MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài . 1
2. Mục đích nghiên cứu . 1
3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phạm vi và giới hạn của đề tài . 2
5. Phương pháp nghiên cứu 2
6. Bố cục đề tài . 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG . 3
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN CHUỖI CUNG ỨNG . 3
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng 3
1.1.2 Khái niệm về dây chuyền cung cấp . 3
1.1.3 Quản lý chuỗi cung ứng 3
1.2 CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG 4
1.2.1 . Quá trình thu mua (Source) 4
1.2.2 . Quá trình sản xuất (make) 4
1.2.3 . Phân phối sản phẩm (Delivery) . 4
1.3 VAI TRÒ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 5
1.4 CẤU TRÚC CỦA CHUỖI CUNG ỨNG 6
1.5 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHUỖI CUNG ỨNG . 6
1.6 QUÁ TRÌNH VÀ CÁC LUỒNG VẬN CHUYỂN . 7
1.7 CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY SX – XK THỦY SẢN VIỆT NAM 8
1.7.1 . Khái niệm về chuỗi cung ứng của công ty sản xuất - xuất khẩu thủy sản . 8
1.7.2 Các đối tượng trong chuỗi cung ứng của Công ty SX & XK Thủy Sản 8
1.7.2.1. Người nuôi tôm 9
1.7.2.2. Đại lý thu mua . 9
1.7.2.3 Công ty chế biến 9
1.7.2.4 Nhà nhập khẩu . 9
1.7.3 Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản xuất khẩu . 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHUỖI CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 11
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 11
2.1.1 . Quá trình hình thành và phát triển 11
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức . 12
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 12
2.1.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty 12
2.1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh . 14
2.1.3.1 Kinh doanh xuất khẩu 15
2.1.3.2 Kinh doanh nội địa 16
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . 16
2.1.5 . Giới thiệu một số sản phẩm tôm của công ty . 17
2.1.6 . Đặc điểm ngành 18
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ 1 . 18
2.2.1 . Đầu vào cho sản xuất tôm của công ty . 20
2.2.1.1 Kế hoạch sản xuất . 20
2.2.1.2. Phương thức thu mua . 22
2.2.1.3 Khảo sát nhà cung cấp tôm nguyên liệu cho công ty Thủy Sản Số 1 28
2.2.1.4 Kho lạnh công ty CP Thủy Sản Số 1 . 34
2.2.1.5 Tóm tắt SWOT hoạt động thu mua tôm nguyên liệu Công ty . 37
2.2.2 . Bản thân quá trình sản xuất 37
2.2.2.1 Tình hình sản xuất hiện tại của công ty . 37
2.2.2.2 Quy trình sản xuất tôm của công ty CP Thủy Sản Số 1 . 38
2.2.2.3. Bao gói, nhãn mác và thùng carton cho các sản phẩm tôm 40
2.2.3 Xuất bán thành phẩm Tôm 40
2.2.3.1. Vận chuyển sản phẩm tôm 41
2.2.3.2 Làm thủ tục hải quan 42
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TÔM CỦA CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ 1 43
3.1 ĐÁNH GIÁ 43
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TÔM 44
3.2.1 Nguồn tôm nguyên liệu đầu vào 44
3.2.2 Quản lý kho 48
3.2.3 Quá trình sản xuất 49
3.2.4 Vận chuyển sản phẩm . 49
KẾT LUẬN 50
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thủy sản là nhóm có kim ngạch xuất khẩu dẫn đầu trong toàn ngành nông nghiệp. Tuy đạt được những thành quả vượt mong đợi nhưng xuất khẩu thủy sản cũng gặp phải không ít “sóng gió”. Đặc biệt , vấn đề dư lượng trifluralin và các chất kháng sinh trong thủy sản. Vậy các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam muốn tồn tại và phát triển thì các sản phẩm của doanh nghiệp phải đạt tiêu chuẩn VSATTP (vệ sinh an toàn thực phẩm) của bộ thủy sản, phải truy xuất nguồn gốc nguyên liệu và sản xuất thân thiện với môi trường. Để đáp ứng được các yêu cầu này đòi hỏi ngành thủy sản Việt Nam cũng như các doanh nghiệp phải có cách tiếp cận mới trong hoạt động của mình - Tiếp cận chuỗi cung ứng sản phẩm. Việc nghiên cứu chuỗi cung ứng có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp cho việc tổ chức sản xuất và bố trí sản xuất hợp lý để vừa tiện cho việc thu mua nguyên liệu và vừa thuận tiện cho việc chế biến, vận chuyển tiêu thụ sản phẩm. Quản trị tốt chuỗi cung ứng không những đem lại nguồn lợi khổng lồ mà còn có vai trò to lớn, liên quan mật thiết tới sự cạnh tranh sống còn của doanh nghiệp.
Công ty Cổ Phần Thủy Sản số 1 cũng nằm trong hệ thống các công ty sản xuất và chế biến xuất khẩu các mặt hàng thuỷ sản với mặt hàng chủ lực là tôm. Kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay công ty đã thu được những kết quả rất đáng khích lệ và không ngừng nỗ lực đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ quản lý, năng lực cán bộ, tay nghề công nhân để trở thành một trong những nhà sản xuất và cung cấp thủy sản hàng đầu của Việt Nam. Gần đây do sự tăng nhanh các nhà máy chế biến tôm cùng với việc mở rộng dây chuyền sản xuất nên sản lượng tôm nguyên liệu không đủ cho chế biến và XK (xuất khẩu). Vấn đề đặt ra hiện nay cho công ty phải có kế hoạch thu mua đủ số tôm nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Vậy công ty cần nắm được vấn đề chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng cũng như có chiến lược chuỗi cung ứng hợp lý.
Xuất phát từ những điều trên em đã chọn đề tài: “ Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Qua đề tài này em mong rằng có thể giúp bản thân tổng hợp lại tất cả những kiến thức đã học ở trường trong những năm qua để làm hành trang cho mình khi bước vào đời và sau đó có thể phần nào giúp ích cho quá trình quản lý chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu, đánh gía, phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty trong những năm gần đây. Từ đó đưa ra những biện pháp cần áp dụng để phát triển chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu dựa trên cơ sở số liệu, tình hình thực tế ở công ty CP (cổ phần) Thủy Sản Số 1 và nghiên cứu các đại lý, công ty trung gian sản xuất tôm đông block trong chuỗi cung ứng tôm của công ty CP Thủy Sản Số 1
4. Phạm vi và giới hạn của đề tài
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu và đưa ra các giải pháp để phát triển chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty. Do các sản phẩm của công ty chủ yếu xuất đi nước ngoài nên em chỉ tập trung phân tích nguồn tôm nguyên liệu đầu vào và bản thân quá trình sản xuất tôm.
Thời gian: Từ ngày 20/02/2011 đến ngày 28/04/2011
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu, thông qua:
Ø Tài liệu của công ty thực tập.
Ø Quan sát thực tế tại công ty thực tập.
Ø Thu thập qua báo chí, internet,
Ø Tham khảo tài liệu, giáo trình có liên quan.
Ø Phỏng vấn qua bảng câu hỏi.
Phương pháp phân tích số liệu:
Ø Phương pháp so sánh, tổng hợp
Ø Phương pháp thống kê kinh tế
Ø Phương pháp mô tả: mô tả hoạt động hiện tại của công ty, đại lý cung cấp.
Ø Phương pháp điều tra: khảo sát các đại lý, công ty bán tôm đông block cho công ty
6. Bố cục đề tài
Nội dung của đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng.
Chương 2: Thực trạng chuỗi cung ứng tôm của công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1.
Chương 3: Đánh giá và giải pháp.
89 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7810 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho khách. Công ty hợp đồng hợp tác lâu dài công ty CP Quang Minh chỉ khi nào cần giao gấp mới thuê các công ty khác.
Công ty Cổ Phần Quang Minh – Điện thoại : 0650768678
Trụ sở đặt tại : 32 Cư Xá Cửu Long Ngô Tất Tố, P.22, Q Bình Thạnh - TPHCM
Mỗi năm sẽ ký hợp thỏa thuận thương mại với công ty Quang Minh thỏa thuận về việc vận chuyển hàng hóa, Quang Minh sẽ đi giao hàng cho công ty khi công ty yêu cầu, giá cả vận chuyển từng lô hàng tính theo số lượng vận chuyển và theo địa điểm giao, khi Quang Minh tăng cước phí vận chuyển phải báo trước cho công ty 10 ngày mới áp dụng mức phí mới. (Xem chi tiết phụ lục 14 - Bảng cước phí vận chuyển).
Khi cần vận chuyển hàng đi tới các khách hàng ở ngoài địa bàn TP.HCM thì nhân viên phụ trách việc giao hàng sẽ liên hệ với Quang Minh qua mail và điện thoại về số lượng vận chuyển, nơi vận chuyển và ngày vận chuyển. Phải báo cho Quang Minh biết ngày giao hàng trước một ngày để Quang Minh sắp xếp việc nhận hàng và xe đi. Đến ngày giao hàng nhân viên phụ trách giao hàng sẽ lập phiếu xuất kho gửi cho thủ kho xuất hàng và lập phiếu giao hàng cho khách hàng gửi cho Quang Minh, lúc này hàng sẽ xếp lên xe tải lạnh của công ty và vận chuyển đến kho lạnh của Quang Minh, Quang Minh sẽ sắp xếp vận chuyển hàng đi đến khách hàng theo đúng ngày công ty CP Thủy Sản Số 1 yêu cầu bằng xe tải lạnh của Quang Minh. Khi khách hàng nhận hàng sẽ kí vào phiếu giao hàng Quang Minh mang đến. Mỗi tháng căn cứ vào các phiếu giao hàng sẽ tổng kết lại số lượng Quang Minh đã giao và thanh toán tiền cho Quang Minh.
