Sử dụng mô hình nên nghiên cứu chỉ tập trung xem xét tác động của các yếu
tố chất lượng đến sự thỏa mãn của khách hàng;
- Thời gian triển khai nghiên cứu ngắn và kiến thức nhiều chỗ chưa được hoàn
thiện nên còn nhiều sai sót trong quá trình phân tích;
- Những nhận xét, kết luận còn mang tính chất chủ quan;
- Kết quả nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc đo lường, tìm hiểu mối quan hệ giữa
mức độ hài lòng và các biến số ảnh hưởng. Do vậy đây chỉ là một trong những nguồn
thông tin hỗ trợ ra quyết định.
Hướng nghiên cứu trong tương lai
Hướng nghiên cứu, phát triển đề tài trong tương lai:
- Mở rộng quy mô điều tra KH, tăng số lượng mẫu, thiết kế phương pháp điều
tra chi tiết hơn;
- Đi sâu vào nghiên cứu rõ hơn về từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DV,
cải thiện những hạn chế của nghiên cứu;
- Tìm hiểu, nghiên cứu bằng các công cụ phân tích cao hơn, cho ra số liệu
chuyên sâu hơn để kết quả được chính xác và thể hiện được thêm nhiều khía cạnh khác
nhau.
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
relation
Coefficient
-0,023 -0,004 -0,002 -0,009 1,000
Sig. (2-tailed) 0,785 0,964 0,981 0,917 .
N 140 140 140 140 140
**. Correlation is significant at the 0,01
level (2-tailed).
tailed)
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 51
Kết quả cho thấy giá trị Sig đều lớn hơn 0,05 nên không có cơ sở bác bỏ giả
thuyết Ho: hệ số tương quan hạng của tổng thể bằng 0. Như vậy giả thuyết phương sai
sai số thay đổi bị bác bỏ. Mô hình thỏa mãn giả định phương sai sai số không đổi.
Bảng 2.20 : Các hệ số Beta của thang đo SERVPERF
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig,
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta Tolerance VIF
(Constant)
F2
F3
F4
F1
-0,615 0,226 -2,722 0,007
0,389 0,069 0,342 5,598 0,000 0,543 1,841
0,365 0,073 0,312 5,012 0,000 0,521 1,921
0,226 0,062 0,213 3,635 0,000 0,589 1,699
0,166 0,070 0,160 2,365 0,019 0,440 2,271
a. Dependent
Variable: OS
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Kết quả hồi quy cho thấy cả 4 nhân tố thuộc mô hình đều có mối liên hệ tuyến
tính với sự hài lòng của KH với mức ý nghĩa sig < 0,05. Mô hình có hệ số âm có ý
nghĩa thống kê.
Từ bảng trên, ta xác định được mô hình hồi quy theo hệ số Beta chuẩn:
OS = -0,615 + 0,160F1 + 0,342F2 + 0,312F3 + 0,213F4
Trong đó:
OS: sự thỏa mãn của khách hàng
F1, F2, F3, F4: tương ứng với Đồng cảm, Phương tiện hữu hình và sự quan
tâm, Năng lực phục vụ, Uy tín và Nhân viên.
Bốn thành phần được nêu đều có giá trị Sig nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%, do vậy xét
về mặt thống kê thì các thành phần này ảnh hưởng đáng kể tới mức độ thỏa mãn của
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 52
khách hàng khi sử dụng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế. Có thể nhận thấy Sự thỏa mãn
của KH đối với chất lượng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế chịu ảnh hưởng nhiều nhất
từ thành phần Phương tiện hữu hình và sự quan tâm (Beta = 0,342); thứ hai là thành phần
Năng lực phục vụ (Beta = 0,312); thứ ba là thành phần Uy tín và Nhân viên (Beta = 0,213)
và thấp nhất là thành phần Đồng cảm (Beta = 0,160). Dựa trên phân tích giá trị Mean các
thành phần thuộc 4 nhân tố thông qua các biểu đồ hình cột, ta cũng nhận thấy rằng sự
đánh giá của KH đối với các nhân tố cũng theo thứ tự như trên (phụ lục 10)
Ngoài kết quả hồi quy bội, Ta có thêm một kết luận về hiện tượng đa cộng
tuyến. Ta thấy hệ số Tolerance (độ chấp nhận của biến) và hệ số VIF (hệ số phóng đại
phương sai) của các biến được tính ra đều bằng 1 (phụ lục 9). Theo lý thuyết thì khi
Tolerance rất nhỏ và VIF vượt quá 10 là dấu hiệu của đa cộng tuyến. Như vậy, dựa
vào kết quả này ta có thể khẳng định, hiện tượng đa cộng tuyến không xảy ra.
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ phần dư chuẩn hóa của thang đo SERVPERF
Trong phân tích hồi quy bội, ta luôn có giả định các phần dư có phân phối
chuẩn. Dựa vào biểu đồ 2.1 ta có thể nói phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn, giá trị
Mean quá nhỏ, độ lệch chuẩn bằng 0,986 xấp xỉ bằng 1. Giả thiết phân phối chuẩn của
phần dư không bị vi phạm, mô hình được sử dụng phân tích là mô hình tốt.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 53
Biểu đồ 2.2: Phân tán giữa các phần dư và các giá trị dự đoán
Biểu đồ phân tán giữa các phần dư và các giá trị dự đoán mà mô hình hồi quy
tuyến tính cho ta thấy các các giá trị phần dư phân tán một cách ngẫu nhiên trong một
vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0 chứng tỏ rằng giả định liên hệ tuyến tính
không bị vi phạm.
2.2.3.5 Một số kiểm định
a. Kiểm định One Sample T-Test thang đo chất lượng hài lòng của KH đối
với dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế
Kiểm định này được tiến hành với 20 biến quan sát thuộc thang đo định lượng,
thang đo này được đánh số từ 1 đến 5 từ “rất không đồng ý” đến “rất đồng ý”.
Kiểm định cặp giả thuyết:
- Giả thuyết Ho: µ=4 mức độ hài lòng của KH về chất lượng DV Chuyển nhận
tiền quốc tế bằng 4.
- Giả thuyết H1: µ≠4 mức độ hài lòng của KH về chất lượng DV Chuyển nhận
tiền quốc tế khác 4.
Test value = 4 (ở mức đồng ý). Với độ tin cậy 95%, mức ý nghĩa α=0,05.
Nếu mức ý nghĩa Sig(2-tailed)<=0,05: đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả
thuyết Ho với mức ý nghĩa 5%, tức là không thể kết luận rằng KH hài lòng về chất
lượng DV Chuyển nhận tiền quốc tế.
Ngược lại, nếu mức ý nghĩa Sig(2-tailed)>0,05: chưa đủ bằng chứng thống kê
để bác bỏ giả thuyết Ho với mức ý nghĩa 5%, tức là có thể kết luận rằng KH hài lòng
về chất lượng DV Chuyển nhận tiền quốc tế.
