Khóa luận Nghiên cứu về triển vọng phát triển cây Thanh trà ở xã Thủy Biều - Thành phố Huế

Hoạt động sản xuất Thanh trà ở xã Thủy Biều còn chịu tác động mạnh mẽ của thời tiết khí hậu, đất đai manh mún, kỹ thuật sản xuất của người dân chưa cao, nhiều sâu bệnh hại cây, có nhiều bệnh vẫn chưa có biện pháp phòng trừ hữu hiệu. + Bên cạnh đó, qua nhiều đời lai ghép giống thì hiện nay còn rất ít cây Thanh trà trên địa bàn xã còn giữ được hương vị cùng với chất lượng truyền thống vốn có của quả Thanh trà đặc sản xưa kia. Một thực tế là nguồn gen đặc sản quý trên đất Cố Đô này đang dần mất đi theo thời gian nếu mỗi người dân không có ý thức gìn giữ và bảo vệ nó. + Mặt khác, hiện nay giống Thanh trà đã quá lão và đang dần thoái hóa, lượng cây đầu dòng có chất lượng cao còn lại là rất ít mà đến nay vẫn chưa có chính sách bảo tồn và phát triển hợp lý + Thương hiệu “Thanh trà Huế ” đã được đăng ký nhưng hiện tại nó vẫn chưa phát huy hết tác dụng của mình, vẫn còn có sự phân biệt lớn giữa Thanh trà thương hiệu với Thanh trà bán rộng rãi ngoài chợ và trên thị trường. + Tâm lý người dân vẫn theo hướng tự phát, chưa có kế hoạch phát triển sản xuất cụ thể, phần lớn họ chỉ chạy theo kết quả kinh tế trước mắt mà không hề để ý đến một nguy cơ trong lương lai là gống đặc sản Thanh trà thuần chủng đang dần bị mất đi. + Nội dung tập huấn kỹ thuật chưa phổ biến rộng chỉ tập trung một số hộ, đó là một trong những lý do hầu hết các hộ dều sản xuất theo kinh nghiệm của mình là chính. Vì vậy năng suất không cao, ảnh hưởng tới thu nhập của các hộ. Tóm lại: Hiệu quả kinh tế của cây Thanh trà Thủy Biều hiện nay là không thể phủ nhận và thực tế đã chứng minh rằng nó đã mang lại một phần thu nhập đáng kể cho nông dân. Tuy nhiên chúng ta cần có một cái nhìn xa hơn, khách quan hơn trong tương lai, nếu cứ sản xuất chỉ chú trọng đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng thì một đặc sản thơm ngon của đất Cố Đô sẽ dần mất đi giá trị, hương vị đặc sản truyền thống vốn có của nó. Vì vậy việc mở rộng và chú trọng

pdf93 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3150 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu về triển vọng phát triển cây Thanh trà ở xã Thủy Biều - Thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t của các hộ trồng Thanh trà cũng còn khá lớn, chiếm 34,29 %. Qua điều tra tìm hiểu thì đa số nông dân có nhu cầu vay vốn thường là những hộ có diện tích trồng Thanh trà lớn nên khi cần đầu tư một lần thì thiếu một lượng vốn. Mà theo ý kiến phẩn ánh của các hộ thì cơ chế vay vốn ở địa phương vẫn chưa thông thoáng. Mặc dù các hộ phần lớn đều sản xuất theo kinh nghiệm nhưng tập huấn kỹ thuật cũng là mối quan tâm lớn của các nông hộ. Ở xã Thủy Biều thì một năm thường có 2-3 lần tập huấn, mà trong một năm thì thường có khá nhiều biến cố xảy ra trong sản xuất nên bà con nông dân rất cần đến các buổi tập huấn để có Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 66 cách xử lý kịp thời các biến cố đó. Vì vậy nhu cầu về tập huấn kỹ thuật ở các hộ là 22/ 70 hộ, chiếm 31,43 % số hộ điiều tra. BVTV và vật tư nông nghiệp là đầu vào không thể thiếu trong ngành trồng trọt, đặc biệt là đối với trồng Thanh trà. Các hộ trồng Thanh trà mong muốn được cung cấp đầy đủ và kịp thời thuốc BVTV, vật tư nông nghiệp với giá cả hợp lý và chất lượng tốt. Vì thế nhu cầu này chiếm 28,67 % số hộ điều tra. Nhu cầu của các hộ về có thêm đất để sản xuất là rất ít, chỉ có 2,86 % số hộ điều tra phỏng vấn, vì các hộ đều nói là không đủ nhân lực để làm thêm nữa. Ngoài ra các hộ còn có các nhu cầu khác như cần có các cuộc thi trồng Thanh trà giỏi để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau... Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 67 CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN THANH TRÀ THUẦN CHỦNG Ở XÃ THỦY BIỀU, THÀNH PHỐ HUẾ 3.1. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THANH TRÀ THUẦN CHỦNG Ở XÃ THỦY BIỀU 3.1.1. Những căn cứ để đề ra định hướng phát triển Thanh trà thuần chủng ở xã Thủy Biều Để dịnh hướng cho hoạt động sản xuất Thanh trà thuần chủng trên địa bàn xã trong thời gian tới cần xuất phát từ một số căn cứ sau: - Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận lợi cho sản xuất Thanh trà. So với các địa bàn khác trong tỉnh thì Thủy Biều là vùng có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, đặc biệt là thổ nhưởng ở đây rất thích hợp để trồng cây Thanh trà. Mặt khác xã có hệ thống giao thông liên thôn, nối liền với thành phố Huế, mở ra một thị trường rộng lớn cho quả Thanh trà. Bên cạnh đó xã còn có nhiều di tích và danh lam thắng cảnh, có khả năng phát triển được hình thức kết hợp sản xuất Thanh trà với du lịch sinh thái. - Căn cứ vào dự án quy hoạch phát triển cây ăn quả ở Thủy Biều năm 2006- 2010, đã quy hoạch phần diện tích chuyển đổi từ đất màu sang đất trồng Thanh trà, đồng thời cũng quy hoạch vùng bảo tồn gen cây đặc sản Thanh trà, đây là nguồn giống thuần chủng sẽ cung cấp đầy đủ nhu cầu giống tốt cho bà con. - Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện nay. Khi thương hiệu Thanh trà Huế đã có trên thị trường và đời sống người dân đi lên thì nhu cầu được thưởng thức những thứ đặc sản ngày càng tăng, nên thị trường của Thanh trà Huế chính hiệu đang ngày càng mở rộng. - Căn cứ vào sự quan tâm tích cực của Sở Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn, Phòng Kinh Tế Thành Phố Huế, Trung tâm thực nghiệm giống cây trồng, phối hợp với Hợp tác xã nông nghiệp Thủy Biều cùng với các cấp chính quyền địa Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 68 phương đã triển khai các dự án nhằm nâng cao chất lượng Thanh trà và mở rộng quy mô sản xuất, đồng thời bảo tồn nguồn gen đặc sản quý này. - Căn cứ vào truyền thống trồng cây Thanh trà từ lâu đời của người dân xã Thủy Biều. Do người dân trồng Thanh trà từ lâu đời nên đúc rút được nhiều kinh nghiệm bổ ích cho việc phát triển cây Thanh trà. - Căn cứ vào hiệu quả kinh tế lâu dài mà cây Thanh trà mang lại. Người dân nơi đây đều thấy rằng cây Thanh trà mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với các loại cây trồng khác trên đất Thủy Biều này. - Căn cứ vào mục tiêu trước mắt của các dự án đầu tư cũng như Hợp tác xã, chính quyền địa phương và phần lớn người dân nơi đây là: phát triển sản xuất Thanh trà theo hướng hàng hóa và xuất khẩu ổn định và bảo tồn nguồn gen cây Thanh trà. 3.1.2. Định hướng phát triển cây Thanh trà thuần