MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG 5
DANH MỤC HÌNH . 7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 8
MỞ ĐẦU 9
1. Xuất xứ của dự án . 9
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
10
3. Tổ chức thực hiện ĐMC . 11
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ MỤC TIÊU, QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY
HOẠCH 12
1.1. Cơ quan lập quy hoạch 12
1.2. Mục tiêu quy hoạch . 12
1.3. Quy mô quy hoạch 12
1.3.1. Vị trí địa lý 12
1.3.2. Nội dung quy hoạch 13
1.4. Đặc điểm của dự án có liên quan đến môi trường . 28
Chương 2. MÔ TẢ TỔNG QUÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ – XÃ
HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN . 31
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường . 31
2.1.1. Điều kiện địa lý-địa chất . 31
2.1.2. Điều kiện khí tượng thuỷ văn . 32
2.1.3. Các nguồn tài nguyên . 34
2.1.4. Hiện trạng môi trường 37
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 43
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế . 43
2.2.2. Hiện trạng phát triển các ngành kinh tế 44
2.2.3. Hiện trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn 47
2.2.4. Hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật . 48
2.2.5. Hiện trạng phát triển xã hội 50
2.3. Nhận xét chung 51
Chương 3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG XẤU ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG CÓ THỂ XẢY
RA KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VKTTĐ BẮC BỘ 54
3.1. Xác định nguồn gây tác động 54
3.2. Xác định đối tượng và quy mô chịu tác động . 57
3.3. Xây dựng tiêu chí đánh giá tác động môi trường 59
3.4. Phân tích và đánh giá xu thế biến đổi của các điều kiện tự nhiên, môi trường và
kinh tế xã hội 61
3.4.1. Biến đổi kết cấu đất 61
3.4.2. Ô nhiễm đất 64
3.4.3. Suy giảm nguồn nước mặt và thay đổi chế độ thuỷ văn . 65
3.4.4. Suy giảm nguồn nước ngầm . 68
3.4.5. Ô nhiễm không khí . 69
3.4.6. Suy giảm đa dạng sinh học . 70
3.4.7. Thay đổi môi trường biển . 70
3.4.8. Biến đổi khí hậu 71
3.4.9. Tác động đến sức khoẻ cộng đồng . 71
3.4.10. Phát triển kinh tế - xã hội 72
3.4.11. Rủi ro trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất . 72
3.5. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất
VKTTĐ Bắc bộ và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường 73
3.6. Phân tích tác động môi trường của các phương án lựa chọn 75
3.7. Tổng hợp xu thế biến đổi chung của các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh
tế–xã hội VKTTĐ Bắc bộ khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất . 77
Chương 4. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ . 80
4.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu 80
4.1.1. Nguồn tài liệu vế phát triển kinh tế - xã hội VKTTĐ Bắc bộ và chính sách
quản lý đất đai . 80
4.1.2. Nguồn tài liệu về phương pháp luận thực hiện ĐMC 80
4.1.3. Nguồn tài liệu về hiện trạng và dự báo điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh
tế xã hội VKTTĐ Bắc bộ 81
4.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐMC . 81
4.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng . 81
4.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp 81
4.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá tác động môi
trường đối với quy hoạch sử dụng đất VKTTĐ Bắc bộ . 83
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN
ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT VKTTĐ BẮC BỘ . 84
5.1. Phương hướng chung 84
5.1.1 Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển các ngành kinh
tế . 84
5.1.2. Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch bảo vệ môi trường . 84
5.1.3. Xây dựng cơ chế chính sách về sử dụng hợp lý tài nguyên đất . 86
5.2. Định hướng về ĐTM trong giai đoạn xây dựng các dự án đầu tư 87
5.3. Giải pháp về kỹ thuật 89
5.3.1. Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất . 89
5.3.2. Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước 91
5.3.3. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí . 93
5.3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường nước biển ven bờ . 94
5.3.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn 94
5.3.6. Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và rừng 95
5.4. Giải pháp về quản lý 96
5.4.1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch 97
5.4.2. Giải pháp quản lý một số loại đất đặc dụng . 97
5.4.3. Giải pháp về vốn . 100
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường 100
5.5.1. Nội dung chương trình quản lý và giám sát môi trường 100
5.5.2. Tổ chức thực hiện . 101
5.5.3. Chương trình giám sát và đánh giá . 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 105
1. Kết luận 105
2. Kiến nghị 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
109 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3394 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
____________________
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ
HÀ NỘI, 6/2007
1
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ 8
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 9 U
1. Xuất xứ của dự án................................................................................................... 9
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
.................................................................................................................................. 10
3. Tổ chức thực hiện ĐMC....................................................................................... 11
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ MỤC TIÊU, QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY
HOẠCH........................................................................................................................ 12
1.1. Cơ quan lập quy hoạch...................................................................................... 12
1.2. Mục tiêu quy hoạch ........................................................................................... 12
1.3. Quy mô quy hoạch ............................................................................................ 12
1.3.1. Vị trí địa lý.................................................................................................. 12
1.3.2. Nội dung quy hoạch.................................................................................... 13
1.4. Đặc điểm của dự án có liên quan đến môi trường............................................. 28
Chương 2. MÔ TẢ TỔNG QUÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ – XÃ
HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN......................................... 31
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường ..................................................................... 31
2.1.1. Điều kiện địa lý-địa chất............................................................................. 31
2.1.2. Điều kiện khí tượng thuỷ văn ..................................................................... 32
2.1.3. Các nguồn tài nguyên ................................................................................. 34
2.1.4. Hiện trạng môi trường ................................................................................ 37
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
2
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 43
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................... 43
2.2.2. Hiện trạng phát triển các ngành kinh tế ...................................................... 44
2.2.3. Hiện trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn ................................ 47
2.2.4. Hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật............................................... 48
2.2.5. Hiện trạng phát triển xã hội ........................................................................ 50
2.3. Nhận xét chung.................................................................................................. 51
Chương 3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG XẤU ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG CÓ THỂ XẢY
RA KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VKTTĐ BẮC BỘ.............. 54
3.1. Xác định nguồn gây tác động............................................................................ 54
3.2. Xác định đối tượng và quy mô chịu tác động ................................................... 57
3.3. Xây dựng tiêu chí đánh giá tác động môi trường.............................................. 59
3.4. Phân tích và đánh giá xu thế biến đổi của các điều kiện tự nhiên, môi trường và
kinh tế xã hội ............................................................................................................ 61
3.4.1. Biến đổi kết cấu đất .................................................................................... 61
3.4.2. Ô nhiễm đất ................................................................................................ 64
