Điểm bình quân khách hàng đánh giá các tiêu chí chỉ ở mức trung bình: giá
cả phù hợp với chất lượng dịch vụ (3,1750); so với các khu VCGT khác chi phí ở
khu VCGT này hợp lý hơn nhiều (3,1000). Theo kết quả thống kê thì có tới một nửa
số khách hàng ở đây là người từ các tỉnh khác tới và đều là khách đi theo tour. Như
vậy, để khách hàng cảm thấy hài lòng hơn về chi phí khi tới đây thì cần chiết khấu
phần trăm cao hơn cho các tour và có những ưu đãi riêng đối với khách đoàn.
Đối với khách địa phương thì cần có mức giá hợp lý hoặc giảm giá đối với
những đối tượng là học sinh, sinh viên, người dân đi với số lượng nhiều.
99 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 20946 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khu vui chơi giải trí Vinpearl land, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g sự đánh giá đối với lần lượt từng tiêu chí thuộc các thang đo: (1) phương
tiện hữu hình; (2) khả năng phục vụ; (3) hình ảnh; (4) chi phí; (5) tin cậy; (6)
đồng cảm.
b. Thu nhập: (Ho): Không có sự khác biệt giữa nhóm thu nhập công tác khác nhau của
CBCNV trong sự đánh giá đối với lần lượt từng tiêu chí thuộc các thang đo: (1)
phương tiện hữu hình; (2) khả năng phục vụ; (3) hình ảnh; (4) chi phí; (5) tin cậy;
(6) đồng cảm.
c. Du khách trong hay ngoại tỉnh (Ho): không có sự khác biệt giữa nhóm khách hàng
trong tỉnh hay ngoại tỉnh trong sự đánh giá đối với lần lượt từng tiêu chí thuộc các
thang đo: (1) phương tiện hữu hình; (2) khả năng phục vụ; (3) hình ảnh; (4) chi
phí; (5) tin cậy; (6) đồng cảm.
Vì những giả định của phép kiểm định ANOVA là khá chặt chẽ, đối chiếu với
thực tế nghiên cứu (mẫu điều tra, phương pháp lấy mẫu…) và căn cứ vào nội dung
59
cần phân tích, thấy rằng chỉ nên kiểm định phi tham số là phù hợp (Theo Trọng &
Ngọc 2005).
Nếu băn khoăn sẽ phải làm thế nào nếu không chắc mình nên sử dụng kiểm
định tham số hay kiểm định phi tham số cho một tình huống cụ thể. Nếu vậy, cứ
tiến hành cả hai cách, nếu cả hai cho cùng một kết quả thì không còn gì phải lo lắng
(Theo Trọng & Ngọc 2005).
SPSS gọi p-value là Sig. (viết tắt của Observed significance level là mức ý
nghĩa quan sát)
Từ qui tắc của p-value, ta sẽ quyết định kết luận kết quả kiểm định theo
nguyên tắc:
+ Chấp nhận Ho nếu sig. > α (Mức ý nghĩa α)
+ Bác bỏ Ho nếu sig. < α
Kết quả kiểm định Kruskal – Wallis và kiểm định Bonferroni
Bước thứ nhất: Trước tiên ta tiến hành kiểm định Kruskal – Wallis rút ra
những kết quả có ý nghĩa thống kê (Phụ lục số 9).
Bước thứ hai: Từ kết quả bước thứ nhất tiến để biết rõ chính xác có sự khác
biệt trong nhóm biến kiểm soát nào, ta kết hợp phân tích sâu ANOVA dùng phương
pháp kiểm định Bonferroni (Phụ lục số 8).
a) Về giới tính:
Kết quả kiểm định cho thấy có đủ căn cứ khẳng định có sự khác biệt trong
đánh giá từng tiêu chí trong mỗi thang đo trong mô hình đánh giá sự thỏa mãn đối
với chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí Vinpearl land.
Thang đo “ tin cậy”:
Nhóm khách hàng giới tính Nữ đánh giá cao hơn nhóm khách hàng giới tính
Nam ở tiêu chí “Nhân viên khu VCGT phục vụ bạn nhanh chóng” có sự khác biệt
với độ tin cậy 95%.
Thang đo “Khả năng phục vụ”
Nhóm khách hàng giới tính Nữ đánh giá cao hơn nhóm khách hàng giới tính
Nam ở tiêu chí “Nhân viên khu VCGT phục vụ bạn rất nhiệt tình” có sự khác biệt
với độ tin cậy 95%.
60
Thang đo “hình ảnh”
Nhóm khách hàng là nữ đánh giá cao hơn nam giới ở tiêu chí “ nhân viên
khu VCGT sẵn sàng giúp đỡ bạn” có sự khác biệt với độ tin cậy 95%.
b) Về “khách hàng là du khách trong hay ngoại tỉnh”
Kết quả kiểm định cho thấy có đủ căn cứ để khẳng định có sự khác biệt trong
đánh giá của khách hàng về các tiêu chí trong từng thang đo trong mô hình đánh giá sự
hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí Vinpearl land.
Thang đo “phương tiện hữu hình”
Nhóm khách hàng trong tỉnh đánh giá cao hơn nhóm khách hàng ngoài tỉnh ở tiêu
chí “khu VCGT có trang thiết bị hiện đại” có sự khác biệt rõ rệt với độ tin cậy 95%.
Thang đo “chi phí”
Trong thang đo này nhóm khách hàng trong tỉnh đánh giá cao hơn nhóm
khách hàng ngoài tỉnh về cả hai tiêu chí “ giá cả phù hợp với chất lượng dịch vụ” và
“so với các khu VCGT khác chi phí ở khu VCGT này hợp lý hơn nhiều” có sự khác
biệt với độ tin cậy 95%.
c) Về thu nhập
Theo kết quả kiểm định cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm khách
hàng có thu nhập khác nhau trong đánh giá các tiêu chí trong từng thang đo trong
mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khu vui chơi
giải trí Vinpearl land.
4.9 Tóm tắt
Chương này đã trình bày kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên
cứu. Qua kết quả kiểm định cho thấy, thang đo sự thỏa mãn của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ tại khu vui chơi giải trí Vinpearl land bao gồm 6 thành phần đó
là: (1) phương tiện hữu hình, (2) khả năng phục vụ, (3) hình ảnh, (4) chi phí, (5) tin
cậy và (6) đồng cảm. Kết quả phân tích kiểm định tham số và phi tham số cũng cho
thấy sự ảnh hưởng các các biến kiểm soát như giới tính, thu nhập và khác hàng
trong hay ngoại tỉnh đều có ảnh hưởng khác biệt đến sự thỏa mãn khách hàng.
Chương tiếp theo sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những đóng góp của nó và
rút ra các hàm ý trong hoạt động cung cấp, kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ. Cuối
cùng là nêu ra các hạn chế của đề tài và gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo.
61
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Giới thiệu
Mục đích của nghiên cứu này là tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại khu vui chơi giải trí Vinpearl land.
Dựa vào lý thuyết sự hài lòng của khách hàng và thành phần của nó được xây dựng
dựa vào mô hình chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng đã được xây dựng
tại nước ngoài và tại Việt Nam. Cụ thể là lý thuyết Parsuraman, mô hình nghiên cứu
trước của Zeithaml và Bitner (2000), Nguyễn Đình Thọ & ctg (2003). Nghiên cứu
này đưa ra mô hình lý thuyết sự hài lòng của khách hàng đối với khu vui chơi giải
trí biểu diễn mối quan hệ giữa các thành phần của sự hài lòng khi tới khu vui vui
chơi giải trí này.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng để xây dựng và kiểm định mô hình lý
thuyết gồm hai bước chính – nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên
cứu sơ bộ được dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô hình thang đo sự thỏa
mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại khu vui chơi giải trí Vinpearl
land thông qua thảo luận tay đôi với khách hàng và thảo luận nhóm.
