Theo kết quả bảng thống kê mô tả thang điểm (thang điểm Likert) sinh viên
đánh giá từng tiêuchí trong thang đo này cho thấy sinh viên đánh giá tương đối tốt, cao
hơn mức bình thường. Trong đó, đặc biệt là tiêu chí “Tình hình an ninh được giải
quyết rất tốt” tại ký túc xá K3, K4được sinh viên đánh giá cao nhất với điểm bình
quân là 3,8253 số sinh viên cho rằng “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với quan sát trên
là 116 trư ờng hợp (trong tổng số 166 trường hợp) chiếm tỷ trọng 69,88%.
102 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9687 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với kí túc xá K3-K4 trường đại học Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cả, (6) Mức độ tin cậy.
Chương tiếp theo sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, đóng góp và các kiến nghị
của nghiên cứu cho ban quản lý ký túc xá, các hạn chế cũng như các nghiên cứu
tiếp theo.
63
CHƯƠNG 5
Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN
5.1 Giới thiệu
Mục đính của nghiên cứu này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của sinh viên đối với ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang. Dựa vào lý thuyết
sự thỏa mãn khách hàng và thành phần của nó được xây dựng dựa vào mô hình chất
lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng đã được xây dựng tại nước ngoài và Việt
Nam. Cụ thể là lý thuyết Parsuraman và các mô hình nghiên cứu trước của nhóm
nghiên cứu trường Đại học Kinh tế, đồ án tốt nghiệp của sinh viên trường Đại học
An Giang… Nghiên cứu này đưa ra mô hình lý thuyết sự hài lòng của sinh viên đối
với ký túc xá và biểu diễn mối quan hệ giữa các thành phần của sự hài lòng khi sinh
viên ở tại ký túc xá K3, K4.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng để xây dựng và kiểm định mô hình lý
thuyết gồm hai bước chính – nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên
cứu sơ bộ được dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô hình thang đo sự hài
lòng của sinh viên đối với ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang.
Và một nghiên cứu chính thức thông qua bảng câu hỏi thăm dò trực tiếp ý
kiến sinh viên tại ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang với một mẫu kích thước n =
166 để kiểm định mô hình thang đo và mô hình lý thuyết. Thang đo được kiểm định
thông qua phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Mô hình
lý thuyết được kiểm định thông qua phân tích hồi qui đa biến. Sau đó, đánh giá thực
trạng sự hài lòng của sinh viên đối với ký túc xá K3, K4.
Mục đích của chương 5 này là tóm tắt các kết quả chính và đưa ra kết luận từ
nghiên cứu. Chương này bao gồm ba phần chính, (1) tóm tắt kết quả chủ yếu và các
đóng góp về lý thuyết và về phương pháp cùng với ý nghĩa của chúng đối với các
ban quản lý và các nhà nghiên cứu về lĩnh vực này, (2) tính mới của nghiên cứu, và
(3) các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
64
5.2 Kết quả nghiên cứu
Kết quả của nghiên cứu này bao gồm ba phần chính, phần mô hình đo lường,
phần mô hình lý thuyết và phần đánh giá thực trạng sự hài lòng của sinh viên đối
với ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang.
5.2.1 Mô hình đo lường
Kết quả của các mô hình đo lường cho thấy, sau khi đã bổ sung và điều
chỉnh, các thang đo đều đạt độ tin cậy và giá trị cho phép.
Kết quả cho thấy, tại ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang, sự hài lòng của
sinh viên bao gồm sáu thành phần, đó là (1) Năng lực phục vụ (đo lường bằng 07 biến
quan sát), (2) Sự cảm thông (đo lường bằng 04 biến quan sát), (3) Cơ sở vật chất (đo
lường bằng 04 biến quan sát), (4) Khả năng đáp ứng (đo lường bằng 02 biến quan
sát), (5)Giá cả (đo lường bằng 02 biến quan sát), (6) Mức độ tin cậy (đo lường bằng
02 biến quan sát). Các kết quả trên có ý nghĩa sau đây:
Một là, về mặt phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu này góp phần vào hệ
thống thang đo lường sự hài lòng của sinh viên tại Việt Nam bằng cách bổ sung vào
nó một hệ thống thang đo lường sự hài lòng của sinh viên cụ thể là tại ký túc xá Đại
học Nha Trang. Điều này giúp cho các nhà nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng trong
lĩnh vực dịch vụ tại Việt Nam có được hệ thống thang đo để thực hiện các nghiên
cứu của mình tại các thị trường khác. Hơn nữa, hệ thống thang đo này có thể làm cơ
sở để hình thành hệ thống thang đo thống nhất trong các nghiên cứu về sự hài lòng
sinh viên. Điều này đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu hành vi
khách hàng tại Việt Nam vì hiện nay, một trong những khó khăn trong lĩnh vực
nghiên cứu này là thiếu hệ thống đo lường cơ sở tại từng doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ để thiết lập hệ thống tương đương về đo lường, đặc biệt là tại các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ giáo dục.
Hai là, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý kinh doanh trong các
doanh nghiệp kinh doanh giáo dục có thể sử dụng, điều chỉnh và bổ sung thang đo
lường này cho các nghiên cứu trong lĩnh vực nghiên cứu tiếp thị dịch vụ. Bản thân
65
các yếu tố này trước đây vẫn thường được đo lường một cách trực tiếp bằng chính
chúng9. Quan trọng hơn, nghiên cứu này khẳng định thêm quan điểm “Không nên
đo lường các khái niệm tiềm ẩn bằng chính chúng. Lý do là mỗi đối tượng nghiên
cứu có thể hiểu các biến tiềm ẩn theo những cách khác nhau” (Thọ & Trang 2002).
Theo kết quả nghiên cứu này, sự hài lòng của sinh viên được đo lường bằng
32 biến quan sát (hay còn gọi là tiêu chí). Cũng nên chú ý rằng, các biến quan sát
này có thể được điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp từng thị trường, từng ngành
dịch vụ cụ thể và từng thời kỳ khác nhau. Lý do là mỗi dịch vụ có nhũng thuộc tính
đặc trưng riêng và mỗi thời kỳ có những thay đổi.
5.2.2 Mô hình lý thuyết
Kết quả kiểm định cho thấy sự phù hợp của mô hình lý thuyết với thông tin
của thị trường cũng như việc chấp nhận các giả thuyết đề ra trong nghiên cứu này
đã đưa ra một số ý nghĩa thiết thực cho nhiều đối tượng khác nhau. Các đối tượng
liên quan là các doanh nghiệp kinh doanh ngành dịch vụ nói chung và dịch vụ giáo
dục nói riêng, các công ty thực hiện chức năng hỗ trợ tiếp thị như quảng cáo,
khuyến mại, nghiên cứu thị trường, cũng như các nhà nghiên cứu, các lãnh đạo
doanh nghiệp khi nghiên cứu về marketing.
Kết quả của mô hình thực nghiệm cho thấy, sinh viên đồng ý là có sáu thành
phần tạo nên sự hài lòng của họ đối với chất lượng ký túc xá, đó là: Năng lực phục
vụ (β = 0,373); Sự cảm thông (β = 0,344); Cơ sở vật chất (β = 0,382); Khả năng đáp
ứng (β = 0,156); Giá cả (β = 0,143); Mức độ tin cậy (β = 0,311).
