Đề tài Giá trị thương hiệu theo định hướng khách hàng (customer-Based brand equity)
Lợithếmarketing củacácthươnghiệumạnh
• Nângcao nhận thức về hiệu năng sản phẩm
• Gia tăngsự trung thành của khách hàng.
• Ít bị tổn thương bởi các hành động marketing của
đối thủ cạnh tranh
• Ít bị tổn thương bởi các khủng hoảng marketing
• Giá trị gia tăng lớn hơn
• Phản ứng ít hơn đối với sự tăng giá
32 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2718 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giá trị thương hiệu theo định hướng khách hàng (customer-Based brand equity), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Giá trị thương hiệu theo định hướng
khách hàng
( CUSTOMER-BASED BRAND EQUITY )
Nhóm: 1
GVHD: TS. BẢO TRUNG
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
ll
e
ry
.c
o
m
Danh sách nhóm
Company Logo
NGUYỄN THỊ THỦY
ĐỖ NGỌC HIỀN PHI
NGUYỄN DUY NAM
LÊ THỊ NGỌC BÍCH
LÊ TUẤN ANH
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
ll
e
ry
.c
o
m
Company Logo
Nội dung
định )
giá trị thương hiệu,
hướng khách hàng. ( CBBE
Nguồn gốc của
giá trị thương hiệu
Xây dựng thương hiệu
Nội dung
Tạo ra thương hiệu mạnh:
kiến thức thương hiệu.
Tạo ra giá trị
cho khách hàng
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Giá trị thương hiệu theo định hướng khách hàng
( CBBE )
Định nghĩa:
“ Giá trị thương hiệu ( Brand Equity ) là một tập hợp
những tài sản có và tài sản nợ gắn liền với thương
hiệu, tên và biểu tượng của nó, làm tăng lên hoặc
giảm đi giá trị sản phẩm hay dịch vụ cung cấp cho
một công ty hay khách hàng của công ty’’. (Aaker)
Company Logo
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Company Logo
Các thành phần của gía trị thương hiệu
Sự trung thành
với thương hiệu
Nhận thức tên
thương hiệu
Chất lượng
cảm nhận Liên kết thương
hiệu
Các tài sản thương
hiệu khác
Đem lại giá trị cho
khách hàng:
-Tăng cường diễn
giải/xử lý thông tin
-Gia tăng sự tin tưởng
vào quyết định mua
-Tăng mức độ hài lòng
khi sử dụng
Đem lại giá trị cho công ty:
-Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu
quả của các chương trình marketing
-Sự trung thành với thương hiệu
-Giá cả/lợi nhuận
-Mở rộng thương hiệu
-Đòn bẩy thương mại
-Lợi thế cạnh tranh
GIÁ TRỊ
THƯƠNG
HIỆU
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
ll
e
ry
.c
o
m
Company Logo
CBBE
Định nghĩa
thành phần then
chốt
CBBE
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Company Logo
Định nghĩa:
CBBE là hiệu ứng khác biệt (differential effect)
của kiến thức thương hiệu lên phản ứng của
người tiêu dùng đối với hoạt động marketing
của thương hiệu đó.
CBBE
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Company Logo
Add Your Text
3 thành
phần then
chốt
-Hiệu ứng sự khác biệt:
GTTH xuất phát từ
những phản ứng khác
nhau của người tiêu
dùng.
-Kiến thức thương hiệu :
Những phản ứng khác nhau
là kết quả của kiến thức
người tiêu dùng về thương
hiệu
-Phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt động
marketing:
Phản ứng khác nhau của người tiêu dùng tạo nên GTTH,
phản ánh trong nhận thức, sự ưa thích, hành vi ứng xử đối
với các hoạt động marketing của thương hiệu
CBBE
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Lợi thế marketing của các thương hiệu mạnh
• Nâng cao nhận thức về hiệu năng sản phẩm
• Gia tăng sự trung thành của khách hàng.
