Theo các chuyên gia về ERP, một hệ thống đạt tầm ERP cần phải: được thiết kế
theo từng nghiệp vụ ( moduler); có tính tích hợp chặt chẽ, có khả năng phân tích quản
trị, tính mở. Hệ thống ERP còn có khả năng sửa chữa và khai thác thông tin. Vì vậy,
khi tiến hành triển khai hệ thống vào doanh nghiệp cần nghiên cứu và tìm hiểu kĩ
những tính năng của hệ thống ERP nhà cung cấp để lựa chọn nhà cung cấp thích hợp,
đảm bảo hệ thống đáp ứng những yêu cầu đề ra. Nhìn chung nhân viên trong công ty
Bia Huế đánh giá cao năng lực của hệ thống ERP công ty đưa vào hoạt động, riêng yếu
tố “ Hệ thống được thiết kế với mọi cấp độ người sử dụng” được người sử dụng đánh
giá ở mức trung lập, do vậy để nâng cao hơn nữa đánh giá của người sử dụng về năng
lực của hệ thống, DN cũng như nhà cung cấp cần nâng cấp, thiết kế hệ thống phù hợ p
với những người sử dụng khác nhau đồng thời doanh nghiệp cần hướng dẫn người sử
dụng khai thác hết các tính năng mà hệ thống mang lại.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá sự hài lòng của nhân viên trực tiếp sử dụng với hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) tại Công ty TNHH Bia Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 41
- Trình độ nhân viên về CNTT tại Bia Huế đã được nâng cao hơn so với trước
- Hạ tầng CNTT được kiện toàn, đồng bộ, chuẩn hóa và củng cố
- Về cơ cấu tổ chức của công ty, ngoài việc nâng cao kiến thức của nhân viên,
hệ thống đã đáp ứng tốt nhu cầu của người sử dụng.
- Đặc biệt công tác quản trị, điều hành được cải tiến, giúp lãnh đạo nắm chắc
được các diễn biến trong quá trình sản xuất kinh doanh, đưa ra các quyết định kịp thời
hơn, hiệu quả hơn.
Để dự án đạt được thành công và hoạt động hiệu quả như vậy là nhờ có:
- Sự cam kết và hỗ trợ mạnh mẽ của ban lãnh đạo Bia Huế: Triển khai ERP đòi
hỏi sự phối hợp trên toàn doanh nghiệp và sự hợp tác giữa nhiều người ở các cương vị
khác nhau trong doanh nghiệp. Thành công của dự án không phải chỉ là nhiệm vụ của
riêng đội dự án. Các cấp lãnh đạo cao nhất của Bia Huế đã đảm bảo mục tiêu của dự
án phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty và đã có những hành động thể hiện sự
quan tâm và trách nhiệm với dự án.
- Bia Huế đã phân công đội ngũ có chuyên môn tham gia tích cực, đội ngũ
CNTT của Bia Huế chuyên nghiệp, làm việc bài bản.
- Bia Huế có nguồn lực lớn và hạ tầng CNTT tốt tạo điều kiện thuận lợi cho việc
triển khai.
- Dự án được sự hỗ trợ bởi nhà cung cấp Microsoft, nhà tư vấn và triển khai
Tectura Việt Nam và Ấn Độ.
2.3 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của nhân viên trực tiếp
sử dụng với hệ thống ERP
2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra.
Cuộc nghiên cứu được thực hiện với 69 người trực tiếp sử dụng ERP tại công ty
Bia Huế làm việc tại 7 phòng ban. Tổng số 66 bảng hỏi thu về và tiến hành phân tích
xử lí trên 66 bảng hỏi này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 42
Bảng 3 : Thông tin người trả lời phỏng vấn
Tiêu chí Tần số ( lần) Tần suất (%)
Giới tính
Nam 30 45.5
Nữ 36 54.5
Thời gian sử dụng ERP tại công ty
Dưới 1 năm 4 6.1
1-3 năm 29 43.9
Trên 3 năm 33 50
Phòng ban làm việc
Bán hàng 10 15.2
Cung ứng 8 12.1
Tài chính – kế toán 15 22.7
Kho 4 6.1
Thí nghiệm 16 24.2
Sản xuất 13 19.7
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Về Giới tính: Trong tổng số 66 người được phỏng vấn có 30 người (chiếm
45.5%) là nữ, còn lại 36 người ( chiếm 54.5%) là nam.
Về Thời gian sử dụng ERP tại công ty : Có 33 người (chiếm 50%) đã sử dụng
ERP trên 3 năm, tức họ sử dụng ERP từ ngày công ty bắt đầu triển khai sử dụng hệ
thống ERP, có 29 người (chiếm 43.9%) sử dụng ERP từ 1-3 năm và chỉ có 6.1% người
sử dụng ERP dưới 1 năm, họ có thể là những nhân viên mới vào công ty vì công ty đã
triển khai ERP từ đầu năm 2008.
Về phòng ban làm việc: Số lượng người được phỏng vấn nhiều nhất tập trung ở
phòng thí nghiệm, tài chính- kế toán chiếm lần lượt 24.2%, 22.7%. Phòng kho chỉ có
4 người sử dụng chiếm 6.1% trong tổng số người được phỏng vấn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 43
2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Mô hình nghiên cứu sử dụng 5 thang đo cho 5 nhân tố, đó là (1) Năng lực của
hệ thống ERP, đo lường bằng 4 biến quan sát, (2) nhận thức dễ dàng sử dụng, đo
lường bằng 5 biến quan sát, (3) hướng dẫn người sử dụng, đo lường bằng 3 biến quan
sát, (4) Khả năng sử dụng, đo lường bằng 3 biến quan sát, (5) nhận thức hữu ích, đo
lường bằng 4 biến quan sát. Các thang đo của các nhân tố này được đánh giá thông
qua hệ số Cronbach alpha . Hệ số cronbach Alpha được sử dụng để loại bỏ các biến “
rác”, các hệ số tương quan biến tổng (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ
bị loại và thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên (hệ số
cronbach alpha bằng 0.6 được ứng dụng trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu
là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu) (Nunnally &
Burnstein 1994).
