Đề tài Đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20000DWT

Mục lục Chương mở đầu I. Xuất xứ dự án 5 1.Mục đích dự án. 5 2. Những căn cứ để lập báo cáo ĐTM 6 3. Sự cần thiết phải đầu tư và ý nghĩa của việc xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy 6 4. Tổ chức thực hiện và xây dựng báo cáo ĐTM 13 Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN I. 1. chủ đầu tư 15 I. 2. Các căn cứ lập dự án 15 I. 3. Mục tiêu đầu tư 16 I.4. Qui mô đầu tư 16 I. 5. Công suất Nhà máy 17 I. 6. Tổng vốn đầu tư 17 I. 7. Nhu cầu các yếu tố đầu vào 18 I. 8. Dự kiến bố trí các hạng mục công trình 19 I. 9. Mô tả hạng mục cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT 20 I. 10. Quy trình công nghệ Nhà máy 21 I. 11. Các trang thiết bị phục vụ sản xuất 24 Chương 2: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1. Các điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án 33 2.1.1. Vị trí địa lý 33 2.1.2. Đặc điểm khí hậu thời tiết 33 2.1.3. Điều kiện thủy văn 34 2.1.4. Đặc điểm về địa chất địa hình 36 2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 37 2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước tại khu vực dự án 37 2.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí 40 2.2.3. Hiện trạng chất lượng tiếng ồn và rung động 41 2.2.4. Hiện trạng môi trường đất khu vực dự án 43 2.2.5. Hệ sinh thái khu vực Dự án 44 2.2.6. Hiện trạng chất thải rắn 50 2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai 50 2.3.1. Đặc điểm chung 50 2.3.2. Hiện trạng hạ tầng cơ sở khu vực Dự án 50 2.4. Mục tiêu phát triển và các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2006 – 2020 52 2.4.1. Mục tiêu tổng quát 52 2.4.2. Các chỉ tiêu chủ yếu 52 2.5. Tình hình kinh tế xã hội và hiện trạng môi trường xã Phước Khánh 54 Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN XẤY DỰNG NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐẶC CHỦNG VÀ SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ TÀU THỦY 3.1. Nguồn gây tác động 55 3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 55 3.1.2. Các vấn đề tiềm tàng của dự án 56 3.1.3. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 57 3.2. Đối tượng, qui mô bị tác động 57 3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án 58 3.3.1. Các nguồn gây tác động môi trường 58 3.3.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong giai đoạn xây dựng 59 3.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành của dự án 67 3.4.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường 67 3.4.2. Đánh giá tác động môi trường không khí 70 3.4.3. Đánh giá tác động của tiếng ồn 75 3.4.4. Đánh giá tác động môi trường nước 78 3.4.5. Đánh giá tác động ô nhiễm nhiệt 82 3.4.6. Đánh giá tác động chất thải rắn từ môi trường 82 3.5. Các tác động do sự cố môi trường 83 3.5.1. Tai nạn lao động 83 3.5.2. Sự cố môi trường 84 3.6. Đánh giá tác động của dự án đến tài nguyên sinh vật 84 3.7. Đánh giá tác động của dự án đến kinh tế - xã hội khu vực 86 3.8. Các tác động ảnh hưởng lâu dài tới môi trường 86 3.9. Dự báo nước thải của nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy tới nước sông Lòng Tàu – Nhà Bè 86 3.10. Đánh giá quy trình công nghệ của Nhà máy 89 3.11. Đánh giá về phương pháp sử dụng ĐTM 89 Chương 4: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1. Nguyên tắc thực hiện 91 4.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thiết kế quy hoạch 91 4.2.1. Quy hoạch cây xanh trong tổng mặt bằng 91 4.2.2. Quy hoạch phân khu chức năng nhà máy 93 4.2.3. Phân cụm các nhà xưởng sản xuất 93 4.2.4. Khoảng cách bố trí và cấp độ công trình 94 4.2.5. Vị trí bố trí các nhà xưởng trong nhà máy 94 4.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn tiền xây dựng 96 4.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng 96 4.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong kỹ thuật tổ chức thi công 96 4.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 97 4.4.3. Khống chế ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện thi công 98 4.4.4. Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng 98 4.4.5. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác 98 4.5. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành 99 4.5.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường khí 99 4.5.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung 101 4.5.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 102 4.5.4. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn 110 4.5.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường vật lý khác 112 4.6. Biện pháp an toàn và phòng chống sự cố 114 4.5.1. Vệ sinh và an toàn lao động 114 4.5.2. Phòng chống các sự cố 114 Chương 5: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 5.1. Cam kết chung 118 5.2. Cam kết tuân thủ các phương án quy hoạch 118 5.3. Cam kết thực hiện biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 118 5.4. Cam kết thực hiện phương pháp giảm thiểu môi trường trong giai đoạn xây dựng 119 5.5. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động 119 5.6. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường 119 5.7. Cam kết giám sát môi trường 119 Chương 6: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường 121 6.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường 122 6.2.1. Mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường 122 6.2.2. Nội dung của chương trình quan trắc môi trường 122 6.2.3. Cơ sở quan trắc chất lượng môi trường 123 6.3. Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng của dự án 123 6.3.1. Cơ cấu tổ chức 123 6.3.2. Các hạng mục cụ thể 123 6.4. Quản lý môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án 124 6.5. Chương trình quan trắc và phân tích môi trường 124 6.5.1. Quan trắc chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn 124 6.5.2. Quan trắc chất lượng môi trường nước 125 6.5.3. Quan trắc chất lượng môi trường đất 126 Chương 7: DỰ TOÁN KINH TẾ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 7.1. Dự toán kinh phí xử lý môi trường 128 7.2. Kinh phí giám sát môi trường 128 Chương 8: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 8.1. Ý kiến của UBND xã Phước Khánh 129 8.2. Ý kiến của MTTQ xã Phước Khánh 129 8.3. Ý kiến của cộng đồng dân cư xung quanh 130 Chương 9: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU. 9.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu 131 9.2.Phương pháp đánh giá tác động môi trường 131 KẾT LUẠN VÀ KIẾN NGHỊ I.Kết luận 133 II.Kiến nghị 133

