Có chính sách khuyến khích, động viên kịp thời, tương xứng đối với những
cán bộ, công nhân viên có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, năng suất lao động cao. Đồng
thời, duy trì và tăng mức thu nhập hàng tháng cho lao động nhằm ổn định và nâng cao
mức sống của họ góp phần tăng năng suất lao động.
- Cần có chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng
lực quản lý cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.
- Kiếm soát chặt chẽ hoạt động của các nhà phân phối ở các tỉnh, ngăn chặn
tình trạng lấn chiếm thị phần của các nhà phân phối trong một tỉnh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chính sách phân phối sản phẩm của công ty TNHH mtv công nghệ giấy vĩnh tiến miền trung tại thị trường Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h giá của điểm bán về các yếu tố
Hỗ trợ thông tin bán hàng
Các tiêu chí
Giá trị
TB
Giá trị
kiểm
định
Sig.
Kết quả kiểm
định
Thông tin phản hồi được ghi nhận
nhanh chóng
4,10 4 0,000 Bác bỏ H0
Cung cấp thông tin sớm khi có thay đổi 3,83 4 0,000 Chấp nhận H0
Hỗ trợ quảng cáo cho điểm bán 4,00 4 0,000 Bác bỏ H0
Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm
đang bán
3,95 4 0,000 Chấp nhận H0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Về chính sách Hỗ trợ thông tin bán hàng, Các yếu tố trên có giá trị Sig. đều bé
hơn 0,05.nhìn chung điểm bán khá hài lòng về chính sách này, giá trị trung bình chung
khoảng 3,4. Tuy nhiên, yếu tố “Cung cấp thông tin sớm khi có thay đổi” và “ Cung cấp
đầy đủ thông tin về sản phẩm đang bán” có giá trị trung bình ở mức 3,83 và 3,95
chứng tỏ khách hàng chưa thực sự hài lòng với chính sách cung cấp thông tin của công
ty. Điều này đòi hỏi công ty phải tác động vào nhân viên để họ tiếp cận với khách
hàng, cung cấp tất cả thông tin liên quan cho khách hàng, khi có bất kì sự thay đổi nào
thì phải truyền xuống cho nhân viên thị trường để họ báo lại cho khách hàng tránh tình
trạng khách hàng mơ hồ hay không biết về thông tin sản phẩm.
2.2.5.2 Đánh giá của khách hàng đối với chính sách hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng
Nghiệp vụ bán hàng là một yếu tố hết sức quan trọng thúc đẩy sự bán hàng và
có ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ. Hoàn thiện nghiệp vụ của nhân viên bán
hàng về chăm sóc, bày biện sản phẩm trên kệ hàng của cửa hàng, giải quyết các vấn đề
nảy sinh trong quá trình bán hàng. Làm tốt những yêu cầu này giúp cửa hàng bán hàng
dễ dàng hơn đồng thời nâng cao sự hài lòng của nhà bán lẻ.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Bảng 2.17: Kiểm định T – test về đánh giá của điểm bán về các yếu tố
Hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng
Các tiêu chí
Giá trị
TB
Giá trị
kiểm
định
Sig.
Kết quả kiểm
định
Nhân viên cung cấp thông tin mới nhất 3,91 4 0,000 Chấp nhận H0
Nhân viên có thái độ nhiệt tình 4,04 4 0,000 Bác bỏ H0
Nhân viên giải quyết thắc mắc cho
điểm bán
3,96 4 0,000 Chấp nhận H0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Qua số liệu ở bảng trên, có thể thấy rằng yếu tố “Nhân viên có thái độ nhiệt
tình” có giá trị Sig. < 0,05 và giá trị trung bình ở mức 4,04 cho thấy khách hàng đánh
giá nhân viên có thái độ tích cực trên cả hài lòng nên đủ cơ sở để bác bỏ H0. Đây chính
là nhờ sự nỗ lực của tất cả nhân viên trong công ty nhằm phục vụ tốt nhất cho khách
hàng và tạo sự yêu mến giúp họ gắn bó dài lâu với công ty. Bên cạnh đó, yếu tố “Nhân
viên cung cấp thông tin mới nhất” và “Nhân viên giải quyết thắc mắc cho điểm bán”
có giá trị trung bình lần lượt là 3,91 và 3,96, gần tiến tới mức hài lòng tuy nhiên vẫn có
rất nhiều khách hàng có thái độ chưa thực sự hài lòng với hai yếu tố này, công ty vẫn
phải nỗ lực hơn nữa để nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ nhân viên để đạt đến
chất lượng phục vụ tốt nhất.
2.2.5.3 Đánh giá của khách hàng đối với chính sách cung cấp hàng hóa
Bảng 2.18: Kiểm định T – test về đánh giá của điểm bán về các yếu tố cung cấp
hàng hóa
Các tiêu chí Giá trị TB
Giá trị
kiểm định
Sig. Kết quả kiểm định
Đảm bảo số lượng 4,25 4 0,000 Bác bỏ H0
Đảm bảo chất lượng 4,15 4 0,000 Bác bỏ H0
Hàng hóa đa dạng 4,16 4 0,000 Bác bỏ H0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Qua số liệu ở bảng trên, có thể thấy rằng các yếu tố đều có giá trị Sig. < 0,05
nên đủ cơ sở để bác bỏ H0, kết hợp với giá trị trung bình của tất cả các biến đều rất
cao, trên 4 chứng tỏ khách hàng hài lòng với chủng loại sản phẩm công ty cung cấp
cũng như cung cách giao hàng đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng của nhân
viên công ty. Sản phẩm của công ty đã định vị được trong tâm trí khách hàng là những
sản phẩm giấy vở chất lượng cao và khách hàng thực sự hài lòng về các sản phẩm.
2.2.5.4 Đánh giá của điểm bán đối với chính sách đổi trả và nợ tiền hàng
Bảng 2.19: Kiểm định T – test về đánh giá của điểm bán về các yếu tố đổi trả và
nợ tiền hàng
Các tiêu chí Giá trị TB
Giá trị
kiểm định
Sig. Kết quả kiểm định
Chính sách đổi trả hợp lí 4,09 4 0,000 Bác bỏ H0
Cho nợ tiền hàng 3,92 4 0,000 Chấp nhận H0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Kết quả cho thấy yếu tố” Chính sách đổi trả hợp lí” có giá trị Sig<0,05 với giá
trị trung bình ở mức cao 4,09 nên có thể nói rằng khách hàng khá hài lòng với chính
sách đổi trả của công ty. Tuy nhiên về chính sách” Cho nợ tiền hàng” có giá trị trung
bình ở dưới mức hài lòng, do đối với một số điểm bán có thời gian kinh doanh ít và
lượng hàng lấy chưa cao thì công ty ít cho nợ hay gối đầu nên những khách hàng này
có thái độ bình thường đối với chính sách này của công ty.