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tôt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 54
Bảng 2.21: Kiểm định One Sample T-test thang đo “Mức độ hài lòng của KH về chất lượng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế
của NH TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế”
Biến quan sát
Giá trị
trung
bình
Giá trị
kiểm
định
Giá trị
T
Sig(2-
tailed)
TC2 - Ngan hang VCB luon thuc hien dich vu Chuyen nhan tien quoc te dung nhu da cam ket 3,52 4 -7,079 0,000
TC4 - Khi anh/chi co thac mac hay khieu nai, Ngan hang luon tu van va giai quyet thoa dang 3,80 4 -2,680 0,008
TC5 - Ngan hang VCB la Ngan hang co uy tin 3,71 4 -4,284 0,000
DU1 - Phuong thuc thuc hien dich vu Chuyen nhan tien quoc te cua VCB de dang 3,65 4 -4,936 0,000
DU2 - Giao dich Chuyen nhan tien quoc te duoc thuc hien nhanh chong 3,33 4 -9,825 0,000
DU3 - Nhan vien cua Ngan hang luon san sang tra loi, tan tinh huong dan ho so, thu tuc thuc
hien dich vu
3,36 4 -9,326 0,000
NL1 - Nhan vien Ngan hang luon lich su, nha nhan voi anh/chi 3,59 4 -6,630 0,000
NL3 - Nhan vien Ngan hang ngay cang tao ra su tin tuong doi voi anh/chi 3,74 4 -3,818 0,000
NL4 - Nhan vien Ngan hang luon cung cap cac thong tin can thiet hay nhung thay doi ve dich
vu cho anh/chi
3,68 4 -4,712 0,000
NL5 - Nhan vien Ngan hang luon tra loi chinh xac va ro rang cac cau hoi cua anh/chi 3,68 4 -4,820 0,000
DC1 - Nhan vien Ngan hang quan tam den loi ich, nhu cau cua anh/chi 3,39 4 -8,582 0,000Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tôt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 55
DC2 - Ngan hang the hien su quan tam den ca nhan anh/chi nhu gui thu ngo, gui loi chuc, tang
hoa ngay le khi den giao dich
3,26 4 -10,409 0,000
DC3 - Anh/chi khong phai xep hang lau de duoc phuc vu 3,21 4 -10,770 0,000
DC4 - Ngan hang co nhung diem giao dich thuan tien voi anh/chi 3,29 4 -8,928 0,000
DC5 - Ngan hang the hien su chu y dac biet den nhung quan tam nhieu nhat cua anh/chi 3,64 4 -4,270 0,000
PT1 - Ngan hang co trang thiet bi hien dai 3,84 4 -2,135 0,035
PT2 - Co so vat chat khang trang, trang web chuyen nghiep, he thong co day du cac noi dung
phuc vu cho giao dich
3,82 4 -2,678 0,008
PT3 - Nhan vien cua Ngan hang co trang phuc gon gang, lich su 3,97 4 -,399 0,691
PT4 - Cac tai lieu huong dan dich vu duoc bay bien khoa hoc va tien loi cho anh/chi 3,94 4 -,917 0,361
PT5 - Cac quay giao dich sap xep thuan tien 3,69 4 -4,296 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tôt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 56
Dựa vào kết quả kiểm định One Sample T-Test ta thấy:
Với các tiêu chí kể trên, có 18 tiêu chí có mức ý nghĩa Sig < 0,05. Do đó có thể
kết luận rằng có đủ bằng chứng để bác bỏ Ho với mức ý nghĩa 5% đối với 20 biến này.
2 tiêu chí còn lại có mức ý nghĩa Sig > 0,05 nên chưa có đủ bằng chứng để bác
bỏ Ho với mức ý nghĩa 5% đối với hai biến “Nhan vien cua Ngan hang co trang phuc
gon gang, lich su” và “Cac tai lieu huong dan dich vu duoc bay bien khoa hoc va tien
loi cho anh/chi”.
Nhìn vào cột Giá trị trung bình ta thấy 18 tiêu chí có Sig < 0,05 đều có giá trị
từ lớn hơn 3 (trung lập) và bé hơn 4 (đồng ý), chứng tỏ KH đánh giá chất lượng DV
Chuyển nhận tiền quốc tế có thể chấp nhận được chứ chưa thật sự hài lòng. 2 tiêu chí
còn lại có giá trị trung bình là 3,94 và 3,97 xấp xỉ 4 cho thấy KH tương đối hài lòng
với hai tiêu chí này trong đánh giá chất lượng DV Chuyển nhận tiền quốc tế.
Đại
học
Kin
h tế
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 57
b. Kiểm định Independent T-Test
Kiểm định sự thỏa mãn chung của KH thay đổi theo giới tính
Kiểm định cặp giả thuyết
- Ho: Mức độ thỏa mãn chung đối với dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế không thay đổi theo giới tính.
- H1: Mức độ thỏa mãn chung đối với dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế thay đổi theo giới tính.
Bảng 2.22: Kiểm định Independent T-test về sự thay đổi mức độ thỏa mãn chung của KH đối với dich vụ Chuyển nhận tiền
quốc tế theo giới tính
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
OS
Equal variances
assumed 0,240 0,625 1,033 138 0,304 0,11929 0,11551 -0,10912 0,34770
Equal variances
not assumed 1,024 127,832 0,308 0,11929 0,11646 -0,11114 0,34972
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 58
Giá trị Sig. trong kiểm định Levene > 0,05 nên phương sai giữa hai giới tính không khác nhau, ta sử dụng kết quả ở phần Equal
variances assumed. Giá trị Sig. trong kiểm định là 0,304 < 0,05 nên kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ thỏa mãn chung đối
với dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế giữa nam và nữ. Kiểm định cho ra kết quả tương tự với nhóm tuổi 26-35 và 35-55 (phụ lục 11)
Kiểm định sự thỏa mãn chung của KH thay đổi theo nghề nghiệp
Kiểm định cặp giả thuyết
- Ho: Mức độ thỏa mãn chung đối với dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế không thay đổi theo nghề nghiệp.
- H1: Mức độ thỏa mãn chung đối với dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế thay đổi theo nghề nghiệp.
Bảng 2.23: Kiểm định Independent T-test về sự thay đổi mức độ thỏa mãn chung của KH đối với dich vụ Chuyển nhận tiền
quốc tế theo nghề nghiệp Kinh doanh buôn bán và cán bộ công chức
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
OS Equal variances
assumed 1,305 0,256 -0,140 115 0,889 -0,01852 0,13181 -0,27960 0,24257
Equal variances
not assumed -0,140 108,438 0,889 -0,01852 0,13274 -0,28163 0,24459
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 59
Giá trị Sig. trong kiểm định Levene < 0,05 nên phương sai giữa nghề nghiệp
Kinh doanh buôn bán và Cán bộ công chức của KH khác nhau, ta sử dụng kết quả ở
phần Equal variances not assumed. Giá trị Sig. trong kiểm định là 0,889 > 0,05 nên kết
luận chưa có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ thỏa mãn chung đối với dịch vụ
Chuyển nhận tiền quốc tế giữa nghề nghiệp Kinh doanh buôn bán và Cán bộ công
chức của KH. Kiểm định cho ra kết quả tương tự đối với nhóm thu nhập 2-5 triệu đồng
và 5-7 triệu đồng. (phụ lục 12)
2.2.3.6 Nhận xét chung
Sau quá trình phân tích dữ liệu, đánh giá được chất lượng dịch vụ Chuyển nhận
tiền quốc tế của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế, ta có thể thấy rằng
để có thể làm thỏa mãn KH đối với DV này cần sự kết hợp của nhiều yếu tố. Quá trình
đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá
EFA đã đưa ra được kết luận rằng mô hình SERVPERF với 20 biến quan sát được
hình thành là phù hợp với đề tài. Mô hình cuối cùng với 20 biến đó được sắp xếp vào
bốn nhân tố là Đồng cảm, Phương tiện hữu hình và sự quan tâm, Năng lực phục vụ,
Uy tín và nhân viên. Các thành phần này đều có mối quan hệ tỉ lệ thuận với chất
lượng DV dựa theo giả thuyết của mô hình nghiên cứu.