doc144 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2921 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20000DWT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CNTT SOÀI RẠP −−−−−−−−−−−−−−− BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐẶC CHỦNG, SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ TÀU THỦY VÀ CẦU TÀU TRỌNG TẢI ĐẾN 20.000DWT (Báo cáo đã được bổ sung và chỉnh sửa theo yêu cầu của hội đồng thẩm định ngày 05 tháng 10 năm 2007) CHỦ DỰ ÁN CƠ QUAN TƯ VẤN Công ty TNHH MTV Công ty cổ phần KT & CN BVMT Công nghiệp tàu thủy Soài Rạp BVMT phía Nam Vinashin Tổng giám đốc Giám đốc Đỗ Thành Hưng Trịnh Thị Thu Hà TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2007 Mục lục Chương mở đầu I. Xuất xứ dự án 5 1.Mục đích dự án. 5 2. Những căn cứ để lập báo cáo ĐTM 6 3. Sự cần thiết phải đầu tư và ý nghĩa của việc xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy 6 4. Tổ chức thực hiện và xây dựng báo cáo ĐTM 13 Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN I. 1. chủ đầu tư 15 I. 2. Các căn cứ lập dự án 15 I. 3. Mục tiêu đầu tư 16 I.4. Qui mô đầu tư 16 I. 5. Công suất Nhà máy 17 I. 6. Tổng vốn đầu tư 17 I. 7. Nhu cầu các yếu tố đầu vào 18 I. 8. Dự kiến bố trí các hạng mục công trình 19 I. 9. Mô tả hạng mục cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT 20 I. 10. Quy trình công nghệ Nhà máy 21 I. 11. Các trang thiết bị phục vụ sản xuất 24 Chương 2: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1. Các điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án 33 2.1.1. Vị trí địa lý 33 2.1.2. Đặc điểm khí hậu thời tiết 33 2.1.3. Điều kiện thủy văn 34 2.1.4. Đặc điểm về địa chất địa hình 36 2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 37 2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước tại khu vực dự án 37 2.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí 40 2.2.3. Hiện trạng chất lượng tiếng ồn và rung động 41 2.2.4. Hiện trạng môi trường đất khu vực dự án 43 2.2.5. Hệ sinh thái khu vực Dự án 44 2.2.6. Hiện trạng chất thải rắn 50 2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai 50 2.3.1. Đặc điểm chung 50 2.3.2. Hiện trạng hạ tầng cơ sở khu vực Dự án 50 2.4. Mục tiêu phát triển và các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2006 – 2020 52 2.4.1. Mục tiêu tổng quát 52 2.4.2. Các chỉ tiêu chủ yếu 52 2.5. Tình hình kinh tế xã hội và hiện trạng môi trường xã Phước Khánh 54 Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN XẤY DỰNG NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐẶC CHỦNG VÀ SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ TÀU THỦY 3.1. Nguồn gây tác động 55 3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 55 3.1.2. Các vấn đề tiềm tàng của dự án 56 3.1.3. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 57 3.2. Đối tượng, qui mô bị tác động 57 3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án 58 3.3.1. Các nguồn gây tác động môi trường 58 3.3.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong giai đoạn xây dựng 59 3.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành của dự án 67 3.4.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường 67 3.4.2. Đánh giá tác động môi trường không khí 70 3.4.3. Đánh giá tác động của tiếng ồn 75 3.4.4. Đánh giá tác động môi trường nước 78 3.4.5. Đánh giá tác động ô nhiễm nhiệt 82 3.4.6. Đánh giá tác động chất thải rắn từ môi trường 82 3.5. Các tác động do sự cố môi trường 83 3.5.1. Tai nạn lao động 83 3.5.2. Sự cố môi trường 84 3.6. Đánh giá tác động của dự án đến tài nguyên sinh vật 84 3.7. Đánh giá tác động của dự án đến kinh tế - xã hội khu vực 86 3.8. Các tác động ảnh hưởng lâu dài tới môi trường 86 3.9. Dự báo nước thải của nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy tới nước sông Lòng Tàu – Nhà Bè 86 3.10. Đánh giá quy trình công nghệ của Nhà máy 89 3.11. Đánh giá về phương pháp sử dụng ĐTM 89 Chương 4: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1. Nguyên tắc thực hiện 91 4.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thiết kế quy hoạch 91 4.2.1. Quy hoạch cây xanh trong tổng mặt bằng 91 4.2.2. Quy hoạch phân khu chức năng nhà máy 93 4.2.3. Phân cụm các nhà xưởng sản xuất 93 4.2.4. Khoảng cách bố trí và cấp độ công trình 94 4.2.5. Vị trí bố trí các nhà xưởng trong nhà máy 94 4.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn tiền xây dựng 96 4.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng 96 4.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong kỹ thuật tổ chức thi công 96 4.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 97 4.4.3. Khống chế ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện thi công 98 4.4.4. Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng 98 4.4.5. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác 98 4.5. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành 99 4.5.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường khí 99 4.5.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung 101 4.5.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 102 4.5.4. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn 110 4.5.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường vật lý khác 112 4.6. Biện pháp an toàn và phòng chống sự cố 114 4.5.1. Vệ sinh và an toàn lao động 114 4.5.2. Phòng chống các sự cố 114 Chương 5: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 5.1. Cam kết chung 118 5.2. Cam kết tuân thủ các phương án quy hoạch 118 5.3. Cam kết thực hiện biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 118 5.4. Cam kết thực hiện phương pháp giảm thiểu môi trường trong giai đoạn xây dựng 119 5.5. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động 119 5.6. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường 119 5.7. Cam kết giám sát môi trường 119 Chương 6: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường 121 6.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường 122 6.2.1. Mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường 122 6.2.2. Nội dung của chương trình quan trắc môi trường 122 6.2.3. Cơ sở quan trắc chất lượng môi trường 123 6.3. Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng của dự án 123 6.3.1. Cơ cấu tổ chức 123 6.3.2. Các hạng mục cụ thể 123 6.4. Quản lý môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án 124 6.5. Chương trình quan trắc và phân tích môi trường 124 6.5.1. Quan trắc chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn 124 6.5.2. Quan trắc chất lượng môi trường nước 125 6.5.3. Quan trắc chất lượng môi trường đất 126 Chương 7: DỰ TOÁN KINH TẾ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 7.1. Dự toán kinh phí xử lý môi trường 128 7.2. Kinh phí giám sát môi trường 128 Chương 8: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 8.1. Ý kiến của UBND xã Phước Khánh 129 8.2. Ý kiến của MTTQ xã Phước Khánh 129 8.3. Ý kiến của cộng đồng dân cư xung quanh 130 Chương 9: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU. 9.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu 131 9.2.Phương pháp đánh giá tác động môi trường 131 KẾT LUẠN VÀ KIẾN NGHỊ I.Kết luận 133 II.Kiến nghị 133 CHƯƠNG MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, công tác đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với các dự án phát triển đang được quan tâm nhiều. Nhiều văn bản của Nhà nước, chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như yêu cầu của các cấp chính quyền địa phương đã nêu rõ cơ sở pháp lý để một số dự án đầu tư phát triển được triển khai là phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và giám sát chặt chẽ chất lượng môi trường, nhằm đảm bảo cho sự hoạt động bền vững của dự án. I. Mở đầu Dự án"Đầu tư xây dựng công trình Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT, địa điểm : Huyện Nhơn Trạch - tỉnh Đồng Nai". Nằm trong Khu công nghiệp Ông Kèo, Dự án nằm trên sông Nhà Bè-Lòng Tàu chảy ra vịnh Ghềnh Rái, khu vực xây dựng chịu ảnh hưởng của mưa lũ vào mà mưa và thuỷ triều. Chế độ thuỷ triều vùng này thuộc chế độ bán nhật triều không đều, hàng ngày có 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống. Mực nước ngầm chịu ảnh hưởng của nước bề mặt và thay đổi mực nước theo thuỷ triều. Địa hình do phù sa bồi đắp hàng năm, cao độ bình quân từ +1,00m đến +1,40m và thấp dần về rạch Ông kèo cao độ chỉ còn từ +0,60m đến +0.80m. dọc theo rạch Ông kèo càng về cuối càng thấp dần. Trong những năm gần đây, Tỉnh Đồng Nai nói chung và các khu vực phụ cận nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt kinh tế- xã hội. Hàng loạt các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện.. đã được xây dựng hoàn thành, tạo điều kiện cho các hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Trên địa bàn tỉnh, đã hình thành các khu công nghiệp tập trung, hệ thống cảng biển, hàng loạt các nhà máy xí nghiệp công nghiệp, các công ty xí nghiệp đóng sửa chữa tàu thuyền, dịch vụ công nghiệp dầu khí,..Đây là những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc triển khai Dự án" Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT", vì thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án gắn bó mật thiết với sự phát triển của các nghành sản xuất công nghiệp nói trên. Việc xây dựng nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT phục vụ ngành đóng sửa tàu sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành vận tải biển, khai thác phục vụ các ngành kinh tế trong khu vực và thế giới...Đi đôi với việc phát triển kinh tế là việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án không nằm ngoài mục đích trên. 1.1. Mục đích: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT, địa điểm: KCN. Ông Kèo – Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai được thực hiện với mục đích sau: - Thực hiện luật bảo vệ môi trường của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực Dự án. - Dự báo, đánh giá tác động của Dự án: tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực. - Đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường và đánh giá tính khả thi của chúng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật, thi công và vận hành. - Xây dựng chương trình giám sát và quan trắc môi trường của dự án. - Làm cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư theo khía cạnh môi trường. 1.2. Những căn cứ để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Luật Bảo vệ Môi trường sửa đổi ngày 29/11/2005. Luật đất đai năm 2003. Luật xây dựng 2003. Luật Tài nguyên nước năm 1998. Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định 16/2005/NĐ - CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng công trình và NĐ số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 sửa đổi một số điều của NĐ số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình. Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 160/2003/NĐ – CP ngày 18/12/2003 của Chính phủ về Quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam và Quyết định số 202/1999/ QĐ – TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010. Quyết định số 284/2006/QĐ – TTG ngày 21/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi hướng dẫn thực hiện nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước. Thông tư 12/23/2006/QĐ-BTNMT ghi đầy đủ thành thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại, và Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành các danh mục chất thải nguy hại. Thông tư số 2262/TT-MTg ngày 26/02/1995 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc hướng dẫn khắc phục sự cố tràn dầu. Các tiêu chuẩn Nhà Nước Việt Nam về Môi trường 1955 – 2002 dùng cho Đánh giá tác động môi trường đối với các dự án xây dựng công trình giao thông . Thuyết minh Dự án (đã điều chỉnh): xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy, địa điểm: Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai do Công ty Đầu tư và phát triển Công nghiệp tàu thủy phía Nam lập tháng 10 năm 2005. 1.3. Sự cần thiết phải đầu tư và ý nghĩa của việc xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT. 1.3.1. Dự báo thị trường đóng sửa tàu của nghành Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. 