Đề tài Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015

LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐA DẠNG HÓA SPDL CHO MỘT ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Khái niệm về sản phẩm du lịch . 01 1.1.1. Sản phẩm du lịch chính 01 1.1.2. Sản phẩm du lịch hình thức . 01 1.1.3. Sản phẩm du lịch mở rộng . 02 1.2. Những đặc tính của sản phẩm du lịch 02 1.2.1. Tính nhìn thấy được và không nhìn thấy được 02 1.2.2. Tính đa dạng của các thành viên tham dự . 03 1.2.3. Những đặc tính đặc thù của sản phẩm du lịch 03 1.3. Những yếu tố cơ bản của sản phẩm du lịch 04 1.3.1. Những yếu tố cấu thành cơ bản . . 04 1.3.2. Môi trường kế cận . 04 1.3.3. Dân cư địa phương . 04 1.3.4. Các dịch vụ công cộng phục vụ du lịch 05 1.3.5. Cơ sở lưu trú, nhà hàng và các dịch vụ thương mại . 05 1.3.6. Kết cấu hạ tầng giao thông 05 1.4. Các sản phẩm du lịch chính . 05 1.4.1. Sản phẩm du lịch của một quần thể địa lý 06 1.4.2. Sản phẩm du lịch trọn gói . 06 1.4.3. Sản phẩm du lịch dạng trung tâm . 06 1.4.4. Sản phẩm du lịch dạng biến cố . 06 1.4.5. Những sản phẩm du lịch đặc biệt 07 1.5. Vòng đời sản phẩm du lịch . 07 1.6. Chất lượng sản phẩm du lịch 07 3 1.7. Quan niệm về lợi thế cạnh tranh . 08 1.8. Quan niệm về thương hiệu du lịch . 08 1.9. Vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội . 09 1.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển sản phẩm du lịch . 10 1.11. Kinh nghiệm đa dạng hóa sản phẩm du lịch của một số nước . 11 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG 2.1. Vị trí của ngành du lịch trong quá trình phát triển kinh tế Lâm Đồng . 14 2.2. Thực trạng kết cấu cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch 14 2.2.1. Kết cấu cơ sở hạ tầng giao thông 14 2.2.2. Hệ thống cấp điện . . 15 2.2.3. Hệ thống cấp nước 16 2.2.4. Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường . 16 2.2.5. Hệ thống bưu chính viễn thông 16 2.2.6. Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe . 16 2.3. Qui mô và chất lượng các sản phẩm du lịch địa phương . 17 2.3.1. Dịch vụ lưu trú 17 2.3.2. Khu, điểm tham quan, vui chơi giải trí . 18 2.3.3. Dịch vụ lữ hành – vận chuyển 18 2.3.4. Loại hình du lịch sinh thái . . 19 2.3.5. Loại hình du lịch nghỉ dưỡng, phục hồi sức khỏe 19 2.3.6. Loại hình du lịch hội thảo - hội nghị 19 2.4. Hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Lâm Đồng . 20 2.4.1. Khách du lịch 20 2.4.2. Khách du lịch quốc tế . 20 2.4.3. Khách du lịch nội địa . 21 2.5. Về đầu tư phát triển du lịch 21 2.6. Xúc tiến, quảng bá du lịch . 22 2.7. Tiềm năng đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng 22 4 2.7.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 22 2.7.2. Tài nguyên du lịch nhân văn 25 2.7.3. Tiềm năng về nguồn nhân lực . 27 2.8. Nhận định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của du lịch Lâm Đồng . 28 2.8.1. Tóm tắt điểm mạnh, điểm yếu của du lịch tỉnh Lâm Đồng . 28 2.8.2. Tóm tắt cơ hội, nguy cơ của du lịch tỉnh Lâm Đồng 29 2.9. Khảo sát đánh giá của du khách về đa dạng hóa SPDL tỉnh Lâm Đồng 30 2.9.1. Thiết kế bảng câu hỏi . 30 2.9.2. Phương pháp thu thập thông tin . 31 2.9.3. Phân tích dữ liệu 31 2.9.4. Kết quả thu được từ những thông tin cá nhân . . 32 2.9.5. Đánh giá của du khách về mức độ quan trọng của các yếu tố SPDL . 34 2.9.6. Đánh giá của du khách về mức độ quan trọng của các SPDL 35 2.9.7. Đánh giá của du khách về thực trạng các yếu tố SPDL Lâm Đồng . 36 2.9.8 . Đánh giá của du khách về thực trạng SPDL Lâm Đồng . 37 2.9.9 . So sánh sự chênh lệch giữa giá trị trung bình mức độ quan trọng và thực trạng các yếu tố sản phẩm du lịch . 38 2.9.10 . So sánh sự chênh lệch giữa giá trị trung bình mức độ quan trọng và thực trạng sản phẩm du lịch . 39 2.9.11 . Đánh giá độ tin cậy của thang đo 40 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015 3.1. Quan điểm, mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm du lịch Lâm Đồng 42 3.1.1. Quan điểm 42 3.1.2. Mục tiêu tổng quát . 42 3.1.3. Mục tiêu cụ thể 43 3.2. Thiết lập ma trận SWOT 44 3.3. Khái quát chiến lược phát triển các SPDL đến năm 2015 . 46 3.4. Giải pháp củng cố và đa dạng hóa SPDL đến năm 2015 48 3.4.1. Nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch . 48 3.4.2. Giải pháp đối với các tour du lịch 50 5 3.4.3. Giải pháp đối với dịch vụ nhà hàng khách sạn . 51 3.4.4. Giải pháp phát triển du lịch nghỉ dưỡng 51 3.4.5. Giải pháp phát triển du lịch sinh thái 52 3.4.6. Giải pháp phát triển du lịch hội nghị . 53 3.4.7. Khí hậu, cảnh quan và môi trường là yếu tố SPDL chủ yếu . 54 3.4.8. Giải pháp đối với du lịch văn hóa 55 3.4.9. Khôi phục và phát triển hình thức du lịch miệt vườn . 56 3.4.10. Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống 56 3.4.11. Sản phẩm văn hóa ẩm thực đặc trưng . 57 3.5. Giải pháp thu hút và phát triển nguồn nhân lực 57 3.6. Giải pháp đối với kết cấu hạ tầng kỹ thuật . 58 3.7. Đẩy mạnh liên doanh liên kết trong và ngoài nước 59 3.8. Đẩy mạnh các hình thức quảng bá, xúc tiến du lịch . 60 3.9. Giải pháp về thu hút nguồn vốn đầu tư . 60 3.10. Một số kiến nghị . 61 3.10.1. Kiến nghị với chính phủ, ban ngành trung ương 61 3.10.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương, nhân dân tỉnh Lâm Đồng 62 KẾT LUẬN

pdf104 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4563 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp du lịch, chính quyền địa phương và nhà nước. Trong thời gian qua, du lịch Lâm Đồng đã có nhiều đóng góp cho phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Sản phẩm du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng đã từng bước khẳng định được vị thế của mình trên thị trường trong và ngoài nước, thương hiệu du lịch Đà Lạt đã được nhiều quốc gia trên thế giới biết đến. Tuy nhiên, loại hình và sản phẩm du lịch vẫn chưa tương xứng so với tiềm năng phát triển của địa phương. Đánh giá chung của du khách, sản phẩm du lịch còn đơn điệu, trùng lắp, qui mô nhỏ, chất lượng kém. Khi đánh giá về sản phẩm du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng, du khách cho rằng sản phẩm du lịch đang ở mức bình thường và kém, đặc biệt là dịch vụ vui chơi giải trí là yếu kém nhất; du khách chỉ đánh giá tốt các yếu tố về khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, thái độ thân thiện của người dân, tính an toàn cao khi du lịch ở Đà Lạt. Chính vì vậy, du lịch Lâm Đồng chưa thực sự thu hút một lượng du khách lớn, đặc biệt là khách quốc tế; thời gian lưu trú của du khách còn thấp, chưa đạt mức cao như