6/2011
13
622
492
6000
52.083.076
Phụ cấp lương T6/2011
13
461
492
6100
19.922.490
Tổng cộng
72.005.566
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bảy mươi hai triệu không trăm linh năm nghìn năm trăm sáu mươi sáu đồng./.
Đơn vị nhận tiền: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Địa chỉ : Bồ Sơn, Võ Cường, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................
Tài khoản: 51990901 Tại KBNN(NH): Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.
Hoặc người nhận tiền:………………..Số CMND: ………….…. Cấp ngày: ……….... Nơi cấp: …………
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 05 tháng 6 năm 2011 Ngày 05 tháng 06 năm 2011
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào giấy rút dự toán chuyển lương và phụ cấp ngày 05/6/2011, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mẫu: S02a-H
Số:72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 05 tháng 6 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tính lương T6/2011
661
334
56.921.400
Phụ cấp T6/2011
661
334
19.922.400
Khấu trừ 6% BHXH T6/2011
334
3321
3.415.284
Khấu trừ 1.5% BHYT T6/2011
334
3322
853.821
Khấu trừ 1% BHTN T6/2011
334
3324
569.214
Chuyển trả lương T6/2011
334
461
72.005.566
Cộng
X
X
153.687.685
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2011
Số : 037
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: ...................
Có TK:.................... Mã quỹ:...................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN...............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
Thanh toán 22% BHXH
13
622
492
6301
12.522.708
Thanh toán 4,5% BHYT
13
622
492
6302
2.561.463
Thanh toán 2% BHTN
13
622
492
6304
1.138.428
Cộng
16.222.599
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Mười sáu triệu hai trăm hai mươi hai nghìn năm trăm chín mươi chín đồng)./.
Đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm thành phố Bắc Ninh
Địa chỉ : Phường Suối Hoa – TP Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh.
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: 943100000001 Tại: Kho bạc nhà nước TP Bắc Ninh
Hoặc người nhận tiền:........................ Số CMND:............... Cấp ngày: .........../........../........... Tại: ..................
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 06 tháng 06 năm 2011 Ngày 06 tháng 06 năm 2011
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Tính các khoản đóng góp theo lương:
Căn cứ vào quỹ lương (bảng thanh toán tiền lương) và tỷ lệ trích quy định, kế toán lập bảng kê tính trích các khoản đóng góp theo lương làm chứng từ hạch toán.
BẢNG KÊ TÍNH TRÍCH ĐÓNG GÓP THEO LƯƠNG
Quý II/2011
ĐVT: Đồng
Tháng
Số LĐ
Tổng quỹ lương
BHXH 22%
BHYT 4,5%
BHTN 2%
KPCĐ 2%
16% tính vào chi
6% trừ vào lương
3% tính vào chi
1.5% trừ vào lương
1% tính vào chi
1% trừ vào lương
6
19
56.921.400
9.107.424
3.415.284
1.707.642
853.821
569.214
569.214
1.138.428
Cộng
56.921.400
9.107.424
3.415.284
1.707.642
853.821
569.214
569.214
1.138.428
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mẫu: A02a – H
Số: 73
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 06 tháng 6 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, theo lương (20%)
661
332
11.384.280
- Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (28,5%)
332
461
16.222.599
Cộng
x
x
27.606.879
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản chuyển 2% KPCĐ.
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2011
Số : 38
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: .................
Có TK:...................
Mã quỹ:..................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN..............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
Thanh toán 2% KPCĐ
13
622
492
6303
1.138.428
Cộng
1.138.428
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Một triệu một trăm ba mươi tám nghìn bốn trăm hai mươi tám đồng)./.
Đơn vị nhận tiền: Liên đoàn lao động Tỉnh Bắc Ninh
Địa chỉ : Đường Lý Thái Tổ - TP Bắc Ninh.
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: 945030000022 Tại: Kho bạc nhà nước TP Bắc Ninh
Hoặc người nhận tiền:........................ Số CMND:............... Cấp ngày: .........../........../........... Tại: ..................
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 07 tháng 06 năm 2011 Ngày 07 tháng 06 năm 2011
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mẫu: S02a – H
Số: 74
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 07 tháng 6 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Tính 2% KPCĐ
661
332
1.138.428
- Chuyển 2% KPCĐ
332
461
1.138.428
Cộng
x
x
2.276.456
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
- Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện thoại, tiền Internet kế toán lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản chuyển tiền thanh toán.