1. Thực trạng đội tàu vận tải. Đội ngũ tàu vận tải của việt Nam hiện nay ít về số lượng, có tải trọng thấp, được đưa vào khai thác chủ yếu từ những năm 70 – 80. Đến thời điểm hiện tại, đội tàu biển trọng tải trên 500DWT nước ta có khoảng 1,5 triệu DWT với số lượng 450 chiếc. Tuy nhiên cơ cấu đội tàu nhìn chung chưa hợp lý, số lượng tàu có trọng tải dưới 5.000DWT chiếm khoảng 82% số chiếc, tàu container còn quá ít và mới chỉ chiếm khoảng 10% tổng trọng tải. Chất lượng, tình trạng kỹ thuật tàu ở mức trung bình, tuổi tàu khai thác bình quân trên 15 năm, nhu cầu bổ sung thay thế tương đối lớn, đặc biệt đối với tàu dầu, tàu container khả năng đáp ứng thị trường vận tải còn thấp. 2. Dự báo nhu cầu đóng mới đến năm 2010 – 2020. Đề án phát triển đội tàu biển Việt Nam đến năm 2010 đã xác định nhanh chóng đầu tư đổi mới đội tàu quốc gia để trong một thời gian ngắn phải có đội tàu đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, trang thiết bị hiện đại, đủ sức cạnh tranh với đội tàu của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong tương lai, tiến tới đảm nhận tỷ lệ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến năm 2010 là 30% và đến năm 2020 là 40%. Bảng M.1. : Tổng hợp nhu cầu bổ sung đội tàu Việt Nam STT  Danh mục các loại tàu  2001 - 2010  2011 - 2020     Số lượng ( Chiếc )  Số lượng ( Chiếc )  Số lượng ( Chiếc )  Tổng DWT ( TEU )   I 1  Đội tàu vận tải biển Tàu hàng khô tổng hợp - Đến 1.000 DWT - 1.000 -3000 DWT - 3.000 – 5000 DWT - 6.500 – 10.000DWT 10.001 – 15.000 DWT 15.001 – 20.000 DWT. 20.001 – 30.000 DWT Đến 50.000 DWT Tổng cộng DWT  50 35 25 25 18 15 8 0 176  25.000 52.500 87.500 175.000 198.000 255.000 184.000 0 977.000  100 70 45 40 38 45 45 15 398  50.000 105.000 157.500 280.000 418.000 765.000 1.035.000 750.000 3.560.500   2  Tàu hàng cotainer Đến 600 TEU 600 – 1.000 TEU 1.001 – 1500 TEU 15.001 – 2.000TEU 2.500 TEU Tổng cộng DWT  4 10 11 8 2 35  2.000 7.000 13.200 13.200 5.000 40.400  8 16 22 30 15 91  4.000 11.200 26.400 49.500 37.500 128.600   3  Tàu dầu Đến 3000 DWT 3000 – 5.000 5001 – 10.000 DWT 10.001 – 15.000DWT 20.000 – 30.000DWT 80.000 100.000DWT Tổng cộng DWT  20 5 5 15 8 6 59  20.000 17.500 35.000 169.500 173.000 522.000 937.000  16 5 6 10 4 5 46  16.000 17.500 42.000 113.000 86.800 487.000 762.300   II  Các loại khác Phương tiện vận tải thủy đến 600DWT Tàu khách du lịch loại trên 100 chỗ Tàu hải sản loại trên 100 CV Tàu công trình ( Nạo, vét, cần trục nổi, dịch vụ dầu khí )  240 876 1.500 410   4.000 1.180 2.000 645    Tài liệu trích từ “Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới công nghiệp tàu thủy CNTT Việt Nam đến năm 2010” – Công ty tư vấn XDCT hàng hải. 1.3.2. Dự báo thị trường sửa chữa phương tiện thủy Trong những năm tới, nghành công nghiệp tàu thủy Việt Nam sẽ đảm nhận nhu cầu sửa chữa hầu hết các tàu trong nước và một số tàu biển nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam. Căn cứ định hướng phát triển đội tàu Việt Nam, dự kiến số lượng tàu nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam, dự báo nhu cầu sửa chữa như sau: Bảng M. 2: Nhu cầu sửa chữa tàu trong giai đoạn từ 2010 - 2020 TT  Loại phương tiện  2001 – 2010 ( lượt chiếc)  2011 – 2020 ( lượt chiếc)   I 1 2 3 4 5 6 7 8  Tàu Việt Nam Vận tải biển Đến 1.000 DWT 1.000 -3000 DWT 3.000 – 5000 DWT 6.500 – 10.000DWT 10.001 – 15.000 DWT 15.001 – 20.000 DWT. 20.001 – 30.000 DWT Đến 50.000 DWT Tổng cộng DWT  703 495 270 290 325 190 185 90 2548  750 750 400 380 465 430 490 405 4025   II 1 2 3 4  - Các phương tiện tàu thủy nội địa đến 600 DWT - Phương tiện thủy nội địa đến 600 DWT - Tàu khách tàu du lịch trên 100 chỗ - Tàu đánh bắt hải sản loại trên 100CV - Tàu công trình - Cộng  13.107 4.380 7.500 2.050 27.037  32.000 10.280 17.500 5.270 65.055   III 1 2  Tàu nước ngoài Đến 10.000 DWT Trên 10.000 DWT Cộng  250 350 600  420 580 1000   Tài liệu trích từ “Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới công nghiệp tàu thủy CNTT Việt Nam đến năm 2010” – Công ty tư vấn XDCT hàng hải. 1.3.3. Khái quát hệ thống các cơ sở phục vụ Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. Năng lực và kết quả sản xuất của các nhà máy đóng – sửa chữa tàu thuộc Tổng Công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. Đến nay trên cả nước có khoảng 34 nhà máy và các cơ sở sửa chữa tàu, đóng mới tàu có trọng tải từ 500 DWT trở lên trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam và một số nghành địa phương. Các nhà máy đóng và sửa chữa tàu có 100 ụ khô, ụ nổi, triền đà, gọi chung là ụ triền; được nêu trong bảng như sau: Bảng M.3 : Phân loại ụ triền trong cả nước TT  Phân loại phương tiện (ụ triền)  Số lượng (chiếc)  Vị trí xây dựng    Loại <600 DWT  50     Loại 1.000 DWT  15  Nam Triệu, Hà Nội, Nam Hà, Cần Thơ, Cty ĐT và CNHH Sài Gòn    Loại 3.000 DWT  8  Hạ Long, Nam Triệu, Cần Thơ, Bến Kiền,Sài Gòn Shipyard.    Loại 6.000-8500 DWT  10  Bạch Đằng, Công nghiệp tàu thủy Sài Gòn, Shipmarin    Loại 10.000 – 70.000 DWT  15  Phà Rừng, Bạch Đằng, Công ty ĐT và CNHH hải Sài Gòn, Cty CNTT Sài GÒn, Nam Triệu, Hạ Long.    Loại > 100.000DWT  2  Liên doanh Huyndai - Vinashin   Bảng M. 4: Nhu cầu đóng mới trong giai đoạn từ 2010 – 2020 TT  Nội dung công việc  Loại tàu  Số lượng (chiếc/năm)   I 1 2 II 1 2  Đóng mới tàu thủy Sửa chữa tàu thủy  Dưới 10.000 DWT 10.000 – 100.000 DWT Dưới 1.000 DWT 1.000 – 400.000 DWT  435 420 15 970 715 255   1.3.4. Mạng lưới các nhà máy đóng tàu thuộc Tổng Công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. Hiện nay Việt Nam xác định hình thành ba cụm Công nghiệp đóng tàu qui mô lớn tại TP. Hồ Chí Minh – Bà Rịa Vũng Tàu, Đà Nẵng – Dung Quất và Hải Phòng – Quảng Ninh. Tại Hải Phòng – Quảng Ninh ngay từ những năm của thập kỉ 60, 70 và 80 của thế kỷ này đã xây dựng được những nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu lớn như Bạch Đằng, Bến Phà, Phà Rừng, Hạ Long…Được cải tạo, mở rộng và bổ sung trang thiết bị cùng với đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề có thâm niên trong nghành, các nhà máy trên có khả năng đóng các loại tàu có trọng tải lớn, hiện đại, khu vực hoạt động không hạn chế, cho các công ty vận tải trong nước và nước ngoài. Ở miền trung tại Dung Quất – Quãng Ngãi đang xây dựng nhà máy đóng tàu lớn, hiện đại, còn ở Khánh Hòa nhà máy Huyndai – Vinashin đã đi vào hoạt động cách đây vài năm. Đây là những nhà máy có khả năng đóng và sửa chữa những tàu có trọng tải đến 400.000 DWT. Để bổ sung cho nhu cầu đóng mới và sửa chữa tàu biển trong khu vực Tổng Công ty CNTT Việt Nam đã có quyết định xây dựng nhà máy đóng tàu Cà mau. 1.4. Tổ chức thực hiện và xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường. 1.4.1. .Tổ chức thực hiện. Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT được thực hiện theo Nghị định 80/2006/NĐ – CP của chính phủ và do Công ty TNHH Một thành viên CNTT Soài Rạp chủ trì với sự tư vấn của Công ty cổ phần Kỹ thuật và công nghệ Bảo vệ môi trường phía Nam Vinashin: Giám đốc: Trịnh Thị Thu Hà Điện thoại: 0908453546. Địa chỉ: 86/2 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh. Các thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM: 1. Đỗ Thành Hưng - Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công nghiệp tàu thủy Soài Rạp. 2. Bà Trịnh Thị Thu Hà Giám đốc Công ty cổ phần Kỹ thuật và công nghệ Bảo vệ môi trường phía Nam Vinashin. 2. KS Phạm Tiến Nhất Phòng ĐTM Công ty cổ phần Kỹ thuật và công nghệ Bảo vệ môi trường phía Nam Vinashin. 3. CN Nguyễn Xuân Tùng: Chuyên Viên. 4. ThS Nguyễn Đức Toàn: Chuyên Viên. 5. TS Phạm Tuấn Hùng: Chuyên Viên. 6. ThS Nguyễn Huy Tiến: Chuyên viên. 7. CN Đặng Thị Trang: Chuyên Viên. 8. ThS Hoàng Ngọc Hà: Chuyên Viên. 9. KS Trần Hiếu Đà: Chuyên Viên. 10. ThS Nguyễn Thị Bích Ngân: Chuyên Viên I.4.2. Các bước thực hiện - Nghiên cứu báo cáo khả thi Dự án Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT - Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực dự án. - Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án - Phân tích và đánh giá các tác động của dự án tới môi trường. - Xây dựng các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án. - Xây dựng chương trình quan trắc và giám sát môi trường của dự án. - Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Chương 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN I.1. Chủ đầu tư Chủ đầu tư của dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000 DWT” là Công ty tư vấn thiết kế Công nghệ GTVT – trực thuộc Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam – VINASHIN. Tên tiếng anh là: CONSULTING AND DESIGN OF TRANSPORT INDUSTRY CORPORATION (Viết tắt: CODETRAN – CDTI) Địa chỉ: 56/1 Nguyễn Thông – P9 – Q3 – Tp Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.9136161 Fax: 08.931.17508. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu: - Tư vấn thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu thuỷ và phương tiện nổi. Thiết kế các công trình biển, cảng, nhà máy đóng tàu và lập các dự án để đầu tư xây dựng. - Sản xuất, lắp đặt các thiết bị cơ khí, điện, điện tử, tự động hoá, trên các phương tiện giao thông tư vấn, thiết kế, thực hiện các đề án ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào đóng và sửa chữa tàu. Dịch vụ khoa học công nghệ liên quan đến nghành cơ khí giao thông vận tải. - Thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành: kiểm tra kỹ thuật thiết kế, dự toán đóng mới và sữa chữa, giám sát kỹ thuật đóng mới và sữa chữa phương tiện thủy, thẩm định đo lường, đánh giá chất lượng, xử lý kỹ thuật sản phẩm công nghiệp tàu thủy. - Kinh doanh vật tư, máy, thiết bị, phụ tùng, phụ kiện, phương tiện vận tải. - Đề xuất với Tổng công ty và Nhà nước về cơ chế chính sách phát triển khoa học kỹ thuật chuyên ngành công nghệ tàu thủy. * Phạm vi hoạt động: Trên lãnh thổ Việt Nam được liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước về các lĩnh vực được giao. Một số sản phẩm tiêu biểu của công ty trong thời gian vừa qua: Thiết kế tàu hàng 15.000 DWT, tàu chở container 203TEU, Phà Việt – Đan trọng tải 200T, tàu chở tàu Bình Minh 4200 DWT, giàn khoan dầu khí, tàu hút bùn… I.2. Các căn cứ lập Dự án đầu tư: - Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ quyết định số 1106/QĐ-TTg ngày 18/10/2005 của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án điều chỉnh phát triển Tổng công ty công nghiệp tầu thủy Việt Nam giai đoạn 2005-2010 và định hương đến năm 2015. - Căn cứ quyết định số1420/QĐ-TTg ngày 02/11/2001 của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển của Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam - Căn cứ quyết định số 3999/QĐ.CT.UBT ngày 04/11/2002 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chấp nhận chủ trương và giới thiệu địa điểm cho Công ty tư vấn thiết kế Công nghiệp GTVT sử dụng 20ha đất tại KCN. Ông Kèo-H. Nhơn Trạch – T. Đồng Nai để xây dựng nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT. - Căn cứ vào công văn số 1151/CNT/CV-KHĐT ngày 04/07/2005 của Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam đồng ý cho Công ty đầu tư phát triển Công nghiệp tàu thủy Phía Nam – VINASHIN.SIDC là đơn vị tư vấn lập dự án điều chỉnh xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT. I.3. Mục tiêu đầu tư: - Mục tiêu của Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy là đóng sửa chữa tàu đến 20.000DWT, kèm theo dịch vụ chế tạo trang thiết bị tàu thuỷ, công nghệp phụ trợ cho nghành công nghiệp tàu thuỷ xử lý – gia công kim loại và chế tạo phân đoạn vỏ tàu. - Mục tiêu đầu tư sẽ đảm bảo mức công suất năng lượng qui mô hợp lý; chất lượng sản phẩm đạt chuẩn trong nước và quốc tế, để cung cấp cho thị trường trong nước trong giai đoạn hiện nay, thay thế phần lớn cho việc sản xuất cục bộ tại chỗ; thuê đặt hàng gia công chế tạo hay nhập khẩu để góp phần tiết kiệm ngoại tệ nhập khẩu, tạo điều kiện thúc đẩy đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm sau cùng của cá cơ sở trong nước, bảo vệ môi sinh môi trường, góp phần tăng năng lực khai thác vận tải hàng hoá đường thuỷ. Trong tương lai mục tiêu của dự án sẽ hướng tới xuất khẩu sản phẩm CN sang các nước trong khu vực. I.4. Quy mô đầu tư: Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000 DWT được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 20ha, bao gồm các hạng mục nhà máy, khu công trình đảm bảo cho hoạt động của Nhà máy trong dịch vụ - sản xuất sau: - Đóng và sửa tàu đến 20.000DWT. - Dịch vụ trang thiết bị tàu thuỷ, công nghiệp, phụ trợ cho các nhà máy phía Nam: Từ việc xử lý bề mặt kim loại – gia công các dạng sắt thép – chế tạo phân đoạn vỏ tàu. Các hạng mục công trình của nhà máy gồm: - Công trình thuỷ công như: Ụ tàu 20.000DWT, Đà tàu 15.000DWT, cầu tàu 20.000DWT, đường cần trục… - Khu sản xuất bao gồm các phân xưởng, bãi gia công lắp ráp… - Khu quản lý gồm Nhà điều hành sản xuất, văn phòng, Nhà nghỉ nhà ăn công nhân, nhà xe… - Các công trình phụ trợ khác như đường nội bộ, tường rào… - Hệ thống năng lượng