chủng Xuất phát từ những căn cứ trên, định hướng phát triển cây Thanh trà thuần chủng ở Thủy Biều được xác định như sau: - Khai thác hết tiềm năng đất đai, phát triển sản xuất các loại cây có lợi thế so sánh cao như cây Thanh trà, đồng thời quy hoạch, bảo tồn và phát huy nguồn gen đặc sản của vùng. - Ưu tiên trồng cây đặc sản Thanh trà trên vùng đất trồng cây đặc sản có lợi thế cạnh tranh cao ở các thôn: Lương Quán, Trung Thượng, Đông Phước I, Đông Phước II. Những vùng đất phù hợp với cây Thanh trà thì có thể chuyển cả đất trồng màu, trồng lúa và trồng cây công nghiệp ngắn ngày sang trồng Thanh trà và hạn chế tối đa xây dựng cơ bản trên vùng đất này. - Xây dựng mô hình sản xuất giống đảm bảo chất lượng và hợp đồng BVTV đối với cây Thanh trà, đồng thời có thể mở rộng hành lang sản xuất Thanh trà sang các xã lân cạn có tiềm năng. - Nâng cao chất lượng Thanh trà, đảm bảo uy tín của Thanh trà Huế. Tăng cường công tác quảng bá thương hiệu và phát huy kết quả của công nghệ bảo quản sau thu hoạch để nâng cao giá trị thương phẩm. Tăng cường phát huy hệ thống dịch vụ để giới thiệu sản phẩm tới đông đảo người tiêu dùng. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 69 - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi mang tính hàng hóa, đảm bảo chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường, tăng thu nhập lên 150 triệu đồng/ 1ha Thanh trà. - Đầu tư phát triển kinh tế vườn hộ trong đó lấy cây Thanh trà làm chủ lực. Như vậy định hướng trong thời gian tới là tận dụng thế mạnh của địa phương để phát triển cây Thanh trà thuần chủng, đảm bảo năng suất và chất lượng tốt để cung cấp cho thị trường. Đồng thời vừa tăng thu nhập cho người dân vừa bảo tồn và phát huy được nguồn gen đặc sản này. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 3.2.1. Các giải pháp chung cho địa phương Để phát triển cây Thanh trà xứng đáng với tiềm năng sẳn có thì chính quyền địa phương cần triển khai các giải pháp sau: - Phải có hướng giải quyết đầu ra hợp lý và có hiệu quả. Đối với nông dân thì sau khi sản xuất ra sản phẩm thì vấn đề thị trường dầu ra luôn là mối quan tâm hàng đầu của họ. vì vậy thiết nghĩ chính quyền địa phương vần xem xét và liên kết với các cơ sở kinh doanh để thu mua sản phẩm kịp thời với giá cả hợp lý cho người nông dân yên tâm sản xuất. - Tích cực xây dựng các kênh thông tin trực tiếp thông qua các hệ thống thông tin đại chúng. - Tạo điều kiện thông thoáng cho các cơ sở dịch vụ hoạt động có hiệu quả, để từ đó kéo theo việc phát triển sản xuất Thanh trà. - Không ngừng tập trung đẩy mạnh công tác thực nghiệm để nghiên cứu ra các loại giống Thanh trà chống chịu tốt mà vẫn giữ được những hương vị thơm ngon truyền thống của nó. Đồng thời nghiên cứu ra các loại thuốc BVTV có thể phòng trừ các loại sâu bệnh hại cây mà vẫn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Chính quyền địa phương cần đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư từ trong và ngoài nước. - Thường xuyên đào tạo khuyến nông và tập huấn kỹ thuật cho bà con nông dân về việc sả xuất Thanh trà theo đúng quy trình. Đại ọc Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 70 - Thường xuyên liên kết với các xã để tổ chức các cuộc thi về chất