Khái quát được những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng, cho vay khách
hàng cá nhân và chất lượng tín dụng
- Giới thiệu được các loại hình cho vay Khách hàng cá nhân do VCB Huế cung
cấp và hiệu quả của dịch vụ này
- Xử lý số liệu thu thập được từ khách hàng bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS
- Thực hiện được mục tiêu của đề tài là đánh giá được chất lượng dịch vụ cho
vay Khách hàng cá nhân của VCB Huế và từ kết quả hồi quy cho thấy nhân tố Năng
lực phục vụ có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ cho vay KHCN so với các nhân tố còn lại.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến quan sát của các nhân tố đều có mức
GTTB xấp xỉ mức 4 – là mức đánh giá tốt từ phía khách hàng
- Các giải pháp đưa ra đều dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài
Mặc dù đạt được hầu hết các mục tiêu đề ra ban đầu, trong quá trình nghiên
cứu, đề tài đã gặp những hạn chế như sau:
- Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và số lượng mẫu thấp nên tính
đại diện mẫu chưa cao, cho nên những nhận định đưa ra mang tính chủ quan và chưa
đạt tính chính xác cao
- Một số khách hàng phát biểu ý kiến dựa trên cảm tính chứ chưa thực sự đưa
ra cảm nhận của mình về dịch vụ đã sử dụng
- Hạn chế về thời gian nghiên cứu và kiến thức của tác giả.
Tất cả những hạn chế trên là cơ sở cho những hướng nghiên cứu tiếp theo
trong tương lai.
- Mở rộng quy mô điều tra phỏng vấn với số lượng khách hàng lớn hơn, điều
tra có chọn mẫu đảm bảo tính đại diện.
- Mở rộng phạm vi điều tra ra các ngân hàng TMCP khác trên địa bàn Thành
phố Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c biến quan
sát bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA đều lớn hơn 0,8. Cá biệt, nhân tố “Năng
lực phục vụ” (Cronbach Alpha =0,946) có hệ số Cronbach Alpha cao. Theo các nhà
nghiên cứu thì hệ số Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong
trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối
cảnh nghiên cứu mới. Với Cronbach Alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo lường tốt.
Ngoài ra, tất cả các hệ số Cronbach Alpha của các biến quan sát nếu loại biến đều nhỏ
hơn hệ số Cronbach Alpha của biến tổng, trừ biến “Trang phục của nhân viên gọn
gàng” nếu loại bỏ thì nhân tố Phương tiện hữu hình sẽ tăng từ 0,875 lên 0,878 tuy
nhiên do mức tăng không nhiều và theo kinh nghiệm thì không nên loại bỏ biến này,
nên tất cả các biến đưa vào quan sát đều phù hợp, thang đo lường tốt.
Bảng 2.13: Cronbach Alpha của các nhân tố mới hình thành (Phụ lục 4)
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
bỏ mục hỏi
Phương tiện hữu hình (Alpha = 0,875)
Ngân hàng có trụ sở khang trang 0,754 0,831
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng tiện nghi, hiện đại 0,766 0,827
Trang phục của nhân viên gọn gàng 0,642 0,878
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu xe, không gian chờ, nước
uống...) 0,774 0,824
Sự đồng cảm (Alpha = 0,829)
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho Anh/chị 0,650 0,788
Nhân viên NH luôn cử xử ân cần với cá nhân anh/chị 0,652 0,787
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm 0,664 0,781
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị 0,661 0,783
Sự tin cậy (Alpha = 0,871)
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh 0,757 0,822
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 57
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch của anh/chị đều
được bảo mật 0,665 0,858
Nhân viên NH có động thái tạo sự tin tưởng cho anh/chị 0,759 0,821
Anh/chị cảm thấy yên tâm khi thực hiện giao dịch tại NH 0,722 0,837
Đáp ứng (Alpha = 0,813)
Nhân viên NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho
anh/chị 0,629 0,780
NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu 0,679 0,732
NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết 0,698 0,714
Năng lực phục vụ (Alpha = 0,946)
Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi
của anh/chị
0,741 0,944
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với Anh/Chị 0,820 0,938
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện 0,856 0,935
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra qúa bận rộn để không đáp ứng
yêu cầu của anh/chị 0,806 0,940
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng thắc
mắc của Anh/chị
0,844 0,936
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh chị cần 0,828 0,937
Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên nghiệp 0,856 0,935
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
2.2.3.3 Kiểm định giá trị trung bình tổng thể (Phụ lục 5)
a) Đối với nhân tố Phương tiện hữu hình
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình ≠ 4
Đại
ọc
Kin
tế H
uế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 58
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Phương tiện hữu hình
One sample t-test Giá trị
trung bình Sig. (2-tailed)Phương tiện hữu hình
Ngân hàng có trụ sở khang trang 3,370 0,000
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng
tiện nghi, hiện đại 3,346 0,000
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự 3,827 0,005
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu xe,không
gian chờ, nước uống) 3,27 0,000
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Các biến quan sát của nhân tố phương tiện hữu hình đều có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0.05 do đó đủ cơ sở bác bỏ H0, vậy các biến quan sát đều được đánh giá khác mức 4.
Với nhóm yếu tố là phương tiện hữu hình thì kết quả điều tra cho thấy KH tạm
hài lòng với cơ sở vật chất của ngân hàng . Đây cũng là điều dễ hiểu vì cơ sở vật chất
của ngân hàng được xây dựng cách đây khá lâu nên không có vẻ hiện đại, sang trọng
như những ngân hàng được xây dựng gần đây. Thêm vào đó phòng Khách hàng thể
nhân mới được tách ra có diện tích khá nhỏ, khó gây được thiện cảm cho khách hàng.