3.4.3. Suy giảm nguồn nước mặt và thay đổi chế độ thuỷ văn............................. 65
3.4.4. Suy giảm nguồn nước ngầm....................................................................... 68
3.4.5. Ô nhiễm không khí ..................................................................................... 69
3.4.6. Suy giảm đa dạng sinh học ......................................................................... 70
3.4.7. Thay đổi môi trường biển ........................................................................... 70
3.4.8. Biến đổi khí hậu.......................................................................................... 71
3.4.9. Tác động đến sức khoẻ cộng đồng ............................................................. 71
3.4.10. Phát triển kinh tế - xã hội.......................................................................... 72
3.4.11. Rủi ro trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất ......................................... 72
3.5. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất
VKTTĐ Bắc bộ và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường........................ 73
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
3
3.6. Phân tích tác động môi trường của các phương án lựa chọn ............................ 75
3.7. Tổng hợp xu thế biến đổi chung của các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh
tế–xã hội VKTTĐ Bắc bộ khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất ............................. 77
Chương 4. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ....................................................................................................... 80
4.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu........................................................................ 80
4.1.1. Nguồn tài liệu vế phát triển kinh tế - xã hội VKTTĐ Bắc bộ và chính sách
quản lý đất đai....................................................................................................... 80
4.1.2. Nguồn tài liệu về phương pháp luận thực hiện ĐMC ................................ 80
4.1.3. Nguồn tài liệu về hiện trạng và dự báo điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh
tế xã hội VKTTĐ Bắc bộ...................................................................................... 81
4.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐMC..................................................... 81
4.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng ......................................................... 81
4.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp.......................................... 81
4.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá tác động môi
trường đối với quy hoạch sử dụng đất VKTTĐ Bắc bộ........................................... 83
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN
ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT VKTTĐ BẮC BỘ ............................................................................................... 84
5.1. Phương hướng chung ........................................................................................ 84
5.1.1 Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển các ngành kinh
tế ........................................................................................................................... 84
5.1.2. Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch bảo vệ môi trường ....... 84
5.1.3. Xây dựng cơ chế chính sách về sử dụng hợp lý tài nguyên đất ................. 86
5.2. Định hướng về ĐTM trong giai đoạn xây dựng các dự án đầu tư .................... 87
5.3. Giải pháp về kỹ thuật ........................................................................................ 89
5.3.1. Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất........... 89
5.3.2. Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước .... 91
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
4
5.3.3. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí..................................................... 93
5.3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường nước biển ven bờ ......................................... 94
5.3.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn .................... 94
5.3.6. Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và rừng .............................................. 95
5.4. Giải pháp về quản lý.......................................................................................... 96
5.4.1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch ...................................................................... 97
5.4.2. Giải pháp quản lý một số loại đất đặc dụng ............................................... 97
5.4.3. Giải pháp về vốn....................................................................................... 100
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường ................................................ 100
5.5.1. Nội dung chương trình quản lý và giám sát môi trường .......................... 100
5.5.2. Tổ chức thực hiện ..................................................................................... 101
5.5.3. Chương trình giám sát và đánh giá........................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 105
1. Kết luận .............................................................................................................. 105
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 108
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
5
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020
Bảng 1.2. Định hướng sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2020
Bảng 1.3. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020
Bảng 1.4. Định hướng sử dụng đất tại đô thị đến năm 2020
Bảng 1.5. Định hướng sử dụng đất tại nông thôn đến năm 2020
Bảng 1.6. Định hướng sử dụng đất khu công nghiệp đến năm 2020
Bảng 1.7. Định hướng sử dụng đất có mục đích công cộng đến năm 2020
Bảng 1.8. Quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2010
Bảng 1.9. Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2010
Bảng 1.10. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2010
Bảng 1.11. Quy hoạch sử dụng đất ở tại đô thị đến năm 2010
Bảng 1.12. Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng đến năm 2010
Bảng 1.13. Quy hoạch đất khu công nghiệp đến năm 2010
Bảng 1.14. Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đến năm 2010
Bảng 1.15. Bảng cân đối tài chính thu chi từ đất
Bảng 1.16. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu của Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 2.1. Các hệ sinh thái biển ven bờ điển hình trong VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 2.2. Tổng giá trị sản phẩm GDP và cơ cấu kinh tế VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.1. Tóm tắt các nguồn gây tác động
Bảng 3.2. Dự kiến đối tượng và quy mô chịu tác động môi trường từ quy hoạch sử
dụng đất VKTTĐ Bắc bộ
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
6
Bảng 3.3. Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch sử dụng đất
VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.4. Dự báo diễn biến lượng nước thải ở các đô thị và KCN từ một số tỉnh thuộc
VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.5. Dự báo diễn biến tải lượng ô nhiễm BOD ở các đô thị và KCN từ một số
tỉnh thuộc VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.6. Kết quả phân tích tác động môi trường của các phương án lựa chọn đối với
quy hoạch sử dụng đất VKTTĐ Bắc bộ đến 2010
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
7
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Diễn biến BOD và COD của sông Hồng năm 1997 -2002
Hình 2.2. Diễn biến BOD tại đoạn sông Cầu qua Bắc Giang, Bắc Ninh năm 2004,2005
Hình 2.3. Diễn biến COD tại sông Ngũ Huyện Khê năm 2004, 2005
Hình 2.4. Diễn biến BOD tại Tế Tiêu và cầu Hồng Phù (hợp lưu sông Nhuệ, Đáy,
Châu Giang)
Hình 2.5. Hàm lượng BOD tại một số sông trong nội thành Hà Nội
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐMC (SEA) Đánh giá môi trường chiến lược
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
FAO Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới
GDP Tổng sản phẩm nội địa
KCN Khu công nghiệp
PCB Polychlorinated Biphenyl
QL Quốc lộ
SEMLA Chương trình nâng cao năng lực quản lý đất đai và môi trường Việt
Nam - Thuỵ Điển
TP Thành phố
UBND Uỷ ban Nhân dân
VKTTĐ Vùng kinh tế trọng điểm
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
9
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội
lực và nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, kinh tế, xã hội và quốc phòng, an
ninh. Quy hoạch sử dụng đất là công cụ để thực hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có
tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an ninh lương thực và nhiệm vụ công
nghiệp hoá, đô thị hoá, phân công lại lao động, khắc phục hiện tượng mất đất nông
nghiệp có năng suất cao.
Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) Bắc bộ bao gồm các tỉnh và TP nằm trong vùng
đồng bằng sông Hồng là TP.Hà Nội, TP.Hải Phòng và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Hà Tây, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. Trong những năm qua, kinh tế -xã hội
của vùng đã có những chuyển biến đáng kể, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao,
chuyển dịch kinh tế theo hướng tăng cơ cấu công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và giảm
tỷ trọng nông, lâm nghiệp trong GDP. Hệ thống cơ sở hạ tầng, đô thị ngày càng phát
triển theo hướng văn minh, hiện đại đã kéo theo những thay đổi đáng kể trong chuyển
dịch cơ cấu sử dụng đất. Đất đai ngày càng được sử dụng có hiệu quả, thực sự trở
thành nguồn lực trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Tuy vậy, mặc dù công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được triển khai ở cả
3 cấp tỉnh, huyện, xã, nhưng chất lượng quy hoạch chưa cao, một số chỉ tiêu sử dụng
đất dự báo chưa sát với nhu cầu thực tế. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và quy
hoạch các ngành khác chưa thực sự thống nhất, việc gắn kết giữa quy hoạch sử dụng
đất với quy hoạch phát triển các ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và khu dân cư
nông thôn chưa đồng bộ. Sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong công tác
lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhìn chung chưa tốt. Việc thiếu các
giải pháp phối hợp khai thác sử dụng với cải tạo đất, gắn kết mục đích kinh tế với bảo
vệ môi trường, cũng như không chú trọng bố trí diện tích đất cho xử lý rác thải, nước
thải đã ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả sử dụng đất trong vùng.
Để khắc phục những khiếm khuyết nêu trên và đáp ứng được phương hướng phát triển
kinh tế xã hội của VKTTĐ Bắc bộ trong những năm tới, Chính phủ đã giao cho Bộ
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
10
Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và
định hướng sử dụng đất đến năm 2020 cho toàn vùng.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường chiến
lược
Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2005, đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC) là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm đảm bảo phát triển bền
vững. Quy hoạch sử dụng đất là một trong những đối tượng cần phải lập báo cáo
ĐMC.
Việc thực hiện ĐMC cho dự án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng
sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ dựa vào các căn cứ pháp luật và kỹ thuật
sau đây:
1. Quyết định số 145/2004/QĐ-TTg ngày 13/08/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội VKTTĐ Bắc bộ đến năm
2010 và tầm nhìn đến năm 2020
2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTĐ Bắc bộ
3. Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua
ngày 19/11/2005
4. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
5. Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
6. Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc
bảo vệ môi trường trong khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
7. Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành và
quy hoạch các sản phẩm chủ yếu
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
11
8. Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
9. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường
10. Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước
11. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn
12. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường
3. Tổ chức thực hiện ĐMC
ĐMC đối với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến
năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ được thực hiện trong khuôn khổ nghiên cứu điển hình về
ĐMC do Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thực hiện dưới sự tài trợ của Chương trình nâng cao năng lực quản lý
đất đai và môi trường Việt Nam - Thuỵ Điển (SEMLA Programme).
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
12
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ MỤC TIÊU, QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY
HOẠCH
1.1. Cơ quan lập quy hoạch
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: 83 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
1.2. Mục tiêu quy hoạch
Mục đích, yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất là mang tính chất dự báo và thể hiện
những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng, các ngành, các lĩnh
vực trên từng địa bàn cụ thể theo các mục đích sử dụng đất đai hợp lý và có hiệu quả.
Do đó quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020
VKTTĐ Bắc bộ phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an
ninh của cả nước, của cả vùng; cụ thể hoá một bước quy hoạch sử dụng đất cả nước
đến năm 2010 và làm cơ sở cho xây dựng quy hoạch sử dụng đất của cả nước thời kỳ
2011 – 2020. Sau khi được phê duyệt, quy hoạch sử dụng đất sẽ trở thành công cụ
quản lý Nhà nước về đất đai phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn; xử lý các vấn đề
còn bất cập và các vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai.
1.3. Quy mô quy hoạch
1.3.1. Vị trí địa lý
VKTTĐ Bắc bộ có vị trí nằm trọn trong vùng đồng bằng sông Hồng và phần lớn vùng
Thủ đô Hà Nội, gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là TP. Hà Nội và TP. Hải
Phòng và 6 tỉnh: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh.
Vùng có diện tích tự nhiên là 15.488 km2, chiếm 4,7% diện tích tự nhiên của cả nước,
dân số khoảng 13.555 nghìn người, chiếm 16,31% dân số cả nước, mật độ dân số
trung bình là 875 người/km2. Ranh giới địa lý của vùng như sau:
- Phía Bắc giáp nước Cộng hào nhân dân Trung Hoa, tỉnh Bắc Giang, Thái
Nguyên, Tuyên Quang và Lạng Sơn;
- Phía Đông giáp biển Đông;
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
13
- Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ; và
- Phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, Thái Bình và Hoà Bình.