Trích hoá đơn tiền điện thoại, tiền Internet và giấy rút dự toán ngân sách trả tiền điện thoại, tiền Internet:
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 1264787
Mã số thuế: 2300100256
Viễn thông: Bắc Ninh.
Địa chỉ: Số 62 Ngô Gia Tự - P.Vũ Ninh – TP.Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh.
Tên khách hàng: Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Địa chỉ: Bồ Sơn – Võ Cường.
Số điện thoại: 3820444
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Dịch vụ sử dụng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
Cước phí điện thoại cố định tháng 5/2011
165.230
Cộng tiền dịch vụ (1)
165.230
Thuế suất GTGT 10% (2)
16.523
Tổng cộng tiền thanh toán (1+2)
181.753
Số tiền ghi bằng chữ: Một trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm năm mươi ba đồng.
Người nộp tiền ký
Ngày 12 tháng 6 năm 2011
Nhân viên giao dịch ký
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 1259212
Mã số thuế: 2300100256
Viễn thông: Bắc Ninh.
Địa chỉ: Số 62 Ngô Gia Tự - P.Vũ Ninh – TP.Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh.
Tên khách hàng: Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Địa chỉ: Bồ Sơn – Võ Cường.
Số điện thoại: 3820444
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Dịch vụ sử dụng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
Cước phí Internet tháng 5/2011
120.000
Cộng tiền dịch vụ (1)
120.000
Tiền thuế GTGT 10%
12.000
Tổng cộng tiền thanh toán (1+2)
132.000
Số tiền ghi bằng chữ: Một trăm ba mươi hai nghìn đồng.
Người nộp tiền ký
Ngày 12 tháng 6 năm 2011
Nhân viên giao dịch ký
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Không viết vào khu vực này
Niên độ: 2011
Số : 041
X
X
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: ....................
Có TK:......................
Mã quỹ:.....................
Mã ĐBHC................
Mã KBNN.................
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn
NS
Mã Chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
Thanh toán tiền cước phí ĐT T5/2011
13
622
492
6601
161.753
Thanh toán tiền cước phí thuê bao ĐT T5/2011
13
622
492
6615
20.000
Thanh toán tiền cước phí Internet T5/2011
13
622
492
6617
132.000
(Từ nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ)
Tổng cộng
313.753
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai trăm bảy mươi tư nghìn đồng chẵn)
Đơn vị nhận tiền: Trung tâm viễn thông thành phố Bắc Ninh
Địa chỉ : Số 62 Ngô Gia Tự - Suối Hoa – TP Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh.
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: 102010000232199 Tại KBNN (NH): Ngân hàng công thương Bắc Ninh
Hoặc người nhận tiền:........................ Số CMND:............... Cấp ngày: .........../........../........... Tại: ..................
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 12 tháng 06 năm 2011 Ngày 12 tháng 06 năm 2011
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào hoá đơn thanh toán và giấy rút dự toán ngân sách chuyển tiền điện thoại, tiền Internet, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mẫu: S02a – H
Số: 77
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 12 tháng 6 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chuyển tiền trả điện thoại và Internet T5/2011
66121
46121
313.753
Cộng
X
X
313.753
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Khi đơn vị sử dụng tiền vào các khoản chi khác.Kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách rút tiền mặt để chi tiêu.
Trích hoá đơn mua hàng và giấy rút dự toán rút tiền mặt.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 6 năm 2011
Mẫu số: 02GTTT3/001
Ký hiệu: 23AB/11P
Số: 0045113
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Đáo
Mã số thuế: 124685625
Địa chỉ: Cổng Ô - Ninh Xá - Bắc Ninh
Điện thoại: 3824086 Số tài khoản:
Họ tên người mua: Nguyễn Thị Mơ.
Tên đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Mã số thuế:
Địa chỉ: Bồ Sơn – Võ Cường – Bắc Ninh
Số tài khoản:…………………Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
Khẩu hiệu loại 75cm x 800cm
Tấm
2
140.000
280.000
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ
280.000
Số tiền ghi bằng chữ: Hai trăm tám mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2011
Số : 042
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: .................
Có TK:...................
Mã quỹ:..................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN..............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
- Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước…)
13
622
492
7750
1.500.000
- Chi hội nghị ( trả tiền mua khẩu hiệu)
13
622
492
6650
280.000
Cộng
1.780.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Một triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng)./.