một số trung tâm du lịch lớn khác trong nước. Các dịch vụ du lịch 75 hiện nay thuần túy là lưu trú và tham quan. Các loại hình du lịch chủ yếu chưa được phát triển. Để khắc phục những hạn chế trên, thúc đẩy du lịch Lâm Đồng phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đòi hỏi ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng cần có những chiến lược đúng đắn trong quá trình phát triển các sản phẩm du lịch. Sớm tạo ra một trung tâm vui chơi giải trí hiện đại, trung tâm hội nghị tầm cỡ khu vực và quốc tế; có nhiều sản phẩm du lịch chất lượng cao độc đáo và đa dạng, khắc phục có hiệu quả hiện tượng nâng giá, chèn ép giá đối với du khách. Có như vậy, thươmg hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng mới ngày càng khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế, Đà Lạt - Lâm Đồng không hỗ danh là trung tâm du lịch quốc tế. Mặc dù cá nhân đã có nhiều nỗ lực để hoàn thành luận văn này, nhưng với thời gian và năng lực có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Huy Bá (2006), Du lịch sinh thái, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật; 2. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2003), Chiến lược và chính sách kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê; 3. Hồ Tiến Dũng (2006), Nâng cao kỹ năng điều hành sản xuất, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; 4. Nguyễn Văn Mạnh và Hoàng Thị Lan Hương (2004), Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Lao động – Xã hội; 5. Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang (2005), Marketing du lịch, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh; 6. Vũ Thế Phú (2004), Quản trị Maketing, Đại học mở- bán công TP. Hồ Chí Minh; 7. Trần Văn Thông (2003), Tổng quan du lịch, Nhà xuất bản Giáo dục; 8. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê; 9. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam 2001-2010, ngày 22/7/2002, Hà Nội; 10. Website Thương mại điện tử tỉnh Lâm Đồng: www.lamdong.gov.vn (và www.dalat.gov.vn); 11. Website của Tổng cục du lịch Việt Nam: www. vietnamtourism.org.vn PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Các thông tin về sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng Kính thưa ông (bà), Tôi tên là Nguyễn Văn Võ, là học viên cao học ngành QTKD thuộc trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang tiến hành thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài :”Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng”. Để có cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch Lâm Đồng nhằm phục vụ du khách ngày một tốt hơn, tôi xin gửi đến quý ông (bà) mẫu phiếu khảo sát các thông tin liên quan đến sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng hiện nay. Các nhận định khách quan của quý ông (bà) rất có ý nghĩa đối với sự thành công của đề tài cũng như đối với việc phát triển du lịch thành phố Đà Lạt – tỉnh Lâm Đồng; việc nhận xét của ông (bà) không có cái gì là đúng hay sai mà tất cả đều là các thông tin hữu ích để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Chúng tôi cam kết không tiết lộ thông tin cá nhân của ông (bà). Thời gian ước tính trả lời cho các câu hỏi khoảng 10 phút. 1. BẢNG CÂU HỎI: Xin ông (bà) đánh dấu (x) vào ô được lựa chọn Bên trái: nêu quan điểm về mức độ quan trọng từng yếu tố của sản phẩm du lịch Ông bà vui lòng cho biết mức độ quan trọng theo quan điểm của mình về các tiêu chí đối với sản phẩm du lịch của một địa phương, với 5 mức độ như sau: 1. Không quan trọng 2. Ít quan trọng 3. Bình thường 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng Bên phải: Về đánh giá thực trạng từng yếu tố của sản phẩm du lịch Ông bà vui lòng cho biết đánh giá của mình theo các tiêu chí đối với sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng, vói 5 mức độ như sau: 1. Rất Kém 2. Kém 3. Bình thường 4. Tốt 5. Rất tốt Mức độ quan trọng Tiêu chí Đánh giá thực trạng 1. Tài nguyên thiên nhiên 1 2 3 4 5 Khí hậu 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các danh lam thắng cảnh 1 2 3 4 5 Trang 78 1 2 3 4 5 Tài nguyên rừng 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Vị trí địa lý so với thành phố HCM – trung tâm kinh tế , văn hóa và xã hội 1 2 3 4 5 2. Tài nguyên nhân văn 1 2 3 4 5 Các di sản văn hóa 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Phong tục tập quán của địa phương 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Sự thân thiện của dân địa phương 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các công trình kiến trúc 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các lễ hội truyền thống 1 2 3 4 5 3. Cơ sở vật chất ngành du lịch và cơ sở hạ tầng của địa phương 1 2 3 4 5 Các cơ sở lưu trú 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Dịch vụ vui chơi giải trí 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các phương tiện giao thông phục vụ du lịch 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch: giao thông, thông tin, điện, nước, y tế,… 1 2 3 4 5 4. Môi trường kinh tế và môi trường xã hội của địa phương 1 2 3 4 5 Ý thức bảo vệ môi trường của dân địa phương 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Nghệ thuật ẩm thực 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Thái độ phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Tính chuyên nghiệp của nhân viên (trình độ nghiệp vụ , trình độ ngoại ngữ ) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Giá cả nói chung liên quan đến các hoạt động du lịch 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Mức độ an toàn khi du lịch ở địa phương 1 2 3 4 5 5. Một số sản phẩm du lịch 1 2 3 4 5 Hàng thủ công mỹ nghệ địa phương 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các đặc sản đặc trưng của địa phương 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch tham quan 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch nghỉ dưỡng 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch sinh thái 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch hội thảo - hội nghị 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch mạo hiểm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch tìm hiểu văn hóa, lịch sử 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch miệt vườn 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các tour du lịch theo chủ đề 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Loại hình du lịch mua sắm 1 2 3 4 5 2. CÁC THÔNG TIN CÁ NHÂN: Xin ông (bà) đánh dấu (x) vào ô được lựa chọn. 1.Tuổi 2.Giới tính Nhỏ hơn 18 tuổi Nam Từ 18 – 25 tuổi Nữ Từ 26- 35 tuổi Từ 36 – 45 tuổi Trên 45 tuổi Trang 79 3.Nghề nghiệp Nhân viên văn phòng Công nhân trong các doanh nghiệp Thương gia Khác 5. Nơi ở 6. Mức chi tiêu bình quân 1 ngày(USD) TP. Hồ Chí Minh Chi phí phòng ở Bình Thuận Chi phí ăn uống Ninh Thuận Chi phí mua sắm Khánh Hòa Chi phí khác Đồng bằng Nam Bộ Nơi khác 7. Số lần ông(bà) đi du lịch ở Đà Lạt? 8. Nếu điều kiện có thể ông (bà) sẽ quay trở lại Đà Lạt? 1 lần 2 lần Có 3 lần Không hơn 4 lần 9. Ông (bà) biết Đà Lạt thông qua kênh thông tin nào? Truyền hình Báo, tạp chí Sách quảng cáo, đĩa CD Mạng internet Đại lý du lịch Thông qua người thân giới thiệu Các hình thức khác - Theo ông (bà) thành phố Đà Lạt cần tạo thêm những sản phẩm du lịch nào ngoài những sản phẩm nêu trên : ...................