2.2.5.5 Đánh giá của khách hàng đối với chính sách bán hàng
Bảng 2.20: Kiểm định T – test về đánh giá của điểm bán về các yếu tố chính sách
bán hàng
Các tiêu chí
Giá trị
TB
Giá trị
kiểm
định
Sig.
Kết quả
kiểm định
Hệ thống phân phối khắc phục nhanh chóng
các rủi ro giúp điểm bán giảm thiểu tổn thất
3,81 4 0,000 Chấp nhận H0
Mức chiết khấu tốt 3,62 4 0,000 Chấp nhận H0
Chính sách ưu đãi tốt 3,76 4 0,000 Chấp nhận H0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Chính sách bán hàng là một yếu tố hết sức quan trọng thúc đẩy sự bán hàng và
có ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ. Tất cả các yếu tố trong chính sách bán
hàng đều có giá trị trung bình nhỏ hơn 4, cho thấy rằng đa số khách hàng không hài
lòng đối với chính sách bán hàng của công ty.
2.2.5.6 Đánh giá của điểm bán đối với chính sách Hỗ trợ cơ sở vật chất
Bảng 2.21: Kiểm định T – test về đánh giá của điểm bán về các yếu tố
Hỗ trợ cơ sở vật chất
Các tiêu chí Giá trị TB
Giá trị
kiểm định
Sig. Kết quả kiểm định
Hỗ trợ công cụ bán hàng 3,68 4 0,000 Chấp nhận H0
Hỗ trợ công cụ quảng cáo 3,62 4 0,000 Chấp nhận H0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Kết quả kiểm định cho thấy giá trị trung bình của yếu tố “Hỗ trợ công cụ bán
hàng” là 3,68 và yếu tố “Hỗ trợ công cụ quảng cáo” là 3,62 đều nhỏ hơn 4. Đánh giá
của các yếu tố này trên mức bình thường và tiến tới hài lòng. Như vậy, công ty đã có
sự hỗ trợ đến hoạt động kinh doanh của cửa hàng thông qua những hỗ trợ của mình,
tuy nhiên cửa hàng vẫn chưa thực sự đánh giá cao những hỗ trợ này từ phía công ty. Vì
vậy, công ty cần đầu tư hơn nữa,chú ý hơn nữa đến việc hỗ trợ công cụ vật chất cho
điểm bán.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 51
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG
3.1. Định hướng phát triển của công ty giấy Vĩnh Tiến miền Trung về
chính sách phân phối
Dựa trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu của đề tài “Đánh
giá chính sách phân phối sản phẩm của công ty TNHH MTV công nghệ giấy Vĩnh
Tiến miền Trung tại thị trường Đà Nẵng”, cũng như qua quá trình thực tập tại công
ty TNHH MTV công nghệ giấy Vĩnh Tiến miền Trung. Tôi xin đưa ra một số các định
hướng như sau để ngày càng nâng cao hiệu quả thu hút khách hàng lựa chọn cung ứng
sản phẩm giấy Vĩnh Tiến:
- Tăng cường mối quan hệ tốt với các đối tượng khách hàng của công ty, đặc
biệt là các đối tượng khách hàng nhỏ lẻ.
- Tăng cường mối quan hệ giữa nhân viên bán hàng và khách hàng, giảm thiểu
các khiếu nại về nghiệp vụ bán hàng, cung cấp sản phẩm và giảm tỉ lệ trả hàng vì giao
không đúng mặt hàng hay không đảm bảo chất lượng.
- Hoàn thiện hơn việc quản trị kênh phân phối, chuyên nghiệp hóa chương trình
DMS (phần mềm quản lý nhân viên bán hàng).
- Tích cực đào tạo nhân viên thị trường, giao hàng giúp họ có khả năng bán
hàng cao và tiếp xúc với khách hàng tốt vì chính đội ngũ này là những người tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng, giao tiếp với khách hàng nên khách hàng hài lòng về thái độ ,
nghiệp vụ của đội ngũ này thì sẽ hài lòng đến công ty.
- Tăng cường tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng, tăng độ bao phủ thị
trường lên.
Hướng tới xây dựng hệ thống phân phối hàng đầu trong ngành hàng giấy ở Việt
Nam nhằm đem lại cho khách hàng bao gồm người tiêu dùng, nhà bán lẻ, hệ thống
siêu thị lớn nhỏ, nhà sách, những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách phân phối
Theo như kết quả điều tra ý kiến của các nhà bán lẻ trong kênh phân phối sản
phấm của công ty Vĩnh Tiến miền Trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, thì mô hình
ảnh hưởng đến sự hài lòng chung bao gồm 6 nhóm tác nhân: Hỗ trợ thông tin bán
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
hàng; Hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng; Cung cấp hàng hóa; Chính sách đổi trả và nợ tiền
hàng; Chính sách bán hàng; Hỗ trợ cơ sở vật chất . Dựa vào mô hình điều chỉnh ta có
thể thấy được mức độ tác động của các nhóm nhân tố khác nhau đến sự hài lòng, từ đó
đưa ra mức độ ưu tiên từng giải pháp trong việc hoàn thiện kênh phân phối. Đây là các
cơ sở để Công ty có những lựa chọn phù hợp để tác động hiệu quả nhất đến sự hợp tác
của thành viên kênh, trong mục tiêu xây dựng một kênh phân phối mạnh và vững chắc.
3.2.1 Giải pháp về chính sách hỗ trợ thông tin bán hàng
Theo mô hình hồi quy mà tôi xây dựng ở trên thì nhân tố này cũng là nhân tố
tác động mạnh đối với biến phụ thuộc(β=0,373). Như vậy, việc cải thiện nhân tố này
mang tính chất khá quan trọng để có thể nâng cao mức độ hài lòng đối với chính sách
phân phối của công ty:
Thứ nhất, thực hiện đồng bộ chính sách hỗ trợ quảng cáo trên tất cả các khách
hàng của công ty không phân biệt là lớn hay nhỏ. Điều này vừa giúp cửa hàng thuận
lợi trong kinh doanh vừa giúp công ty quảng bá hình ảnh của mình đến tất cả người
tiêu dùng, thiết lập nhận thức và thuận lợi cho việc phát triển sản phẩm mới của công
ty sau này, đồng thời đó là một công cụ hữu hiệu trong cạnh tranh.