Cuối cùng, mô hình lý thuyết về sự hài lòng của sinh viên đối với ký túc xá
K3, K4 Đại học Nha Trang sẽ góp phần nhỏ bé bổ sung vào hệ thống lý thuyết về
sự hài lòng của sinh viên đối với một dịch vụ cụ thể. Các nhà nghiên cứu, các nhà
quản lý ký túc xá có thể coi mô hình này như một mô hình tham khảo các nghiên
cứu của mình ở các nghiên cứu khác, ví dụ nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối
với ngành dịch vụ giáo dục nói chung tại Việt Nam,…
66
5.2.3 Kết quả đo lường sự hài lòng của sinh viên đối với ký túc xá K3, K4 Đại học
Nha Trang
Theo kết quả phân tích trên, từ những thang đo ban đầu qua đánh giá hệ số
tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố, ta đã tìm ra được những nhân tố mới
(thang đo mới) để lập ra mô hình nghiên cứu, đo lường sự hài lòng của sinh viên đối
với ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang. Đây là những thang đo hoàn toàn có độ
tin cậy và có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả đánh giá của sinh viên về từng nội
dung (tiêu chí) trong từng thang đo đều cho thấy hầu như sinh viên đều hài lòng với
các nội dung trên từ mức bình thường trở lên, cụ thể:
* Về năng lực phục vụ: Sinh viên đánh giá cao nhất ở tiêu chí “Tình hình
an ninh được giải quyết tốt” tiếp đến là tiêu chí “Ban quản lý KTX rất nhiệt tình”
và đánh giá thấp nhất ở tiêu chí “Quản trị trưởng làm việc chuyên nghiệp” nhưng
vẫn trên mức bình thường.
* Về sự cảm thông: Sinh viên đánh giá cao nhất ở tiêu chí “Các sự cố cúp
điện, nước được xử lý nhanh chóng” và đánh giá thấp nhất ở tiêu chí “Sinh viên
cảm thấy thoải mái khi trao đổi với quản trị trưởng” nhưng vẫn trên mức trung bình.
* Về cơ sở vật chất: Sinh viên đánh giá cao nhất ở tiêu chí “KTX đảm bảo
yêu cầu về phòng chống cháy nổ” và đánh giá thấp nhất ở tiêu chí “Các dịch vụ
cung cấp điện nước ổn định” nhưng vẫn ở mức bình thường.
* Về khả năng đáp ứng: Sinh viên đánh giá cao nhất ở tiêu chí “Dịch vụ ăn
uống, giải khát phù hợp nhu cầu sinh viên” và đánh giá thấp nhất ở tiêu chí “Nơi
giữ xe an toàn, rộng rãi”.
* Về giá cá: Sinh viên đều đánh giá tương đối tốt, cao nhất ở tiêu chí “Giá
KTX phù hợp dịch vụ Nhà trường đưa ra” và đánh giá thấp nhất ở tiêu chí “Giá
KTX phù hợp so với các nhà trọ khác”.
* Về mức độ tin cậy: Sinh viên đánh giá cao nhất ở tiêu chí “Khi cơ sở vật
chất hư hỏng thì KTX luôn giữ đúng hạn sữa chữa” và đánh giá thấp nhất ở tiêu chí
“Khi bạn khiếu nại, phàn nàn thì KTX giải quyết nhanh chóng và linh hoạt”.
67
Như vậy, những đánh giá cao nhất của sinh viên là những điểm mạnh mà
Nhà trường, đặc biệt là các nhà lãnh đạo, quản lý cần duy trì và phát huy.
Những đánh giá thấp của sinh viên về các tiêu chí trong từng thang đo hầu
như ở mức “bình thường” và trên mức “bình thường”, điều đó đã cho thấy vẫn còn
tồn tại một số hạn chế, chưa đáp ứng được mọng đợi của sinh viên và điều đó cần
được khắc phục trong thời gian tới.
Bên cạnh đó, đối với những tiêu chí còn lại, cần phải được duy trì và khắc
phục ngày càng cao hơn nữa để ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của sinh viên và
phù hợp với điều kiện ngày càng phát triển của xã hội, để làm sao từ mức “bình
thường”, “không có ý kiến” trở thành mức đánh giá “đồng ý” và “hoàn toàn đồng
ý”. Chỉ khi nào sinh viên hài lòng mới làm tăng sự trung thành với ký túc xá.
5.3 Những kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao mức độ hài lòng của sinh
viên đối với ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang
Kết quả nghiên cứu này đã chỉ ra một số hàm ý thiết thực đối với hoạt động
của ký túc xá cụ thể như sau:
5.3.1 Nghiên cứu và kiểm soát sự hài lòng của sinh viên thông qua các yếu tố
ảnh hưởng đến nó là việc cần thực hiện.
Ngày nay với sự thay đổi nhanh chóng của xã hội và nhu cầu của khách hàng
thì việc theo dõi sự hài lòng của khách hàng là thực sự cần thiết vì có thể mức thỏa
mãn ngày hôm nay lại là mức không thỏa mãn trong thời gian sau. Nếu khách hàng
thỏa mãn thì gia tăng sự trung thành với dịch vụ. Ban quản lý ký túc xá cần có quan
điểm phòng ngừa “phòng bệnh hơn chữa bệnh” đừng để khi sinh viên lần lượt kéo
nhau rời bỏ ký túc rồi mới tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp giữ chân sinh viên trở
lại. Hơn nữa, hằng năm có hàng ngàn sinh viên về đây học tập, nên nhu cầu ở ký túc
xá là tất yếu. Bởi vậy, cần hiểu được cái gì khiến họ hài lòng và lựa chọn ký túc xá
nhằm đề ra hướng giải quyết thu hút sinh viên ở ký túc xá K3, K4.
68
Kết quả nghiên cứu này đã cho chúng ta biết được các yếu tố tác động vào sự
hài lòng của sinh viên và cách đo lường nó. Điều này thực sự hữu ích đối với nhà
quản lý vì họ có thể theo dõi và kiểm soát sự hài lòng của sinh viên thông qua điều
chỉnh các yếu tố tác động vào nó.
5.3.2 Phân tích mức độ quan trọng của từng yếu tố tác động vào sự hài lòng
của sinh viên đối với ký túc xá K3, K4 có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng
cao sự hài lòng của sinh viên, có thái độ chính sách phù hợp để gia tăng sự
trung thành của sinh viên đối với ký túc xá.
Việc phân tích mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của sinh viên đối với ký túc xá K3, K4 là rất quan trọng đối với chính sách của Nhà
trường. Tuy vậy, nguồn lực của Nhà trường thì luôn có giới hạn nên chúng ta cần
xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng để xác định ưu tiên cải tiến
điều chỉnh, đầu tư sao cho có hiệu quả nhất.
Trong giai đoạn hiện tại, Nhà trường nên gia tăng sự hài lòng cho sinh viên
bằng cách tác động điều chỉnh vào những yếu tố có trọng số β cao như: Cơ sở vật
chất (β = 0,382); Năng lực phục vụ (β = 0,373); Sự cảm thông (β = 0,344); Mức độ
tin cậy (β = 0,311); Khả năng đáp ứng (β = 0,156); Giá cả (β = 0,143).
5.4.3 Tiếp tục phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
Nhà trường và ban quản lý KTX cần chú trọng đến những tiêu chí, thành
phần mà sinh viên đánh giá cao và không cao để có biện pháp xử lý.
Năng lực phục vụ: Đa phần sinh viên hài lòng về năng lực của nhân viên ký
túc xá, giá trị báo cáo Mean (3,4337 – 3,8253). Tuy nhiên, biến quan sát “Quản trị
trưởng làm việc chuyên nghiệp, tận tình” không được sinh viên đánh giá cao (Mean
= 3,4337). Vì vây, cần xem xét và khắc phục để tạo sự hài lòng cho sinh viên. Cụ
thể:
- Hướng dẫn, nhắc nhở sinh viên thực hiện đúng nội quy sử dụng, công tác
bảo quản cơ sở vật chất – trang thiết bị do KTX quy định.