Vận chuyển xuất khẩu
Công ty thường xuất hàng theo điều kiện FOB hoặc CFR tùy theo đơn hàng của
khách hàng. Nhưng đa số các hợp đồng Công ty ký với khách hàng đều theo điều kiện CFR nên việc thuê tàu do công ty đảm nhận. Điều này tạo điều kiện cho công ty chủ động giao hàng. Công ty có quan hệ đối tác rộng, có thị trường đa dạng. Từ đó ở mỗi thị trường công ty chọn các hãng tàu khác nhau để thuận lợi về lịch trình, cước phí đến việc đảm bảo an toàn hàng hóa. Các hãng tàu công ty thường lựa chọn hợp tác:
Thị trường Châu Âu: OOCL, HANZJNG, P&O…
Thị trường Nhật: NYK, K-LINE, MISC, SGN…
Thị trường Mỹ: APL
Như vậy tùy theo từng đợt hàng xuất khẩu mà công ty có nhu cầu thuê phương tiện vận tải và hãng tàu cho phù hợp. Trong khi chờ cơ quan giám định cấp giấy phép chứng nhận kiểm tra hàng hóa, công ty tiến hành đặt chỗ cho lô hàng chuẩn bị xuất khẩu. Việc liên hệ với hãng tàu tìm hiểu lịch tàu chạy được thực hiện thông qua điện thoại hoặc Fax giữa các hãng tàu và đại diện công ty. Sau khi đặt chỗ với hãng tàu, hãng tàu thông báo cho công ty “Lệnh cấp Container rỗng” để đóng vào Container. 2.2.3.2 Làm thủ tục hải quan:
Nhân viên xuất khẩu khai báo các chi tiết về hàng hóa lên tờ khai để cơ quan hải quan hải quan kiểm tra các thủ tục giấy tờ. Yêu cầu của việc khai này là trung thực và chính xác. Nội dung của tờ khai gồm những mục sau : (xem chi tiết phụ lục 15)
Loại hàng : Phải ghi rõ xuất theo loại hình nào xuất kinh doanh hay tạm nhập tái xuất… để có mức thuế phù hợp với từng loại hình.
Tên hàng : viết bằng tiếng Việt. Nếu không sẽ không hợp lệ.
Số Seal : tùy theo mỗi hãng tàu sẽ có kí hiệu số container và số seal riêng.
Trên tờ khai phải viết thêm tên con tàu, số chuyến, loại container, số container…thì lô hàng mới được đưa lên tàu rời cảng.
Ngoài ra phải viết rõ trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bao bì của lô hàng để hải quan kiểm tra được số hàng đủ hay thiếu khi hạ container xuống tàu.
Các chứng từ tờ khai hải quan được sắp theo thứ tự
Phiếu tiếp nhận tờ khai (khai báo từ xa)
Tờ khai hải quan xuất khẩu gồm hai bản có chữ ký con dấu của đơn vị khai báo
Giấy giới thiệu
Phiếu đóng gói hai bản (Packing list)
Hóa đơn thương mại hai bản (commercial Invoice)
Giấy chứng nhận chất lượng.
Thanh lý tờ khai, vào sổ tàu
Rút tờ khai
Mua tem “Lệ phí hải quan”
Đăng ký và lấy số tờ khai
Các bước làm thủ tục mở tờ khai
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ & MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TÔM NL CÔNG TY THỦY SẢN SỐ 1
ĐÁNH GIÁ
Đầu vào tôm nguyên liệu:
Quá trình thu mua tôm nguyên liệu của công ty tương đối hợp lý, mua đúng số lượng theo đơn hàng của khách tuy nhiên còn mất thời gian trong việc tổng hợp số lượng nguyên liệu cần mua do phải thông qua nhiều bộ phận. Phương pháp thu mua có giá cao hơn rất nhiều so với giá mua tại ao, hơn nữa vẫn không thể truy xuất nguồn gốc một cách toàn diện, mới chỉ kiểm soát vài ao điển hình nhưng cũng chỉ là kiểm qua chất lượng tôm nguyên liệu sắp thu hoạch chứ không kiểm soát quá trình nuôi và con giống. Mua qua đại lý vẫn chưa thể kiểm soát hết được quá trình thu hoạch, bảo quản, vận chuyển tôm nguyên liệu, nhiều khi còn mua phải tôm bị kháng sinh. Quá trình trả tôm nguyên liệu phức tạp và cũng mất thời gian cho việc kiếm nguồn tôm nguyên liệu khác và không có nguyên liệu để sản xuất, không đáp ứng kịp nhu cầu giao hàng đôi khi mất luôn cả khách hàng. Đưa ra kế hoạch thu mua tôm nguyên liệu nhưng chưa thực hiện thu mua theo kế hoạch, chưa định ra số lượng mà mỗi nhà cung cấp có thể cung cấp cho công ty và tìm ra nguồn nguyên liệu thay thế mà chỉ dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng để tổng hợp số lượng cần mua
Quản lý kho lạnh:
Kho lạnh công ty có sức chứa lớn, điều kiện bảo quản tốt, cách chia khu chứa mỗi mặt hàng hợp lý nhưng quá trình xếp hàng của nhân viên kho không theo quy định do đó gặp gặp khó khăn trong việc tìm kiếm hàng xuất nhập và khó khăn trong việc kiểm kê hàng tồn kho dẫn đến gặp rắc rối trong việc tìm kiếm hàng xuất nhập, quản lý nguồn gốc nguyên liệu và lập kế hoạch cho hoạt động thu mua.
Quy trình sản xuất:
Áp dụng quy trình sản xuất sạch, máy móc hiện đại đại, thực hiện hệ thống xử lý nước thải, có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 2000, tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu BRC, HALAL trên cơ sở áp dụng HACCP, SSOP-GMP. Nhưng vẫn chưa tối ưu hóa tất cả các công đoạn sản xuất, quá trình sản xuất còn lãng phí nước sạch, chưa sử dụng hết công suất máy móc do thiếu công nhân.
Hệ thống phân phối:
Hệ thống phân phối khá hoàn chỉnh về vận chuyển, sắp xếp việc giao hàng khá hợp lý, giao hàng ở thành phố thì dùng xe của công ty để vận chuyển hàng, giao hàng ở những địa điểm xa công ty như khu vực miền Tây, Quy Nhơn, Hà Nội…thì thuê các công ty vận chuyển giao hàng cho khách để tiết kiệm chi phí hơn. Nhưng trong quá
trình giao hàng tại nội thành công ty chưa kết hợp được việc giao hàng những nơi tiện
đường, giao nhiều địa điểm trong một chuyến đi.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TÔM
Nguồn tôm nguyên liệu đầu vào:
Mục tiêu tăng trưởng của công ty Thủy Sản Số 1 trong năm 2011 là từ 5 -10%, nên để có thể nâng cao tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng thì công ty buộc phải tiến hành thu mua nguyên liệu một cách kịp thời về số lượng và chất lượng để đáp ứng đơn hàng sản xuất. Nhất là đối với mặt hàng chủ lực của công ty là tôm.
Nhóm giải pháp ngắn hạn:
Đối với phương thức thu mua qua đại lý: Công ty nên tiếp tục giữ mối quan hệ tốt với các đại lý có uy tín, cử nhân viên tiến hành tiến hành kiểm soát chất lượng tôm tại các ao nuôi mà đại lý cung cấp cho công ty, kiểm tra quá trình xử lý bảo quản và vận chuyển của đại lý. Đồng thời yêu cầu các đại lý theo dõi thông tin của ao nuôi như địa điểm nuôi, môi trường nuôi, con giống, kỹ thuật nuôi…như vậy mới có thể mua được nguyên liệu tôm không ô nhiễm, không nhiễm các hóa chất hoặc những thuốc cấm sử dụng, không nhiễm vi sinh vật gây bệnh. Phải mua tôm nguyên liệu ở cơ sở nuôi tôm có đánh số và truy xuất nguồn gốc và các ao đó phải đạt tiêu chuẩn sau:
Thứ nhất phải có khâu chuẩn bị ao, sên vét ao, sử dụng các loại hóa chất đảm bảo được tiêu chuẩn vệ sinh.
Thứ hai là chất lượng con giống tốt, không nhiễm mầm bệnh.
Thứ ba là vấn đề sử dụng thức ăn và phân bón trong ao nuôi. Thức ăn không được chứa các chất kháng sinh hoặc hóa chất ảnh hưởng đến sản phẩm. Việc quản lý môi trường ao nuôi cần phải đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Hơn nữa công ty nên tham gia các hội chợ để tuyển chọn và gọi thầu các đại lý mới có uy tín nhằm bổ sung nguồn cung tôm nguyên liệu cho mình.