2.3.2.1 Thang đo các thành phần Năng lực của hệ thống ERP
Bảng 4: Cronbach Alpha của thang đo “Năng lực của hệ thống ERP”
Biến quan sát
Tương
quan biến
tổng nếu
loại biến
Cronbach
alpha nếu
loại biến
Hệ thống ERP giữ tất cả những thông tin mà tôi cần .382 .659
Hệ thống ERP cung cấp thông tin chính xác .579 .539
Sử dụng Hệ thống ERP là đáng tin cậy .598 .517
Hệ thống được thiết kế với mọi cấp độ của người sử dụng .369 .632
Cronbach’s Alpha= 0.647
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra )
Cronbach alpha của thang đo Năng lực của hệ thống ERP là 0.647 ( >0,6). Ta
thấy khi loại bỏ biến “ Hệ thống ERP giữ tất cả những thông tin mà tôi cần” thì
Cronbach alpha của thang đo tăng lên bằng 0.659. Vì vậy ta loại bỏ biến đó ra khỏi
thang đo. Các hệ tương quan biến tổng của các biến thành phần đo lường còn lại đều cao
hơn 0.3. Vì vậy các biến còn lại đo lường thành phần Năng lực của hệ thống ERP được
sử dụng để phân tích.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 44
2.3.2.2 Thang đo các thành phần Nhận thức dễ dàng sử dụng
Bảng 5: Cronbach Alpha của thang đo “Nhận thức dễ dàng sử dụng”
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng nếu
loại biến
Cronbach
alpha nếu
loại biến
Hệ thống cung cấp hướng dẫn linh hoạt cho tôi .562 .434
Tôi có thể đặt tên và các yếu tố theo nhu cầu công việc .431 .514
Những gì tôi muốn làm, hệ thống giúp tôi thực hiện dễ dàng .426 .518
Cung cấp hướng dẫn tốt cho những người dùng khác nhau .100 .667
Tôi thấy hệ thống dễ dàng sử dụng .331 .577
Cronbach’s Alpha= 0.608
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Cronbach alpha của thang đo Nhận thức dễ dàng sử dụng là 0.608 cao hơn tiêu
chuẩn ( 0,6). Hệ số tương quan biến tổng của biến “Cung cấp hướng dẫn tốt cho người
dùng khác nhau” bằng 0.1 ( < 0.3). Vì vậy ta tiến hành loại bỏ biến này ra khỏi thang đo.
Khi đó Cronbach alpha của thang đo tăng lên bằng 0.667. Vì vậy các biến còn lại đo
lường của thành phần Nhận thức dễ dàng sử dụng được sử dụng để tiếp tục phân tích.
2.3.2.3 Thang đo các thành phần Hướng dẫn người sử dụng
Bảng 6: Cronbach Alpha của thang đo “Hướng dẫn người sử dụng”
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng nếu
loại biến
Cronbach
alpha nếu
loại biến
Những thông báo lỗi của hệ thống là có ích cho tôi .714 .624
Tôi khắc phục sai lầm dễ dàng và nhanh chóng khi sử
dụng hệ thống
.591 .755
Các thông tin hướng dẫn luôn có sẵn .591 .758
Cronbach’s Alpha= 0.789
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 45
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Cronbach alpha của thang đo Hướng dẫn người sử dụng là 0.789 cao hơn tiêu
chuẩn (0,6). Các hệ tương quan biến tổng của các biến thành phần đo lường đều cao hơn
0.3. Vì vậy các biến đo lường của thành phần Hướng dẫn người sử dụng được sử dụng để
phân tích.
2.3.2.4 Thang đo các thành phần Khả năng sử dụng
Bảng 7: Cronbach Alpha của thang đo “Khả năng sử dụng”
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
nếu loại biến
Cronbach
alpha nếu
loại biến
Tôi đã học được cách sử dụng hệ thống ERP dễ dàng .274 -.011a
Thiết kế giao diện của hệ thống tạo điều kiện cho tôi
học tập
.194 -.058a
Người sử dụng trong công ty tôi gặp khó khăn trong
việc học cách sử dụng hệ thống
-.019 .543
Cronbach’s Alpha = 0.218
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Cronbach alpha của thang đo Khả năng sử dụng là 0.218(<0.6) . Các hệ tương
quan biến tổng của các biến thành phần đo lường đều nhỏ hơn 0.3. Vì vậy các biến đo
lường của thành phần Khả năng sử dụng bị loại ra khỏi mô hình nghiên cứu.
2.3.2.5 Thang đo các thành phần Nhận thức hữu ích
Bảng 8: Cronbach Alpha của thang đo “Nhận thức hữu ích”
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
nếu loại biến
Cronbach
alpha nếu
loại biến
Hệ thống giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh chóng .798 .879
Sử dụng hệ thống nâng cao hiệu quả công việc của tôi .823 .870
Sử dụng hệ thống giúp tôi thực hiện công việc dễ dàng .729 .902
Tôi thấy hệ thống hữu ích cho công việc của tôi .821 .870
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 46
Cronbach’s Alpha = 0.908
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Cronbach alpha của thang đo Nhận thức hữu ích là 0.908 cao hơn tiêu chuẩn
( 0,6). Các hệ tương quan biến tổng của các biến thành phần đo lường đều cao hơn
0.3. Vì vậy các biến đo lường của thành phần Nhận thức hữu ích được sử dụng để
phân tích.
2.3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tới sự hài lòng của nhân viên trực
tiếp sử dụng với hệ thống ERP.
Phân tích nhân tố chỉ được sử dụng khi hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có
giá trị từ 0.5 trở lên (Othman & Owen, 2000), kiểm định Bartlett’s có giá trị sig < 0.05,
các biến có hệ số tải (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Điểm dừng Eigenvalue
(đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng
phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings) lớn hơn 50%
(Gerbing & Anderson, 1988).
Phương pháp trích “Principal Axis Factoring” với phép quay “Varimax” được
sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập.
Trước tiên ta tiến hành đưa 10 biến đo lường 3 thang đo: Năng lực của hệ thống
ERP, Nhận thức dễ dàng sử dụng, Hướng dẫn người sử dụng vào phân tích nhân tố.
Quá trình phân tích tiếp tục loại bỏ biến “tôi có thể đặt tên và các yếu tố theo nhu cầu
công việc” do có hệ số tải <0.5 . Kết quả phân tích còn 2 nhân tố được rút ra. Tất cả
các biến đều có hệ số tải > 0.5. Tổng phương sai trích = 59.808% cho biết 2 nhân tố
này giải thích được 59.808% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO = 0.698 (>0.5), kiểm
định Bartlett’s có giá trị sig = 0.000 < 0.05 nên đạt yêu cầu.
Bảng 9: Kiểm định KMO
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
.698
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 47
Sig .000
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 48
Bảng 10: Ma trận nhân tố xoay
Nhân tố
1 2
Những thông báo lỗi của hệ thống là có ích cho tôi .796
Các thông tin hướng dẫn luôn có sẵn .784
Tôi khắc phục sai lầm dễ dàng và nhanh chóng khi sử dụng hệ
thống
.784
Hệ thống cung cấp hướng dẫn linh hoạt cho tôi. .691
Những gì tôi muốn làm hệ thống giúp tôi thực hiện dễ dàng .639
Tôi thấy hệ thống dễ dàng sử dụng .633
Sử dụng ERP là đáng tin cậy .949
ERP cung cấp thông tin chính xác .918
Hệ thống được thiết kế với mọi cấp độ của người sử dụng .539
Cronbach Alpha 0.818 0.659
Tổng phương sai trích 59.808%
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
+ Nhân tố 1: Gồm 6 biến: Những thông báo lỗi của hệ thống là có ích cho tôi,
Các thông tin hướng dẫn luôn có sẵn, Tôi khắc phục sai lầm dễ dàng và nhanh chóng
khi sử dụng hệ thống, Hệ thống cung cấp hướng dẫn linh hoạt cho tôi, Những gì tôi
muốn làm hệ thống giúp tôi thực hiện dễ dàng, Tôi thấy hệ thống dễ dàng sử dụng. Đặt
tên nhân tố này là Nhận thức dễ dàng sử dụng
+ Nhân tố 2: Gồm 3 biến: Sử dụng ERP là đáng tin cậy, ERP cung cấp thông tin
chính xác, Hệ thống được thiết kế với mọi cấp độ của người sử dụng. Đặt tên nhân tố
này là Năng lực hệ thống
Tiếp theo đưa 3 biến đo lường thang đo Nhận thức hữu ích vào phân tích nhân
tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có duy nhất 1 nhân tố được tạo ra. Tổng
phương sai trích = 78.413% cho biết nhân tố này giải thích được 78.413% biến thiên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 49
của dữ liệu. Hệ số KMO = 0.842 (>0.5), kiểm định bartlett’s có giá trị sig = 0.000 <
0.05 do đó đạt yêu cầu của phân tích nhân tố ( KMO>0.5).