Với mức độ đánh giá chưa được là mức 4 tức đồng ý và cũng chỉ cao hơn so với mức
3 tức mức trung bình thì rõ ràng NH cần phải chú trọng hơn nữa trong việc xây dựng
cơ sở vật chất , trang thiết bị hiện đại để khách hàng khi đến giao dịch cảm thấy thoải
mái, yên tâm.
b) Nhân tố Sự đồng cảm
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Đồng cảm = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Đồng cảm ≠ 4
Đại
học
Kin
tế H
uế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 59
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Sự đồng cảm
One sample t-test Giá trị
trung bình
Sig. (2-
tailed)Sự đồng cảm
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị 3,98 0,779
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với cá nhân Anh/chị 4,02 0,764
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị
quan tâm
4,03 0,557
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của
Anh/chị
4,01 0,889
Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Các biến quan sát của nhân tố Sự đồng cảm đều có mức ý nghĩa Sig. (2-tailed)
lớn hơn 0,05, do đó không có cơ sở bác bỏ H0 , các biến quan sát đều có đánh giá bằng
4, tức hài lòng.
Với các yếu tố về cảm thông thì có thể nhận định rằng thái độ phục vụ của
nhân viên NH là khá tốt, có sự quan tâm gần gũi với khách hàng, hiểu và cảm thông
được những khó khăn mà khách hàng đang gặp phải, NH cũng tạo điều kiện cho
khách hàng có được sự phục vụ tốt nhất, điều này tạo cho khách hàng ấn tượng tốt về
đội ngũ nhân viên cũng như quy cách phục vụ của VCB Huế.
c) Nhân tố tin cậy
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình ≠ 4
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Tin cậy
One sample t-test Giá trị
trung bình
Sig. (2-
tailed)Tin cậy
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh 3,86 0,010
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được
bảo mật 4,04 0,494
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị 3,91 0,116
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại NH 4,02 0,797
Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Đại
học
Ki
tế H
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 60
Với mức ý nghĩa < 0,05, biến “ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh”
được khách hàng đánh giá khác 4. Dựa vào giá trị trung bình thì khách hàng chỉ đánh
giá biến này trên mức bình thường, gần tới mức hài lòng. Lãi suất luôn là một vấn đề
“nhạy cảm” đối với cả khách hàng và ngân hàng. Để đạt được mức tốt nhất ngân hàng
nên có những chính sách để cho khách hàng có mức lãi suất tốt nhất.
Với mức ý nghĩa trên 0,05, các biến “Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao
dịch đều được bảo mật”, “Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị”,
“Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại Ngân hàng” được khách hàng
đánh giá bằng mức 4. Như vậy có thể thấy khi giao dịch tại VCB Huế, khách hàng
thấy an tâm với mọi thông tin về cá nhân cũng như thông tin giao dịch của mình, hài
lòng với thái độ của nhân viên.
d) Nhân tố Khả năng đáp ứng
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Khả năng đáp ứng = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố khă năng đáp ứng ≠ 4
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Khả năng đáp ứng
One sample t-test Giá trị
trung
bình
Sig. (2-
tailed)Đáp ứng
NH luôn thực hiện các giao dịch như cam kết 3,83 0,002
NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời 4,03 0,566
NH cung cấp dịch vụ ngay từ đầu 3,68 0,000
Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Các biến quan sát “NH luôn thực hiện các giao dịch như cam kết” và “NH
cung cấp dịch vụ ngay từ đầu” có mức ý nghĩa <0,05, do đó khách hàng đánh giá các
biến này khác 4. Với mức đánh giá trên trung bình cho thấy khách hàng chưa hài lòng
lắm đối với việc thực hiện giao dịch cũng như cung cấp dịch vụ ngay từ đầu. Ngân
hàng nên xem xét lại các vấn đề này để nâng cao chất lượng dịch vụ của mình hơn.
Biến “NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời” được khách hàng đánh giá
bằng mức 4, mức hài lòng. Như vậy có thể thấy VCB Huế có những nhân viên được
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 61
đánh giá cao, luôn cung cấp cho khách hàng những thông tin chính xác, kịp thời, tư
vấn cho khách hàng đúng lúc, đảm bảo được lợi ích cho khách hàng.
e) Nhân tố Năng lực phục vụ
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố năng lực phục vụ = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố năng lực phục vụ ≠ 4
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Năng lực phục vụ
One sample t-test Giá trị
trung
bình
Sig. (2-
tailed)Năng lực phục vụ
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu
hỏi của Anh/chị 3,99 0,885
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với Anh/chị 4,03 0,608
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện 3,93 0,301
Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không
đáp ứng yêu cầu của anh/chị 3,75 0,001
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần 3,85 0,022
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa
đáng mọi thắc mắc của Anh/chị 3,9 0,107
Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên nghiệp 4,07 0,258
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Với mức ý nghĩa > 0,05, các biến “Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để
trả lời câu hỏi của Anh/chị”, “Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với
Anh/chị”,” NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện”, “Nhân viên NH luôn kịp
thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/chị”, “Phong cách làm việc
của nhân viên rất chuyên nghiệp” được khách hàng đánh giá ở mức độ hài lòng. Qua
đó cho thấy khách hàng đánh giá cao sự chuyên nghiệp và hiệu quả làm việc của nhân
viên bộ phận Khách hàng thể nhân.
2 biến “Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu
của anh/chị” và “Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần” có mức ý
nghĩa <0,05, được khách hàng đánh giá trên mức bình thường, chưa đến mức hài lòng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 62
Đây cũng là điều khá dễ hiểu , với số lượng nhân viên còn thiếu và số lượng khách
hàng đông, không tránh khỏi việc không làm hài lòng hoàn toàn khách hàng. Ngân
hàng nên bổ sung thêm nhân sự cho phòng Khách hàng thể nhân để có đủ nhân viên
phục vụ cho toàn bộ khách hàng một cách tốt nhất.
2.2.3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành đối với sự hài lòng
của khách hàng (Phụ lục 6)
Kết quả kiểm định F với Sig. =0,00 < 0,05, bác bỏ giả thuyết cho rằng tất cả các
hệ số của các biến độc lập bằng 0. Nói cách khác, giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập có mối quan hệ. Kiểm định Durbin-Watson với D-W=1,677 < 2 nên có thể khẳng định
không có sự tự tương quan. Hệ số phóng đại phương sai của các nhân tố nằm trong
khoảng từ 1,445 đến 2,437 cho biết mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Như
vậy, về cơ bản các điều kiện của mô hình phân tích hồi quy bội đều được thỏa mãn hay
nói cách khác mô hình phân tích hồi quy bội là phù hợp với dữ liệu thu thập được.