Một nghiên cứu chính thức thông qua bảng câu hỏi điều tra trực tiếp khách
hàng tại khu vui chơi giải trí Vinpearl land với kích thước mẫu là 160 để kiểm định
thang đo và mô hình lý thuyết. Thang đo được kiểm định thông qua phân tích độ tin
cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Mô hình lý thuyết được kiểm định
thông qua phân tích hồi qui đa biến.
Mục đích của chương 5 này tóm tắt các kết quả chính và đưa ra kết luận từ
nghiên cứu, Chương này bao gồm 2 phần chính: (1) tóm tắt kết quả nghiên cứu và ý
nghĩa của chúng đối với các nhà quản lý kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ vui chơi
giải trí; (2) hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
62
5.2 Kết quả nghiên cứu
5.2.1 Mô hình đo lường
Kết quả của các mô hình đo lường cho thấy, sau khi đã bổ sung và điều
chỉnh, các thang đo đều đạt độ tin cậy và giá trị cho phép.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự hài lòng của khách hàng đối với khu vui
chơi giải trí tại thị trường Nha Trang bao gồm 6 thành phần: (1) khả năng phục vụ
(đo lường bằng 5 biến quan sát); (2) phương tiện hữu hình (đo lường bằng 4 biến
quan sát); (3) hình ảnh (đo lường bằng 4 biến quan sát); (4) tin cậy (đo lường bằng
3 biến quan sát); (5) đồng cảm (đo lường bằng 2 biến quan sát), và (6) chi phí (đo
lường bằng 2 biến quan sát). Kết quả này có ý nghĩa cụ thể như sau:
Một là, về mặt phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu này góp phần vào hệ
thống thang đo lường sự thỏa mãn khách hàng tại Việt Nam bằng cách bổ sung vào
nó một hệ thống thang đo lường sự thỏa mãn của khách hàng tại một khu vui chơi
giải trí cụ thể là Vinpearl land. Điều này giúp cho các nhà nghiên cứu hàn lâm và
ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ tại Việt Nam có được hệ thống thang đo để thực
hiện các nghiên cứu của mình tại các thị trường. Hơn nữa, hệ thống thang đo này có
thể làm cơ sở để hình thành hệ thống thang đo thống nhất trong các nghiên cứu về
sự thỏa mãn khách hàng. Điều này đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực nghiên
cứu hành vi khách hàng tại Việt Nam vì hiện nay, một trong những khó khăn trong
lĩnh vực nghiên cứu này là thiếu hệ thống đo lường cơ sở tại từng doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ để thiết lập hệ thống tương đương về đo lường, đặc biệt là tại
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí.
Hai là, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tiếp thị có thể sử dụng, điều chỉnh
bổ sung các thang đo đo lường này cho các nghiên cứu của mình trong lĩnh vực tiếp
thị dịch vụ. Quan trọng hơn, nghiên cứu này cho thấy không nên đo lường các khí
niệm tiềm ẩn bằng chính chúng. Lý do là mỗi đối tượng nghiên cứu có thể hiểu các
biến tiềm ẩn theo những cách hiểu khác nhau (Nguyễn Đình Thọ & ctg 2003).
Mặt khác, ý nghĩa của kết quả này là nếu đo lường một khái niệm (biến) tiềm
ẩn bằng nhiều biến quan sát (biến đo lường) sẽ làm tăng giá trị và độ tin cậy của đo
63
lường chứ không nhất thiết phải đo lường bằng đúng số biến như trong nghiên cứu
này. Các biến quan sát có thể được điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với từng thị
trường và từng ngành cụ thể. Lý do là mỗi dịch vụ có những thuộc tính đặc trưng
riêng của nó ( Nguyễn Đình Thọ & ctg 2003).
Kết quả này cũng gợi ý cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch
vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực vui chơi giải trí, cũng
như các tổ chức có liên quan đến dịch vụ là không thể đánh giá chất lượng dịch vụ
một cách chung chung là cao hay thấp, là tốt hay không tốt…mà cần phải đo lường
chất lượng dịch vụ bằng tập hợp các thang đo lường các khái niệm và thành phần có
liên với nhau tạo nên chất lượng dịch vụ. Có như vậy kết quả nghiên cứu đánh giá
mới thật sự chính xác và đáng tin cậy, nếu không kết quả nghiên cứu sẽ lệch lạc và
không có giá trị ứng dụng trên thực tế, đặc biệt nếu áp ụng kết quả này trong doanh
nghiệp không những không mang lại kết quả mà còn gây lãng phí.
5.2.2 Mô hình lý thuyết
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phù hợp mô hình lý thuyết với thông tin thị
trường cũng như việc chấp nhận hay từ chối các giả thuyết đề ra trong nghiên cứu
này, đưa ra một số ý nghĩa thiết thực cho các doanh nghiệp kinh doanh ngành dịch
vụ nói chung và dịch vụ vui chơi giải trí nói riêng, các công ty thực hiện chức năng
hỗ trợ tiếp thị như quảng cáo, tiếp thị, nghiên cứu thị trường, cũng như các nhà lãnh
đạo doanh nghiệp khi nghiên cứu về maketing,
Kết quả của mô hình lý thuyết cho thấy, sự thỏa mãn của khách hàng được
giải thích bằng 6 thành phần sau: (1) khả năng phục vụ (β =0,382); (2) phương tiện
hữu hình (β = 0,446); (3) hình ảnh (β = 0,339); (4) tin cậy (β = 0,297); (5) đồng
cảm (β = 0,265); (6) chi phí (β = 0,309). Nhìn kết quả trên chúng ta thấy cần có sự
ưu tiên giữa các thành phần bởi khách hàng rất coi trọng các thành phần như
phương tiện hữu hình, khả năng phục vụ, chi phí, hình ảnh. Tất nhiên là các yếu tố
còn lại không phải là không quan trọng mà cũng cần phải quan tâm đúng mức.
Cùng với sự phát triển của xã hội, khách hàng ngày càng có những đòi hỏi cao hơn,
nghĩa là tính phức tạp của khách hàng cũng ngày càng cao. Lúc này, các yếu tố mức
64
đội tin cậy và đồng cảm có thể sẽ tác động mạnh vào sự thỏa mãn của khách hàng.
Lưu ý rằng, đặc thù của ngàng dịch vụ đó là tính khác biệt cao giữa các ngành, cho
nên tầm quan trọng của các thành phần này có thể thay đổi theo từng ngành dịch vụ.
Cuối cùng, mô hình lý thuyết về sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng
dịch vụ tại khu vui chơi giải trí Vinpearl land sẽ góp phần nhỏ bé bổ sung vào hệ
thống lý thuyết về sự thỏa mãn của khách hàng của một doanh nghiệp cụ thể. Các
nhà nghiên cứu, các nhà quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có thể coi mô
hình này như một mô hình tham khảo cho các nghiên cứu khác của mình.