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. - Ông (bà) có nhận xét chung gì về các sản phẩm du lịch thành phố Đà Lạt – tỉnh Lâm Đồng: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Kính chúc ông (bà) sức khỏe và thành đạt. Xin trân trọng ghi nhận ý kiến và chân thành cảm ơn . Trang 80 PHỤ LỤC 2: QUESTIONNAIRE My name is Nguyen Van Vo, who have been studying at economic University of Ho Chi Minh city. Now I am doing an essay of economic master degree, which is named “solution to diversity tourism products in Dalat city- Lam Dong province” Would you please spend your time answering the questionnaire? Your answers are valuable to our research and it shows us how to serve you better. The time for answering around 10 minutes. We really appreciate your kind cooperation. Thank you very much. Please mark(x) for chosen crossword On the left: Would you please give your opinion about rating the importance of local tourism products by the following grades: 1. Not important 2. Less important 2. So-so 3. Important 4. Very important On the right: Would you comment on quality of Dalat tourism products by the following grades: 1. Very bad 2. Bad 3. So-so 4. Good 5. Very good Level of importance Items Appreciate quality 1 2 3 4 5 Climate 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Natural landscapes 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Forest resources 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Geographical position 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Cultural works 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Manners and customs 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Hospitality of local people 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Architectural works 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Traditional festivals 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Hotels 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Entertainment service 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Means of transport 1 2 3 4 5 Transport, telecommunication, power, pure water system 1 2 3 4 5 Environment protection 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Art of cuisine 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Service attitude 1 2 3 4 5 Trang 81 1 2 3 4 5 Professionalism of staff 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Price in general relating to tourism activities in Dalat 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Safety when traveling in Dalat 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Traditional handicrafts 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Dalat specialities 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Sightseeing tourism 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Convalescence tourism 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Ecotourism 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Conference tourism 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Venture tourism 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Cultural & historical tourism 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Garden tourism 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Travel tours following subject 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Shopping tourism 1 2 3 4 5 Please, give us further information 1.Your age 2. Your gender Under 18 years old Male From 18 to 25 years old Female From 26 to 35 years old From 36 – 45 years old Over 45 years old 3. Your Job Office staff Workers Traders Others 5. Where are you from? 6. Your average spending per day (USD) Taiwan Accommodation cost Singapore Meal cost France Shopping cost America Others England Others Trang 82 7. How often do you come to Dalat? 8. If possible, would you like to come back to Dalat ? 1 time 2 times Yes 3 times No More 4 times 9. How do you know about Dalat ? By television By newspaper, magazine By travel books, CD By internet By travel agencies By recommendation from your friends Others - What tourism products do you think that need to be created more in Dalat? .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. - Please give your general comments on Dalat tourism products: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thanks a lot for your time and answers. We wish you have a nice travel in Dalat. Trang 83 PHỤ LỤC 3: ĐÁNH GIÁ CỦA DU KHÁCH VỀ MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA SẢN PHẨM DU LỊCH Hệ số Cronbach's Alpha của tài nguyên tự nhiên Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tn1 11.53 4.265 .484 .279 .452 tn2 11.59 5.441 .352 .203 .561 tn3 12.10 4.602 .355 .171 .557 tn4 12.46 4.518 .362 .136 .552 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .604 .608 4 Hệ số Cronbach's Alpha của tài nguyên nhân văn Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted nv1 15.78 5.147 .384 .158 .604 nv2 15.66 5.903 .339 .120 .620 nv3 15.10 5.926 .367 .154 .609 nv4 15.67 5.560 .426 .188 .582 nv5 15.92 4.683 .493 .254 .543 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .646 .646 5 Hệ số Cronbach's Alpha của cơ sở vật chất ngành du lịch và cơ sở hạ tầng của địa phương Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cs1 10.95 4.624 .320 .146 .627 cs2 11.23 3.489 .492 .252 .507 cs3 11.75 3.711 .408 .209 .576 cs4 11.43 4.007 .455 .219 .542 Trang 84 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .636 .635 4 Hệ số Cronbach's Alpha của môi trường kinh tế và xã hội Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted mt1 20.51 6.745 .354 .235 .626 mt2 21.27 5.679 .350 .266 .644 mt3 20.59 6.327 .526 .510 .573 mt4 20.69 6.454 .437 .474 .599 mt5 21.10 6.757 .327 .137 .634 mt6 20.65 6.257 .391 .192 .613 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .657 .673 6 Hệ số Cronbach's Alpha của các sản phẩm du lịch Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted sp1 36.36 31.430 .346 .354 .800 sp2 35.86 32.304 .344 .295 .799 sp3 35.90 31.292 .424 .274 .792 sp4 35.94 29.313 .515 .439 .783 sp5 35.87 31.392 .389 .308 .796 sp6 36.38 28.605 .567 .524 .777 sp7 36.48 29.350 .527 .503 .782 sp8 36.16 31.136 .465 .331 .789 sp9 36.59 29.568 .520 .338 .782 sp10 36.39 29.226 .584 .436 .776 sp11 36.53 30.504 .409 .273 .794 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .804 .802 11 Trang 85 Phân tích nhân tố thang đo các yếu tố sản phẩm du lịch lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .770 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 714.252 Df 171 Sig. .000 Pattern Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 mt3 .783 -.021 .136 .094 .027 cs1 .741 .099 .005 -.137 .108 mt4 .683 .028 .175 .091 -.079 mt6 .540 -.118 .028 .274 .089 nv4 .005 .758 .082 -.273 .148 nv5 .097 .608 .031 .152 -.051 cs2 .444 .574 -.110 -.040 -.021 cs4 .120 .560 -.140 .263 -.140 nv1 -.283 .525 .254 .098 .052 tn1 .107 .073 .703 .021 -.191 tn2 .184 .125 .688 -.264 -.019 tn4 .045 -.130 .651 .081 .194 mt5 .163 -.179 -.077 .780 -.007 cs3 .013 .230 -.229 .647 .100 tn3 -.129 .251 .224 .452 -.104 nv3 .105 -.073 .306 .447 .012 nv2 -.213 .209 .225 .297 .193 mt2 .116 .114 -.186 .015 .824 mt1 .010 -.070 .162 .039 .801 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 7 iterations. Trang 86 Pattern Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 mt3 .781 -.015 .094 .128 .030 cs1 .739 .111 -.141 -.002 .110 mt4 .682 .024 .088 .187 -.080 mt6 .540 -.116 .274 .019 .091 nv4 .006 .769 -.263 .061 .154 nv5 .100 .608 .160 .020 -.051 cs2 .450 .565 -.047 -.086 -.026 cs4 .126 .549 .261 -.123 -.149 nv1 -.280 .503 .103 .285 .042 mt5 .167 -.192 .781 -.080 -.012 cs3 .021 .218 .649 -.237 .098 tn3 -.131 .254 .471 .189 -.100 nv3 .101 -.070 .462 .280 .013 nv2 -.216 .224 .319 .173 .203 tn2 .179 .107 -.260 .726 -.022 tn1 .103 .070 .040 .682 -.173 tn4 .037 -.128 .100 .629 .201 mt2 .120 .119 .011 -.193 .824 mt1 .010 -.075 .039 .175 .796 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. Phân tích nhân tố thang đo các yếu tố sản phẩm du lịch lần 2 sau khi loại biến có hệ số chuyển tải( factor loading) < 0.5 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .757 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 578.598 Df 120 Sig. .000 Trang 87 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings(a) Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 4.470 27.936 27.936 4.470 27.936 27.936 3.093 2 1.483 9.267 37.203 1.483 9.267 37.203 3.094 3 1.337 8.353 45.557 1.337 8.353 45.557 2.427 4 1.161 7.254 52.810 1.161 7.254 52.810 1.837 5 1.074 6.711 59.521 1.074 6.711 59.521 2.225 6 .889 5.558 65.080 7 .883 5.521 70.600 8 .801 5.004 75.604 9 .748 4.678 80.282 10 .655 4.093 84.375 11 .556 3.478 87.853 12 .496 3.098 90.951 13 .459 2.868 93.819 14 .422 2.637 96.456 15 .335 2.093 98.549 16 .232 1.451 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Pattern Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 mt3 .821 .008 .084 .031 .018 cs1 .769 .116 -.051 .092 -.169 mt4 .658 .065 .162 -.088 .089 mt6 .525 -.130 .062 .082 .304 nv4 .041 .774 .030 .156 -.356 nv5 .085 .655 .035 -.033 .085 cs4 .088 .617 -.122 -.175 .257 nv1 -.386 .519 .336 .072 .179 cs2 .392 .509 -.051 -.021 .071 tn2 .094 .059 .731 -.043 -.105 tn1 .126 .027 .730 -.180 .004 tn4 .028 -.092 .642 .236 .014 mt2 .116 .077 -.188 .828 .047 mt1 -.022 -.083 .165 .802 .080 mt5 .093 -.132 .027 .033 .775 cs3 -.060 .235 -.114 .099 .713 Trang 88 Phân tích nhân tố thang đo các sản phẩm du lịch KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 427.750 Df 55 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings(a) Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulativ e % Total 1 3.767 34.248 34.248 3.767 34.248 34.248 3.042 2 1.541 14.007 48.255 1.541 14.007 48.255 2.817 3 1.136 10.327 58.582 1.136 10.327 58.582 1.946 4 .908 8.257 66.839 5 .720 6.549 73.388 6 .652 5.926 79.314 7 .610 5.544 84.858 8 .535 4.865 89.724 9 .484 4.396 94.119 10 .388 3.531 97.650 11 .259 2.350 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. a When components are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance. Pattern Matrix(a) Component 1 2 3 sp9 .749 -.087 .156 sp10 .744 .027 .108 sp8 .668 .165 -.213 sp11 .612 -.202 .343 sp7 .534 .397 -.224 sp3 -.058 .736 .056 sp5 .002 .736 -.128 sp4 -.148 .708 .436 sp6 .248 .590 .044 sp1 .139 -.066 .812 sp2 -.025 .129 .763 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. Trang 89 PHỤ LỤC 4: ĐÁNG GIÁ CỦA DU KHÁCH VỀ THỰC TRẠNG SẢN PHẨM DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng tài nguyên thiên nhiên Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tn1 10.15 4.422 .382 .169 .655 tn2 10.34 3.901 .541 .304 .557 tn3 11.00 3.873 .467 .251 .603 tn4 11.17 3.718 .450 .204 .618 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .675 .678 4 Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng tài nguyên nhân văn Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted nv1 13.64 5.048 .466 .233 .537 nv2 13.36 5.358 .445 .248 .552 nv3 12.97 5.492 .325 .113 .609 nv4 13.34 5.410 .321 .127 .612 nv5 13.71 5.378 .382 .182 .580 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .632 .636 5 Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng cơ sở vật chất ngành du lịch và cơ sở hạ tầng Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cs1 9.05 5.005 .420 .208 .717 cs2 9.77 4.024 .541 .305 .653 cs3 9.42 4.414 .549 .372 .647 cs4 9.36 4.287 .563 .385 .638 Reliability Statistics Trang 90 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .727 .726 4 Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng môi trường kinh tế và xã hội Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted mt1 16.67 7.025 .435 .199 .636 mt2 17.06 7.947 .329 .145 .670 mt3 16.57 7.726 .448 .237 .635 mt4 16.78 6.781 .554 .321 .592 mt5 17.15 7.807 .377 .169 .655 mt6 16.08 7.528 .354 .158 .664 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .684 .685 6 Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng các sản phẩm du lịch Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted sp1 29.12 27.331 .354 .293 .754 sp2 28.92 27.395 .351 .329 .755 sp3 29.19 27.084 .458 .324 .743 sp4 29.22 26.147 .371 .342 .754 sp5 29.38 26.210 .472 .414 .740 sp6 29.50 27.350 .360 .202 .754 sp7 29.76 26.830 .422 .430 .746 sp8 29.44 27.037 .443 .263 .745 sp9 29.90 25.441 .459 .438 .742 sp10 29.72 25.837 .546 .476 .732 sp11 29.90 26.658 .356 .310 .756 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .765 .769 11 Trang 91 PHỤ LỤC 5 : MỘT SỐ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Hồ Xuân Hương Hồ Xuân Hương là hồ nước nhân tạo nằm ở trung tâm thành phố Đà Lạt được xây dựng vào năm 1919 theo đề án của kỹ sư Rousselle. Chiều rộng mặt hồ trung bình là 200m, diện tích toàn lưu vực khoảng 21km2, lượng nước bình quân gia nhập vào hồ khoảng 0,5m3/s. Hiện nay hồ đã bị bồi lấp mất khoảng 6ha. Hồ Xuân Hương là điểm có cảnh quan nổi tiếng cả nước đã được khai thác thành nơi vui chơi giải trí, thư giãn, ẩm thực và các hoạt động thể thao... Hồ Tuyền Lâm Hồ Tuyền Lâm thuộc địa phận thành phố Đà Lạt, nằm cách trung tâm thành phố về phía Nam khoảng 5km. Hồ có diện tích khoảng 320ha Quanh hồ là những đồi thông trùng điệp với nhiều loài động vật. Trên đỉnh đồi phía Bắc hồ là Thiền Viện Trúc Lâm, một công trình kiến trúc tôn giáo đạo Phật uy nghi mới được xây dựng, nơi đào tạo và qui tụ hàng nghìn tín đồ. Ngoài ra, ven hồ còn có nhiều điểm tài nguyên hấp dẫn như thác Bảo Đại, khu săn bắn thú của bản làng dân tộc Lạch... Hồ Đankia - Suối Vàng (Ankroet) Hồ Đan Kia - Suối Vàng nằm kề phía Tây Bắc Đà Lạt và cách trung tâm thành phố khoảng 19km. Hồ Đan Kia có diện tích lưu vực khoảng 141km2, lượng nước bình quân chảy vào hồ trên dưới 4,1m3/s. Khu vực hồ Đan Kia - Suối Vàng là nơi có cảnh quan đẹp và giàu tài nguyên sinh vật có khả năng phát triển thành một khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp. Hiện tại hồ Đan Kia đang được khai thác phục vụ nước sinh hoạt cho thành phố Đà Lạt với lưu lượng khai thác khoảng 0,46m3/s, còn hồ Suối Vàng là nơi cung cấp nước cho thủy điện Ankroet với sản lượng điện trên 15 triệu kwh/năm. Đan Kia - Suối Vàng từ lâu đã được đánh giá là tiềm năng du lịch tự nhiên có giá trị với các loại hình du lịch gắn với hồ nước và cảnh quan rừng thông ven hồ như nghỉ ngơi thư giãn, nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí thể thao.... Trang 92 Hồ Than Thở Hồ Than Thở còn có tên là hồ Sương Mai nằm ở phía Bắc thành phố và cách trung tâm Đà Lạt khoảng 6km. Hồ có diện tích mặt nước không lớn, khoảng 9ha, nhưng nằm ở vị trí yên tĩnh, giữa rừng thông bạt ngàn từ lâu đã đi vào truyền thuyết và gắn liền với tên tuổi của thành phố cao nguyên. Đây là nơi có thể khai thác khoảng không gian tĩnh mịch với mục đích thư giãn sau những thời gian làm việc căng thẳng. Thung lũng Tình yêu Thung lũng Tình yêu nằm cách trung tâm thành phố Đà Lạt chừng 5km về phía Bắc, chìm sâu bên sườn đồi với những rừng thông quanh năm xanh biếc. Thoạt đầu người Pháp gọi nơi này là Valley d'Amour; đến thời Bảo Đại làm Quốc trưởng được đổi thành thung lũng Hòa Bình và đến năm 1953 được đổi tên thành "Thung lũng Tình yêu". Thác Cam Ly Thác Cam Ly cách trung tâm thành phố khoảng 3km rất thuận tiện cho du khách đến tham quan. Thác Cam Ly cao 12m, lượng nước bình quân năm tại thác này vào khoảng 0,8 -1m 3/s, mùa mưa lưu lượng nước tăng lên 2- 2,5 m3/s, vào mùa khô đặc biệt là vào tháng 2,3,4 lưu lượng nước giảm đáng kể và có trị số khoảng 80-90 lít/s. Thác Cam Ly được đánh giá là điểm tài nguyên có giá trị phục vụ khách du lịch tham quan. Thác Datanla Thác nằm cách Đà Lạt khoảng 5 km theo quốc lộ 20. Thác Đatanla là thác cao nhất trong số các thác nằm quanh Đà lạt với độ cao khoảng 32m. Hệ thống thác Datanla ngoài thác chính dành cho khách tham quan còn có nhiều thác khác. Công ty trách nhiệm hữu hạn Hồng Bàng tổ chức các trò chơi mạo hiểm dành cho khách thích phiêu lưu, leo vách đá, băng rừng, đi bộ theo dòng suối Datanla đến cầu Prenn. Từ năm 2006, ở đây đã có hệ thống máng trượt, khách xuống thác chỉ mất 2 phút thay vì đi bộ mất 15 phút, hình thức này không chỉ tiết kiệm được thời gian cho du khách mà còn tạo cho du khách một cảm giác mạo hiểm và hào hứng. Thác Prenn Trang 93 Thác Prenn nằm ngay bên đường quốc lộ 20, cách Đà lạt khoảng 10 km. Thác có độ cao khoảng 27m rộng từ 15-25m. Với cảnh quan tự nhiên hấp dẫn, với công viên hoa và nhiều cây cảnh được tạo ra ở đây, thác Prenn từ lâu đã trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở Đà Lạt. Núi Langbiang Langbiang còn có tên gọi là Núi Bà, có độ cao là 2.167m nằm cách trung tâm Đà Lạt khoảng 12km về phía Bắc. Đây là khu núi cao còn giữ được nhiều cảnh quan tự nhiên. Từ chân núi theo đường mòn tới đỉnh khoảng 7km, từ đó du khách có thể quan sát toàn cảnh Đan Kia Suối Vàng, thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận. Khí hậu trên đỉnh Langbiang thật mát mẻ, thích hợp với hoạt động du lịch nghỉ dưỡng. Hiện tại, Langbiang đang được khai thác và trở thành một điểm du lịch sinh thái lý tưởng. Ngoài ra có thể tổ chức các loại hình du lịch khác như leo núi, thể thao, dã ngoại, vui chơi giải trí và ẩm thực. Vườn hoa Đà Lạt Vườn hoa Đà Lạt nằm ở số 2 Phù Đổng Thiên Vương. Vườn hoa Đà Lạt có từ năm 1966. Trong đó có tới hàng trăm loài hoa như hồng, cúc, lay ơn, hoa lan, cẩm tú cầu, mimôsa...nở quanh năm. Đây thực sự là một bộ sưu tập khá đầy đủ các loại hoa quý của Việt Nam và thế giới. Vườn hoa Đà Lạt là nơi phục vụ khách tham quan, nghiên cứu. Vườn Quốc gia Cát Lộc (Cát Tiên) Khu bảo tồn thiên nhiên Cát Lộc thuộc huyện Đahoai, phía Tây Nam Lâm Đồng rộng khoảng 35.000 ha là khu vực đa dạng sinh học cao có giá trị nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế. Hệ động vật ở đây cũng rất đa dạng và phong phú với khoảng 60 loài thú. Trong số các loài động vật ở đây có nhiều loài quí hiếm như: tê giác, hổ, báo gấm, beo lửa, gấu chó, voi, hươu vàng, nai, bò rừng, vượn... , nhiều loài chim quí như: công, trĩ sao, gà lôi trắng, hồng hoàng... , các loài bò sát lưỡng cư như tắc kè, kỳ đà hoa, cá sấu hoa cà... Với tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, khu rừng cấm Cát Lộc thật sự trở thành một điểm du lịch sinh thái với nhiều loại hình du lịch hết sức hấp dẫn du khách Trang 94 Thác Đambri (Bảo Lộc) Thác Đambri nằm cách thị xã Bảo Lộc khoảng 10 km về phía Bắc, cách Đà Lạt khoảng 120km. Thác có độ cao khoảng 38m, đây là thác lớn nhất ở Lâm Đồng và là một điểm tham quan có giá trị. Mặt khác, ở đây còn có hồ nước, cảnh quan, thảm thực vật rất phong phú để phát triển nhiều loại hình du lịch sinh thái hấp dẫn. Thác Ponguor Thác Ponguor trên sông Đa Dâng thuộc địa bàn