Thứ hai, tác động đến nhân viên để họ cung cấp tất cả các thông tin mới nhất
đến khách hàng, không để tình trạng khách hàng không biết sự thay đổi về điều gì đối
với sản phẩm của công ty.
3.2.2 Giải pháp về chính sách hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng
Qua phân tích nghiên cứu cho thấy rằng, yếu tố Hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng có
ảnh hưởng khá quan trọng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chính sách phân
phối của công ty (β=0,386). Mặc dù công ty đã thực hiện khá tốt việc bán hàng và
phân phối sản phẩm thông qua một đội ngũ nhân viên thị trường có chuyên môn
mang lại cho khách hàng sự hài lòng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất
định về kỹ năng và nghiệp vụ bán hàng làm cho đánh giá của khách hàng không cao.
Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn
chính sách này.
Thứ nhất, nhân viên bán hàng khi tiếp cận khách hàng cần phải có một quy trình
hoàn thiện, phương pháp linh hoạt. Điều này đòi hỏi sự thông thạo kỹ năng bán hàng và
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
trình độ chuyên môn nhất định để thực hiện giao dịch mua bán phù hợp và hiệu quả nhất.
Thứ hai, công ty phải thường xuyên mở các lớp tập huấn và các lớp đào tạo kiến
thức sản phẩm, nghiệp vụ bán hàng cho các cán bộ điều hành, nhân viên thị trường của
công ty để nâng cao chuyên môn nghiêp vụ quản lý và bán hàng.
Thứ ba, bán hàng không có nghĩa chỉ là giao hàng đến tận tay khách hàng mà
sau đó còn phải tạo lập và duy trì được mối quan hệ lâu dài đối với khách hàng, giúp
khách hàng luôn có một hình ảnh tốt về công ty. Đây là yếu tố cốt lõi giúp công ty
phân phối sản phẩm nhiều và mang lại lợi nhuận cao. Muốn làm được điều đó, ngoài
việc nhân viên thị trường am hiểu kỹ năng bán hàng, họ còn cần phải có kỹ năng
thuyết phục và nhiệt tình với công việc. Vì vậy, công ty cần có những chính sách động
viên, khích lệ tinh thần làm việc để nhân viên làm việc năng nổ, nhiệt tình.
Thứ tư, lãnh đạo công ty nên có những buổi tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
để lắng nghe những phản hồi từ phía khách hàng về đội ngũ nhân viên thị trường của
công ty. Đó là cơ sở để công ty có thể nhìn nhận một cách khách quan về hoạt động
phân phối sản phẩm của mình và lực lượng bán hàng, từ đó đưa ra được những biện
pháp tốt hơn hoàn thiện công tác này
3.2.3 Giải pháp về chính sách cung cấp hàng hóa
Chính sách cung cấp hàng hóa là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến chính sách
phân phối sản phẩm của công ty(β=0,433). Tuy đánh giá của khách hàng là hài lòng,
tuy nhiên công ty cũng cần phải có những kế hoạch và giải pháp để có thể duy trì và
nâng cao sự hài lòng của nhà bán lẻ về chính sách Cung cấp hàng hóa, từ đó nâng cao
sự hài lòng về chính sách phân phối của công ty. Sau đây là một số giải pháp đề xuất
cho chính sách cung cấp hàng hóa:
Thứ nhất, đề ra một quy trình đặt hàng và giao hàng hiệu quả, đảm bảo cung
cấp hàng hóa nhanh và hiệu quả phục vụ nhu cầu kinh doanh của khách hàng.
Thứ hai, xây dựng và hoàn thiện hệ thống dự báo nhu cầu, đặc biệt trong những
giai đoạn đột biến vào mùa cao điểm như phát thưởng (đầu tháng 5) và khai giảng
(cuối tháng 8), kiểm tra tồn kho, lên kế hoạch đặt hàng kịp thời và hiệu quả đảm bảo
nguồn hàng cần thiết cho hoạt động kinh doanh tại nhà bán lẻ.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Thứ ba, đối với những sản phẩm đã có vị thế trên thị trường cần củng cố hình
ảnh thương hiệu và nghiên cứu cải tiến sản phẩm đảm bảo sức mạnh cạnh tranh của
sản phẩm. Sản phẩm của Vĩnh Tiến chủ yếu hướng vào yếu tố chất lượng nên giá cả
chênh lệch cao hơn so với đối thủ cạnh tranh. Nên bên cạnh đó, công ty cần nghiên
cứu thị hiếu người tiêu dùng, đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với những phân khúc thị
trường khác nhau.
Thứ tư, phân phối nhiều hàng hóa hơn nữa, đa dạn chủng loại sản phẩm để
khách hàng có nhiều lựa chọ hơn.
3.2.4.Giải pháp về chính sách đổi trả và nợ tiền hàng
Khách hàng thường không muốn trả tiền ngay, nên trong giao dịch luôn có
những chính sách này nhằm tạo sự tin tưởng cho khách hàng.
Thứ nhất, cần kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng để tránh giao hàng hóa
không đảm bảo hay không đủ hàng, tránh trường hợp khách hàng phàn nàn về chất
lượng hàng hóa do bảo quản không tốt hay giao hàng không đủ.
Thứ hai, công ty có thể xem xét để linh hoạt thời gian thanh toán cho khách
hàng, có thể áp dụng hình thức thanh toán gối đầu với thời hạn và mức gối đầu phù
hợp cho mỗi đơn hàng đối với một số mảng khách hàng nhất định.
3.2.5 Giải pháp về chính sách bán hàng
Chính sách bán hàng là một trong những chính sách quan trọng để bán được sản
phẩm. Từ nghiên cứu trên cho thấy khách hàng không mấy hài lòng với chính sách bán
hàng của công ty. Vì vậy công ty cần quan tâm nhiều hơn đến chính sách này. Sau đây
là một số giải pháp đề xuất để hoàn thiện chính sách bán hàng của công ty:
Thứ nhất, Phương thức thanh toán chủ yếu là sử dụng tiền mặt, nhận hàng - trả
tiền, tuy nhiên cũng sẽ có những lúc các điểm bán không thể có tiền mặt sẵn để trả tiền
hàng cho nhân viên công ty. Cần phải xây dụng chính sách tín dụng hợp lý hơn, đối
với các nhóm khách hàng khác nhau cần có chính sách tín dụng khác nhau. Muốn thực
hiện được điều này cần phải phân loại khách hàng thật chính xác. Điều này sẽ đảm bảo
duy trì mối quan hệ làm ăn tốt hơn với các nhóm khách hàng.
Thứ hai, công ty cần xác định đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu và đánh giá các
hoạt động xúc tiến của đối thủ cạnh tranh để có những thay đổi và đề ra những
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 55
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
chính sách phù hợp.
Thứ ba, cần có nhiều hơn chính sách ưu đãi đối với các giao dịch lớn hay
các khách hàng lâu năm.
3.2.6 Giải pháp nhằm nâng cao việc cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất
Việc thực hiện tốt nhóm nhân tố này sẽ giúp các đại lý bán ra nhiều hơn từ cửa
hàng, đây là vấn đề quan trọng vì cửa hàng bán ra nhiều thì sẽ mua vào nhiều như vậy
để đạt được điều này ngoài các chương trình hỗ trợ bán hàng nhân viên phải tập trung
trưng bày sản phẩm tại các vị trí đẹp của cửa hàng với yêu cầu dễ nhìn, dễ lấy, dễ thấy
để kích thích nhu cầu của người tiêu dùng tạo điều kiện cho cửa hàng bán ra nhiều hơn.
Thực tế trên thị trường hiện nay, việc xây dựng hình ảnh và thương hiệu sản
phẩm điều do các Công ty đối tác (Công ty mẹ) thực hiện thông qua các hoạt động
quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, Pano ngoài trời, tham gia hội chợ, đầu tư
trưng bày, tổ chức thông qua việc làm từ thiệnCác hoạt động này cũng đã và đang
mang lại hiệu quả về việc xây dựng hình ảnh sản phẩm rất lớn trên thị trường. Tuy
nhiên, nếu chỉ thụ động trông chờ vào Công ty đối tác như thế như thế cũng không
phải là giải pháp xây dựng hình ảnh sản phẩm phù hợp với thị trường hiện nay.
Thứ nhất, công ty nên lựa chọn các cửa hàng có doanh số lớn, tập trung nhiều
dân cư để đầu tư và xây dựng hình ảnh sản phẩm của mình tại đó, trưng bày vị trí đẹp
và đầy đủ các sản phẩm.
Thứ hai, xây dựng kế hoạch và chi phí cụ thể cho công tác hỗ trợ bán hàng cho
các nhà bán lẻ. Những công cụ quảng cáo như áp phích, poster, và công cụ bán hàng
như giá, kệ, có thể thông tin những lợi thế của sản phẩm đến các khách hàng mục
tiêu, giúp tăng số lượng bán của các sản phẩm.
Với việc xây dựng hình ảnh sản phẩm tại các cửa hàng công ty quản lý rất tiện
lợi, ít tốn chi phí nhưng hiệu quả cao, thu hút được người tiêu dùng, ràng buộc được
cửa hàng toàn tâm, toàn ý tập trung cho việc bán hàng và giới thiệu sản phẩm của
công ty đến người tiêu dùng.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì tiêu thụ sản phẩm là một
khâu hết sức quan trọng, bởi kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm sẽ phản ánh chính
xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tiêu thụ sản phấm lại phụ thuộc chủ yếu
vào việc tổ chức hệ thống kênh phân phối. Trên cơ sở nghiên cứu đề tài: “Đánh giá chính
sách phân phối sản phẩm của công ty TNHH MTV công nghệ giấy Vĩnh Tiến miền
Trung tại thị trường Đà Nẵng”, tác giả rút ra một số kết luận sau:
Sự hài lòng của nhà bán lẻ là yếu tố quan trọng để xây dựng chính sách phân
phối tốt. Tuy nhiên sự hài lòng của nhà bán lẻ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Sự hài
lòng của khách hàng phụ thuộc vào mức độ kỳ vọng của khách hàng. Đối với doanh
nghiệp, nhà bán lẻ cũng là khách hàng nhưng là khách hàng tổ chức, khác với khách
hàng cá nhân. Nghiên cứu sự hài lòng của các nhà bán lẻ phải xem xét những khía
cạnh khác để đưa ra những thang đo khác nhau.
Nghiên cứu đã đưa ra những yếu tố tác động đến sự hài lòng của nhà bán lẻ.
Mức độ tác động của các yếu tố có mức quan trọng khác nhau trong đó Cung cấp hàng
hóa có ảnh hưởng lớn nhất, tiếp đến là Hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng, Hỗ trợ thông tin
bán hàng, Đổi trả và nợ tiền hàng và Hỗ trợ cơ sở vật chất và cuối cùng là chính sách
bán hàng. Đánh giá của khách hàng của các yếu tố trong mô hình ở mức thấp, khách
hàng chưa thực sự hài lòng về chính sách bán hàng, Hỗ trợ cơ sở vật chất, các chính
sách khác được đánh giá theo hướng gần mức hài lòng.
Trên cơ sở kết quả điều tra, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nâng cao các yếu
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ. Giải pháp về chính sách bán hàng, giải
pháp về hỗ trợ cơ sở vật chất, giải pháp về chính sách đổi trả và nợ tiền hàng, giải pháp
về cung cấp hàng hóa, hỗ trợ về nghiệp vụ và thông tin bán hàng là những giải pháp
quan trọng và tập trung để nâng cao sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân
phối của công ty.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu trong tương lai
Do giới hạn về thời gian và điều kiện nghiên cứu, đề tài có một số hạn chế nhất
định. Mặc dù tổng thể không lớn (205điểm bán) tuy nhiên nghiên cứu vẫn tiến hành
điều tra chọn mẫu để suy rộng ra cho tổng thể . Thông tin thu thập được là đánh giá
chủ quan của đối tượng điều tra về chính sách phân phối của công ty Vĩnh Tiến mà
chưa có sự so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành, vì vậy thông tin chưa phản
ánh chính xác đến kết quả điều tra. Phạm vi nghiên cứu trong phạm vi hẹp là địa bàn
thành phố Đà Nẵng chưa đại diện cho tổng thể. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy sự
ảnh hưởng của các yếu tố trong mô hình tác động đến sự hài lòng không cao, do đó có
những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng mà chưa được khám phá.