Đối với phương pháp thu mua tôm đông block: Duy trì mối quan hệ tốt với các công ty này, cần phải quản lý quy trình đông block tôm tại công ty đối tác, yêu cầu có bản kiểm tra chất lượng tôm nguyên liệu, phải nắm được nguồn gốc tôm nguyên liệu.
Hiện công ty chưa có phần mềm tính toán lượng mua hàng tối ưu cho một lần đặt hàng. Mặt hàng tôm mua theo số lượng tổng hợp từ đơn hàng của khách hàng, số lượng mỗi lần đặt hàng đôi khi vẫn chưa hợp lý, chưa phù hợp với tồn kho, công ty nên sử dụng chỉ số EOQ để tính toán số lượng tôm nguyên liệu tối ưu mỗi lần mua.
Lập kế hoạch thu mua: Vì kế hoạch thu mua của công ty hiện tại là sử dụng phương pháp dự báo bình quân giản đơn chỉ dựa trên các số liệu đã qua. Nhưng do đặc điểm của ngành thủy sản là phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Do đó để tiến hành thu mua tôm nguyên liệu đáp ứng cho yêu cầu sản xuất năm 2011 thì phải lập kế
hoạch thu mua dựa trên nhiều yếu tố. Bản kế hoạch này bao gồm các nội dung sau:
Quản lý hàng tồn kho (sẽ trình bày ở phần giải pháp về kho lạnh).
Dự báo nguồn cung tôm nguyên liệu trong năm 2011, khả năng cung cấp của các nhà cung cấp của công ty, tìm ra nguồn tôm nguyên liệu thay thế khi nhà cung cấp của công ty không có khả năng cung cấp đủ số lượng.
Dự báo nhu cầu sản xuất cho các khách hàng chủ lực trong thời gian tới
Huy động nguồn vốn kinh doanh cho hoạt đông thu mua
Dự báo nguồn cung: Sản lượng tôm nuôi trồng năm 2011 được ước tính thấp hơn so với cùng kỳ năm ngoái. Diện tích nuôi tôm nước lợ cho năm 2011 là 640.000 ha và sản lượng là 460.000 tấn. Trong đó sản lượng tôm sú là 320.000 tấn và tôm chân trắng là 140.000 tấn. Trong khi năm 2010 đạt trên 639.000 ha, sản lượng đạt gần 470.000 tấn (Theo TTXVN/Vietnam). Giá cả của các loại tôm nguyên liệu tăng mạnh từ những tháng cuối năm 2010 và vẫn tiếp tục tăng mạnh những tháng đầu năm 2011 nguy cơ giá tôm nguyên liệu vẫn còn tăng cao. Vậy trong năm 2011 giá tôm nguyên liệu tăng cao nhưng sản lượng cung cấp không đủ nhu cầu.
Công ty cần sớm có kế hoạch tìm thêm nguồn tôm nguyên liệu dự trữ, dự báo số lượng tôm NL bị thiếu, thiếu loại tôm nào, size bao nhiêu rồi dự tính xem nên mua từng loại tôm ở đâu, nên mua thêm ở các đại lý mới, mua ở những cơ sở nuôi tôm đạt tiêu chuẩn chất lượng, hay mua tôm đã đông block qua các công ty khác. Và mỗi nguồn mua với số lượng bao nhiêu.
Dự báo nhu cầu sản xuất: Thị trường xuất khẩu chủ lực của công ty Thủy Sản Số 1 là Nhật Bản. Theo các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản, do ảnh hưởng của động đất và sóng thần, thị trường Nhật Bản bị gián đoạn một thời gian ngắn. Tuy nhiên, từ cuối tháng 3, đầu tháng 4 phía Nhật Bản liên tục hối thúc các doanh nghiệp đẩy mạnh việc giao hàng do Nhật đang rất khan hàng thủy sản và người dân sợ bị nhiễm phóng xạ nên không dám ăn hàng thủy sản trong nước. Do những ảnh hưởng về thị trường Nhật đã phân tích ở trên, nên nhu cầu của khách hàng công ty Thủy Sản Số 1 sẽ tăng trong năm 2011. Công ty nên dự trữ thêm nguyên liệu để sản xuất cho thị trường này.
Huy động nguồn vốn kinh doanh cho hoạt động thu mua năm 2011: Sau khi dự báo được nguồn cung nguyên liệu trong nước và nhu cầu sản xuất. Công ty cần lên kế hoạch huy động nguồn vốn cho hoạt động thu mua trong năm 2011. Ngoài cách thức huy động vốn cũ, công ty có thể huy động thêm vốn bằng cách đàm phán để lấy tiền đặt cọc từ khách hàng sau đó đặt cọc trước cho các đại lý để mua tôm nguyên liệu.
Nhóm giải pháp dài hạn:
Xây dựng phòng thu mua:
Như đã phân tích ở trên trong ngành thủy sản nguyên liệu có vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại của công ty. Tuy quy trình thu mua của công ty khá hợp lý nhưng sản lượng mỗi loại nguyên liệu cần mua phải tổng hợp từ nhiều nguồn mất nhiều thời gian hơn nữa phòng kinh doanh quá nhiều công việc vừa chịu trách nhiệm bán hàng nội địa, giao hàng, quản lý kho vừa chịu trách nhiệm thu mua nguyên liệu nên không thể nào quản lý hết quá trình thu mua nguyên liệu khi quy mô công ty ngày càng phát triển. Vậy xây dựng phòng thu mua riêng là hết sức cần thiết. Khi xây dựng phòng thu mua sẽ giảm bớt gánh nặng cho phòng kinh doanh, họ tập trung hơn cho nhiệm vụ của mình và tìm hiểu tốt hơn nhu cầu của khách hàng, mở rộng thị trường. Còn quá trình thu mua nguyên liệu sẽ được thực hiện theo quy trình đơn giản hơn, bộ phận này vừa lập kế hoạch thu mua, dự báo số lượng cần mua, định ra số lượng cần mua trong mỗi đơn đặt hàng vừa quản lý nguồn gốc và chất lượng nguyên liệu, và chịu trách nhiệm tìm ra các nhà cung cấp mới nếu các nhà cung cấp hiện tại không đáp ứng đủ nhu cầu. Nhưng để bộ máy quản lý của công ty không trở nên cồng kềnh, việc tổ chức phòng thu mua phải đơn giản về mặt hành chính. Mỗi mảng sẽ có nhân viên phụ trách, song để hoạt động hiệu quả thì cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa những người phụ trách các mảng khác nhau. Chính vì vậy nhân viên phòng này phải có kinh nghiệm, trình độ, hiểu biết rõ các loại nguyên liệu, biết cách kiểm tra chất lượng nguyên liệu, có thâm niên trong công tác thu mua nguyên liệu thủy sản, hiểu rõ thị trường nguyên liệu thủy sản Việt Nam thời điểm hiện tại và tương lai.
Nhiệm vụ của phòng này là:
Tổng hợp thực trạng sản xuất và tồn kho từ phần mềm quản trị hàng tồn kho và phần mềm bán hàng để dự báo số lượng nguyên liệu cần mua, lập kế hoạch thu mua cho công ty và đưa ra các giải pháp nhằm giảm chi phí thu mua. Tốt nhất là nên mua thêm phần mềm về quản lý thu mua hàng, nguyên liệu.
Chịu trách nhiệm mua nguyên liệu từ khâu đặt mua nguyên liệu đến khi đưa nguyên liệu về công ty.
Chịu trách nhiệm về chất lượng các loại nguyên liệu thu mua. Quản lý các nhà cung cấp nguyên liệu.
Xây dựng chiến lược phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho công ty trong tương lai.
Đầu tư cho các phương tiện vận chuyển nguyên liệu:
Hiện nay việc vận chuyển nguyên liệu về nhà máy công ty đa số thuê ngoài. Tuy nhiên, khi công ty mở rộng xây dựng thêm nhà máy ở Củ Chi và giá cả năng lượng hiện đang tăng cao nên công ty nên chủ động đầu tư phương tiện vận chuyển nguyên liệu thu mua. Vừa kiểm soát chất lượng nguyên liệu khi vận chuyển, chủ động thời gian, lịch trình vận chuyển vừa tiết kiệm chi phí. Không phải tốn chi phí kiểm tra việc bảo quản tôm nguyên liệu của các đại lý khi vận chuyển. Có thể sẽ làm gia tăng chi phí trong ngắn hạn, tuy nhiên xét về lâu dài công ty sẽ giảm được nhiều chi phí liên quan.
Xây dựng phương thức thu mua mới:
Phương thức thu mua hiện nay đang được nhiều doanh nghiệp Thủy sản lớn sử dụng đó là phương thức liên kết sản xuất. Công ty CP Thủy Sản Số 1 có thể liên kết sản xuất với các đại lý hoặc liên kết sản xuất với các hộ nuôi. Hướng tới xây dựng vùng tôm nguyên liệu có sản lượng cao, chất lượng tốt nhất cung ứng cho công ty. Giảm bớt chi phí tìm kiếm thông tin, liên kết về giá. Giảm bớt khâu trung gian giúp công ty dễ dàng kiểm soát chất lượng tôm nguyên liệu.