Bảng 11: Kiểm định KMO
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
.842
Sig .000
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Bảng 12: Ma trận nhân tố xoay
Nhân tố
1
Sử dụng hệ thống nâng cao hiệu quả công việc của tôi .905
Tôi thấy hệ thống hữu ích cho công việc của tôi .904
Hệ thống giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh chóng .889
Sử dụng hệ thống giúp tôi thực hiên công việc dễ dàng .842
Cronbach Alpha 0.908
Tổng phương sai trích 78.413%
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
2.3.4 Mô hình hiệu chỉnh
2.3.4.1 Nội dung hiệu chỉnh
Theo kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha và phân tích EFA, cần phải hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu cho phù hợp để đảm
bảo việc kiểm định những giả thuyết nghiên cứu tiếp theo.
Sự hài lòng của
người sử dụng
cuối cùngNăng lực
hệ thống
Nhận thức
hữu ích
Nhận thức dễ
dàng sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 50
Sơ đồ 5: Mô hình nghiên cứu được hiệu chỉnh
2.3.4.2 Các giả thuyết của mô hình hiệu chỉnh
Các giả thuyết của mô hình hiệu chỉnh như sau :
H1: Tồn tại mối quan hệ cùng chiều Nhận thức dễ sử dụng và Nhận thức hữu ích
H2: Tồn tại mối quan hệ cùng chiều Năng lực hệ thống và Nhận thức hữu ích
H3: Tồn tại mối quan hệ cùng chiều giữa Nhận thức tính hữu ích và Sự thỏa
mãn của người sử dụng ERP
2.3.5 Kiểm định các yếu tố của mô hình
2.3.5.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới Nhận thức hữu ích
Kiểm định hệ số tương quan
Trước khi phân tích hồi quy với các nhân tố mới hình thành trong bước phân tích
nhân tố với biến phụ thuộc, phân tích hệ số tương quan được tiến hành cho 3 biến gồm 2
biến độc lập và 1 biến phụ thuộc với hệ số tương quan Pearson và kiểm định 2 phía với
mức ý nghĩa 0.05. Ma trận hệ số tương quan thể hiện mối quan hệ giữa 2 biến độc lập
với biến phụ thuộc và chính giữa các biến độc lập với nhau.
Bảng 13 : Hệ số tương quan
Nhận thức
hữu ích
Nhận thức dễ
dàng sử dụng
Năng lực
hệ thống
Nhận thức hữu ích
Tương quan pearson 1 0.646 0.161
Sig. (2- tailed) 0.000 0.195
Nhận thức dễ
dàng sử dụng
Tương quan pearson 0.646 1 0.000
Sig. (2- tailed) 0.000 1.000
Năng lực hệ thống
Tương quan pearson .161 .000 1
Sig. (2- tailed) .195 1.000
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 51
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tồn tại mối quan hệ giữa biến độc lập nhận thức dễ
dàng sử dụng với biến phụ thuộc nhận thức hữu ích với giá trị sig= 0.000 (<0.05) và
hệ số tương quan pearson lớn bằng 0.646; không tồn tại mối quan hệ giữa biến độc lập
năng lực hệ thống với biến phụ thuộc nhận thức hữu ích với giá trị sig= 0.195 (>0.05)
và hệ số tương quan pearson nhỏ bằng 0.161. Dựa trên kết quả ta cũng thấy được rằng
không có mối quan hệ giữa 2 biến độc lập: nhận thức dễ dàng sử dụng và năng lực hệ
thống với giá trị sig = 1.000 (> 0.05) và hệ số tương quan pearson nhỏ bằng 0.000.
Vì vậy phân tích hồi quy được tiến hành với 1 biến độc lập: nhận thức dễ dàng
sử dụng với biến phụ thuộc: nhận thức hữu ích
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình hồi quy
Tiến hành kiểm tra điều kiện phù hợp của mô hình hồi quy ta thấy giá trị
sig=0,00<0,05,(theo phụ lục bảng14) từ đó kết luận rằng mô hình hồi quy tuyến tính
được xây dựng phù hợp với tổng thể.
Bảng 14: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter
Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh
Sai số chuẩn của
ước lượng
1 0.646 0.418 0.409 0.769
a. Dự báo: (hằng số) nhận thức dễ dàng sử dụng
b. Biến phụ thuộc: nhận thức hữu ích
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Bảng 15: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter
Mô hình
Hệ số chưa
chuẩn hoá
Hệ số
chuẩn hoá
T
Mức ý
nghĩa
B
Độ lệch
chuẩn
Beta
Hằng số -2.287E-16 .095 .000 1.000
Nhận thức dễ dàng sử dụng .646 .095 .646 6.776 .000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 52
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Mô hình hồi quy giữa biến độc lập nhận thức dễ dàng sử dụngvới biến phụ
thuộc nhận thức hữu ích có mức ý nghĩa sig<0.05. Với hệ số R2 hiệu chỉnh bằng 0.409
điều đó có nghĩa là 40.9% phương sai của biến phụ thuộc nhận thức hữu ích được giải
thích bởi biến nhận thức dễ dàng sử dụng.
Đối với phân tích phần dư chuẩn hoá cho thấy đồ thị phân bố phần dư có dạng
gần như phân phối chuẩn, cho nên không vi phạm các giả thuyết hồi quy của các biến
độc lập
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa nhận thức dễ dàng sử dụng với
nhận thức hữu ích được thể hiện qua phương trình sau:
Nhận thức hữu ích = -2.287E-16+ 0.646*nhận thức dễ dàng sử dụng
2.3.5.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới ảnh hưởng tới sự hài lòng khi sử
dụng hệ thống để thực hiện công việc.
Bảng 16: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter
Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh
Sai số chuẩn của
ước lượng
1 0.863 0.745 0.741 0.2449
a. Dự báo: (hằng số) nhận thức hữu ích
b. Biến phụ thuộc: hài lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Bảng 17: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter
Mô hình
Hệ số chưa
chuẩn hoá
Hệ số
chuẩn hoá
T Mức ý nghĩa
B
Độ lệch
chuẩn
Beta
Hằng số 4.121 .030 136.725 .000
Nhận thức hữu ích .415 .030 .863 13.662 .000
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 53
Mô hình hồi quy giữa biến độc lập nhận thức hữu ích với biến phụ thuộc hài
lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc có mức ý nghĩa sig<0.05. Với hệ số
R2 hiệu chỉnh bằng 0.741 điều đó có nghĩa là 74.1% phương sai của biến phụ thuộc
hài lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc được giải thích bởi biến nhận
thức hữu ích.