Vì vậy, những nghiên cứu sau có thể khắc phục được những hạn chế trên và có
thể phát triển hướng đề tài cũng như quy mô của nghiên cứu theo hướng đa dạng hóa
thông tin điều tra dựa vào sự đánh giá trên những cơ sở khác nhau.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với thành phố Đà Nẵng
- Nâng cấp xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở thành phố cũng như ở huyện lân cận, ,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc bao trùm thị trường và giao nhận hàng của các Nhà phân
phối, đồng thời cũng là tạo cơ hội phát triển kinh tế cho các địa phương xa trung tâm.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp trong vai trò là Nhà phân phối nói riêng.
- Đưa ra những quy định nhằm đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng cho
tất cả doanh nghiệp thương mại trên thị trường Tăng cường các hoạt động quảng bá, các
hoạt động xã hội và liên kết mạnh mẽ với các tổ chức truyền thông để đưa thông điệp về
thương hiệu và hình ảnh của công ty đến với khách hàng nhanh và hiệu quả.
- Thường xuyên thăm dò, theo dõi các chiến lược của đối thủ cạnh tranh để có
những chiến lược đúng đắn và hiệu quả.
- Ứng dụng thương mại điện tử, công nghệ hiện đại vào công tác quản lý kênh
phân phối. Tạo điều kiện cho nhân viên cấp dưới có điều kiện góp ý, đề xuất ý tưởng cho
Ban lãnh đạo. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kênh phân phối nhằm nâng cao sản lượng
tiêu thụ sản phẩm qua các kênh phân phối, tổ chức tốt công tác quản lý kênh.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Có chính sách khuyến khích, động viên kịp thời, tương xứng đối với những
cán bộ, công nhân viên có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, năng suất lao động cao. Đồng
thời, duy trì và tăng mức thu nhập hàng tháng cho lao động nhằm ổn định và nâng cao
mức sống của họ góp phần tăng năng suất lao động.
- Cần có chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng
lực quản lý cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.
- Kiếm soát chặt chẽ hoạt động của các nhà phân phối ở các tỉnh, ngăn chặn
tình trạng lấn chiếm thị phần của các nhà phân phối trong một tỉnh.
2.2 Đối với công ty TNHH MTV công nghệ giấy Vĩnh Tiến miền Trung
- Thường xuyên trao đổi và quan tâm đến lực lượng bán hàng để nắm rõ thông tin thị
trường. Đầu tư phương tiện vận tải, kho bãi, để đảm bảo hoạt động phân phối được diễn ra
trôi chảy, an toàn và nhanh chóng.
- Huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ
cán bộ, nhân viên của công ty; xây dựng hệ thống quản trị hiệu quả đảm bảo cho hoạt
động bán hàng và lưu kho tại công ty.
- Nâng cao năng lực tài chính để đảm bảo nguồn vốn kinh doanh ổn định, hỗ
trợ tốt nhu cầu kinh doanh của nhà bán lẻ.
- Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện công ty nhằm nâng
cao các đánh giá của khách hàng đối với các chính sách phân phối sản phẩm, làm cơ
sở để tăng cường sự hợp tác giữa Nhà phân phối và thành viên kênh, xây dựng một
kênh phân phối mạnh và vững chắc.
- Tiến hành lặp lại nghiên cứu theo hướng mở rộng phạm vi không gian, bao
gồm các thị trường mà công ty đang tiến hành hoạt động kinh doanh để có được kết
luận tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến lược, giải pháp phù hợp có thể ứng
dụng trong toàn thị trường. Nghiên cứu tiếp theo cũng cần mở rộng cho các mảng
khách hàng khác để cho các chính sách xây dựng mới được đồng bộ và thống nhất.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
2. Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc
dân, NXB Thống kê, Việt Nam.
3. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
4. Trương Đình Chiến (2008), Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế quốc dân.
5. Phillip Kotler. 2007. Kotler bàn về tiếp thị. Nhà xuất bản Trẻ Tp Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Khánh Duy. 2007. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
7. Nguyễn Xuân Quang. 2008. Giáo trình Marketing thương mại. Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế quốc dân.
8. Trương Đình Chiến. 2002. Quản trị kênh marketing. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
9. Tham khảo khóa luận “Đánh giá chính sách phân phối sản phẩm sữa Dutch
Lady tại Doanh nghiệp Tư nhân – Thương mại Minh Chiểu trên địa bàn Tỉnh
Quảng Ngãi” – Bùi Thị Bích Nhỏ – 2012.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI NGHIÊN CỨU
Xin chào quý Anh/Chị ! Tôi là sinh viên khoa QTKD, Trường Đại học kinh tế Huế.
Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: "Đánh giá chính sách phân phối sản phẩm của công
ty TNHH MTV công nghệ giấy Vĩnh Tiến miền Trung tại thị trường Đà Nẵng".
Tôi cần thu thập một số thông tin từ phía Anh/Chị. Mọi thông tin sẽ được bảo mật
và chỉ phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Rất mong được sự giúp đỡ từ phía Anh/Chị !
Anh/Chị vui lòng đánh dấu x vào các ô vuông tương ứng với câu trả lời của mình.
Câu 1: Cơ sở Anh/Chị có phải là điểm bán sản phẩm của công ty giấy Vĩnh
Tiến ?
□1. Có( Chuyển sang câu 2) □2. Không( Ngừng phỏng vấn)
Câu 2:Anh/Chị đã bán sản phẩm của công ty giấy Vĩnh Tiến trong bao lâu?
□1. Dưới 2 năm □2. Từ 2 đến 4 năm □3. Từ 4 đến 8 năm □4. Trên 8 năm
Câu 3: Lượng đặt hàng trung bình của Anh/ Chị là bao nhiêu?
□1. Dưới 1 triệu đồng □2. Từ 1 đến 5 triệu đồng
□3. Từ 5 đến 15 triệu đồng □4. Trên 15 triệu đồng
Câu 4: Phương thức thanh toán của điểm bán là?
□1. Tiền mặt □2. Qua ngân hàng □3. Hình thức khác ....................
Câu 5: Đánh giá của Anh/Chị về các tiêu chí trong chính sách phân phối sản
phẩm của công ty giấy Vĩnh Tiến như thế nào?