Mô hình sau đó được kiểm định thông qua phương pháp hồi quy tương quan,
kiểm định One Sample T-test và kiểm định Independent T-test. Các giả thuyết của mô
hình đã được chấp nhận thông qua kiểm định hồi quy. Kiểm định One Sample T-test
rút ra hai tiêu chí: Nhân viên của Ngân hàng có trang phục gọn gàng lịch sự và Các
tài liệu hướng dẫn dịch vụ được bày biện khoa học và tiện lợi tương đối hài lòng đối
với DV, đồng thời các tiêu chí còn lại cũng chỉ ở mức chấp nhận được chứ chưa thực
sự hài lòng. Cuối cùng, kiểm định Independent T-test chỉ ra rằng mức độ hài lòng của
KH đối với DV không thay đổi theo hai nghề nghiệp Kinh doanh buôn ban, Cán bộ
công chức nhưng thay đổi theo giới tính.
Dựa trên những phân tích định tính, định lượng kết hợp với xử lý số liệu bằng
phần mềm SPSS 16.0 đã cho ra những kết quả trên. Từ những kết quả đó, nghiên cứu
có cơ sở khoa học để đưa ra những giải pháp kiến nghị đối với DV Chuyển nhận tiền
quốc tế cho Vietcombank – Huế.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 60
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHUYỂN
NHẬN TIỀN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ
Các giải pháp được đưa ra dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng dịch
vụ Chuyển nhận tiền quốc tế do Vietcombank – Huế cung cấp trên địa bàn, đồng thời
bám sát vào chiến lược phát triển ngành ngân hàng nói chung, định hướng phát triển
dịch vụ trong tương lai. Mục đích chính của các giải pháp là hướng đến nâng cao chất
lượng dịch vụ để làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, thu hút thêm
khách hàng mới.
3.1 Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch
Chất lượng dịch vụ thể hiện thông qua cách cung cấp và triển khai dịch vụ đó.
Vì vậy, Ngân hàng cần tạo mọi điều kiện để khách hàng có thể giao dịch Chuyển nhận
tiền quốc tế cũng như các dịch vụ khác một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Vietcombank – Huế là một Ngân hàng lớn, lượng khách hàng giao dịch mỗi ngày tại
chi nhánh thông qua quan sát trong quá trình thực tập trung bình xấp xỉ 60 đến 70
khách hàng trên một giao dịch viên (những ngày cuối năm có thể lên đến hơn 100
khách), vì vậy tuy số giao dịch viên nhiều nhưng tình trạng khách hàng phải xếp hàng
hoặc chờ lâu trong quá trình giao dịch đôi khi vẫn xảy ra. Để giải quyết tình trạng này,
ngoài việc thao tác nhanh của giao dịch viên, cần bố trí nhân viên giới thiệu thêm các
dịch vụ khác cho khách hàng cũng như điều tra về sự hài lòng, những thắc mắc hay
khiếu nại của khách hàng. Biện pháp này giúp khách hàng không cảm thấy mình phải
chờ đợi quá lâu để đến lượt giao dịch mà Ngân hàng lại có thể thu thập thêm nhiều
thông tin có ích cho mình.
3.2 Nâng cao năng lực phục vụ của Ngân hàng thông qua việc thực hiện đúng các
cam kết đối với dịch vụ
Những cam kết giữa Ngân hàng và khách hàng bao gồm những cam kết trong
hợp đồng và những cam kết chung trong suốt quá trình khách hàng giao dịch với NH.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 61
Yếu tố “Ngân hàng luôn thực hiện dịch vụ đúng như đã cam kết” có giá trị trung bình
là 3,52 chứng tỏ KH chưa thật sự hài lòng đối với những cam kết của NH. Để thực
hiện đúng những cam kết này, nhân viên cần có hiểu biết kỹ và cập nhật nhanh chóng
những thay đổi của dịch vụ để có thể thông báo chính xác cho khách hàng. Đồng thời,
để khách hàng có cái nhìn cụ thể và rõ ràng hơn về dịch vụ, cần tổ chức các buổi hội
thảo, hội nghị khách hàng, tổ chức các chương trình khuyến mãi, tư vấn. Qua đó
Ngân hàng vừa có thể trình bày quảng bá về dịch vụ mà còn có thể nhấn mạnh những
cam kết của mình, giúp khách hàng sau khi dùng dịch vụ có thể đánh giá được nỗ lực
của Ngân hàng trong việc triển khai thực hiện những gói sản phẩm của mình.
Xây dựng những tiêu chuẩn trong cung cách phục vụ và phổ biến trong toàn hệ
thống để nhân viên thực hiện. Có những quy định hợp lý đối với việc khen thưởng
những nhân viên gương mẫu, linh hoạt trong việc thực hiện dịch vụ, nỗ lực hoàn thành
cam kết đối với khách hàng; và ngược lại, có những hình thức phê bình đối với những
nhân viên làm sai quy định dẫn đến giảm chất lượng dịch vụ và ảnh hưởng uy tín của
Ngân hàng .
Đa dạng hóa dịch vụ Chuyển nhận tiền, không ngừng tìm kiếm thêm đối tác
Chuyển tiền trong và ngoài nước để khách hàng có thêm nhiều sự chọn lựa, cung cấp
thêm nhiều tiện ích đi kèm dịch vụ, thông qua đó tăng khả năng cạnh tranh với các
Ngân hàng khác. Bên cạnh đó cần tạo sự liên kết, đồng bộ giữa các dịch vụ với nhau
để gia tăng sự tin cậy của gói sản phẩm chung.
Ngoài ra việc bảo mật thông tin cho khách hàng cũng là một yếu tố hết sức
quan trọng mà Ngân hàng cần tuân thủ nghiêm ngặt để tạo dựng và giữ vững niềm tin
của khách hàng.
3.3 Giải quyết thỏa đáng những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
Phát triển bộ phận chăm sóc khách hàng với các nhiêm vụ: theo sát, phân tích
quá trình sử dụng cũng như hành vi của khách hàng như chuyển sang sử dụng các dịch
vụ của ngân hàng khác, phân vân về dịch vụ của ngân hàng, có thắc mắc về dịch vụ
nhưng chưa biết cách tiếp cận để được giải đáp; giải quyết thấu đáo các ý kiến và
khiếu nại của khách hàng; tìm hiểu nguyên nhân khách hàng ngừng sử dụng dịch vụ để
đưa ra các giải pháp Marketing thích hợp; Tổ chức hội nghị khách hàng, các chương
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 62
trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng; Phân loại khách hàng và xây dựng các
chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp, điển hình là xây dựng các chương trình
chăm sóc khách hàng thân thiết.