Liên kết với các đại lý:
Công ty có thể thương lượng hỗ trợ họ về vốn kinh doanh để họ mở rộng khả năng khai thác nguyên liệu từ các chủ ao nuôi. Công ty sẽ đưa ra quy trình nuôi, chất lượng con giống, tiêu chuẩn thức ăn để các đại lý phải yêu cầu chủ ao nuôi cung cấp tôm cho các đại lý thực hiện theo và cử người công ty kiểm tra.
Liên kết với người nuôi tôm:
Công ty cần đưa ra bảng tiêu chí lựa chọn đối tác một cách chi tiết, minh bạch và thực hiện theo đúng quy định đề ra, sau đó hai bên cần ký hợp đồng liên kết với nhau có sự làm chứng của cơ quan nhà nước, đảm bảo sự công bằng trước pháp luật.
Tiêu chí cần thiết để lựa chọn nhà cung ứng chất lượng: Hộ nông dân có sở hữu ao, đìa nuôi tôm khoảng 5 ha trở lên, nằm ở những vùng nuôi tôm quy hoạch của nhà nước. Kinh nghiệm nuôi tôm lâu năm (từ 5 năm trở lên), đủ nguồn nhân lực nuôi.
Điều khoản thực hiện của mỗi bên trong hợp đồng liên kết: Công ty sẽ cung cấp và hỗ trợ các vấn đề sau: cung cấp con giống tốt, sạch bệnh, thức ăn đạt tiêu chuẩn, hỗ trợ kỹ thuật nuôi tiên tiến, nuôi theo mô hình an toàn sinh học, đảm bảo yếu tố môi trường đạt tiêu chuẩn Global GAP của EU, theo dõi quá trình nuôi và thu mua sau thu hoạch theo giá thị trường. Còn với người nông dân nuôi tôm: thực hiện chăm sóc tôm trong quá trình từ khâu làm ao cho tới khi thu hoạch, tuân thu nghiêm ngặt các quy định về kỹ thuật nuôi do công ty cung cấp và hướng dẫn, cung cấp các thông tin liên quan trong quá trình nuôi tôm để công ty có hướng giải quyết kịp thời khi có vấn đề xảy ra, ghi lại nhật ký nuôi tôm từng ao riêng biệt, để công tác truy xuất nguồn gốc được thuận lợi và phải cung cấp tôm nguyên liệu cho công ty.
Để thực hiện được mô hình này, công ty cần phải chuẩn bị và xây dựng đề án cụ thể về các tiêu chí sau :
Tìm nguồn vốn đầu tư: Phát hành thêm cổ phiếu, vay ngân hàng.
Nguồn nhân lực: Có kế hoạch nhân sự có chất lượng, thực hiện đào tạo lại nhân viên hiện tại và đào tạo nhân viên mới để đáp ứng nguồn nhân lực cho công ty.
Việc liên kết với các nhà cung cấp sẽ mang lại nhiều lợi ích cho công ty, như:
Giảm chi phí đầu tư ao nuôi, giảm chi phí quản lý và nhân công ở vùng nuôi.
Chủ động được nguồn nguyên liệu và mua với giá rẻ hơn mua qua trung gian.
Kiểm soát được chất lượng nguyên liệu từ khâu con giống đến khi thu hoạch.
Ổn định sản lượng nguyên liệu thu mua. Từ đó việc ký kết và thực hiện hợp đồng tiêu thụ sản phẩm được cân nhắc và mang lại hiệu quả chính xác hơn.
Như vậy, việc liên kết với nhà cung cấp sẽ giúp công ty kiểm soát được chất lượng và số lượng nguyên liệu đầu vào với mức chi phí thấp. Hạn chế mức tối đa rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng với khách hàng. Đảm bảo uy tín và thương hiệu trên thị trường quốc tế. Giúp công ty thu hút được nhiều khách hàng trên toàn thế giới, mở rộng thị trường tiêu thụ.
3.2.2 Quản lý kho:
Kho nguyên liệu: Cách sắp xếp hàng trong kho của công ty hợp lý, nhưng quá trình kiểm tra số hàng trong kho còn khó khăn, chưa có nguồn gốc nguyên liệu trên thùng tôm nguyên liệu và chưa quản lý được vấn đề “nhập trước- xuất trước”.
Để khắc phục: Trong mỗi ngăn sẽ chia ra từng dãy đánh số thứ tự từng tháng nhập nguyên liệu vào để biết được nguyên liệu nào nhập vào trước để đem sản xuất trước, ngăn 1 nhập vào tháng 1, ngăn 2 nhập vào tháng 2,... Và sau đó ta thêm vào mã đã đặt tháng nhập nguyên liệu vào như ta thêm vào mã A3.2.1 thành mã A3.2.1.T1 là nguyên liệu sản xuất cho Lanse Food, nguyên liệu tôm sú size 41-50 và được nhập vào tháng 1. Khi nhập nguyên liệu mới vào nhân viên kho phải đặt đúng vị trí đã quy định.
Và trên mỗi thùng nguyên liệu do công ty sản xuất đông block phải dán nhãn là nguyên liệu lấy từ đại lý nào để khi xả hàng làm thì sẽ biết được nguồn gốc nguyên liệu và kí hiệu mỗi đại lý cung cấp một mã để dễ dàng quản lý, ví dụ thùng tôm nguyên liệu có nguồn gốc từ Trạm tôm Võ Thị Nga ở Long An thì ta đặt mã 1LA, nguyên liệu mua từ Trại tôm Bé Tư ở Long An thì đặt mã 2LA….
Nên thiết kế lại phần mền quản lý kho phải theo ba chức năng chính:
Quản lý nguyên liệu trong kho giống như cách mình sắp xếp theo mã đã đặt, khi tìm mặt hàng nào cũng nhanh chóng biết vị trí, khi nhập hoặc xuất loại nguyên liệu nào ta chỉ cần trừ phần xuất đi và cộng phần nhập vào sẽ ra ngay số lượng tồn kho trên phần mềm. Khi nhập vào hay xuất ra không cần tính phần còn lại, viết ra giấy quản lý và cộng trừ rồi mới nhập vào phần mềm Excel. Và người quản lý có thể kiểm soát toàn bộ hàng có trong kho của mình.
Quản lý được ngày nhập nguyên liệu vào để nguyên liệu nào nhập vào trước sẽ đem ra sản xuất trước, để tránh tình trạng sản xuất nguyên liệu mới mà để nguyên liệu
cũ bị hết hạn. Quản lý được nguyên tắc “Fist in, first out”.
Quản lý được nguồn nguyên liệu sản xuất sản phẩm cho từng khách hàng, bằng
cách khi đem nguyên liệu ra sản xuất cho khách hàng nào phải quản lý được nguyên liệu đó nhận vào lúc nào và của nhà cung cấp nào, khi khách hàng yêu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm chúng ta có thể báo cáo cho họ.
Đào tạo cách sử dụng phần mềm mới này và kỹ năng quản lý kho cho nhân viên.
Kho thành phẩm: Các sản phẩm hoàn chỉnh nhập kho bảo quản được bộ phận kho thực hiện cũng thông qua ghi chép bằng sổ sách, sau đó được nhân viên kho cập nhật vào phần mềm quản lý kho thành phẩm. Phần mềm này giúp quản lý số lượng nhập xuất tồn kho và vị trí của thành phẩm. Tuy nhiên, số liệu được cập nhật vào phần mềm là căn cứ vào số sổ sách ghi chép của Thủ kho, việc chuyển số liệu sai lệch là rất lớn. Điều này gây nhiều khó khăn trong việc quản lý kho thành phẩm, quản lý tồn kho không được chính xác dẫn đến làm chậm tiến trình giao hàng, thủ tục Hải quan,.. ảnh hưởng xấu tới uy tín của công ty đối với đối tác, gây thiệt hại cho công ty.
Giải pháp: Cần đổi mới hệ thống công nghệ thông tin hiện tại của công ty. Thay thế sổ theo dõi xuất nhập tồn, sổ theo dõi mã lô nguyên liệu bằng việc sử dụng công nghệ thẻ RFID để ghi nhận thông tin sản phẩm. Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát truy xuất sản phẩm tôm và theo dõi nhiệt độ trong kho lạnh bằng RFID. Đầu tư các thiết bị phần cứng phù hợp với thẻ RFID: như cân điện tử tự động, đầu ghi/đọc thẻ nhớ thích hợp, xây dựng hệ cơ sở dữ liệu và thiết kế các môđun phần mềm trung gian để hệ thống RFID giao tiếp được với phần mềm quản lý và tích hợp cơ sở dữ liệu.
Đào tạo nhân lực: cách vận hành, bảo trì, phát triển hệ thống thông tin hiện đại.