5.3 Kiến nghị
5.3.1 Nhóm giải pháp về “phương tiện hữu hình”
Ta thấy rằng khách hàng đánh giá điểm bình quân cho phương tiện hữu hình
ở các tiêu chí: khu VCGT có trang thiết bị hiện đại (3,8500); khu VCGT có trang
thiết bị hấp dẫn (3,6000); khu VCGT có các trò chơi hấp dẫn (3,8500); các công
trình kiến trúc trong khu vui chơi giả trí rất hấp dẫn (3,6625) đều đạt ở mức khá cao
vì vậy đối với nhóm giải pháp này tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:
Cần chăm sóc, kiểm tra, bảo dưỡng các trang thiết bị một cách thường xuyên
Thay đổi hình thức bên ngoài tạo nên cảm giác mới lạ, hấp dẫn người chơi
Đối với các công trình kiến trúc, thường xuyên chăm sóc, tu sửa và bảo vệ
tránh làm hư hại tới vẻ đẹp trong khu VCGT.
Đa dạng các trò chơi để đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của du khách.
5.3.2 Nhóm giải pháp về “khả năng phục vụ”
Điểm bình quân các tiêu chí do khách hàng đánh giá như sau: nhân viên khu
VCGT phục vụ bạn rất nhiệt tình (3,1500); nhân viên khu VCGT có đủ kiến thức để
trả lời các câu hỏi của bạn (3,2500); cung cách phục vụ của nhân viên khu VCGT
tạo sự tin tưởng cho bạn (3,3625); những hướng dẫn của nhân viên giúp bạn yên
tâm (3,4500); nhân viên khu VCGT có thái độ ân cần niềm nở với bạn (3,3500). Du
khách đánh giá các tiêu chí này ở trên mức bình thường, có nghĩa du khách chưa
thực sự hài lòng về khả năng phục vụ của nhân viên khu VCGT. Vì vậy, tôi xin đưa
ra một số góp ý như sau:
65
Cần có một chế độ làm việc hợp lý và các chính sách thúc đẩy, kích thích sự
nhiệt tình của nhân viên như thưởng cho nhân viên vào các dịp lễ tết hay vào
mùa du lịch.
Cung cấp cho nhân viên những thông tin cơ bản về các trò chơi để có thể
hướng dẫn cho khách hàng một cách tận tình và đảm bảo an toàn trong khi
chơi.
Thường xuyên đào tạo cho nhân viên những kiến thức về y tế và các kĩ năng
xử lý các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
Cần có một đội ngũ thường xuyên giám sát, thúc đẩy các hoạt động của nhân
viên tại các khu vực.
5.3.3 Nhóm giải pháp về “hình ảnh”
Khách hàng đánh giá khá cao các yếu tố hình ảnh của khu vui chơi giải trí.
Cụ thể là: nhân viên phục vụ trong khu VCGT có trang phục lịch sự (3,8625); nhân
viên khu VCGT sẵn sàng giúp đỡ bạn (3,6000); những hướng dẫn về các khu
VCGT rất rõ ràng (3,7688); khu VCGT rất sạch sẽ (3,8250). Để đạt được chất lượng
cao hơn nữa khu vui chơi giải trí cần quan tâm đúng mức tới yếu tố này để biến nó
trở thành lợi thế cạnh tranh trong ngành vui chơi giải trí. Đối với nhóm giải pháp
này tôi xin đóng góp ý kiến như sau:
Các bảng chỉ dẫn cần đặt tại các lối đi nơi mà du khách dễ dàng nhìn thấy
với nội dung dễ hiểu và thiết kế bắt bắt mắt. Các bảng chỉ dẫn cũng nên
được viết bằng tiếng Anh để khách nước ngoài có thể hiểu được và dễ dàng
tìm thấy.
Các thùng rác nên đặt cạnh các lối đi nơi mà du khách dễ dàng bỏ rác vào
thùng.
Bố trí nhân viên đều tại các khu vực để sẵn sàng giúp đỡ khách khi cần thiết.
Đối với trang phục của nhân viên cũng cần thiết kế sao cho du khách dễ nhận
biết để tránh nhầm lẫn với du khách.
66
5.3.4 Nhóm giải pháp về ‘chi phí’
Điểm bình quân khách hàng đánh giá các tiêu chí chỉ ở mức trung bình: giá
cả phù hợp với chất lượng dịch vụ (3,1750); so với các khu VCGT khác chi phí ở
khu VCGT này hợp lý hơn nhiều (3,1000). Theo kết quả thống kê thì có tới một nửa
số khách hàng ở đây là người từ các tỉnh khác tới và đều là khách đi theo tour. Như
vậy, để khách hàng cảm thấy hài lòng hơn về chi phí khi tới đây thì cần chiết khấu
phần trăm cao hơn cho các tour và có những ưu đãi riêng đối với khách đoàn.
Đối với khách địa phương thì cần có mức giá hợp lý hoặc giảm giá đối với
những đối tượng là học sinh, sinh viên, người dân đi với số lượng nhiều.
5.3.5 Nhóm giải pháp về “ tin cậy”
Mức độ tin cậy của khách hàng đối với khu vui chơi giải trí là khá cao, điểm
đánh giá bình quân các tiêu chí như sau:khu VCGT thực hiện đúng các chương trình
như đã giới thiệu (3,7813); khu VCGT cung cấp dịch vụ đúng thời hạn mà họ đã
hứa (3,6937); nhân viên khu vui chơi giải trí phục vụ bạn nhanh chóng (3,2625).
Điều này chứng tỏ rằng, khách hàng chưa hài lòng lắm về cách phục vụ của nhân
viên. Vì vậy, khu vui chơi giải trí cần nhắc nhở nhân viên để cải thiện yếu tố đó.
Đặc biệt, cần thực hiện đúng những cam kết trong thông báo đối với du khách.
5.3.6 Nhóm giải pháp về “đồng cảm”
Điểm đánh giá bình quân của du khách về các tiêu chí thuộc thang đo đồng
cảm như sau: khu VCGT hiểu được những nhu cầu của bạn (3,0563); khu VCGT
luôn quan tâm đến mọi nhu cầu của bạn (2,9812). Điều này cho thấy khu VCGT
chưa quan tâm đúng mức tới các nhu cầu khác của du khách. Để làm được điều này
nên có hòm thư góp ý để khách hàng có thể góp ý với khu VCGT nhằm đáp ứng
những nhu cầu đó một cách tốt nhất.
5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Giống như các đề tài nghiên cứu khác, đề tài nghiên cứu này cũng có những
hạn chế nhất định. Thứ nhất, đề này chỉ nghiên cứu một dạng dịch vụ cụ thể là vui
chơi giải trí. Có thể sự khác nhau về các thang đo lường của các dạng vui chơi giải
trí khác như dịch vụ karaoke, quán bar, dịch vụ giải trí trực tuyến…Như vậy, cần có
67
các nghiên cứu lặp lại đối với nhiều dạng dịch vụ khác và có thể mở rộng ra các loại
hình dịch vụ như du lịch, lữ hành, khách sạn…
Thứ hai là nghiên cứu chỉ được thực hiện tại Nha Trang. Khả năng bao quát
hóa kết quả nghiên cứu sẽ cao hơn nếu có các nghiên cứu lặp lại tại nhiều tỉnh,
thành phố khác tại Việt Nam. Như vậy nó mở ra một hướng nghiên cứu mới cho các
nghiên cứu tiếp theo,
Thứ ba là, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số
tin cậy Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình
lý thuyết được kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội. Để đo
lường, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết tốt hơn cần sự dụng các
phương pháp, công cụ hiện đại hơn.
Thứ tư là, đề tài này chỉ dừng lại ở góc độ nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng mà chưa tìm hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng đối
với sự trung thành của khách hàng. Do đó gợi mở cho chúng ta một hướng nghiên
cứu mới.
68
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống Kê.