Phát triển hệ thống giải đáp trực tuyến để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu hay giải đáp
thắc mắc về dịch vụ. Thông qua biện pháp này, Ngân hàng tạo sự thân thiện gần gũi
hơn, góp phần mang lại hình ảnh tích cực trong mắt khách hàng.
3.4 Nhóm giải pháp về nhân sự
Nhân viên là những người trực tiếp thực hiện công tác triển khai dịch vụ, vì vậy
công tác nhân sự đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ
Chuyển nhận tiền quốc tế nói riêng và dịch vụ Ngân hàng nói chung.
- Đối với công tác đào tạo: Chi nhánh cần tổ chức thường xuyên các khóa đào
tạo ngắn hạn nhằm phổ biến kiến thức về dịch vụ cho nhân viên. Công tác đào tạo cần
tập trung vào một số vấn đề như tăng cường hình thức đào tạo tập trung, kết hợp hình
thức tập huấn tại chỗ, chú trọng việc quán triệt đến cán bộ nhân viên về quy trình
nghiệp vụ, tránh những sai sót đến mức thấp nhất để không gây tổn hại cho KH và
NH. Bên cạnh đó cũng cần chú ý đào tạo và nâng cao trình độ và kỹ năng của đội ngũ
trưởng phó phòng chức năng.
- Lập kế hoạch tuyển dụng mới để đạt được số lượng cán bộ công nhân viên cần
thiết cho Chi nhánh. Đảm bảo các đối tượng được tuyển dụng phải đủ tiêu chuẩn xét
tuyển đúng chuyên ngành, cụ thể:
+ Có kiến thức chung về Ngân hàng, pháp luật, kiến thức về kinh tế.
+ Có trình độ tin học, ngoại ngữ. Trình độ ngoại ngữ rất quan trọng đối với
nhân viên thực hiện giao dịch Chuyển nhận tiền quốc tế bởi Vietcombank – Huế có
mạng lưới chi nhánh cả ở nước ngoài, đồng thời khách hàng người nước ngoài cũng
thường xuyên đến Ngân hàng để thực hiện các giao dịch Chuyển nhận tiền quốc tế
+ Có kĩ năng giao tiếp, có khả năng làm việc nhóm...
+ Bên cạnh nguồn tuyển dụng từ sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học cần
có những chính sách để thu hút các đối tượng là các nhân viên lâu năm đang công tác tại các
đơn vị khác có phẩm chất, năng lực và có mong muốn công tác tại Chi nhánh.
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 63
- Sắp xếp phân bổ nhân viên hợp lý theo năng lực, trình độ chuyên môn, các kỹ
năng khácđể phát huy tối đa năng lực của từng người cũng như hỗ trợ lẫn nhau dễ
dàng hơn.
Cùng với chế độ đãi ngộ là các quy định, hình thức kỉ luật và xử lý nghiêm
minh cho những sai phạm của nhân viên. Giải pháp nhân sự sẽ giải quyết vấn đề
nguồn nhân lực. Bước đầu sẽ tốn chi phí nhưng về lâu dài sẽ có ảnh hưởng tích cực và
mang lại hiệu quả cho Ngân hàng.
3.5 Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Vietcombank – Huế được đánh giá là đầy đủ, hiện
đại. Để duy trì được điều đó cần phát triển hơn nữa mạng lưới các điểm giao dịch, bố
trí quầy giao dịch tiện lợi đẹp mắt hơn, trang web của Ngân hàng cập nhật và cung cấp
thêm nhiều thông tin hữu ích cho khách hàng.
3.6 Giải pháp về Marketing
Kiểm định Independent T-test về sự thay đổi mức độ thỏa mãn chung của KH
đối với dich vụ Chuyển nhận tiền quốc tế ở phần trước theo các tiêu chí đã chỉ ra rằng
sự thỏa mãn về dịch vụ là không giống nhau theo một số chỉ tiêu. Trong thời gian tới
để nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế, Chi nhánh cần chú trọng hơn
nữa đến hoạt động marketing tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm theo hướng thỏa mãn
tối đa nhu cầu lợi ích của KH và có những chiến lược cho từng nhóm KH cụ thể. Ví dụ
như: tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, uy tín của Ngân hàng trên
áp phích, tivi, báo đài ... để giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp
đến KH, tạo điều kiền để KH tiếp cận dễ dàng các sản phẩm của Ngân hàng. Công tác
Marketing được thực hiện qua nhiều phương pháp đa dạng:
- Thông qua tư vấn trực tiếp của nhân viên với khách hàng;
- Tờ rơi, thư ngỏ, áp phích, cẩm nang, các phương tiện thông tin đại chúng;
- Thông qua trang web của Ngân hàng, quảng cáo trực tuyến trên các trang
web uy tín khác;
- Thông qua các điểm giao dịch;
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 64
- Thông qua các hoạt động xã hội thiết thực: trao học bổng cho học sinh sinh
viên hoàn cảnh khó khăn biết vươn lên trong học tập, tài trợ cho các cuộc thi kiến
thức, những chương trình vì người nghèo
3.7 Xây dựng thương hiệu Vietcombank – Huế uy tín
Là một ngân hàng thương mại lâu đời với 50 năm hình thành và phát triển,
Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội nói
chung và ngành ngân hàng nói riêng. Uy tín, chuẩn mực tạo nên Vietcombank - một
thương hiệu lớn 50 năm với những bước phát triển không ngừng. Để giữ vững phẩm
chất này của mình, Ngân hàng cần sự phối hợp của nhiều yếu tố. Một trong số đó là
phải xây dựng tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ, bao gồm: phương thức, quy
trình, tốc độ xử lý nghiệp vụ, cách thức giao tiếp, hình thức bên ngoài
Uy tín của Ngân hàng còn được xây dựng bởi văn hóa kinh doanh. Do đó cần
xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa các giữa các bộ phận, phòng ban và giữa
nhân viên với nhau trong nội bộ chi nhánh để tạo nên sự đoàn kết, gắn bó, phối hợp
nhịp nhàng trong công việc. Chi nhánh cũng cần tạo ra một môi trường làm việc thân
thiện, phát huy tính sáng tạo, tạo tính thi đua làm việc và có chế độ đãi ngộ hợp lý.
Gần đây, Vietcombank đã có bước tiến mới khi có sự thay đổi trong việc nhận
diện thương hiệu, đem lại một hinh ảnh Vietcombank trẻ trung năng động hơn với sáu
giá trị cốt lõi: Sáng tạo, Phát triển không ngừng, Chu đáo - tận tâm, Kết nối rộng
khắp, Khác biệt và An toàn – bảo mật để thực hiện thông điệp cũng là cam kết xuyên
suốt của Ngân hàng: Chung niềm tin vững tương lai (Together for the Future) .
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 65
PHẦN III
KẾT LUẬN
Kết luận
Nghiên cứu đã khái quát được những vấn đề cơ sở lý luận về Ngân hàng Thương
mại, về dịch vụ nói chung và dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế nói riêng. Đồng thời, dựa
trên cơ sở đó, những vấn đề thực tiễn bao gồm kết quả kinh doanh chung và thực trạng
dịch vụ, những tồn tại và hạn chế trong giai đoạn 2010-2012 cũng được trình bày một
cách tổng quát. Cụ thể nghiên cứu đã đạt được một số kết quả như sau:
- Khái quát, thống kê và phân loại các hình thái của gói sản phẩm Chuyển nhận
tiền quốc tế đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank – Huế;
- Xử lý số liệu thu thập được thông qua điều tra khách hàng đến giao dịch bằng
phần mềm SPSS 16.0;
- Xác định được các thành phần ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng về
chất lượng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế và mức độ ảnh hưởng của các thành phần
này dựa trên mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF.