3.2.3 Quá trình sản xuất:
Nhà máy thiếu nước sản xuất vậy phải thực hiện chương trình tiết kiệm nước bằng các giải pháp lắp đồng hồ nước theo dõi, đào tạo nâng cao ý thức tiết kiệm nước, sửa chữa rò rỉ, lắp đặt khóa nước, sử dụng bơm áp lực trong quá trình rửa thiết bị và nguyên liệu, công ty cũng đã giảm được tỷ lệ thất thoát nước từ 20-24%/đơn vị sản phẩm. Đầu tư hệ thống máy móc hiện đại để tối ưu hóa quá trình sản xuất, tiết kiệm nhân lực. Tuyển thêm công nhân và đào tạo kỹ thuật chế biến cho công nhân để đủ phục vụ cho sản xuất. Nên tuyển thêm công nhân tại Củ Chi để đủ nhân lực cho sản xuất và tiết kiệm chi phí đưa đón công nhân. Hiện tại để sản xuất đủ số lượng hàng giao cho khách thì nên thuê gia công sản phẩm ở bên ngoài có sự quản lý của công ty.
3.2.4 Vận chuyển sản phẩm:
Hệ thống phân phối của công ty đã khá hoàn thiện về vận chuyển, giao hàng. Tuy nhiên trong quá trình giao hàng ở nội thành công ty nên chở hàng đầy xe lạnh và kết hợp giao nhiều địa điểm cùng lúc với lịch trình đi ngắn nhất có thể, không nên giao những tuyến đường ngược nhau trong cùng một chuyến đi. Nếu chỉ giao hàng cho một khách hàng nào đó với số lượng quá ít thì có thể sử dụng thùng lạnh để bảo quản sản phẩm dùng xe máy để vận chuyển giao hàng cho khách. Vậy sẽ tiết kiệm chi phí hơn.
KẾT LUẬN
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh mặt hàng thực phẩm phục vụ con người. Với sự phát triển đi lên của cuộc sống, thực phẩm cung cấp cho con người ngày càng nâng cao cả về chất lượng, tính thẩm mỹ và nhất là phải đảm bảo được sự an toàn cho sức khỏe cộng đồng. Do vậy, để sản xuất được những sản phẩm đó, đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ tất cả các khâu trong toàn chuỗi cung ứng. Vì vậy, việc quản lý chuỗi cung ứng là hết sức thiết thực với nhu cầu hiện nay của thế giới. Đối với ngành thủy sản có được nguồn cung cấp đầu vào đảm bảo chất lượng, được chứng nhận rõ ràng sẽ phù hợp với yêu cầu của thị trường quốc tế về truy xuất nguồn gốc thực phẩm và giúp nâng cao tỷ lệ thành công cho các công ty sản xuất thủy sản. Trong đề tài này, em đã nghiên cứu và phân tích từng đối tượng, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và sự bất cập giữa các đối tượng trong chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty . Từ đó đề xuất ra các giải pháp khắc phục và hoàn thiện chuỗi cung ứng hiện nay của công ty CP Thủy Sản Số 1, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng truy xuất nguồn gốc, đáp ứng yêu cầu của thị trường thế giới, nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty.
Ngày nay sản xuất sản phẩm thủy sản đạt chất lượng VSATTP, là mối quan tâm chung của người tiêu dùng trên toàn thế giới. Nên các công ty sản xuất thủy sản muốn tồn tại và phát triển phải có khả năng truy xuất nguồn gốc rõ ràng. Nên việc quản lý chuỗi cung ứng các sản phẩm thủy sản không chỉ là việc làm cấp thiết của công ty CP Thủy Sản Số 1, mà còn là việc làm cần thiết của tất cả các công ty thủy sản khác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục sách – Giáo trình
PGS. TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản trị Logistics, Nhà xuất bản Thống Kê, 2006.
Slide Quản trị Logistics của thầy Th.S Phạm Xuân Thu
Danh mục website
www.seajocovietnam.com.vn
www.tailieu.vn
www.cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx
“Quản trị chuỗi cung cấp”, ngày 06/02/2011,
Báo điện tử ĐCS,”Dự báo về nguyên liệu tôm” ngày 20/03/2011,
TS. Lê Anh Tuấn, “Một số vấn đề về chuỗi cung ứng ngành thủy sản Việt Nam”, ngày 09.08.2010,
www.scribd.com/doc/54262694/17/Bảo-quản-nguyen-liệu
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Bảng 2.4: Báo cáo về năng lực tài chính của công ty từ năm 2007-2010
ĐVT: Triệu đồng
TT
Thông tin
tài chính
Năm 2007
Năm
2008
Năm 2009
Năm
2010
1
Tổng tài sản
85.468
95.741
106.427
114.993
2
Tổng nợ phải trả
15.414
8.837
32.783
27.084
3
Vốn CSH
70.054
86.904
73.643
87.909
4
Doanh thu
145.553
164.300
158.557,6
196.161
5
Lợi nhuận
trước thuế
6.537
18.608
13.549
14.030
6
Lợi nhuận
sau thuế
5.826
13.361
10.386
10.507
7
Hàng tồn kho
35.499
23.782
13.489
10.294
Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ công ty CP Thủy Sản số 1
Phụ lục 2: Bảng danh sách các đại lý cung cấp tôm nguyên liệu cho công ty:
ĐIỂM THU MUA TÔM CHỊ PHƯỢNG
Địa chỉ: Ấp 8, xã An Thủy, huyện Ba Tri, Bến Tre
Điện thoại: 0753856108
ĐIỂM THU MUA TÔM ÔNG ĐƠ
Địa chỉ: An Bình, huyện Thạnh Phú, Bến Tre
Điện thoại: 0753870567
MUA BÁN TÔM TRỰC
Địa chỉ: Tân Nhuận, Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày, Bến Tre
Điện thoại: 0753846123
TRẠM TÔM VÕ THỊ NGA
Địa chỉ: Ấp Voi Lá, Long Hiệp, Bến Lức, Long An
Điện thoại: 0723870445
TRẠI TÔM ĐỨC TÍN
Địa chỉ: Ấp Chợ, Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An
Điện thoại: 0723884272
TRẠI TÔM CHỊ THƠI
Địa chỉ: 117 Nguyễn Công Trung, Phường 3, thị xã Tân An, Long An
Điện thoại: 0723821696
TRẠI TÔM BÉ TƯ
Địa chỉ: Ấp Đình, Tân Chánh, Cần Đước, Long An
Điện thoại: 0723719820
THU MUA TÔM CÁ ÚT MINH
Địa chỉ: Ấp Bà Phổ, Bình Thạnh, Thủ Thừa, Long An
Điện thoại: 0723611412
CƠ SỞ NGUYỄN TÁM
Địa chỉ: 16 Bis Bạch Đằng, Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong, Tỉnh Bình Thuận
CƠ SỞ THU MUA SƠ CHẾ HẢI SẢN LÊ THỊ ĐIỀU
Địa chỉ: Ấp Đôi Ma 1, xã Vàm Láng, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang.
CỬA HÀNG THU MUA TÔM ÚT THỦY
Địa chỉ: Nguyễn Huệ, thị xã Sóc Trăng, Sóc Trăng
Điện thoại: 3820577
DOANH NGHIỆP THU MUA TÔM HẢI NAM
Địa chỉ: Khóm 3, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, Cà Mau
Điện thoại: 0783861002
ĐIỂM THU MUA TÔM KIM HOA PHÚ HƯ
Địa chỉ: Hưng Mỹ - Cái Nước, huyện Cái Nước, Cà Mau
Điện thoại: 0783880250
THU MUA TÔM HÙNG
Địa chỉ: Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, Cà Mau
Điện thoại: 0783880221
THU MUA TÔM LIÊM
Địa chỉ: Hưng Mỹ - Cái Nước, huyện Cái Nước, Cà Mau
Điện thoại: 0783880199
TRẠI TÔM CẢNH GIANG
Địa chỉ: Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, Cà Mau
Điện thoại: 0783880301
TRẠI TÔM ĐINH VĂN ĐẶNG
Địa chỉ: Cái Nước, huyện Cái Nước, Cà Mau
Điện thoại: 0783883059
ĐIỂM THU MUA TÔM XUẤT KHẨU LÝ VĂN THẾ
Địa chỉ: Vĩnh Thạnh, Vĩnh Kim, huyện Châu Thành, Tiền Giang
Điện thoại: 0733834054
TRẠI TÔM HẢI HÀ
Địa chỉ: Ấp Cầu Muốn Tân Thành, huyện Gò Công Đông, Tiền Giang
Điện thoại: 0733946644
TRẠM THU MUA TÔM AN HỮU
Địa chỉ: An Hữu, huyện Cái Bè, Tiền Giang
Điện thoại: 0733821133
ĐẠI LÝ MUA TÔM BA BÂNG
Địa chỉ: Ấp Chợ, Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm, Bến Tre
Điện thoại: 0753862313
Phụ lục 3: Hợp đồng kỹ thuật thu mua
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
_________***_________
HỢP ĐỒNG KỸ THUẬT THU MUA NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN
Căn cứ theo 28TCN 130-1998 về an toàn vệ sinh thủy sản.
Căn cứ theo 23TCN 130-1997 về chất lượng thủy sản.
Hôm nay ngày 01 tháng 03 năm 2011 Chúng tôi gồm:
+ Bên A: Công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1.
Địa chỉ: 1004 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, TPHCM
Đại diện: Bà Tô Thị Kim Thịnh Chức vụ: Phó Giám Đốc
ĐT: 08.37966546
+ Bên B: Cơ sở Lê Thị Điều
Địa chỉ: Ấp Đôi Ma 1, xã Vàm Láng, Huyện Gò Công Đông, Tỉnh Tiền Giang.