• Ít bị tổn thương bởi các hành động marketing của
đối thủ cạnh tranh
• Ít bị tổn thương bởi các khủng hoảng marketing
• Giá trị gia tăng lớn hơn
• Phản ứng ít hơn đối với sự tăng giá
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Lợi thế marketing của các thương hiệu mạnh
• KH Phản ứng nhiều hơn đối với sự giảm giá
• Hợp tác và hỗ trợ thương mại lớn hơn
• Tính hữu hiệu của truyền thông marketing
tăng lên
• Cơ hội cấp phép( licensing)
• Cơ hội mở rộng thương hiệu
Company Logo
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Thử nghiệm
Pabst
●
Colt 45
●
Coors
●
Miller Lite
●
Budweiser
●
Guinness
●
Pabst
●
Budweiser ●
Miller Lite ●
● Colt 45
● Coors
Guiness
●
Cảm nhận mùi vị của 6
thương hiệu bia khi người
uống biết tên thương hiệu
bia
Cảm nhận mùi vị của
6 thương hiệu bia khi
người uống không biết
tên thương hiệu bia
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
=>sức mạnh của một thương hiệu nằm trong
tâm trí của người tiêu dùng hoặc khách hàng,
trong những gì họ đã có kinh nghiệm và học
hỏi về thương hiệu theo thời gian
Giá trị thương hiệu làm sáng tỏ hiệu quả các
hoạt động marketing trong quá khứ và xây
dựng kế hoạch trong tương lai
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Tạo thương hiệu mạnh
• Kiến thức thương hiệu là yếu tố then chốt để tạo ra giá
trị thương hiệu
• Kiến thức thương hiệu:
- Nhận biết thương hiệu: sức mạnh của nút thương hiệu
hay những dấu ấn trong trí nhớ
- Hình ảnh thương hiệu: sự cảm nhận về một thương
hiệu phản ánh bởi những liên tưởng thương hiệu có
trong trí nhớ
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Những liên tưởng về thương hiệu Apple
Macintosh
Hài hước
Chế bản
Desktop
Đồ họa
Sành điệu
Logo Apple
Có tính giáo
dục
PowerBook
Đổi mới
Thân thiện
Sáng tạo
Người sử dụng
thân thiện
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Nhận biết thương hiệu ( Brand Awareness )
Nhận biết thương hiệu là thực hiện việc nhận
biết (recognition) và nhớ lại (recall)
thương hiệu.
- Hệ quả của nhận biết thương hiệu
+ Lợi ích nhận biết:
+ Lợi ích quan tâm
+ Lợi ích lựa chọn
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Thiết lập nhận biết thương hiệu:
Làm cho khách hàng quen thuộc với thương
hiệu thông qua việc lặp đi lặp lại bằng những
hiệu ứng mạnh ( logo, slogan, event, quảng
cáo...)
Ví dụ :
Nhận biết thương hiệu ( Brand Awareness )
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Hình ảnh thương hiệu ( Brand image )
• Một hình ảnh thương hiệu tích cực được
tạo ra bởi các chương trình marketing,
gắn kết những liên tưởng mạnh mẽ,
thuận lợi và độc đáo đối với thương hiệu
trong ký ức => sự liên tưởng thương
hiệu ( Brand Association )
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Sự liên tưởng đến thương hiệu ( Brand Association )
- Là những thuộc tính mà mọi người nghĩ đến khi họ
nghe hoặc nhìn thấy tên một thương hiệu nào đó
Ví dụ: nhãn hiệu Volvo – xe an toàn
- Sức mạnh của liên tưởng thương hiệu
- Sự thuận lợi của những liên tưởng thương hiệu
- Sự độc đáo của những liên tưởng thương hiệu
Company Logo
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Company Logo
Làm biến đổi phản ứng đối với thương hiệu để tạo ra
mối quan hệ trung thành chủ động, sâu sắc giữa người
tiêu dùng và thương hiệu
Gợi ra những phản ứng riêng của người tiêu dùng
đối với nhận dạng và ý nghĩa thương hiệu.
Thiết lập vững chắc tổng thể ý nghĩa của thương
hiệu trong tâm trí người tiêu dùng, bằng cách kết
nối những liên tưởng thương hiệu vô hình và hữu
hình với một số đặc tính.
Định dạng thương hiệu =>tạo ra liên tưởng trong
tâm trí khách hàng với một loại sản phẩm cụ thể
hay nhu cầu khách hàng
Các bước xây dựng thương hiệu
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Hình khối xây dựng thương hiệu
1. Nhận dạng
Bạn là ai?
2. Ý nghĩa
Bạn là gì?
3. Phản ứng
Còn bạn thì sao?
4. Quan hệ
Giữa tôi và bạn thì thế
nào?
Sự nổi trội
Hiệu
năng
Hình
tượng
Đánh
giá
Cảm
nhận
Sự
cộng
hưởng
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Các tiêu thức của hình khối xây dựng
thương hiệu
Những đặc điểm thứ cấp và
sơ cấp, tính đáng tin cậy của
sản phẩm, độ bền, dịch vụ tốt,
tính hữu hiệu của dịch vụ, và
sự đồng cảm, kiểu dáng và
thiết kế, giá cả
Sự nổi trội
Hiệu
năng
Hình
tượng
Đánh
giá
Cảm
nhận
Sự trung thành,
gắn bó, tính cộng
đồng, sự cam kết
Chất lượng, tính đáng
tin cậy, sự quan tâm,
tính ưu việt. Sự ấm áp, hài hước, háo
hức, an toàn, thừa nhận
của xã hội, tôn trọng
bản thân.