Đối với phân tích phần dư chuẩn hoá cho thấy đồ thị phân bố phần dư có dạng
gần như phân phối chuẩn, cho nên không vi phạm các giả thuyết hồi quy của các biến
độc lập
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa nhận thức hữu ích với hài lòng
khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc được thể hiện qua phương trình sau:
Hài lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc= 4.121+ 0.415*nhận
thức hữu ích
2.3.6 Kiểm định giả thuyết
Dựa trên kết quả hồi quy để giải thích, kiểm định các giả thuyết được đưa ra.
Trong 2 yếu tố đưa ra ảnh hưởng tới biến nhận thức hữu ích thì chỉ có biến nhận
thức dễ dàng sử dụng có ảnh hưởng tới biến nhận thức tính hữu ích. Dấu dương của
hệ số beta thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa nhận thức dễ dàng sử dụng và nhận
thức hữu ích. Kết quả hồi quy có beta= 0.646, mức ý nghĩa < 0.05 nghĩa là khi tăng
nhận thức dễ dàng sử dụng lên 1 đơn vị thì nhận thức hữu ích của người sử dụng tăng
lên 0.646 đơn vị. Vậy giả thuyết H1 được chấp nhận với độ tin cậy 95%
Nhân tố nhận thức hữu ích ảnh hưởng tới sự hài lòng của người trực tiếp sử
dụng hệ thống ERP. Dựa vào kết quả hồi quy ta thấy, có mối quan hệ cùng chiều giữa
2 yếu tố này. Hệ số beta của phương trình hồi quy bằng 0.415, mức ý nghĩa < 0.05
nghĩa là khi tăng nhận thức hữu ích lên 1 đơn vị thì sự hài lòng của người sử dụng hệ
thống tăng 0.415 đơn vị. Vậy giả thuyết H3 được chấp nhận với độ tin cậy 95%
2.3.7 Mức độ hài lòng của người sử dụng với hệ thống ERP tại công ty
TNHH Bia Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 54
Để đánh giá mức độ hài lòng của người sử dụng khi sử dụng hệ thống hệ thống
ERP để thực hiện công việc, 1 câu hỏi sử dụng thang đo likert 5 mức độ từ rất không
hài lòng tới rất hài lòng được đưa ra. Kết quả người trả lời được thống kê ở bảng sau:
Bảng 18: Thống kê mức độ hài lòng của người sử dụng với hệ thống ERP
Hài lòng khi sử dụng hệ thống
để thực hiện công việc.
Tần số ( lần) Tần suất (%)
Không hài lòng 1 1.5
Trung lập 1 1.5
Hài lòng 53 80.3
Rất hài lòng 11 16.7
Tổng 66 100
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Nhìn vào kết quả ở bảng trên ta thấy có 96.7% người trả lời hài lòng và rất hài
lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc, điều đó cho ta thấy họ đã thấy được
lợi ích từ việc sử dụng hệ thống ERP để thực hiện công việc, sự nhanh chóng để thực
hiện công việc và hiệu quả mang lại đã làm cho người sử dụng hài lòng ở mức độ cao.
Chỉ có 1 người cho rằng không hài lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc có
thể do người này đã quen thực hiện công việc theo cách cũ nên gặp khó khăn khi thực
hiện công việc với hệ thống ERP. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng người sử dụng
trong công ty Bia Huế đã hài lòng khi sử dụng hệ thống ERP để thực hiện công việc đó
là yếu tố quan trọng để đánh giá sự thành công của công ty Bia Huế khi triển khai hệ
thống ERP để quản lí doanh nghiệp.
2.3.8 Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
người sử dụng ERP theo đặc điểm người trả lời.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 55
Tiến hành kiểm tra phân phối chuẩn của các biến: nhận thức dễ dàng sử dụng,
năng lực của hệ thống, nhận thức tính hữu ích, sự hài lòng của người sử dụng ERP
bằng kiểm định Kolmogorov-Smirnov ta có kết quả:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 56
Bảng 19: Kiểm tra phân phối chuẩn
Biến thành phần Sig
Nhận thức dễ dàng sử dụng .000
Năng lực của hệ thống .000
Nhận thức hữu ích .000
Hài lòng khi sử dụng hệ thống ERP để thực hiện công việc .000
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Nhìn vào bảng trên ta thấy: sig của tất cả các biến đều nhỏ hơn 0.05 nên ta có
thể kết luận các biến này phân phối không chuẩn và tiến hành sử dụng các kiểm định
phi tham số để phân tích.
Bảng 20 : Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của người sử dụng ERP theo đặc đ iểm người trả lời
Yếu tố Giới tính
Thời gian sử
dụng ERP
Phòng ban
làm việc
Nhận thức dễ dàng sử dụng 0.445 0.578 0.249
Năng lực hệ thống 0.057* 0.784 0.966
Nhận thức hữu ích 0.322 0.015** 0.005**
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Ghi chú:
*: Kiểm định với mức ý nghĩa 10%
**: Kiểm định với mức ý nghĩa 5%
Theo kết quả kiểm định ở bảng trên ta kết luận:
- Với yếu tố nhận thức dễ dàng sử dụng: Không có sự khác nhau về yếu tố
nhận thức dễ dàng sử dụng theo đặc điểm người trả lời phỏng vấn.
- Với yếu tố năng lực của hệ thống : Có sự khác nhau giữa người sử dụng nam
và nữ đánh giá về năng lực của hệ thống với giá trị sig= 0.057 (<0.1). Cụ thể người sử
dụng là nam giới đánh giá cao hơn về năng lực của hệ thống ( mean rank= 38.4) có thể
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 57
là nam giới họ có hiểu biết nhiều hơn nữ giới về công nghệ thông tin và các tính năng
của các phần mềm sử dụng vì vậy họ đánh giá cao hơn nữ giới về năng lực của hệ
thống ERP. Còn lại những người trả lời có thời gian sử dụng ERP khác nhau, làm việc
ở các phòng ban khác nhau họ đánh giá giống nhau về năng lực hệ thống ERP.
- Về yếu tố nhận thức hữu ích: Không có sự khác nhau về nam và nữ đánh giá về
tính hữu ích của hệ thống ERP tức người sử dụng là nam hay nữ đánh giá giống nhau về
tính hữu ích hệ thống mang lại cho họ khi thực hiện công việc với hệ thống. Ngược lại,
người trả lời có thời gian sử dụng ERP khác nhau, làm việc ở các phòng ban khác nhau
đánh giá khác nhau về tính hữu ích của hệ thống. Cụ thể, với những người có thời gian
sử dụng ERP khác nhau họ đánh giá tính hữu ích của hệ thống cho công việc của họ với
giá trị sig = 0.015 (<0.05) trong đó người có thời gian sử dụng ERP trên 3 năm đánh giá
cao nhất về tính hữu ích mà hệ thống mang lại cho họ (mean rank= 36.97), điều này có
thể giải thích họ đã sử dụng lâu năm, ngay từ thời gian đầu doanh nghiệp triển khai sử
dụng hệ thống nên họ đã biết cách khai thác hết lợi ích của hệ thống để thực hiện công
việc mang lại hiệu quả cao nhất. Với những người làm việc ở các phòng ban khác nhau,
họ cũng đánh giá khác nhau về tính hữu ích mà hệ thống mang lại với giá trị sig= 0.005
(<0.05) cụ thể người làm việc ở phòng thí nghiệm họ đánh giá cao nhất về tính hữu ích
hệ thống mang lại cho công việc của họ với mean rank= 33.59
2.3.9 Kiểm định sự khác nhau của người trả lời phỏng vấn v ề sự hài lòng
khi sử dụng hệ thống ERP để thực hiện công việc .