Đại diện: Bà Lê Thị Điều Chức vụ: Chủ cơ sở
Cùng ký hợp đồng kỹ thuật thu mua gồm các điều kiện sau:
ĐIỀU I:
Bên B: Phải đảm bảo việc thu mua, bảo quản, vận chuyển nguyên liệu về Công ty theo đúng yêu cầu của công ty cụ thể như sau:
Nguyên liệu thủy sản hai bên thực hiện giao dịch mua bán là tôm các loại: tôm sú, tôm càng, tôm thẻ,…
Chất lượng nguyên liệu tôm và phương tiện bảo quản:
Tiêu chuẩn kỹ thuật: Tôm phải tươi, không long đầu, mềm vỏ, sâu đuôi. Màu sắc tự nhiên, không có mùi ươn thối, mùi bùn hoặc mùi lạ. Người nuôi phải cam kết không sử dụng kháng sinh cấm trong việc xử lý ao hồ và trong nuôi trồng, ngưng dùng kháng sinh cho phép sử dụng 4 tuần trước khi thu hoạch. Đại lý phải cam kết không sử dụng hóa chất bảo quản có chứa kháng sinh cấm.
Nguyên liệu được bảo quản bằng cách muối đá xay nhuyễn trong các thùng nhựa sạch. Tỷ lệ đá: nguyên liệu là 1:1 để đảm bảo nhiệt độ nguyên liệu trong quá trình bảo quản và vận chuyển về Công ty nhỏ hơn hoặc bằng 40 C.
Vận chuyển: Xe vận chuyển tôm là xe bảo ôn kín, có lỗ thoát nước phù hợp để đảm bảo nước tan của đá không đọng lại và lây nhiễm vào nguyên liệu. Mặt trong của xe phải trơn, phẳng để không gây hại cho sản phẩm, phải dễ làm sạch và khử trùng.
Không vận chuyển các nguyên liệu khác nhau trên cùng phương tiện vận chuyển.
Đại lý phải có chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm do chi cục thủy sản địa phương cấp và phải duy trì tốt điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều II:
Bên A có quyền từ chối mua nguyên liệu nếu như bên B không đảm bảo chất lượng, điều kiện bảo quản và vận chuyển nguyên liệu.
Bên B phải cung cấp đầy đủ những giấy tờ, hồ sơ kiểm tra định kỳ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm của đại lý. Nếu bên B không duy tốt cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm, hoặc không cung cấp đầy đủ giấy tờ cần thiết theo quy định, bên A yêu cầu bên B sửa chữa hoặc đơn phương cắt hợp đồng giao nhận nguyên liệu.
Điều III:
Hai bên cam kết thực hiện đúng thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có các vấn đề phát sinh phải cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này có giá trị 1 năm kể từ ngày ký.
Hợp đồng này làm thành 4 bản có giá trị như nhau.
Ngày 01 tháng 03 năm 2011
Đại diện bên B Đại diện bên A
LÊ THỊ ĐIỀU TÔ THỊ KIM THỊNH
Phụ lục 4: Hợp đồng thỏa thuận việc mua bán tôm nguyên liệu cả năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số (No): 031/HĐMB/CPTS1/2011 ------***------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Căn cứ vào luật thương mại số 36/QH 11 của quốc hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
Căn cứ vào luật thương mại năm 2006.
Căn cứ nhu cầu và khả năng hai bên.
Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2011. Chúng tôi đại diện hai bên gồm có:
Bên bán : CTY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 (SEAJOCO VN)
Địa chỉ : 1004 A Âu Cơ, P. Phú Trung, Q.Tân Phú, Tp. HCM
Mã số thuế : 0302047389
Điện thoại: : 848-39741362 Fax: 848-39750481
Số tài khoản : (VNĐ) 007.100.0007353 and (USD) 007.137.0083879 Ngân hàng Ngoại thương TP. HCM
Đại diện : Bà NGUYỄN THỊ BẠCH NHẠN Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Bên mua : TRẠM TÔM VÕ THỊ NGA
Địa chỉ : Ấp Voi Lá, Long Hiệp, Bến Lức, Long An
Điện thoại : 0723870445
Đại diện : Võ Thị Nga Chức vụ: Chủ Trạm Tôm
Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế cụ thể như sau:
Điều I: HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - GIÁ CẢ:
STT
MẶT HÀNG
SIZE
ĐƠN GIÁ (VNĐ)
1
Tôm sú
31-40
200.000
2
Tôm sú
41-50
210.000
3
Tôm thẻ
60
125.000
4
Tôm càng
150gr/con
205.000
Giá trên có thể dao động theo giá thị trường tại thời điểm mua hàng.
Trong trường hợp có sự thay đổi về giá cả bên A sẽ thông báo trước cho bên B 15 ngày trước khi áp dụng.
Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ %VAT sẽ được tính theo quy định của chính phủ.
Số lượng hàng hóa sẽ tùy theo từng phụ kiện hợp đồng hoặc đơn đặt hàng.
Điều II: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG:
Địa điểm nhận hàng: Hàng sẽ được giao tại kho của bên mua ở tại TP. HCM với số lượng tối thiểu là 500kgs cho mỗi lần giao hàng.
Thời gian giao hàng: sẽ theo từng phụ kiện hợp đồng hoặc đơn đặt hàng.
Điều III: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên Mua sẽ thanh toán theo đơn đặt hàng sau khi giao hàng trong vòng 30 ngày bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán.
Bên bán sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho bên mua ngay sau khi giao hàng.
Điều IV: THỜI GIAN HIỆU LỰC:
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2011.
Điều V: TRÁCH NHIỆM
Bên Bán chịu trách nhiệm chất lượng về các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Khi có vấn đề chất lượng nguyên liệu thì báo ngay cho bên Bán để cùng giải quyết.
Điều VI: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên ký kết thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng đã đề ra. Nếu có vấn đề phát sinh hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tìm biện pháp giải quyết để đôi bên cùng có lợi. Trường hợp hai bên không thể giải quyết được bằng đàm phán thì sự việc sẽ được giải quyết tại Tòa án kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản, mỗi bên giữ hai bản và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN MUA BÊN BÁN
Tổng Giám đốc
NGUYỄN THỊ BẠCH NHẠN VÕ THỊ NGA
Phụ lục 5: Chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:
Phụ lục 6: Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lượng tôm nguyên liệu từ ao:
Phụ lục 7: Giấy cam kết chất lượng tôm của đại lý
Phụ lục 8: Biên bản kiểm tra chất lượng tôm tại công ty:
Phụ lục 9: Danh sách các công ty cung cấp tôm đông block cho công ty
CÔNG TY TNHH HUY NAM
Địa chỉ: KCN Cảng cá Tắc Cậu, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3.616.128
CÔNG TY CP THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH LONG TOÀN
Địa chỉ: Khóm 2, Thị Trấn Duyên Hải,Huyện Duyên Hải, Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: 84-74-3832771
DNTN THIÊN LẠC
Địa chỉ: 64 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Quang, Rạch Giá, Kiên Giang.
DNTN MINH ĐẠT
Địa chỉ: Tổ 1, Ấp An Phước, Bình An, Châu Thành, Kiên Giang.
Điện thoại: 0776298283
CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN NGHỆ AN II
Địa chỉ: Xã Quỳnh Mỹ, Huyện Quỳnh Lưu, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0383864227
CÔNG TY THỦY SẢN ĐỨC THÀNH
CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN AN GIANG
Địa chỉ: 1234 Trần Hưng đạo, Bình Đức, thành phố Long xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại: (84-076) 852 939
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BẾN TRE
Địa chỉ: 457C Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Thị xã Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
Điện thoại: (84-075) 3815436-3826011
CÔNG TY CP THỦY SẢN CÀ MAU
Địa chỉ: 08 Cao Thắng, Phường 8, Tp. Cà Mau
CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN MIỀN TRUNG
Địa chỉ: 261 – 263 Phan Chu Trinh, TP. Đà Nẵng
Điện thoại : 05113826870
Phụ lục 10: Hợp đồng mua bán
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SEJOCO VIETNAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số: 08/CPTS1/MB/2011 ------***------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Căn cứ Bộ Luật do Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/5/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
Căn cứ vào Luật Thương Mại do Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay ngày 15 tháng 03 nămầy 2011, chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 (SEJOCO VIETNAM)
Địa chỉ : 1004A Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú, Tp. HCM
Điện thoại : 39741362 – 39741135 Fax: 39750481
Mã số thuế : 0302047389
Tài khoản số : 007.100.000017 tại Ngân hàng Ngoại Thương Tp. HCM.
Do bà : Nguyễn Thị Bạch Nhạn, chức vụ: Tổng Giám Đốc, làm đại diện
BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH THỦY SẢN LONG TOÀN
Địa chỉ : Khóm 2, thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
Điện thoại : 0743832053/3832771 Fax: 0743832655
Mã số thuế : 2100311235
Tài khoản : 421.11100.000017 tại Ngân Hàng Phát Triển nhà ĐSCL chi nhánh huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh.
Do ông : Hứu Thành Lập, chức vụ: Giám Đốc làm đại diện
Sau khi thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng mua bán với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: MẶT HÀNG – GIÁ CẢ- SỐ LƯỢNG.