Vùng là nơi hội tụ, đầu mối giao lưu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội từ lâu đời của
Việt Nam. Với vị trí chiến lược nằm trong vành đai kinh tế Vân Nam, Quảng Tây và
Bắc bộ, đầu mối giao thương hàng đầu với Trung Quốc, nơi tập trung nhiều hệ thống
giao thông quan trọng, huyết mạch của miền Bắc toả đi khắp các vùng, miền trong cả
nước và với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới như QL 1A, QL 2, QL 3,
QL 5, QL 6, QL 18. các tuyến đường sắt Bắc – Nam, Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội –
Lào Cai, … các cảng biển quan trọng như Cái Lân, Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội
Bài là những lợi thế của vùng trong quá trình xây dựng và phát triển.
1.3.2. Nội dung quy hoạch
Dựa trên tình hình quản lý, sử dụng đất đai và tiềm năng đất đai cũng như phương
hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội VKTTĐ Bắc bộ, quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ có nội dung
sau đây:
A. Định hướng sử dụng đất đến năm 2020
A1. Các quan điểm sử dụng đất
- Sử dụng hết quỹ đất của vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Tạo bước đi hợp lý cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu sử dụng đất đồng bộ và phù hợp với quá trình chuyển dịch lao động, cơ cấu
đầu tư;
- Sử dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững, khai thác triệt để tiềm
năng đất đai, tiềm năng con người và lợi thế tự nhiên;
- Bảo vệ và phát triển diện tích rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
đầu nguồn, bảo đảm tỷ lệ che phủ cần thiết để bảo vệ môi trường;
- Bố trí hợp lý diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực,
tạo vùng cây nguyên liệu hàng hoá, xuất khẩu phù hợp với điều kiện đất đai,
nguồn nước…;
- Bố trí và sử dụng quỹ đất cho các mục đích chuyên dùng, làm nhà ở, đáp ứng
đủ cho quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hoá đất nước; và
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
14
- Ưu tiên đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cho mục đích quốc phòng, an ninh, bố trí
theo hướng quốc phòng kết hợp kinh tế và kinh tế kết hợp với quốc phòng.
A2. Mục tiêu sử dụng đất
Đến năm 2020 đất đai của VKTTĐ Bắc bộ với tổng diện tích tự nhiên là 1.548m81
nghìn ha được định hướng sử dụng như sau:
- Đất nông nghiệp: 1.0313,30 nghìn ha, chiếm 65,42%, trong đó đất sản xuất
nông nghiệp chiếm 26,68% (đất trồng lúa là 278,60 nghìn ha, chiếm 67,42%
đất sản xuất nông nghiệp); đất lâm nghiệp chiếm 32,48%; đất nuôi trồng thuỷ
sản chiếm 5,89%;
- Đất phi nông nghiệp: 531,37 nghìn ha, chiếm 34,31%, trong đó đất ở chiếm
7,02%; đất chuyên dùng chiếm 19.70%; và
- Đất chưa sử dụng: 4,14 nghìn ha, chiếm 0,27%
A3. Định hướng sử dụng đất:
• Đất nông nghiệp
- Đất sản xuất nông nghiệp: Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá có năng suất, chất lượng cao. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học,
công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch, hình thành các vùng sản xuất hàng hoá
quanh các đô thị và phát triển kinh tế trang trại hộ gia đình.
Bảng 1.1. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020
Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất sản xuất nông nghiệp 516.453 100 413.190 100 -103.263
Đất trồng cây hàng năm 451.431 87,40 326.980 79,14 -124,451
- Đất trồng lúa 401.899 77,81 278.550 67,41 -123,349
- Đất trồng cây lâu năm 65.022 12,60 86.210 20,86 + 21.188
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
15
- Đất lâm nghiệp: ưu tiên đầu tư phát triển rừng nguyên liệu, đặc biệt rừng nguyên liệu
gỗ trụ mỏ, vùng rừng ngập mặn ven biển. Hình thành các khu rừng ven biển, rừng đặc
dụng, khu bảo tồn thiên nhiên.
Bảng 1.2. Định hướng sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2020
Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất lâm nghiệp 373.897 100 503.030 100 +129.133
Đất có rừng sản xuất 182.694 48,86 272.200 54,11 +89,506
Đất có rừng phòng hộ 133.545 35,72 173.560 34,50 +40.015
Đất có rừng đặc dụng 57.658 15,42 57.270 11,39 -388
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: ưu tiên đầu tư các vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung sản
xuất hàng hoá chất lượng cao tại các tỉnh trong vùng, đặc biệt là Hải Phòng và Quảng
Ninh; đẩy mạnh phát triển nuôi hải sản biển đi đôi với việc xây dựng khu bảo tàng
biển. Kết hợp kinh tế biển và ven bờ theo hướng phát triển cả đánh bắt, nuôi trồng
thủy sản, chế biến hải sản và trồng rừng ven biển. Thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản
xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản trong vùng sẽ tăng thêm 32.624 ha, trong đó
chuyển từ đất phi nông nghiệp sang nuôi trồng thuỷ sản 3.890 ha; từ đất trồng lúa
năng suất thấp ở vùng trũng 10.308 ha, đất chưa sử dụng 17.286 ha và các loại đất
khác là 1.137 ha.
• Đất phi nông nghiệp
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
16
Bảng 1.3. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020
Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất phi nông nghiệp 406.772 100 531.374 100 +124.602
Đất ở 92.098 22,64 108.700 20,46 +16.602
Đất chuyên dùng 185.724 45,66 305.190 57,43 +119.466
Các loại khác 128.950 31,70 117.484 22,11 -11.466
- Đất ở tại đô thị: đến năm 2020 dân số đô thị VKTTĐ Bắc bộ sẽ xấp xỉ 11 triệu
người, chiếm trên 54% dân số của vùng. Phát triển hệ thống đo thị trong vùng theo
không gian vùng Thủ đô Hà Nội và khu vực hành lang kinh tế ven biển Hải Phòng-
Quảng Ninh, các đô thị hạt nhân là TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng và TP. Hạ Long, trong
đó Hà Nội là thành phố trung tâm; phát triển các chuỗi đô thị theo các hành lang kinh
tế tiến đến hình thành các dải siêu đô thị Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội – Hoà Lạc, Hải
Phòng - Hạ Long.