- Nhiệt tình, tạo điều kiện cho sinh viên thoải mái trao đổi và đóng góp ý kiến.
69
Sự cảm thông: Các tiêu chí trong thang đo này đa phần được sinh viên đánh
cao, giá trị báo cáo Mean (3,4880 – 3,7169). Tuy nhiên, do tâm lý e ngại, lo sợ của
sinh viên khi phải tiếp xúc, nói chuyên với quản trị trưởng (Mean = 3,4880). Vì vậy,
cần khắc phục để nâng cao sự hài lòng cho sinh viên.
- Quản trị trưởng nên tạo không khí thoải mái với sinh viên, hỏi thăm sinh
viên và lắng nghe họ nói về nhu cầu của họ tại KTX.
Cơ sở vật chất: Ký túc xá K3, K4 trường Đại học Nha Trang được xây dựng
khá lâu nên cơ sở vật chất đã cũ và hư hỏng không đáp ứng được đầy đủ nhu cầu
của sinh viên. Các tiêu chí trong thang đo này không được sinh viên đánh giá cao,
giá trị báo cáo Mean (3,2289 – 3,4217). Các dịch vụ cung cấp điện, nước của ký túc
xá K3, K4 không được sinh viên đánh giá cao (Mean = 3,2289), bởi KTX hay có
những buổi mất điện và mất nước và điều đó làm ảnh hưởng đến nhu cầu học tập và
sinh hoạt của sinh viên. Vì vậy, ban quản lý KTX và Nhà trường cần tìm biện pháp
khắc phục hiệu quả để tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày của sinh viên. Cụ
thể:
- Thường xuyên kiểm tra, kịp thời sữa chữa hệ thống điện, nước.
- Đổi mới, nâng cấp hệ thống trang thiết bị trong phòng (quạt, giường…).
Khả năng đáp ứng: Thống kê mô tả cho thấy, giá trị báo cáo Mean của thang
đo này là (3,0000 – 3,3024), ở mức bình thường. Vì vậy, Nhà trường và ban quản lý
KTX cần quan tâm đến thang đo này hơn nữa.
Giá cả: Hầu hết sinh viên đều đánh giá cao thang đo này. Đây là yếu tố tốt
mà Nhà trường và ban quản lý KTX cần phát huy.
Mức độ tin cậy: Đa phần sinh viên lựa chọn ký túc xá bởi vì ký túc xá an
toàn, đáng tin cậy. Hiện nay, ký túc xá K3, K4 thường hay xảy ra hiện tượng mất
trộm, đánh nhau, điều đó khiến tâm lý các bạn sinh viên hoang mang, lo lắng.
Thồng kê mô tả thang đo này cho thấy sinh viên đánh giá không tốt, giá trị báo cáo
Mean (3,0898 – 3,1856). Điều đó, ảnh hưởng đến sự hài lòng của họ về ký túc xá,
và sự trung thành của họ đối với KTX cũng không còn. Vì vậy, ban quan lý KTX
70
cần khắc phục tình trạng này tránh tạo tâm lý lo lắng trong sinh viên ảnh hưởng đến
nhu cầu học tập và sinh hoạt hằng ngày. Cụ thể:
- Tăng cường công tác an ninh, an toàn khu vực KTX vào buổi tối.
- Rào chắn kỹ càng vị trí nơi phơi đồ của sinh viên nhằm hạn chế tình trạng
mất đồ trong sinh viên.
- Cần tạo sự tin tưởng trong sinh viên.
- Linh hoạt, nhanh chóng khắc phục sự cố.
5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Như bất kỳ một đề tài nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng có những hạn chế
của nó và hướng nghiên cứu tiếp theo:
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp là
ký túc xá K3, K4 mà không nghiên cứu hết tất cả các ký túc xá của trường. Để có
thể khái quát hóa cao cho nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với ký túc xá cần
có những nghiên cứu lặp lại tại các ký túc khác của trường. Đây là một hướng cho
các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số
tin cậy Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình
lý thuyết được kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội. Để đo
lường, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết tốt hơn cần sự dụng các
phương pháp, công cụ hiện đại hơn.
Thứ ba, đề tài này dừng lại nghiên cứu ở đo lường sự hài lòng đối với ký túc
xá K3 và K4, vậy thì sự hài lòng ảnh hưởng như thế nào đến lòng trung thành. Đây
cũng là hướng để đề tài phát triển thêm và có những nghiên cứu tiếp theo, chẳng
hạn “Nghiên cứu sự sự hài lòng và trung thành của sinh viên đối với ký túc xá
trường Đại học Nha Trang.
71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Hà Nội: NXB Thống kê.
2. Huỳnh Đoàn Thu Thảo (2010), Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng
của khách hàng sử dụng căn hộ chung cư của công ty phát triển nhà ở Khánh Hòa,
Luận văn thác sĩ, trường Đại học Nha Trang.
3. Trần Xuân Kiên, DLDG (2006), Nghiên cứu các thành phần tác động vào sự hài
lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh.
4. Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với ký túc xá 43, 45 Nguyễn Chí
Thanh, Nhóm DDT1-Đại học Kinh tế, TPHCM.
5. Nghiên cứu đánh giá sự thỏa mãn của sinh viên về chất lượng của một số dịch vụ
hỗ trợ trường ĐHBK, TPHCM.
6. Kotler, P. (2001), Quản trị Marketing, NXB Thống Kê.
6. Nguyễn Trọng Hoài & Nguyễn Khánh Duy (2008), Phương pháp nghiên cứu
định lượng cho lĩnh vực kinh tế trong điều kiện Việt Nam, CS2005-40, TPHCM:
Trường Đại học Kinh tế TPHCM.
7. Nguyễn Đình Thọ và Nhóm nghiên cứu Khoa QTKD (2003), Đo lường chất
lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí ngoài trời tại TPHCM, CS2003-19, TPHCM:
Trường Đại học Kinh tế TPHCM.
Tiếng Anh.
1. Gronroos, C (1984), A Service Quality Model and Its Marketing
Implications, European Journal of Marketing, 18 (4): 36-44.
2. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, fith edition, Prentice-Hall.
3. Nunnally J. (1978), Psychometric Theory, New York, McGraw-Hill.
4. Oliver, R.L. (1997), Satisfaction: A Behavioral Perspective on the
Consumer, McGraw- Hill, New York, NY.
72
5. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry (1988), SERVQUAL: A
Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality,
Journal of Retailing, 64 (1): 12-40.
6. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry (1985), A Conceptual
Model of Quality and Its Implications for Future Research, Journal of Retailing, 64
(1): 12-40.
7. Parasuraman, A., L. L. Berry, & V. A. Zeithaml (1991), Refinement and
Reassessment of the SERVQUAL Scale, Journal of Retailing, 67 (4): 420-450.
8. Parasuraman, A., L. L. Berry, & V. A. Zeithaml (1993), More on improving
service quality measurement, Journal of Retailing, 69 (1): 140-47.
9. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry (1994), Alternative scales
for measuring service quality: a comparative assessment based on psychometric
and diagnostic criteria, Journal of Retailing, 70 (3): 201-230.
Website:
1.
2.
PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Dàn bài thảo luận nhóm (Focus Grup) trong
nghiên cứu định tính
1. Giới thiệu.
Xin chào các bạn !
Tôi là sinh viên khoa Kinh tế, trường Đại học Nha Trang, tôi đang tiến hành một
đề tài tốt nghiệp về sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng ký túc xá K3, K4 Đại
học Nha Trang. Trước tiên, tôi trân trọng cảm ơn các bạn đã dành thời gian tham gia với
tôi. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp và thảo luận với các bạn về chủ đề này. Và cũng xin
các bạn chú ý là không có quan điểm nào đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của các
bạn đều giúp ích cho đề tài của tôi và giúp cho Nhà trường hoàn thiện công tác chất
lượng nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của các bạn.