xã Tân Thành, huyện Đức Trọng, cách Đà Lạt khoảng 60km, cách quốc lộ 20 khoảng 10km là một thác nước cao (độ cao tới 40m), đẹp và hùng vĩ. Thác Ponguor là điểm tham quan thắng cảnh nỗi tiếng. Suối Tiên (Đạ Huoai) Suối Tiên là khu vực có cảnh quan đẹp nằm ven suối, nằm tại km 152 trên quốc lộ 20 thành phố Hồ Chí Minh - Đà Lạt. Với tổng diện tích rừng gần 600ha, nằm trong vùng khí hậu mát mẻ, giữa vùng đồi núi có nhiều cảnh quan đẹp, thảm thực vật và động vật phong phú đa dạng. Hiện nay khu vực suối Tiên đã được công ty du lịch Saigon Tourist đầu tư xây dựng thành khu du lịch Madagui với chủ đề khám phá rừng mưa nhiệt đới với nhiều loại hình du lịch hấp dẫn. Suối nước nóng Đam Rông Nằm ở địa bàn xã Đam Rông, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, cách TP. Đà Lạt chừng 70km về hướng Tây Bắc, suối nước nóng thiên nhiên Đam Rông - một tiềm năng du lịch sinh thái và chữa bệnh hấp dẫn Khu vực Đam Rông được bao quanh bởi rừng cây tự nhiên lẫn nhân tạo khá đa dạng. Dòng nước nóng bắt nguồn từ dưới lòng đất phun lên với nhiệt độ trung bình khoảng từ 40 - 45 độ C, nồng độ lưu huỳnh cao hơn suối nước nóng ở nhiều vùng khác nên có tác dụng chữa các bệnh ngoài da, thấp khớp, cao huyết áp, rối loạn tim mạch rất hiệu nghiệm. Trang 95 PHỤ LỤC 6 : MỘT SỐ TÀI NGUYÊN NHÂN VĂN Khu Thánh địa Bà La Môn Cát Tiên Đây là khu di tích rộng lớn trải dài 15km dọc theo bờ Bắc sông Đồng Nai thuộc hai xã Đồng Nai (nay là Đức Phổ) và Quảng Ngãi. Tại đây các nhà khảo cổ đã làm xuất hiện dấu tích của một quần thể kiến trúc lịch sử, tôn giáo đồ sộ, đặc sắc, dấu mình dưới các gò đất cao, cây cối rậm rạp, hoặc trên đỉnh núi với nhiều vật liệu kiến trúc phủ đầy rêu phong do thời gian dài bị quên lãng. Các nhà khảo cổ đã xác định được bẩy ngọn núi có dấu tích kiến trúc tạo thành một quần thể với lối kiến trúc đặc trưng của Bà La Môn giáo, các đền miếu được xây dựng không cần lớp vữa mà gạch được mài phẳng một cách tinh xảo và gắn bằng keo thực vật. Trong đền có thờ Linga và thần Siva, một đặc trưng trong kiến trúc của các vương quốc Bà La Môn (Phù Nam-Chân Lạp-Chăm pa) vào thế kỷ VII. Theo đánh giá của các chuyên gia Nhật Bản, Thánh địa Cát Tiên có giá trị vượt ra ngoài phạm vi biên giới quốc gia, ngang tầm với các di tích cùng thời như Barabudua ở Indonexia, hoặc Angkor ở Cămpuchia. Hiện nay di tích lịch sử văn hoá, nghệ thuật Cát Tiên đang được bảo tàng Lâm Đồng và Viện khảo cổ học đề nghị Bộ Văn hoá xếp hạng di tích quốc gia. Đây thực sự là điểm tham quan, nghiên cứu của nhiều đối tượng khách du lịch. Khu mộ cổ của dân tộc Mạ Nằm trên địa phận các xã Đại Lào, Đại Làng (Bảo Lộc). Đây là những ngôi mộ của các thủ lĩnh bộ tộc Mạ trong vương quốc Mạ xưa kia đã được các nhà khảo cổ phát hiện và khai quật gần đây, với hàng ngàn hiện vật qúi hiếm như đồ gốm sứ, các dụng cụ lao động bằng sắt, các đồ trang sức quí bằng đồng, thủy tinh, mã não có thể cho phép hình dung ra một thời kỳ phát triển rực rỡ của vương quốc này. Các sưu tập quí hiếm này nếu được tổ chức trưng bầy tại chỗ như những bảo tàng ngoài trời, chúng sẽ có giá trị thu hút khách du lịch. Trang 96 Chùa Linh Sơn Chùa Linh Sơn nằm trên đường Nguyễn Văn Trỗi, cách trung tâm thành phố Đà Lạt khoảng 700m về hướng Tây Bắc. Chùa có lối kiến trúc Á Đông giản dị với hai mái xuôi. Trên đỉnh mái có đắp đôi rồng uốn lượn theo thế "lưỡng long triều nhật". Hai bên bậc cấp dẫn vào chánh điện cũng có cặp rồng há miệng được khắc chạm công phu tượng trưng long thần hộ trì Phật pháp. Bên trong chùa, điện Phật được bài trí trang nghiêm. Chánh điện thờ Đức Thích Ca Mâu Ni đang tham thiền nhập định trên tòa sen. Tượng được đúc vào năm 1952, bằng đồng, nặng 1.250kg. Ngoài ra chùa còn có phòng phát hành kinh sách và hàng lưu niệm. Thiền viện Trúc Lâm Thiền viện Trúc Lâm tọa lạc bên hồ Tuyền Lâm trên núi Phượng Hoàng, thuộc phường 3 thành phố Đà Lạt. Đây là ngôi chùa to nhất, bề thế nhất ở Đà Lạt hiện nay. Ngoài ý nghĩa là một ngôi chùa lớn, một viện thiền học, Trúc Lâm còn là một điểm tham quan lý tưởng cho du khách khi đến với thành phố cao nguyên. Nhà thờ Đà Lạt ( Nhà thờ Con Gà) Nhà thờ Đà Lạt nằm trên đường Trần Phú, thành phố Đà Lạt là một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu và cổ xưa nhất của Đà Lạt. Đây là nhà thờ lớn nhất ở thành phố Đà Lạt, được gọi là nhà thờ Chánh tòa. Nhà thờ được xây dựng từ năm 1931 đến 1942, có chiều dài 65m, chiều rộng 14m và cao 47m. Tháp chuông của nhà thờ có thể được nhìn thấy từ nhiều vị trí trong thành phố. Phần phía trên của tường được lắp 70 tấm kính màu mang dấu ấn của kiến trúc nhà thờ châu Âu thời Trung cổ. Vào dịp Giáng sinh hằng năm, đây là nơi tập trung nhiều người trong và ngoài đạo đến dự lễ, tham quan. Trang 97 Chùa Thiên Vương Cổ Sát Chùa Thiên Vương Cổ Sát tọa lạc trên đồi Rồng, tại số 385 đường Khe Sanh, cách trung tâm thành phố Đà Lạt 5km về hướng đông bắc. Chùa theo hệ phái Phật giáo Huê Nghiêm của Trung Quốc. Ngay giữa Từ Tôn Bảo Điện có điện phật Di Lặc, cao chừng 2,5m và tượng phật Thích Ca cao 0,5m. Tại 4 góc Bảo Điện có tượng Tứ Đại Thiên Vương cao 2,6m được đúc bằng xi măng. Trong Minh Quang Bảo Điện thờ Tây Phương Tam Thánh gồm các tượng A Di Đà Phật ở giữa, Quan Thế Âm Bồ Tát bên trái và Đại Thế Chí Bồ Tát bên phải. Đây là những bức tượng quí được tạc từ gỗ trầm, cao 4m và nặng 1,5 tấn do Hòa thượng Thọ Dã thỉnh chuyển sang từ Hồng Kông vào năm 1958. Dinh III (Dinh Bảo Đại) Dinh III tọa lạc trên một đồi thông ở đường Triệu Việt Vương, cách trung tâm thành phố Đà Lạt chừng 2km về hướng Tây Nam. Dinh III là tên gọi để chỉ biệt thự nghỉ hè của vua Bảo Đại, vị hoàng đế cuối cùng của triều Nguyễn đồng thời cũng là vị hoàng đế cuối cùng của các triều đại phong kiến Việt Nam. Được xây dựng từ năm 1933 gồm 25 phòng, Dinh III là một tòa dinh thự trang nhã. Trong đó các vật dụng còn được bảo tồn gần như nguyên trạng khiến cho du khách đến đây có thể cảm nhận một bầu không khí vừa trang nghiêm lại vừa gần gũi, ấm cúng của một gia đình hoàng tộc bao gồm: căn phòng làm việc của vua Bảo Đại với những ấn tín quân sự, ngọc tỷ của Hoàng đế, quốc thư, quốc kỳ các nước có quan hệ ngoại giao; phòng và những vật dụng thường ngày của các thành viên gia đình. Ga xe lửa Đà Lạt Ga xe lửa Đà Lạt nằm trên độ cao 1.500m so với mực nước biển là một trong những ga xe lửa lâu đời nhất ở Việt Nam. Ga vừa được Bộ Văn hoá Thông tin cấp bằng di tích lịch sử văn hoá. Trang 98 Được xây dựng từ năn 1932 và hoàn thành năm 1936, theo mô phỏng hình dáng núi Langbian. Tòa nhà chính có ba