Dự kiến dân số Hà Nội đến năm 2020 là 4,5 triệu người, trong đó dân số nội thành là
3,6 – 3,8 triệu người. Hướng phát triển của Hà Nội về phía Bắc là chủ yếu, lấy sông
Hồng làm trục chủ đạo để bố cục mặt bằng đô thị. Vùng ảnh hưởng của đô thị này
trước hết là những khu vực ảnh hưởng trực tiếp của Hà Nội trong bán kính 30 – 50
km. Trong phạm vi vùng Hà Nội có các đô thị vệ tinh, bao gồm: Sơn Tây, Hoà Lạc,
Xuân Mai, Miếu Môn, Phố Nối, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Xuân Hoà, Phúc
Yên, Hà Đông,... và các vành đai nông nghiệp, cây xanh thuộc các tỉnh Hà Tây, Hưng
Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
17
Bảng 1.4. Định hướng sử dụng đất tại đô thị đến năm 2020
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Định hướng 2020 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Toàn vùng 17.411 30.400 12.089
Hà Nội 4.560 6.900 2.340
Hải Phòng 2.907 3.600 693
Vĩnh Phúc 1.069 2.000 931
Hà Tây 1.028 3.300 2.272
Bắc Ninh 944 1.700 756
Hải Dương 1.633 2.700 1.067
Hưng Yên 886 1.900 1.014
Quảng Ninh 4.384 8.300 3.916
- Đất ở tại nông thôn: dự báo dân số nông thôn của VKTTĐ Bắc bộ đến năm 2020 là
9.220 nghìn người (thực giảm do với năm 2005 là 10 nghìn người, do đô thị hoá).
Hướng phát triển trong những năm tới là xây dựng các khu dân cư nông thôn, đảm
bảo đưa nông thôn hoà nhập quá trình hiện đại hoá, từng bước hiện đại hoá nông thôn,
cải thiện hệ thống phúc lợi ở nông thôn.
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn sẽ dẫn tới từng bước đô thị
hoá nông thôn. Định hướng đến năm 2020 cứ 3 – 4 xã sẽ hình thành 1 thị tứ đóng vai
trò là trung tâm văn hoá, dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển giao công nghệ khoa
học kỹ thuật, thương mại dịch vụ sản xuất.
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
18
Bảng 1.5. Định hướng sử dụng đất tại nông thôn đến năm 2020
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Định hướng 2020 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Toàn vùng 74.687 78.300 3.613
Hà Nội 8.250 8.200 -50
Hải Phòng 9.322 9.500 178
Vĩnh Phúc 7.336 7.500 164
Hà Tây 15.882 17.600 1.718
Bắc Ninh 8.573 9.400 827
Hải Dương 12.143 12.300 57
Hưng Yên 8.252 8.700 448
Quảng Ninh 4.929 5.200 271
- Đất chuyên dùng: đến năm 2020 đất chuyên dùng sẽ là 305.190 ha, tăng thêm
119.466 ha so với năm 2005, trong đó đất trụ sở cơ quan tăng thêm 1.872 ha; đất quốc
phòng an ninh tăng thêm 2.440 ha; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng thêm
71.940 ha (riêng đất cụm, khu công nghiệp tăng thêm 40.913 ha)
Bảng 1.6. Định hướng sử dụng đất khu công nghiệp đến năm 2020
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Định hướng 2020 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Toàn vùng 7.187 48.100 40.913
Hà Nội 713 4.000 3.287
Hải Phòng 1.106 3.000 1.894
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
19
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Định hướng 2020 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Vĩnh Phúc 761 5.200 4.439
Hà Tây 2.243 17.000 14.757
Bắc Ninh 1.062 6.600 5.538
Hải Dương 975 5.000 4.025
Hưng Yên 102 2.300 2.198
Quảng Ninh 225 5.000 4.775
- Đất có mục đích công cộng: năm 2020 đất có mục đích công cộng sẽ là 177.010 ha,
tăng thêm 43.214 ha so với năm 2005, bao gồm đất giao thông (đường bộ, đường sắt,
cảng hàng không, cảng biển, đường thuỷ); đất thuỷ lợi; đất cơ sở văn hoá, y tế, giáo
dục-đào tạo, thể dục thể thao; đất bãi thải, xử lý chất thải.
Bảng 1.7. Định hướng sử dụng đất có mục đích công cộng đến năm 2020
Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất phi nông nghiệp 133.796 100 177.010 100 + 43.214
Đất giao thông 63.177 47,17 88.100 49,77 +24.983
Đất thủy lợi 52.295 39,09 55.200 31,18 +2.905
Đất cơ sở văn hoá 1.743 1,30 3.090 1,75 +1.347
Đất cơ sở y tế 793 0,59 2.010 1,14 +1.217
Đất cơ sở giáo dục đào tạo 5.430 4,06 10.630 6,01 +5.200
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
20
Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất cơ sở thể dục thể thao 2.415 1,80 5.120 2,89 2.705
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
772 0,58 2.910 1,64 +2.138
Các loại đất công cộng
còn lại
7.231 5,40 9.950 5,62 +2.719
- Các loại đất phi nông nghiệp khác: đến năm 2020 các loại đất phi nông nghiệp khác
còn lại có diện tích là 117.484 ha, riêng đất sông suối và mặt nước chuyên dùng còn
104.274 ha, giảm 13.297 ha để chuyển sang mục đích nuôi trồng thuỷ sản, đất sản
xuất nông nghiệp và đất chuyên dùng.
• Đất chưa sử dụng: đến năm 2020 diện tích đất chưa sử dụng còn lại 4.144 ha (núi
đá không có rừng cây) giảm 184.962 ha (vào mục đích nông nghiệp 159.583 ha và
phi nông nghiệp 25.379 ha)
B. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
B.1. Đất nông nghiệp
Đến năm 2010 đất nông nghiệp có tổng diện tích 981.425 ha, chiếm 63,37% diện tích
đất tự nhiên, tăng 28.492 ha so với năm 2005.