Thời gian dự kiến là 1 giờ. Để làm quen với nhau… tôi (giới thiệu tên, đề tài
nghiên cứu), và xin quý vị tự giới thiệu tên…
2. Khám phá các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên về ký túc xá K3,
K4 Đại học Nha Trang.
1. Các bạn có thích ở tại ký túc xá không? Vì sao?
2. Tại sao các bạn chọn ở tại ký túc xá K3, K4?
3. Hay cho biết ưu nhược điểm của ký túc xá K3, K4 so với các ký túc xá
khác? So với nhà trọ bên ngoài?
4. Các bạn có thường quan tâm so sánh giá cả của ký túc xá so với giá nhà
trọ không? Tại sao?
5. Theo quan điểm của các bạn, những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng
của các bạn khi ở tại ký túc xá K3, K4? (Không gợi ý)
6. Gợi ý 6 yếu tố được rút ra từ phần nghiên cứu lý thuyết về sự hài lòng của
sinh viên đối với ký túc xá.
7. Theo các bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất, nhì, ba và không quan trọng? Vì sao?
8. Theo các bạn, còn có yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên
(ngoài những yếu tố trên)? Vì sao?
3. Thang đo ban đầu: 6 thành phần sự hài lòng của sinh viên và 36 biến quan sát
a. Thành phần giá cả: gồm có 3 biến quan sát.
1. Giá KTX phù hợp so với dịch vụ Nhà trường.
2. Giá phù hợp so với các nhà trọ khác.
3. Giá các loại dịch vụ (điện, nước..) là hợp lý.
b. Thành phần cơ sở vật chất: gồm có 8 biến quan sát.
4. Diện tích phòng đảm bảo đủ không gian chức năng tối thiểu cho sinh viên
(chỗ ngủ, chỗ học…
5. Trang thiết bị trong phòng (giường, bàn ghế…) được cung cấp đầy đủ.
6. Thiết kế phòng đảm bảo về thông gió và chiếu sáng.
7. Vị trí và diện tích phơi đồ rộng rãi, thuận tiện.
8. KTX được xây dựng đạt tiêu chuẩn.
9. Các dịch vụ cung cấp điện, nước ổn định.
10.Hệ thống thoát nước của KTX khá tốt.
11.KTX đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ.
c. Thành phần khả năng đáp ứng: gồm có 6 biến quan sát.
12.Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho sinh viên được đáp ứng đầy đủ.
13.Dịch vụ ăn uống, giải khát (canteen) phù hợp nhu cầu sinh viên.
14.Nơi giữ xe an toàn, rộng rãi.
15.Các sự cố cúp điện, nước được xử lý nhanh chóng.
16.Tình hình an ninh (mất trộm, đánh nhau, cờ bạc) được giải quyết tốt.
17.Dịch vụ công cộng (bảo vệ, vệ sinh…) bảo đảm.
d. Thành phần năng lực phục vụ: gồm có 4 biến quan sát.
18.Ban quản lý KTX rất nhiệt tình với công việc.
19.Nhân viên canteen vui vẻ và thân thiện.
20.Bảo vệ thường xuyên đi kiểm tra tình hình trong KTX.
21.Quản trị trưởng làm việc chuyên nghiệp, tận tình giải đáp thắc mắc của SV.
e. Thành phần sự cảm thông: gồm có 4 biến quan sát.
22.Thời gian đóng, mở cửa của KTX là hợp lý.
23. Ban quản lý KTX thường xuyên tổ chức những buổi nói chuyện, lắng nghe
để biết nhu cầu SV.
24.Sinh viên cảm thấy thoải mái khi trao đổi với quản trị trưởng.
25. Quản trị trưởng thường xuyên cử người đến KTX hỏi thăm, lắng nghe ý kiến
SV.
f. Thành phần mức độ tin cậy: gồm 4 biến quan sát
26. Khi cơ sở vật chất (giường, bóng đèn, toilet…) hư hỏng thì KTX luôn giữ
đúng hẹn sữa chữa.
27. Khi bạn khiếu nại, phàn nàn thì KTX giải quyết rất nhanh chóng và linh hoạt.
28. Thời gjan khắc phụ sự cố nhanh.
29. Bạn có tin tưởng vào lời cam kết của nhân viên KTX.
g. Thành phần sự hài lòng: Gồm 4 biến quan sát
30. Nhìn chung, tôi hài lòng về giá của KTX.
31. Nhìn chung, tôi hài lòng với cơ sở vật chất của KTX.
32. Nhìn chung, tôi hài lòng với khả năng đáp ứng của KTX.
33. Tóm lại, tôi hài lòng về chất lượng KTX.
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Xin chào Các bạn, tôi là Nguyễn Thị Kim Báu, sinh viên khoa kinh tế,
trường Đại học Nha Trang. Với đề tài tốt nghiệp ” Đánh giá mức độ hài lòng của
sinh viên đối với chất lượng KTX K3, K4 trường Đại học Nha Trang” , tôi rất mong
các bạn dành chút ít thời gian để trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau đây. Rất mong
muốn được trả lời tất cả câu hỏi.
Các câu trả lời của các bạn không có đúng hay sai, chúng đều là những đóng
góp rất có giá trị và thiết thực đối với đề tài nghiên cứu.
Tôi rất mong được sự cộng tác chân tình của Các bạn!
Ở Phần I, để trả lời cho mỗi phát biểu, Các bạn hãy khoanh tròn con số thể
hiện đúng nhất quan điểm của mình ngang dòng với phát biểu đó, theo qui
ước sau:
Mỗi hàng khoanh tròn một số
Nếu rất không đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 1
Nếu không đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 2
Nếu không có ý kiến gì với phát biểu đó, khoanh tròn số 3
Nếu đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 4
Nếu rất đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 5
Ở Phần II, để trả lời cho mỗi câu, Các bạn hãy khoanh tròn con số thể hiện
đúng thông tin của chính mình
PHẦN I
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không có
ý kiến Đồng ý
Rất đồng
ý
Q1, GIÁ CẢ
1 Giá của KTX phù hợp với dịch vụ nhà trường đưa ra. 1 2 3 4 5
2 Giá của KTX phù hợp so với các nhà trọ khác. 1 2 3 4 5
3 Giá các loại dịch vụ tại KTX ( điện, nước, canteen, giữ xe…) là hợp lý. 1 2 3 4 5
Q2, CƠ SỞ VẬT CHẤT
4 Diện tích phòng là đảm bảo đủ không gian chức năng tối thiểu ( chỗ ngủ, chỗ học, vệ sinh…) cho sinh viên. 1 2 3 4 5
5 Trang thiết bị trong phòng ( giường, bàn ghế, bóng
đèn…) được cung cấp đầy đủ. 1 2 3 4 5
No:
PHẦN I (tiếp theo)