Bảng 2.19 : Hệ số mô hình hồi quy bội
Nhân tố Hệ số beta Mức ý nghĩa
Hằng số Constant -0,673 0,030
Phương tiện hữu hình 0,178 0,029
Sự đồng cảm 0,030 0,692
Khả năng đáp ứng 0,81 0,235
Tin cậy 0,339 0,000
Năng lực phục vụ 0,547 0,000
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Với mức ý nghĩa lớn hơn 0,05 (chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0) cho thấy 2
nhân tố sự đồng cảm và khả năng đáp ứng không có ý nghĩa trong mô hình. Các nhân
tố phương tiện hữu hình, tin cậy và năng lực phục vụ với mức ý nghĩa bé hơn 0,05 (đủ
cơ sở bác bỏ giả thiết H0) nên có ý nghĩa trong mô hình. Từ kết quả SPSS phản ánh
73,7% sự thay đổi của sự hài lòng được giải thích bởi các yếu tố phương tiện hữu
hình, tin cậy và năng lực phục vụ. Với các yếu tố khác không đổi, một sự gia tăng về
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 63
năng lực phục vụ sẽ làm gia tăng mức hài lòng của khách hàng lên 0,547 điểm, hoặc
sự tăng lên về Tin cậy sẽ làm tăng sự hài lòng lên 0,339 điểm, và sự tăng lên của nhân
tố phương tiện hữu hình sẽ làm tăng sự hài lòng lên 0,178 điểm. Điều này cho thấy
yếu tố tin cậy ảnh hưởng đến sự hài lòng là lớn nhất, tiếp theo là năng lực phục vụ của
nhân viên đối với khách hàng. Đây là định hướng quan trọng cho VCB Huế nâng cao
sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay KHCN .
Sự hài lòng = -0,791 +0,178 * PTHH + 0,339 * TC + 0,547 * NLPV
Với PTHH : Phương tiện hữu hình
TC : Tin cậy
NLPV : Năng lực phục vụ
2.2.3.5 Nhận xét về sự hài lòng của khách hàng
Mức độ hài lòng của khách hàng
Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng của KH
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Trong tổng số 127 người được khảo sát thì chỉ có 1 người không hài lòng về
chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế chiếm 0,8%, có 27 người đánh giá
dịch vụ ở mức bình thường, 64 người (chiếm 50,4%) đánh giá hài lòng đối với dịch vụ
và 35 người (chiếm 27,6%) hoàn toàn hài lòng với dịch vụ cho vay KHCN của VCB
Huế. Là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam nên rất dễ hiểu là khách
hàng có độ tín nhiệm cao đối với dịch vụ của ngân hàng. Mức độ hài lòng giao động
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 64
từ bình thường đến rất đồng ý . Như vậy Ngân hàng và nhân viên tín dụng phòng
Khách hàng thể nhân đã thành công trong việc đem lại sự hài lòng cho khách hàng
thông qua việc cung cấp sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của mình. Tuy nhiên,
đây cũng là một áp lực lớn cho ngân hàng trong việc cải thiện tốt hơn cái tốt hiện có
mà ngân hàng đã đạt được. Vì vậy, ngân hàng phải nỗ lực phát huy hơn nữa để giữ gìn
và đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất.
Sự trung thành của khách hàng
Biểu đồ 2.7: Dự định sử dụng của khách hàng
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Trong 127 khách hàng tham gia khảo sát thì có 1 người đang đồng thời sử dụng
dịch vụ cho vay KHCN của ngân hàng khác, 15 người đang xem xét sử dụng dịch vụ
của ngân hàng khác, 78 người đồng ý chỉ sử dụng dịch vụ cho vay KHCN của VCB
Huế và có 33 người chiếm 18,9% đồng ý sẽ giới thiệu cho mọi người sử dụng dịch vụ
cho vay KHCN của VCB Huế . Số lượng người trung thành với dịch vụ của VCB Huế
khá cao, chiếm tới 80,3% số khách hàng được khảo sát. Như vậy, VCB Huế đã tạo
được niềm tin cho khách hàng dẫn đến số lượng khách hàng trung thành với ngân
hàng cao.
2.3 Nguyên nhân, hạn chế
Tuy nhìn chung thì KH hài lòng về chất lượng dịch vụ cho vay của VCB Huế
nhưng vẫn còn một số điểm yếu và hạn chế nhất định mà NH cần phải tìm cách khắc
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 65
phục để nâng cao chất lượng phục vụ của mình trong thời gian tới, những hạn chế đó
như là :
Đầu tiên là nhóm các yếu tố phương tiện hữu hình, khách hàng chỉ đánh giá các
yếu tố này trên mức trung bình, điều đó có nghĩa là NH vẫn chưa tạo được cho KH sự
thích thú và hấp dẫn khi đến giao dịch tại NH. VCB Huế là một trong những ngân
hàng được hình thành khá sớm tại Huế. So với các ngân hàng mới được hình thành
sau này thì cơ sở vật chất và trang thiết bị của ngân hàng có phần kém hiện đại và bắt
mắt hơn, nhất là phòng Khách hàng thể nhân có quy mô khá nhỏ nên không tạo được
cảm giác thoải mái cho khách hàng đến giao dịch. Việc đầu tư cho phương tiện hữu
hình luôn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc phát triển các dịch vụ hiện nay,
đồng thời nó cũng thể hiện mức độ an toàn và bảo mật thông tin cho khách hàng khi
sử dụng dịch vụ.
Hạn chế thứ hai là khả năng đáp ứng, có 2 trong 3 biến quan sát khách hàng chỉ
đánh giá ở mức trên bình thường, chưa đến mức hài lòng. Do là một sản phẩm có độ
rủi ro cao hơn so với cho vay khách hàng doanh nghiệp nên việc kiểm tra chặt chẽ các
khoản vay để đảm bảo độ an toàn cho khoản vay là điều dễ hiểu tại ngân hàng. Song
NH cũng nên có biện pháp để làm tăng khả năng đáp ứng cho khách hàng.