2. Lê Hữu Trang (2007), Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
khách sạn tại công ty cổ phần dịch vụ An Giang, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học
Kinh tế TP.HCM.
3. Nguyễn Đình Thọ & ctg 2003, Đo lường chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí
ngoài trời tại TP,HCM, Đề tài nghiên cứu khoa học, MS CS2009-19, Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM.
4. Nguyễn Trọng Hoài & Nguyễn Khánh Duy (2008), Phương pháp nghiên cứu định
lượng cho lĩnh vực kinh tế trong điều kiện Việt Nam, CS2005-40, TPHCM: Trường
Đại học Kinh tế TPHCM.
Tiếng Anh
1. Bakakus, E. & Boller, G.W. (1992), “An empirical assessment of the SERVQUAL
scale”, Journal of Business Research, 24: 253-68.
2. Bachelet, D. (1995), Measuring Statisfaction; or the Chain, the Tree, and the Nest,
trong Customer Statisfaction Research, Brookes, R.(ed), ESOMAR
3. Behara, R.S., Fisher, W.W., & Lemmink, J.G.A.M. (2002), Modelling and
evaluating service quality measurement using neural networks, International
Journal of Operations & Production Management, 22 (10): 1162-1185.
4. Feigenbaum, A.V. (1991), Total Quality Control, 3rd ed., revised, McGraw-Hill,
New York.
5. Grebing W. D. & J. C. Anderson (1988), An Update Paradigm For Scale
Developmrnt Incoporating Unidimenionality and Its Assessments, Journal of
Maketing Reseach, 25(2): 186-192
6. Gronroos, C (1984), A Service Quality Model and Its Marketing Implications,
European Journal of Marketing, 18 (4): 36-44.
69
7. Hayes, B. E (1994), Measuring Customer Statisfaction – Development and Use of
Questionnaires, Wisconsin: ASQC Quality Press
8. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, fith edition, Prentice-Hall
9. Juran, J.M. (1988), Juran’s Quality Control Handbook. Four Edition, New York:
McGraw-Hill.
10. Kotler, P. (2001), Quản trị Marketing, NXB Thống kê
11. Lehtinen, U & J. R. Lehtinen (1982), Service Quality: A Study of Quality
Dimensions, Working Paper, Service Management Institute, Helsinki, Finland.
12. Oliver, R.L. (1997), Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumer,
McGraw- Hill, New York, NY.
13. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry (1988), SERVQUAL: A
Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality,
Journal of Retailing, 64 (1): 12-40.
14. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry (1985), A Conceptual Model
of Quality and Its Implications for Future Research, Journal of Retailing, 64 (1):
12-40.
15. Russell, James P. (1999), The Quality Audit Handbook, USA: ASQ Quality Press.
16. Zeithaml, V. A. & Bitner, M. J. (1996), Services Marketing, Boston: McGraw-Hill.
17. Zeithaml, V. A. & Bitner, M. J. (2000), Services Marketing, Boston: McGraw-Hill
Phụ Lục
Phục lục 1: Dàn bài thảo luận nhóm trong nghiên cứu định tính
Dàn bài thảo luận nhóm
Giới thiệu
Xin chào anh/chị
Tôi là sinh viên trường Đại học Nha Trang. Hiện tôi đang làm đề tài tốt nghiệp về
vấn đề chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí tại Vinpearland. Tôi rất hận hạnh xin
được thảo luận với anh/chị về chủ đề này. Tất cả các quan điểm của anh chị đều
giúp ích cho đề tài nghiên cứu này của tôi và phục vụ cho chính các đơn vị kinh
doanh trong trong lĩnh vực này hoàn thiện hơn về chất lượng dịch vụ của mình.
Khám phá yếu tố chất lượng
1. Anh/chị có thường xuyên đến khu vui chơi giải trí này? Tại sao anh chị lại
chọn khu vui chơi giải trí này?
2. Anh/chị thường đi với ai? Trong dịp nào? Vì sao?
3. Theo anh/chị dạng vui chơi giải trí này, cái gì kích thích anh/chị đến với
chúng? Vì sao?
4. Theo anh/chị khi nói đến chất lượng của loại hình dịch vụ này thì những yếu
tố nào là quan trọng? Vì sao?
5. Gợi ý những yếu tố cấu thành (5 phần) trong Servqual,
6. Trong các yếu tố này anh/chị cho các yếu tố nào là quan trọng nhất, nhì, ba
hay không quan trọng tí nào? Vì sao?
7. Anh/chị còn thấy yếu tố khác nào mà anh/chị cho là quan trọng nữa không?
Vì sao?
Trân trọng cảm ơn anh/chị đã dành thời gian cho buổi thảo luận này và cung cấp
những ý kiến quý báu cho đề tài.
Phục lục 2: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Xin chào anh/chị,
Tôi là sinh viên trường Đại học Nha Trang. Hiện tôi đang làm đề tài tốt nghiệp về vấn đề
chất lượng dịch vụ tại khu vui chơi giải trí Vinpearl land. Kính xin anh/chị bớt chút thời
gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau. Tất cả câu trả lời của anh/chị đều có giá trị đối với
nghiên cứu này.
Câu 1: Xin anh/chị cho biết mức độ đồng ý của anh/chị trong các phát biểu dưới đây bằng
cách khoanh tròn vào các mức độ tương ứng như bảng dưới đây,(VCGT: vui chơi giải trí)
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
STT I - Tin cậy
1 Khu VCGT thực hiện đúng các chương trình như đã giới
thiệu
1 2 3 4 5
2 Khu VCGT cung cấp dịch vụ đúng thời hạn mà họ đã hứa 1 2 3 4 5
3 Những thắc mắc hay khiếu nại, đều được khu VCGT này
giải quyết thỏa đáng
1 2 3 4 5
4 Bạn thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ trong khu VCGT 1 2 3 4 5
II - Đáp ứng
5 Nhân viên khu VCGT sẵn sàng giúp đỡ bạn 1 2 3 4 5
6 Nhân viên khu VCGT phục vụ bạn nhanh chóng 1 2 3 4 5
7 Nhân viên khu VCGT phục vụ bạn rất nhiệt tình 1 2 3 4 5
8 Dù vào giờ cao điểm, bạn cũng được phục vụ chu đáo 1 2 3 4 5
III - Khả năng phục vụ
9 Nhân viên trong khu VCGT có đủ kiến thức để trả lời
những câu hỏi của bạn
1 2 3 4 5
10 Cung cách phục vụ của nhân viên khu VCGT tạo sự tin
tưởng cho bạn
1 2 3 4 5
11 Những hướng dẫn của nhân viên giúp bạn yên tâm 1 2 3 4 5
12 Nhân viên khu VCGT có thái độ ân cần niềm nở với bạn 1 2 3 4 5
IV - Đồng cảm
13 Khu VCGT hiểu được những nhu cầu của bạn 1 2 3 4 5
14 Khu VCGT luôn quan tâm đến mọi nhu cầu của bạn 1 2 3 4 5
V - Phương tiện hữu hình
15 Nhân viên phục vụ trong khu VCGT có trang phục lịch
sự
1 2 3 4 5
16 Khu VCGT có trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5
17 Khu VCGT có trang thiết bị hấp dẫn 1 2 3 4 5
18 Khu VCGT có các trò chơi hấp dẫn 1 2 3 4 5
19 Các trò chơi trong khu VCGT phù hợp với từng lứa tuổi 1 2 3 4 5
20 Các công trình kiến trúc của khu VCGT rất hấp dẫn 1 2 3 4 5
21 Khu VCGT bố trí các khu vui chơi giải trí thuận tiện 1 2 3 4 5
22 Bảng hướng dẫn về các khu VCGT rất rõ ràng 1 2 3 4 5
23 Khu VCGT rất sạch sẽ 1 2 3 4 5
24 Dịch vụ gửi xe tại khu VCGT đáp ứng được yêu cầu của
bạn
1 2 3 4 5
VI - Chi phí
25 Giá cả phù hợp với chất lượng dịch vụ 1 2 3 4 5
26 So với các khu VCGT khác chi phí ở khu VCGT này hợp
lý hơn nhiều
1 2 3 4 5
VII - Sự thỏa mãn của khách hàng
27 Bạn hài lòng với cung cách phục vụ của khu VCGT 1 2 3 4 5
28 Bạn hài lòng với trang thiết bị vật chất của khu VCGT 1 2 3 4 5
29 Tóm lại, bạn hài lòng với chất lượng dịch vụ của khu
VCGT
1 2 3 4 5
Câu 2: Xin vui lòng cho biết thu nhập trung bình/người/tháng trong gia đình anh/chị
dưới 3 triệu từ 3 đến 5 triệu từ 5 đến 7 triệu trên 7 triệu
Câu 3: Anh/chị là khách du lịch
trong tỉnh ngoại tỉnh
Câu 4: Xin vui lòng cho biết giới tính của anh/chị
nam nữ
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị,
Chúc anh/chị sức khỏe.