vòm mái nhô cao như ba đỉnh núi. Đoạn đường sắt dài 7km từ ga đến Trại Mát được khôi phục từ năm 1991 và đưa vào khai thác du lịch. Tàu lửa sẽ đưa du khách đến thưởng ngoạn hồ Than Thở với đồi thông hai mộ, rừng ái ân. Tàu ôm cua theo triền núi qua những thửa vườn bậc thang hết sức độc đáo, xuyên qua những dãy nhà kính trồng hoa, rau sạch theo công nghệ mới. Đến Trại Mát du khách còn được tham quan chùa Linh Phước (chùa Rồng), nơi có chiếc chuông đồng nặng 5 tấn đạt trong bảo tháp cao 7 tầng. Ga xe lửa và hệ thống tuyến đường sắt là một trong những tài nguyên du lịch độc đáo. Lễ hội đâm trâu Đây cũng là một lễ hội phổ biến chung ở Tây Nguyên thường diễn ra sau mùa thu hoạch trùng vào dịp tết đầu xuân (gọi là lễ sa rơ pu) để tạ ơn thần linh. Theo tập quán, mỗi năm một gia đình hiến một con trâu. Nghi lễ được tổ chức ngoài trời, trước cửa gia đình hiến trâu. Lễ nghi thường kéo dài nhiều ngày, được người miền xuôi gọi là tết Thượng. Là một nghi thức được tổ chức công phu từ việc dựng cây nêu, đến việc chọn người thể hiện điệu vũ tế thần, cách thức đâm trâu, xẻ thịt... Ngày nay lễ hội được tổ chức dưới chân núi Lang Biang với đối tượng suy tôn là Thần núi Lang Biang là thần hộ mệnh của buôn làng. Lễ hội đâm Trâu - cúng thần núi Lang Biang được người Lạch cúng tế vào dịp dời làng hay khi bị thiên tai, địch họa… Lễ hội cồng chiêng Cồng chiêng là thứ nhạc cụ không thể thiếu được trong các dịp lễ hội của đồng bào các dân tộc ít người ở Tây Nguyên nói chung và Lâm Đồng nói riêng. Đối với người Tây Nguyên, cồng chiêng không phải chỉ đơn thuần là loại nhạc cụ, mà chúng còn tượng trưng cho thần linh, theo quan niệm của người Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu tượng của thần đất hay mặt trăng, còn trống là biểu tượng của mặt trời. Cho nên lễ hội cồng chiêng ngoài ý nghĩa là một hoạt động văn hóa cộng đồng, nó còn là dịp con người muốn thể hiện nguyện vọng giao tiếp với thần linh. Trang 99 Sau khi không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO công nhận kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể thì lễ hội Cồng chiêng có sức hấp dẫn đặc biệt du khách tham quan, nghiên cứu. XQ – Đà Lạt Sử Quán XQ- Đà Lạt sử quán được khai trương vào cuối năm 2001, nằm trên đường Mai Anh Đào, với diện tích 2 ha và được kiến trúc thành 2 không gian khá riêng biệt để du khách tham quan, tìm hiểu văn hóa và thưởng thức nghệ thuật. XQ – Đà Lạt sử quán là cái quán kể lại những câu chuyện có liên quan đến nghề thêu và người phụ nữ, đồng thời phối hợp các loại hình nghệ thuật, từ sắp đặt đến trình diễn, thư pháp, thơ ca, hội hoạ, kiến trúc và đặc biệt nghệ thuật thêu để gợi những âm hưởng của ký ức, hiện tại và tương lai. Tham quan XQ – Đà Lạt Sử quán, thưởng thức nghệ thuật thêu và các chương trình nghệ thuật đặc sắc, du khách sẽ tìm lại được những giá trị đã làm nên văn hóa dân tộc Việt Nam như tình mẹ, tình bạn, tình hữu ái, lòng trắc ẩn…Đây chính là loại hình du lịch, kết hợp ngành nghề truyền thống với vấn đề văn hóa và lịch sử dân tộc một cách đặc sắc. Festival Hoa Đà Lạt Với chủ đề "Đà Lạt thành phố ngàn hoa", Festival hoa Đà Lạt được tổ 2 năm một lần, bắt đầu từ năm 2005. Lễ hội hoa Đà Lạt bao gồm các hoạt động như hội chợ triển lãm hoa, hội thảo về hoa, thi cắm hoa nghệ thuật, hội thi sinh vật cảnh, công viên nghệ thuật với chủ đề "Tây Nguyên huyền diệu...Đây là một trong những hoạt động văn hóa thu hút du đông đảo du khách trong và ngoài nước. Lễ hội hoa Đà Lạt cũng chính là cơ hội để quảng bá thương hiệu của du lịch Đà Lạt. Trang 100 PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH KHÁCH SẠN ĐƯỢC XẾP HẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG Stt Khách Sạn Năm xếp hạng Hạng Địa chỉ Điện thoại Số phòng Số giường 01 Sofitel DaLat Palace 1997 5 sao 12 Trần Phú 825444 40 55 02 Novotel DaLat 1999 4 sao 07 Trần Phú 825777 144 171 03 Golf3 1998 4 sao 04 Ng Thị Minh Khai 826049 78 110 04 Golf2 2007 2 sao 114 Đường 3/2 830690 37 61 05 Golf1 2007 2 sao 11 Đinh Tiên Hoàng 824082 36 61 06 Ngọc Lan 1995 2 sao 42 Nguyễn Chí Thanh 823522 31 54 07 Anh Đào 1995 2 sao 50 - 52 Khu Hoà Bình 822384 27 44 08 LaVy 2007 2 sao 2 B Lữ Gia 826007 37 60 09 Duy Tân 1995 2 sao 83 Đường 3/2 – dalat 823546 31 54 10 Seri Bank 1997 2 sao 05 đường 28/3- Bảolộc 864150 55 100 11 Hàng Không 2007 2 sao 40 Hồ Tùng Mậu 831368 37 52 12 Bảo Lộc 2007 2 sao 795 Trần Phú TX.Bảo Lộc 864107 22 27 13 Đamb’ri 2001 2 sao 46-48 Lê Thị Pha- Bảo Lộc 864294 10 20 14 Đại Lợi 2001 2 Sao 3A Bùi Thị Xuân 837151 39 56 15 HP 2007 2 Sao 05 Lê Hồng Phong 822607 20 35 16 Thanh Bình 2000 1 Sao 12 Nguyễn T.M Khai 822909 34 60 17 Hải Sơn 1996 1 Sao 01 Nguyễn T.M Khai 822700 55 110 18 Á Đông 1998 1 Sao 65 Nguyễn văn Trỗi 822700 44 80 19 Minh Tâm 2007 2 Sao 20 Khe Sanh 822447 30 44 20 Thuận Lâm 2007 1 Sao 20 Nguyễn Du 822408 25 22 21 Hồng Vân 1995 1 Sao 45C Đinh Tiên Hoàng 822717 35 50 22 Hướng Dương 1 2002 1 Sao Lô B1 Hải thượng 835750 14 26 23 Hướng Dương 2 2002 1 Sao Lô A 6-7 Hải thượng 837555 40 72 24 Phước Đức 2002 1 Sao 04 Khu Hoà Bình 822200 40 85 25 LyLa 1998 1Sao 18A Nguyễn Chí Thanh 834540 12 20 26 Bông Hồng 2007 2 Sao 73 Đường 3/2 822518 38 70 27 Minh Nhung 2007 1 Sao 04 Phạm Ngũ Lão- TX.Bảo Lộc 864236 19 24 28 Mái Nhà Hồng 2007 1 Sao 7/8 Hải Thượng 815667 20 44 29 Khải Hoà 2002 1 Sao 611-613 Đức Trọng 646056 16 32 Trang 101 30 Châu 1998 1 Sao 76 Nguyễn Chí Thanh 822870 15 30 31 Thanh Thế 2007 2 Sao 118 Phan Đình Phùng 822180 24 50 32 Trung Cang 2006 2 Sao 04 Bùi Thị Xuân 822663 27 45 33 Thành An 2007 1 Sao 05 Hà Huy Tập 828407 12 17 34 Đại Dương 2003 1 Sao 130 Phan Đình Phùng 823650 23 40 35 Tân Thanh 2003 1 sao 17 Lê Đại Hành 822962 45 75 36 Bình Yên 2003 1 sao Hải Thượng 823631 12 23 37 Hương Trà 2004 2 Sao 07 Nguyễn Thái Học 837950 22 40 38 Minh Yến 2004 1 Sao 62B Bùi Thị Xuân 520369 28 45 39 Thảo My 2004 2 Sao 29 Hai Bà Trưng – Đà Lạt 817178 24 42 40 Duy Phương 2004 1 Sao 03 Bà triệu 531576 17 22 41 Nguyên Vũ 2004 1 Sao Liên Nghĩa- Đức Trọng 842734 12 18 42 Hải Trân 2004 1 Sao 07 Hà Huy Tập – Đà Lạt 836918 28 54 43 Hoàng Uyên 2007 2 Sao Lô B5-6 Đường 3/2 510611 25 44 44 Tri Kỷ 2 2005 1 sao 01 Hà Huy Tập 531599 28 48 45 Trầm Hương 2005 2 sao 81 Nguyễn Văn Trỗi 520212 21 41 46 PX 2005 2 sao 71 Trương Công Định 821159 29 58 47 Hải Duyên 2005 1 sao Lô B4 đường 3 tháng 2 823447 18 32 48 Sa La 2005 1 sao 04 Hoàng Diệu – Đà Lạt 815747 52 82 49 Cẩm Đô 2005 3 sao 84 Phan Đình Phùng -Đà Lạt. 822732 54 85 50 Đài Liên 2006 1 Sao LôB9 đường 3 / 2 – Đà Lạt 510952 