MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời mở đầu 01
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm 03
1.1: Khái niệm, mục đích, vị trí và nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 03
1.2: Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 08
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty cổ phần tư vần ĐT & XD Xuân Thiện 18
A. Tìm hiểu đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức kế toán tại cơ sở thực tập 18
2.1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT&XD Xuân Thiện 18
2.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của công ty trong thời gian qua 25
2.3: Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 28
2.4: Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 37
2.5: Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD X uân Thiện 39
2.6: Tổ chức bộ máy kế toán 42
2.7: Tổ chức chứng từ kế toán 44
2.8: Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT&XD Xuân Thiện 45
2.9: Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty 47
B. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 49
2.1: Kế toán chi phí sản xuất 50
2.2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 73
Chương III: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần tư vấn Đt & XD Xuân Thiện 78
3.1: Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 78
3.2: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 81
Kết luận 82
Nhận xét 84
68 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và xây dựng Xuân Thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u và thu nhập = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập năm 2006 = 4.968.039.111 + 13.329.472 + 0
= 4.981.368.583
Doanh thu và thu nhập năm 2007 = 7.803.710.824 + 17.831.840 + 0
= 7.821.542.664
BẢNG 10: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU DOANH LỢI DOANH THU
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch 2007/2006
Mức
Tỷ lệ (%)
1. Lợi nhuận sau thuế
2. Doanh thu và thu nhập
3. Doanh lợi doanh thu
119.274.009
4.981.368.583
2,39
244.028.098
7.821.542.664
3,12
124.754.089
2.840.174.08
0,73
104,59
57,02
30,54
Ø Nhận xét: Năm 2006 doanh lợi doanh thu của công ty là 2,39%. Như vậy trong năm 2006 cứ 100 đồng doanh thu và thu nhập từ hoạt đông sản xuất kinh doanh tạo ra 2,39 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2007 doanh lợi doanh thu của công ty là 3,12% tức tăng 0,73, tương ứng tăng 30,54%. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cao.
2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh ( doanh lợi tổng vốn ):
100%
*
=
Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh Tổng tài sản bình quân
Tổng tài sản bình quân năm 2006 = 2.852.500.315
Tổng tài sản bình quân năm 2007 = 4.316.977.092
BẢNG 11: BẢNG PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
TRÊN VỐN KINH DOANH
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch 2007/2006
Mức
Tỷ lệ (%)
1. Lợi nhuận sau thuế
2. Tổng tài sản bình quân
3. Doanh lợi tổng vốn
119.274.009
2.852.500.315
4,18
244.028.098
4.316.977.092
5,65
124.754.089
1.464.476.777
1,47
104,59
51,34
35,17
Ø Nhận xét: Năm 2006 tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh 4,18%. Như vậy, trong năm 2006 bình quân cứ 100 đồng vốn đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được 4,18 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2007, tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh là 5,65%, so với năm 2006 tăng 1,47 tương ứng tăng 35,17%. Nhìn chung qua 2 năm thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh của doanh nghiệp có biểu hiện tốt. Việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
2.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( doanh lợi vốn chủ ):
*
100%
=
Tỷ suất lợi nhuận trên Lợi nhuận sau thuế
vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2006 = 931.191.108,5
Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2007 = 1.346.631.087
BẢNG 12: BẢNG PHÂN TÍCH LN TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ (%)
1. Lợi nhuận sau thuế
2. Vốn chủ sở hữu bình quân
3. Doanh lợi vốn chủ
119.274.009
932.191.108,5
12,8
244.028.098
1.346.631.087
18,12
124.754.089
414.439.978,5
5,32
104,59
44,46
41,56
Ø Nhận xét: năm 2006 lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 12,8%. Như vậy, trong năm 2006 bình quân cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu đực 12,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Sang năm 2007 lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng, cụ thể tăng 5,32 tương ứng tăng 41,56%.
Như vậy, qua 2 năm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhìn chung là tốt. Từ đó, cho thấy khả năng tránh đưộc nhiều rủi ro của doanh nghiệp và giải quyết tốt tình trạng chiếm dụng vốn.
2.5 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD X uân Thiện:
2.5.1 Thuận lợi:
- Vốn (con người có chuyên môn năng lực + tài sản cố định + các quỹ tích lũy...) và tiền mặt đủ mạnh để đáp ứng kịp thời cho người lao động phục vụ công tác khảo sát - thiết kế.
- Bề dày và kinh nghiệm quản lý của lãnh đạo đã phân bố thời gian và lao động hợp lý biết rằng công tác giao nộp hồ sơ cho chủ đầu tư thường dồn vào thời điểm tháng 4, 5 hàng năm.