Bên B đồng ý bán cho bên A lô hàng sau:
Tôm sú nguyên con:
Size: 16-20 con/420gr
Đóng gói: 420gr/block
Số lượng: 1010kg
Đơn giá: 8.1 USD/kg
Giá trên là giá bán đứt và chưa bao gồm VAT
ĐIỀU 2: QUY CÁCH - CHẤT LƯỢNG – ĐÓNG GÓI
Mặt hàng Tôm Sú nguyên con có chất lượng loại tươi tốt, mùi vị tự nhiên, không bị long đầu, không bị biến đỏ, không gãy hoặc dập nát, không bị mền vỏ, đạt tiêu chuẩn nguyên con giống như mẫu gửi cho bên A. Hàng không ngâm hóa chất, không dư lượng kháng sinh, đạt tiêu chuẩn vi sinh để xuất khẩu.
ĐIỀU 3: GIAO NHẬN – THANH TOÁN
Giao - nhận: Hàng được giao nhận tại kho bên A Tp. HCM. Trước khi giao hàng bên B phải báo cho bên A biết trước 1 ngày. Phương tiện vận chuyển bốc xếp đầu bên nào bên đó chịu.
Thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B sau 15 ngày kể từ khi nhận đủ lô hàng. Thanh toán bằng chuyển khoản tỷ giá mua vào của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán. Chứng từ thanh toán gồm: Hóa đơn VAT hợp lệ của bên B. Phiếu nhập kho bên A.
ĐIỀU 4: CAM KẾT CHUNG:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, hai bên sẽ gặp nhau bàn bạc cùng giải quyết. Nếu hai bên không tự giải quyết được, vụ án này sẽ đem ra Tòa án kinh tế có thẩmầy quyền giải quyết và phán quyết cuối cùng của tòa án hai bên phải thực hiện.
Hợp đồng này được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản, có giá trị như nhau kể từ ngày ký đến hết ngày 30l/7/11 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thực hiện xong hợp đồng, nếu hai bên không có ý kiến gì, hợp đồng xem như được thanh lý.
BÊN A BÊN B
NGUYỄN THỊ BẠCH NHẠN HỨA THÀNH LẬP
Phụ lục 11: Bảng câu hỏi khảo sát nhà cung cấp
BẢNG KHẢO SÁT CÁC NHÀ CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1
Anh chị thân mến!
Hiện Công ty Thủy Sản Số 1 đang thực hiện cuộc khảo sát chuỗi cung ứng Tôm của công ty để quản lý tốt khâu thu mua nguyên liệu và thắt chặt mối quan hệ hợp tác với những nhà cung cấp nguyên liệu cho công ty nên cần tìm hiểu thông tin về các Công ty cung cấp Tôm nguyên liệu. Tôi chân thành mời các anh chị dành vài phút để hoàn thành bảng câu hỏi của tôi vào lúc thuận tiện nhất. Ý kiến của anh chị rất hữu ích đối với công ty chúng tôi. Cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của anh chị.
THÔNG TIN CƠ QUAN
Tên Cơ quan :
Số ĐT :
Địa chỉ :
Câu 1: Anh chị vui lòng cho biết nguồn tôm nguyên liệu công ty được lấy từ nguồn nào sau đây ?
( Anh chị có thể chọn nhiều phương án )
□ Tự thu hoạch từ ao nuôi □ Mua từ thương lái
□ Mua từ người nuôi □ Khác
Câu 2: Xin anh chị vui lòng cho biết Tôm nguyên liệu mà công ty thu hoạch hoặc tự nuôi là Tôm từ vùng nào sau đây:
□ ĐBSCL □ Bắc Trung Bộ
□ Vùng Cam Ranh □ Khác
Nếu nguồn Tôm nguyên liệu do Công ty đầu tư nuôi, anh chị vui lòng trả lời các câu hỏi 3, 4, 5,6 Nếu Công ty lấy từ nguồn khác anh chị vui lòng bỏ qua câu 3, 4, 5, 6
Câu 3: Xin vui lòng cho biết anh, chị thường mua tôm giống của ai?
□ Trại tư nhân □ Trại nhà nước
□ Mua từ người bán trung gian □ Bắt tự nhiên
Câu 4: Anh, chị kiểm dịch loại bệnh nào của Tôm giống?
□ Bệnh đốm trắng □ Bệnh đầu vàng (MBV)
□ Kiểm tra chất lượng chung □ TVS trên tôm he chân trắng
□ Nuôi tự nhiên không kiểm dịch
Câu 5: Xin vui lòng cho biết anh, chị đang sử dụng loại thức ăn nào cho tôm?
□ Thức ăn viên công nghiệp □ Tự sản xuất trong nhà
□ Các loại cá nhỏ □ Rong biển trong đầm phá
Câu 6: Xin vui lòng cho biết qui trình nuôi tôm của anh, chị là?
□ Nuôi theo kinh nghiệm
□ Theo quy định của Bộ NN & PTNT
□ Theo Viện nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản
□ Khác
Phần trả lời chung
Câu 7: Xin anh, chị vui lòng cho biết cách kiểm tra chất lượng tôm nguyên liệu của anh, chị ?
□ Dựa vào màu sắc □ Dùng thiết bị kiểm tra chất lượng
□ Độ tươi của Tôm □ Khác
Câu 8: Xin anh, chị vui lòng cho biết mức độ quan tâm của anh chị khi thu mua tôm nguyên liệu:
Các yếu tố
Hoàn toàn không quan tâm
Không quan tâm
Bình thường
Hơi quan tâm
Rất quan tâm
Quy trình
Nuôi
□
□
□
□
□
Ao nuôi
□
□
□
□
□
Thức ăn đạt tiêu chuẩn
□
□
□
□
□
Chất kháng sinh có
Trong tôm
□
□
□
□
□
Kích cỡ
tôm
□
□
□
□
□
Câu 9: Anh chị vui lòng cho biết kích cỡ tôm anh thường cung cấp?
□ Lớn □ Trung bình
□ Nhỏ □ Rất nhỏ
Câu 10: Xin vui lòng cho biết sản lượng tôm nguyên liệu anh, chị có thể cung cấp cho công ty CP Thủy Sản Số 1?
□ Dưới 15 tấn/năm □ 15-20 tấn/năm
□ 20-25 tấn/năm □ trên 25 tấn/năm
Câu 11: Xin anh chị vui lòng cho biết sản lượng Tôm nguyên liệu mỗi loại anh, chị có thể cung cấp cho công ty CP Thủy Sản Số 1?
Sản lượng
Loại
Dưới 5
tấn/năm
5-7 tấn/năm
7-14
tấn/năm
Trên 14
tấn/năm
Tôm sú
□
□
□
□
Tôm thẻ
□
□
□
□
Tôm càng
□
□
□
□
Câu 12: Các phương tiện thường được sử dụng để vận chuyển tôm nguyên liệu về công ty CP Thủy Sản Số 1?
□ Xe bảo ôn □ Xe tải lạnh
□ Tàu □ Khác
Câu 13: Mức độ hài lòng của anh, chị về quá trình mua của công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1.
Các yếu tố
Không hài lòng
Ít hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
Cách thức nhận hàng
□
□
□
□
□
Thanh toán
□
□
□
□
□
Giá cả
□
□
□
□
□
Câu 14: Các hình thức trao đổi được quan tâm khi bán tôm nguyên liệu?
□ Theo hợp đồng dài hạn □ Hợp đồng thời vụ
□ Thu hoạch bán nơi trả giá cao □ Chuyển hàng tới công ty mua
Câu 15: Xin anh, chị vui lòng cho biết yêu cầu của anh, chị khi hợp tác với các công ty thu mua tôm nguyên liệu ?
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA CÁC ANH, CHỊ!