Bảng 21: Kiểm định sự khác nhau của người trả lời phỏng vấn về sự hài
lòng khi sử dụng hệ thống ERP để thực hiện công việc
Yếu tố Giới tính
Thời gian sử dụng
ERP
Phòng ban
làm việc
Hài lòng khi sử dụng hệ thống
ERP để thực hiện công việc
0.015** 0.116 0.050*
(Nguồn: Xử lí dữ liệu điều tra)
Ghi chú:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 58
*: Kiểm định với mức ý nghĩa 10%
**: Kiểm định với mức ý nghĩa 5%
Nhìn vào bảng trên ta thấy có sự khác nhau giữa sự hài lòng của người sử dụng
hệ thống có giới tính khác nhau và làm việc ở các phòng ban khác nhau.
Cụ thể: người sử dụng là nam và nữ có sự hài lòng khác nhau khi sử dụng hệ
thống để thực hiện công việc với sig= 0.015 (<0.05), trong đó người sử dụng là nam hài
lòng khi sử dụng hệ thống cao hơn người sử dụng là nữ, điều này có thể giải thích nam
nhân viên họ yêu thích công nghệ thông tin nên họ dễ dàng sử dụng hệ thống và họ có
thể khai thác hết lợi ích khi thực hiện công việc với hệ thống hơn là nữ nhân viên.
Người sử dụng làm việc ở các phòng ban khác nhau họ cũng đánh giá khác
nhau về sự hài lòng với hệ thống ERP với sig= 0.05 (<0.1), trong đó người sử dụng ở
phòng kho có sự hài lòng với hệ thống cao nhất ( mean rank= 36.25) có thể do công
việc phòng kho là cung cấp đầy đủ các thông tin về hàng hóa, nguyên vật liệu, sản
phẩm trên toàn bộ hệ thống kho của công ty nên người sử dụng ở bộ phận này thấy
được lợi ích của việc sử dụng hệ thống để thực hiện công việc nhanh chóng hơn, chính
xác hơn so với việc thực hiện công việc của bộ phận kho trước khi công ty triển khai
sử dụng hệ thống.
Kết luận chung
Như vậy thông qua kết quả xử lí, phân tích dữ liệu ta thấy mức độ hài lòng của
người sử dụng với hệ thống ERP tại công ty Bia Huế là hài lòng và mức độ hài lòng
khác nhau đối với người sử dụng nam và người sử dụng nữ, với người sử dụng ở các
phòng ban khác nhau.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhận thức sự hữu ích đóng vai trò cực kì quan
trọng và ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của người sử dụng tại công ty Bia Huế .
Khi người sử dụng thấy được lợi ích hệ thống mang lại cho công việc của họ thì họ sẽ
hài lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc, và quyết định đến nhận thức hữu
ích là nhân tố nhận thức dễ dàng sử dụng, nhân tố này tác động gián tiếp tới sự hài
lòng của người sử dụng với hệ thống ERP, khi giao diện của hệ thống dễ dàng sử
dụng, các hướng dẫn của hệ thống có ích cho người sử dụng,...thì người sử dụng sẽ dễ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 59
dàng học cách sử dụng hệ thống vì thế lợi ích hệ thống mang lại cho công việc của họ
sẽ cao hơn, họ sẽ hài lòng hơn khi sử dụng hệ thống để thực hiện công việc.
Chương 3: GIẢI PHẤP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG VỚI HỆ THỐNG ERP TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ
ERP luôn đi kèm theo một quy trình chuẩn tích hợp, đồng nghĩa với việc nó tạo
ra những thách thức – thay đổi hành động của nhân viên đối với công việc, thái độ của
nhân viên đối với doanh nghiệp. Nhân viên hài lòng khi sử dụng hệ thống để thực hiện
công việc là yêu cầu quan trọng nhất khi doanh ngiệp triển khai hệ thống và là chi tiêu
đánh giá thành công việc đưa hệ thống ERP vào quản lí doanh nghiệp.
Qua quá trình tìm hiểu và đánh giá, nhìn chung nhân viên sử dụng hệ thống
ERP để thực hiện công việc tại công ty Bia Huế đã hài lòng khi sử dụng ERP để làm
việc. Tuy nhiên, vẫn còn một số người sử dụng chưa thực sự hài lòng về năng lực của
hệ thống, sự dễ dàng sử dụng của hệ thống và các hướng dẫn cho người sử dụng khi sử
dụng hệ thống để thực hiện công việc. Vì vậy để nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng
của người sử dụng với hệ thống, tôi đưa ra một số giải pháp:
3.1 Nhóm giải pháp nhận thức dễ dàng sử dụng
Đào tạo tri thức về phần mềm và sử dụng phần mềm cho nhân viên là việc cần
thiết của bất kì doanh nghiệp nào khi bắt đầu triển khai ứng dụng hệ thống. Những
kiến thức được truyền đạt bước đầu có thể đem đến điều kiện để thực hiện công việc
cụ thể của nhân viên, nhưng để trở thành thói quen và nhân viên thấy dễ dàng khi sử
dụng hệ thống thì cần có thời gian. Thời gian để nhân viên thay đổi từ cách làm cũ
sang mới, từ tác phong làm việc cũ sang tác phong làm việc mới, từ tự do hoặc bán tự
do sang yêu cầu mức độ tuân thủ kỷ luật nghiêm ngặt hơn. Vì vậy, để nhân viên thấy
dễ dàng khi sử dụng hệ thống để thực hiên công việc thì công ty cần tiến hành hướng
dẫn cụ thể cho nhân viên không chỉ những kiến thức về yêu cầu công việc trên phần
mềm mà còn cả những hướng dẫn cơ bản, cụ thể cho từng vị trí để họ dễ dàng sử dụng,
tương tác linh hoạt với hệ thống như điền vào các chỗ trống trên giao diện phần mềm,
cách thay đổi giao diện cho từng vị trí, cách khắc phục khi xãy ra lỗi trên hệ thống.. và
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 60
người sử dụng cũng cần được cung cấp đầy đủ những kiến thức về bảo mật thông tin,
quyền hạn của mình khi sử dụng hệ thống,
3.2 Nhóm giải pháp năng lực hệ thống
Theo các chuyên gia về ERP, một hệ thống đạt tầm ERP cần phải: được thiết kế
theo từng nghiệp vụ ( moduler); có tính tích hợp chặt chẽ, có khả năng phân tích quản
trị, tính mở. Hệ thống ERP còn có khả năng sửa chữa và khai thác thông tin. Vì vậy,
khi tiến hành triển khai hệ thống vào doanh nghiệp cần nghiên cứu và tìm hiểu kĩ
những tính năng của hệ thống ERP nhà cung cấp để lựa chọn nhà cung cấp thích hợp,
đảm bảo hệ thống đáp ứng những yêu cầu đề ra. Nhìn chung nhân viên trong công ty
Bia Huế đánh giá cao năng lực của hệ thống ERP công ty đưa vào hoạt động, riêng yếu
tố “ Hệ thống được thiết kế với mọi cấp độ người sử dụng” được người sử dụng đánh
giá ở mức trung lập, do vậy để nâng cao hơn nữa đánh giá của người sử dụng về năng
lực của hệ thống, DN cũng như nhà cung cấp cần nâng cấp, thiết kế hệ thống phù hợ p
với những người sử dụng khác nhau đồng thời doanh nghiệp cần hướng dẫn người sử
dụng khai thác hết các tính năng mà hệ thống mang lại.
