Đề tài Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí pvfc hướng tới tập đoàn tài chính

Trên cơ sở vốn điều lệ tăng thêm giúp cho PVFC có cơ hội huy động thê m rất nhiều vốn trong và ngoài Petro VN kể cả vốn nước ngoài phục vụ cho quá trình cho vay, đầu tư, tiếp cận và đổi mới công nghệ để hiện đại hoá dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. PVFC có thể tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn tích luỹ của mình qua các nă m hoạt động, tuy nhiên số vốn này của PVFC là không lớn, không đáp ứng được quy mô vốn điều lệ mà PVFC cần để có thể thành lập TĐTC. Vì vậy cần thiết có việc bổ sung vốn điều lệ từ Ngân sách Nhà nước và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

pdf100 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí pvfc hướng tới tập đoàn tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình thực hiện chiến lược chiến lược đầu tư “ tăng tốc”, do đó nhu cầu vốn đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh là rất lớn. Nhiệm vụ của PVFC là cần tăng cường huy động mọi nguồn vốn để đáp ứng cho nhu cầu đó mà trước mắt là đến năm 2010 là đặc biệt quan trọng. Các biên pháp cụ thể là: 1.1.1. Tăng cường sức mạnh của PVFC thông qua vốn điều lệ Trên cơ sở vốn điều lệ tăng thêm giúp cho PVFC có cơ hội huy động thêm rất nhiều vốn trong và ngoài Petro VN kể cả vốn nước ngoài phục vụ cho quá trình cho vay, đầu tư, tiếp cận và đổi mới công nghệ để hiện đại hoá dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. PVFC có thể tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn tích luỹ của mình qua các năm hoạt động, tuy nhiên số vốn này của PVFC là không lớn, không đáp ứng được quy mô vốn điều lệ mà PVFC cần để có thể thành lập TĐTC. Vì vậy cần thiết có việc bổ sung vốn điều lệ từ Ngân sách Nhà nước và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Khi PVFC đã cổ phần hoá việc bổ sung vốn điều lệ từ Ngân sách Nhà nước là rất khó khăn và không khả thi, chỉ có thể nhận từ Petro VN. Khi mới thành lập PVFC là thành viên 100% vốn từ Petro VN, hiện tại tỷ lệ này đã giảm xuống khoảng 70% nhưng nếu nhận quá nhiều từ Tập đoàn, PVFC sẽ không chủ động và linh hoạt hơn trong nền kinh tế thị trường. Một số nguồn có thể sử dụng để bổ sung vốn điều lệ cho PVFC như: nguồn tiền cổ phần hoá các doanh nghiệp thành viên, các quỹ tập trung như: quỹ khấu hao, quỹ dự phòng, quỹ phát triển sản xuất...và việc thu được từ nguồn tiền thông qua việc cổ phần hoá các đơn vị thành viên có thể đạt được 1.1.2. Tăng cường huy động vốn từ trong nội bộ Tập đoàn - Huy động vốn từ nguồn vốn UTĐT của Petro VN bao gồm: nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); nguồn quỹ hỗ trợ đầu tư, các nguồn Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 70 vốn tự tích luỹ để tái đầu tư...Các doanh nghiệp chủ yếu vay từ nguồn ODA vì lãi suất thấp, thời gian cho vay dài. Đối với việc huy động từ nguồn nguồn quỹ hỗ trợ đầu tư, các nguồn vốn tự tích luỹ để tái đầu tư...tự bản thân PVFC phải đề nghị các đơn vị thành viên gửi đầy đủ hồ sơ liên quan về dự án đầu tư, thẩm định hồ sơ và hướng dẫn các đơn vị thực hiện tiến độ giải ngân, triển khai theo đúng định kỳ. Ngoài ra Petro VN cần ban hành văn bản giao cho PVFC quản lý nguồn vốn UTĐT của Tập đoàn, thông báo cho các đơn vị thành viên được uỷ quyền làm chủ đầu tư các dự án biết để các đơn vị tiếp nhận vốn đầu tư từ PVFC, quy định mức phí Uỷ thác mà PVFC được hưởng. - Huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu Dầu khí để phục vụ nhu cầu vốn trung và dài hạn, việc phát hành cần tuân thủ: + Phát hành cổ phiếu:  Thu thập, xử lý các thông tin về doanh nghiệp, thị trường và môi trường pháp lý có liên quan một cách đầy đủ, cập nhật và chính xác nhất như một tiêu đề quan trọng để tổ chức xây dựng phương án phát hành cổ phiếu.  Xác định đúng, rõ thời điểm, mục tiêu phát hành cổ phiếu; mệnh giá cổ phiếu; phương thức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành. Khi tổ chức đấu giá lần đầu IPO, với quy mô cũng như lợi thế của PVFC, mức giá khởi điểm 51.000đ/cổ phần được rất nhiều nhà đầu tư đánh giá là hấp dẫn. Theo lộ trình từ năm 2008 đến 2011, PVFC sẽ thực hiện bán bớt phần vốn nhà nước để hạ mức nắm giữ xuống còn 40% sẽ là cơ hội lớn cho các nhà đầu tư.  Tổ chức tốt các hoạt động thông tin tuyên truyền về PVFC, về phương án phát hành và các thông tin khác cần thiết. + Phát hành trái phiếu: Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 71  Căn cứ vào khả năng huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, các tầng lớp dân cư và nhu cầu vốn đầu tư của Tập đoàn từng thời kỳ để quy định mức lãi suất phù hợp, đảm bảo xoay quanh mức lãi suất cơ bản NHNN công bố  Sử dụng nhiều hình thức thanh toán như trả lãi định ký hàng năm, trả lãi khi đến hạn, trả lãi gốc và trả lãi cuối kỳ, đồng thời tăng tính thanh khoản qua việc mua lại, làm trung gian mua bán, tạo điều kiện cho người có trái phiếu Dầu khí có thể vay thế chấp... 1.1.3. Tăng cường huy động vốn từ các tổ chức tài chính trong và ngoài nước Các tổ chức tài chính khác là các NHTM cổ phần, Công ty tài chính, quỹ đầu tư, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam, là các tổ chức hoạt động hiệu quả có nguồn vốn lớn đặc biệt tăng cường huy động vốn từ các tổ chức tài chính tín dụng nước ngoài. Do Ngân hàng Nhà nước kiểm soát chặt chẽ các khoản vay từ các tổ chức nước ngoài và vì lãi suất vay vốn chưa hấp dần, thủ tục còn phức tạp nên hầu như PVFC chưa quan tâm đến hình thức huy động vốn này. Tuy nhiên với xu thế tự do hoá thương mại như hiện nay, nguồn vốn vay từ các TCTD nước ngoài sẽ quan trọng vì đáp ứng nhu cầu nhập khẩu thiết bị, công nghệ nước ngoài... 1.1.4. Tăng cường huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư Các tổ chức kinh tế và dân cư có thói quen về các khoản tiền gửi đối với NHTM nhưng bằng chất lượng dịch vụ, lãi suất cạnh tranh, lợi thế từ ngành Dầu khí, các đối tượng này đã dần tìm đến PVFC. Đây là những khách hàng quan trọng mà nếu có những dịch vụ tài chính hợp lý, an toàn, ưu đãi thì sẽ huy động được một khối lượng rất lớn nguồn vốn. 1.2. Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay Thực hiện phương châm "sử dụng tổng hoà các loại nguồn vốn để hình thành lãi suất hoà đồng, có tính cạnh tranh cao", đáp ứng tối đa nhu cầu vốn tín dụng của các dự án trong ngành, đặc biệt đẩy mạnh cho vay trung và dài Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 72 hạn, quan tâm phát triển tín dụng uỷ thác, hoạt động tín dụng được kiểm soát chặt chẽ, để đảm bảo cho vay an toàn, PVFC cần: 1.2.1 Tăng cường cho vay đối với Petro Vietnam Tổng Công ty tài chính cổ phần Dầu khí thành viên 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ra đời với phương châm hoạt động vì sự phát triển vững mạnh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Ngay từ khi ra đời, Tổng công ty đã nhanh chóng hội nhập vào cộng đồng Petro Việt Nam cũng như hội nhập vào cộng đồng các định chế tài chính trong nước và quốc tế. Tổng công ty xác định hợp tác chặt chẽ, hiệu quả với các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm đảm bảo nguồn vốn cho các dự án của Petro Việt Nam - Yếu tố quan trọng đầu tiên đảm bảo sự thành công của Tổng công ty. Chính vì thế PVFC cần nâng cao chất lượng, đa dạng hoá các hình thức tín dụng: cho vay vốn lưu động, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay để tài trợ các dự án...để tạo uy tín với Tập đoàn. 1.2.2 Tăng cường cho vay đối với các tổ chức kinh tế PVFC cần xây dựng danh mục các sản phẩm đa dạng tuỳ theo mức độ hấp dẫn của thị trường và nhu cầu của khách hàng để tập trung tương ứng các nguồn lực. Đồng thời nghiên cứu chính sách của các đối thủ cạnh tranh trên cơ sở đã xây dựng cơ chế chính sách linh hoạt về lãi suất cho vay, phí dịch vụ, thủ tục vay...mang tính cạnh tranh, có ưu đãi khuyến khích theo từng loại khách hàng mục tiêu. 1.2.3 Tăng cường cho vay đồng tài trợ Một khoản vay hợp vốn là một khoản vay được cấp cho người vay bởi một nhóm các ngân hàng. Tuy nhiên PVFC là tổ chức tín dụng phi ngân hàng nên khi mới thành lập Ngân hàng Nhà nước không cho phép làm tổ chức tín Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 73 dụng đầu mối, vì thế PVFC đã sử dụng hình thức cho vay đồng tài trợ như là một hình thức cho vay quan trọng đối với các dự án đầu tư của Petro VN và các đơn vị thành viên. Giai đoạn 2007- 2011 các dự án đầu tư của Petro VN cần nhiều vốn lớn, để không vượt quá quy định không cho vay vượt quá 20% Vốn điều lệ, PVFC cần tăng cường hình thức cho vay hợp vốn, mở rộng các đối tác như NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, các công ty tài chính khác... 1.3. Giải pháp phát triển nghiệp vụ uỷ thác đầu tƣ Đặc trưng hoạt động đầu tư của công ty là: PVFC không phải chủ đầu tư, do đó không tham gia vào các thủ tục trình duyệt đầu tư và việc vận hành quản lý dự án mà chỉ thẩm định lại cơ hội đầu tư theo mục đích kinh doanh của mình. Kết quả thẩm định sẽ quyết định có tham gia dự án hay không, suất sinh lời của dự án có đủ hấp dẫn để mời chào UTĐT không,...Khó khắn khi thẩm định dự án là thu thập và xử lý dữ liệu đầu vào, vì thế nâng cao chất lượng thẩm định đồng nghĩa với việc thiết lập hệ thống thông tin chuẩn mực, tiếp cận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo tính khách quan. Ngoài ra có thể nâng cao nghiệp vụ UTĐT bằng nhiều cách như: - Tiếp tục xây dựng và gửi bản chào cơ hội UTĐT tới các khách hàng tiềm năng - Tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề giới thiệu sản phẩm, tham gia hội chợ- triển lãm Ngân hàng, tài chính, quảng cáo trên báo chí truyền hình - Lập tổng đài tư vấn đầu tư, tiếp tục hoàn thiện trang web chính thức Tổng công ty, tiến tới giao dịch qua Internet. 1.4. Phát triển nghiệp vụ đầu tƣ tài chính 1.4.1. Đầu tư tài chính Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 74 - Xây dựng và quản lý danh mục đầu tư với phương châm hoạt động "PVFC là một nhà đầu tư chuyên nghiệp". Phát huy tối đa hạn mức đầu tư dự án được phép, nâng cao khối lượng vốn uỷ thác đầu tư, tập trung vào các dự án trong ngành, tham gia một số dự án ngoài ngành đạt hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo an toàn vốn đầu tư. - Đẩy mạnh hoạt động mua bán doanh nghiệp và chuyển nhượng cơ hội đầu tư. Đồng thời nhận ủy thác và quản trị vốn đầu tư theo yêu cầu của khách hàng. Đầu tư dự án song song với cung cấp các dịch vụ tài chính của PVFC. Mở thêm các sản phẩm và dịch vụ phục vụ khách hàng như: Quản lý tiền mặt, quản lý rủi ro, chiết khấu các chứng từ có giá... 1.4.2. Chiết khấu thương phiếu Petro VN cũng như PVFC và các đơn vị thành viên khác có doanh thu ngoại tệ hàng năm rất lớn. Đầu tư tài chính ở đây chính là chiết khấu thươg phiếu, để thực hiện tốt cần: - Xây dựng phương án phát triển nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu với các nội dung chủ yếu về cơ sở pháp lý thực hiện, các loại thương phiếu, phương pháp chiết khấu thương phiếu, các đảm bảo của tín dụng chiết khấu, các rủi ro chiết khấu thương phiếu... - Tiếp cận, tuyên truyền, hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng trong phát hành thương phiếu, chiết khấu thương phiếu... 1.5. Phát triển nghiệp vụ bao thanh toán Tiện ích của nghiệp vụ này là: Khi tham gia dịch vụ này khách hàng sẽ được hưởng nhiều tiện ích thiết thực trong họat động sản xuất kinh doanh, đặc biệt đối với các doanh nghiệp bán hàng trả chậm thì đây là giải pháp kinh doanh tối ưu nhất cho việc bổ sung nguồn vốn lưu động vì khách hàng có thể nhận được tiền bán hàng ngay thay vì phải chờ đến thời hạn trả. Doanh số bán Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 75 hàng càng cao thì khoản tiền ứng trước sẽ càng nhiều, hơn nữa doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi và thu hồi nợ. Để thực hiện tốt nghiệp vụ này cần thiết PVFC phải có nguồn vốn đủ lớn, triển khai không chỉ trong nước mà cả bao thanh toán xuất nhập khẩu và quan trọng Ngân hàng Nhà nước cần có những văn bản hướng dẫn cụ thể nội dung hoạt động và các quy định an toàn nghiệp vụ này. 1.6. Các dịch vụ tài chính tiền tệ Dịch vụ tư vấn: thực hiện các hoạt động tư vấn liên quan đến tài chính tiền tệ, trong đó xác định các hoạt động tư vấn trọng tâm là: + Tư vấn tài chính dự án: từ tư vấn đầu tư, lập dự án đến thanh quyết toán; làm cơ sở để PVFC quyết định tham gia các hoạt động đầu tư tài chính tại đơn vị đó. + Tư vấn tài chính doanh nghiệp: Tư vấn quản lý dòng tiền của doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hoá, tư vấn phương án phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các chứng từ có giá khác. Quản lý vốn và tài sản: Đẩy mạnh dịch vụ liên quan đến ngoại hối, uỷ thác đầu tư, quản lý dòng tiền cho khách hàng.. Phát triển các dịch vụ trên thị trường chứng khoán: PVFC hoạt động trên thị trường chứng khoán với tư cách là nhà đầu tư và nhà tư vấn cho khách hàng về hoạt động của thị trường chứng khoán, là cầu nối của Tập đoàn Dầu khí với thị trường vốn, thị trường chứng khoán. Hoạt động ngoại hối: Triển khai song song với các sản phẩm dịch vụ sử dụng VND, trong đó ưu tiên thực hiện các nghiệp vụ như thu xếp chuyển đổi ngoại tệ không kỳ hạn, có kỳ hạn. Chú trọng đầu tư kỹ thuật, xây dựng đội ngũ chuyên gia để hoạt động có hiệu quả các hoạt động ngoại hối. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 76 1.7. Thu xếp vốn và tài trợ tài chính các dự án Thu xếp vốn và tài trợ tài chính dự án là nghiệp vụ trọng yếu của PVFC vì thế PVFC phải chuẩn bị đủ điều kiện về cán bộ, về nghiệp vụ, mạng lưới và quan hệ hợp tác với các định chế tài chính trong và ngoài nước đảm bảo: Thu xếp thành công vốn cho các dự án đầu tư phát triển của Petro VN và các đơn vị thành viên, tài trợ cho các dự án của các tổ chức và cá nhân khác phù hợp với mục tiêu kinh doanh và hợp tác của PVFC. Triển khai đồng bộ và kết hợp nhuần nhuyễn các dịch vụ và sản phẩm tài chính (đồng tài trợ; tín dụng xuất nhập khẩu; gọi vốn cổ phần; ủy thác đầu tư; phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các hình thức tạo vốn thông qua thị trường chứng khoán ...) để thỏa mãn nhu cầu to lớn về vốn cho các dự án trong và ngoài ngành Dầu khí 2. Giải pháp về tổ chức, quản lý Như đã đề cập trong chương I, các TĐTC thường có phạm vi hoạt động rộng lớn do đó có cơ cấu tổ chức phức tạp vì vậy cần có các biện pháp về quản trị doanh nghiệp, PVFC mới có thể trở thành một TĐTC mạnh đúng như mục tiêu đã đề ra đến năm 2010. 2.1. Về mô hình tổ chức Xây dựng Tổng công ty hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty Con. Công ty Mẹ là Tập đoàn Tài chính Dầu khí, Công ty Con là các Công ty có vốn góp chi phối của Công ty Mẹ trong một số lĩnh vực kinh doanh chuyên ngành như quản lý quỹ, tư vấn tài chính, bất động sản, chứng khoán, truyền thông... 2.2. Về quản lý Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 77 - Xây dựng bộ máy Tổng công ty đủ mạnh để hỗ trợ Ban lãnh đạo PVFC ra các quyết định kinh doanh nhanh nhạy và chính xác đồng thời hỗ trợ các đơn vị thuộc hệ thống. - Hình thành các Công ty con hoạt động chuyên sâu trong các nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hàng, tích cực tham gia vào thị trường chứng khoán trong và ngoài nước. Chuẩn bị điều kiện để sớm có Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở nước ngoài để tham gia vào hoạt động của thị trường vốn quốc tế. Đối với các Công ty con, PVFC quản lý thông qua người đại diện của Công ty tại các Công ty con. Mối quan hệ của PVFC với các Công ty con như sau: + PVFC là chủ thể đầu tư vốn vào các Công ty con, thực hiện chức năng chủ sở hữu phần vốn đầu tư vào Công ty con thông qua điều lệ, quy chế hoạt động của Công ty con (tham gia Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy quản lý tại Công ty con). + Các Công ty con là đơn vị hạch toán độc lập, có toàn quyền quản lý, sử dụng vốn theo các Nghị quyết của Hội đồng Quản trị (có sự tham gia của đại diện PVFC), các quy chế quản lý của Công ty con và pháp luật của Nhà nước. Công ty con chịu trách nhiệm trực tiếp về hiệu quả quản lý và sử dụng vốn được đầu tư trước PVFC và pháp luật. + Công ty con có trách nhiệm nộp cho PVFC phần kết quả kinh doanh theo số vốn góp của PVFC và theo các thoả thuận, quy định trong điều lệ, quy chế của Công ty con. + Công ty con được hưởng các ưu đãi về tài chính, thông tin, thương hiệu, đào tạo, thị trường, quan hệ, công nghệ...của một đơn vị thành viên trong PVFC đồng thời công ty con chịu sự quản lý, giám sát của PVFC theo các quy định nội bộ. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 78 - Xây dựng hệ thống các quy định, quy chế và quy trình nghiệp vụ để quản trị điều hành hệ thống đúng pháp luật. Phân định rõ trách nhiệm của từng chức danh, đề cao kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ được giao. Phân quyền để tạo quyền chủ động của các đơn vị thuộc hệ thống; quản trị điều hành thống nhất trong toàn hệ thống. - Ưu tiên phát triển công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động dịch vụ tài chính tiền tệ và đầu tư. Đến 2010, sẽ tổ chức giao dịch qua mạng máy tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các nghiệp vụ của công ty. Sử dụng các sản phẩm điện tử, mạng thông tin nội bộ trong toàn hệ thống PVFC nhằm quản lý kinh doanh an toàn, nhanh chóng, chính xác, sử dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin và quảng bá hình ảnh công ty. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đảm bảo hoạt động của công ty phải được kiểm tra, soát xét cả trước và sau khi thực hiện nhằm đảm bảo mọi hoạt động của PVFC đúng pháp luật, thực hiện tốt các quy định, quy chế, quy trình mà công ty áp dụng để giảm thiểu mọi rủi ro. - Thiết lập và áp dụng có hiệu quả hệ thống thông tin kiểm soát nội bộ đảm bảo cập nhật thông tin, báo cáo quản trị phục vụ cho quá trình xử lý và ra quyết định kịp thời. 2.3. Nâng cao vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ PVFC cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua việc tạo lập môi trường kiểm soát mạnh, xây dựng quy trình nhận biết, đánh giá, giám sát và hạn chế rủi ro, thiết lập một cơ cấu tổ chức với sự phân công trách nhiệm rõ ràng, thường xuyên rà soát, hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ. Cụ thể công ty có thể: Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 79 - Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban kiểm soát- Hội đồng quản trị, đào tạo nâng cao trình độ cán bộ Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ trực thuộc Giám đốc công ty - Đảm bảo tính độc lập của kiểm toán nôi bộ theo hướng có quyền tiếp cận đầy đủ thông tin và kiểm tra lại các phòng, ban, đơn vị được kiểm toán. Thay đổi phương pháp kiểm toán từ kiểm toán từng trường hợp riêng lẻ sang kiểm toán hệ thống và theo chức năng như kiểm toán quy trình hoạt động, kiểm toán việc quản lý và điều tiết rủi ro. Có thể kiểm tra việc chấp hành quá trình vay vốn, cơ chế đảm bảo tiền vay, tiến hành phân loại các khoản nợ và phân loại dư nợ có vấn đề, giám sát việc thực hiện quá trình đầu tư vốn. 2.4. Về mối quan hệ với các định chế tài chính khác trong Tập đoàn Quan hệ hỗ trợ, hợp tác với các định chế tài chính khác trong Tập đoàn Dầu khí để cùng phát triển vì mục tiêu chung của ngành. Các lĩnh vực PVFC hoạt động như sau: - Tổ chức thu xếp, tài trợ vốn cho các dự án đầu tư của ngành và các đơn vị thành viên. - Sử dụng tài khoản trung tâm của Tập đoàn để kinh doanh và điều hoà nhu cầu vốn theo quy định của Tập đoàn đối với các đơn vị thành viên. - Thực hiện các nhiệm vụ Tập đoàn giao về đầu tư tài chính và quản trị vốn đầu tư. Thực hiện quản lý phần vốn đầu tư vào các công ty con hoặc góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp theo định hướng phát triển của Tập đoàn. - Xây dựng các phương án huy động vốn và làm đại lý phát hành trái phiếu trong và ngoài nước của Petro VN và các đơn vị thành viên. Tổ chức xây dựng và triển khai các phương án huy động vốn từ các nguồn vốn xã hội để đầu tư các dự án được Petro VN giao. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 80 - Phối hợp với các định chế tài chính khác trong Tập đoàn cung cấp các dịch vụ tài chính cá nhân phục vụ chính sách nhân viên của Tập đoàn. - Thực hiện kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh được phê duyệt. 3. Giải pháp về nhân lực Trong sự phát triển bùng nổ thị trường tài chính nhưng vẫn còn hết sức mới mẻ ở Việt Nam, việc đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nghiệp vụ là vấn đề hết sức mấu chốt của các tổ chức tài chính nói chung và PVFC không phải là ngoại lệ. Trong từng bộ phận nghiệp vụ việc đào tạo cần được tập trung vào một số cán bộ chủ chốt, với các kỹ năng chuyên môn và nghiệp vụ cao đặc biệt là cán bộ trong lĩnh vực huy động vốn vì đây là nghiệp vụ quyết định đến quy mô vốn của PVFC cũng như chiến lược phát triển của Petro VN. Vì vậy cần thiết xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn, năng động trong xử lý các tình huống và luôn sáng tạo vượt qua thử thách, biết kinh doanh giỏi, quản lý tốt đáp ứng nhu cầu vận hành và quản trị định chế đầu tư tài chính hiện đại. Trong thời gian này PVFC cũng như các công ty tài chính khác rất nên sử dụng các chuyên gia tài chính cấp công ty, cấp ngành, cấp quốc gia và cấp quốc tế. Sự hiện diện của họ sẽ tạo điều kiện rất lớn cho các cán bộ của công ty học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng nghiệp vụ, khả năng quản lý các hoạt động kinh doanh tài chính, các cán bộ này sau đó sẽ dần thay thế các chuyên gia trong thời gian thích hợp. PVFC hoạch định chiến lược phát triển nguồn nhân lực dài hạn và nhất quán với các nội dung chủ yếu sau: 3.1 Chính sách tuyển dụng Cán bộ công nhân viên được tuyển dụng đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty phải đảm bảo hội đủ yêu cầu về trình độ và năng lực công tác, phẩm chất đạo đức, khả năng làm việc theo nhóm, làm việc theo quy trình công việc Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 81 phù hợp với các chức danh cần tuyển. Ưu tiên tuyển dụng chuyên gia có trình độ cao trong các lĩnh vực tài chính ngân hàng, quản lý kinh tế, công nghệ thông tin, con em cán bộ công nhân viên có đóng góp vì sự nghiệp phát triển của PVFC và ngành Dầu khí. 3.2 Chính sách đào tạo Tổ chức các chương trình huấn luyện và đào tạo cán bộ công nhân viên có mục tiêu phù hợp với chiến lược phát triển từng thời kỳ và chiến lược phát triển dài hạn của công ty, trong đó ưu tiên và nhanh chóng đào tạo cán bộ quản lý cao cấp, cán bộ quản lý, các chuyên gia đầu ngành, chuyên gia quốc tế thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng. Nội dung đào tạo được tập trung vào các kỹ năng quản trị hiện đại, ngoại ngữ, các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng xử lý tình huống, khả năng làm việc độc lập và khả năng làm việc theo nhóm. 3.3 Chính sách đãi ngộ Đảm bảo công bằng, công khai, chính sách lương, thưởng gắn với hiệu quả và chất lượng làm việc nhằm tạo động lực để cán bộ công nhân viên sáng tạo trong công việc. Khuyến khích các thành viên làm việc tốt, chất lượng cao, nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo tinh thần thi đua của mọi người, không bình quân chủ nghĩa. Đa dạng hoá hình thức đãi ngộ và mở rộng đối tượng đãi ngộ đến các đối tượng liên quan đến chuyên gia giỏi. Đảm bảo thu nhập của cán bộ công nhấn viên cấp chuyên gia ngang bằng với các nước phát triển trong khu vực, thu nhập của cán bộ công nhân viên đứng đầu trong hệ thống tài chính ngân hàng Việt nam. Đồng thời, một cơ chế kỷ luật phù hợp thích đáng, đảm bảo sự công bằng và nghiêm minh sẽ giúp ngăn ngừa các hành vi xấu mang tính trục lợi, gây ảnh hưởng tới lợi nhuận và uy tín của công ty. Ngoài ra các yếu tố về lãnh đạo có tính chất quyết định hàng đầu vì xu hướng phát triển mạnh mẽ về mạng lưới của PVFC đồng nghĩa với việc tăng Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 82 một số lượng không nhỏ các lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên. Vì vậy lãnh đạo cần được đào tạo bài bản, hiểu biết sâu sắc về hệ thống quản lý chất lượng, hỗ trợ tốt cho việc bố trí nguồn nhân lực, duyệt thanh toán các chi phí và biết khai thác lợi thế marketing để tạo ra lợi nhuận tối ưu. 4. Giải pháp về thị trƣờng Tập đoàn tài chính có phạm vi hoạt động rộng lớn, vì vậy để có thể chiếm lĩnh thị trường, PVFC cần có những hướng đi cụ thể là: 4.1. Về địa bàn hoạt động Tập trung phát triển hoạt động tại các khu vực trung tâm Dầu khí, tài chính ngân hàng, trung tâm kinh tế của Việt Nam và một số chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài phục vụ cho hoạt động đầu tư nước ngoài của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và kết nối với các trung tâm tài chính quốc tế. 4.2. Về khách hàng Khách hàng của PVFC là các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, đối tượng phục vụ chủ yếu là Công ty Mẹ, các đơn vị thành viên và đội ngũ công nhân viên ngành Dầu khí, các tổ chức và cá nhân có quan hệ hợp tác cùng phát triển. Chính sách khách hàng cụ thể như sau: - Với các tổ chức tài chính ngân hàng: Quan hệ chặt chẽ và chân thành với các Ngân hàng thương mại quốc doanh và các định chế tài chính khác ở Việt Nam. Tăng cường hợp tác cùng với các định chế tài chính quốc tế. - Với Petro VN: PVFC là một định chế tài chính phi ngân hàng, là công cụ của Tập đoàn để thực thi các chính sách tài chính. Với các doanh nghiệp là đơn vị thành viên của Petro VN: Củng cố và thắt chặt hơn nữa mối quan hệ hợp tác với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp mọi sản phẩm dịch vụ tài chính phục vụ các đơn vị. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 83 - Với các doanh nghiệp ngoài Petro VN: Mở rộng trên cơ sở có sự lựa chọn đánh giá, ưu tiên các doanh nghiệp có tiềm năng phát triển, tiến tới mở rộng chi nhánh, văn phòng giao dịch ở nước ngoài, kết nối với các tổ chức tài chính quốc tế. 4.3. Về sản phẩm, dịch vụ PVFC cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính của một định chế đầu tư tài chính hiện đại, chú trọng các sản phẩm, dịch vụ tài chính để phục vụ nhu cầu đầu tư của Tập đoàn Dầu khí. Tập trung mọi thế mạnh của công ty và lợi thế của ngành Dầu khí để phát triển các sản phẩm, dịch vụ mũi nhọn với mục tiêu từ năm 2015 PVFC cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng ngang bằng với các công ty tài chính hiện đại của các nước tiên tiến trong khu vực. Phát triển sản phẩm, dịch vụ theo ba hướng: - Các sản phẩm, dịch vụ mũi nhọn: Các sản phẩm, dịch vụ mũi nhọn bao gồm thu xếp vốn và tài trợ các dự án, đầu tư tài chính và các dịch vụ tài chính tiền tệ khác - Các sản phẩm, dịch vụ nền tảng: huy động vốn - Các sản phẩm, dịch vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị: Thực hiện các nhiệm vụ chính trị khi Tập đoàn giao như phát hành trái phiếu Dầu khí trong và ngoài nước, quản lý tài chính, quản lý dự án, thu xếp vốn cho các dự án đầu tư phát triển của Tập đoàn và tạo ra các sản phẩm tài chính phục vụ cán bộ công nhân viên ngành Dầu khí. 5. Giải pháp phát triển công nghệ Về công nghệ ưu tiên nâng cấp hệ thống thông tin quản lý và điều hành nhằm nâng cao chất lượng quản trị và kinh doanh của công ty, trước hết là bố trí nhân lực cho phòng thông tin và công nghệ tin học( thuộc khối quản lý của công ty). Xu thế hiện nay các tổ chức tài chính đầu tư vào phần mềm quản lý CoreBanking là cơ sở để thiết kế và triển khai các sản phẩm dịch vụ, quản lý Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 84 tài sản và hệ thống khách hàng. Năng lực công nghệ của các hệ thống này cũng cho phép các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ bảo mật hơn, tốt hơn và nhanh hơn. Việc PVFC sử dụng phần mềm hệ thống này sẽ mang lại nhiều lợi thế như: Tập trung dữ liệu tức thời, dễ dàng phát triển các nghiệp vụ tài chính ngân hàng, học tập kinh nghiệm và phương pháp quản lý mới của các tổ chức tài chính quốc tế, có thể tiếp cận với các nghiệp vụ kinh doanh theo chuẩn mực quốc tế 6. Xây dựng giá trị thƣơng hiệu cho Tập đoàn Khi một sự kết hợp thương hiệu mạnh có thể làm gia tăng giá trị tập đoàn và thiết lập kế hoạch lâu dài, tạo dựng một vị thế độc đáo trên thị trường và đánh bóng tên tuổi công ty và đặc biệt là làm tăng tiềm năng lãnh đạo trong tập đoàn. Bởi thế sự kết hợp thương hiệu có thể làm gia tăng ảnh hưởng lên tài sản hữu hình và tài sản vô hình dẫn tới việc thương hiệu sẽ vượt trội thông qua tập đoàn. Sự kết hợp thương hiệu thường bị hiểu nhầm là quá trình thay đổi logo, thiết kế, màu sắc, đây chỉ là những yếu tố quan trọng để đánh giá thương hiệu và có khả năng thay đổi khi kế hoạch được quyết định. Quá trình kết hợp thương hiệu là một quá trình nghiêm túc bao gồm nhiều kỹ năng và họat động chứ không chỉ đơn giản là những chương trình tiếp thị bóng bẩy bề ngoài cùng với những từ ngữ sáo rỗng và một tập đoàn mạnh là tập đoàn luôn tạo được hình ảnh trong tâm trí người dùng. Vì thế PVFC cần có sự thống nhất thương hiệu khi chuyển từ mô hình Tổng công ty sang Tập đoàn, sửa đổi chính sách tài chính liên quan đến xây dựng thương hiệu. 7. Xây dựng lộ trình Tập đoàn tài chính Mục tiêu của PVFC từ nay đến năm 2010 là nhanh chóng hoàn thiện PVFC thành Tập đoàn Tài chính Dầu khí. Lộ trình là: Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 85 - Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, hoàn thành các chỉ tiêu như đã nêu trong phần các chỉ tiêu hoạt động giai đoạn 2007 - 2025. - Hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng xây dựng Tập đoàn Dầu khí theo phân công: Đổi mới doanh nghiệp; Đảm bảo thu xếp vốn tín dụng cho các dự án đầu tư trong ngành. - Hoàn thiện bộ máy tổ chức và cơ cấu bộ máy điều hành tổng công ty, hoàn thành việc xây dựng mô hình tổ chức và hoạt động gắn với triển khai các nhiệm vụ chiến lược và phù hợp với yêu cầu thị trường, tổ chức khoa học hợp lý theo mô hình Tập đoàn tài chính. 7.1. Về mạng lƣới hoạt động Hoàn thành cơ bản việc thành lập các Chi nhánh và công ty con: Hoàn thành việc thành lập mới 18 Chi nhánh trong nước, 1- 2 Chi nhánh tại nước ngoài (Hồng Kông – Singapo), 3 Công ty tài chính khu vực Bắc, Trung, Nam. Hoàn thành việc thành lập 5 công ty con (Công ty cổ phần quản lý quỹ đầu tư Tài chính Dầu khí, Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn tài chính Dầu khí, Công ty cổ phần Chứng khoán Tài chính Dầu khí, Công ty cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí, Công ty truyền thông Tài chính Dầu khí). Thành lập mới, mua hoặc đầu tư cổ phần vào các ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty cho thuê tài chính... Chuẩn hoá hoạt động của các phòng giao dịch, chi nhánh. 7.2. Về nhân sự Cần thiết có đủ bộ máy lãnh đạo từ cấp trưởng phòng trở lên, tuyển dụng đủ các vị trí quản lý, kinh doanh chủ chốt, tuyển dụng, đào tạo cán bộ theo chương trình có mục tiêu để hình thành đội ngũ chuyên gia cho công ty. 7.3. Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất và các điều kiện khác để hội nhập Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 86 + Hoàn thiện hệ thống các văn bản quản lý của công ty, gồm các quy định, quy chế và quy trình nghiệp vụ, chuẩn hoá các nghiệp vụ đồng thời xây dựng mới hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty như đã nêu ở trên. + Về trụ sở: Triển khai xây dựng trụ sở Công ty tại Hà Nội, Chi nhánh Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Hải Phòng, Cần Thơ với tên gọi là các Trung tâm tài chính Dầu khí. 8. Kiến nghị với các chính sách Nhà nƣớc Để có thể xây dựng được một giải pháp hoàn thiện việc đầu tiên quan trọng là phải xác định được con đường thành lập TĐTC nói chung cho phù hợp với một nền kinh tế chuyển đổi, rất đặc thù gắn với hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam, đó là công việc hết sức khó khăn và phức tạp. Ở các nước phát triển, các công ty, tổng công ty, các TĐTC có khát vọng liên doanh, sáp nhập, hợp nhất, mua lại… nhằm nâng cao sức cạnh tranh của ngành. Việc làm đó, thực chất là để tiếp tục bành trướng, nâng cao uy tín của thương hiệu… tìm kiếm lợi nhuận và siêu lợi nhuận từ lĩnh vực tài chính - ngân hàng - bảo hiểm. Trái lại, ở các nước có nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam, con đường thành lập TĐTC mang tính đặc thù, khác với phương thức hình thành TĐTC của các nước phát triển. Việc thành lập TĐTC ở nước ta nhất thiết phải có sự tác động của "bàn tay hữu hình" Nhà nước. Vì vậy: 8.1. Xác định rõ vai trò của Nhà nƣớc trong sự hình thành và phát triển của TĐTC ở Việt Nam Đối với các quốc gia phát triển, do tiềm lực tài chính, khoa học - công nghệ, nhân lực, thị trường, thương hiệu… của các TĐTC, chủ yếu là các tập đoàn xuyên quốc gia, Chính phủ chỉ định hướng phát triển theo những lĩnh vực then chốt, thông qua cơ chế, chính sách và luật pháp. Ở nước ta, khi thành lập TĐTC trên nền tảng của một đất nước nghèo và đang phát triển; bản thân Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 87 ngành tài chính cái nôi của TĐTC chưa có thực lực mạnh về vốn, công nghệ, thị trường, thương hiệu… Do đó, vai trò đỡ đầu của Nhà nước sẽ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sự hình thành và phát triển TĐTC chủ yếu trên các mặt: - Hỗ trợ về tài chính để hình thành, phát triển tập đoàn. - Xây dựng, đổi mới và hoàn thiện các chính sách, thúc đẩy sự lớn mạnh của TĐTC, đảm bảo mục tiêu chủ động hội nhập trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm. Tuy nhiên, cần xác định rất rõ sự can thiệp của Chính phủ chỉ mang tính chất hỗ trợ trong giai đoạn, khởi đầu thành lập, ổn định để phát triển TĐTC. Bản thân tập đoàn cụ thể là công ty mẹ và các công ty con phải tích cực, chủ động để phát triển. Công ty mẹ phải không ngừng vươn lên làm chủ hoạt động kinh doanh, chi phối các công ty con thông qua tiềm lực tài chính; khoa học - công nghệ, đẳng cấp thương hiệu; thị phần, thị trường… Các công ty con chủ động trong hoạt động kinh doanh thể hiện rõ ở việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng - ngân hàng, chấp nhận sự chi phối của công ty mẹ, cũng thực hiện mục tiêu lợi nhuận và sự lớn mạnh không ngừng của cả tập đoàn. 8.2. Thúc đẩy mối quan hệ bền chặt giữa Chính phủ, Bộ, ngành hƣớng tới mục tiêu xây dựng TĐTC ở Việt Nam Trên thực tế, các mối quan hệ của Chính phủ, các bộ, ngành đã có sự phối hợp để thực hiện các mục tiêu phát triển, trong đó có mục tiêu phát triển TĐTC đặc biệt là TĐTC- NH tuy nhiên, sự phối hợp đó chưa thật chặt chẽ. Do đó trong thời gian tới, cần phải đẩy mạnh, gắn kết chặt chẽ, có phân công tránh nhiệm cụ thể, rành mạch; rõ ràng đối với các bộ, ngành có liên quan, nhất là các bộ: Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp… trong chiến lược xây dựng TĐTC ở Việt Nam. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 88 9. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Ngân hàng Nhà nước là cơ quan tham mưu cho Chính phủ trong việc xây dựng và ban hành Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tài chính, vì thế để có thể tạo được môi trường pháp lý và điều kiên thuận lợi cho tiềm lực về vốn hình thành TĐTC của công ty tài chính nói chung, PVFC nói riêng cần: 9.1. Về huy động vốn + Quy định linh hoạt hơn về kỳ hạn huy động vốn của công ty tài chính, không nên hạn chế kỳ hạn trên 1 năm bởi vì các doanh nghiệp trong Tổng công ty, Tập đoàn hầu như không có vốn nhàn rỗi trong 1 năm. Đồng thời việc mở rộng phạm vi và linh hoạt kỳ hạn huy động vốn vẫn không trái với quy định của pháp luật nhưng sẽ tạo điều kiện cho công ty tài chính có khả năng tích tụ, tập trung được vốn nhà rỗi, góp phần phục vụ nhu cầu về vốn cho các Tổng công ty, Tập đoàn tạo động lực thúc đẩy cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. + Giảm bớt các thủ tục hành chính phiền hà, những quy định không thực tế trong việc xin phép phát hành trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu công trình. 9.2. Về sử dụng vốn Ngân hàng Nhà nước cần có quy định riêng phù hợp đối với công ty tài chính trong các Tổng công ty, Tập đoàn về giới hạn tỷ lệ, hạn mức cho vay. 9.3. Hoạt động ngoại hối Mối quan hệ giữa các Tổng công ty, Tập đoàn với các tổ chức nước ngoài và quốc tế có liên quan mật thiết bắt buộc phải sử dụng đồng tiền có thể chuyển đổi USD, EURO...Vì vậy các công ty tài chính trong đó có PVFC đòi Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 89 hỏi cần sớm được thực hiện hoạt động ngoại hối như các NHTM mới có thể thu hút được nguồn ngoại tệ không nhỏ cho đất nước. 10. Kiến nghị với Tập đoàn Dầu khí Tập đoàn cần phân định rõ chức năng nhiệm vụ giữa ban tài chính của Petro VN với PVFC, chức năng nhiệm vụ của PVFC là trung gian tài chính, cầu nối giữa Petro VN, các doanh nghiệp thành viên với các tổ chức tài chính trong nước và thế giới. Vì vậy tập đoàn cần thiết giao nhiệm vụ rõ cho PVFC nhằm tăng cường tính độc lập tự chủ, giao cho PVFC xây dựng các phương án huy động vốn qua phát hành trái phiếu Tập đoàn và thực hiện làm đại lý phát hành. Ngoải ra, uỷ thác cho PVFC làm đại diện trong huy động vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, uỷ thác cho PVFC quản lý nguồn vốn tự tích luỹ để tái đầu tư. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 90 KẾT LUẬN Từ sau khi gia nhập WTO, theo đúng lộ trình cam kết, trước những đòi hỏi cấp bách khi hội nhập kinh tế quốc tế là phải mở rộng thị trường Tài chính- Ngân hàng, các tổ chức tài chính lớn cùng với các Ngân hàng thương mại đang đứng trước nhiều thách thức và cơ hội lớn để có thể phát triển thành các tập đoàn tài chính, tập đoàn Tài chính- Ngân hàng mạnh. Trở thành tập đoàn tài chính là một xu hướng hấp dẫn, nhưng không có nghĩa là bất cứ tổ chức tài chính nào cũng dễ dàng đạt được nó. Bên cạnh tiềm lực tài chính khổng lồ các tổ chức tài chính cũng phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản về tổ chức, cơ cấu hoạt động, nhân sự, theo tiêu chuẩn quốc tế. Việc PVFC hướng đến một tập đoàn tài chính cũng là phù hợp với điều kiện khách quan và đáp ứng nhu cầu bức thiết của thị trường tài chính hiện nay. Qua nghiên cứu luận văn đã rút ra một số kết quả sau đây: 1- Khái quát hoá về công ty tài chính, tập đoàn tài chính và những đặc điểm, lợi thế, sự cần thiết của nó trong thị trường tài chính- tiền tệ rút ra bài học kinh nghiệm để xây dựng tập đoàn tài chính, Tập đoàn tài chính- Ngân hàng nói chung và cho PVFC nói riêng khi Việt nam trong hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt là về thị trường tài chính 2- Phân tích thực trạng các hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ truyền thống của PVFC, rút ra các ưu, nhược điểm từ đó đánh giá điều kiện xây dựng Tập đoàn tài chính theo như định hướng đến năm 2010 của Tổng công ty 3- Cũng trên cơ sở nghiên cứu các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh của PVFC,các giải pháp này sẽ tăng thêm khả năng huy động và sử dụng vốn hợp lý đồng thời phát huy được mảng dịch vụ mũi nhọn của Tổng công ty là dịch vụ tài chính, khoá luận đã tìm hiểu và xây dựng lộ trình thành lập Tập đoàn tài chính một cách chi tiết và có khả thi. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 91 4- Đưa ra một số kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan hữu quan trong việc tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cũng như tạo ra một môi trường pháp lý thông thoáng nhằm tạo điều kiện thực hiện tốt các giải pháp đề ra Mô hình Tập đoàn tài chính là mô hình còn hết sức mới mẻ đối với Việt Nam hiện nay, khoá luận chỉ đứng trên một góc độ rất nhỏ và chỉ cụ thể dừng ở tổng công ty tài chính Cổ phần Dầu khí, và chắc chắn sẽ còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu thêm để có thể hoàn thiện hơn nữa thị trường tài chính ở Việt Nam, nhiều hấp dẫn nhưng cũng nhiều thử thách. Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Huỳnh Ngọc Hạnh, tìm hiểu về tập đoàn Tài chính- Ngân hàng, trường cao đẳng TC-KT, nội san NCKH, số 46 2) Nguyễn Đại Lai- Nhận dạng về tập đoàn tài chính- Đề xuất khái niệm và khuyến nghị với các NHTM ở Việt Nam, chuyên đề nghiên cứu trao đổi- Ngân hàng Nhà nước. 3) Lê Văn Sang- Trần Quang Lâm, các công ty xuyên quốc gia trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI, Nxb khoa học- xã hội 4) ThS Phan Anh Tuấn - Đề cương bài giảng lý thuyết tài chính tiền tệ 2006 5) Vũ Huy Từ- Mô hình tập đoàn kinh tế trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá 6) Tạp chí nghiên cứu kinh tế số 315, tháng 8/2004, số 329, tháng 10/2005. số 367, tháng 6/2006 7) Tạp chí tài chính Ngân hàng số 15 ( tháng 8/2006); số 6 ( tháng 6/2006); số 17/2006 8) Tạp chí chứng khoán Việt Nam số 4 ( tháng 4/2005) 9) Tạp chí tổ chức Nhà nước 1/2007 10) Báo cáo tài chính Tổng công ty tài chính Cổ phần Dầu khí 2001- 2007 11) Đặng thị hồng Loan- Khoá luận năm 2006: Nghiên cứu hoạt động của một số tập đoàn tài chính trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 93 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Tên Nội dung Trang Bảng 1 Sự khác biệt giữa công ty tài chính và NHTM 5 Bảng 2 Danh sách 7 TĐTC lớn nhất thế giới năm 2006 14 Bảng 3 Tình hình hoạt động kinh doanh của PVFC 2001- 2007 42 Bảng 4 Cơ cấu đầu tư kinh doanh dự kiến PVFC năm 2008 45 Bảng 5 Biểu lãi suất cho vay cá nhân tại PVFC 46 Bảng 6 Tỷ lệ nắm giữ vốn của Tập đoàn Dầu khí tại PVFC 61 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Tổng công ty tài chính Cổ phần Dầu khí PVFC 32 Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 94 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TĐTC : Tập đoàn tài chính TĐTC- NH : Tập đoàn tài chính- Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại PVFC: Tổng công ty tài chính Cổ phần Dầu khí Petro VN: Tập đoàn Dầu khí Việt nam UTĐT: Uỷ thác đầu tư Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 95 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH VÀ XU HƢỚNG HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ......................................................................................... 4 I- KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ................................ 4 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH ......................................... 4 1.1. KHÁI NIỆM ............................................................................... 4 1.2. PHÂN LOẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH ........................................ 6 2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH .................... 6 2.1 KHÁI NIỆM ................................................................................ 6 2.2. NGUYÊN TẮC HÌNH THÀNH TĐTC .................................... 10 2.3. ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ......... 11 2.4. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TĐTC ........................................... 13 2.5. VAI TRÒ CỦA TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ....... 17 II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ..................................................................................................... 18 1. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ............................ 18 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ................... 20 III. XU HƢỚNG HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ........ 20 1. XU HƢỚNG HÌNH THÀNH TRÊN THẾ GIỚI .......................... 20 2. XU THẾ HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM 24 3 . VẤN ĐỀ CẦN LƢU Ý KHI THÀNH LẬP TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ....................................................................... 25 Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 96 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA PVFC VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ...... 28 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM .................................................................................... 28 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM . 28 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ PVFC ...................................................................... 29 2.1. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...... 29 2.2. VAI TRÒ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA PVFC TRONG PETRO VIỆT NAM ...................................................................................... 30 2. 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ PVFC ............................................................................... 32 2.4. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................. 34 II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA PVFC .................. 42 1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA PVFC SAU HƠN 7 NĂM THÀNH LẬP (2001- 2008) .......................................... 42 2. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC NGHIỆP VỤ VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ PVFC ..................................................................... 43 2.1. NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN .............................................. 44 2.2 NGHIỆP VỤ ĐẦU TƢ .............................................................. 45 2.3 NGHIỆP VỤ CHO VAY ............................................................ 46 2.4. NGHIỆP VỤ UỶ THÁC ĐẦU TƢ ........................................... 48 2.5. DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH ............................................ 50 3. NHÌN NHẬN KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ..................................................................... 50 3.1. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC...................................................... 50 3.2. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN .............................. 52 Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 97 3.3. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ..................................................................................... 56 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA PVFC HƢỚNG TỚI TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH .............. 59 I. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY ............................ 59 1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA PETRO VIỆT NAM .......... 59 2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA PVFC ................................. 59 2.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ......................................................... 59 2.2 MỤC TIÊU TỪNG GIAI ĐOẠN ............................................... 59 II. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH .. 60 1. THẬN LỢI ...................................................................................... 60 1.1 DIỄN BIẾN THUẬN LỢI CHUNG CỦA NỀN KINH TẾ ....... 60 1.2 SỰ ĐỔI MỚI SÂU SẮC TRONG TƢ DUY KINH TẾ CỦA ĐẢNG, NHÀ NƢỚC THÚC ĐẨY VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM. .................................................. 62 1.3 TOÀN CẦU HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THÚC ĐẨY SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TĐTC ........................ 62 1.4 THƢƠNG HIỆU MẠNH PVFC NHIỀU NGƢỜI BIẾT ĐẾN . 63 2. KHÓ KHĂN.................................................................................... 64 2.1 NHẬN THỨC CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH VỀ VIỆC XÂY DỰNG TĐTC CHƢA THẬT SỰ THỐNG NHẤT VÀ THẤU ĐÁO 64 2.2 CHƢA HÌNH THÀNH ĐƢỢC MỐI QUAN HỆ GẮN KẾT CHẶT CHẼ GIỮA CHÍNH PHỦ, NGÀNH TÀI CHÍNH VỚI CÁC BỘ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN ....................................................... 66 2.3 VỀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG ....................................................... 66 2.4 ÁP LỰC CẠNH TRANH NGÀY CÀNG GAY GẮT ................ 67 2.5 SỰ CHUYỂN DỊCH NHANH CHÓNG CỦA LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG ..................................................................................... 67 Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 98 III. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XÂY DỰNG PVFC THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ..................................................... 68 1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CỦA PVFC ................ 68 1.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN . 68 1.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY .............. 71 1.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ UỶ THÁC ĐẦU TƢ 73 1.4. PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH ................ 73 1.5. PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN ................ 74 1.6. CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ ................................... 75 1.7. THU XẾP VỐN VÀ TÀI TRỢ TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN ....... 76 2. GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ....................................... 76 2.1. VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC ........................................................ 76 2.2. VỀ QUẢN LÝ............................................................................ 76 2.3. NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 78 2.4. VỀ MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH KHÁC TRONG TẬP ĐOÀN ......................................................................... 79 3. GIẢI PHÁP VỀ NHÂN LỰC ......................................................... 80 3.1 CHÍNH SÁCH TUYỂN DỤNG ................................................. 80 3.2 CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO ......................................................... 81 3.3 CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ .......................................................... 81 4. GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƢỜNG .................................................... 82 4.1. VỀ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG .................................................... 82 4.2. VỀ KHÁCH HÀNG .................................................................. 82 4.3. VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ...................................................... 83 5. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ................................... 83 6. XÂY DỰNG GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CHO TẬP ĐOÀN ....... 84 Khoá luận tốt nghiệp Lƣu Thị Bích Ngọc – Nhật 3 K43G 99 7. XÂY DỰNG LỘ TRÌNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH ..................... 84 7.1. VỀ MẠNG LƢỚI HOẠT ĐỘNG .............................................. 85 7.2. VỀ NHÂN SỰ ........................................................................... 85 7.3. CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC ĐỂ HỘI NHẬP ............................................... 85 8. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC CHÍNH SÁCH NHÀ NƢỚC .................. 86 8.1. XÁC ĐỊNH RÕ VAI TRÒ CỦA NHÀ NƢỚC TRONG SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TĐTC Ở VIỆT NAM ...... 86 8.2. THÚC ĐẨY MỐI QUAN HỆ BỀN CHẶT GIỮA CHÍNH PHỦ, BỘ, NGÀNH HƢỚNG TỚI MỤC TIÊU XÂY DỰNG TĐTC Ở VIỆT NAM ...................................................................................... 87 9. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ............................ 88 9.1. VỀ HUY ĐỘNG VỐN ............................................................... 88 9.2. VỀ SỬ DỤNG VỐN .................................................................. 88 9.3. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI ..................................................... 88 10. KIẾN NGHỊ VỚI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ ................................... 89 KẾT LUẬN ................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 92 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ 94

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf4308_1152.pdf
Luận văn liên quan