lượng sản phẩm Thanh trà để tạo sự phấn khích cho người dân, đồng thời tạo điều kiện để họ học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. - Tích cực đầu tư cơ sở hạ tầng, công nghệ sau thu hoạch,tạo điều kiện tốt cho sản xuất và tiêu thụ Thanh trà. 3.2.2. Giải pháp về quy hoạch và mở rộng vùng sản xuất Thanh trà Tuy Thanh trà là cây ăn quả mũi nhọn trên đất Thủy Biều, nhưng qua thực tế tôi thấy việc sản xuất Thanh trà hiện chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của địa phương. Mặc dù đã có dự án trồng thêm 500 cây Thanh trà trong năm qua, nhưng chủ yếu chỉ bù vào những cây đã bị chết do lũ lụt và sâu bệnh chứ vẫn chưa mở rộng thêm được diện tích Thanh trà ở các thôn. Vì vậy nên chú ý cải tạo vườn tạp để trồng thêm Thanh trà, nên quy hoạch mở rộng vùng trồng Thanh trà bằng cách huy động các hộ cùng tham gia, khuyến khích mạnh dạn chuyển đổi những vùng đất trồng màu, cây ngắn ngày kém hiệu quả nhưng có khả năng phát triển Thanh trà sang trồng Thanh trà. Bên cạnh đó cần phải bố trí quy hoạch một số vườn Thanh trà rộng và đẹp để tạo thành tuyến nhà vườn cảnh quan phục vụ khách tham quan, khách du lịch sinh thái như các vườn từ đình Nguyệt Biều đến cuối đường Bùi Thị Xuân. Mặt khác cây Thanh trà là cây đặc sản, là tài sản của quốc gia cần được bảo tồn theo Nghị Định 07. Do đó cần quy hoạch và có các chính sách bảo tồn hợp lý đối với những cây Thanh trà đã được tuyển chọn để vừa bảo tồn gen vừa là nguồn cung cấp cây giống tốt phục vụ việc cải tạo vườn và mở rộng diện tích Thanh trà tại địa phương. 3.2.3. Giải pháp về kỹ thuật 3.2.3.1. Giải pháp về giống và vật tư Thủy Biều đã được tuyển chọn 4 cây Thanh trà đầu dòng, đây là một lợi thế lớn của xã. Do đó cần xúc tiến vườn bảo tồn để nhân giống rộng rãi, cung cấp giống Thanh trà có chất lượng cao, không nên sử dụng những cây mẹ không đủ tiêu chuẩn để nhân giống. Hiện nay các nông hộ có thói quen tự chiết giống do đó cần có các lớp tập huấn do cán bộ kỹ thuật trực tiếp hướng dẫn cho nông dân tự nhân giống theo đúng kỹ thuật. Cần khuyến khích nông dân sử dụng giống từ những cây Thanh trà đầu dòng cho năng suất và chất lượng cao. Đại họ Kin h tế Huế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 71 Phân bón đóng vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất cây Thanh trà, vì vậy cần có các buổi tập huấn kỹ thuật bón phân, chăm sóc cây Thanh trà cho các hộ, hướng dẫn họ bón phân đúng cách, đúng thời vụ để cây sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất và chất lượng quả tốt. Ngoài phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng ... thì vấn đề quan trọng đối với cây Thanh trà là phân hữu cơ. Do đó cùng với việc vận động nhân dân phát triển cây Thanh trà thì cũng vận động họ phát triển chăn nuôi để tận dụng phân chuồng, phân xanh và phân rác để cung cấp nguồn hữu cơ cho đất và cung cấp chất dinh dưỡng cho cây Thanh trà phát triển tốt. 3.2.3.2. Giải pháp về ứng dụng công nghệ tưới tiêu Đối với cây Thanh trà, nước là một nhu cầu quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của nó, nhất là vào thời kì khô hạn nếu không cung cấp đủ nước đủ độ ẩm thì cây Thanh trà dễ bị chết và ảnh hưởng lớn đến năng suất và phẩm chất quả Thanh