3.3 Nhóm giải pháp nhận thức hữu ích
Nhận thức hữu ích là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của người sử
dụng đối với hệ thống ERP. Nhân viên sẽ cảm thấy hài lòng với hệ thống khi hệ thống
giúp họ giải quyết công việc nhanh hơn, chính xác hơn,để đạt được điều này công ty
cần tạo điều kiện để nhân viên học hỏi cách sử dụng hệ thống, hướng dẫn cụ thể cho
từng nhân viên ở từng vị trí,đồng thời nhấn mạnh các giá trị của hệ thống đối với
người sử dụng và đối với cả tổ chức.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
3.1.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Công ty TNHH Bia Huế triển khai hệ thống ERP vào đầu nă m 2008, tính đến
nay đã hơn 4 năm hệ thống đi vào hoạt động. Ban đầu công ty cũng gặp không ít khó
khăn trong công tác triển khai và vận hành nhưng bằng sự nỗ lực của đội triển khai và
tất cả các nhân viên trong công ty thì đến nay những lợi ích mà hệ thốn g mang lại cho
doanh nghiệp thật sự to lớn và có thể coi dự án triển khai hệ thống ERP tại công ty Bia
Huế đã thành công.
Bài nghiên cứu dựa trên các tài liệu trong và ngoài nước đã tham khảo để đề
xuất mô hình nghiên cứu, qua quá trinh xử lí số liệu và phân tích, mô hình nghiên cứu
chỉ có 1 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của người sử dụng là nhận thức hữu
ích của người sử dụng về hệ thống. Yếu tố tác động gián tiếp tới sự hài lòng của người
sử dụng hệ thống là nhận thức dễ dàng sử dụng. Nghiên cứu góp phần xác định cụ thể
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới sự hài lòng của người sử dụng với hệ thống
ERP tại công ty Bia Huế.
Nhân viên trong công ty đã thay đổi tư duy làm việc cho phù hợp với yêu cầu
của hệ thống. Nhìn chung nhân viên đã h ài lòng với việc sử dụng hệ thống để thực
hiện công việc ở mức độ cao (trên 95%). Từ kết quả nghiên cứu đó, công ty có thể tin
tưởng rằng người sử dụng trong công ty đã thật sự thấy được lợi ích đó từ việc sử dụng
hệ thống để thực hiện công việc của họ.
3.1.2 Những đóng góp và hạn chế của đề tài
3.1.2.1 Những đóng góp của đề tài
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 62
Nghiên cứu đã tham khảo các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước đề xuất
mô hình nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của nhân viên trực tiếp sử dụng với ERP tại
công ty TNHH Bia Huế.
Nghiên cứu đã đạt được những mục tiêu đề ra: xác định được các yếu tố ảnh
hưởng tới sự hài lòng của nhân viên sử dụng ERP và mức độ tác động của các yếu tố
tới sự hài lòng của nhân viên sử dụng ERP tại Công ty Bia Huế. Nghiên cứu đã xác
định được mức độ h ài lòng của nhân viên sử dụng với hệ thống ERP. Qua đó đưa ra
giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người sử dụng ERP tại Công ty TNHH
Bia Huế.
Một lần nữa nghiên cứu khẳng định lợi ích của việc triển khai ERP trong quản
lí doanh nghiệp tại Việt Nam.
3.1.2.2 Hạn chế của đề tài
Giống như bất kỳ một nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng còn nhiều hạn chế
không thể tránh khỏi. Các hạn chế của nghiên cứu này bao gồm:
- Nghiên cứu chưa đánh giá được vai trò nhận thức và cam kết của lãnh đạo
công ty TNHH Bia Huế trong việc triển khai và ứng dụng ERP vào DN
- Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên trong nghiên cứu này chỉ dừng lại ở
việc đánh giá sự hài lòng của người sử dụng tại công ty TNHH Bia Huế với một hệ
thống ERP cụ thể.
- Cuối cùng đây là một nghiên cứu khá mới ở Việt Nam nên thiếu các số liệu
thực nghiệm để so sánh và đối chiếu với kết quả nghiên cứu.
3.2 Kiến nghị
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của CNTT, ERP đã nhanh
chóng trở thành giải pháp được nhiều công ty đầu tư thích đáng do những lợi ích to lớn
mà nó mang lại. Để doanh nghiệp khai thác hiệu quả hơn nữa sau khi triển khai ERP
thì nhà cung cấp với công ty tư vấn cần:
- Hoàn thiện hệ thống ERP và tăng cường nâng cao các dịch vụ cung cấp như:
dịch vụ tư vấn nghiệp vụ, dịch vụ triển khai, dịch vụ đào tạo, dịch vụ bảo trì
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hoàng Thị Xuân – K42QTKDTH Trang 63
- Luôn hỗ trợ doanh nghiệp cũng như người sử dụng hệ thống trong quá trình
quản lí và thực hiện công việc.
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê, Hà Nội
2.Tạp chí “ ERP và Doanh nghiệp” số 12- Tháng 1/2011 mang tên “ Quản trị để
thành công”
(
3.Tập đoàn tư vấn Panorama thực hiện nghiên cứu “Tình hình ứng
dụng ERP 2008″
(
2008%E2%80%9D-p-i/)
4.Luận văn thạc sĩ “ Các nhân tố tác động đến việc ứng dụng ERP cho các doanh
nghiệp tại thành phố Đà Nẵng”
(
erp-cho-cac-doanh-nghiep-tai-tp-da-nang-251/)
5.Yusliza Mohd. Yusoff, T. Ramayah and Haslindar Ibrahim. 2010. E- HRM: A
proposed model based on technology acceptace model”
6.Cagla Ozen, Nuri Basoglu, Tugrul Daim. 2008.“ Impact of man- machine
interaction factors on enterprise resource planning ( ERP)”
7.Fethi Calisir, Feral calisir. 2004. “The relation of interface usability
characteristics, perceived usefulness, and perceived ease of user to end- user
satisfaction with enterprise resource planing (ERP) system”
8.Kee- Young Kwahk, Jae- Nam Lee. 2006. “The role of readiness for change
in ERP implementation: Theoretical bases and empirical validation”.
9.Zviran,M. 2003. “User satisfaction in ERP system: some empirical evidence”
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
PHỤ LỤC I
Mã số phiếu:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Kính chào quý anh (chị)!
Tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu “Đánh giá
sự hài lòng của nhân viên trực tiếp sử dụng với hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP) tại Công ty TNHH Bia Huế” . Mọi ý kiến của anh chị sẽ là những đóng góp vô cùng quý
giá đối với bài nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan mọi thông tin sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng
vào mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn anh (chị)!