Rất
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Không
có ý
kiến
Đồng
ý
Rất
đồng ý
6 Thiết kế phòng đảm bảo về thông gió và chiếu sáng. 1 2 3 4 5
7 Vị trí và diện tích phơi đồ thuận tiện và rộng rãi. 1 2 3 4 5
8 KTX được xây dựng đạt tiêu chuẩn (tường không nứt, trần không thấm). 1 2 3 4 5
9 Các dịch vụ cung cấp điện, nước ổn định. 1 2 3 4 5
10 Hệ thống thoát nước của KTX khá tốt. 1 2 3 4 5
11 KTX đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ. 1 2 3 4 5
Q3, KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
12 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho sinh viên được
đáp ứng đầy đủ. 1 2 3 4 5
13 Dịch vụ an uống, giải khát (canteen) phù hợp nhu cầu sinh viên. 1 2 3 4 5
14 Nơi giữ xe an toàn, rộng rãi. 1 2 3 4 5
15 Các sự cố cúp điện, nươc được xử lý nhanh chóng. 1 2 3 4 5
16 Tình hình an ninh (mất trộm, đánh nhau, cờ bạc..)
được giải quyết rất tốt. 1 2 3 4 5
17 Dịch vụ công cộng (vệ sinh, bảo vệ,…) đảm bảo. 1 2 3 4 5
Q4, NĂNG LỰC PHỤC VỤ
18 Ban quản lý KTX rất nhiệt tình với công việc. 1 2 3 4 5
19 Nhân viên canteen rất vui vẻ khi phục vụ. 1 2 3 4 5
20 Bảo vệ thường xuyên đi kiểm tra tình hình trong KTX 1 2 3 4 5
21 Quản trị trưởng làm việc chuyên nghiệp, tận tình giải
đáp thắc mắc của sinh viên. 1 2 3 4 5
Q5, SỰ CẢM THÔNG
22 Thời gian đóng, mở cửa của KTX là hợp lý. 1 2 3 4 5
23 Ban quản lý KTX thường xuyên tổ chức những buổi nói chuyện, lắng nghe để biết nhu cầu sinh viên. 1 2 3 4 5
24 Sinh viên cảm thấy thoải mái khi trao đổi với quản trị
trưởng 1 2 3 4 5
Q6, MỨC ĐỘ TIN CẬY
25 Khi cơ sở vật chất ( giường, bóng đèn, toilet..) hư hỏng thì KTX luôn giữ đúng hạn sữa chữa. 1 2 3 4 5
26 Khi bạn khiếu nại, phàn nàn thì KTX giải quyết rất nhanh chóng và linh hoạt. 1 2 3 4 5
27 Thời gian khắc phục sự cố nhanh. 1 2 3 4 5
PHẦN I (tiếp theo)
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý
kiến
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
28 Bạn có tin tưởng vào lời cam kết của nhân viên KTX. 1 2 3 4 5
Q7, HÀI LÒNG CHUNG
29 Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng với giá của KTX. 1 2 3 4 5
30 Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng với cơ sở vật chất của KTX. 1 2 3 4 5
31 Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng với khả năng đáp ứng của KTX. 1 2 3 4 5
32 Tóm lại, tôi hoàn toàn hài lòng về chất lượng KTX. 1 2 3 4 5
PHẦN II
Q8, GIỚI TÍNH
33 Nam 1
Nữ 2
Q9, KHÓA HỌC
34 Năm thứ 1 1
Năm thứ 2 2
Năm thứ 3 3
Năm thứ 4 4
Q10, KHU VỰC
35 Miền Bắc 1
Miền Trung 2
Miền Nam 3
Xin cám ơn Các bạn đã dành thời gian giúp đỡ. Kính chúc Các bạn sức khoẻ!
Phụ lục 3: Kết quả EFA cuối cùng các thành phần thang đo sự
hài lòng của sinh viên đối với ký túc xá K3, K4
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .872
Approx. Chi-Square 1700.138
df 231
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.757 35.260 35.260 7.757 35.260 35.260 3.788 17.217 17.217
2 2.030 9.228 44.487 2.030 9.228 44.487 2.667 12.123 29.340
3 1.580 7.182 51.669 1.580 7.182 51.669 2.588 11.766 41.106
4 1.303 5.922 57.591 1.303 5.922 57.591 2.357 10.713 51.819
5 1.218 5.537 63.128 1.218 5.537 63.128 1.776 8.071 59.890
6 1.051 4.779 67.907 1.051 4.779 67.907 1.764 8.016 67.907
7 .839 3.816 71.722
8 .770 3.499 75.221
9 .700 3.182 78.404
10 .596 2.709 81.113
11 .508 2.309 83.422
12 .505 2.294 85.716
13 .433 1.968 87.684
14 .408 1.853 89.537
15 .363 1.649 91.186
16 .347 1.579 92.764
17 .331 1.504 94.268
18 .309 1.403 95.671
19 .288 1.310 96.981
20 .263 1.196 98.176
21 .224 1.020 99.196
22 .177 .804 100.000
Rotated Component Matrix(a)
Component 1 2 3 4 5 6
Dich vu cong cong dam bao .829
Tinh hinh an ninh dc giai quyet tot .795
Bao ve thuong xuyen di kiem tra tinh hinh .728
Ban quan ly KTX rat nhiet tinh .717
Ban co tin tuong vao loi cam ket cua nhan vien
KTX .603
Nhan vien canteen vui ve khi phuc vu .518 .466
Quan tri truong lam viec chuyen nghiep, tan tinh .507
Sinh vien cam thay thoai mai khi trao doi voi quan
tri truong .809
Ban quan ly KTX thuong xuyen to chuc nhung
buoi noi chuyen, lang nghe SV .753
Cac su co cup dien, nuoc duoc xu ly nhanh chong .677
Thoi gian dong, mo cua hop thuan tien, hop ly .664
Dich vu y te, cham soc sk dap ung day du .760
KTX dam bao yeu cau phong chong chay no .699
Cac dich vu cung cap dien, nuoc on dinh .686
He thong thoat nuoc kha tot .671
Noi giu xe an toan, rong rai .831
Dich vu an uong, giai khat phu hop .760
KTX duoc xay dung dat tieu chuan .401 .583
Gia KTX phu hop dich vu nha truong dua ra .852
Gia KTX phu hop so voi cac nha tro khac .823
Khi co so vat chat hu hong thi KTX luon giu dung
han sua chua .879
Khi ban khieu nai, phan nan thi KTX giai quyet
nhanh chong va linh hoat .822
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a Rotation converged in 6 iterations
Phụ lục số 4: Kết quả EFA thành phần thang đo sự hài lòng của
sinh viên đối với ký túc xá K3, K4 Đại học Nha Trang
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .724
Approx. Chi-Square 131.816
Df 6
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.190 54.757 54.757 2.190 54.757 54.757
2 .753 18.834 73.592
3 .624 15.607 89.198
4 .432 10.802 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
Toi hai long voi kha nang
dap ung cua KTX .835
Toi hai long ve gia cua
KTX .752
Toi hai long ve chat
luong KTX .700
Toi hai long voi co so vat
chat cua KTX .661
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Phụ lục số 5: Ma trận hệ số tương quan các thang đo trong mô hình
Correlations(a)
phucvu camthong vatchat dapung gia tincay hailong
phucvu Pearson
Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .373(**)
Sig. (2-tailed) . 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
camthong Pearson
Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .343(**)
Sig. (2-tailed) 1.000 . 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
vatchat Pearson
Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .382(**)
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 . 1.000 1.000 1.000 .000
dapung Pearson
Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .156(*)
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 . 1.000 1.000 .045
gia Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .143
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 . 1.000 .066
tincay Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .311(**)
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 . .000
hailong Pearson
Correlation .373(**) .343(**) .382(**) .156(*) .143 .311(**) 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .045 .066 .000 .