- Quan hệ lao động sản xuất của công tyđối với các chủ đầu tư và cơ quan quản lýđã có niềm tin trong lĩnh vực tư vấn nên linh động giải quyết những vướng mắc nhằm kịp tiến độ khởi công các công trình - nhất là các công trình vùng sâu, vùng xa, công trình phục vụ có tính chính trị...
2.5.2 Khó khăn:
- Chủ trương đầu tư XD thường thay đổi, phân khai vốn đến chủ đầu tư chậm dẫn đến công tác hợp đồng kinh tế và triển khai công tác tư vấn chậm.
- Chế độ xây dựng cơ bản chưa ổn định dẫn đến chỉnh sửa hồ sơ dự toán gây ảnh hưởng đến hao phí nhân công, tiến độ thời gian và lãng phí nguyên vật liệu.
- Chu kỳ công tác tư vấn hàng năm bắt đầu khảo sát thực địa (ngoại nghiệp) từ tháng 2 cho đến tháng 9, nội nghiệp từ tháng 3 đến cuối năm. Lập báo cáo đầu tư trình duyệt và hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán trình thẩm địnhvà phê duyệt từ tháng 4 đến tháng 11. Nhìn chung hầu như tập trung vào thời gian thời tiết đang chuẩn bị mùa mưa đến, đa số các chủ đầu tư yêu cầu giao nộp hồ sơ trước mùa mưa nên ảnh hưởng lớn đến sự lúng túng, xử lý sai sót kỹ thuật nhất định trong chuyên môn...từ đó ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ, uy tín công ty giảm,khả năng cạnh tranh thấp.
- Hoạt động sản xuất (công tác tư vấn) chủ yếu các công trình vùng sâu, vùng xa địa hình phức tạp, đường sá đi lại khó khăn...công nhân lao động phân tán.
- Chế độ xây dựng cơ bản, đơn giá Nhà nước về đầu tư va xây dựng không ổn định, bị động trong khâu kế hoạch sản xuất, các đơn vị tư vấn cùng ngành nghề ra đời trên địa bàn tỉnh ngày càng nhiều...gây ảnh hưởng rất lớn đến công tác hành nghề tư vấn xây dựng và tư tưởng người lao động.
2.5.3 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:
- Lập các dự án tiền khả thi phát triển vùng kinh tế trung tâm, cụm xã, trung tâm văn hóa, giáo dục, y tế có thời gian 5 năm. Tiếp tục hoàn thành các dự án, công trình đang thi công đúng tiến độ và bàn giao.
- Tăng cường hoạt động tư vấn trong lĩnh vực nông nghiệp để phát triển giống, cây trồng, đầu tư cho ngành cơ sở hạ tầng, chương trình xóa đói giảm nghèo, các dự án vay ưu đãi để mở rộng diện tích công nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng củng cố các bộ phận sản xuất từ con người đến trang bị cho công tác khảo sát xưởng giao thông, xây dựng, quản lý chất lượng...
Tuyển dụng bổ sung mới cán bộ kỹ thuật, cán bộ kinh doanh có trình độ chuyên môn cao để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và rút ngắn thời gian hoàn thành.
- Xây dựng và phát triển nguồn vốn điều lệ của công ty để đáp ứng yêu cầu sản xuất, ổn định về tài chính, xây dựng các quỹ.
- Nâng cao chất lượng điều tra nghiên cứu thị trường để sản xuất sản phẩm phù hợp với yêu cầu thị hiếu của thị trường, hòa nhập với xu thế phát triển và cạnh tranh trên thị trường.
2.6 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.6.1 Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán:
v Sơ đồ tổ chức nhân sự trong phòng kế toán
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư
Kế toán thuế
Kế toán công nợ
v Chức năng, nhiệm vụ của tổ kế toán doanh nghiệp:
Kế toán trưởng: Bảo đảm việc vận dụng đúng đắn các chuẩn mực kế toán và các văn bản luật mới nhất của các nhân viên trong phòng kế toán. Chịu trách nhiệm hướng dẫn và khiểm tra toàn bộ công tác kế toán tài chính ở công ty, cung cấp các thông tin kế toán và giúp giám đốc phân tích thực trạng của công ty để đưa ra quyết định kịp thờivà đúng đắn trong kinh doanh.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ ghi chép kế toán vốn bằng tiền, thu, chi tiền mặt, tièn gửi ngân hàng, các khoản chi lương, thưởng, BHXH...Cuối tháng chuyển số liệu tổng hợp cho kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt hiện có của công ty. Theo dõi thu, chi và thực hiện thủ tục chứng từ trong mối quan hệ với Ngân hàng. Là người chịu trách nhiệm vềcông việc quản lý tiền mặt tại công ty.
