Đề tài Đánh giá số và chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam (2001 - 2006)
Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, coi
đây là nhân tố chính quyết định tốc độ và chất
lượng của Tăng trưởng kinh tế
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá số và chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam (2001 - 2006), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẢO LUẬN NHÓM
ĐỀ TÀI: Đánh giá số và chất lượng tăng
trưởng kinh tế Việt Nam (2001-2006)
Nhóm thực hiện: Nhóm 6 – CH 16G
NỘI DUNG THẢO LUẬN
Phần 1: Khái quát chung về đánh giá tăng trưởng
kinh tế
Phần 2: Đánh giá thực trạng số và chất lượng tăng
trưởng kinh tế Việt Nam (2001-2006)
Phần 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao số và
chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Khái niệm tăng trưởng kinh tế
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế về số
lượng
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế về chất
lượng
Khái niệm tăng trưởng kinh tế
Gia tăng tổng sản phẩm quốc nội GDP
Gia tăng tổng sản lượng quốc gia GNP
Gia tăng quy mô sản lượng quốc gia tính bình
quân đầu người PCI
Phân tích mặt lượng của tăng trưởng
GO
GDP
GNP
NI
DI
GDP/người
Phân tích chất lượng tăng trưởng
Hiệu quả tăng trưởng
Cấu trúc đầu vào của tăng trưởng
Cấu trúc đầu ra của tăng trưởng
Cấu trúc tăng trưởng theo ngành
Ảnh hưởng lan toả của tăng trưởng đến kinh tế -
xã hội – môi trường
TĂNG TRƯỞNG VIỆT NAM
(2001-2006)
Đánh giá về mặt số lượng
Đánh giá về mặt chất lượng
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM - NHỮNG CON SỐ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM
CHẤT LƯỢNG
Tăng trưởng kinh tế có những điểm mới nhưng chưa thực
sự hiệu quả
Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào vốn, hiệu quả đầu tư
và năng suất lao động thấp
Tăng trưởng kinh tế chủ yếu do tăng trưởng tiêu dùng
cuối cùng và tích luỹ tài sản; tình trạng nhập siêu gia tăng
Tăng trưởng kinh tế chưa có tác động mạnh đến chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế
Tăng trưởng kinh tế tác động đến xoá đói, giảm nghèo,
công bằng xã hội, và bước đầu hình thành thể chế kinh tế
thị trường
Tốc độ tăng GO và tốc độ tăng GDP
Động thái tăng trưởng GO và GDP của Việt Nam
(2001-2006)
6.89 7.08 7.34
7.79
8.43 8.17
12.06
11.09
12.43
11.78
12.74 12.4
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Tốc độ tăng GDP
Tốc độ tăng GO
Chi phí lao động
Vốn bổ sung trên mỗi lao động bổ sung, 2001-
2003
0
200
400
600
DNNN FDI Tư nhân
trong
nước
Loại hình sở hữu DN
T
ri
ệu
V
N
D
Series1
Chỉ tiêu khác
Năng suất lao động gia tăng
Tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu
người khá lớn
CẤU TRÚC ĐẦU VÀO
Yếu tố số lượng vốn đầu tư
Yếu tố số lượng lao động
Yếu tố năng suất các nhân tố kết hợp
(TFP)
Đóng góp của yếu tố vốn vào tăng
trưởng kinh tế
Năm GDP Tổng vốn đầu tư VĐT/GDP
2001 481,295 170,496 35.4%
2002 535,762 200,145 37.4%
2003 613,443 239,246 39.0%
2004 715,307 290,927 40.7%
2005 839,211 343,135 40.9%
2006 974,266 404,712 41.5%