Phụ lục 3: Kết quả EFA các thành phần thang đo sự thỏa mãn của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại khu VCGT Vinpearl land
lần thứ 6.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy,
,834
Approx, Chi-Square 1597,710
df 190
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig, ,000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7,371 36,857 36,857 7,371 36,857 36,857 3,032 15,160 15,160
2 1,902 9,509 46,366 1,902 9,509 46,366 2,859 14,296 29,456
3 1,338 6,689 53,055 1,338 6,689 53,055 2,368 11,840 41,295
4 1,309 6,543 59,599 1,309 6,543 59,599 2,335 11,675 52,970
5 1,231 6,157 65,756 1,231 6,157 65,756 1,822 9,111 62,081
6 1,028 5,138 70,893 1,028 5,138 70,893 1,762 8,812 70,893
7 ,782 3,909 74,802
8 ,738 3,688 78,490
9 ,646 3,228 81,718
10 ,557 2,786 84,504
11 ,519 2,596 87,100
12 ,446 2,229 89,329
13 ,387 1,937 91,266
14 ,368 1,839 93,105
15 ,315 1,577 94,682
16 ,283 1,416 96,097
17 ,241 1,207 97,305
18 ,194 ,971 98,276
19 ,185 ,925 99,201
20 ,160 ,799 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis,
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6
v12 nhan vien khu VCGT
co thai do an can niem
no voi ban
,745
v11 nhung huong dan cua
nhan vien giup ban yen
tam
,728
v10 cung cach phuc vu cua
nhan vien khu VCGT
tao su tin tuong cho
ban
,698
v9 nhan vien trong khu
VCGT co du kien thuc
de tra loi nhung cau hoi
cua ban
,692
v7 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban rat nhiet
tinh
,521
v17 khu VCGT co trang
thiet bi hap dan ,824
v16 khu VCGT co trang
thiet bi hien dai
,816
v20 cac cong trinh kien truc
trong khu VCGT rat
hap dan
,723
v18 khu VCGT co cac tro
choi hap dan
,722
v23 khu VCGT rat sach se ,763
v22 bang huong dan ve cac
khu VCGT rat ro rang
,745
v15 nhan vien phuc vu
trong khu VCGT co
trang phuc lich su
,725
v5 nhan vien khu VCGT
san sang giup do ban
,500
v2 khu VCGT cung cap
dich vu dung thoi han
ma ho da hua
,829
v1 khu VCGT thuc hien
dung cac chuong trinh
nhu da gioi thieu
,813
v6 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban nhanh
chong
,510
v13 khu VCGT hieu duoc
nhung nhu cau cua
ban
,855
v14 khu VCGT luon quan
tam den moi nhu cau
cua ban
,850
v25 gia ca phu hop voi chat
luong dich vu
,886
v26 so voi cac khu VCGT
khac chi phi o khu
VCGT nay hop ly hon
nhieu
,827
Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization,
a Rotation converged in 6 iterations,
Phụ lục 4: Kết quả EFA thành phần thang đo sự hài lòng chung của
khách hàng.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy,
,628
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx, Chi-Square 155,356
df 3
Sig, ,000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative
%
2,103 70,084 70,084 2,103 70,084 70,084
,605 20,162 90,246
,293 9,754 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis,
Component Matrix(a)
Component
1
v29 tom lai, ban hai
long voi chat luong
dich vu cua khu
VCGT
,906
v27 ban hai long voi
cung cach phuc vu
cua khu VCGT
,802
v28 ban hai long voi
trang thiet bi vat
chat cua khu VCGT
,799
Extraction Method: Principal Component Analysis,
a 1 components extracted,
Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy
Variables Entered/Removed(b)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 CPHI,
DCAM,
TCAY, HA,
PTHH,
KNPV(a)
, Enter
a All requested variables entered,
b Dependent Variable: HLC
Model Summary(b)
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std, Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 ,845(a) ,713 ,702 ,54574333 1,769
a Predictors: (Constant), CPHI, DCAM, TCAY, HA, PTHH, KNPV
b Dependent Variable: HLC
ANOVA(b)
Model Sum of
Squares
df Mean Square F Sig,
1 Regression 113,431 6 18,905 63,475 ,000(a)
Residual 45,569 153 ,298
Total 159,000 159
a Predictors: (Constant), CPHI, DCAM, TCAY, HA, PTHH, KNPV
b Dependent Variable: HLC
Coefficients(a)
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig, Collinearity
Statistics
Model
B Std,
Error
Beta Tolerance VIF
1 (Const
ant)
9,769E-18 ,043 ,000 1,000
KNPV ,382 ,043 ,382 8,823 ,000 1,000 1,000
PTHH ,446 ,043 ,446 10,300 ,000 1,000 1,000
HA ,339 ,043 ,339 7,832 ,000 1,000 1,000
TCAY ,297 ,043 ,297 6,871 ,000 1,000 1,000
DCAM ,265 ,043 ,265 6,125 ,000 1,000 1,000
CPHI ,309 ,043 ,309 7,131 ,000 1,000 1,000
a Dependent Variable: HLC
Collinearity Diagnostics(a)
Variance Proportions Model
Dimension
Eigenvalue
Condition
Index
(Const
ant)
KNPV PTHH HA TCAY DCAM CPHI
1 1 1,000 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 1,00
2 1,000 1,000 ,00 ,00 ,11 ,28 ,06 ,55 ,00
3 1,000 1,000 ,00 ,00 ,02 ,03 ,73 ,22 ,00
4 1,000 1,000 1,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
5 1,000 1,000 ,00 1,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
6 1,000 1,000 ,00 ,00 ,73 ,02 ,13 ,12 ,00
7 1,000 1,000 ,00 ,00 ,14 ,67 ,08 ,11 ,00
a Dependent Variable: HLC
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std, Deviation N
Predicted Value -2,4357383 2,2278631 ,0000000 ,84463205 160
Residual -1,3257890 1,4804392 ,0000000 ,53534727 160
Std, Predicted Value -2,884 2,638 ,000 1,000 160
Std, Residual -2,429 2,713 ,000 ,981 160
a Dependent Variable: HLC
Regression Standardized Residual
2.50
2.00
1.50
1.00
.50
0.00
-.50
-1.00
-1.50
-2.00
-2.50
Histogram
Dependent Variable: HLC
F
re
q
u
e
n
c
y
20
10
0
Std. Dev = .98
Mean = 0.00
N = 160.00
Normal P-P Plot of Regression Standardized Residual
Dependent Variable: HLC
Observed Cum Prob
1.00.75.50.250.00
E
x
p
e
c
te
d
C
u
m
P
ro
b
1.00
.75
.50
.25
0.00
Phụ lục 6: Ma trận hệ số tương quan
Correlations
KNPV PTHH HA TCAY DCAM CPHI HLC
KNPV Pearson Correlation 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,382(**)
Sig. (2-tailed) , 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 ,000
Sum of Squares and
Cross-products
159,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 60,713