• Đất sản xuất nông nghiệp: Đến năm 2010 đất nông nghiệp có tổng diện tích
981.421 ha, chiếm 63,37% diện tích đất tự nhiên, tăng 28.492 ha so với năm 2005.
Đất sản xuất nông nghiệp: giảm 123.790 ha, trong đó chuyển 11.945 ha (10.308 là
đất trồng lúa) sang đất nuôi trồng thuỷ sản; chuyển 59.890 ha sang đất lâm nghiệp;
chuyển 51.045 ha (45.811 ha là đất trồng lúa) sang đất phi nông nghiệp; chuyển
909 ha sang các loại đất phi nông nghiệp còn lại. Đồng thời đất sản xuất nông
nghiệp tăng 73.337 ha, trong đó khai hoang 56.656 ha từ đất chưa sử dụng, 2.739
ha từ đất chuyên dùng, 1.021 ha từ đất nuôi trồng thuỷ sản, 3.233 ha từ đất lâm
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
21
nghiệp, 448 ha từ các loại đất phi nông nghiệp. Như vậy, đến năm 2010 đất nông
nghiệp thực giảm là 50.453 ha.
Bảng 1.8. Quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2010
Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất sản xuất nông nghiệp 516.453 100 466.000 100 -50.453
Đất trồng cây hàng năm 451.431 87,40 388.460 83,36 -62.971
- Đất trồng lúa 401.899 77,81 340.460 73,06 -61,439
- Đất trồng cây lâu năm 65.022 12,60 77.540 16,64 +12.518
• Đất lâm nghiệp: Chú trọng sử dụng đất trống đồi núi trọc, đất cát, bãi bồi ven biển
vào phát triển rừng. Đến năm 2010 đưa độ che phủ đất rừng của vùng lên 15 –
20%, đất lâm nghiệp là 437.1000 ha, tăng 63.203 ha so với năm 2005.
Bảng 1.9. Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2010
Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất lâm nghiệp 373.897 100 437.100 100 +63.203
Đất có rừng sản xuất 182.694 48,86 229.530 52,50 +46.836
Đất có rừng phòng hộ 133.545 35,72 149.690 32,25 +16.145
Đất có rừng đặc dụng 57.658 15,42 57.880 15,25 +222
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
22
• Đất nuôi trồng thuỷ sản: thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thuỷ sản trong vùng sẽ tăng thêm 26.011 ha, trong đó tăng từ đất trồng
lúa 10.308 ha, đất lâm nghiệp 74 ha, đất làm muối 63 ha, các loại đất nông nghiệp
còn lại 1.637 ha, từ đất phi nông nghiệp 2.584 ha, đất chưa sử dụng 11.345 ha.
B.2. Đất phi nông nghiệp
Bảng 1.10. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2010
Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất phi nông nghiệp 406.772 100 469.236 100 62.464
Đất ở 92.098 22,64 100.331 21,38 8.233
Đất chuyên dùng 185.724 45,66 242.470 51,67 56.746
Các loại khác 128.950 31,70 126.435 26,95 -2.515
- Đất ở: để đáp ứng nhu cầu về đất ở cho số hộ tăng thêm,, diện tích đất ở của VKTTĐ
Bắc bộ sẽ là 100.331 ha, trong đó đất ở đô thị là 22.060 ha. Trong khi đó, dự kiến hầu
như không mở rộng diện tích các khu dân cư nông thôn, các hộ phát sinh có nhu cầu
đất ở sẽ tự giãn trên đất ở nông thôn (vườn, ao).
Bảng 1.11. Quy hoạch sử dụng đất ở tại đô thị đến năm 2010
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Quy hoạch 2010 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Toàn vùng 17.411 22.060 4.649
Hà Nội 4.560 5.480 920
Hải Phòng 2.907 3.070 163
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
23
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Quy hoạch 2010 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Vĩnh Phúc 1.069 1.340 271
Hà Tây 1.028 1.800 772
Bắc Ninh 944 1.100 156
Hải Dương 1.633 1.910 277
Hưng Yên 886 1.680 794
Quảng Ninh 4.384 5.680 1.296
- Đất chuyên dùng: đến năm 2010 đất chuyên dùng sẽ là 242.470 ha, tăng thêm 56.746
ha so với năm 2005.
Bảng 1.12. Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng đến năm 2010
Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất chuyên dùng 185.724 100 242.470 100 56.746
Đất trụ sở cơ quan 3.668 1,97 4.460 1,83 792
Đất quốc phòng, an ninh 17.190 9,26 19.980 8,24 2.790
Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp
31.070 16,73 64.080 26.43 33.010
Đất có mục đích công
cộng
133.796 72,04 242.470 63,50 20.154
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
24
- Đất khu công nghiệp: đến năm 2010 diện tích đất các khu, cụm công nghiệp (cả
Trung ương và địa phương) sẽ là 30.210 ha, tăng thêm 23.023 ha so với năm 2005.
Bảng 1.13. Quy hoạch đất khu công nghiệp đến năm 2010
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Quy hoạch 2010 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Toàn vùng 7.187 30.210 23.023
Hà Nội 713 2.590 1.877
Hải Phòng 1.106 2.240 1.134
Vĩnh Phúc 761 5.300 4.539
Hà Tây 2.243 7.280 5.037
Bắc Ninh 1.062 4.240 3.178
Hải Dương 975 4.210 3.235
Hưng Yên 102 2.330 2.228
Quảng Ninh 225 2.020 1.795
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: đến 2010, diện tích đất cơ sở sản xuất, kinh doanh là
21.129 ha, chiếm 39,36% diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
- Các loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại là 12.741 ha, chiếm
18,88% diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
25
Bảng 1.14. Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đến năm 2010
Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp
31.070 100 64.080 100 32.999
Đất khu công nghiệp 7.187 23,13 30.210 47,14 23.023
Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh
13.414 43,17 21.129 32,98 7.715
Các loại đất sản xuất
kinh doanh phi nông
nghiệp còn lại
10.469 33,70 12.741 19,88 2.272
- Đất có mục đích công cộng: năm 2010 đất có mục đích công cộng sẽ là 153.950 ha,
tăng thêm 20.154 ha so với năm 2005, bao gồm đất giao thông (đường bộ, đường sắt,
cảng hàng không, cảng biển, đường thuỷ); đất thuỷ lợi; đất cơ sở văn hoá, y tế, giáo
dục-đào tạo, thể dục thể thao.