Đơn vị nhận tiền: Trường Tiểu học Võ Cường số 2.
Địa chỉ : Bồ Sơn – Võ Cường – Bắc Ninh.
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: …………… Tại:………………….
Hoặc người nhận tiền: Nguyễn Thị Mơ Số CMND: 123168439 Cấp ngày: 10 / 04 / 1991 Tại: Hà Bắc.
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Ngày 20 tháng 06 năm 2011
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và giấy rút dự toán ngày 20/6/2011, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mẫu: S02a – H
Số: 78
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 6 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..)
661
461
1.500.000
- Chi hội nghị (trả tiền mua khẩu hiệu)
661
461
280.000
Cộng
X
X
1.780.000
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ mua văn phòng phẩm phục vụ cho công tác giảng dạy, kế toán lập giấy rút dự toán mua văn phòng phẩm để sử dụng.
Trích giấy rút dự toán mua văn phòng phẩm.
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2011
Số : 044
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK: .................
Có TK:...................
Mã quỹ:..................
Mã ĐBHC..............
Mã KBNN..............
X
X
Không viết vào khu vực này
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã NDKT
Số tiền
- Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm.
13
622
492
6550
636.900
Cộng
636.900
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Sáu trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm đồng)./.
Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Đức Phương Nhi.
Địa chỉ : Bồ Sơn – Võ Cường – TP Bắc Ninh.
Mã ĐVQHNS:.................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..............................................................................................................................................................
Tài khoản: 101 010 000 358 654 Tại:Ngân Hàng Công Thương Tỉnh Bắc Ninh.
Hoặc người nhận tiền: ……………. Số CMND: …………… Cấp ngày: …………… Tại: …………….
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 25 tháng 06 năm 2011 Ngày 25 tháng 06 năm 2011
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
-Kèm theo hoá đơn giá trị gia tăng khi mua hàng.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 6 năm 2011
Mẫu số: 01GTKT – 3LL
TC/2010B
0044509
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Phương Nhi
Địa chỉ: Bồ Sơn – Võ Cường – TP Bắc Ninh.
Mã số thuế:2300 234 098
Điện thoại: 02413 895 899
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Mơ
Tên đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Địa chỉ: Bồ Sơn – Võ Cường – TP Bắc Ninh
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy A4
Ram
6
84.000
504.000
2
Băng dính
Cuộn
4
15.000
75.000
Tổng cộng tiền hàng
579.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
57.900
Tổng cộng tiền thanh toán.
636.900
Số tiền ghi bằng chữ: Sáu trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm đồng./
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào giấy rút dự toán và hoá đơn bán hàng ngày 25/6/2011, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mẫu: S02a – H
Số: 080
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 25 tháng 6 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm
661
461
636.900
Cộng
X
X
639.900
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
2.3.3.4. Ghi sổ kế toán.
a. Ghi sổ kế toán chi tiết.
- Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết.
- Trích sổ kế toán chi tiết chi hoạt động.
Phòng GD&ĐT TP Bắc Ninh
Trường tiểu học Võ Cường số 2 SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG
Năm: 2011
- Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp bằng dự toán.
- C L K: 622 490 492
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 661
Ghi Có TK 661
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số
Chia ra tiểu mục
6001
6100
6301
6302
6303
6304
6601
6615
6650
6550
6617
7750
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
E
Số dư đầu tháng 6
469.284.631
Tính lương, PC lương
76.843.800
56.921.400
19.922.400
Chuyển 20% (BHXH, BHYT, BHTN)
11.384.280
9107.424
1.707.642
1.138.428
Chuyển 2% KPCĐ
1.138.428
1.138.428
Thanh toán tiền ĐT
161.753
161.753
Thanh toán TBĐT
20.000
20.000
Thanh toán tiền Internet
132.000
132.000
Chi thường xuyên khác
1.500.000
1.500.000
Chi hội nghị
280.000
280.000
Chi mua VPP
636.900
636.900
….
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng số PS tháng 6
93.815.960
56.921.400
19.922.400
9.107.424
1.707.424
1.138.428
1.138.428
161.753
20.000
280.000
636.900
132.000
1.500.000
Số dư cuối tháng 6
563.100.591
Lũy kế từ đầu năm
563.100.591
Người ghi sổ
Kế toán
Ngày 30 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
b. Ghi sổ kế toán tổng hợp.