Covariance 1,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,382
N 160 160 160 160 160 160 160
PTHH Pearson Correlation ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,446(**)
Sig. (2-tailed) 1,000 , 1,000 1,000 1,000 1,000 ,000
Sum of Squares and
Cross-products
,000 159,000 ,000 ,000 ,000 ,000 70,883
Covariance ,000 1,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,446
N 160 160 160 160 160 160 160
HA Pearson Correlation ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,339(**)
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 , 1,000 1,000 1,000 ,000
Sum of Squares and
Cross-products
,000 ,000 159,00
0
,000 ,000 ,000 53,897
Covariance ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 ,000 ,339
N 160 160 160 160 160 160 160
TCAY Pearson Correlation ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,297(**)
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 , 1,000 1,000 ,000
Sum of Squares and
Cross-products
,000 ,000 ,000 159,00
0
,000 ,000 47,284
Covariance ,000 ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 ,297
N 160 160 160 160 160 160 160
DCAM Pearson Correlation ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,265(**)
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 , 1,000 ,001
Sum of Squares and
Cross-products
,000 ,000 ,000 ,000 159,000 ,000 42,148
Covariance ,000 ,000 ,000 ,000 1,000 ,000 ,265
N 160 160 160 160 160 160 160
CPHI Pearson Correlation ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,309(**)
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 , ,000
Sum of Squares and
Cross-products
,000 ,000 ,000 ,000 ,000 159,000 49,070
Covariance ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1,000 ,309
N 160 160 160 160 160 160 160
HLC Pearson Correlation ,382(**) ,446(**) ,339(**) ,297(**) ,265(**) ,309(**) 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,001 ,000 ,
Sum of Squares and
Cross-products
60,713 70,883 53,897 47,284 42,148 49,070 159,000
Covariance ,382 ,446 ,339 ,297 ,265 ,309 1,000
N 160 160 160 160 160 160 160
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 7: Kết quả thống kê mô tả các tiêu chí từng thang đo
1 Thang đo “khả năng phục vụ”
1.1 Nhan vien khu VCGT phuc vu ban rat nhiet tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
3 1,9 1,9 1,9
khong dong y 20 12,5 12,5 14,4
binh thuong 91 56,9 56,9 71,3
dong y 42 26,3 26,3 97,5
hoan toan dong y 4 2,5 2,5 100,0
Total 160 100,0 100,0
1.2 Nhan vien trong khu VCGT co du kien thuc de tra loi nhung cau hoi cua ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
2 1,3 1,3 1,3
khong dong y 21 13,1 13,1 14,4
binh thuong 81 50,6 50,6 65,0
dong y 47 29,4 29,4 94,4
hoan toan dong y 9 5,6 5,6 100,0
Total 160 100,0 100,0
1.3 Cung cach phuc vu cua nhan vien khu VCGT tao su tin tuong cho ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
3 1,9 1,9 1,9
khong dong y 15 9,4 9,4 11,3
binh thuong 75 46,9 46,9 58,1
dong y 55 34,4 34,4 92,5
hoan toan dong y 12 7,5 7,5 100,0
Total 160 100,0 100,0
1.4 Nhung huong dan cua nhan vien giup ban yen tam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
4 2,5 2,5 2,5
khong dong y 17 10,6 10,6 13,1
binh thuong 59 36,9 36,9 50,0
dong y 63 39,4 39,4 89,4
hoan toan dong y 17 10,6 10,6 100,0
Total 160 100,0 100,0
1.5 Nhan vien khu VCGT co thai do an can niem no voi ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
3 1,9 1,9 1,9
khong dong y 16 10,0 10,0 11,9
binh thuong 73 45,6 45,6 57,5
dong y 58 36,3 36,3 93,8
hoan toan dong y 10 6,3 6,3 100,0
Total 160 100,0 100,0
2 Thang đo “ phương tiện hữu hình”
2.1 Khu VCGT co trang thiet bi hien dai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
1 ,6 ,6 ,6
khong dong y 7 4,4 4,4 5,0
binh thuong 38 23,8 23,8 28,8
dong y 83 51,9 51,9 80,6
hoan toan dong y 31 19,4 19,4 100,0
Total 160 100,0 100,0
2.2 Khu VCGT co trang thiet bi hap dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
2 1,3 1,3 1,3
khong dong y 13 8,1 8,1 9,4
binh thuong 51 31,9 31,9 41,3
dong y 75 46,9 46,9 88,1
hoan toan dong y 19 11,9 11,9 100,0
Total 160 100,0 100,0
2.3 Khu VCGT co cac tro choi hap dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid khong dong y 7 4,4 4,4 4,4
binh thuong 39 24,4 24,4 28,8
dong y 85 53,1 53,1 81,9
hoan toan dong y 29 18,1 18,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
2.4 Cac cong trinh kien truc trong khu VCGT rat hap dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
2 1,3 1,3 1,3
khong dong y 6 3,8 3,8 5,0
binh thuong 57 35,6 35,6 40,6
dong y 74 46,3 46,3 86,9
hoan toan dong y 21 13,1 13,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
3 Thang đo “hình ảnh”
3.1 Nhan vien khu VCGT san sang giup do ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
2 1,3 1,3 1,3
khong dong y 11 6,9 6,9 8,1
binh thuong 55 34,4 34,4 42,5
dong y 73 45,6 45,6 88,1
hoan toan dong y 19 11,9 11,9 100,0
Total 160 100,0 100,0
3.2 Nhan vien phuc vu trong khu VCGT co trang phuc lich su
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
dong y
8 5,0 5,0 5,0
binh thuong 35 21,9 21,9 26,9
dong y 88 55,0 55,0 81,9
hoan toan dong y 29 18,1 18,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
3.3 Bang huong dan ve cac khu VCGT rat ro rang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
4 2,5 2,5 2,5
khong dong y 9 5,6 5,6 8,1
binh thuong 41 25,6 25,6 33,8
dong y 72 45,0 45,0 78,8
hoan toan dong y 34 21,3 21,3 100,0
Total 160 100,0 100,0
3.4 Khu VCGT rat sach se
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
1 ,6 ,6 ,6
khong dong y 13 8,1 8,1 8,8
binh thuong 40 25,0 25,0 33,8
dong y 65 40,6 40,6 74,4
hoan toan dong y 41 25,6 25,6 100,0
Total 160 100,0 100,0
4 Thang đo “tin cậy”
4.1 Khu VCGT thuc hien dung cac chuong trinh nhu da gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
5 3,1 3,1 3,1
khong dong y 10 6,3 6,3 9,4