1-Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Bình thường, 4- Đồng ý, 5- Rất đồng ý
STT Các chỉ tiêu Mức độ đánh
giá
Cung cấp hàng hóa
5.1 Nhận hàng nhanh chóng 1 2 3 4 5
5.2
Việc nhận và giao hàng đảm bảo theo yêu cầu về số
lượng
1 2 3 4 5
Mã số: .
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 61
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
5.3
Việc nhận và giao hàng đảm bảo theo yêu cầu về chất
lượng
1 2 3 4 5
5.4 Sản phẩm hàng hóa cung cấp đa dạng, nhiều chủng loại 1 2 3 4 5
Chính sách bán hàng
5.5 Chính sách ưu đãi tốt 1 2 3 4 5
5.6 Mức chiết khấu tốt 1 2 3 4 5
5.7
Hệ thống kênh phân phối của công ty khắc phục nhanh
chóng các rủi ro giúp cho các nhà bán lẻ giảm thiểu được
tổn thất
1 2 3 4 5
5.8 Phương thức thanh toán thuận lợi 1 2 3 4 5
5.9 Chính sách đổi, trả hàng hợp lí 1 2 3 4 5
5.10 Công ty cho nợ tiền hàng, trả chậm 1 2 3 4 5
Hỗ trợ thông tin bán hàng
5.11
Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm đang bán tại công
ty
1 2 3 4 5
5.12 Công ty thường xuyên hỗ trợ quảng cáo cho điểm bán 1 2 3 4 5
5.13
Công ty cung cấp thông tin sớm và đầy đủ trước mỗi lần
tăng giá hoặc giảm giá hàng để điểm bán kịp thời lên kế
hoạch
1 2 3 4 5
5.14
Các thông tin phản hồi được ghi nhân nhanh chóng và kịp
thời
1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất thiết bị
5.15
Công ty thường xuyên hỗ trợ công cụ quảng cáo(bảng
hiệu, ..)
1 2 3 4 5
5.16
Công ty thường xuyên hỗ trợ công cụ bán hàng như giá,
kệ,
1 2 3 4 5
Hỗ trợ về nghiệp vụ
5.17 Tần suất đi chào hàng của nhân viên cao 1 2 3 4 5
5.18 Nhân viên sẵn sàng giải quyết các thắc mắc của điểm bán 1 2 3 4 5
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 62
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
5.19 Nhân viên luôn cung cấp thông tin mới nhất cho điểm bán 1 2 3 4 5
5.20 Nhân viên có thái độ nhiệt tình 1 2 3 4 5
Quan hệ cá nhân
5.21 Tặng quà cho cửa hàng vào dịp lễ, tết 1 2 3 4 5
5.22 Có chính sách ưu tiên cho khách hàng lâu năm 1 2 3 4 5
Câu 6: Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình về từng nhân tố cụ thể trong chính
sách phân phối của công ty Vĩnh Tiến?
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Trung lập 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
Nhân tố 1 2 3 4 5
Cung cấp hàng hóa 1 2 3 4 5
Chính sách bán hàng 1 2 3 4 5
Hỗ trợ thông tin bán hàng 1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất thiết bị 1 2 3 4 5
Hỗ trợ về nghiệp vụ 1 2 3 4 5
Quan hệ cá nhân 1 2 3 4 5
Hài lòng cung về chính sách phân phối 1 2 3 4 5
Câu 7: Anh/Chị có đề xuất gì để hoàn thiện tốt hơn chính sách phân phối sản phẩm
của công ty ?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thông tin điểm bán:
Tên chủ điểm bán( Địa chỉ liên hệ): ...................................
Cảm ơn sự giúp đỡ của quý Anh/Chị !
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS
Phụ lục 2.1: Thống kê mô tả
Về thời gian kinh doanh
Diem ban da phan phoi san pham Vinh Tien trong bao lau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 2 nam 19 15.8 15.8 15.8
tu 2 den 4 nam 32 26.7 26.7 42.5
tu 4 den 6 nam 32 26.7 26.7 69.2
tren 6 nam 37 30.8 30.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Về lượng đặt hàng trung bình
Luong dat hang trung binh 1 lan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 1 trieu dong 29 24.2 24.2 24.2
tu 1 den 5 trieu dong 67 55.8 55.8 80.0
tu 5 den 15 trieu dong 22 18.3 18.3 98.3
tren 15 trieu dong 2 1.7 1.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 64
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Về phương thức thanh toán
Phuong thuc thanh toan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tien mat 118 98.3 98.3 98.3
qua ngan hang 2 1.7 1.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Phụ lục 2.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo trước khi tiến hành phân tích
nhân tố khám phá EFA
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm nhân tố: “Cung cấp hàng hóa”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.706 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CC1-Nhan
hang nhanh
chong
12.56 2.047 .319 .762
CC2-Dam bao
ve so luong
12.02 2.067 .572 .609
CC3-Dam bao
ve chat luong
12.12 1.852 .622 .566
CC4-Hang
hoa da dang
12.11 1.829 .517 .627
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm nhân tố: “Chính sách bán hàng”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.737 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CS1-Chinh sach uu
dai tot
19.58 3.154 .507 .690
CS2-Muc chiet khau
tot
19.71 3.150 .508 .690
CS3-He thong phan
phoi khac phuc
nhanh chong cac rui
ro
19.52 3.394 .449 .707
CS4-Phuong thuc
thanh toan thuan loi
19.21 3.662 .400 .719
CS5-Chinh sach doi,
tra hop li
19.24 3.395 .560 .680
CS6-Cho no tien
hang
19.41 3.319 .433 .713
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm nhân tố: “Hỗ trợ thông tin bán hàng”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.712 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CS1-Chinh sach uu
dai tot
19.58 3.154 .507 .690
CS2-Muc chiet khau
tot
19.71 3.150 .508 .690
CS3-He thong phan
phoi khac phuc
nhanh chong cac rui
ro
19.52 3.394 .449 .707
CS4-Phuong thuc
thanh toan thuan loi
19.21 3.662 .400 .719
CS5-Chinh sach doi,
tra hop li
19.24 3.395 .560 .680
CS6-Cho no tien
hang
19.41 3.319 .433 .713
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm nhân tố: “Cơ sở vật chất thiêt bị”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.741 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CSVC1-Ho tro
cong cu quang
cao
3.67 .457 .592 .a
CSVC2-Ho tro
cong cu ban
hang