Từ các chứng từ số 72, 73, 74, 77, 78, 80 kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Phòng DG&ĐT TP Bắc Ninh
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Mẫu: S02 b – H
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
…
…
…
72
05/6
153.687.685
73
06/6
27.606.879
74
07/6
2.276.856
…
…
…
77
12/6
313.573
78
20/6
1.780.000
…
…
…
80
25/6
639.900
…
…
…
Cộng:
195.326.562
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào các sổ cái tài khoản có liên quan.
SỔ CÁI NĂM 2011
Tên TK: Chi hoạt động
Số hiệu TK: 661
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2011
469.284.631
…
…
…
…
…
72
05/6
Tính lương T6/2011
334
56.921.400
72
05/6
Phụ cấp T6/2011
334
19.922.400
73
06/6
Trích BHXH, BHYT, BHTN, theo lương (20%)
332
11.384.280
74
07/6
Tính 2% KPCĐ
332
1.138.428
…
…
…
…
…
77
12/6
Chuyển tiền trả điện thoại và Internet T5/2011
461
313.573
78
20/6
Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..)
461
1.500.000
78
20/6
Chi hội nghị (trả tiền mua khẩu hiệu)
461
280.000
…
…
…
…
…
80
25/6
Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm.
461
636.900
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh tháng 6
X
93.815.960
Số dư cuối tháng 6/2011
X
563.100.591
Người ghi sổ
(Ký)
Kế toán
(Ký)
Ngày 30 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
SỔ CÁI NĂM 2011
Tên TK: Phải trả viên chức
Số hiệu TK: 334
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2011
72
05/6
Tính lương và phụ cấp T6/2011
661
76.843.885
72
05/6
Chuyển trả lương, PCƯĐ
461
72.005.566
72
05/6
Trích nộp 6% BHXH T6/2011
3321
3.415.284
72
05/6
Trích nộp 1,5% BHYT T6/2011
3322
853.821
72
05/6
Trích nộp 1% BHTN T6/2011
3324
569.214
Cộng số phát sinh tháng 6
76.843.885
76.843.885
Số dư cuối tháng 6/2011
X
X
Người ghi sổ
(Ký)
Kế toán
(Ký)
Ngày 30 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
SỔ CÁI NĂM 2011
Tên TK: Nguồn kinh phí hoạt động
Số hiệu TK: 461
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2011
469.284.631
…
…
…
…
…
…
72
05/6
Chuyển trả lương T6/2011
334
72.005.566
73
06/6
Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (28,5%)
332
16.222.599
74
07/6
Chuyển 2% KPCĐ
332
1.138.428
…
…
…
…
…
…
77
12/6
Chuyển trả tiền điện thoại và Internet T5/2011.
661
313.573
78
20/6
Chi thường xuyên khác (mua hoa, chè, nước..)
661
1.500.000
78
20/6
Chi hội nghị (trả tiền mua khẩu hiệu).
661
280.000
…
…
…
…
…
…
80
25/6
Chuyển trả tiền mua văn phòng phẩm.
661
636.900
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh tháng 6
93.815.960
Số dư cuối tháng 6/2011
563.100.591
Người ghi sổ
(Ký)
Kế toán
(Ký)
Ngày 30 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
SỔ CÁI NĂM 2011
Tên TK: Các khoản phải nộp theo lương
Số hiệu TK: 332
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Nội dung
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 6/2011
72
05/6
Khấu trừ 6% BHXH T6/2011
334
3.415.284
72
05/6
Khấu trừ 1.5% BHYT T6/2011
334
853.821
72
05/6
Khấu trừ 1% BHTN T6/2011
334
569.214
73
06/6
Trích BHXH, BHYT, BHTN, theo lương (20%)
661
11.384.280
73
06/6
Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (28,5%)
461
16.222.599
74
07/6
Tính 2% KPCĐ
661
1.138.428
74
07/6
Chuyển 2% KPCĐ
461
1.138.428
Cộng số phát sinh tháng 6
17.361.027
17.361.027
Số dư cuối tháng 6/2011
X
X
Người ghi sổ
(Ký)
Kế toán
(Ký)
Ngày 30 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
2.3.4. Công tác quyết toán.
2.3.4.1. Căn cứ lập quyết toán quý:
- Căn cứ vào báo cáo quyết toán quý kỳ trước.