như hệ thống điện, cấp thoát nước, khí nén… I.5. Công suất nhà máy Giai đoạn I: - Cho đến tàu 15.000DWT: Sửa chữa cho đến tàu 15.000T: - Bảo dưỡng và tiểu tu vỏ - TTB, máy móc: 6 – 8 lượt chiếc/năm. - Tiểu tu đến trung tu vỏ - TTB, máy móc: 2 – 3 lượt chiếc/năm. - Trung tu vỏ và đại tu TTB, máy móc: 0 lượt chiếc/năm. Đóng tàu đến 15.000T với thời gian và số lượng: Trong 3 năm đầu tiên: 2 chiếc/năm. Trong các năm tiếp theo: 4 chiếc/năm. Dịch vụ sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ: (được thực hiện trong giai đoạn 2) - Dịch vụ sản xuất công nghiệp đó là các sản phẩm trang thiết bị tàu thuỷ, gia công các dạng sắt thép; chế tạo phân đoạn vỏ tàu; sản xuất kết cấu kim loại phục vụ các công nghiệp khác. Nhà máy sẽ thực hiện xử lý gia công chế tạo trên cơ sở nhu cầu của khách hàng hay cung cấp một phần hoặc toàn bộ sản phẩm theo đơn đặt hàng một cách rộng rãi. Công suất lý thuyết: Nhà máy hoạt động ở mức tối đa 24giờ/ngày và 365 ngày/năm. CSLT = 40,5 tấn x 365 = 350.400 tấn/năm. Công suất thiết kế: Trong điều kiện sản xuất bình thường, năng lượng, nguyên liệu cung cấp đầy đủ, dự kiến nhà máy tổ chức làm việc một ca 7 – 8 giờ, một tháng 20 ngày sản xuất và bảo trì máy móc – vệ sinh nhà xưởng, một năm 10 tháng làm việc, ta có công suất thiết kế như sau: CSTK = 40,5 tấn x7x20x10x0.6 = 33.600 tấn. Tính tròn 35.000 tấn/năm. I.6. Tổng vốn đầu tư Tổng mức đầu tư toàn Nhà máy: 599.692.000000 đồng Trong đó: Tổng mức đầu tư giai đoạn I: 272.138.000.000 đồng Chi phí xây lắp giai đoạn I: 138.689.000.000 đồng Chi phí XDCB khác: 70.498.000.000 đồng Chi phí dự phòng: 21.567.000.000 đồng Lãi vay trong thời gian xây dựng: 1.500.000.000 đồng Chi phí đền bù giải tỏa: 10.000.000.000 đồng Chi phí dà phá bom mìn: 1.400.000.000 đồng Vốn lưu động: 28.000.000.000 đồng Tổng mức đầu tư giai đoạn II: 327.554.000.000 đồng Chi phí xây lắp giai đoạn II: 197.241.000.000 đồng Chi phí thiết bị giai đoạn II: 88.680.000.000 đồng Chi phí XDCB khác: 8.673.000.000 đồng Chi phí dự phòng: 29.459.000.000 đồng Lãi vay trong thời gian xây dựng: 3.500.000.000 đồng I.7. Nhu cầu các yếu tố đầu vào. Dự báo nhu cầu vật tư hàng năm để đảm bảo cho hoạt động của Nhà máy với công suất thiết kế và thực tế được dự báo trong bảng sau: Bảng 1 - 1. Tổng hợp nhu cầu vật tư Hạng mục vật tư – nguyên vật liệu  Đơn vị  Đóng mới tại ụ, bão dưỡng, sữa chữa và sản xuất trang thiết bị  Nguồn cung cấp   Sắt thép các loại, ống phụ kiện  Tấn  16.875  Nhập khẩu & nội địa   Ống và phụ kiện  Tấn  3.200  nội địa   Que hàn, dây hàn, thuốc hàn và trợ dung khác  Tấn lỏng  750  nội địa   Khí gas CN các loại  Tấn lỏng  1.017  nội địa   Ôxy  Tấn  1.408  nội địa   Sơn và dung môi  Tấn  745  nội địa   Gỗ và vật liệu trang trí  Tấn  2.150  nội địa   Máy móc thiết bị  m3  1.080  Nhập khẩu & nội địa   Và các nguồn khác  Tấn  Tính max 10%  nội địa   * Năng lượng: Điện: - Tổng năng suất điện năng tại các xường khác, khu vực dịch vụ cảng biển, nhà máy lắp ráp cơ khí TTB,vv… thêm cho TTB phục vụ sản xuất khoảng 4.650Kw. - Điện năng được cung cấp cho Nhà máy lấy từ hệ thống điện lưới quốc gia theo đường dây cao thế qua các trạm biến thế. Điện thế cần thiết cho Nhà máy: 380V, 220V, 110V xoay chiều ba pha/một pha. - Nguồn cung cấp điện dự phòng cho các nhu cầu cần thiết cho sản xuất của Nhà máy là trạm phát điện bao gồm các tổ máy phát điện cố định và di động do động cơ diezen kéo. Nhiên liệu. Xăng dầu vận hành các phương tiện giao thông ví dụ như xe xúc, xe nâng, xe vận tải, xe con các loại,vv… Tổng mức tiêu thụ tạm tính khoảng 1000kg/giờ. Nước. - Trong quá trình sửa chữa và đóng mới lượng nước cung cấp cho mỗi tàu là 1075 m3, mỗi năm đóng mới khoảng 2-4 tàu, sửa chữa khoảng 8 – 11 tàu, vậy lượng nước cung cấp cho tàu dùng để sinh hoạt, vệ sinh là: 8600 m3- 11825 m3.Tính trung bình 23- 32 m3/ngày. - Trong quá trình sản xuất của nhà máy, lượng nước tiêu thụ cho máy móc trang thiết bị tại các nhà xưởng khác của khu vực sản xuất khác, tạm tính khoảng thêm 70m3/ngày. Nước dùng cho cán bộ - công nhân viên sinh hoạt khoảng 40m3/ngày. Vậy nước dùng cho toàn Nhà máy là 130 – 140 m3/ngày, ngoài ra còn có khoảng 250 – 300 m3 dự trữ cho công tác phòng cháy chữa cháy. - Nhà máy đã ký hợp đồng với nhà máy nước Vĩnh Thanh – Đồng Nai cung cấp nước cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt và sản xuất của Nhà máy. I.8. Dự kiến bố trí các hạng mục công trình 1. Cầu tàu phục vụ bốc xếp cho sản xuất Cầu tàu phục vụ cho bốc xếp nguyên vật liệu cho sản xuất có chiều dài 60m, rộng 12m, cho tàu có tải trọng 1000T. Cầu tàu được lắp 1 cẩu có bánh lốp sức nâng 25T/35m. Cầu tàu được trang bị hệ thống điện nước sinh hoạt, hệ thống cứu hỏa. 2. Bãi chứa trung chuyển Bãi chứa trung chuyển sau cầu tàu có diện tích 2.500m2 để chứa vật liệu, trang thiết bị phục vụ sản xuất. 3. Cầu tàu phục vụ đóng mới và sửa chữa. Cầu tàu phục vụ và đóng mới có chiều dài 174m, rộng 19,5m, tàu cập 2 bên. 4. Bãi sau gia công lắp ráp Bãi có diện tích 9.700m2, chiều dài125m. 5. Bãi chứa kim loại phục vụ sản xuất Đây la khu vực tập kết vật tư – vật liệu đầu vào cho sản xuất chủ yếu là thép tấm và thép hình. 6. Xưởng sử lý bề mặt sơ chế kim loại. 7. Xưởng gia công các chi tiết kim loại và chế tạo các Panen phân đoạn vỏ tàu. 8. Bãi công nghệ lắp ráp – tập kết 9. Ụ khô cho tàu có trọng tải 20.000DWT 10. Đà tàu 15.000DWT Đà tàu được sử dụng để đóng mới tàu có trọng tải đến 20.000DWT. Hai bên dọc đà có hệ thống cấp nước, hệ thống khí nén, hệ thống điện. 11. Trạm cấp khí LPG, điện 12. Các trạm cấp điện, cấp khí công nghiệp 13. Khu vực sử lý nước thải công nghiệp. 14. Giếng nước và trạm bơm cho các khu vực của Nhà máy. Khu vực dự kiến xây dựng Nhà máy chưa có hệ thống cấp nước quốc gia, vì vậy sẽ tiến hành khoan giếng để sử dụng mạch nước ngầm. Sẽ xây dựng 1 bể ngầm 1 tháp nước trên cao tạo áp suất nước trong hệ thống cấp nước. 15. Nhà máy phát điện dự phòng 16. Trạm bảo vệ ra vào cổng Nhà máy 17. Xương cơ khí. 18. Xưởng điện – điện tử - tự động điều khiển 19. Xưởng lắp ráp thử nghiệm các sản phẩm cơ khí. 20. Xưởng máy điện 21. Xưởng rèn đúc nhiệt luyện. 