3.62 .373 .592 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm nhân tố: “Hỗ trợ về nghiệp vụ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.664 4
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HTNV1-Tan suat di
chao hang cao
11.91 1.529 .177 .762
HTNV2-Nhan vien
giai quyet thac mac
cho diem ban
11.92 1.095 .559 .511
HTNV3-Nhan vien
cung cap thong tin
moi nhat
11.79 1.141 .631 .471
HTNV4-Nhan vien
co thai do nhiet tinh
11.88 1.253 .464 .584
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm nhân tố: “Quan hệ cá nhân”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.377 2
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
QH1-Tang qua
le tet
3.59 .378 .245 .a
QH2-Uu tien
cho khach hang
lau nam
3.92 .195 .245 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm nhân tố: “Sự hài lòng chung”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.651 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HL1-Cung cap
hang hoa
23.55 3.376 .616 .744
HL2-Chinh sach
ban hang
23.74 3.302 .615 .744
HL3-Ho tro thong
tin ban hang
23.70 3.674 .508 .766
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
HL4-Co so vat chat
thiet bi
24.00 3.613 .346 .805
HL5-Ho tro nghiep
vu
23.68 3.599 .580 .754
HL6-Quan he ca
nhan
23.81 3.417 .508 .767
HL7-Muc do hai
long chung ve chinh
sach phan phoi
23.68 3.868 .561 .764
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Phụ lục 2.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Kết quả rút trích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .717
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 859.423
Df 171
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.595 29.447 29.447 5.595 29.447 29.447 2.290 12.054 12.054
2 1.750 9.213 38.659 1.750 9.213 38.659 2.212 11.640 23.694
3 1.447 7.617 46.276 1.447 7.617 46.276 2.067 10.880 34.575
4 1.421 7.479 53.754 1.421 7.479 53.754 2.061 10.849 45.424
5 1.196 6.296 60.051 1.196 6.296 60.051 1.993 10.488 55.911
6 1.097 5.775 65.826 1.097 5.775 65.826 1.884 9.915 65.826
7 .934 4.913 70.739
8 .891 4.687 75.426
9 .830 4.370 79.796
10 .602 3.169 82.966
11 .592 3.117 86.083
12 .533 2.803 88.886
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
13 .464 2.443 91.329
14 .414 2.181 93.510
15 .392 2.062 95.573
16 .264 1.390 96.963
17 .245 1.289 98.252
18 .186 .977 99.229
19 .146 .771 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
HTTT4-Thong tin phan hoi dc ghi nhan nhanh chong .779
HTTT3-Cung cap thong tin som khi co thay doi .698
HTTT2-Ho tro quang cao cho diem ban .616 .363
HTTT1-Cung cap day du thong tin dang ban .603
HTNV3-Nhan vien cung cap thong tin moi nhat .846
HTNV4-Nhan vien co thai do nhiet tinh .770
HTNV2-Nhan vien giai quyet thac mac cho diem ban .709
CC3-Dam bao ve chat luong .878
CC2-Dam bao ve so luong .639 .397
CC4-Hang hoa da dang .326 .561 .305
CS3-He thong phan phoi khac phuc nhanh chong cac rui ro .822
CS2-Muc chiet khau tot .785
CS1-Chinh sach uu dai tot .598 .386
CS4-Phuong thuc thanh toan thuan loi .397
CS5-Chinh sach doi, tra hop li .822
CS6-Cho no tien hang .747
CSVC2-Ho tro cong cu ban hang .815
CSVC1-Ho tro cong cu quang cao .740
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
CC1-Nhan hang nhanh chong .452 .466
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Kết quả rút trích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .716
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 811.816
df 153
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.389 29.939 29.939 5.389 29.939 29.939 2.264 12.579 12.579
2 1.733 9.630 39.569 1.733 9.630 39.569 2.204 12.244 24.823
3 1.447 8.037 47.606 1.447 8.037 47.606 2.048 11.380 36.203
4 1.378 7.654 55.260 1.378 7.654 55.260 1.977 10.984 47.186
5 1.194 6.633 61.893 1.194 6.633 61.893 1.898 10.544 57.731
6 1.096 6.088 67.981 1.096 6.088 67.981 1.845 10.250 67.981
7 .893 4.959 72.940
8 .878 4.876 77.816
9 .604 3.356 81.172
10 .593 3.294 84.466
11 .579 3.215 87.681
12 .489 2.717 90.398
13 .448 2.486 92.884
14 .413 2.295 95.179
15 .264 1.469 96.648
16 .246 1.365 98.013
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
17 .211 1.171 99.185
18 .147 .815 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
HTTT4-Thong tin phan hoi dc ghi nhan nhanh chong .772
HTTT3-Cung cap thong tin som khi co thay doi .702
HTTT2-Ho tro quang cao cho diem ban .652 .357
HTTT1-Cung cap day du thong tin dang ban .590
HTNV3-Nhan vien cung cap thong tin moi nhat .848
HTNV4-Nhan vien co thai do nhiet tinh .768
HTNV2-Nhan vien giai quyet thac mac cho diem ban .714
CC3-Dam bao ve chat luong .877
CC2-Dam bao ve so luong .649 .410
CC4-Hang hoa da dang .304 .561 .320
CS5-Chinh sach doi, tra hop li .813
CS6-Cho no tien hang .754
CS3-He thong phan phoi khac phuc nhanh chong cac rui ro .808
CS2-Muc chiet khau tot .790
CS1-Chinh sach uu dai tot .416 .628
CSVC2-Ho tro cong cu ban hang .815
CSVC1-Ho tro cong cu quang cao .748
CC1-Nhan hang nhanh chong .454 .473
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Kết quả rút trích nhân tố “ Sự hài lòng chung về chính sách phân phối”
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .794
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 231.514
df 21
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.265 46.645 46.645 3.265 46.645 46.645
2 .904 12.916 59.561
3 .726 10.365 69.926
4 .704 10.054 79.981
5 .649 9.277 89.257
6 .430 6.146 95.403
7 .322 4.597 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Component Matrixa
Component
1
HL1-Cung cap hang hoa .753
HL5-Ho tro nghiep vu .749
HL2-Chinh sach ban hang .744
HL7-Muc do hai long chung ve chinh sach phan phoi .698