- Căn cứ váo các khoản chi theo dự toán đã được duyệt, đã đủ căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán.
- Căn cứ vào số liệu theo từng nội dung chi của mục lục ngân sách Nhà nước là số phát sinh của từng loại, khoản, nhóm mục chi, mục, tiểu mục, trên các sổ chi tiết trong kỳ báo cáo.
2.3.4.2. Cách lập quyết toán quý:
Được phản ánh theo từng nội dung chi hoạt động, theo mục lục ngân sách Nhà nước (các cột: loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục); tổng số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán chia ra theo các nguồn (ngân sách giao, phí, lệ phí để lại, viện trợ đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và nguồn khác tại trường). Không phản ánh vào phần này các khoản chi hoạt động thường xuyên, chi không thường xuyên, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản chưa có nguồn đài thọ trong kỳ báo cáo.
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
Để đi sâu tiếp cận quen dần với các nghiệp vụ kế toán thực tế trong thời gian đi thực tập tại Trường tiểu học Võ Cường số 2 – TP Bắc Ninh. Tại đây em đã được tìm hiểu thực tiễn các nghiệp vụ chuyên môn của kế toán.
Qua tiếp xúc với nghiệp vụ kế toán em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của bộ phận kế toán trong trường, em có một số nhận xét.
3.1. Nhận xét.
3.1.1. Ưu điểm.
Về trình tự kế toán, hạch toán và phương pháp ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kế toán vào chứng từ sổ sách từ khâu lập dự toán đến khâu báo cáo tài chính. Các loại sổ của đơn vị có phần dễ hiểu và đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, kiểm soát nhưng phải ghi lại nhiều lần.
Quá trình hạch toán kế toán bộ phận kế toán đã kiểm soát chứng từ gốc một cách chính xác đầy đủ kịp thời đúng chế độ kế toán quy định của Nhà nước góp phần hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao.
3.1.2. Nhược điểm.
Hình thức kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ dễ hiểu, dễ làm nhưng lại phải ghi chép lại nhiều lần.
3.2. Kiến nghị.
3.2.1. Đối với Nhà trường
- Cho học sinh tiếp cận thưc hành nhiều hơn về thực tiễn trong quá trình học cũng như trong thực tế.
- Tăng cường các buổi thực hành nghiệp vụ cho học sinh.
- Bồi dưỡng thêm kiến thức cho học sinh bằng các cuộc thi vấn đáp do khoa, trường tổ chức.
- Đưa ra kế hoạch một cách cụ thể và khoa học hơn trong qua trình học của học sinh tại trường.
3.2.2. Đối với trường Tiểu học Võ Cường số 2.
- Tăng cường, hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán và quản lý các khoản thu và chi hoạt động tại trường.
- Nâng cao chất lượng số lượng đội ngũ cán bộ trong ngành
- Hạn chế những sai phạm trong ngành.
- Có thể thay đổi hình thức kế toán khác như hình thức nhật ký chung để công tác kế toán nhanh gọn và thuận tiện hơn.
3.3. Kết luận.
Trường tiểu học Võ Cường số 2 – TP Bắc Ninh là đơn vị hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp. Thông qua đó lãnh đạo nhà trường đã nắm được tình hình hoạt động của đơn vị mình, tổ chức kết hợp với bộ phận kế toán trong trường để phát huy những mặt tích cực, nhiệm vụ là phải quản lý đúng chi tiêu, hạch toán kế toán luôn tuân thủ theo đúng pháp luật, đúng mục đích phạm vi dự toán đã khai duyệt của từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu được thể hiện cụ thể.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong học tập nhưng do trình độ và nhận thức phương pháp đánh gia còn hạn chế nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót nhất định em mong nhận được sự góp ý của thầy cô và bạn bè để báo cáo của em được hoàn thành tốt hơn.
Em xin tr©n thµnh c¶m ¬n!
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 8 năm 2011
HỌC SINH
Nguyễn Văn Hiếu
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Bắc Ninh, ngày….tháng….năm 2011
Giáo viên
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Bắc Ninh, ngày….tháng….năm 2011
Hiệu trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỀ TÀI Chi hoạt động tại đơn vị hành chính sự nghiệp.doc