binh thuong 26 16,3 16,3 25,6
dong y 93 58,1 58,1 83,8
hoan toan dong y 26 16,3 16,3 100,0
Total 160 100,0 100,0
4.2 Khu VCGT cung cap dich vu dung thoi han ma ho da hua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
2 1,3 1,3 1,3
khong dong y 11 6,9 6,9 8,1
binh thuong 45 28,1 28,1 36,3
dong y 78 48,8 48,8 85,0
hoan toan dong y 24 15,0 15,0 100,0
Total 160 100,0 100,0
4.3 Nhan vien khu VCGT phuc vu ban nhanh chong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
1 ,6 ,6 ,6
khong dong y 16 10,0 10,0 10,6
binh thuong 87 54,4 54,4 65,0
dong y 52 32,5 32,5 97,5
hoan toan dong y 4 2,5 2,5 100,0
Total 160 100,0 100,0
5 Thang đo “đồng cảm”
5.1 Khu VCGT hieu duoc nhung nhu cau cua ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
4 2,5 2,5 2,5
khong dong y 29 18,1 18,1 20,6
binh thuong 87 54,4 54,4 75,0
dong y 34 21,3 21,3 96,3
hoan toan dong y 6 3,8 3,8 100,0
Total 160 100,0 100,0
5.2 Khu VCGT luon quan tam den moi nhu cau cua ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
6 3,8 3,8 3,8
khong dong y 27 16,9 16,9 20,6
binh thuong 93 58,1 58,1 78,8
dong y 32 20,0 20,0 98,8
hoan toan dong y 2 1,3 1,3 100,0
Total 160 100,0 100,0
6 Thang đo “chi phí”
6.1 Gia ca phu hop voi chat luong dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
11 6,9 6,9 6,9
khong dong y 26 16,3 16,3 23,1
binh thuong 60 37,5 37,5 60,6
dong y 50 31,3 31,3 91,9
hoan toan dong y 13 8,1 8,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
6.2 So voi cac khu VCGT khac chi phi o khu VCGT nay hop ly hon nhieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong
dong y
16 10,0 10,0 10,0
khong dong y 23 14,4 14,4 24,4
binh thuong 64 40,0 40,0 64,4
dong y 43 26,9 26,9 91,3
hoan toan dong y 14 8,8 8,8 100,0
Total 160 100,0 100,0
Phụ lục 8: Kết quả kiểm định phi tham số (Phương pháp kiểm định
Kruskal – Wallis)
1. Về giới tính
1.1 Thang đo “tin cậy”
Test Statistics(a,b)
v1 khu VCGT thuc hien
dung cac chuong trinh
nhu da gioi thieu
v2 khu VCGT cung cap
dich vu dung thoi han ma
ho da hua
v6 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban nhanh
chong
Chi-Square 2,595 ,045 5,794
df 1 1 1
Asymp. Sig. ,107 ,832 ,016
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v32 gioi tinh
1.2 Thang đo “ khả năng phục vụ”
Test Statistics(a,b)
v7 nhan vien
khu VCGT
phuc vu ban
rat nhiet tinh
v9 nhan vien
trong khu
VCGT co du
kien thuc de tra
loi nhung cau
hoi cua ban
v10 cung cach
phuc vu cua
nhan vien khu
VCGT tao su tin
tuong cho ban
v11 nhung
huong dan
cua nhan vien
giup ban yen
tam
v12 nhan vien
khu VCGT co
thai do an can
niem no voi ban
Chi-Square 4,903 1,176 ,627 2,053 ,002
df 1 1 1 1 1
Asymp. Sig. ,027 ,278 ,428 ,152 ,962
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v32 gioi tinh
1.3 Thang đo “ đồng cảm’
Test Statistics(a,b)
v13 khu VCGT hieu duoc nhung nhu
cau cua ban
v14 khu VCGT luon quan tam den
moi nhu cau cua ban
Chi-Square ,018 ,192
df 1 1
Asymp. Sig. ,894 ,662
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v32 gioi tinh
1.4 Thang đo “ hình ảnh”
Test Statistics(a,b)
v5 nhan vien khu
VCGT san sang
giup do ban
v15 nhan vien phuc
vu trong khu VCGT
co trang phuc lich su
v22 bang huong
dan ve cac khu
VCGT rat ro rang
v23 khu VCGT rat
sach se
Chi-Square 3,907 ,496 ,176 ,627
df 1 1 1 1
Asymp. Sig. ,048 ,481 ,675 ,428
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v32 gioi tinh
1.5 thang đo “phương tiện hữu hình”
Test Statistics(a,b)
v16 khu VCGT co
trang thiet bi hien
dai
v17 khu VCGT co
trang thiet bi hap
dan
v18 khu VCGT co
cac tro choi hap dan
v20 cac cong trinh
kien truc trong khu
VCGT rat hap dan
Chi-Square ,046 ,375 ,270 ,087
df 1 1 1 1
Asymp. Sig. ,830 ,540 ,604 ,767
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v32 gioi tinh
1.6 Thang đo “chi phí”
Test Statistics(a,b)
v25 gia ca phu hop voi chat
luong dich vu
v26 so voi cac khu VCGT khac chi phi
o khu VCGT nay hop ly hon nhieu
Chi-Square ,051 ,003
df 1 1
Asymp. Sig. ,822 ,954
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v32 gioi tinh
2. Về thu nhập
2.1 Thang đo “ phương tiện hữu hình”
Test Statistics(a,b)
v16 khu VCGT co
trang thiet bi hien dai
v17 khu VCGT co
trang thiet bi hap dan
v18 khu VCGT co
cac tro choi hap dan
v20 cac cong trinh
kien truc trong khu
VCGT rat hap dan
Chi-Square ,658 1,045 4,288 3,946
df 3 3 3 3
Asymp. Sig. ,883 ,790 ,232 ,267
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v30 thu nhap trung binh/nguoi/thang trong gia dinh
2.2 Thang đo “ tin cậy”
Test Statistics(a,b)
v1 khu VCGT thuc hien
dung cac chuong trinh
nhu da gioi thieu
v2 khu VCGT cung cap
dich vu dung thoi han ma
ho da hua
v6 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban nhanh chong
Chi-Square 3,250 4,385 2,983
df 3 3 3
Asymp. Sig. ,355 ,223 ,394
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v30 thu nhap trung binh/nguoi/thang trong gia dinh
2.3 Thang đo “ hình ảnh”
Test Statistics(a,b)
v5 nhan vien khu
VCGT san sang
giup do ban
v15 nhan vien phuc
vu trong khu VCGT
co trang phuc lich su
v22 bang huong dan
ve cac khu VCGT
rat ro rang
v23 khu VCGT rat
sach se
Chi-Square ,525 3,017 2,403 4,863
df 3 3 3 3
Asymp. Sig. ,913 ,389 ,493 ,182
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v30 thu nhap trung binh/nguoi/thang trong gia dinh
2.4 Thang đo “khả năng phục vụ”
Test Statistics(a,b)
v7 nhan vien
khu VCGT phuc
vu ban rat nhiet
tinh
v9 nhan vien
trong khu
VCGT co du
kien thuc de tra
loi nhung cau
hoi cua ban
v10 cung cach
phuc vu cua
nhan vien khu
VCGT tao su tin
tuong cho ban
v11 nhung
huong dan cua
nhan vien giup
ban yen tam
v12 nhan vien
khu VCGT co
thai do an can
niem no voi ban
Chi-Square 2,529 2,427 5,998 3,011 ,789
df 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. ,470 ,489 ,112 ,390 ,852
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v30 thu nhap trung binh/nguoi/thang trong gia dinh