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
a Listwise N=166
Phụ lục số 6: Kết quả phân tích hồi quy
Variables Entered/Removed(b)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 tincay, gia,
dapung,
vatchat,
camthong,
phucvu(a)
. Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: hailong
Model Summary(b)
Model R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .738(a) .544 .527 .68788294 1.664
a Predictors: (Constant), tincay, gia, dapung, vatchat, camthong, phucvu
b Dependent Variable: hailong
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 89.764 6 14.961 31.617 .000(a)
Residual 75.236 159 .473
Total 165.000 165
a Predictors: (Constant), tincay, gia, dapung, vatchat, camthong, phucvu
b Dependent Variable: hailong
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1.288E-16 .053 .000 1.000
phucvu .373 .054 .373 6.957 .000 1.000 1.000
camthong .343 .054 .343 6.410 .000 1.000 1.000
vatchat .382 .054 .382 7.133 .000 1.000 1.000
dapung .156 .054 .156 2.912 .004 1.000 1.000
Gia .143 .054 .143 2.672 .008 1.000 1.000
tincay .311 .054 .311 5.806 .000 1.000 1.000
a Dependent Variable: hailong
Collinearity Diagnostics(a)
Model Dimension Eigenvalue
Condition
Index Variance Proportions
(Constant)
phuc
vu
Cam
thong
Vat
chat
Dap
ung gia
Tin
cay
1 1 1.006 1.000 .58 .01 .00 .00 .00 .40 .00
2 1.005 1.000 .09 .62 .00 .00 .00 .27 .00
3 1.003 1.001 .05 .10 .78 .00 .01 .06 .00
4 1.001 1.002 .01 .01 .03 .00 .92 .01 .02
5 1.000 1.003 .00 .00 .00 .01 .02 .00 .96
6 1.000 1.003 .00 .00 .00 .99 .00 .00 .01
7 .985 1.011 .27 .24 .17 .00 .05 .26 .01
a Dependent Variable: Hailong
Casewise Diagnostics(a)
Case Number Std. Residual hailong
319 -3.320 -2.72554
a Dependent Variable: hailong
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value -
2.0801785 1.7817216
.000000
0 .73760711 166
Residual -
2.2840033 1.5168056
.000000
0 .67523014 166
Std. Predicted
Value -2.820 2.416 .000 1.000 166
Std. Residual -3.320 2.205 .000 .982 166
a Dependent Variable: hailong
Regression Standardized Residual
2.25
1.75
1.25
.75.25-.25
-.75
-1.25
-1.75
-2.25
-2.75
-3.25
Histogram
Dependent Variable: hailong
F
re
qu
en
cy
20
10
0
Std. Dev = .98
Mean = 0.00
N = 166.00
Phụ lục số 7: Thống kê mô tả các tiêu chí trong từng thang đo
1. Thang đo “Năng lực phục vụ”
1.1 Dịch vụ công cộng được đảm bảo
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Khong dong y 18 10.8 10.8 12.0
Khong y kien 52 31.3 31.3 43.4
Dong y 75 45.2 45.2 88.6
Rat dong y 19 11.4 11.4 100.0
Total 166 100.0 100.0
1.2 Tình hình an ninh được giải quyết tốt
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 1 .6 .6 .6
Khong dong y 9 5.4 5.4 6.0
Khong y kien 40 24.1 24.1 30.1
Dong y 84 50.6 50.6 80.7
Rat dong y 32 19.3 19.3 100.0
Total 166 100.0 100.0
1.3 Bảo vệ thường xuyên đi kiểm tra tình hình trong KTX
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Khong dong y 7 4.2 4.2 5.4
Khong y kien 56 33.7 33.7 39.2
Dong y 80 48.2 48.2 87.3
Rat dong y 21 12.7 12.7 100.0
Total 166 100.0 100.0
1.4 Ban quản lý rất nhiệt tình với công việc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 13 7.8 7.8 7.8
Khong y kien 38 22.9 22.9 30.7
Dong y 86 51.8 51.8 82.5
Rat dong y 29 17.5 17.5 100.0
Total 166 100.0 100.0
1.5 Bạn có tin tưởng vào lời cam kết của nhân viên KTX
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 12 7.2 7.2 7.2
Khong y kien 54 32.5 32.5 39.8
Dong y 82 49.4 49.4 89.2
Rat dong y 18 10.8 10.8 100.0
Total 166 100.0 100.0
1.6 Nhân viên canteen vui vẻ khi phục vụ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 6 3.6 3.6 3.6
Khong dong y 18 10.8 10.8 14.5
Khong y kien 52 31.3 31.3 45.8
Dong y 71 42.8 42.8 88.6
Rat dong y 19 11.4 11.4 100.0
Total 166 100.0 100.0
1.7 Quản trị trưởng làm việc chuyên nghiệp, tận tình giải đáp thắc mắc của sinh viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 4 2.4 2.4 2.4
Khong dong y 16 9.6 9.6 12.0
Khong y kien 62 37.3 37.3 49.4
Dong y 72 43.4 43.4 92.8
Rat dong y 12 7.2 7.2 100.0
Total 166 100.0 100.0
2. Thang đo “Sự cảm thông”
2.1 Sinh viên cảm thấy thoải mái khi trao đổi với quản trị trưởng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 8 4.8 4.8 4.8
Khong dong y 19 11.4 11.4 16.3
Khong y kien 50 30.1 30.1 46.4
Dong y 62 37.3 37.3 83.7
Rat dong y 27 16.3 16.3 100.0
Total 166 100.0 100.0
2.2 Ban quản lý KTX thường xuyên tổ chức những buổi nói chuyện, lắng nghe SV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 1 .6 .6 .6
Khong dong y 13 7.8 7.8 8.4
Khong y kien 43 25.9 25.9 34.3
Dong y 68 41.0 41.0 75.3
Rat dong y 41 24.7 24.7 100.0
Total 166 100.0 100.0
2.3 Thời gian đóng, mở cửa thuận tiện, hợp lý
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 5 3.0 3.0 3.0
Khong dong y 11 6.6 6.6 9.6
Khong y kien 44 26.5 26.5 36.1
Dong y 72 43.4 43.4 79.5
Rat dong y 34 20.5 20.5 100.0
Total 166 100.0 100.0
2.4 Các sự cố cúp điện, nước được xử lý nhanh chóng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 10 6.0 6.0 6.0
Khong y kien 37 22.3 22.3 28.3
Dong y 90 54.2 54.2 82.5
Rat dong y 29 17.5 17.5 100.0
Total 166 100.0 100.0
3. Thang đo “Cơ sở vật chất”
3.1 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho SV được đáp ứng đầy đủ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
Khong dong y 18 10.8 10.8 12.7
Khong y kien 73 44.0 44.0 56.6
Dong y 62 37.3 37.3 94.0
Rat dong y 10 6.0 6.0 100.0
Total 166 100.0 100.0
3.2 KTX đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 5 3.0 3.0 3.0
Khong dong y 19 11.4 11.4 14.5
Khong y kien 60 36.1 36.1 50.6
Dong y 65 39.2 39.2 89.8
Rat dong y 17 10.2 10.2 100.0