Phụ lục 12: Kết quả bảng câu hỏi khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
Câu 1: Nguồn tôm nguyên liệu:
$q1nguon Frequencies
Responses
Percent of Cases
N
Percent
nguồn tôm nguyên liệua
tự thu hoạch từ ao nuôi
10
20,80%
33,30%
mua từ thương lái
12
25,00%
40,00%
mua từ người nuôi
22
45,80%
73,30%
khác
4
8,30%
13,30%
Total
48
100,00%
160,00%
Câu 2: Vùng tôm nguyên liệu
vùng mua nguyên liệu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
ĐBSCL
22
73,3
73,3
73,3
Bắc Trung Bộ
2
6,7
13,3
86,7
Vùng Cam Ranh
4
13,3
6,7
93,3
Khác
2
6,7
6,7
100
Total
30
100
100
Câu 3: Nơi mua tôm giống:
nơi mua tôm giống
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
trại tư nhân
4
13,3
40
40
Công ty cung cấp giống
2
6,7
20
60
mua từ người bán trung gian
3
10
30
90
đánh bắt tự nhiên
1
3,3
10
100
Total
10
33,3
100
Missing
System
20
66,7
Total
30
100
Câu 4: Kiểm dịch tôm giống:
kiểm dịch tôm giống
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
bệnh đốm trắng
2
6,7
20
20
bệnh đầu vàng
1
3,3
10
30
kiểm tra chất lượng chung
5
16,7
50
80
TVS tôm thẻ chân trắng
1
3,3
10
90
nuôi tự nhiên không kiểm dịch
1
3,3
10
100
Total
10
33,3
100
Missing
System
20
66,7
Total
30
100
Câu 5: Loại thức ăn sử dụng khi nuôi tôm
loại thức ăn sử dụng khi nuôi tôm
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
thức ăn công nghiệp
5
16,7
50
50
tự sản xuất ở nhà
2
6,7
20
70
các loại cá nhỏ
2
6,7
20
90
rong biển trong đầm phá
1
3,3
10
100
Total
10
33,3
100
Missing
System
20
66,7
Total
30
100
Câu 6: Áp dụng quy trình nuôi
áp dụng quy trình nuôi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nuôi theo kinh nghiệm
5
16,7
50
50
Theo quy định của bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
2
6,7
20
70
Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản
2
6,7
20
90
khác
1
3,3
10
100
Total
10
33,3
100
Missing
System
20
66,7
Total
30
100
Câu 7: Cách kiểm tra chất lượng tôm nguyên liệu
cách kiểm tra chất lượng tôm nguyên liệu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
dựa vào màu sắc
7
23,3
23,3
23,3
dùng thiết bị kiểm tra chất lượng
15
50
50
73,3
độ tươi của tôm
5
16,7
16,7
90
khác
3
10
10
100
Total
30
100
100
Câu 8: Mối quan tâm khi mua tôm nguyên liệu
mức độ quan tâm đến quy trình nuôi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoàn toàn không quan tâm
2
6,7
6,7
6,7
không quan tâm
17
56,7
56,7
63,3
bình thường
5
16,7
16,7
80
hơi quan tâm
4
13,3
13,3
93,3
rất quan tâm
2
6,7
6,7
100
Total
30
100
100
mức độ quan tâm đến ao nuôi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoàn toàn không quan tâm
3
10
10
10
không quan tâm
13
43,3
43,3
53,3
bình thường
7
23,3
23,3
76,7
hơi quan tâm
4
13,3
13,3
90
rất quan tâm
3
10
10
100
Total
30
100
100
mức độ quan tâm đến tiêu chuẩn thức ăn
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoàn toàn không quan tâm
2
6,7
6,7
6,7
không quan tâm
11
36,7
36,7
43,3
bình thường
12
40
40
83,3
hơi quan tâm
4
13,3
13,3
96,7
rất quan tâm
1
3,3
3,3
100
Total
30
100
100
mức độ quan tâm đến chất kháng sinh có trong tôm
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoàn toàn không quan tâm
1
3,3
3,3
3,3
không quan tâm
2
6,7
6,7
10
bình thường
5
16,7
16,7
26,7
hơi quan tâm
5
16,7
16,7
43,3
rất quan tâm
17
56,7
56,7
100
Total
30
100
100
mức độ quan tâm đến kích cỡ tôm khi mua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoàn toàn không quan tâm
2
6,7
6,7
6,7
không quan tâm
3
10
10
16,7
bình thường
6
20
20
36,7
hơi quan tâm
5
16,7
16,7
53,3
rất quan tâm
14
46,7
46,7
100
Total
30
100
100
Câu 9:Kích cỡ tôm thường cung cấp
kích cỡ tôm thường cung cấp
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
lớn
6
20
20
20
trung bình
11
36,7
36,7
56,7
nhỏ
9
30
30
86,7
rất nhỏ
4
13,3
13,3
100
Total
30
100
100
Câu 10: Sản lượng tôm NL có thể cung cấp cho công ty
sản lượng tôm nguyên liệu có thể cung cấp cho Công ty
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
dưới 15 tấn/năm
2
6,7
6,7
6,7
15-20 tấn/năm
3
10
10
16,7
20-25 tấn/năm
6
20
20
36,7
trên 25 tấn/năm
19
63,3
63,3
100
Total
30
100
100
Câu 10: Sản lượng mỗi loại tôm NL có thể cung cấp cho công ty
sản lượng tôm sú nguyên liệu có thể cung cấp cho Công ty
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 5 tấn/năm
1
3,3
3,3
3,3
5-7 tấn/năm
4
13,3
13,3
16,7
7-14 tấn/năm
7
23,3
23,3
40
trên 14 tấn/năm
18
60
60
100
Total
30
100
100
sản lượng tôm thẻ nguyên liệu có thể cung cấp cho Công ty
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 5 tấn/năm
8
26,7
26,7
26,7
5-7 tấn/năm
15
50
50
76,7
7-14 tấn/năm
6
20
20
96,7
trên 14 tấn/năm
1
3,3
3,3
100
Total
30
100
100
sản lượng các loại tôm càng nguyên liệu có thể cung cấp cho Công ty
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 5 tấn/năm
14
46,7
46,7
46,7
5-7 tấn/năm
10
33,3
33,3
80
7-14 tấn/năm
5
16,7
16,7
96,7
trên 14 tấn/năm
1
3,3
3,3
100
Total
30
100
100
Câu 11: Phương tiện vận chuyển tôm
phương tiện vận chuyển tôm thường dùng
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
xe bảo ôn
19
63,3
63,3
63,3
xe tải lạnh
10
33,3
33,3
96,7
khác
1
3,3
3,3
100
Total
30
100
100
Câu 12: Mức độ hài lòng về quá trình mua của công ty CPTS Số 1
mức độ hài lòng về tiếp nhận hàng của công ty
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
không hài lòng
2
6,7
6,7
6,7
ít hài lòng
4
13,3
13,3
20
bình thường
7
23,3
23,3
43,3
hài lòng
15
50
50
93,3
rất hài lòng
2
6,7
6,7
100
Total
30
100
100
mức độ hài lòng về cách thanh toán của công ty
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
không hài lòng
1
3,3
3,3
3,3
ít hài lòng
4
13,3
13,3
16,7
bình thường
9
30
30
46,7
hài lòng
13
43,3
43,3
90
rất hài lòng
3
10
10
100
mức độ hài lòng về mức giá hai bên mua bán
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
không hài lòng
1
3,3
3,3
3,3
ít hài lòng
6
20
20
23,3
bình thường
12
40
40
63,3
hài lòng
6
20
20
83,3
rất hài lòng
5
16,7
16,7
100
Total
30
100
100
Câu 13: Các hình thức bán tôm nguyên liệu được quan tâm
hình thức được quan tâm khi mua bán tôm nguyên liệu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
theo hợp đồng dài hạn
6
20
20,7
20,7
hợp đồng thời vụ
10
33,3
34,5
55,2
thu hoạch bán nơi trả giá cao
9
30
31
86,2
chuyển hàng tới công ty mua
4
13,3
13,8
100
Total
29
96,7
100
Missing
System
1
3,3
Total
30
100
Phụ lục 13: Phân phối sản phẩm tôm tại thị trường nội địa
Hệ thống siêu thị:
Hệ thống Coopmart, hệ thống Metro, hệ thống Big C, hệ thống Lotte Mart…trên khắp cả nước.
Các nhà hàng:
Nhà hàng Yaki Yaki BBQ 660 Sư Vạn Hạnh, P12, Quận 10
Nhà hàng Wrap&Roll 97B Nguyễn Trãi, Q.1và các chi nhánh khác ở TP. HCM
Nhà hàng Nam Thiên Thai, Long Cung, Ngôi Nhà Nhỏ…
Hệ thống các cửa hàng thức ăn nhanh:
Công ty TNHH MTV Nhật Tâm 1/29-31 Cầu Xéo, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú
Popeyes Vincom 72 Lê Thánh Tôn - Quận 1 – TPHCM
Chuỗi nhà hàng Seoul Garden tại Hà Nội và TP.HCM (website: www.seoulgarden.com.vn)
Vikings Buffet – Seafood 469 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Hưng, quận 7, TP. HCM
Các cửa hàng Lotteria ở Việt Nam (thuộc Công ty Lotteria Việt Nam, website: www.lotteria.vn)
Hệ thống các cửa hàng Pizza Hut Việt Nam như: Pizza Hut Đề Thám, Pizza Hut Hai Bà Trưng, Pizza Hut Maximark 3/2,…
Công ty TNHH BBQ Việt Nam số 82 Bàu Cát-P.14-Q. Tân Bình-HCM
Công ty TNHH Quốc Tế Lê Kiên Phòng 3A, Lầu 3, Toà Nhà Broadway D, 152 Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7, TPHCM.
Phụ lục 14: Bảng cước phí vận chuyển
Ngày 15 tháng 03 năm 2011
Địa điểm
Giá cước
VNĐ/kg
Long Xuyên
1.200
Vũng Tàu
1.000
Cần Thơ
1.300
Cà Mau
1.500
Đà Nẵng
3.200
Qui Nhơn
2.700
Hà Nội
4.000
Phụ lục 15: Tờ khai hải quan
Phụ lục 16: Hình ảnh trong quy trình sản xuất sản phẩm tôm công ty CPTS Số1
Hình: Rửa tôm ở Công ty Hình: Sơ chế lặt đầu tôm
Hình: Rã đông tôm đông block Hình: Phân size tôm
Hình: Băng chuyền cấp đông IQF Hình: Cấp đông bằng tủ đông
Hình: Rà kim loại vỉ tôm Hình: Cấp đông bằng tủ đông
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_chuoi_cung_ung_7813.doc