HL3-Ho tro thong tin ban hang .662
HL6-Quan he ca nhan .660
HL4-Co so vat chat thiet bi
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phụ lục 2.4: Kết quả phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 .842a .708 .693 .55421822 1.984
a. Predictors: (Constant), NT6, NT5, NT4, NT3, NT2, NT1
b. Dependent Variable: SHL
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 84.291 6 14.049 45.737 .000a
Residual 34.709 113 .307
Total 119.000 119
a. Predictors: (Constant), NT6, NT5, NT4, NT3, NT2, NT1
b. Dependent Variable: SHL
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 2.871E-16 .051 .000 1.000
NT1 .373 .051 .373 7.342 .000 1.000 1.000
NT2 .386 .051 .386 7.598 .000 1.000 1.000
NT3 .433 .051 .433 8.532 .000 1.000 1.000
NT4 .349 .051 .349 6.864 .000 1.000 1.000
NT5 .148 .051 .148 2.922 .004 1.000 1.000
NT6 .298 .051 .298 5.860 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable:
SHL
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Phụ lục 2.5: Kết quả kiểm định One_Sample T_test
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhân “Cung cấp hàng hóa”
Kiểm định với giá trị so sánh là 4 (Hài lòng)
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CC1-Nhan hang nhanh chong 120 3.71 .691 .063
CC2-Dam bao ve so luong 120 4.25 .506 .046
CC3-Dam bao ve chat luong 120 4.15 .575 .052
CC4-Hang hoa da dang 120 4.16 .648 .059
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
CC1-Nhan hang
nhanh chong
58.803 119 .000 3.708 3.58 3.83
CC2-Dam bao ve
so luong
91.961 119 .000 4.250 4.16 4.34
CC3-Dam bao ve
chat luong
79.107 119 .000 4.150 4.05 4.25
CC4-Hang hoa da
dang
70.280 119 .000 4.158 4.04 4.28
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhân “Chính sách bán hàng”
Kiểm định với giá trị so sánh là 4 (Hài lòng)
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
CS1-Chinh sach uu dai tot 120 3.76 .594 .054
CS2-Muc chiet khau tot 120 3.62 .595 .054
CS3-He thong phan phoi khac phuc nhanh
chong cac rui ro
120 3.81 .539 .049
CS4-Phuong thuc thanh toan thuan loi 120 4.12 .459 .042
CS5-Chinh sach doi, tra hop li 120 4.09 .467 .043
CS6-Cho no tien hang 120 3.92 .582 .053
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
CS1-Chinh sach uu dai tot 69.307 119 .000 3.758 3.65 3.87
CS2-Muc chiet khau tot 66.742 119 .000 3.625 3.52 3.73
CS3-He thong phan phoi
khac phuc nhanh chong
cac rui ro
77.377 119 .000 3.808 3.71 3.91
CS4-Phuong thuc thanh
toan thuan loi
98.341 119 .000 4.125 4.04 4.21
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
CS5-Chinh sach doi, tra
hop li
95.906 119 .000 4.092 4.01 4.18
CS6-Cho no tien hang 73.861 119 .000 3.925 3.82 4.03
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhân “Hỗ trợ thông tin bán hàng”
Kiểm định với giá trị so sánh là 4 (Hài lòng)
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
HTTT1-Cung cap day du thong tin dang ban 120 4.11 .591 .054
HTTT2-Ho tro quang cao cho diem ban 120 3.82 .603 .055
HTTT3-Cung cap thong tin som khi co thay
doi
120 4.00 .550 .050
HTTT4-Thong tin phan hoi dc ghi nhan nhanh
chong
120 3.95 .563 .051
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
HTTT1-Cung cap day du
thong tin dang ban
76.125 119 .000 4.108 4.00 4.22
HTTT2-Ho tro quang cao
cho diem ban
69.443 119 .000 3.825 3.72 3.93
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
HTTT3-Cung cap thong
tin som khi co thay doi
79.666 119 .000 4.000 3.90 4.10
HTTT4-Thong tin phan
hoi dc ghi nhan nhanh
chong
76.876 119 .000 3.950 3.85 4.05
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhân “Cơ sở vật chất”
Kiểm định với giá trị so sánh là 4 (Hài lòng)
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CSVC1-Ho tro cong cu quang cao 120 3.62 .611 .056
CSVC2-Ho tro cong cu ban hang 120 3.68 .676 .062
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
CSVC1-Ho tro cong
cu quang cao
64.885 119 .000 3.617 3.51 3.73
CSVC2-Ho tro cong
cu ban hang
59.583 119 .000 3.675 3.55 3.80
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhân “Hỗ trợ nghiệp vụ”
Kiểm định với giá trị so sánh là 4 (Hài lòng)
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
HTNV1-Tan suat di chao hang cao 120 3.92 .505 .046
HTNV2-Nhan vien giai quyet thac mac cho
diem ban
120 3.91 .534 .049
HTNV3-Nhan vien cung cap thong tin moi
nhat
120 4.04 .474 .043
HTNV4-Nhan vien co thai do nhiet tinh 120 3.96 .492 .045
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
HTNV1-Tan suat di chao
hang cao
85.173 119 .000 3.925 3.83 4.02
HTNV2-Nhan vien giai
quyet thac mac cho diem
ban
80.107 119 .000 3.908 3.81 4.00
HTNV3-Nhan vien cung
cap thong tin moi nhat
93.309 119 .000 4.042 3.96 4.13
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
HTNV1-Tan suat di chao
hang cao
85.173 119 .000 3.925 3.83 4.02
HTNV2-Nhan vien giai
quyet thac mac cho diem
ban
80.107 119 .000 3.908 3.81 4.00
HTNV3-Nhan vien cung
cap thong tin moi nhat
93.309 119 .000 4.042 3.96 4.13
HTNV4-Nhan vien co
thai do nhiet tinh
88.154 119 .000 3.958 3.87 4.05
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhân “Quan hệ cá nhân”
Kiểm định với giá trị so sánh là 4 (Hài lòng)
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
QH1-Tang qua le tet 120 3.92 .441 .040
QH2-Uu tien cho khach hang lau nam 120 3.59 .615 .056
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
QH1-Tang qua le tet 97.241 119 .000 3.917 3.84 4.00
QH2-Uu tien cho
khach hang lau nam
63.987 119 .000 3.592 3.48 3.70
SVTH: Trần Thị Kim Lụa – K44 QTKDTM 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chinh_sach_phan_phoi_san_pham_cua_cong_ty_tnhh_mtv_cong_nghe_giay_vinh_tien_mien_trung_tai.pdf