Total 166 100.0 100.0
3.3 Các dịch vụ cung cấp điện, nước ổn định
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 1 .6 .6 .6
Khong dong y 26 15.7 15.7 16.3
Khong y kien 82 49.4 49.4 65.7
Dong y 48 28.9 28.9 94.6
Rat dong y 9 5.4 5.4 100.0
Total 166 100.0 100.0
3.4 Hệ thống thoát nước khá tốt
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 4 2.4 2.4 2.4
Khong dong y 16 9.6 9.6 12.0
Khong y kien 77 46.4 46.4 58.4
Dong y 57 34.3 34.3 92.8
Rat dong y 12 7.2 7.2 100.0
Total 166 100.0 100.0
4.Thang đo “Khả năng đáp ứng”
4.1 Dịch vụ ăn uống, giải khát phù hợp nhu cầu sinh viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 5 3.0 3.0 3.0
Khong dong y 32 19.3 19.3 22.3
Khong y kien 89 53.6 53.6 75.9
Dong y 34 20.5 20.5 96.4
Rat dong y 6 3.6 3.6 100.0
Total 166 100.0 100.0
4.2 Nơi giữ xe an toàn, rộng rãi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 6 3.6 3.6 3.6
Khong dong y 28 16.9 16.9 20.5
Khong y kien 94 56.6 56.6 77.1
Dong y 36 21.7 21.7 98.8
Rat dong y 2 1.2 1.2 100.0
Total 166 100.0 100.0
5. Thang đo “Giá cả”
5.1 Giá KTX phù hợp với dịch vụ Nhà trường đưa ra
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
Khong dong y 6 3.6 3.6 5.4
Khong y kien 27 16.3 16.3 21.7
Dong y 97 58.4 58.4 80.1
Rat dong y 33 19.9 19.9 100.0
Total 166 100.0 100.0
5.2 Giá KTX phù hợp so với các nhà trọ khác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y
Khong dong y 9 5.4 5.4 5.4
Khong y kien 44 26.5 26.5 31.9
Dong y 86 51.8 51.8 83.7
Rat dong y 27 16.3 16.3 100.0
Total 166 100.0 100.0
6. Thang đo “Mức độ tin cậy”
6.1 Khi cơ sở vật chất hư hỏng thì KTX luôn giữ đúng hạn sữa chữa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 11 6.6 6.6 6.6
Khong dong y 27 16.3 16.3 22.9
Khong y kien 61 36.7 36.7 59.6
Dong y 54 32.5 32.5 92.2
Rat dong y 13 7.8 7.8 100.0
Total 166 100.0 100.0
6.2 Khi bạn khiếu nại phàn nàn thì KTX giải quyết nhanh chóng, linh hoạt
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 16 9.6 9.6 9.6
Khong dong y 26 15.7 15.7 25.3
Khong y kien 65 39.2 39.2 64.5
Dong y 45 27.1 27.1 91.6
Rat dong y 14 8.4 8.4 100.0
Total 166 100.0 100.0
7. Thang đo “Sự hài lòng chung của sinh viên”
7.1 Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng về giá cả của KTX K3, K4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 12 7.2 7.2 7.2
Khong y kien 66 39.8 39.8 47.0
Dong y 73 44.0 44.0 91.0
Rat dong y 15 9.0 9.0 100.0
Total 166 100.0 100.0
7.2 Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng về cơ sở vật chất của KTX K3, K4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 8 4.8 4.8 4.8
Khong dong y 52 31.3 31.3 36.1
Khong y kien 58 34.9 34.9 71.1
Dong y 41 24.7 24.7 95.8
Rat dong y 7 4.2 4.2 100.0
Total 166 100.0 100.0
7.3 Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng về khả năng đáp ứng của KTX K3, K4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
Khong dong y 13 7.8 7.8 9.6
Khong y kien 59 35.5 35.5 45.2
Dong y 80 48.2 48.2 93.4
Rat dong y 11 6.6 6.6 100.0
Total 166 100.0 100.0
7.4 Tóm lại, tôi hoàn toàn hài lòng về chất lượng KTX K3, K4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y 4 2.4 2.4 2.4
Khong dong y 8 4.8 4.8 7.2
Khong y kien 42 25.3 25.3 32.5
Dong y 86 51.8 51.8 84.3
Rat dong y 26 15.7 15.7 100.0
Total 166 100.0 100.0
Phụ lục số 8: Kết quả kiểm định trong phân tích sâu ANOVA
(Phương pháp kiểm định Bonferroni)
1. Sự khác biệt giữa những nhóm khóa học về đánh giá thang đo “Cơ sở vật chất”
Multiple Comparisons
Bonferroni
Dependent Variable
(I) Khoa
hoc
(J) Khoa hoc
Mean Difference (I-
J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Cac dich vu cung
cap dien, nuoc on
dinh
Nam 1 Nam 2 .3833 .24820 .124 -.1068 .8735
Nam 3 .4667(*) .21565 .032 .0408 .8925
Nam 4 .3498(*) .13516 .011 .0829 .6167
Nam 2 Nam 1 -.3833 .24820 .124 -.8735 .1068
Nam 3 .0833 .29593 .779 -.5010 .6677
Nam 4 -.0335 .24359 .891 -.5146 .4475
Nam 3 Nam 1 -.4667(*) .21565 .032 -.8925 -.0408
Nam 2 -.0833 .29593 .779 -.6677 .5010
Nam 4 -.1169 .21033 .579 -.5322 .2985
Nam 4 Nam 1 -.3498(*) .13516 .011 -.6167 -.0829
Nam 2 .0335 .24359 .891 -.4475 .5146
Nam 3 .1169 .21033 .579 -.2985 .5322
He thong thoat nuoc
kha tot
Nam 1 Nam 2 .3333 .26744 .214 -.1948 .8614
Nam 3 -.0539 .23236 .817 -.5128 .4049
Nam 4 .1180 .14563 .419 -.1696 .4055
Nam 2 Nam 1 -.3333 .26744 .214 -.8614 .1948
Nam 3 -.3873 .31886 .226
-
1.0169
.2424
Nam 4 -.2154 .26247 .413 -.7337 .3029
Nam 3 Nam 1 .0539 .23236 .817 -.4049 .5128
Nam 2 .3873 .31886 .226 -.2424 1.0169
Nam 4 .1719 .22663 .449 -.2756 .6194
Nam 4 Nam 1 -.1180 .14563 .419 -.4055 .1696
Nam 2 .2154 .26247 .413 -.3029 .7337
Nam 3 -.1719 .22663 .449 -.6194 .2756
KTX dam bao yeu cau
phong chong chay no
Nam 1 Nam 2 .5167 .29190 .079 -.0598 1.0931
Nam 3 -.2725 .25362 .284 -.7734 .2283
Nam 4 .0048 .15896 .976 -.3091 .3187
Nam 2 Nam 1 -.5167 .29190 .079
-
1.0931
.0598
Nam 3 -.7892(*) .34804 .025 - -.1019
1.4765
Nam 4 -.5119 .28648 .076
-
1.0776
.0538
Nam 3 Nam 1 .2725 .25362 .284 -.2283 .7734
Nam 2 .7892(*) .34804 .025 .1019 1.4765
Nam 4 .2773 .24736 .264 -.2112 .7658
Nam 4 Nam 1 -.0048 .15896 .976 -.3187 .3091
Nam 2 .5119 .28648 .076 -.0538 1.0776
Nam 3 -.2773 .24736 .264 -.7658 .2112
Dich vu y te, cham
soc sk dap ung day
du
Nam 1 Nam 2 .6333(*) .25718 .015 .1255 1.1412
Nam 3 .2902 .22345 .196 -.1511 .7314
Nam 4 .0900 .14005 .521 -.1865 .3666
Nam 2 Nam 1 -.6333(*) .25718 .015
-
1.1412
-.1255
Nam 3 -.3431 .30663 .265 -.9487 .2624
Nam 4 -.5433(*) .25240 .033
-
1.0417
-.0449
Nam 3 Nam 1 -.2902 .22345 .196 -.7314 .1511
Nam 2 .3431 .30663 .265 -.2624 .9487