Hạn chế thứ 3 là năng lực phục vụ. Mặc dù các nhân tố về trình độ chuyên môn
của nhân viên được đánh giá cao song các yếu tố như “Nhân viên không bao giờ tỏ ra
quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị” và “Nhân viên NH luôn sẵn lòng
giúp đỡ khi anh/chị cần” lại chưa được đánh giá cao. Do mới được hình thành nên số
lượng nhân viên phòng Khách hàng thể nhân chưa nhiều, thêm vào đó với nhu cầu
ngày càng cao của người dân thì việc đáp ứng hết mọi yêu cầu của mọi khách hàng trở
nên khó khăn hơn. Ngân hàng nên có chính sách tuyển dụng thêm nhân viên có thể
đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất.
Tóm tắt chương 2:
Chương 2 của đề tài giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Huế cũng như giới thiệu đôi nét về các sản phẩm dịch vụ cho
Đại
họ
Ki
tế H
uế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 66
vay khách hàng cá nhân mà VCB Huế cung cấp. Chương 2 đã nêu lên bức tranh toàn
cảnh về hoạt động dịch vụ nói chung của VCB Huế. Trong đó, ghi nhận những kết quả
mà VCB Huế đã đạt được sau thời gian đổi mới và phát triển. Bên cạnh đó còn phân
tích hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng từ năm 2009 -2011. Khảo sát
thực tế lấy ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN mà
VCB huế cung cấp. Chương 2 là cơ sở cho những định hướng, giải pháp cụ thể ở
chương 3 nhằm xây dựng VCB Huế thành một ngân hàng có dịch vụ cho vay KHCN
vững mạnh, cung cấp dịch vụ tốt nhất và luôn mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ
Cho vay KHCN là một dịch vụ có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai,
nó mang lại nhiều lợi ích cho cả khách hàng và ngân hàng. Qua nghiên cứu cho thấy
khách hàng đánh giá tốt đối với chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế. Sau
quá trình nghiên cứu tôi xin đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay KHCN của VCB Huế.
3.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế
3.1.1 Giải pháp làm tăng năng lực phục vụ
Căn cứ đề xuất giải pháp
Mức độ đánh giá của khách hàng đối với năng lực phục vụ của nhân viên Ngân
hàng khá cao và nó có tác động lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Năng lực
phục vụ đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực dịch vụ nhất là những ngành nghề có
đòi hỏi cao về tiếp xúc khách hàng như NH. Khách hàng tiếp nhận các dịch vụ NH
thông qua việc tiếp xúc với nhân viên và hiểu NH hơn cũng nhờ những con người này.
Giải pháp
- Xây dựng các khóa đào tạo chuyên môn thực tiễn để nâng cao trình độ của
nhân viên về dịch vụ KHCN và kỹ thuật làm việc cho nhân viên theo hướng chuyên
sâu và áp dụng thành thục công nghệ hiện đại vào thực tiễn công việc
- Kết hợp đào tạo các kỹ năng nâng cao sự hài lòng khách hàng vào chương
trình của các khóa huấn luyện. Đối với những vị trí giữ vai trò nòng cốt trong việc
cung ứng dịch vụ, nghiên cứu phát triển dịch vụ cho vay KHCN cần được đào tạo bài
bản tại nước ngoài.
- Tuyển dụng các nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, năng động
và nhiệt tình với công việc để đảm bảo chất lượng làm việc hiệu quả nhất.
- Quan tâm đến các chính sách đãi ngộ/ quyền lợi của nhân viên để họ hài lòng
làm việc và giúp khách hàng hài lòng với dịch vụ NH. Bên cạnh chế độ lương thưởng
thì các chế độ về bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe, tham quan nghỉ mát hàng năm cũng là
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 68
một trong những yếu tố góp phần động viên và tạo nên sự gắn bó lâu dài của nhân
viên với VCB Huế.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng bán hàng cho các cán bộ liên quan đến công tác
dịch vụ, tín dụng khách hàng cá nhân.
- Khuyến khích cán bộ nhân viên tự nâng cao trình độ, học vấn để phục vụ tốt
hơn nhu cầu khách hàng.
- Có các chính sách nhằm khuyến khích, khen thưởng các cá nhân làm việc tốt,
doanh số bán hàng lớn, mang lại hiệu quả lớn cho ngân hàng (thưởng, đề bạt, .)
3.1.2 Giải pháp làm tăng độ tin cậy
Căn cứ đề xuất giải pháp
Sự tin cậy có hệ số bêta cao thứ hai chứng tỏ trong lĩnh vực NH lòng tin của
khách hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của NH. Khách
hàng chỉ giao dịch với NH khi họ cảm thấy an toàn và tin tưởng. Về yếu tố này khách
hàng có sự hài lòng cao đối với dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế.
Giải pháp
- Đảm bảo tính cạnh tranh về giá để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách
hàng cũ bằng cách: tiến hành khảo sát về lãi suất ở một số ngân hàng cùng địa bàn để
xem xét lại chính sách lãi suất của mình.; phát huy tính linh hoạt của chính sách lãi
suất như áp dụng lãi suất ưu đãi cho khách hàng truyền thống, khách hàng có uy tín
cao. Thường xuyên cập nhật thông tin về biến động thị trường cũng như giá cả giao
dịch để củng cố lòng tin của khách hàng về giá của NH.
- Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin nhằm tăng cường khả năng đáp ứng
và độ bảo mật thông tin cho khách hàng. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào
sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN. Sự phát triển của công nghệ thông tin nhằm đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và giảm chi phí phải luôn đi đôi với việc tăng cường
bảo mật dữ liệu an toàn hệ thống.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có chuyên môn nghiệp vụ cao để
tạo sự tin tưởng ở khách hàng.
- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp từ bên trong nội bộ ra tới bên
ngoài, nhất là đối với đội ngũ nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng như nhân
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 69
viên giao dịch, nhân viên tín dụng phải có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững và
kỹ năng giao tiếp tốt.