Phần A: Anh/ chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây:
Quy ước:
1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3 : Trung lập , 4: Đồng ý, 5 : Rất đồng ý
Năng lực của hệ thống ERP 1 2 3 4 5
Hệ thống ERP giữ tất cả những thông tin mà tôi cần
Hệ thống ERP cung cấp thông tin chính xác
Sử dụng Hệ thống ERP là đáng tin cậy
Hệ thống được thiết kế với mọi cấp độ của người sử
dụng
Nhận thức dễ dàng sử dụng 1 2 3 4 5
Hệ thống cung cấp hướng dẫn linh hoạt cho tôi
Tôi có thể đặt tên và các yếu tố theo nhu cầu công
việc
Những gì tôi muốn làm, hệ thống giúp tôi thực hiện dễ
dàng
Cung cấp hướng dẫn tốt cho những người dùng khác
nhau
Tôi thấy hệ thống dễ dàng sử dụng
Hướng dẫn người sử dụng 1 2 3 4 5
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Những thông báo lỗi của hệ thống là có ích cho tôi
Tôi khắc phục sai lầm dễ dàng và nhanh chóng khi sử dụng
hệ thống
Các thông tin hướng dẫn luôn có sẵn
Khả năng sử dụng 1 2 3 4 5
Tôi đã học được cách sử dụng hệ th ống ERP dễ dàng
Thiết kế giao diện của hệ thống tạo điều kiện cho tôi
học tập
Người sử dụng trong công ty tôi gặp khó khăn trong
việc học cách sử dụng hệ thống
Nhận thức hữu ích 1 2 3 4 5
Hệ thống giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh
chóng
Sử dụng hệ thống nâng cao hiệu quả công việc của
tôi
Sử dụng hệ thống giúp tôi thực hiện công việc dễ
dàng
Tôi thấy hệ thống hữu ích cho công việc của tôi
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Phần B: Anh( chị ) có hài lòng khi sử dụng hệ thống ERP để thực hiện công việc không?
Rất không hài lòng Không hài lòng Trung lập Hài lòng Rất hài lòng
Phần C: Thông tin chung về người được phỏng vấn
1. Giới tính Nam Nữ
2. Thời gian sử dụng ERP tại công ty:
Dưới 1 năm 1- 3 năm Trên 3 năm
3. Phòng ban/ bộ phận
Bán hàng Cungứng Tài chính- Kế toán Marketting
Kho Thí nghiệm Sản xuất Khác (xin ghi rõ)..
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của anh/chị!
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
PHỤ LỤC II
1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Bảng 1: Cronbach Alpha của thang đo Năng lực của hệ thống ERP
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.647 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ERP giu tat ca thong tin ma
toi can
11.7727 .978 .382 .659
ERP cung cap thong tin
chinh xac
11.3788 1.377 .579 .539
Su dung ERP la dang tin cay 11.3939 1.319 .598 .517
he thong duoc thiet ke voi
moi cap do nguoi su dung
11.8182 1.136 .369 .632
Bảng 2: Cronbach Alpha của thang đo Nhận thức dễ dàng sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.608 5
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
He thong cung cap huong
dan linh hoat cho toi
14.1667 1.772 .562 .434
toi co the dat ten va cac yeu
to theo nhu cau cong viec
14.7273 1.894 .431 .514
nhung gi toi muon lam, he
thong giup toi thuc hien de
dang
14.1818 1.843 .426 .518
cung cap huong dan tot cho
nguoi dung khac nhau
14.5152 2.623 .100 .667
toi thay he thong de dang su
dung
13.9848 2.477 .331 .577
Bảng 3: Cronbach Alpha của thang đo Hướng dẫn người sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.789 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhung thong bao loi cua he
thong la co ich cho toi
7.3939 .919 .714 .624
toi khac phuc sai lam de dang
va nhanh chong khi su dung he
thong
7.2727 1.001 .591 .755
cac thong tin huong dan luon co
san
7.4242 .956 .591 .758
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Bảng 4: Cronbach Alpha của thang đo Khả năng sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.218 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
toi da hoc cach su dung
he thong de dang
6.5909 .676 .274 -.011a
thiet ke giao dien cua he
thong tao dieu kien cho
toi hoc tap
6.8333 .449 .194 -.058a
nguoi su dung trong cong
ty toi gap kho khan trong
viec hoc cach su dung
ERP
7.6364 .543 -.019 .543
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Bảng 5: Cronbach Alpha của thang đo Nhận thức hữu ích
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.908 4
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
he thong giup toi hoan thanh
nhiem vu mot cach nhanh
chong
12.1061 1.942 .798 .879
su dung he thong nang cao
hieu qua cong viec cua toi 12.0909 1.807 .823 .870
su dung he thong giup toi
thuc hien cong viec de dang 12.1667 2.018 .729 .902
toi thay he thong huu ich cho
cong viec cua toi 12.0455 1.859 .821 .870
2. Phân tích nhân tố
Bảng 6: hệ số KMO và kiểm định Bartlet – lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .700
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
288.879
df 45
Sig. .000
Bảng 7: Ma trận xoay – lần 1
Rotated Component Matrixa
Component
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
1 2
toi khac phuc sai lam de dang va nhanh chong khi su dung he thong .780
nhung thong bao loi cua he thong la co ich cho toi .772
cac thong tin huong dan luon co san .768
He thong cung cap huong dan linh hoat cho toi .704
nhung gi toi muon lam, he thong giup toi thuc hien de dang .647
toi thay he thong de dang su dung .635
toi co the dat ten va cac yeu to theo nhu cau cong viec
Su dung ERP la dang tin cay .945
ERP cung cap thong tin chinh xac .915
he thong duoc thiet ke voi moi cap do nguoi su dung .540
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Bảng 8: Hệ số KMO và kiểm định Bartkett – lần 2 (sau khi bỏ biến “tôi có thể đặt tên và các
yếu tố theo yêu cầu công việc”)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .698
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 274.377
df 36
Sig. .000
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Bảng 9: Ma trận xoay – lần 2 (sau khi bỏ biến “tôi có thể đặt tên và các yếu tố theo yêu cầu công
việc”)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
nhung thong bao loi cua he thong la co ich cho toi .796
cac thong tin huong dan luon co san .784
toi khac phuc sai lam de dang va nhanh chong khi su dung he thong .784
He thong cung cap huong dan linh hoat cho toi .691
nhung gi toi muon lam, he thong giup toi thuc hien de dang .639
toi thay he thong de dang su dung .633
Su dung ERP la dang tin cay .949
ERP cung cap thong tin chinh xac .918
he thong duoc thiet ke voi moi cap do nguoi su dung .539
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Bảng 10: Hệ số KMO và kiểm định Bartkett các biến thành phần : nhận thức hữu ích
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .842
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 168.539
df 6
Sig. .000
Bảng 11: Ma trân xoay
Component Matrixa
Component
1
su dung he thong nang cao hieu qua cong viec cua toi .905
toi thay he thong huu ich cho cong viec cua toi .904
he thong giup toi hoan thanh nhiem vu mot cach nhanh chong .889
su dung he thong giup toi thuc hien cong viec de dang .842
Extraction Method: Principal Component Analysis.