trà sau này. Tưới tiêu cho Thanh trà mang lại hiệu quả rõ rệt, do đó về lâu dài thì hướng phát triển có hiệu quả nhất là xây dựng hệ thống tưới tiêu khoa học, đây là giải pháp tối ưu để tăng hiệu quả câu Thanh trà. Để làm được điều đó cần có giải pháp thông thoáng về vốn, về công nghệ tưới như chính sách đầu tư xây dựng hồ tưới nước phục vụ cho công tác tưới tiêu, hoặc cho vay vốn để hộ nông dân có thể dầu tư mua máy bơm nước, để chủ động tưới tiêu cho cây Thanh trà. 3.2.3.3. Giải pháp về bảo vệ thực vật Cây Thanh trà là một loại cây rất khó trồng, sâu bệnh hại cây luôn là mối lo lắng của các hộ nông dân. Vì thế các nhà khoa học cần tích cực nghiên cứu thực nghiệm để nghiên cứu ra các loại thuốc BVTV tốt, có thể phòng trừ các loại sâu bệnh cho cây Thanh trà, giúp bà con nông dân yên tâm sản xuất. Đồng thời bà con nông dân cần nắm vững tình hình sâu bệnh hại cây Thanh trà và các biện pháp phòng trừ (đặc biệt là phòng trừ tổng hợp), sữ dụng thuốc BVTV theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và khuyến nông. Đối với loại cây ăn quả như Thanh trà thì mẫu mã sản phẩm có tầm ảnh hưởng rất lớn đến việc tiêu thụ. Chính vì vậy, cần phải phổ biến kỹ thuật và phương pháp phòng trừ sâu bệnh cho các nông hộ nhằm Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 72 hạn chế các sâu bệnh hại xuất hiện và lan tràn làm giảm năng suất, chất lượng và mẫu mã sản phẩm, đồng thời bảo đảm an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. 3.2.3.4. Giải pháp về chăm sóc, tạo hình tỉa cành và bao trái Thanh trà là loại cây lâu năm nên lúc cây còn nhỏ cần tạo hình để cây có khung tán hợp lý. Khi cây lớn cần cắt tỉa những cành bị sâu bệnh, những cành không cần thiết. Kỹ thuật này rất quan trọng, góp phần nâng cao năng suất, tạo thông thoáng hạn chế sâu bệnh hại cây, khung cây vững chắc chống đỗ ngã. Tuy nhiên,các hộ nông dân ở đây chưa chú trọng đến việc này. Vì vậy trong quá trình đào tạo tập huấn cho bà con nông dân cần đặc biệt chú trọng khâu này để tăng khả năng sống tốt cho cây Thanh trà chính hiệu. Kỹ thuật bao trái còn rất mới mẽ đối với bà con nông dân nơi đây, nên cần phải tuyên truyền và hướng dẫn kỹ thuật bao trái cho họ để phòng trừ một số sâu bệnh hại, tránh ánh nắng gắt gây nám trái...Bao trái sẽ làm cho mẫu mã quả rất đẹp, tăng giá trị thẩm mỹ và có thể tăng được giá bán. 3.2.4. Giải pháp về vốn Vốn đầu tư là một yếu tố hết sức quan trọng để đẩy nhanh việc mở rộng và phát triển sản xuất Thanh trà vì cây Thanh trà là cây lâu năm có chu kỳ sản xuất dài. Phát triển cây Thanh trà yêu cầu vốn đầu tư ban đầu cao về giống và phân bón vì thời kỳ kiến thiết cơ bản tương đối dài. Nhưng do cơ hội tiếp cận với các nguồn chính thức, các quỹ hộ trợ phát triển còn hạn chế, bên cạnh đó do tâm lý sợ rủi ro không trả được nợ của người dân nên họ chưa mạnh dạn vay vốn để đầu tư vào sản xuất. Do đó cây Thanh trà chưa được đầu tư đúng mức để phát triển xứng đáng với tiềm năng của nó. Vì vậy trong thời gian tới nhà nước và các tổ chức đoàn thể ở địa phương cần tích cực tuyên truyền và tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận với nguồn vốn và tín chấp của đoàn thể với lãi suất ưu đãi. Mặt khác cần vay vốn theo nhu cầu của hộ, có