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: đến năm 2010, diện tích là 126.435 ha, giảm
2.515 ha; riêng đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 3.233 ha, chủ yếu là
chuyển sang mục đích nuôi trồng thuỷ sản, đất sản xuất nông nghiệp và đất chuyên
dùng.
B3. Đất chưa sử dụng
Trong thời kỹ quy hoạch, đất chưa sử dụng được khai thác đưa vào sử dụng 90.956 ha
cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đến năm 2010 diện tích đất chưa
sử dụng còn lại 98.150 ha.
B4. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong giai đoạn 2006 – 2010
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
26
Việc tính toán các khoản thu, chi liên quan đến đất đai dựa trên cơ sở pháp lý là các
văn bản liên quan đến Luật Đất đai 2003, các Quyết định của UBND các tỉnh trong
vùnh về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Dự kiến các
khoản thu bao gồm thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
các khoản chi bao gồm chi cho việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Bảng 1.15. Bảng cân đối tài chính thu chi từ đất
Hạng mục Diện tích (ha) Đơn giá (VND/m2) Thành tiền
1. Các khoản thu 163.302
- Thu tiền khi giao đất ở đô thị 569 1.000.000 5.690
- Thu tiền khi giao đất ở nông thôn 4.031 400.000 16.124
- Thu tiền 70.744 200.000 141.488
2. Các khoản chi 102.670
- Chi bồi thường thu hồi đất trồng
cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản
534 70.000 367
- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở
đô thị
68 400.000 272
- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở
nông thôn
204 1.000.000 2.040
- Chi xây dựng cơ bản 100.000
Cân đối thu – chi (1 – 2) 60.623
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
27
C. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu của Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và
định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 1.16. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu của Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của VKTTĐ Bắc bộ
Định hướng sử dụngđất
đến 2020
Quy hoạch sử dụng đất đến
2010
Chỉ tiêu
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích đất tự nhiên 1.548.807 100,00 1.548.807 100,00
1. Đất nông nghiệp 1.013.289 65,42 981.421 63,37
1. Đất sản xuất nông nghiệp 413.190 26,68 466.000 30,09
- Đất trồng cây hàng năm 326.980 21,11 388.460 25,08
Trong đó, đất trồng lúa 278.550 17,98 340.460 21,98
- Đất trồng cây lâu năm 86.210 5,57 77.540 5,01
2. Đất lâm nghiệp 503.030 32,48 437.100 28,22
- Đất rừng sản xuất 272.200 17,57 229.530 14,82
- Đất rừng phòng hộ 173.560 11,21 149.690 9,66
- Đất rừng đặc dụng 57.270 3,70 57.880 3,74
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản 91.257 5,89 75.150 4,85
4. Các loại đất nông nghiệp
còn lại
5.785 0,37 3.171 0,20
2. Đất phi nông nghiệp 531.374 34,30 469.236 30,30
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
28
Định hướng sử dụngđất
đến 2020
Quy hoạch sử dụng đất đến
2010
Chỉ tiêu
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
- Đất ở 108.700 7,02 100.331 6,48
Trong đó, đất ở đô thị 30.400 1,96 22.060 1,42
- Đất chuyên dùng 305.190 19,70 242.470 15,66
+ Đất trụ sở cơ quan 5.540 0,36 4.460 0,29
+ Đất quốc phòng an ninh 19.630 1,27 19.980 1,29
+ Đất s/x KD phi NN 103.010 6,65 64.080 4,14
Trong đó, đất KCN 48.100 3,10 30.210 1,95
+ Đất mục đích công cộng 177.010 11,43 153.950 9,94
Trong đó: đất giao thông 88.100 5,68 73.840 4,77
đất thuỷ lợi 55.200 3,56 53.330 3,44
- Các loại đất phi NN khác 117.084 7,55 126.435 8,16
3. Đất chưa sử dụng 4.144 0,27 98.150 6,34
1.4. Đặc điểm của dự án có liên quan đến môi trường
Khái niệm “quy hoạch sử dụng đất” được Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế
giới FAO định nghĩa là “sự đánh giá có hệ thống về tiềm năng tài nguyên đất và nước
và về các mô hình sử dụng đất trong các điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khác
nhau nhằm mục đích lựa chọn và thông qua các phương thức sử dụng đất mang lại
nhiều lợi ích nhất cho người sử dụng mà không phá huỷ tài nguyên và môi trường,
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
29
đồng thời đề xuất lựa chọn và thực hiện các biện pháp thích hợp nhất để thực hiện
việc sử dụng đất như vậy”.
Lưu ý rằng, hiện nay “quy hoạch sử dụng đất” được coi là “quy hoạch không gian”,
trong đó không gian là một khái niệm đa chiều mô tả và phản ánh sự kết hợp các yếu
tố môi trường tự nhiên và cách thức con người khai thác chúng, khác hoàn toàn với
khái niệm truyền thống coi “quy hoạch sử dụng đất” chỉ giải quyết vấn đề hiệu quả sử
dụng đất (với nghĩa thông dụng coi “đất” là phần bề mặt của Trái Đất).
Quy hoạch sử dụng đất là một công cụ quản lý giúp sử dụng tài nguyên đất một cách
hợp lý, tuy nhiên nó sẽ vừa có mang tính bảo vệ môi trường, vừa mang tính phá huỷ
môi trường. Vì vậy cần thiết thực hiện ĐMC ngay từ giai đoạn thiết kế quy hoạch để
giúp các nhà quản lý hoạch định một quy hoạch khoa học và hợp lý hơn, và do đó
nâng cao chất lượng của quy hoạch. Ngoài ra, mục đích sử dụng bền vững tài nguyên
đất có thể đạt được thông qua việc gắn kết các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường
vào quy hoạch sử dụng đất.