Kế toán tổng hợp: Ở công, ty kế toán tổng hợp kiêm vị trí của kế toán vật tư, kế toán thuế, kế toán công nợ. Cuối tháng tổng hợp số liệu đồng thời nhận số liệu tổng hợp từ các bộ phận kế toán thanh toán, công nợ, hàng hoá, vật tư, công cụ dụng cụ, tài sản cố định để tính giá thành, lên báo cáo sản xuất. Cuối quý, tổng hợp số liệu để đưa cho giám đốc tài cính lên báo cáo tài chính.
2.6.2 Tổ chức công tác kế toán:
Công ty có phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn, có khả năng đảm nhận việc luân chuyển chứng từ ở các bộ phận sản xuất kinh doanh lên công ty kịp thời, nhanh chóng. Vì vậy, công ty lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo...được tập trung thực hiện ở phòng kế toán. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức khâu ghi chép ban đầu.
2.7 Tổ chức chứng từ kế toán:
Chứng từ tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT&XD Xuân Thiện sử dụng tương đối đầy đủ, phản ánh đượcc tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.8 Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT&XD Xuân Thiện:
Về cơ bản công ty sử dụng các tài khoản theo đúng danh mục tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành. Nhưng để phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã chi tiết một số tài khoản ra nhiều tiểu khoản như TK 141,TK641,TK642...Bên cạnh đó công ty cũng giảm bớt một số tài khoản và tiểut khoản như TK621,TK213, TK152...
2.9 Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty:
2.9.1 Sơ đồ tổ chức:
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sỗquỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.9.2 Các loại sổ sử dụng tại công ty:
Công ty hạch toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ” nên công ty đang sử dụng các loại sổ:
Sổ kho, sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho thành phẩm phương pháp bình quân cuối kỳ, nguyên tắc đánh giá theo giá thực tế, kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Công ty áp dụng cả kế toán máy và kế toán tay
+ Kế toán máy: Sử dụng phần mềm kế toán Cadsnet 70
+ Kế toán tay: Số liệu lên sổ, thẻ kế toán chi tiết và kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết. Số liệu ghi vào sổ cái là số tổng hợp ở máy. Sử dụng sổ kho, sổ quỹ để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh.
B. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
Công ty CP Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện với đặc điểm là công ty tư vấn xây lắp các công trình nên sản phẩm của công ty mang tính đặc thù. Để phù hợp đặc điểm và thực trạng của công ty thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn.
Trong năm 2007 công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Vì thời gian thực tập tại công ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty thực hiện. Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, em chỉ xin trình bày “tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” cho một công trình đó là:
Công trình: Kè chống sạt lở bờ sông ĐakBla
Địa điểm xây dựng: Thị xã Kon Tum - Tỉnh Kon Tum
Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án thủy lợi Kon Tum
Tổng giá trị hợp đồng: 105.660.000 đồng
2.1 Kế toán chi phí sản xuất:
Với đặc điểm là công ty tư vấn, không trực tiếp tham gia xây dựng công trình mà chỉ khảo sát, lập dự án cho công trình “kề chống sạt lở bờ sông ĐakBla” do đó việc xác định chi phí sản xuất để tính giá thành cho công trình trên không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công mà chỉ phát sinh chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.
2.1.1 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
v Nội dung:
Chi phí nhân côngtrực tiếp là toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình.
Tại công ty, việc trả lương cho công nhân trực tiếp khảo sát, lập dự án được trả theo hợp đồng giao khoán, tỷ lệ giao khoán này tùy thuộc vào mức độ công trình, hạng mục công trình. Vì vậy, đơn giá lương là đơn giá do phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng dựa theo hợp đồng giao khoán. Hiện tại, mọi khoản trích theo lương đều được hạch toán vào tài khoản 622.
v Tài khoản sử dụng:
TK622
- Chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí
gồm tiền lương và các khoản nhân công trực tiếp
khác
v Chứng từ sử dụng:
Bảng chi thanh toán nhân công
Phiếu chi
Bảng danh sách BHXH. BHYT, KPCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
v Trình tự hạch toán:
- Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở bờ sông ĐăkBla.
Căn cứ vào phiếu chi số 65 ngày 27/04/2007: Chi tiền mặt thanh toán chi phí lập dự án và khảo sát thủy văn kè sông ĐakBla
BẢNG CHI THANH TOÁN NHÂN CÔNG CHO CÔNG VIỆC KHẢO SÁT, LẬP DỰ ÁN KÈ CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG ĐAKBLA
TT
Họ và tên
Số tiền
Ký nhận
Ghi chú
I
1
2
3
4
5
II
1
Bộ phận lập dự án
Nguyễn Xuân Thiện
Nguyễn Chơn Tuệ
Nguyễn Văn Liên
Nguyễn Văn Tứ
Nguyễn Chơn Huế
Bộ phận kế hoạch
Nguyễn Đình Phúc
3000.000
3000.000
2000.000
1000.000
1000.000
2.124.980
Cộng
12.124.980
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 127- Phan Đình Phùng - Kon Tum Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 27/04/2007
Số chứng từ 65
Tài khoản ghi nợ 334 12.124.980
Người nhận tiền: Nguyễn Chơn Tuệ
Địa chỉ: Trưởng xưởng - Xưởng thiết kế
Lý do: Chi thanh toán chi phí lập dự án kè sông ĐakBla
Số tiền: 12.124.980 VNĐ
Bằng chữ: Mười hai triệu một trăm hai mươi bốn ngàn chín trăm tám mươi đồng.