thể căn cứ vào dự án sản xuất cùng với diện tích vốn có của hộ để xem xét định mức và thời hạn cho vay. Khi cho vay vốn cần phải đi kèm dịch vụ vật tư thiết yếu bởi có như vậy mới đảm bảo cho các nông hộ sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả. Đại học Kin h tế Huế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 73 3.2.5.Giải pháp về thị trường tiêu thụ và chế biến Tất cả mọi hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm vật chất thì đầu ra cho sản phẩm là mối quan tâm của mọi nhà sản xuất. Tính đến nay sản phẩm Thanh trà sản xuất ra đều được tiêu thụ hết. Tuy nhiên khi hoàn thành dự án quy hoạch vùng cây ăn quả, khi toàn bộ diện tích cho thu hoạch thì việc giải quyết đầu ra như thế nào là một vấn đề đáng quan tâm của bà con nông dân cũng như của chính quyền địa phương. Để giải quyết vấn đề này tôi xin đưa ra một số giải pháp sau đây: - Tăng thông tin tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là các nhà máy chế biến. - Tổ chức phân công cán bộ lãnh đạo các cấp theo dõi, định hướng thị trường nông sản cho nông dân. - Cần có các biện pháp mở rộng quảng bá thương hiệu, đưa thương hiệu Thanh trà Huế đến với người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh. - Cần phải đăng ký quảng cáo thương hiệu trên các trang web về hàng nông sản, đưa bài, tranh ảnh lên các tạp chí, tăng cường quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài báo, tivi... Tích cực giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ, siêu thị, mở sạp bán hàng tại các địa điểm có nhiều khách du lịch để sản phẩm Thanh trà được mọi người biết đến nhanh và nhiều hơn. - Cần thực hiện chế độ hợp đồng hai chiều, gắn kết việc cung ứng giống, vật tư, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ sản xuất với tiêu chuẩn sản phẩm ổn định; hỗ trợ người sản xuất khi gặp thiên tai, biến động giá cả, giúp người nông dân yên tâm trong sản xuất. - Cung cấp thông tin cho người sản xuất để người dân không chạy đua mù quáng theo những thông tin lệch lạc ảnh hưởng đến kết quả sản xuất. - Lập ra các cơ sở đứng ra thu mua sản phẩm, có thể bao gồm hợp tác xã kết hợp với các tư thương đã có kinh nghiệm trong việc mua bán Thanh trà, tránh tình trạng mua đi bán lại ép giá đối với người nông dân. Tạo thông tin ổn định giữa người mua và người bán. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 74 - Cần đa dạng hóa các sản phẩm từ Thanh trà để sản phẩm không chỉ là quả Thanh trà tươi mà còn là mứt Thanh trà, kẹo Thanh trà, chè Thanh trà và các sản phẩm thuốc Đông dược từ Thanh trà. - Cần hướng tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật và ứng dụng kỹ thuật bảo quản để quả Thanh trà có chất lượng cao hơn, thời gian bán lâu hơn, cho giá bán cao hơn. 3.2.6. Giải pháp về công nghệ sau thu hoạch Sản phẩm cây ăn quả vốn đã khó bảo quản, mà từ khâu thu hoạch đến lựa chọn, bảo quản chủ yếu vẫn còn thủ công, vì thế tỉ lệ tổn thất sau thu hoạch là rất lớn. Do đó địa phương cần thu hút sự đầu tư công nghệ sau thu hoạch, dự báo thị trường hoặc đảm nhận đầu ra cho nông dân là điều cần thiết. Đồng thời bảo quản tốt là biện pháp nâng cao giá trị của quả để có thể bán với giá cao hơn, đem lại nguồn thu nhập cho người trồng