Hệ số ICOR lớn
Quốc gia Hệ số ICOR Thời kỳ
Việt Nam 4.86 1991-2007
Đài Loan 2.7 1961-1980
Hàn Quốc 3 1961-1980
Indonexia 3.7 1981-1995
Trung Quốc 4 2001-2006
Thái Lan 4.1 1981-1995
Malaysia 4.6 1981-1995
GDP/vốn đầu tư giảm
Thời kỳ
GDP/VĐT
(đồng/đồng)
Thay đổi
1991-1995 3.55
1996-2000 3 -15.5%
2001-2005 2.56 -14.7%
Năng suất lao động các ngành còn thấp
Năm
Số lượng lao động (nghìn người) Năng suất lao động (đồng/người/năm)
Cả nước
Nông lâm thuỷ
sản CN - XD Dịch vụ Cả nước
Nông lâm
thuỷ
sản CN - XD Dịch vụ
2001 37609.6 24480.6 4929.2 8199.8 12,850,336 4,650,989 37,230,179 22,673,968
2002 38562.7 24469.6 5554.8 8538.3 13,945,185 5,124,113 37,120,508 24,147,898
2003 39507.7 24455.8 6084.7 8967.2 15,577,875 5,736,390 39,792,595 25,987,153
2004 40573.8 24443.4 6670.5 9459.9 17,679,167 6,463,790 43,117,607 28,721,022
2005 41586.3 24430.7 7216.5 9939.1 20,228,224 7,285,465 47,699,577 32,095,864
2006 42526.8 24282.4 7739.9 10504.5 22,956,583 8,269,487 52,286,980 35,296,397
Cấu trúc đầu ra của Tăng trưởng kinh tế
Việt Nam (2001-2006)
Tăng trưởng chủ yếu do tăng trưởng tiêu dùng
cuối cùng
Tăng trưởng kinh tế do tăng trưởng tích lũy tài
sản chiếm tỷ trọng khá cao
Tăng trưởng xuất khẩu ròng hiện đang mang dấu
âm do nhập siêu gia tăng mạnh cả về quy mô, cả
về tỷ lệ so với xuất khẩu
Cán cân xuất nhập khẩu
Năm
Giá trị Thay đổi
Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân TM Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân TM
2,001 15,029 16,218 (1,189)
2,002 16,706 19,746 (3,040) 11.2% 21.8% 155.7%
2,003 20,149 25,256 (5,107) 20.6% 27.9% 68.0%
2,004 26,485 31,969 (5,484) 31.4% 26.6% 7.4%
2,005 32,447 36,761 (4,314) 22.5% 15.0% -21.3%
2,006 39,826 44,891 (5,065) 22.7% 22.1% 17.4%
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam theo
ngành kinh tế (2001-2006)
Cơ cấu ngành của nước ta đã có sự chuyển
dịch mạnh theo hướng giảm tỷ trọng ngành
nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công
nghiệp – xây dựng và dịch vụ
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành còn tương đối
chậm và chưa rõ nét
Cơ cấu kinh tế
23.6%
38.0%
38.5%
23.3%
38.3%
38.3%
22.8%
39.3%
37.9%
22.0%
40.1%
37.9%
21.2%
40.9%
37.9%
20.6%
41.5%
38.0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm
Dịch vụ
Công nghiệp xây dựng
Nông lâm ngư nghiệp
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Tỷ trọng đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP Việt Nam (2001 – 2006)
Ảnh hưởng lan toả tới các lĩnh vực của
đời sống kinh tế - xã hội – môi trường
Kết hợp được kinh tế thị trường với tiến bộ và
công bằng xã hội, xoá đói giảm nghèo, giải quyết
việc làm
Chỉ số phát triển con người Việt Nam ngày càng
tăng hơn
Các chỉ số về sự phát triển và chất lượng cuộc
sống của người Việt Nam ngày càng khả quan
hơn
Chất lượng kinh tế thị trường được cải thiện
GIẢI PHÁP
Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, coi
đây là nhân tố chính quyết định tốc độ và chất
lượng của Tăng trưởng kinh tế
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom6_0006.pdf