Kèm theo:.......chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
DANH SÁCH LƯƠNG CNLĐ THAM GIA CHẾ ĐỘ BHXH, BHYT,KPCĐ THÁNG 4/2007
STT
Họ và tên
Thu nhập
BHXH
NLĐ
BHYT
NLĐ
KPCĐ
15%
5%
2%
1%
2%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
Nguyễn Chơn Tuệ
Nguyễn Chơn Huế
Nguyễn Văn Tứ
Nguyễn L. Minh Sơn
Phạm Văn Ân
Trần Thái Bình
Hoàng Thị Loan
Nguyễn Văn Liên
Trương Minh Tú
Trần Văn Hà
Hoàng Hữu Lân
Phan Văn Oanh
Trần Ngọc Tú
Ng. Phước Nương
Vương Thanh Hòa
...............................
783.000
713.400
713.400
713.400
655.400
585.800
551.000
713.400
690.200
713.400
585.800
585.800
585.800
690.200
585.800
.........
117.450
107.010
107.010
107.010
98.310
87.870
82.650
107.010
103.530
107.010
87.870
87.870
87.870
103.530
87.870
.....
39.150
35.670
35.670
35.670
32.770
29.290
27.550
35.670
34.510
35.670
29.290
29.290
29.290
34.510
29.290
.......
15.660
14.268
14.268
14.268
13.108
11.716
11.020
14.268
13.804
14.268
11.716
11.716
11.716
13.804
11.716
......
7.830
7.134
7.134
7.134
6.554
5.858
5.510
7.134
6.902
7.134
5.858
5.858
5.858
6.902
5.858
.....
15.660
14.268
14.268
14.268
13.108
11.716
11.020
14.268
13.804
14.268
11.716
11.716
11.716
13.804
11.716
.......
Tổng cộng
15.468.600
2.320.290
773.430
309.372
154.676
309.372
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp khảo sát, lập dự án
622
334
12.124.980
Cộng
x
x
12.124.980
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi thanh toán cho công nhân khảo sát, lập dự án
334
111
12.124.980
Cộng
x
x
12.124.980
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
338
2.939.034
Cộng
x
x
2.939.034
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/04
30/04
30/04
02
03
30/04
30/04
30/04
1.Số dư đầu kỳ:
2.Số phát sinh trong kỳ:
Tiền lương phải trả CN trực tiếp khảo sát, lập dự án
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Kết chuyển CPNCTT sang TK154
334
338
154
12.124980
2.939.034
15.064.014
Cộng số phát sinh
x
15.064.014
15.064.014
3.Số dư cuối kỳ:
x
x
x
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2 Kế toán chi phí sản xuất chung:
v Nội dung:Chi phí sản xuất chung gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng: Lương chinh, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp, khoản tiền trích BHXH,BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp (được tính theo tỷ lệ quy định 19%), công nhân sử dụng và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý tổ, đội thi công.
- Chi phí vật liệu:Vật liệu dùng để sữa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, công cụ xây dựng thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của đội xây dựng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí sữa chữa điện nước, điện thoại, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu khác, bằng sáng chế,....không thuộc tài sản cố định mà được tính theo phương pháp phân bổ dần váo chi phí của đội.
- Chi bằng tiền khác.
v Tài khoản sử dụng:
TK627
Các khoản chi phí - các khoản ghi giảm chi phí
phát sinh trong kỳ sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
để tính giá thành
v Chứng từ sử dụng:
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Phiếu chi
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn GTGT
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Dự án: “Kè ĐakBla”
Giai đoạn: Báo cáo NCKT
Căn cứ theo hợp đồng 109 ngày 28 tháng 2 năm 2002
Hôm nay, ngày 07 tháng 02 năm 2007 tại TT Khoa học Thủy lợi MT & TN, chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
- Ông: Nguyễn Xuân Thiện Chức vụ: Giám đốc.
ĐẠI DIỆN BÊN B: TT KHOA HỌC THỦY LỢI MT & TN
- Ông: Nguyễn Văn Minh Chức vụ : Phó giám đốc
- Địa chỉ: 132- Đống Đa - Đà Nẵng.
Sau khi xem xét tình hình thực hiện hợp đồng. Hau bên đã nhất trí nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các nội dung sau đây:
1/ Khối lượng và chất lượng công việc: Đạt yêu cầu.