22. Xưởng mộc – trang trí 23. Nhà kho vật tư của Nhà máy 24. Nhà ăn – căng tin 25. Nhà điều hành sản xuất, văn phòng, đào tạo. 26. Hệ thống thông tin liên lạc ngoại vi nội bộ. I.9. Mô tả hạng mục Cầu tàu 20.000DWT * Nhiệm vụ: Tàu sau khi được hoàn tất sẽ được đưa tới cầu tàu để trang trí và hoàn thiện. a. Xác định chiều dài cầu tàu * Số lượng tàu ra vào Nhà máy để sửa chữa và đóng mới - Tàu đóng mới: + Tàu 20.000DWT: 3 chiếc/năm. + Tàu 15.000DWT: 4 chiếc/năm - Tàu sửa chữa: + Tiểu tu tàu từ 10.000DWT – 20.000DWT : 5 chiếc/năm + Trung tu tàu từ 10.000DWT – 20DWT: 3 chiếc/năm + Đại tu từ 10.000DWT-20.000DWT: 2 chiếc/năm * Kích thước các tàu tính toán như sau: + Tàu 10.000DWT: LxBxT=(125x16,8x9,6)m +Tàu 15.000DWT: LxBxT=(160,7x22x10,5)m + Tàu 20.000DWT: LxBxT=(184,1x25,2x13,5)m. Chiều dài cầu tàu 174m. b.Phương án kết cấu (Dạng bến cầu tàu có cầu dẫn tàu cập hai bên) * Cầu chính Kết cấu cầu tàu dạng bệ cọc đài cao gồm hệ dầm bản BTCT trên nền cọc. Kích thước cơ bản bến LxB = (174x19,5)m. Bao gồm 3 phân đoạn dài 58m. - Nền cọc - Dầm ngang - Bản mặt cầu * Bản mặt cầu bằng BTCT M300. - Dầm đường cần trục - Bản tựa cầu. - Bích neo đậu. - Thiết bị đệm tàu - Giờ chắn xe * Cầu dẫn Cầu dẫn dạng BTCT M300 đổ tại chỗ, tiết diện hình thang vuông, đỉnh rộng 20 cm, đấy rộng 30 cm, cao 30 cm. - Nền cọc - Dầm ngang - Dầm dọc I.10. Quy trình công nghệ Nhà máy I.10.1. Công nghệ đóng mới tàu vỏ thép Hình 1.1. Qui trình công nghệ và dòng thải trong đóng mới tàu Chú giải: - -- - - dòng thải từ các công đoạn sản xuất ─── Quá trình công nghệ Hình 1.1. Qui trình công nghệ và dòng thải trong đóng mới tàu  I. 10.2. Công nghệ sửa chữa tàu vỏ thép Hình 1.2: Sơ đồ qui trình công nghệ sửa chữa tàu  I.11. Các trang thiết bị phục vụ sản xuất: Toàn bộ máy móc thiết bị trong Nhà máy hàng mới 100% Bảng 1 – 2: Trang thiết bị phục vụ đóng sửa chữa tàu STT  Tên thiết bị  Tính năng  Số lượng (chiếc)  Nước sản xuất    Giai đoạn I   1    1  Thiết bị nắn phẳng tôn  Kiểu 7 trục Tôn dày 3cm, rộng 3,1m  1  Đức   2  Dây chuyền làm sạch tôn lót và sấy khô tôn thép  Phun bi, phun sơn Tôn dày 4cm x rộng 3m x dài 12m Thép hình D30cm x dài 20m  1  Đức   3  Máy cắt tôn tự động CNC (cắt bằng gas)  Cắt bằng Gas Tôn dày 10cm x rộng 6m x dài 20m  1  -   4  Máy cắt tôn tự động CNC (cắt bằng plasma)  Cắt bằng Plasma Tôn dày 10cm x rộng 6m x dài 20m  1  -   5  Máy cắt chi tiết CNC  Cắt bằng Gas/Plasma Tôn dày 10cm x rộng 6m x dài 20m  1  -   6  Máy cắt tôn  Cắt cơ khí Tôn dày đến 13mm.rộng 3200mm  1  -   7  Máy cắt tôn và thép hình  Cắt đột liên hợp Tôn dày đến 32mm.thép hình f đến 55mm  1  Nhật bản   8  Máy đột tôn  Đột Tôn dày đến 21mm  1  -   9  Máy cắt tôn điều khiển tay (cắt bằng gas)  Gas/Plasma 32ampe  2  -   10  Máy cắt tôn điều khiển tay ( cắt bằng plasmas)  Gas/Plasma 62ampe  1  -   11  Máy cắt tôn điều khiển tay ( cắt bằng plasmas)  Gas/Plasma 82ampe  1  -   12  Máy ép thuỷ lực  200tấn Dập tôn  1  Mỹ   13  Máy uốn tôn  3 trục Dày tôn 16mm x rộng 6000mm Đường kính trục 520/380mm.245Mpa  1  Đức   14  Máy uốn nguội thép hình  100 tấn  1  -   15  Máy nắn thẳng  Thủy lực Lực nắn 12 tấn  1  -   16  Máy gấp mép thuỷ lực  200 tấn Tôn dày đến 8mm. Rộng 3000mm  1  Mỹ   17  Thiết bị vát mép tôn  Kiểu bào Dày tôn 6 – 30mm  1  -   18  Thiết bị vát mép tôn chữ z  Kiểu phay Dày tôn 8 – 10mm  1  -   19  Bể làm sạch bề mặt tôn tấm hợp kim nhôm  Kiềm hoặc axit 7000x2500x1500  3  Anh   20  Bể sử lý bề mặt tôn tấm hợp kim nhôm  Anodic oxidation 7000x2500x1500  2  -   21  Bệ rèn búa máy và phụ tùng đi kèm   1  -   22  Thiết bị đo và kiểm tra  Siêu âm  1  -   23  Máy đo chiều dày tôn  Siêu âm  2  Anh   24  Thiết bị phóng dạng  Trên máy tính  1  Mỹ   25  Máy khoan cần  D80/S2500mm  2  Mỹ     D60/S1600mm   Mỹ   26  Máy khoan  Kiểu đứng Đường kính lỗ khoan 40mm  1  Mỹ   27  Máy mài 2 đá  D400  2  Mỹ   28  Máy hàn hồ quang 1000 Ampe  Đầu hàn tự động Có thuốc hàn phủ 1000Ampe  4  Pháp   29  Máy hàn hồ quang 1200 Ampe  Hàn tự động Có thuốc hàn phủ 1200Ampe  3  Pháp   30  Biến áp hàn hồ quang  Tủ hàn Xoay chiều 380v:1000A  7  Pháp   31  Máy móc và thiết bị hàn (hàn bán tự động bảo vệ bằng khí CO2 180 - 650A)  Hàn bán tự động Bảo vệ bằng khí CO2 180 – 650A  6  Nhật bản   32  Máy móc và thiết bị hàn (6 mỏ)  Hàn tay Hàn hồ quang.200A một chiều  7  Nhật bản   33  Máy móc và thiết bị hàn (Bảo vệ bằng khí Argon 200A một chiều)  Hàn bán tự động Bảo vệ bằng khí Argon.200A một chiều  1  Nhật bản   34  Máy móc và thiết bị hàn (Bảo vệ bằng khí Argon 300A một chiều)  Hàn bán tự động Bảo vệ bằng khí Argon.300A một chiều  1  Nhật bản   35  Máy móc và thiết bị hàn (Bảo vệ bằng khí Argon 500A một chiều)  Hàn tay Bảo vệ bằng khí Argon.500A một chiều  2  Nhật bản   36  Máy móc và thiết bị hàn (hàn tay – hàn hồ quang 200A một chiều)  Hàn tay Hàn hồ quang.200A một chiều  3  Nhật bản   37  Máy móc và thiết bị hàn – hàn tay (Bảo vệ bằng khí Argon 300A một chiều)  Hàn tay Bảo vệ bằng khí Argon.300A một chiều  3  Nhật bản   38  Máy móc và thiết bị hàn (Bảo vệ bằng khí Argon 200A một chiều)  Hàn bán tự động Bảo vệ bằng khí Argon.200A một chiều  2  Nhật bản   39  Cầu plăng điện  0,25tấn  4  Đức   40  Cầu treo cột  2 tấn Tần với 7m  3  Đức   41  Xe bàn điện  Chạy ray 10T. Rộng ray 10,5m  1  Đức   42  Xe bàn điện  Chạy ray 10T. Rộng ray 10,5m  1  Đức   43  Cầu cổng vận chuyển vật tư và bán thành phẩm  1,5T Rộng ray 6m cao 3,5m chân không hoặc điện từ  1  Đức   44  Cẩu giàn trong PX  Vai cột. dầm kép 40/5T x 30,5m rộng x 20m cao  5  Đức   45  Cẩu jib  25 tấn/25 tấn 50 tấn x 35m.25 tấn x 40m Khoảng cách ray 9m  1  Đức   46  Cẩu Giantry  300 tấn/3 x 60 tấn Cao 50m. Khoảng cách ray 41m  1  Đức   47  Cẩu jib  50 tấn/ 5 tấn 15 tấn x 25m.5 tấn x 35m Khoảng cách ray 10,5m  1  Đức    Giai đoạn 2      48  Máy uốn thép hình  CNC/ thủy lực 400 tấn  1  Đức   49  Máy cuốn tôn  3 trục có điều chỉnh trục dưới Dày tôn 40mm x rộng 12000mm. Đường kính trục 850/500mm:245Mpa  1  Đức   50  Máy hàn hồ quang  Đầu hàn tự động Có thuốc hàn phủ 1000Ampe  4  Nhật bản   51  Máy hàn hồ quang  Hàn tự động Có thuốc hàn phủ 1200Ampe  3  Nhật bản   52  Biến áp hàn hồ quang  Tủ hàn Xoay chiều 380v:1000A  4  Nhật bản   53  Biến áp hàn hồ quang  Tủ hàn Xoay chiều 380v:1250A  3  Nhật bản   54  Máy móc và thiết bị hàn (hàn bán tự động bảo vệ bằng khí co2 – 180- 650A)  Hàn bán tự động Bảo vệ bằng khí CO2 180 – 650A  6  Nhật bản   55  Máy móc và thiết bị hàn (6 mỏ)  Hàn tay Hàn hồ quang.200A một chiều  7  Nhật bản   56  Máy móc và thiết bị hàn (Bảo vệ bằng khí Argon 200A một chiều)  Hàn bán tự động Bảo vệ bằng khí Argon.200A một chiều  1  Nhật