- Điều chỉnh thang đo chất lượng dịch vụ, kiểm định mô hình giả thuyết.
Các cơ sở và phương pháp phân tích đều dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển các
nghiên cứu từ trước và đã được công nhận. Những kết quả thực tế đạt được cũng chính là
cơ sở để đưa ra các giải pháp phục vụ cho công tác quản lý, phát triển dịch vụ Chuyển
nhận tiền quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.
Hạn chế
Tuy đạt được một số kết quả nói trên, nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế:
- Số mẫu điều tra quá nhỏ và phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu thuận tiện
nên chưa phản ánh được quy mô thị trường và khó có thể suy rộng ra cho toàn bộ
khách hàng;
- Một số KH phát biểu ý kiến dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra đúng
cảm nhận của mình về DV Chuyển nhận tiền quốc tế đang sử dụng;
- Bảng hỏi còn một số vấn đề gây khó khăn cho người phỏng vấn như khách
hàng chưa thể hiểu hết ý của câu, từ ngữ không rõ ràng dễ gây hiểu lầm;
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 66
- Sử dụng mô hình nên nghiên cứu chỉ tập trung xem xét tác động của các yếu
tố chất lượng đến sự thỏa mãn của khách hàng;
- Thời gian triển khai nghiên cứu ngắn và kiến thức nhiều chỗ chưa được hoàn
thiện nên còn nhiều sai sót trong quá trình phân tích;
- Những nhận xét, kết luận còn mang tính chất chủ quan;
- Kết quả nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc đo lường, tìm hiểu mối quan hệ giữa
mức độ hài lòng và các biến số ảnh hưởng. Do vậy đây chỉ là một trong những nguồn
thông tin hỗ trợ ra quyết định.
Hướng nghiên cứu trong tương lai
Hướng nghiên cứu, phát triển đề tài trong tương lai:
- Mở rộng quy mô điều tra KH, tăng số lượng mẫu, thiết kế phương pháp điều
tra chi tiết hơn;
- Đi sâu vào nghiên cứu rõ hơn về từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DV,
cải thiện những hạn chế của nghiên cứu;
- Tìm hiểu, nghiên cứu bằng các công cụ phân tích cao hơn, cho ra số liệu
chuyên sâu hơn để kết quả được chính xác và thể hiện được thêm nhiều khía cạnh khác
nhau.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Nguyễn Thị Phương Liên , Nguyễn Văn Thanh , Đinh Văn Sơn (2002), Giáo
trình thanh toán và tín dụng Quốc tế, NXB Thống kê, Hà Nội.
Ts. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Thống
kê, Hà Nội.
Các website tham khảo
-
trong-nen-kinh-te-thi-truong.html
-
nghiem-cua-mot-so-nuoc-tren-the-gioi-Ky-1.html
-
-
nuoc-ngoai/
-
- Web các NHTM: vietcombank.com.vn, vietinbank.vn, mbbank.com.vn,
dongabank.com.vn, bidv.com.vn, eximbank.com.vn, acb.com.vn, sacombank.com.vn.
Nguyễn Duy Phinh (2011), Khóa luận tốt nghiệp: “Vận dụng mô hình
SERVPERF và GRÖNROOS để đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
ngân hàng Quân Đội - Chi nhánh Huế”, K41 TCNH, Đại học Kinh tế Huế.
Tiếng Anh
Christopher Lovelock and Lauren Wright (1999), Principles of service
marketing and management, pg 6 7 8.
Susan Meyer Goldsteina, Robert Johnstonb, JoAnn Duffyc, Jay Raod (2002),
The service concept: the missing link in service design research?.
Peterhernon and Danuta A.Nitecki (2001), Service Quality: “A Concept Not
Fully Explored”.
Osman M. Karatepea, Ugur Yavasb, Emin Babakusc (2005), “Measuring
service quality of banks: Scale development and validation”, Journal of Retailing and
Consumer Services, pg 373–383)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
SVTH: Đặng Thị Diệu Huyền – K43B TCNH 68
Chingang Nde Daniel, Lukong Paul Berinyuy, Sofia Isberg (2010), “Using the
SERVQUAL Model to assess Service Quality and Customer Satisfaction: An Empirical
study of grocery stores in Umea”.
Jacob Powell (July 27, 2010), Financial Analysis – MoneyGram International,
Moneygram.com.
Lassar, W. M., Manolis, C. & Winsor, R. D. (2000), “Service quality
perspectives and satisfaction in private banking”, International Journal of Bank
Marketing, pg 181–199.
Cerstin Sander (2003), “Passing the Buck in East Africa - The Money Transfer
Practice and Potential for Services in Kenya, Tanzania and Uganda”.
Daniel M. Leibsohn (December 2004), “International Remittances:
Characteristics and Comparisons”.
International Development Research Centre, Canada (2006), “International
Money Transfer Services Marketing in Uzbekistan. Development, competition and
trends”.
Manuel Orozco (12th May, 2006), “International Flows of Remittances: Cost,
competition and financial access in Latin America and the Caribbean—toward an
industry scorecard”.
Lenora Suki (February 2007), “Competition and Remittances in Latin America:
Lower Prices and More Efficient Markets”.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ
CHUYỂN NHẬN TIỀN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHẬN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ
PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Xin chào Anh/Chị.
Tôi là sinh viên lớp K43B TCNH trường Đại học Kinh Tế Huế. Tôi đang thực
hiện nghiên cứu về chất lượng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế (gọi tắt và VCB). Rất mong
Anh/Chị dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi sau. Tất cả những thông tin do
Anh/Chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu, tôi xin cam kết những thông tin riêng
của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng phục vụ cho mục đích nghiên cứu này.
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
_ _ _ __ _ _ __ _ _ _ * _ _ _ __ _ _ __ _ _ _
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Tuổi của Anh/Chị
18 - 25 tuổi 26 - 35 tuổi
36 - 55 tuổi > 55 tuổi
3. Nghề nghiệp của Anh/Chị
Học sinh, sinh viên Kinh doanh, buôn bán
Cán bộ, công chức Hưu trí
Khác
4. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị
Dưới 2 triệu đồng 2-5 triệu đồng
5-7 triệu đồng Trên 7 triệu đồng
5. Trung bình mức độ sử dụng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế của
Anh/Chị?