2/ Thời gian thực hiện hợp đồng: Đúng tiến độ.
3/ Các phát sinh so với hợp đồng đã ký: Không.
4/ Kinh phí thanh toán:
Tổng giá trị hợp đồng: 64.382.078,0 đồng.
Bên A đã thanh toán cho bên B số tiền là: 40.300.616 đồng.
(Bằng chữ: Bốn mươi triệu ba trăm ngàn sáu trăm mười sáu đồng y).
Bên A đã thanh toán đủ số tiền trên cho bên B và thanh lý ngày 28 tháng 2 năm 2007 đã được hoàn thành và chấm dứt.
Biên bản này làm 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
v Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào các biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kế toán tiến hành viết phiếu chi số 65 ngày 27 tháng 04 năm 2007 với số tiền là 52.300.616 đồng.
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 127- Phan Đình Phùng - Kon Tum Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 27/04/2007
Số chứng từ 65
Tài khoản ghi nợ 6271 52.300.616
Người nhận tiền: Nguyễn Chơn Tuệ
Địa chỉ: Trưởng xưởng - Xưởng thiết kế
Lý do: Chi thanh toán chi phí lập dự án kè sông ĐakBla
Số tiền: 52.300.616 VNĐ
Bằng chữ: Năm mươi hai triệu ba trăm ngàn sáu trăm mười sáu đồng
Kèm theo:.......chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 07 tháng 02 năm 2007 phô tô hồ sơ, tài liệu khảo sát , thiết kế, giám sát đầu tư xây dựng với hóa đơn bán hàng thông thường HV/2005H số 0047400 với số tiền là 3.500.000 đồng.
Ngày 09 tháng 03 năm 2007 mua văn phòng phẩm với hóa đơn giá trị gia tăng (có bảng kê kèm theo) SH/2006N số 0097673 với số tiền là 3.098.000 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng 10% là 281.636 đồng.
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn giá trị gia tăng, ké toán tiến hành viết phiếu chi số 65 thanh toán chi phí phô tô, in ấn, vật tu vật liệu, đánh máy, đóng gói.
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 127- Phan Đình Phùng - Kon Tum Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 27/04/2007
Số chứng từ 65
Tài khoản ghi nợ 6272 6.316.364
1331 281.636
Người nhận tiền: Nguyễn Chơn Tuệ
Địa chỉ: Trưởng xưởng - Xưởng thiết kế
Lý do: Chi thanh toán chi phí lập dự án kè sông ĐakBla
Số tiền: 6.598.000 VNĐ
Bằng chữ: Sáu triệu năm trăm chín mươi tám ngàn đồng.
Kèm theo:.......chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 02 tháng 01 năm 2007 mua vật tư điện máy theo hóa đơn bán hàng thông thường EN/2006N số 0055109 với số tiền 2.060.000 đồng.
Ngày 05 tháng 02 năm 2007 căn cứ vào giấy đi công tác với số tiền là 240.000 * 4 = 960.000 đồng.
Ngày 06 tháng 02 năm 2007 mua dầu DO theo hóa đơn giá trị gia tăng TS/2006N số 004.320 với số tiền 1.740.404 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng 10% là 158.219 đồng.
Ngày 06 tháng 02 năm 2007 chi tiếp khách theo hóa đơn bán hàng thông thường BR/2006N số 0056367 với số tiền là 212.000 đồng.
Ngày 07 tháng 02 năm 2007 chi tiếp khách theo hóa đơn bán hàng thông thường BR/2006N số 0056192 với số tiền là 265.000 đồng.
Ngày 07 tháng 02 năm 2007 chi tiền nhân viên công tác theo hóa đơn giá trị gia tăng RN/2006N số 0064502 của nhà khách Bạch Đằng với số tiền 513.000 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng là 46.600 đồng.
Ngày 13 tháng 02 năm 2007 thanh toán tiền điện thoại thnág 1 năm 2007 theo hóa đơn dịch vụ viễn thông NR/2006T số 209856 với số tiền 70.000 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng 10% là 6.364 đồng.
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông, hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán tiến hành viết phiếu chi số 65 thanh toán các khoản chi khác.
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 127- Phan Đình Phùng - Kon Tum Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 27/04/2007 Số chứng từ 65
Tài khoản ghi nợ 6278 5.609.221 1331 211.183
Người nhận tiền: Nguyễn Chơn Tuệ
Địa chỉ: Trưởng xưởng - Xưởng thiết kế
Lý do: Chi thanh toán chi phí lập dự án kè sông ĐakBla
Số tiền: 5.820.404 VNĐ
Bằng chữ: Năm triệu tám trăm hai mươi ngàn bốn trăm lẻ bốn đồng.