3.1.3 Giải pháp làm tăng Phương tiện hữu hình
Căn cứ đề xuất giải pháp
Phương tiện hữu hình tác động đến sự hài lòng khách hàng trên cơ sở tạo sự
thích thú và hấp dẫn cho khách hàng khi đến giao dịch vơi NH. Nhất là đối với khách
hàng cá nhân thì mức độ ảnh hưởng của yếu tố này càng rõ hơn. Nhân tố Phương tiện
hữu hình là thành phần của chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và
do đó tác động tương quan thuận đến sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh đó khách
hàng đánh giá nhân tố này chưa cao, mới chỉ dừng ở mức trên bình thường.
Giải pháp
- Bố trí lại cơ sở vật chất, trang thiết bị tạo ra không gian rộng rãi, thoáng mát
tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch với NH.
- Xây dựng một hình ảnh VCB Huế tốt đẹp trong lòng khách hàng, thống nhất
từ tờ rơi, logo, slogan, kiểu dáng chung về trụ sở, trang trí nội ngoại thất nơi làm việc.
- Tận dụng, cải tiến và hoàn thiện trang thiết bị hiện có đi đôi với đầu tư đối
với trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khách hàng một cách
nhanh chóng và hiệu quả nhất.
- Do ngân hàng chủ yếu giải ngân qua tài khoản ATM của khách hàng, do đó
NH nên đầu tư thêm, nâng cấp chất lượng máy ATM tại các địa điểm thuận lợi cho
khách hàng giao dịch.
3.1.4 Một số giải pháp khác
- Thiết lập đường dây nóng để phục vụ khách hàng nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi.
- Xây dựng quy trình xử lý nghiệp vụ nhất quán, thông suốt để rút ngắn thời
gian chờ đợi của khách hàng.
- Đảm bảo tính chính xác, kịp thời của các giao dịch.
- Phát huy các đóng góp vì xã hội và cộng đồng như thực hiện các chương
trình gây quỹ học bổng, tổ chức các hoạt động thể thao vì mục đích từ thiện, tài trợ
các dự án công cộng để củng cố và giới thiệu hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng trong
lòng khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 70
- Tăng cường công tác marketing giới thiệu các sản phẩm cho vay khách hàng
cá nhân cho khách hàng như phát tờ rơi, quảng cáo...
- Tạo lập một nền khách hàng ổn định, duy trì và phát triển mối quan hệ lâu dài
với khách hàng truyền thống, đồng thời phát triển thị trường nhằm thu hút khách hàng
mới, khách hàng tiềm năngPhát huy hơn nữa sự chăm sóc khách hàng như viếng
thăm, tặng hoa chúc mừng.
- Đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng trực tuyến nhằm làm tăng cường tính nhanh
chóng của các giao dịch.
3.2 Một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng
3.2.1 Về phía các cấp chính quyền
- Về phía Nhà nước
Tạo lập một hệ thống pháp lý đầy đủ để các Ngân hàng có điều kiện hoạt động
an toàn và hiệu quả. Cụ thể là khai thác một cách đồng bộ và đầy đủ hệ thống văn bản
pháp quy, những hướng dẫn cần thiết cho việc thực hiện tốt các văn bản luật về Ngân
hàng. Trên cơ sở hoạch định các chính sách tiền tệ theo nội quy mới, hoàn thiện các
công cụ thực thi chính sách. Mặt khác, kiểm tra lại các văn bản chồng chéo, không
đồng bộ và không phù hợp với tình hình thực tế của kinh tế nước ta.
- Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế:
Xây dựng cơ chế, chính sách thông thoáng để các Ngân hàng trên địa bàn Tỉnh
nói chung và VCB Huế nói riêng có điều kiện phát triển lớn mạnh, tạo dựng uy tín,
nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên thị trường.Tạo môi trường
hấp dẫn với những chính sách ưu đãi để thu hút lực lượng lao động trong ngoài nước
vào trong tỉnh nhằm đổi mới nâng cao trình độ lao động cho hoạt động ngân hàng.
3.2.2 Về phía Ngân hàng Nhà Nước
Trong quá trình hội nhập quốc tế để các NHTM xây dựng một hệ thống Ngân
hàng uy tín, có khả năng cạnh tranh, hoạt động có hiệu quả, an toàn, có khả năng huy
động tốt hơn các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, NHNN cần tiếp tục hoàn thiện hệ
thống pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý có hiệu lực, đảm bảo sự bình đẳng, an
toàn cho mọi tổ chức hoạt động dịch vụ Tài chính - ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 71
Tăng cường và phát triển hệ thống thông tin ngân hàng. Đây là phương tiện tạo
thuận lợi cho các ngân hàng trao đổi thông tin về khách hàng đến vay vốn, có thể đánh
giá các rủi ro khi cho vay và ra quyết định một cách nhanh chóng.
3.2.3 Về phía Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương cần hoàn thiện quy trình quản lý của mình.
Trước hết cần thực hiện vệc chuyên môn hóa bộ máy quản lý .
- Luôn cải tiến và đưa công nghệ hiện đại áp dụng vào hệ thống ngân hàng.
Đẩy mạnh tốc độ xử lý của hệ thống để giảm thời gian chờ đợi của khách hàng.
- Luôn chú trọng công tác đào tạo, tổ chức các khóa học ngắn hạn thường
xuyên nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng, chuyên môn cho đội ngũ nhân viên. VCB có
lợi thế với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo chính là yếu tố quyết định cho
sự thành công của Ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng cũng phải chú trọng đào tạo, tái
đào tạo, khuyến khích nhân viên tự trau dồi kiến thức mới và nâng cao trình độ
chuyên môn.
- Chú trọng củng cố chiến lược Marketing, quảng cáo nhằm xây dựng thương
hiệu mạnh mẽ của ngân hàng.