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
< 1 lần/tháng Từ 1 - 2 lần/tháng
Từ 3 - 5 lần/tháng Trên 5 lần/tháng
6. Anh/ Chị sử dụng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế
Chuyển tiền (chỉ làm câu 7)
Nhận tiền (chỉ làm câu 8)
Cả hai (làm cả hai câu 7 và 8)
7. Anh/ Chị sử dụng dịch vụ Chuyển tiền quốc tế theo phương thức (có thể
chọn nhiều đáp án)
Chuyển tiền nước ngoài bình thường
Chuyển tiền nhanh 10 phút Money Gram
8. Anh/ Chị sử dụng dịch vụ Nhận tiền quốc tế theo phương thức (có thể
chọn nhiều đáp án)
Nhận tiền nước ngoài bình thường
Nhận tiền nhanh 10 phút MoneyGram
Nhận tiền TNMonex (chuyển tiền từ Mỹ về Việt Nam qua Công ty
chuyển tiền Tín Nghĩa)
Nhận tiền Uniteller
9. Anh/Chị sử dụng dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế để (có thể chọn
nhiều đáp án)
Trợ cấp cho thân nhân
Mục đích học tập
Chữa bệnh
Du lịch
Đi công tác
Định cư ở nước ngoài
Trả phí
Khác:
Dựa trên sự trải nghiệm của Anh/Chị khi sử dụng dịch vụ, xin hãy cung
cấp những thông tin về cảm nhận của Anh/Chị với chất lượng dịch vụ Chuyển
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
nhận tiền quốc tế đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng VCB theo thang đo
từ 1-5 với quy ước như sau
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
Vui lòng đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ mà Anh/Chị đã lựa chọn.
Rất mong nhận được sự hợp tác của Anh/Chị.
S
TT
Yếu tố
1
1
2
2
3
3 4
6
5
1 Yêu cầu bản sao kê giao dịch của anh/chị luôn được Ngân
hàng thực hiền đều đặn và kịp thời.
2 Ngân hàng VCB luôn thực hiện dịch vụ chuyển nhận tiền
quốc tế đúng như đã cam kết
3 Giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế được xử lý chính xác,
không có sai sót
4 Khi anh/chị có thắc mắc hay khiếu nại, Ngân hàng luôn tư vấn
và giải quyết thỏa đáng
5 Ngân hàng VCB là ngân hàng có uy tín
6 Phương thức thực hiện dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế của
VCB dễ dàng
7 Giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế được thực hiện nhanh
chóng
8 Nhân viên của ngân hàng sẵn sàng trả lời, tận tình hướng dẫn
hồ sơ, thủ tục thực hiện dịch vụ
9 Khi có khó khăn trong thực hiện dịch vụ, NH luôn cố gắng
giải quyết
10 Nhân viên NH luôn lịch sự, nhã nhặn với anh/chị
11 Anh/chị cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ Chuyển nhận
tiền quốc tế của NH
12 Nhân viên ngân hàng ngày càng tạo ra sự tin tưởng đối với
anh/chị
13 Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin cần thiết
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
hay những thay đổi về dịch vụ cho anh/chị
14 Nhân viên ngân hàng luôn trả lời chính xác và rõ ràng các câu
hỏi của anh/chị
15 Nhân viên ngân hàng quan tâm đến lợi ích, nhu cầu của
anh/chị
16 Ngân hàng thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị như gửi
thư ngỏ, gửi lời chúc, tặng hoa ngày lễ khi đến giao dịch,
17 Anh/chị không phải xếp hàng lâu để được phục vụ
18 Ngân hàng có những điểm giao dịch thuận tiện với anh/chị
19 Ngân hàng thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm
nhiều nhất của anh/chị
20 Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại
21 Cơ sở vật chất khang trang, trang web chuyện nghiệp, hệ
thống có đầy đủ các nội dung phục vụ cho giao dịch
22 Nhân viên của ngân hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự
23 Các tài liệu hướng dẫn dịch vụ được bày biện khoa học và tiện
lợi cho anh/chị
24 Các quầy giao dịch sắp xếp thuận tiện
25 Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ Chuyển
nhận tiền quốc tế của ngân hàng VCB
26 Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ Chuyển nhận tiền quốc tế của
ngân hàng VCB cho người khác
27 Trong thời gian tới, anh/chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ
Chuyển nhận tiền quốc tế của ngân hàng VCB
Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến đóng góp để nâng cao chất lượng dịch vụ Chuyển
nhận tiền quốc tế tại Ngân hàng VCB chi nhánh Huế
...........................................................................................................................
Chân thành cám ơn sự hợp tác và giúp đỡ nhiệt tình của Anh/Chị !.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 2
Nghiên cứu Tác giả Địa điểm Thời gian Nội dung chính
Passing the Buck
in East Africa -
The Money
Transfer Practice
and Potential for
Services in Kenya,
Tanzania and
Uganda
Cerstin
Sander
Kenya,
Tanzania và
Uganda
2003 - Sự yếu kém trong cơ sở hạ tầng tài chính ở các nước Đông
Phi đã để lại khoảng trống trong thị trường dịch vụ chuyển tiền
quốc tế.
- Sự xuất hiện của các nhà cung cấp dịch vụ chuyển tiền mới
cũng không phát huy được hết hiệu quả đối với KH.
- Các rào cản pháp lý và rào cản năng lực trong cung cấp dịch
vụ chuyển nhận tiền quốc tế của các tổ chức tài chính vi mô.
- Thảo luận về những vướng mắc và đánh giá cơ hội kinh
doanh dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế của các tổ chức tài chính
vi mô trong khu vực.
International
Remittances:
Characteristics
and Comparisons
Daniel M.
Leibsohn
Vùng
Trung, Nam
nước Mỹ và
vùng Caribê
12/2004
- Đánh giá thực trạng ngành công nghiệp chuyển tiền xem xét
ở các quốc gia khác nhau.
- So sánh quy trình chuyển tiền qua các nhà khai thác chuyển
tiền lớn như Western Union và các ngân hàng và công đoàn tín
dụng, bao gồm cả các ngân hàng nhỏ và nước ngoài và một số
phương pháp chuyển tiền ít được biết đến.
- So sánh chi phí giữa các nhà cung cấp lớn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
- Thảo luận về các xu hướng phát triển dịch vụ trong tương
lai.
International
Money Transfer
Services
Marketing in
Uzbekistan.
Development,
competition and
trends.
Internati-
onal
Development
Research
Centre,
Canada
Uzbekistan 2006 - Phân tích các khuôn khổ pháp lý, các rào cản cùng những
thuận lợi trong giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế ở Uzbekistan.
(ưu đãi về thuế của dịch vụ)
- Xác định tính tương đối của thị trường dịch vụ chuyển nhận
tiền quốc tế cũng như thành viên của thị trường.
- Thị phần của các công ty thực hiện giao dịch chuyển nhận
tiền quốc tế ở Uzbekistan và sự thay đổi thị phần từ năm 2002-
2006.
- Kiến nghị phát triển cơ sở hạ tầng, công nghệ, tăng tính
minh bạch trong các giao dịch với KH và mở rộng thành viên
của thị trường (các NH địa phương, công đoàn tín dụng)
International
Flows of
Remittances:
Cost, competition
and financial
access in Latin
America
Manuel
Orozco
Châu Mỹ
Latinh và
vùng Caribê 12/5/2006
- Các xu hướng hiện tại trong giao dịch chuyển tiền, đặc biệt
sự suy giảm dần dần trong chi phí và một số yếu tố ảnh hưởng
đến sự suy giảm.
- Tận dụng quỹ của các tổ chức tài chính để tăng tiết kiệm và
tỷ lệ đầu tư.