Khi triển khai Quy hoạch sử dụng đất VKTTĐ Bắc bộ, các yếu tố môi trường sau đây
sẽ bị ảnh hưởng:
- Chế độ thủy văn: việc thay đổi phương thức sử dụng đất thường kéo theo thay
đổi chế độ thuỷ văn, bao gồm chế độ dòng chảy và xâm nhập mặn.
- Tính chất bức xạ và nhiệt: thay đổi bề mặt quả đất có thể kéo theo thay đổi chế
độ hấp thụ và bức xạ năng lượng mặt trời, dẫn tới thay đổi chế độ nhiệt toàn
vùng.
- Vòng tuần hoàn sinh-địa-hoá: thay đổi tính chất hấp thụ và thải các bon từ
thảm thực vật và đất sẽ kéo theo thay đổi vòng tuần hoàn N và P.
- Chất lượng không khí: Quy hoạch sử dụng đất có ảnh hưởng đến chất lượng
không khí. Ô nhiễm không khí xảy ra từ tác động của các dự án như xây dựng
dự án mới có thải chất ô nhiễm không khí hoặc xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông.
- Chất lượng nước: sử dụng đất và tài nguyên nước có mối quan hệ mật thiết. Dù
cho nguồn tác động là từ tự nhiên hay là từ các hoạt động của con người thì ảnh
hưởng của việc sử dụng đất đến chất lượng và lưu lượng tài nguyên nước đều
rất lớn. Cần lưu ý rằng đây là ảnh hưởng 2 chiều: hoạt động sử dụng đất có tác
dụng trực tiếp đến tài nguyên nước, đồng thời chất lượng và lưu lượng nước lại
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
30
ảnh hưởng lớn đến quy hoạch sử dụng đất. Đặc biệt, quy hoạch sử dụng đất cho
hoạt động công nghiệp và nông nghiệp có ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất
lượng nước. Đất nông nghiệp thường được sử dụng một lượng lớn phân bón và
thuốc bảo vệ thực vật, cũng như trên đất công nghiệp thường sử dụng và thải
bỏ một các hoá chất độc hại, đều làm tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt và
nước ngầm.Trong khi đó, các hoạt động sử dụng đất luôn gắn liền với nhu cầu
sử dụng nước.
- Chất lượng đất: thực trạng quản lý đất, lịch sử sử dụng đất và điều kiện địa lý-
địa chất ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa sử dụng đất và tính chất đất, đồng
thời các hoạt động sử dụng đất cũng có ảnh hưởng rõ rệt đến tính chất của đất.
Hậu quả của việc tác động tự nhiên và hoạt động của con người đến chất lượng
đất là làm cho đất bị xói mòn, đất bị thoái hoá và đất bị hoang hoá.
- Đa dạng sinh học: các hoạt động sử dụng đất và các thay đổi xảy ra do khai
thác đất quá mức đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái, đặc biệt là mất
nơi cư trú và thay đổi cân bằng sinh thái (kể cả thay đổi cân bằng giữ các loài
tự nhiên và ngoại lai).
- Cảnh quan: hoạt động sử dụng đất luôn kéo theo sự thay đổi mạnh mẽ cảnh
quan.
- Các yếu tố kinh tế-xã hội khác: thay đổi phương thức sử dụng đất thường đi
kèm với thay đổi về mật độ dân số và thay đổi cấu trúc nền kinh tế. Điều đó tất
yếu sẽ làm thay đổi mạnh mẽ đến trình độ văn hoá, giáo dục, việc làm và các
vấn đề liên quan (tệ nạn xã hội, bệnh tật,…)
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
31
Chương 2. MÔ TẢ TỔNG QUÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ
– XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.1. Điều kiện địa lý-địa chất
VKTTĐ Bắc bộ có địa hình khá đa dạng với nhiều kiểu địa hình từ đồng bằng ven
biển đến trung du, miền núi. Nhìn tổng thể thì vùng có địa hình có địa hình káh bằng
phẳng ở khu vực trung tâm và hơi chếch xuống phía Nam; còn ở phía Bắc, Tây Bắc và
Đông Bắc là vùng trung du và núi cao có địa hình phức tạp và bị chia cắt mạnh. Toàn
vùng được chia ra 4 vùng địa hình chính gồm:
- Vùng núi phân bố ở khu vực phía Tây tỉnh Quảng Ninh, phía Bắc tỉnh Vĩnh Phúc và
phía Tây Nam của Hà Tây với các dãy núi có độ cao trung bình từ 300 – 1200 m so
với mực nước biển, chiếm khoảng 21% diện tích tự nhiên của vùng. Đặc điểm địa
hình của vùng này rất phức tạp, có độ chia cắt mạnh, núi non hiểm trở, độ dốc lớn xen
kẽ với những thung lũng nhỏ hẹp. Những đỉnh núi cao tiêu biểu của vùng là: Ba Vì
(Hà Tây) cao 1.281 m, Tam Đảo (Vĩnh Phúc) cao trên 1.400 m, Nam Châu Lãnh
(Quảng Ninh) cao 1.506 m. Ở Quảng Ninh và Hà Tây còn những kiệt tác về hang
động do những dãy núi đá vôi tạo nên.
- Vùng trung du là dạng địa hình chuyển tiếp giữa địa hình đồng bằng và địa hình
miền núi. Dạng địa hình này rất đặc trưng bởi kiểu đồi bát úp lượn sóng, độ dốc nhỏ
xen kẽ với những cánh đồng bằng phẳng có độ cao trung bình từ 40 – 200 m so với
mực nước biển, chiếm 27% diện tích tự nhiên của vùng. Đây là dạng địa hình khá phổ
biến ở Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hà Tây và ngoại thành Hà Nội (Sóc Sơn), ngoài ra
còn thấy ở Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh. Những đỉnh cao tiêu biểu là : Dây Diều
(Hải Dương) cao 618 m, Chân Chim (Hà Nội) cao 462 m, An Sơn (Hải Phòng) cao
200 m, Hàm Long (Bắc Ninh) cao 171 m. Với địa hình lượn sóng và độ dốc nhỏ, vùng
trung du rất thích hợp cho trồng c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ.pdf