bản   57  Máy móc và thiết bị hàn – hàn tay (Bảo vệ bằng khí Argon 300A một chiều)  Hàn bán tự động Bảo vệ bằng khí Argon.300A một chiều  1  Nhật bản   58  Máy móc và thiết bị hàn (Bảo vệ bằng khí Argon 500A một chiều)  Hàn tay Bảo vệ bằng khí Argon.500A một chiều  1  Nhật bản   59  Máy móc và thiết bị hàn (hàn tay – hàn hồ quang 200A một chiều)  Hàn tay Hàn hồ quang.200A một chiều  1  Nhật bản   60  Máy móc và thiết bị hàn – hàn bán tự động (Bảo vệ bằng khí Argon 300A một chiều)  Hàn tay Hàn hồ quang.300A một chiều  2  Nhật bản   61  Cẩu giàn trong PX  Vai cột. dầm kép 40/5T x 30,5m rộng x 20m cao  1  Mỹ   62  Cẩu jib  15 tấn x25m. 5 tấn x 35m Khoảng cách ray 6m  1  Mỹ   63  Cẩu Giantry  300tấn/3x100 tấn Cao 55m. khoảng cách ray 70m  1  Mỹ   64  Cẩu Giantry tập kết vật liệu  25 tấn/2 tấn Cao 9m. khoảng cách ray 57m  1  Mỹ   Bảng 1 – 3: Trang thiết bị cụm phân xưởng cơ khí STT  Tên thiết bị  Tính năng  Số lượng (chiếc)  Nước sản xuất    Giai đoạn I      1  Máy tiện  1000x3000  1  Nhật bản   2  Máy tiện vạn năng  7000x2000  1  Nhật bản   3  Máy khoan đứng  D50mm  1  Nhật bản   4  Máy doa đứng  D160/S800mm  1  Nhật bản   5  Máy phay đứng  500x160mm  1  Nhật bản   6  Máy phay ngang  700x2600mm  1  Nhật bản   7  Máy mài tròn  D400/2000mm  1  Nhật bản   8  Máy mài phẳng  250x850mm  1  Nhật bản   9  Máy mài 2 đá  D400  2  Nhật bản   10  Máy cưa cắt kim loại  D150  1  Nhật bản   11  Thiết bị cân chỉnh bơm cao áp   1  Đức   12  Máy mài trục khuỷu  Dài 6m  1  Đức   13  Máy mài xupap, xi e   1  Đức   14  Trạm thử động cơ   1  Đức   15  Thiết bị đo công suất, nhiệt độ áp suất   1  Đức   16  Máy doa ống bao trục đuôi  D200mm  1  Đức   17  Bộ lắp ráp chân vịt và hệ trục  Thủy lực  1  Đức   18  Đội thuỷ lực  Thủy lực 50-100 tấn  2  Đức   19  Thiết bị định tâm lắp ráp hệ trục chân vịt  Lazer  1  Anh   20  Thiết bị cân bằng động  Chân vịt: rô to  1  Anh   21  Thiết bị phun kim loại  12kg/giờ  1  Anh   22  Bể mạ phục hồi chi tiết   1  Anh   23  Máy móc và thiết bị hàn (máy hàn 6 mỏ)  Hàn tay Hàn hồ quang, một chiều  2  Anh   24  Máy uốn ống thuỷ lực  3 chiều D65 – 152mm  1  Mỹ   25  Máy uốn ống điện thuỷ lực  Tròn góc D25 – 60mm  1  Mỹ   26  Máy uốn ống vuông thuỷ lực  28x28mm  1  Mỹ   27  Máy cưa cắt ống  Dmax 400mm  1  Nhật bản   28  Bộ thiết bị ren ống  D10 – 150mm  2  Nhật bản   29  Máy hàn ống  Hàn hồ quang 40 – 150A  4  Nhật bản   30  Máy khoan bàn  D16mm  2  Nhật bản   31  Bộ đồ K.tra áp lực đường ống  Bệ gá – máy đo thủy lực  2  Nhật bản   32  Bể rửa và thiết bị phun áp lực   2  Đức   Đ33  Máy quấn động cơ điện   1  Đức   34  Tủ sấy điện   1  Nhật bản   35  Cẩu palăng điện  0,5 – 3,0 tấn  4  Đức   36  Cẩu giàn trong PX  5 tấn  1  Đức    Giai đoạn II      37  Máy tiện băng dài  1600x9000  1  Nhật bản   38  Máy tiện vạn năng  CNC 500x1500  1  Nhật bản   39  Máy tiện (400x3000)  400x3000  1  Nhật bản   40  Máy tiện (300x1000)  300x1000  1  Nhật bản   41  Máy phay đứng  CNC 550x1700mm  1  Anh   42  Máy xọc  Hành trình S350mm  1  Anh   43  Máy gia công rãnh then  35x550  1  Anh   44  Máy khoan cần  D60/S1600mm  1  Anh   45  Lò nhiệt luyện cao tần  200KW  1  Anh   46  Bàn định vị giá lắp  5 tấn D2050mm  1  Anh   47  Máy hàn  Bảo vệ bằng CO2  2  Nhật bản   48  Cẩu Palăng điện  0,5 – 1 tấn  2  Đức   49  Cẩu giàn trong PX 10 tấn  10 tấn  1  Đức   50  Cẩu giàn trong PX 15 tấn  15 tấn  1  Đức   51  Cẩu Gantry ngoài trời  Cao 12m, k/c ray 20m, 25/5T  1  Đức   52  Thiết bị thử tải   1  Đức   53  Motơ điện dùng thử tải  110KW, 90KW, 55KW  3  Đức   Bảng 1 – 4: Trang thiết bị tại bộ phận khác STT  Tên thiết bị  Tính năng  Số lượng (chiếc)  Nước sản xuất    Giai đoạn I      1  Xe máy lốp tự hành vận chuyển hàng nặng  200 tấn  1  Mỹ   2  Xe cẩu bánh xíc tự hành  50 tấn x 33m  1  Mỹ   3  Xe cẩu bánh lốp tự hành  40 tấn  1  Mỹ   4  Xe cẩu bánh lốp tự hành  30 tấn  1  Mỹ   5  Xe cẩu bánh lốp tự hành  25 tấn  1  Mỹ   6  Xe cẩu hàng  Xe 2,5 tấn; cẩu 2 tấn  1  Mỹ   7  Xe ô tô tải  5 – 10 tấn  1  Trong nước   8  Xe nâng  5 tấn  1  Đức   9  Tàu lai dắt  300 ngựa  2  Trong nước   10  Sà lan  300 tấn  1  Trong nước   11  Xe ô tô 4 chỗ   1  Trong nước   12  Xe ô tô 15 chỗ   1  Trong nước   13  Thiết bị bộ phận phòng thí nghiệm   1  Trong nước   14  Thiết bị phân xưởng điện, điện tử thuỷ lực, tự động điều khiển   1  Nhật bản   15  Trạm khí nén  1000m3/giờ:8kg/cm2  1  Nhật bản   16  Trạm biến áp  4500KVA  1  Nhật bản   17  Trạm Ôxy   1  Nhật bản   18  Trạm Acetylen   1  Nhật bản   19  Bồn chứa Ôxy lỏng  5m3  1  Nhật bản   20  Bồn chứa co2 lỏng  2m3  1  Nhật bản   21  Bồn chứa LGP  2m3  1  Nhật bản   22  Bồn chứa khí nén  3m3  1  Nhật bản   23  Thiết bị thông tin liên lạc và thiết bị văn phòng điều hành sản xuất   1  Nhật bản   24  Các thiết bị phụ trợ khác   1  Nhật bản    Giai đoạn II   1  Nhật bản   25  Cẩu jib  40 tấn/20 tấn 40 tấn x 32m 20 tấn x 40m Khoảng cách ray 10,5m  1  Mỹ   26  Thiết bị phân xưởng đúc, rèn, nhiệt luyện   1  Nhật bản   27  Máy bơm ụ tàu Q = 12000m3  Q = 12000m3 H = 12m  4  Trong nước   28  Máy bơm ụ tàu Q = 300m3  Q = 300m3/h H = 12m  1  Trong nước   29  Máy bơm ụ tàu ( cứu hoả)  Q = 100m3/h H = 8m  2  Trong nước   30  Tời trục ngang 25T   2  Đức   31  Tời trục đứng 25T   2  Đức   Chương 2 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1.1. Vị trí địa lý: - Nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy nằm trong khu công nghiệp Ông Kèo – Xã Phước Khánh – Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai. Tổng diện tích chiếm đất nhà máy (giai đoạn I) khoảng 20 ha. - Phía Tây giáp sông Lòng Tàu, phía Đông giáp khu đất dự án Vinashin – Yanmar, phía Bắc giáp nhà máy tấm lợp và vật liệu xây dựng Nhơn Trạch, phía Nam giáp đường trong khu công nghiệp Ông Kèo. 2.1.2. Đặc điểm khí hậu thời tiết. (Nguồn: trạm khí tượng thủy văn Tân Sơn Nhất) Đặc điểm chung: Theo tiêu chuẩn thiết kế TCXD2737 thì Đồng Nai thuộc phân vùng IIA của khí hậu nước ta với đặc điểm nổi bật sau: - Nằm hoàn toàn vào khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, trong năm có 2 mùa tương phản nhau rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10,mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. - Tính ổn định cao,biển đông qua khí hậu qua các năm rất nhỏ hầu như không có thiên tai do khí hậu (bão lũ, hạn hán).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20000DWT.doc