- Nghiên cứu các biện pháp tác động của các công ty trong
ngành công nghiệp này trên các chỉ số như mối quan hệ đối tác,
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
and the
Caribbean—
toward an industry
scorecard
chi phí giao dịch với các tổ chức tài chính, sự hài lòng của người
tiêu dùng và các đại lý.
Competition and
Remittances in
Latin America:
Lower Prices and
More Efficient
Markets
Lenora Suki Châu
Mỹ Latinh
2/2007 - Đề xuất các lĩnh vực nên tập trung trong tương lai để tăng
mức độ cạnh tranh của dịch vụ: kênh giao dịch, không gian địa
lý và giá cả dịch vụ tác động của quản lý ngoại hối, giá cả và các
quy định
- Phân tích thị trường phân phối trong nước, đặc biệt là xác
định chống cạnh tranh độc quyền, sắp xếp, xác định số lượng cổ
phiếu thị trường và các rào cản để mở rộng mạng lưới.
- Vai trò của thông tin và sự phổ biến thông tin.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 3
Phí dịch vụ Chuyển tiền đi nước ngoài – Gửi trọn niềm tin
PHỤ LỤC 4
Phí dịch vụ Chuyển tiền nhanh MoneyGram
Biểu phí
Số tiền chuyển (USD) Phí (USD)
1 – 1000 18
1000,01 – 2000.00 23
2000,01 – 3000.00 28
3000.01 – 5000,00 38
5000,01 – 10000.00 58
Chính sách ưu đãi đối với thị trường Philippines
Bảng 5: Biểu phí dịch vụ Chuyển tiền nhanh MoneyGram
Từ 01/11/2012 – 30/04/2013, mức phí áp dụng đối với KH chuyển tiền đi
Philippines như sau:
Số tiền chuyển (USD) Phí (USD)
Từ 1 – 200 5
Trên 200 10
Từ 01/05/2013, mức phí áp dụng đối với đối tượng KH này như sau:
Số tiền chuyển (USD) Phí (USD)
Từ 1 – 200 8
Trên 200 15
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
PHỤ LỤC 5
Phí dịch vụ Nhận tiền từ nước ngoài – Trao đổi yêu thương
PHỤ LỤC 6
Thống kê mô tả giá trị trung bình các biến
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
DC3 - Anh/chi khong phai xep hang lau de
duoc phuc vu
140 1 5 3,21 ,863
DC2 - Ngan hang the hien su quan tam den ca
nhan anh/chi nhu gui thu ngo, gui loi chuc,
tang hoa ngay le khi den giao dich
140 1 5 3.26 ,836
DC4 - Ngan hang co nhung diem giao dich
thuan tien voi anh/chi
140 1 5 3,29 ,947
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
DU2 - Giao dich Chuyen nhan tien quoc te
duoc thuc hien nhanh chong
140 1 5 3,33 ,809
DU3 - Nhan vien cua Ngan hang luon san
sang tra loi, tan tinh huong dan ho so, thu tuc
thuc hien dich vu
140 1 5 3,36 ,807
DC1 - Nhan vien Ngan hang quan tam den loi
ich, nhu cau cua anh/chi
140 1 5 3,39 ,837
DU4 - Khi co kho khan trong thuc hien dich
vu, Ngan hang luon co gang giai quyet
140 1 5 3,46 ,868
HL1 - Anh/chi hoan toan hai long voi dich vu
Chuyen nhan tien quoc te cua Ngan hang VCB
140 1 5 3,48 ,772
HL3 - Trong thoi gian toi, anh/chi van tiep tuc
su dung dich vu Chuyen nhan tien quoc te cua
Ngan hang VCB
140 1 5 3,48 ,772
TC2 - Ngan hang VCB luon thuc hien dich vu
Chuyen nhan tien quoc te dung nhu da cam ket
140 1 5 3,52 ,800
NL1 - Nhan vien Ngan hang luon lich su, nha
nhan voi anh/chi
140 1 5 3,59 ,739
DC5 - Ngan hang the hien su chu y dac biet
den nhung quan tam nhieu nhat cua anh/chi
140 1 5 3,64 ,990
TC1 - Yeu cau ban sao ke giao dich cua
anh/chi luon duoc Ngan hang thuc hien deu
dan va kip thoi
140 1 5 3,65 ,795
NL2 - Anh/Chi cam thay an toan khi su dung
dich vu Chuyen nhan tien quoc te cua Ngan
hang
140 1 5 3,65 ,822
DU1 - Phuong thuc thuc hien dich vu Chuyen
nhan tien quoc te cua VCB de dang
140 1 5 3,65 ,839
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
TC3 - Giao dich chuyen nhan tien quoc te
duoc xu ly chinh xac, khong co sai sot
140 1 5 3,65 ,822
HL2 - Anh/chi se gioi thieu dich vu Chuyen
nhan tien quoc te cua Ngan hang VCB cho
nguoi khac
140 1 5 3,66 ,736
NL4 - Nhan vien Ngan hang luon cung cap
cac thong tin can thiet hay nhung thay doi ve
dich vu cho anh/chi
140 1 5 3,68 ,807
NL5 - Nhan vien Ngan hang luon tra loi chinh
xac va ro rang cac cau hoi cua anh/chi
140 1 5 3,68 ,789
PT5 - Cac quay giao dich sap xep thuan tien 140 1 5 3,69 ,866
TC5 - Ngan hang VCB la Ngan hang co uy tin 140 1 5 3,71 ,789
NL3 - Nhan vien Ngan hang ngay cang tao ra
su tin tuong doi voi anh/chi
140 2 5 3,74 ,819
TC4 - Khi anh/chi co thac mac hay khieu nai,
Ngan hang luon tu van va giai quyet thoa dang
140 2 5 3,80 ,883
PT2 - Co so vat chat khang trang, trang web
chuyen nghiep, he thong co day du cac noi
dung phuc vu cho giao dich
140 1 5 3,82 ,789
PT1 - Ngan hang co trang thiet bi hien dai 140 1 5 3,84 ,910
PT4 - Cac tai lieu huong dan dich vu duoc bay
bien khoa hoc va tien loi cho anh/chi
140 2 5 3,94 ,737
PT3 - Nhan vien cua Ngan hang co trang phuc
gon gang, lich su
140 1 5 3,97 ,848
Valid N (listwise) 140
HL1 - Anh/chi hoan toan hai long voi dich vu
Chuyen nhan tien quoc te cua Ngan hang VCB
140 1 5 3,48 ,772
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
HL2 - Anh/chi se gioi thieu dich vu Chuyen
nhan tien quoc te cua Ngan hang VCB cho
nguoi khac
140 1 5 3,66 ,736
HL3 - Trong thoi gian toi, anh/chi van tiep tuc
su dung dich vu Chuyen nhan tien quoc te cua
Ngan hang VCB
140 1 5 3,49 ,773
Valid N (listwise) 140
PHỤ LỤC 7
Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 5
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,903
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,127E3
df 190
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
TC2 1,000 ,548
TC4 1,000 ,551
TC5 1,000 ,597
DU1 1,000 ,592
DU2 1,000 ,637
DU3 1,000 ,526
NL1 1,000 ,579
NL3 1,000 ,598
Đại
học
Kin
tế H
uế
NL4 1,000 ,647
NL5 1,000 ,748
DC1 1,000 ,601
DC2 1,000 ,554
DC3 1,000 ,547
DC4 1,000 ,643
DC5 1,000 ,589
PT1 1,000 ,501
PT2 1,000 ,488
PT3 1,000 ,533
PT4 1,000 ,530
PT5 1,000 ,573
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7,583 37,913 37,913 7,583 37,913 37,913 3,476 17,380 17,380
2 1,547 7,736 45,649 1,547 7,736 45,649 3,338 16,692 34,072
3 1,298 6,490 52,139 1,298 6,490 52,139 2,609 13,044 47,117