Kèm theo:.......chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
Công trình: Kè chống sạt lở bờ sông ĐakBla
Đvt: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
SH
NT
PC65
27/04
1. Số dư đầu kỳ:
2. Số phát sinh trong kỳ:
Chi thanh toán lao động thuê ngoài, thuê chuyên gia
111
52.300.616
Cộng số phát sinh
52.300.616
Cuối kỳ kết chuyển tính giá thành
154
52.300.616
3. Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 6272 - Chi phí vật liệu, dụng cụ phân xưởng
Công trình: Kè chống sạt lở bờ sông ĐakBla
Đvt: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
SH
NT
HĐBHTT
HĐGTGT
07/02
09/03
1. Số dư đầu kỳ:
2. Số phát sinh trong kỳ:
Chi phô tô tài liệu KS, lập dự án
Chi mua văn phòng phẩm
111
111
3.500.000
2.816.364
Cộng số phát sinh
6.316.364
Cuối kỳ kết chuyển tính giá thành
154
6.316.364
3. Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Công trình: Kè chống sạt lở bờ sông ĐaBla
Đvt: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
SH
NT
HĐBHTT
GĐCT
HĐBHTT
HĐBHTT
HĐGTGT
HDDVVT
02/01
05/02
06/02
07/02
07/02
13/02
1. Số dư đầu kỳ:
2. Số phát sinh trong kỳ:
Mua vật tư điện máy
Công tác phí (240.000 * 4)
Chi tiếp khách
Chi tiếp khách
Công tác phí
Thanh toán tiền điện thoại
111
111
111
111
111
111
2.060.000
960.000
212.000
265.000
466.400
63.636
Cộng số phát sinh
5.609.221
Cuối kỳ kết chuyển tính giá thành
154
5.609.221
3. Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi vào các sổ chi tiết, kế toán tiền hành lập chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi thanh toán lao động thuê ngoài, thuê chuyên gia.
Chi thanh toán phô tô, in ấn, vật tư, vật liệu.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
Chi thanh toán các khoản tiếp khách, nhân viên công tác.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
6271
6272
1331
6278
1331
111
111
111
111
111
52.300.616
6.316.364
281.636
5.609.221
211.183
Cộng
x
x
64.719.020
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/04
30/04
30/04
30/04
04
04
04
30/04
30/04
30/04
30/04
1.Số dư đầu kỳ:
2.Số phát sinh trong kỳ:
Chi thanh toán lao động thuê ngoài, thuê chuyên gia
Chi thanh toán phô tô, in ấn, vật tư, vâtl liệu
Chi thanh toán các khoản tiếp khách, nhân viên công tác
Kết chuyển CPNCTT sang TK154
111
111
111
154
52.300.616
6.316.364
5.609.221
64.226.201
Cộng số phát sinh
x
64.226.201
64.226.201
3.Số dư cuối kỳ:
x
x
x
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
v Nội dung:
Tập hợp chi phí sản xuất là bước đầu tiên chuẩn bị cho công việc tính giá thành sản phẩm. Toàn bộ chi phí (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) đều được tập hợp vào bên nợ của tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Hiện nay công ty áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn (trực tiếp) để tính giá thành cho từng công trình hoặc hạng mục công trình.
Công thức tính giá thành: Zsp = Dđk + Ctk + Dck
Trong đó: Zsp: Giá thành sản phẩm
Dđk: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
Ctk: Chi phí phát sinh trong kỳ
Dck: Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Công trình Kè chống sạt lở bờ sông ĐakBla không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Do đó giá thành sảm phẩm cũng chính là chi phí sản xuất.
v Tài khoản sử dụng:
TK154
SDĐK:......
Tập hợp CP NVLTT,chi phí NCTT - K/c giá trị sản phẩm XL hoàn thành bàn giao.
chi phí sử dụng MTC,chi phí SXC - Giá trị PL thu hồi nhập kho hoặc bán thu tiền
Cộng SPS:...... Cộng SPS:......
SDCK:......
v Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chúng ta lập bảng tổng hợp chi phí sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
Khoản mục chi phí
Công trình Kè chống sạt lở bờ sông ĐakBla
1. Chi phí nhân công trực tiếp
2. Chi phí sản xuất chung
15.064.014
64.226.201
Cộng
79.290.215
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 154
Công trình: Kè chống sạt sở bờ sông ĐakBla
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK154
Tổng cộng
SH
NT
622
627
BTHCP
BTHCP
30/04
30/04
1. Số dư đầu kỳ:
2. Số phát sinh trong kỳ:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
622
627
15.064.014
64.226.201
15.064.014
64.226.201
Cộng số phát sinh
15.064.014
64.226.201
79.290.215
Ghi có TK154
632
15.064.014
64.226.201
79.290.215
3. Số dư cuối kỳ:
x
x
x
x
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán tiến hành lập các chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Đvt: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
622
15.064.014
Cộng
x
x
15.064.014
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Đvt: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
627
64.226.201
Cộng
x
x
64.226.201
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Công trình: Kè chống sạt sở bờ sông ĐakBla
Khoản mục chi phí
Dđk
Ctk
Dck
Zsp
1. Chi phí nhân công trực tiếp
2. Chi phí sản xuất chung
15.064.014
64.226.201
15.064.014
64.226.201
Cộng
x
79.290.215
x
79.290.215
Đến cuối tháng 04 năm 2007 thì công tác khảo sát , lập dự án công trình kè chống sạt lở bờ sông ĐakBla hoàn thành và bàn giao.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Bàn giao công trình
632
1545
79.290.215
Cộng
x
x
79.290.215
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
01
02
03
04
05
06
07
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
12.124.980
12.124.980
2.939.034
64.719.020
15.064.014
64.226.201
79.290.215
Cộng
260.488.444
Ngày.....tháng.....năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
127- Phan Đình Phùng - Kon Tum
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/04
30/04
30/04
05
06
07
30/04
30/04
30/04
1.Số dư đầu kỳ:
2.Số phát sinh trong kỳ:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Kết chuyển tính giá thành
622
627
632
15.064.014
64.226.201
79.290.215
Cộng số phát sinh
x
79.290.215
79.290.215
3.Số dư cuối kỳ:
x
x
x
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG III:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN ĐT & XD XUÂN THIỆN
3.1 Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện:
Qua thời gian học tập tại trường và thực tế tại đơn vị cho thấy công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện, là công ty có phương thức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, với quy mô sản xuất kinh doanh lớn, tổ chức quản lý khoa học, sử dụng hiệu quả về nguồn vốn của mình váo mục đích kinh doanh có lợi, đảm bảo tích lũy cho công ty.
Nhờ sự chỉ đạo tận tình của ban lãnh đạo, Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện đã có những bước phát triển cao, đã tạo được sự chú ý, quan tâm và có được sự tin cậy của khách hàng.Ban lãnh dạo của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện đều là những người hoạt động trong lĩnh vực quản lý Nhà nước đã về hưu tổ chức thành lập công ty nên có ưu thế trong việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong bộ máy tổ chức công ty có Chi bộ Đảng, BCH Công đoàn, Đoàn thanh niên,...hoạt động như một công ty Nhà nước.
Từ những thành quả đã đạt được, công ty góp phần không nhỏ vào quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường cũng như công cuộc đổi mới của đất nước.
Công ty không ngừng phát triển hoạt động kinh doanh nhằm đảm bảo nhu cầu thiết yếu cho sự phát triển sản xuất và nâng cao đời sống tinh thần cũng như mức thu nhập của cán bộ, công nhân viên trong công ty ngày một tăng lên
3.1.1 Về ưu điểm:
Nhìn chung, công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện tổ chức hợp lý, bộ máy kế toán ở công ty rất gọn nhẹ. Với việc sắp xếp có khoa học, công tác kế toán đã lịp thời cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ những thông tin cần thiết cho Giám đốc, giúp Giám đốc tăng cường quản ký trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi nhuận và không ngừng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, động viên khuyến khích mọi người làm việc.
Mặc khác phòng kế toán tài vụ của công ty đã xây dựng hệ thống sổ sách và chi phí một cách đầy đủ, hợp lý, có khoa học và theo đúng biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành. Kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Đáp ứng thông tin cần thiết đối với yêu cầu quản lý của công ty. Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ rất phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Các biểu mẫu kế toán đơn giản, dễ hiểu, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu sổ sách. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sử dụng tại công ty được áp dụng trên máy vi tính phù hợp với tình hình sản xuất thực tế, góp phần không nhỏ vào việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Phương pháp xây dựng giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện là khoản sản phẩm theo từng công trình phụ thuộc vào địa điểm xây dựng xa hay gần mà tỷ lệ giá thành sản phẩm cao hay thấp, dao động từ 75-86% của doanh thu thuần. Cách khoán sản phẩm này mang lại nhiều quyền lợi cho người lao động và cho công ty:
- Chủ động chi phí phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Chủ động về vấn đề lợi nhuận của công ty - chủ động tích lũy và tăng vốn. Từ đó, chủ động về tài chính trong doanh nghiệp và chiến lược phát triển kinh tế - tài chính doanh nghiệp rõ ràng, minh bạch.
- Biện pháp giao khoán xây dựng công trình giúp rút ngắn thời gian thi công, có điều kiện tham gia đấu thầu được nhiều công trình có quy mô.
- Người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tự cân đối được các khoản chi phí, tiết kiệm chi phí cho sản phẩm mình làm ra một cách tuyệt đối để đem lại khoản thu nhập cao hơn mong muốn, ý thức cao và chịu trách nhiệm về các chi phí, từ đó sẽ cung cấp đầy đủ các chứng từ, hóa đơn theo quy định của ngành tài chính.