Nam 4 -.2002 .21794 .360 -.6305 .2302
Nam 4 Nam 1 -.0900 .14005 .521 -.3666 .1865
Nam 2 .5433(*) .25240 .033 .0449 1.0417
Nam 3 .2002 .21794 .360 -.2302 .6305
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Cac dich vu cung cap dien,
nuoc on dinh
Between Groups 5.503 3 1.834 2.978 .033
Within Groups 99.798 162 .616
Total 105.301 165
He thong thoat nuoc kha tot Between Groups 1.563 3 .521 .728 .537
Within Groups 115.865 162 .715
Total 117.428 165
KTX dam bao yeu cau phong
chong chay no
Between Groups 4.445 3 1.482 1.739 .161
Within Groups 138.037 162 .852
Total 142.482 165
Dich vu y te, cham soc sk
dap ung day du
Between Groups 4.586 3 1.529 2.311 .078
Within Groups 107.149 162 .661
Total 111.735 165
Phụ lục số 9: Kết quả kiểm định phi tham số (Phương pháp
kiểm định Kruskal – Wallis)
1. Về giới tính
1.1 Thang đo “Năng lực phục vụ”
Tinh hinh
an ninh dc
giai quyet
tot
Dich vu
cong cong
dam bao
Ban
quan ly
KTX
nhiet
tinh
Nhan
vien
canteen
vui ve
Bao ve
thuong
xuyen
di kiem
tra tinh
hinh
Quan tri
truong lam
viec chuyen
nghiep, tan
tinh
Ban co tin
tuong vao
loi cam ket
cua nhan
vien KTX
Chi-Square .418 .344 .450 .566 .251 .074 1.334
df 1 1 1 1 1 1 1
Asymp. Sig. .518 .558 .503 .452 .616 .786 .248
1.2 Thang đo “Sự cảm thông”
Thoi gian dong,
mo cua hop thuan
tien, hop ly
Ban quan ly KTX
thuong xuyen to chuc
nhung buoi noi chuyen,
lang nghe SV
Sinh vien cam
thay thoai mai khi
trao doi voi quan
tri truong
Cac su co cup dien,
nuoc duoc xu ly
nhanh chong
Chi-Square 2.662 2.042 1.264 .997
df 1 1 1 1
Asymp. Sig. .103 .153 .261 .318
1.3 Thang đo “Cơ sở vật chất”
Cac dich vu cung
cap dien, nuoc on
dinh
He thong thoat nuoc
kha tot
KTX dam bao yeu
cau phong chong
chay no
Dich vu y te, cham
soc sk dap ung day
du
Chi-Square .281 2.816 .030 .001
df 1 1 1 1
Asymp. Sig. .596 .093 .862 .973
1.4 Thang đo “Khả năng đáp ứng”
Dich vu an uong, giai khat phu hop Noi giu xe an toan, rong rai
Chi-Square .612 .298
df 1 1
Asymp. Sig. .434 .585
1.5 Thang đo “Giá cả”
Gia KTX phu hop dich vu nha truong Gia KTX phu hop so voi cac nha tro khac
Chi-Square .486 1.558
df 1 1
Asymp. Sig. .486 .212
1.6 Thang đo “Mức độ tin cậy”
Khi co so vat chat hu hong thi KTX luon giu
dung han sua chua
Khi ban khieu nai, phan nan thi KTX
giai quyet nhanh chong va linh hoat
Chi-Square .605 1.798
df 1 1
Asymp. Sig. .437 .180
2. Về khóa học
2.1 Thang đo “Năng lực phục vụ”
Tinh
hinh an
ninh dc
giai
quyet tot
Dich vu
cong
cong dam
bao
Ban
quan ly
KTX
nhiet
tinh
Nhan
vien
canteen
vui ve
Bao ve
thuong
xuyen di
kiem tra
tinh hinh
Quan tri
truong lam
viec chuyen
nghiep, tan
tinh
Ban co tin
tuong vao
loi cam ket
cua nhan
vien KTX
Chi-Square 2.356 2.595 .898 4.424 3.197 2.469 1.705
df 3 3 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. .502 .458 .826 .219 .362 .481 .636
2.2 Thang đo “Sự cảm thông”
Thoi gian
dong, mo cua
hop thuan tien,
hop ly
Ban quan ly KTX
thuong xuyen to
chuc nhung buoi noi
chuyen, lang nghe
SV
Sinh vien cam
thay thoai mai khi
trao doi voi quan
tri truong
Cac su co cup dien,
nuoc duoc xu ly
nhanh chong
Chi-Square 1.040 .901 1.094 .446
df 3 3 3 3
Asymp. Sig. .792 .825 .779 .930
2.3 Thang đo “Cơ sở vật chất”
Cac dich vu cung
cap dien, nuoc on
dinh
He thong
thoat nuoc
kha tot
KTX dam bao yeu
cau phong chong
chay no
Dich vu y te, cham
soc sk dap ung day du
Chi-Square 9.498 1.997 3.221 4.175
df 3 3 3 3
Asymp. Sig. .023 .573 .359 .243
2.4 Thang đo “Khả năng đáp ứng”
Dich vu an uong, giai khat phu hop Noi giu xe an toan, rong rai
Chi-Square 4.608 5.119
df 3 3
Asymp. Sig. .203 .163
2.5 Thang đo “Giá cả”
Gia KTX phu hop dich vu nha truong
dua ra
Gia KTX phu hop so voi cac nha tro
khac
Chi-Square .326 .137
df 3 3
Asymp. Sig. .955 .987
2.6 Thang đo “Mức độ tin cậy”
Khi co so vat chat hu hong thi KTX
luon giu dung han sua chua
Khi ban khieu nai, phan nan thi KTX
giai quyet nhanh chong va linh hoat
Chi-Square .879 .881
df 3 3
Asymp. Sig. .830 .830
3.Về khu vực
3.1 Thang đo “Năng lực phục vụ”
Tinh
hinh an
ninh dc
giai
quyet
tot
Dich vu
cong
cong
dam bao
Ban
quan ly
KTX
nhiet
tinh
Nhan vien
canteen vui
ve
Bao ve
thuong
xuyen di
kiem tra
tinh hinh
Quan tri
truong lam
viec chuyen
nghiep, tan
tinh
Ban co
tin tuong
vao loi
cam ket
cua nhan
vien KTX
Chi-Square 3.891 2.577 4.846 3.788 .435 1.747 4.028
df 2 2 2 2 2 2 2
Asymp. Sig. .143 .276 .089 .150 .804 .418 .133
3.2 Thang đo “Sự cảm thông”
Cac su co cup
dien, nuoc duoc
xu ly nhanh
chong
Thoi gian dong,
mo cua hop
thuan tien, hop
ly
Ban quan ly KTX
thuong xuyen to
chuc nhung buoi noi
chuyen, lang nghe
SV
Sinh vien cam
thay thoai mai khi
trao doi voi quan
tri truong
Chi-Square 5.030 2.642 2.168 .727
df 2 2 2 2
Asymp. Sig. .081 .267 .338 .695
3.3 Thang đo “Cơ sở vật chất”
Cac dich vu cung
cap dien, nuoc on
dinh
He thong thoat
nuoc kha tot
KTX dam bao yeu
cau phong chong
chay no
Dich vu y te, cham
soc sk dap ung day
du
Chi-Square 3.503 2.481 .859 .052
df 2 2 2 2
Asymp. Sig. .174 .289 .651 .974
3.4 Thang đo “Khả năng đáp ứng”
Dich vu an uong, giai khat phu hop Noi giu xe an toan, rong rai
Chi-Square 1.941 .705
df 2 2
Asymp. Sig. .379 .703
3.5 Thang đo “Giá cả”
Gia KTX phu hop dich vu nha
truong dua ra
Gia KTX phu hop so voi cac nha tro
khac
Chi-Square 4.740 4.707
Df 2 2
Asymp. Sig. .093 .095
3.6 Thang đo “ Mức độ tin cậy”
Khi co so vat chat hu hong thi KTX
luon giu dung han sua chua
Khi ban khieu nai, phan nan thi KTX
giai quyet nhanh chong va linh hoat
Chi-Square 2.572 4.867
Df 2 2
Asymp. Sig. .276 .088
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_muc_do_hai_long_cua_sinh_vien_doi_voi_ki_tuc_xa_k3_k4_truong_dai_hoc_nha_trang_0013.pdf