Đặc điểm của người sử
dụng, tình huống mua
và sử dụng, cá tính và
giá trị, lịch sử, sự kế
thừa và kinh nghiệm
Nhận dạng loại sản
phẩm, nhu cầu
được thỏa mãn
Sự
Cộng
hưởng
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Sự nổi trội của thương hiệu
Sự nổi trội của thương hiệu liên quan đến những
khía cạnh nhận thức thương hiệu:
Chiều rộng và chiều sâu của nhận thức thương
hiệu
Cơ cấu loại sản phẩm
Các ứng dụng chiến lược
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Hiệu năng thương hiệu
Hiệu năng thương hiệu liên quan đến cách thức ở đó sản phẩm
hay dịch vụ cố gắng đáp ứng những nhu cầu mang tính chức
năng (thực dụng) của người tiêu dùng
5 thuộc tính hiệu năng:
– Những thành phần sơ cấp và những đặc điểm bổ sung
– Tính đáng tin cậy, độ bền, tính tiện lợi của sản phẩm
– Tính hiệu quả, hữu hiệu của dịch vụ, sự đồng cảm
– Kiểu dáng và thiết kế
– Giá cả
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Hình tượng thương hiệu
(Brand imagery)
• Hình tượng thương hiệu là cách thức người
tiêu dùng nghĩ về thương hiệu một cách trừu
tượng, hơn là những gì họ nghĩ về thương
hiệu thực tại có được
• Hình tượng liên quan đến những khía cạnh vô
hình của thương hiệu.
• 4 loại yếu tố vô hình của thương hiệu:
- Đặc điểm người sử dụng
- Tình huống mua và sử dụng
- Cá tính và giá trị
- Lịch sử, sự thừa kế và kinh nghiệm
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Đánh giá thương hiệu
(Brand judgment)
Đánh giá thương hiệu tập trung vào những
ý kiến và đánh giá cá nhân liên quan
đến thương hiệu
4 loại đánh giá thương hiệu:
• Chất lượng thương hiệu
• Sự tín nhiệm thương hiệu
• Sự quan tâm đến thương hiệu
• Tính ưu việt của thương hiệu
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Cảm nhận đối với thương hiệu
Cảm nhận đối với thương hiệu là những phản
ứng cảm xúc liên quan đến thương hiệu.
6 loại tình cảm:
- Ấm áp
- Hài hước
- Háo hức
- An toàn
- Chấp nhận của xã hội
- Tự trọng
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Sự cộng hưởng với thương hiệu
Sự cộng hưởng với thương hiệu gắn liền với bản chất
của mối quan hệ và mức độ đồng điệu mà người
tiêu dùng cảm thấy với thương hiệu.
Các thành phần của sự cộng hưởng:
- Sự trung thành qua hành động mua
- Sự gắn bó về thái độ
- Ý thức cộng đồng
- Cam kết tích cực
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
+ kênh truyền thông cá nhân bao gồm giao dịch trực tiếp, gửi
thư, gọi điện thoại và giao lịch qua lnternet.
+ CRM là hình thức marketing mối quan hệ dựa trên ứng dụng
công nghệ thông tin và marketing cơ sở dữ liệu (database
marketing),
+ CRM được xem là một chiến lược chọn lựa và quản trị các
mối quan hệ giá trị cho doanh nghiệp, yêu cầu hướng dẫn đến
khách hàng và cung cấp các quá trình cung ứng dựa trên triết
lý marketing một cách hiệu quả.
Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM)
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Giá trị khách hàng
CLV là giá trị khách hàng lâu dài, đó là phần lợi
nhuận khách hàng mang đến sau khi lấy doanh
thu từ khách hàng đó trừ hết chi phí để giành
được chính khách hàng
Một số nghiên cứu
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Cơ sở chủ yếu của sức mạnh và sự thành
công của một thương hiệu nằm ở khả
năng của nó – thông qua marketing
=> để tạo ra và gìn giữ mối quan hệ lâu dài
và tốt đẹp đối với khách hàng
Mối quan hệ giữa GTKH và GTTH
w
w
w
.t
h
e
m
e
g
a
lle
ry
.c
o
m
Mối quan hệ giữa GTKH và GTTH
Một thương hiệu mạnh nghĩa là thương hiệu có nhiều
khách hàng mang lại giá trị cao.
Và một thương hiệu có nhiều khách hàng mang lại
giá trị cao chính là thương hiệu mạnh.
=> mục tiêu cơ bản đó chính là mức độ trung thành của
khách hàng hay nói cách khác: mục đích cuối cùng
của các hoạt động tiếp thị là tạo ra, duy trì và phát
triển mối quan hệ với khách hàng.
=> “Through the years, customers may come and
go, but strong brands will endure”.
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_1_dem_2_k22_cbbe_206.pdf