3. Phụ lục hồi quy
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Bảng 12: Ma trận tương quan của các biến độc lập với biến phụ thuộc
Correlations
nhan thuc de
dang su dung
nang luc
he thong
nhan thuc
huu ich
nhan thuc de dang su dung Pearson Correlation 1 .000 .646**
Sig. (2-tailed) 1.000 .000
N 66 66 66
nang luc he thong Pearson Correlation .000 1 .161
Sig. (2-tailed) 1.000 .195
N 66 66 66
nhan thuc huu ich Pearson Correlation .646** .161 1
Sig. (2-tailed) .000 .195
N 66 66 66
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Bảng 13: Mô hình tóm tắt hồi quy giữa biến nhận thức dễ dàng sử dụng và nhận thức hữu ích
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .646a .418 .409 .76900695
a. Predictors: (Constant), nhan thuc de dang su dung
Bảng 14: Kiểm định sự phù hợp của mô hình
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 27.152 1 27.152 45.914 .000a
Residual 37.848 64 .591
Total 65.000 65
a. Predictors: (Constant), nhan thuc de dang su dung
b. Dependent Variable: nhan thuc huu ich
Bảng 15: Hệ số hồi quy giữa biến nhận thức dễ dàng sử dụng và nhận thức hữu ích
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) -2.287E-16 .095 .000 1.000
nhan thuc de
dang su dung
.646 .095 .646 6.776 .000
a. Dependent Variable: nhan thuc huu ich
Bảng 16: Mô hình tóm tắt hồi quy giữa biến nhận thức hữu ích và sự hài lòng của nhân viên với
hệ thống ERP
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .863a .745 .741 .24488
a. Predictors: (Constant), nhan thuc huu ich
Bảng 17: Kiểm định sự phù hợp của mô hình
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 11.193 1 11.193 186.651 .000a
Residual 3.838 64 .060
Total 15.030 65
a. Predictors: (Constant), nhan thuc huu ich
b. Dependent Variable: hai long khi su dung he thong de thuc hien cong viec
Bảng 18: Hệ số hồi quy giữa biến nhận thức hữu ích và sự hài lòng của người sử dụng với hệ
thống ERP
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 4.121 .030 136.725 .000
nhan thuc huu ich .415 .030 .863 13.662 .000
a. Dependent Variable: hai long khi su dung he thong de thuc hien cong viec
4. Kiểm định
Bảng 17: Kiểm tra phân phối chuẩn các biến đưa vào kiểm định
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Tests of Normality
Kolmogorov-Smirnova Shapiro-Wilk
Statistic df Sig. Statistic df Sig.
hai long khi su dung he thong
de thuc hien cong viec
.433 66 .000 .564 66 .000
nhan thuc de dang su dung .171 66 .000 .818 66 .000
nang luc he thong .287 66 .000 .728 66 .000
nhan thuc huu ich .333 66 .000 .735 66 .000
a. Lilliefors Significance Correction
Bảng 20: kiểm định sự khác biệt về các nhóm yếu tố theo giới tính
Mann- whitney
Ranks
gioi tinh N Mean Rank Sum of Ranks
nhan thuc de dang su dung nam 30 31.53 946.00
nu 36 35.14 1265.00
Total 66
nang luc he thong nam 30 38.40 1152.00
nu 36 29.42 1059.00
Total 66
nhan thuc huu ich nam 30 35.65 1069.50
nu 36 31.71 1141.50
Total 66
Test Statisticsa
nhan thuc de dang su
dung nang luc he thong nhan thuc huu ich
Mann-Whitney U 481.000 393.000 475.500
Wilcoxon W 946.000 1059.000 1141.500
Z -.765 -1.905 -.990
Asymp. Sig. (2-tailed) .445 .057 .322
a. Grouping Variable: gioi tinh
Bảng 21: kiểm định sự khác biệt về các yếu tố theo thời gian sử dụng ERP của nhân viên
Ranks
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
thoi gian su dung
ERP tai cong ty N Mean Rank
nhan thuc de dang su dung duoi 1 nam 4 41.25
1-3 nam 29 34.62
tren 3 nam 33 31.58
Total 66
nang luc he thong duoi 1 nam 4 32.75
1-3 nam 29 31.76
tren 3 nam 33 35.12
Total 66
nhan thuc huu ich duoi 1 nam 4 12.62
1-3 nam 29 32.43
tren 3 nam 33 36.97
Total 66
Test Statisticsa,b
nhan thuc de dang su dung nang luc he thong nhan thuc huu ich
Chi-Square 1.096 .486 8.384
df 2 2 2
Asymp. Sig. .578 .784 .015
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thoi gian su dung ERP tai cong ty
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Bảng 22: Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố theo phòng ban làm việc của nhân viên
Ranks
phong ban/ bo phan N Mean Rank
nhan thuc de dang su dung ban hang 9 22.67
cung ung 9 26.61
tai chinh- ke toan 15 23.23
kho 4 23.00
thi nghiem 16 34.19
Total 53
nang luc he thong ban hang 9 28.89
cung ung 9 28.06
tai chinh- ke toan 15 27.43
kho 4 28.00
thi nghiem 16 24.69
Total 53
nhan thuc huu ich ban hang 9 16.61
cung ung 9 24.11
tai chinh- ke toan 15 24.03
kho 4 41.62
thi nghiem 16 33.59
Total 53
Test Statisticsa,b
nhan thuc de dang su dung nang luc he thong nhan thuc huu ich
Chi-Square 5.393 .570 15.094
df 4 4 4
Asymp. Sig. .249 .966 .005
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: phong ban/ bo phan
Bảng 23: Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng của người sử dụng theo giới tính
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Ranks
gioi tinh N Mean Rank Sum of Ranks
hai long khi su dung he thong de
thuc hien cong viec
nam 30 37.83 1135.00
nu 36 29.89 1076.00
Total 66
Test Statisticsa
hai long khi su dung he thong de thuc hien cong viec
Mann-Whitney U 410.000
Wilcoxon W 1076.000
Z -2.422
Asymp. Sig. (2-tailed) .015
a. Grouping Variable: gioi tinh
Bảng 24: Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng của người sử dụng theo thời gian sử dụng
ERP tại công ty
Ranks
thoi gian su dung ERP
tai cong ty N Mean Rank
hai long khi su dung he thong
de thuc hien cong viec
duoi 1 nam 4 29.00
1-3 nam 29 30.28
tren 3 nam 33 36.88
Total 66
Test Statisticsa,b
hai long khi su dung he thong de thuc hien cong viec
Chi-Square 4.313
df 2
Asymp. Sig. .116
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thoi gian su dung ERP tai cong ty
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
Bảng 25: Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng của người sử dụn g theo phòng ban làm việc của
nhân viên
Ranks
phong ban/ bo phan N Mean Rank
hai long khi su dung he thong de
thuc hien cong viec
ban hang 9 21.44
cung ung 9 26.33
tai chinh- ke toan 15 23.50
kho 4 36.25
thi nghiem 16 31.47
Total 53
Test Statisticsa,b
hai long khi su dung he thong de thuc hien cong
viec
Chi-Square 9.498
df 4
Asymp. Sig. .050
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: phong ban/ bo phan
SVTH: Hoaøng Thò Xuaân – K42QTKDTH
15.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_nhan_vien_truc_tiep_su_dung_voi_he_thong_hoach_dinh_nguon_luc_doanh_nghiep.pdf