2.5 Thang đo “ đồng cảm”
Test Statistics(a,b)
v13 khu VCGT hieu duoc nhung nhu
cau cua ban
v14 khu VCGT luon quan tam den
moi nhu cau cua ban
Chi-Square ,381 5,388
df 3 3
Asymp. Sig. ,944 ,146
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v30 thu nhap trung binh/nguoi/thang trong gia dinh
2.6 Thang đo “chi phí”
Test Statistics(a,b)
v25 gia ca phu hop voi chat
luong dich vu
v26 so voi cac khu VCGT khac chi phi
o khu VCGT nay hop ly hon nhieu
Chi-Square ,878 1,729
df 3 3
Asymp. Sig. ,831 ,631
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v30 thu nhap trung binh/nguoi/thang trong gia dinh
3 Về du khách trong hay ngoài tỉnh
3.1 Thang đo “tin cậy”
Test Statistics(a,b)
v1 khu VCGT thuc hien
dung cac chuong trinh
nhu da gioi thieu
v2 khu VCGT cung cap
dich vu dung thoi han ma
ho da hua
v6 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban nhanh chong
Chi-Square 2,087 ,688 ,482
df 1 1 1
Asymp. Sig. ,149 ,407 ,488
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v31 anh/chi la khach du lich trong hay ngoai tinh
3.2 Thang đo “khả năng phục vụ”
Test Statistics(a,b)
v7 nhan vien
khu VCGT phuc
vu ban rat nhiet
tinh
v9 nhan vien
trong khu
VCGT co du
kien thuc de tra
loi nhung cau
hoi cua ban
v10 cung cach
phuc vu cua
nhan vien khu
VCGT tao su tin
tuong cho ban
v11 nhung
huong dan cua
nhan vien giup
ban yen tam
v12 nhan vien
khu VCGT co
thai do an can
niem no voi ban
Chi-Square ,894 ,121 ,015 ,344 ,032
df 1 1 1 1 1
Asymp. Sig. ,344 ,728 ,903 ,558 ,857
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v31 anh/chi la khach du lich trong hay ngoai tinh
3.3 Thang đo “đồng cảm”
Test Statistics(a,b)
v13 khu VCGT hieu duoc nhung nhu
cau cua ban
v14 khu VCGT luon quan tam den
moi nhu cau cua ban
Chi-Square ,260 ,084
df 1 1
Asymp. Sig. ,610 ,772
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v31 anh/chi la khach du lich trong hay ngoai tinh
3.4 Thang đo “hình ảnh”
Test Statistics(a,b)
v5 nhan vien khu
VCGT san sang
giup do ban
v15 nhan vien phuc
vu trong khu VCGT
co trang phuc lich
su
v22 bang huong
dan ve cac khu
VCGT rat ro rang
v23 khu VCGT rat
sach se
Chi-Square ,694 ,062 ,020 2,008
df 1 1 1 1
Asymp. Sig. ,405 ,804 ,887 ,156
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v31 anh/chi la khach du lich trong hay ngoai tinh
3.5 Thang đo “phương tiện hữu hình”
Test Statistics(a,b)
v16 khu VCGT co
trang thiet bi hien
dai
v17 khu VCGT co
trang thiet bi hap
dan
v18 khu VCGT co
cac tro choi hap
dan
v20 cac cong trinh
kien truc trong khu
VCGT rat hap dan
Chi-Square 5.596 1.980 .590 .212
df 1 1 1 1
Asymp. Sig. .018 .159 .442 .645
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v31 anh/chi la khach du lich trong hay ngoai tinh
3.6 Thang đo “chi phí”
Test Statistics(a,b)
v26 so voi cac khu VCGT khac chi phi o khu VCGT
nay hop ly hon nhieu
v25 gia ca phu hop voi chat
luong dich vu
Chi-Square 3,658 4,039
df 1 1
Asymp. Sig. ,056 ,044
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: v31 anh/chi la khach du lich trong hay ngoai tinh
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định trong phân tích sâu ANOVA (Phương
pháp kiểm định Bonferroni)
1 Sự khác biệt giữa nhóm giới tính khi đánh giá về thang đo “ tin cậy”; “khả
năng phục vụ” và “ hình ảnh”
Descriptives
N Mean Std.
Deviation
Std. Error 95% Confidence
Interval for Mean
Lower
Bound
Upper
Bound
v5 nhan vien khu VCGT
san sang giup do ban
nam 83 3,4699 ,91515 ,10045 3,2701 3,6697
nu 77 3,7403 ,71456 ,08143 3,5781 3,9024
Total 160 3,6000 ,83327 ,06588 3,4699 3,7301
v6 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban nhanh chong
nam 83 3,1446 ,73472 ,08065 2,9841 3,3050
nu 77 3,3896 ,63154 ,07197 3,2463 3,5330
Total 160 3,2625 ,69579 ,05501 3,1539 3,3711
v7 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban rat nhiet tinh
nam 83 3,0241 ,76471 ,08394 2,8571 3,1911
nu 77 3,2857 ,68551 ,07812 3,1301 3,4413
Total 160 3,1500 ,73715 ,05828 3,0349 3,2651
ANOVA
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
v5 nhan vien khu VCGT
san sang giup do ban
Between Groups 2,920 1 2,920 4,293 ,040
Within Groups 107,480 158 ,680
Total 110,400 159
v6 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban nhanh chong
Between Groups 2,398 1 2,398 5,081 ,026
Within Groups 74,577 158 ,472
Total 76,975 159
v7 nhan vien khu VCGT
phuc vu ban rat nhiet tinh
Between Groups 2,734 1 2,734 5,163 ,024
Within Groups 83,666 158 ,530
Total 86,400 159
2 Sự khác biệt giữa nhóm khách hàng trong hay ngoài tỉnh khi đánh giá về
thang đo “phương tiện hữu hình” và “chi phí”
Descriptives
N Mean Std.
Deviation
Std. Error 95% Confidence
Interval for Mean
Lower
Bound
Upper
Bound
v16 khu VCGT co trang thiet bi
hien dai
trong tinh 72 4,0139 ,75978 ,08954 3,8353 4,1924
ngoai tinh 88 3,7159 ,81578 ,08696 3,5431 3,8888
Total 160 3,8500 ,80251 ,06344 3,7247 3,9753
v25 gia ca phu hop voi chat
luong dich vu
trong tinh 72 3,3611 ,98303 ,11585 3,1301 3,5921
ngoai tinh 88 3,0227 1,03920 ,11078 2,8025 3,2429
Total 160 3,1750 1,02516 ,08105 3,0149 3,3351
v26 so voi cac khu VCGT khac
chi phi o khu VCGT nay hop ly
hon nhieu
trong tinh 72 3,2917 ,97052 ,11438 3,0636 3,5197
ngoai tinh 88 2,9432 1,13824 ,12134 2,7020 3,1844
Total 160 3,1000 1,07692 ,08514 2,9319 3,2681
ANOVA
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
v16 khu VCGT co trang thiet
bi hien dai
Between Groups 3,516 1 3,516 5,618 ,019
Within Groups 98,884 158 ,626
Total 102,400 159
v25 gia ca phu hop voi chat
luong dich vu
Between Groups 4,534 1 4,534 4,407 ,037
Within Groups 162,566 158 1,029
Total 167,100 159
v26 so voi cac khu VCGT
khac chi phi o khu VCGT
nay hop ly hon nhieu
Between Groups 4,809 1 4,809 4,231 ,041
Within Groups 179,591 158 1,137
Total 184,400 159
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_doi_voi_chat_luong_dich_vu_khu_vui_choi_giai_tri_vinpearl_land_008.pdf