4 1,154 5,771 57,910 1,154 5,771 57,910 2,159 10,794 57,910
5 ,907 4,535 62,445
6 ,837 4,184 66,629
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
7 ,753 3,767 70,396
8 ,738 3,690 74,086
9 ,675 3,376 77,462
10 ,609 3,047 80,509
11 ,541 2,707 83,215
12 ,513 2,566 85,781
13 ,455 2,275 88,057
14 ,445 2,227 90,284
15 ,389 1,944 92,228
16 ,352 1,759 93,987
17 ,328 1,641 95,628
18 ,314 1,568 97,196
19 ,281 1,407 98,603
20 ,279 1,397 100,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
DC5 ,753
DC4 ,684
DC1 ,680
DU3 ,677
DC2 ,666
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
DU2 ,656
TC2 ,648
DC3 ,644
DU1 ,644
TC5 ,622 ,450
NL4 ,619
PT3 ,603
PT5 ,592
PT1 ,580
NL3 ,573 ,519
PT4 ,546 ,442
PT2 ,545 ,427
TC4 ,515 ,422
NL1 ,447 -,452 ,415
NL5 ,546 ,585
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 4 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
DC4 .736
DC3 .663
DC2 .640
DU1 .590 .473
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
DC1 .556 .490
PT4 .680
PT3 .670
PT2 .654
PT1 .620
PT5 .435 .604
TC4 .579 .427
DC5 .465 .508
NL1 .699
NL3 .673
DU2 .522 .581
TC2 .469 .535
DU3 .535
NL5 .818
NL4 .442 .649
TC5 .623
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 8
Phân tích nhân tố của thành phần sự thỏa mãn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,612
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 657,444
df 3
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
HL1 1,000 ,933
HL2 1,000 ,554
HL3 1,000 ,928
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2,416 80,525 80,525 2,416 80,525 80,525
2 ,578 19,277 99,802
3 ,006 ,198 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Component Matrixa
Component
1
HL1 ,966
HL3 ,963
HL2 ,745
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 9
Phân tích hồi quy
Correlations
F1 F2 F3 F4 OS
F1 Pearson
Correlation
1 ,622** ,643** ,601** ,702**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 140 140 140 140 140
F2 Pearson
Correlation
,622** 1 ,577** ,516** ,731**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 140 140 140 140 140
F3 Pearson
Correlation
,643** ,577** 1 ,522** ,724**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
N 140 140 140 140 140
F4 Pearson
Correlation
,601** ,516** ,522** 1 ,649**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 140 140 140 140 140
OS Pearson
Correlation
,702** ,731** ,724** ,649** 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 140 140 140 140 140
**. Correlation is significant at the 0,01 level (2 -
tailed).
Model Summarye
Model R R Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1
,731a ,535 ,532 ,46542 ,535 158,831 1 138 ,000
2 ,820b ,672 ,667 ,39250 ,137 57,041 1 137 ,000
3 ,846c ,716 ,709 ,36670 ,044 20,953 1 136 ,000
4 ,853d ,727 ,719 ,36066 ,011 5,594 1 135 ,019 1,960
a. Predictors: (Constant), F2
b. Predictors: (Constant), F2, F3
c. Predictors: (Constant), F2, F3,
F4
d. Predictors: (Constant), F2, F3,
F4, F1
e. Dependent Variable: OS
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) ,369 ,255 1,449 ,150
F2 ,832 ,066 ,731 12,603 ,000 1,000 1,000
2 (Constant) -,355 ,235 -1,508 ,134
F2 ,535 ,068 ,471 7,853 ,000 ,667 1,498
F3 ,529 ,070 ,453 7,553 ,000 ,667 1,498
3 (Constant) -,649 ,229 -2,834 ,005
F2 ,441 ,067 ,387 6,584 ,000 ,604 1,656
F3 ,428 ,069 ,366 6,185 ,000 ,599 1,671
F4 ,274 ,060 ,258 4,577 ,000 ,658 1,520
4 (Constant) -,615 ,226 -2,722 ,007
F2 ,389 ,069 ,342 5,598 ,000 ,543 1,841
F3 ,365 ,073 ,312 5,012 ,000 ,521 1,921
F4 ,226 ,062 ,213 3,635 ,000 ,589 1,699
F1 ,166 ,070 ,160 2,365 ,019 ,440 2,271
a, Dependent Variable: OSĐại
học
Kin
h tế
Hu
ế
ANOVAe
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 34,405 1 34,405 158,831 ,000a
Residual 29,893 138 ,217
Total 64,298 139
2 Regression 43,193 2 21,596 140,186 ,000b
Residual 21,106 137 ,154
Total 64,298 139
3 Regression 46,010 3 15,337 114,053 ,000c
Residual 18,288 136 ,134
Total 64,298 139
4 Regression 46,738 4 11,685 89,828 ,000d
Residual 17,560 135 ,130
Total 64,298 139
a. Predictors: (Constant), F2
b. Predictors: (Constant), F2, F3
c. Predictors: (Constant), F2, F3, F4
d. Predictors: (Constant), F2, F3, F4, F1
e. Dependent Variable: OSĐạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 10
Giá trị Mean các biến quan sát thuộc các thành phần
Biểu đồ 2.3: Giá trị Mean của các biến quan sát thuộc thành phần Đồng Cảm
Biểu đồ 2.4: Giá trị Mean của các biến quan sát thuộc thành phần
Phương tiện hữu hình và sự quan tâm
Biểu đồ 2.5: Giá trị Mean của các biến quan sát thuộc thành phần
Năng lực phục vụ
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Biểu đồ 2.6: Giá trị Mean của các biến quan sát thuộc thành phần Uy tín và nhân
viên
PHỤ LỤC 11
Kiểm định Independent T-test sự hài lòng theo độ tuổi
Group Statistics
Tuoi N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
OS 26 - 35
tuoi
59 3,4520 0,77993 0,10154
36 - 55
tuoi
68 3,6127 0,60570 0,07345
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
OS Equal
variances
assumed
3,337 0,070 -1,306 125 0,194 -0,16077 0,12312 -0,40444 0,08291
Equal
variances not
assumed
-1,283 108,794 0,202 -0,16077 0,12532 -0,40915 0,08762
PHỤ LỤC 12
Kiểm định Independent T-test theo thu nhập
Group Statistics
Thu nhap
hang thang N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
OS 2 trieu - 5
trieu
59 3,5141 0,66472 0,08654
5 trieu - 7
trieu
61 3,5410 0,73071 0,09356Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
OS Equal
variances
assumed
0,535 0,466
-
0,210
118 0,834 -0,02686 0,12765 -0,27963 0,22592
Equal
variances not
assumed
-
0,211
117,564 0,833 -0,02686 0,12744 -0,27924 0,22552
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_chuyen_nhan_tien_quoc_te_doi_voi_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_tmcp_n.pdf