- Tiến hành nghiên cứu mọi đối tượng khách hàng để nắm bắt nhu cầu mong
muốn của họ, từ đó phục vụ ngày càng tốt hơn nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 của đề tài đã nêu lên 3 nhóm giải pháp thiết thực để nâng cao sự hài
lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ cho vay KHCN bao gồm giải pháp
tăng năng lực phục vụ, giải pháp tăng độ tin cậy và giải pháp tăng yếu tố phương tiện
hữu hình. Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, VCB Huế cần có nhiều chính
sách thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng để duy trì khách hàng trung thành và thu
hút nhiều khách hàng mới đến với chi nhánh. Do đó, VCB Huế cần hoàn thiện và thực
hiện đồng bộ các giải pháp, kiến nghị để khách hàng hoàn toàn hài lòng mỗi khi đến
giao dịch với ngân hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường 72
PHẦN III. KẾT LUẬN
Kết quả đạt được của đề tài
- Khái quát được những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng, cho vay khách
hàng cá nhân và chất lượng tín dụng
- Giới thiệu được các loại hình cho vay Khách hàng cá nhân do VCB Huế cung
cấp và hiệu quả của dịch vụ này
- Xử lý số liệu thu thập được từ khách hàng bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS
- Thực hiện được mục tiêu của đề tài là đánh giá được chất lượng dịch vụ cho
vay Khách hàng cá nhân của VCB Huế và từ kết quả hồi quy cho thấy nhân tố Năng
lực phục vụ có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ cho vay KHCN so với các nhân tố còn lại.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến quan sát của các nhân tố đều có mức
GTTB xấp xỉ mức 4 – là mức đánh giá tốt từ phía khách hàng
- Các giải pháp đưa ra đều dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài
Mặc dù đạt được hầu hết các mục tiêu đề ra ban đầu, trong quá trình nghiên
cứu, đề tài đã gặp những hạn chế như sau:
- Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và số lượng mẫu thấp nên tính
đại diện mẫu chưa cao, cho nên những nhận định đưa ra mang tính chủ quan và chưa
đạt tính chính xác cao
- Một số khách hàng phát biểu ý kiến dựa trên cảm tính chứ chưa thực sự đưa
ra cảm nhận của mình về dịch vụ đã sử dụng
- Hạn chế về thời gian nghiên cứu và kiến thức của tác giả.
Tất cả những hạn chế trên là cơ sở cho những hướng nghiên cứu tiếp theo
trong tương lai.
- Mở rộng quy mô điều tra phỏng vấn với số lượng khách hàng lớn hơn, điều
tra có chọn mẫu đảm bảo tính đại diện.
- Mở rộng phạm vi điều tra ra các ngân hàng TMCP khác trên địa bàn Thành
phố Huế
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”, Nhà
xuất bản Thống Kê
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS”, Nhà Xuất Bản Hồng Đức.
3. Đỗ Tiến Hòa (2007), “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
đối với sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng HSBC, CN TP.HCM”, Luận văn Thạc sĩ,
Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Huy Phong & Phạm Ngọc Thúy (2007), “Servqual hay Servperf –
Một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ ở Việt Nam”, Tạp chí phát triển
Khoa học công nghệ, tập 10, số 08.
5. Phạm Văn Cường (2011), “Đánh giá nhu cầu của khách giá nhu cầu của
khách hàng về dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Huế”, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế.
6. A.Parasuraman, Valarie A.Zeithaml, & Leonard L.Berry (1988),
“SERVQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service
quality”, Journal of Retailing.
7. Sổ tay sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế
8. www.vietcombankhue.com.vn
9. www.vietcombank.com.vn
10.www.sbv.gov.vn
11.www.tailieu.vn
12.www.vneconomy.vn
13.www.cafef
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
PHỤ LỤC
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
Kính chào Anh (chị )!
Tôi là Trần Thị Thu Hường, sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tại
tôi đang thực hiện khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay Khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Huế
(Vietcombank Huế). Cuộc khảo sát này là cơ sở quan trọng giúp tôi hoàn thành đề tài
tốt nghiệp đại học của mình, đồng thời là cơ sở giúp Ngân hàng cải thiện, nâng cao
chất lượng dịch vụ của mình nhằm đáp ứng nhu cầu của Anh/ Chị.Tôi mong Anh/Chị
dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi dưới đây. Tôi xin đảm bảo bảng hỏi này hoàn
toàn phục vụ cho nghiên cứu và thông tin về cá nhân được đảm bảo bí mật.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của anh/chị về các
phát biểu dưới đây về dịch vụ cho vay KHCN của Vietcombank Huế (Anh/chị
vui lòng đánh dấu X vào ô mà anh/chị cho là đúng nhất)
STT Tiêu chí đánh giá
Mức độ đồng ý
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý R
ất
đồng ý
1
Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt
mắt
2 Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngânhàng tiện nghi, hiện đại
3 Trang phục của nhân viên gọn gàng,lịch sự
4
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu
xe, không gian chờ, nước uống...)
5
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho
Anh/chị
6 Nhân viên NH luôn cử xử ân cần với
cá nhân anh/chị
Mã số phiếu:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
7
Nhân viên NH luôn chú ý tới những
vấn đề mà anh/chị quan tâm
8 Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của anh/chị
9
NH luôn thực hiện các giao dịch đúng
như cam kết
10
Nhân viên NH luôn cung cấp thông
tin chính xác và kịp thời cho anh/chị
11 Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngay từlần đầu
12 Mức phí thực hiện giao dịch hợp lý
13 Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh
tranh
14
Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên
môn để trả lời câu hỏi của anh/chị
15
Mọi thông tin cá nhân và thông tin
giao dịch của anh/chị đều được bảo
mật
16
Nhân viên NH có động thái tạo sự tin
tưởng cho anh/chị
17 Anh/chị cảm thấy yên tâm khi thựchiện giao dịch tại NH
18
Nhân viên ngân hàng luôn có thái độ
lịch sự, nhã nhặn với anh/chị
19
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng,
thuận lợi
20
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra
quá bận rộn để không đáp ứng yêu
cầu của anh/chị
21
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và
giải đáp thỏa đáng các thắc mắc của
anh/chị
22 Nhân viên NH luôn sẵn sàng giúp đỡkhi anh/chị cần
23
Phong cách làm việc của Nhân viên
NH rất chuyên nghiệp
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
24. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với chất lượng
dịch vụ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank Huế?