Phương pháp khoán sản phẩm làm cho ngượi lao động hăng say, làm việc tích cực hơn, làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu vì vậy mà đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng ổn định, thu nhập bình quân trên 3.000.000 đồng/tháng.
Với cách khoán sản phẩm trên, chủ doanh nghiệp sẽ đỡ vất vả hơn trong việc hạch toán chi phí.
3.1.2 Về nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm trên, cách khoán sản phẩm này cũng có những hạn chế: Chủ doanh nghiệp không tiết kiệm được chi phí như mình mong muốn, phần trăm chi phí còn lại doanh nghiệp tự cân đối các chi phí như chi phí quản lý, quảng cáo, lương và các khoản chi khác cho hành chính còn lại là lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trình độ cán bộ, công nhân viên chưa đồng đều, địa bàn hoạt động rộng, địa hình phức tạp, đời sống nhân dân còn yếu kém nên việc chỉ đạo hoạt động sản xuất còn gặp nhiều khó khăn.
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện:
Với tư cách là một sinh viên thực tập tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện, qua thời gian tìm hiểu thực tế em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất sau:
Hiện nay công ty có số lượng công nhân trẻ,trình độ nghiệp vụ còn hạn chế đây là nguồn nhân lực đóng góp cho nhiều hoạt động của công ty trong thời gian tới. Vì vậy, công tác đào tạo cần phát triển hơn để nâng cao trình độ, tay nghề cho cho cán bộ , công nhân viên của công ty và sẽ nắm bắt được công nghệ tiên tiến hiện đại.
Vấn đề chi phí sản xuất cần cân nhắc kỹ để giảm chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, áp dụng chế độ thưởng phạt công minh, tặng thưởng khuyến khích đối với cán bộ, công nhân viên làm việc tốt và ngược lại.
Công ty nên trích trước chi phí điện, nước, điện thoại. Căn cứ vào chi phí phát sinh tháng trước, mức trích có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với thực tế phát sinh của tháng trước một phần nào đó.
KẾT LUẬN
Công tác kế toán được xem như một công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất của công ty. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện tiên quyết, để công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực, chính xác và đầy đủ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo uy tín, mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động, tránh thất thu cho Nhà nước.
Trải qua mười năm thành lập và hoạt động, từ những khó khăn ban đầu về mọi mặt công ty vẫn vượt qua và đã tạo được vị thế trên thi trường trong lẫn ngoài tỉnh. Song với thi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải nhạy bén hơn trong việc mở rộng thị trường, chủ động tìm đối tác, nhạy bén hơn nữa trong việc nắm bắt sử dụng thông tin kịp thời thông qua thông tin từ công tác kế toán để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nhìn chung phức tạp, đòi hỏi hạch toán phải chính xác hợp lý từng khoản mục chi phí, phản ánh trung thực về tình hình tài chính của công ty.
Thông qua quá trình thực tập và nghiên cứu hình thành đề tài em đã phần nào tiếp cận được thực tế công tác kế toán tại công ty, áp dụng những kiến thức đã học vào công việc. Trong quá trình viết chuyên đề dù đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm về kiến thức kế toán chỉ mới bắt dầu làm quen. Do đó,báo cáo thực tập nói chung, nhận xét kiến nghị nói riêng chỉ mới dừng lại ở mức độ nhất định và thiếu sót là không sao tránh khỏi. Rất mong được quý thầy, cô giáo cùng các cô, chú, anh, chị ở công ty có những ý kiến đóng góp,để bản thân em có điều kiện củng cố, trang bị thêm kiến thức hạch toán kế toán nói chung và chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM ĐIỂM CHUYÊN ĐỀ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời mở đầu 01
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm 03
1.1: Khái niệm, mục đích, vị trí và nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 03
1.2: Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 08
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty cổ phần tư vần ĐT & XD Xuân Thiện 18
A. Tìm hiểu đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức kế toán tại cơ sở thực tập 18
2.1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT&XD Xuân Thiện 18
2.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của công ty trong thời gian qua 25
2.3: Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 28
2.4: Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 37
2.5: Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD X uân Thiện 39
2.6: Tổ chức bộ máy kế toán 42
2.7: Tổ chức chứng từ kế toán 44
2.8: Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT&XD Xuân Thiện 45
2.9: Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty 47
B. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 49
2.1: Kế toán chi phí sản xuất 50
2.2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 73
Chương III: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần tư vấn Đt & XD Xuân Thiện 78
3.1: Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 78
3.2: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn ĐT & XD Xuân Thiện 81
Kết luận 82
Nhận xét 84
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NGỌC YẾN.doc