Thanh trà. 3.2.7. Giải pháp tác động lên ý thức người dân về việc bảo tồn nguồn gen quý Hiện nay phần lớn người dân nơi đây sử dụng cây giống Thanh trà ghép trên gốc bưởi vì loại nay sống khỏe và ít sâu bệnh, hơn nữa họ không trồng và chăm sóc cây Thanh trà theo đúng quy trình kỹ thuật nên sản phẩm của cây Thanh trà ngày nay chủ yếu không còn giữ được hương vị thơm ngon như Thanh trà ngày xưa nữa. Nếu theo đà này mà người dân vẫn không có ý thức bảo tồn và phát huy nguồn gen đặc sản này thì chẳng bao lâu nữa trên đất cố đô này sẽ không còn cây Thanh trà chính hiệu nào nữa. Vì thế cần phải tích cực tuyên truyền cho người dân tự ý thức trong việc bảo tồn và phát huy những giá trị đặc sản truyền thống và cho ra những quả Thanh trà Thơm ngon thuần khiết như bản chất của nó. 3.2.8. Các giải pháp khác - Về đất đai, địa phương cần có các chính sách cho thuê đất dài hạn và có thể miễn thuế đất trong thời kỳ kiến thiết cơ bản để khuyến khích nông dân lập vườn, tạo điều kiện cho người dân dồn điền đổi thửa để thuận tiện trong việc bố trí vườn cây Thanh trà và hạn chế tối đa việc xây dựng cơ bản trên đất trồng cây đặc sản này. Đại học Kin h tế Huế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 75 - Cần vận động người dân tham gia vào các dự án trên địa phương. Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ thích đáng cho nông dân đối với những vùng chuyển đổi lúa hoặc màu sang trồng Thanh trà như: công kiến thiết vườn, cây giống, vật tư nông nghiệp... - Cần cải tạo nâng cấp kết cấu hạ tầng, giao thông, thủy lợi. Thực hiện công tác nạo vét kênh mương, khai thông dòng chảy để chống úng cho cây Thanh trà. - Trong thời kỳ kiến thiết cơ bản, Thanh trà chưa khép tán do vậy có thể trồng xen các cây màu khác để tăng thu nhập nhưng khi Thanh trà bắt đầu khép tán thì không nên trồng xen nữa vì sẽ ảnh hưởng đến năng suất Thanh trà. - Thực hiện công tác khuyến nông, mở các lớp tập huấn kỹ thuật cho các hộ làm vườn, đặc biệt là đối với các hộ khó khăn, khó tiếp cận với các nguồn thông tin. Tổ chức các buổi giao lưu học hỏi kinh nghiệm giữa các hộ làm vườn với nhau... - Cử cán bộ khuyến nông của xã đi giao lưu học hỏi kinh nghiệm với các xã khác và các vùng trong tỉnh để phổ biến lại cho nông dân địa phương. - Bên cạnh đó địa phương cần tích cực hợp tác với các công ty du lịch để có thể quảng bá rộng rãi quả Thanh trà đến với người tiêu dùng ở nhiều nơi. Đại học K n h tế H ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Mọi thứ tồn tại trong thiên nhiên đều có quan hệ mắt xích với nhau. Giống loài này mất đi thì thể nào cũng gây ảnh hưởng đến giống loài khác. Vì vậy phát triển bền vững không chỉ là vận động nói không với túi ni-lon, không xả rác... mà còn phải giữ lấy những giống loài đã có trong thiên nhiên đang đứng trước nguy cơ diệt vong. Thanh trà Huế là một ví dụ điển hình cho vấn đề này. Vì vậy, qua quá trình điều tra nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu về triển vọng phát triển cây Thanh trà ở xã Thủy Biều- thành phố Huế”, tôi xin rút ra một số kết luận như sau: + Thủy Biều là xã có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên – xã hội thuận lợi, phù hợp để phát triển cây ăn quả theo nhiều hướng khác nhau, thành