Rất hài lòng Hài lòng
Bình thường Không hài lòng
Rất không hài lòng
25 Xin anh/chị vui lòng cho biết trong tương lai anh/chị sẽ sử dụng dịch vụ
cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietcombank Huế như thế nào?
Ngừng sử dụng và chuyển sang sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác
Đồng thời sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác
Đang xem xét để sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác
Chỉ sử dụng dịch vụ của Vietcombank Huế
Sẽ giới thiệu cho mọi người sử dụng dịch vụ của Vietcombank Huế
PHẦN II: Xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Tuổi của Anh (chị ):
Dưới 22 Từ 22 – 40
Từ 41– 55 Trên 55
3. Nghề nghiệp của Anh (chị ):
Học sinh, sinh viên Kinh doanh, buôn bán
Hưu trí Cán bộ công nhân viên
Lao động, sản xuất Khác:..
4. Thu nhập:
Dưới 4 triệu đồng Từ 4 – dưới 8 triệu đồng
Từ 8 – dưới 12 triệu đồng Từ 12 triệu trở lên
5. Tình trạng gia đình:
Độc thân, sống riêng Độc thân, sống chung với gia đình
Đã lập gia đình Khác
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh ( chị )!
Chúc Anh ( chị ) luôn hạnh phúc và thành đạt !
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
PHỤ LỤC 2: Phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .901
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 2.137E3
df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10.376 45.113 45.113 10.376 45.113 45.113 5.400 23.480 23.480
2 2.086 9.070 54.183 2.086 9.070 54.183 3.137 13.639 37.119
3 1.708 7.426 61.608 1.708 7.426 61.608 2.912 12.661 49.780
4 1.401 6.093 67.701 1.401 6.093 67.701 2.831 12.308 62.088
5 1.111 4.829 72.530 1.111 4.829 72.530 2.402 10.442 72.530
6 .866 3.767 76.297
7 .722 3.140 79.437
8 .584 2.538 81.974
9 .580 2.520 84.495
10 .482 2.096 86.591
11 .410 1.782 88.373
12 .371 1.612 89.984
13 .355 1.543 91.527
14 .302 1.314 92.841
15 .271 1.176 94.017
16 .250 1.088 95.105
17 .233 1.015 96.120
18 .197 .857 96.977
19 .188 .817 97.794
20 .167 .726 98.520
21 .143 .620 99.140
22 .117 .511 99.651
23 .080 .349 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với
Anh/chị .827
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để
không đáp ứng yêu cầu của Anh/chị .795
Phong cách làm việc của Nhân viên rất chuyên
nghiệp .792
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện .782
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa
đáng thắc mắc của Anh/chị .767
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần .757
Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời
câu hỏi của Anh/chị .698
Mức phí thực hiện giao dịch hợp lý
Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt .779
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đỗ xe, không gian
chờ, nước uống...) .764
Trang thiết bị, cơ sở vật chất cua NH tiện nghi, hiện
đại .739
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự .730
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều
được bảo mật .815
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh .781
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị .772
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại
NH .694
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần vói cá nhân anh/chị .803
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị .779
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà
anh/chị quan tâm .725
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của
anh/chị .719
NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho
anh/chị .816
NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết .779
NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu .770
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .896
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.041E3
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulat
ive %
1 9.991 45.414 45.414 9.991 45.414 45.414 5.140 23.365 23.365
2 2.086 9.483 54.898 2.086 9.483 54.898 3.084 14.017 37.382
3 1.708 7.762 62.659 1.708 7.762 62.659 2.901 13.185 50.567
4 1.406 6.389 69.048 1.406 6.389 69.048 2.794 12.699 63.266
5 1.108 5.036 74.084 1.108 5.036 74.084 2.380 10.818 74.084
6 .762 3.464 77.549
7 .620 2.818 80.367
8 .584 2.652 83.019
9 .513 2.330 85.349
10 .475 2.160 87.509
11 .386 1.755 89.263
12 .371 1.685 90.949
13 .305 1.387 92.336
14 .274 1.245 93.580
15 .257 1.170 94.750
16 .247 1.121 95.871
17 .205 .933 96.804
18 .188 .856 97.660
19 .169 .767 98.427
20 .147 .668 99.096
21 .118 .538 99.634
22 .081 .366 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với
Anh/chị .823
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để
không đáp ứng yêu cầu của anh/chị .793
Phong cách làm việc của Nhân viên NH rất chuyên
nghiệp .789
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện .775
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa
đáng thắc mắc của Anh/chị .766
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần .755
Nhân viên NH có đủ kiên thức chuyên môn để trả lời
câu hỏi của Anh/chị .700
Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt .778
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đỗ xe, không gian
chờ, nước uống...) .764
Trang thiết bị, cơ sở vật chất cua NH tiện nghi, hiện
đại .742
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự .733
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều
được bảo mật .813
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh .789
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị .780
anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại
NH .692
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần vói cá nhân anh/chị .803
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị .782
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà
anh/chị quan tâm .727
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của
anh/chị .720
NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho
anh/chị .816
NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết .782
NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu .773
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
PHỤ LỤC 4: CRONBACH ALPHA
Nhân tố Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.875 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngân hàng có trụ sở khang trang 10.44 2.793 .754 .831
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của
ngân hàng tiện nghi, hiện đại 10.47 2.827 .766 .827
Trang phục của nhân viên gọn gàng,
lịch sự 9.99 2.872 .642 .878
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu
xe,không gian chờ, nước uống) 10.55 2.810 .774 .824
Nhân tố Sự đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.829 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho
anh/chị 12.06 2.354 .650 .788
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với cá
nhân Anh/chị 12.02 2.452 .652 .787
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn
đề mà anh/chị quan tâm 12.03 2.316 .664 .781
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng
ý kiến của Anh/chị 12.01 2.405 .661 .783
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Nhân tố Tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.871 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất
cạnh tranh 11.97 2.824 .757 .822
Mọi thông tin cá nhân và thông tin
giao dịch đều được bảo mật 11.79 2.883 .665 .858
Nhân viên NH tạo động thái tin
tưởng cho anh/chị 11.91 2.810 .759 .821
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực
hiện giao dịch tại Ngân hàng 11.81 2.662 .722 .837
Nhân tố Khả năng đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.813 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NH luôn thực hiện các giao dịch như cam
kết 7.71 1.478 .629 .780
NH cung cấp thông tin chính xác và kịp
thời 7.50 1.427 .679 .732
NH cung cấp dịch vụ ngay từ đầu 7.86 1.186 .698 .714
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Nhân tố Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.946 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên
môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị 23.53 15.219 .741 .944
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã
nhặn với Anh/chị 23.49 14.363 .820 .938
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng
thuận tiện 23.59 13.672 .856 .935
Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá
bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của
anh/chị
23.77 13.670 .806 .940
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ
khi anh/chị cần 23.62 14.110 .844 .936
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và
giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của
Anh/chị
23.67 14.096 .828 .937
Phong cách làm việc của nhân viên rất
chuyên nghiệp 23.45 14.106 .856 .935Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T - TEST
Nhân tố Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Ngân hàng có trụ sở khang trang 127 3.37 .640 .057
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng
tiện nghi, hiện đại
127 3.35 .622 .055
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự 127 3.83 .680 .060
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu
xe,không gian chờ, nước uống)
127 3.27 .623 .055
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Ngân hàng có trụ sở khang trang -11.092 126 .000 -.630 -.74 -.52
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của
ngân hàng tiện nghi, hiện đại
-11.840 126 .000 -.654 -.76 -.54
Trang phục của nhân viên gọn gàng,
lịch sự
-2.873 126 .005 -.173 -.29 -.05
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu
xe,không gian chờ, nước uống)
-13.247 126 .000 -.732 -.84 -.62
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Sự đồng cảm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho
anh/chị
127 3.98 .630 .056
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với
cá nhân Anh/chị
127 4.02 .591 .052
Nhân viên NH luôn chú ý tới những
vấn đề mà anh/chị quan tâm
127 4.03 .603 .054
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của Anh/chị
127 4.01 .636 .056
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho
anh/chị
-.282 126 .779 -.016 -.13 .09
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với
cá nhân Anh/chị
.300 126 .764 .016 -.09 .12
Nhân viên NH luôn chú ý tới những
vấn đề mà anh/chị quan tâm
.588 126 .557 .031 -.07 .14
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của Anh/chị
.139 126 .889 .008 -.10 .12
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Sự Tin cậy
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh
tranh
127 3.86 .614 .054
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao
dịch đều được bảo mật
127 4.04 .647 .057
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho
anh/chị
127 3.91 .618 .055
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện
giao dịch tại Ngân hàng
127 4.02 .690 .061
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Ngân hàng áp dụng mức lãi
suất cạnh tranh
-2.603 126 .010 -.142 -.25 -.03
Mọi thông tin cá nhân và
thông tin giao dịch đều được
bảo mật
.685 126 .494 .039 -.07 .15
Nhân viên NH tạo động thái
tin tưởng cho anh/chị
-1.581 126 .116 -.087 -.20 .02
Anh/chị cảm thấy an tâm khi
thực hiện giao dịch tại Ngân
hàng
.257 126 .797 .016 -.11 .14
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Nhân tố Khả năng đáp ứng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NH luôn thực hiện các giao dịch như
cam kết
127 3.83 .618 .055
NH cung cấp thông tin chính xác và
kịp thời
127 4.03 .616 .055
NH cung cấp dịch vụ ngay từ đầu 127 3.68 .722 .064
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
NH luôn thực hiện các giao dịch
như cam kết
-3.157 126 .002 -.173 -.28 -.06
NH cung cấp thông tin chính xác
và kịp thời
.576 126 .566 .031 -.08 .14
NH cung cấp dịch vụ ngay từ
đầu
-5.036 126 .000 -.323 -.45 -.20Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Nhân tố Năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu
hỏi của Anh/chị 127 3.99 .611 .054
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với
Anh/chị 127 4.03 .689 .061
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện 127 3.93 .768 .068
Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không
đáp ứng yêu cầu của anh/chị 127 3.75 .806 .072
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần 127 3.85 .725 .064
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa
đáng mọi thắc mắc của Anh/chị 127 3.90 .711 .063
Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên
nghiệp 127 4.07 .704 .062
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để
trả lời câu hỏi của Anh/chị -.145 126 .885 -.008 -.12 .10
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã
nhặn với Anh/chị .515 126 .608 .031 -.09 .15
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận
tiện -1.040 126 .301 -.071 -.21 .06
Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận
rộn để không đáp ứng yêu cầu của
anh/chị
-3.521 126 .001 -.25 2 -.39 -.11
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi
anh/chị cần -2.327 126 .022 -.150 -.28 -.02
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải
đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/chị -1.623 126 .107 -.102 -.23 .02
Phong cách làm việc của nhân viên rất
chuyên nghiệp 1.135 126 .258 .071 -.05 .19
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
PHỤ LỤC 6: Phân tích Hồi Quy Bội
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .856a .733 .722 .354 1.677
a. Predictors: (Constant), nang_luc_phuc_vu, su_dong_cam,
kha_nang_dap_ung, tin_cay, pthh
b. Dependent Variable: hai long
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 41.590 5 8.318 66.501 .000a
Residual 15.135 121 .125
Total 56.724 126
a. Predictors: (Constant), nang_luc_phuc_vu, su_dong_cam,
kha_nang_dap_ung, tin_cay, pthh
b. Dependent Variable: hai longĐại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.673 .307 -2.193 .030
pthh .178 .081 .145 2.213 .029 .511 1.959
su_dong_ca
m
.030 .076 .023 .397 .692 .678 1.475
kha_nang_
dap_ung
.081 .068 .067 1.193 .235 .692 1.445
tin_cay .339 .074 .275 4.563 .000 .606 1.651
nang_luc_p
huc_vu
.547 .079 .509 6.950 .000 .410 2.437
a. Dependent Variable: hai
long
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_cho_vay_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_ngoai_thuong.pdf