16 16 51 Resort Nguyen Viet Xuan 2006 2 sao 02 Nguyễn Viết Xuân 531777 38 58 52 Bích Châu 2007 2 sao 44/8 Hai Bà Trưng 816257 23 35 53 Thi Thảo 2007 2 sao 29 Phan Bội Châu 833333 35 53 54 Ánh Dương 2007 2 sao 4 Bùi Thị Xuân 520067 32 57 55 Red Sun 2007 2 sao 14 C1 Hà Huy Tập 532577 35 75 Nguồn Sở Du lịch và Thương mại Lâm Đồng Trang 102 PHỤ LỤC 8: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DU LỊCH TỪ NĂM 2003 ĐẾN NAY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC THỎA THUẬN ĐẦU TƯ: Số TT Tên dự án Nhà đầu tư Địa điểm đầu tư Diện tích đầu tư (ha) vồn đầu tư (tỷ đồng) Thời gian triển khai đầu tư 1 Làng du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Tri Việt – Đà Lạt Cty CP Tri Việt - Đà Lạt Hồ tuyền Lâm 23,52 188,225 2006 – 2009 50 năm 2 Khu resort, khách sạn cao cấp 4 sao Cty Cổ phần Lạc Hồng Hồ tuyền Lâm V.1 8,8 119,549 2005-2008 50 năm 3 Khu nghỉ dưỡng - Làng nghệ sĩ Cty TNHH Đào Nguyên Hồ tuyền Lâm V.1 11,6 60,23 2006 – 2008 50 năm 4 Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Rạch Dừa Cty TNHH Rạch Dừa Hồ tuyền Lâm VI.2 05 30 2006- 2010 50 năm 5 Khu Thanh Nhật Resort & Spa Cty TNHH Thanh Nhật Hồ tuyền Lâm VI.1 9,5 50,565 2006 – 2008 50 năm 6 Khu du lịch Tín Nghĩa Cty TNHH Tín Nghĩa Hồ tuyền Lâm VI.2 4,52 57,086 2006 – 2010 50 năm 7 Khu nghỉ dưỡng kết hợp vui chơi giải trí, thể thao Cty TNHH Đa Quốc Hồ tuyền Lâm IV.4; IV.5 18,7 85,9 8 Công viên kỳ quan thế giới và du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Cty CP HACO Phía Đông hồ Tuyền Lâm, gần thác Đatanla 57,59 199,841 2006 – 2010 50 năm 9 Công viên hoa, kỳ quan thế giới và nghỉ dưỡng sinh thái Công ty Cổ phần Hà Anh Phía Đông hồ Tuyền Lâm, gần thác Đatanla 54,27 199,939 2006 – 2010 50 năm 10 Nghỉ dưỡng sinh thái, phim trường ngoại cảnh DNA Cty TNHH DNA Lâm Đồng Lô số 7 và 8 phía Đông hồ Tuyền Lâm 26,634ha 100,134 (2006 – 2012) 50 năm 11 Highland Resort Cty CP Thiên Nhân Phía Đông hồ Tuyền Lâm 30ha 180 (2006 – 2010) 50 năm 12 Vườn hoa Lan du lịch tham quan Công ty TNHH Thanh Quang Khu phía Đông hồ TL 2,8ha 8,538 (2006 - 2007) 50 năm 13 Khu điều dưỡng, nghỉ và an dưỡng Hồng Đức Cty TNHH Bệnh viện đa khoa Hồng Đức Phân khu V.2, V.3, V.4, V.6 31,35ha 128 (2006- 2010) 50 năm 14 Vườn Tình yêu và Hòa bình Công ty TNHH An Bình An Khu chức năng số 8 14,6ha 35 (2007 - 2009) 50 năm 15 Điểm du lịch sinh thái hệ suối Đatanla Ban quản lý KDL hồ Tuyền Lâm Khu vực phía Đông KDL hồ Tuyền Lâm 82ha 6,862 (2007- 2010) 50 năm 16 Resort Nam Sơn Công ty TNHH Mai Phân khu VII.2 13,41ha 124 50 năm Trang 103 Residence Co 2007-2010 17 KDL nghỉ dưỡng Sài Gòn - Lâm Đồng Cty CP Sài Gòn - Lâm Đồng Triền đồi Robin, phường 3, Đà Lạt 15ha 270,89 tỷ 50 năm (đầu tư 2007-2009) 18 Vườn du lịch sinh vật cảnh DNTN Liên Khang Liên Nghĩa – Đức Trọng 4,6 3,459 2005-2007 19 KDL Mê Cung Công ty Cổ phần V&R Phường 10 –Đà Lạt 26 47,39 06 tháng 20 KDL hoa Pensée DNTN Lâm Phần Phường 3 – Đà Lạt 13,28 22,862 03 tháng 21 KDL nghỉ dưỡng Nam Hồ Công ty CP XD Du lịch Nam Hồ (TP.HCM) Nam hồ- Phường 11 TP Đà Lạt 10,31ha 43 5 năm (hoạt động 50 năm) 22 Khu điều dưỡng sinh thái Suối Vàng Cty TNHH Kim Hiên (TP.HCM) Đèo chuối, KP 1, Thị trấn Madagui – Đạ Hoai 80,2722 ha 49,346 2005-2008 (hoạt động 50 năm) 23 KDL sinh thái, nghỉ dưỡng thác Đạsar Cty TNHH Hoài Nam (Hà Nội) Xã Dasar – Huyện Lạc Dương 150ha 155 (10 triệu USD) 2005-2012 (hoạt động 50 năm) 24 Khu du lịch Huyền Thoại DNTN Tân Thanh (Dalat) Đường Mimoza – P10- Đà Lạt 8.206,2m2 4,652 2005-2006 (hoạt động 30 năm) 25 Khách sạn Sài Gòn –Duy Tân Cty Cổ phần Sài Gòn – Đà Lạt Khách sạn Duy Tân – Đà Lạt 100 tỷ đồng 2005-2008 26 Khu biệt thự nghỉ dưỡng Giao Hưởng Xanh – Đà Lạt Bà Nguyễn Thị Mỹ Lan (TP.HCM) Số 1/3 đường Lâm Sinh, phường 5, Đà Lạt 5.448m2 4,18 50 năm (đầu tư 2006 – 2007) 27 Đầu tư tôn tạo, nâng cấp 13 biệt thự cổ, khách sạn đường Trần Hưng Đạo Cty CP đào tạo nghiên cứu ứng dụng CNTT CADASA (TP.HCM) Khu biệt thự đường Trần Hưng Đạo - Đà Lạt 59.511,6m 2 30,891 Thuê 50 năm (đầu tư 2006 - 2007) 28 Đầu tư kinh doanh KS-NH Cty TNHH Thương mại – Dịch vụ - Kỹ thuật 19/8 (TP.HCM) Các nhà số 01,03,05,07 Cô Giang; 01,02 Đống Đa; 23 Quang Trung; 50,56 Hùng Vương – Đà Lạt 1,74626ha 38,171 Thuê 50 năm Đầu tư ngay sau khi nhận được bàn giao nhà 29 KDL sinh thái mỏ nước khoáng thôn Pre’h Cty CP Quốc An Thôn Preh. Phú hội, Đức Trọng 211 11,351 2004 – 2007 30 Khu DL sinh thái Thác Bảo Đại – Đức Trọng Cty TNHH Phương Vinh Xã Tà In – huyện Đức Trọng 119,5179h a 2,903 2003 – 2005 31 KDL sinh thái, nghỉ dưỡng Trần Lê Gia Trang DNTN Trần Lê Gia Trang (Dalat) Thôn K’Long, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng 10,21ha 25,766tỷ 50 năm (Đầu tư 2006 – 2010) 32 Máng trượt ống tại KDL thác Datanla Công ty Du lịch Lâm Đồng KDL thác Datanla 17 tỷ (đầu tư 2005 - 2006) 33 Khách sạn Rex Dalat DNTN Mai Anh (TP.HCM) 01 Lê Hồng Phong – Đà Lạt 0,55ha Nâng cấp 60 tỷ Kết thúc cuối năm 2007 Trang 104 34 Trồng rừng, chăn nuôi kết hợp du lịch sinh thái Cty TNHH Nam Việt (Bảo Lộc) TK 468, 454 BQL rừng Lộc Tân, TK 456 BQL rừng Bảo Lâm – huyện Bảo Lâm 329,33ha 12,798 tỷ 50 năm (đầu tư 2006 - 2009) 35 Trồng rừng kết hợp kinh doanh du lịch sinh thái Kolka Cty Cổ phần Hùng Lộc Tiến (Lộc Tân – Bảo Lâm) Tiểu khu 472-473 Lộc Tân-Bảo Lâm 196ha, 35,689tỷ 50 năm (đầu tư 2006 - 2012) 36 Khu điều dưỡng Phật Giáo Ban trị sự tỉnh hội Phật giáo Lâm Đồng Đường Mimoza - Đà Lạt 41.192m2 30 tỷ Không quy định 37 Khu nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai Cty TNHH Hồng Lam - Mađagui Xã Đạ oai huyện Đạ Huoai 335,86ha 197,96tỷ 50 năm 2006 - 2009 38 Khu du lịch sinh thái biệt thự vườn Hồng Hưng DNTN Hồng Hưng (Dalat) xã Định An – Đức Trọng 31.580m2 199 tỷ Đầu tư 2007 – 2008 39 Làng Biệt thự Vườn Hồng Cty Cổ phần Minh Trung Số 62 Đống Đa – Đà Lạt 5,79ha 115,4tỷ Đầu tư 2007 – 2009, thuê 50 năm 40 Điểm du lịch Hoàng Long – Sài Gòn Công ty TNHH Công Minh (Dalat) Khoảnh 310, tiểu khu 147, phường 7 Đà Lạt 35ha 29,783 tỷ Đầu tư 2007 – 2009 50 năm 41 Điểm Du lịch nghỉ dưỡng Đồi Hồng Cty TNHH Trấn Biên (Đồng Nai) đường Mimoza – P3 - Dalat 13.650m2 12,751 tỷ Đầu tư 2007 – 2009 (thuê 50 năm) 42 Khách sạn Dalat Plaza (3*) Cty CP Dịch vụ Du lịch Đà Lạt Khách sạn Dalat Plaza 9 và 9B Lê Đại Hành - Đà Lạt 717,8m2 32 tỷ 06 tháng (đầu tư 2007 – 2008) 43 Khu du lịch R’Chai Hoa Viên Cty TNHH Hoàn Mỹ Tiểu khu 350, thôn R’Chai, xã Phú Hội, Đức Trọng 16,737ha 15 tỷ 50 năm (đầu tư 2007-2009) Nguồn Sở Du lịch & Thương mại Lâm Đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf46807.pdf