phần cây ăn quả có nhiều loài trong đó có cây đặc sản Thanh trà với hương vị truyền thống rất thơm ngon đặc trưng và có lợi thế cạnh tranh cao. + Hoạt động sản xuất Thanh trà có điều kiện thuận lợi để phát triển như: đất đai ven các sông, hằng năm được phù sa bồi đắp thích hợp cho việc sản xuất Thanh trà, hệ thống giao thông gần trung tâm thành phố nên thuận tiện cho việc đi lại và giao lưu buôn bán, chi phí cho sản xuất Thanh trà thấp và hơn nữa thương hiệu “ Thanh trà Huế” đã được đăng ký nên thị trường tiêu thụ khá ổn định và ngày càng mở rộng. Thanh trà sản xuất ra vừa mang lại giá trị kinh tế vừa mang lại giá trị tinh thần cho các hộ, bên cạnh đó Thanh trà không chỉ phục vụ nhu cầu trong xã, trong tỉnh mà thậm chí cả những thị trường ngoài tỉnh ( Đà Nẵng, Hà Nội...), ngoài nước (Lào). Đây là những tiền đề rất quan trọng cho việc phát triển sản xuất Thanh Trà của xã theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn. Tuy nhiên việc phát triển sản xuất phải đi kèm với bảo tồn để giữ gìn và phát huy nguồn gen quý của địa phương. + Nghề trồng Thanh trà là một nghề từ lâu đời ở Huế và Thủy Biều, người dân nơi đây lại rất cần cù, chịu thương chịu khó nên đã đúc rút được rất nhiều kinh Đại học Ki tế H uế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 77 nghiệm có ích cho việc sản xuất Thanh trà. Đây cũng là một trong những lợi thế cho phát triển Thanh trà ở nơi đây. + Trong những năm gần đây, quy mô diện tích Thanh trà tăng lên đáng kể nhờ sự quan tâm của chính quyền, các tổ chức, dự án. Tuy nhiên mức độ tăng không nhanh và hiệu quả sản xuất vẫn chưa cao, dẫn đến chưa tương xứng với tiềm năng của địa phương. + Hiệu quả kinh tế mà cây Thanh trà mang lại khá cao, cao hơn so với các loại cây khác trên đất này, tuy nhiên vẫn thấp hơn tiềm năng vốn có. + Bên cạnh đó việc đầu tư chi phí cho sản xuất Thanh trà của các hộ còn ít, các hộ chủ yếu tận dụng về giống, công lao động gia đình để giảm chi phí tăng hiệu qua kinh doanh. Người sản xuất chỉ chú trọng đầu tư ở thời kỳ kinh doanh còn thời kỳ kiến thiết cơ bản rất quang trọng thì họ lại ít quan tâm. + Do đặc điểm của cây Thanh trà là loại cây “đỏng đảnh”, rất khó trồng nên các hộ ngại khó khăn trong việc chăm sóc và đã không mạnh dạn đầu tư chăm sóc những cây Thanh trà thuần chủng mà chuyển sang trồng cây Thanh trà được ghép giống trên gốc bưởi, tuy cây này có sức sống mạnh hơn nhưng chất lượng quả không được ngon như Thanh trà thuần túy. Tuy nhiên một số trường hợp thực tế cho thấy nếu người dân biết chăm sóc cây Thanh trà đúng kỹ thuật, quan tâm nhiều đến công tác giống, đồng thời kết hợp với các hoạt động du lịch để bán sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, bỏ qua được nhiều khâu trung gian trong tiêu thụ sản phẩm thì việc sản xuất Thanh trà thuần chủng sẽ mang lại kết quả và hiệu quả kinh tế rất cao. + Xã đã tuyển chọn được 4 cây Thanh trà đầu dòng, là điều kiện thuận lợi để nhân ra những cây giống Thanh trà chất lượng tốt. Bên cạnh đó xã còn có nhiều di tích cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển kết hợp trồng cây Thanh trà cùng với du lịch sinh thái. Đi đôi với những thuận lợi đó thì ta cần nhìn nhận một số khó khăn của ngành sản xuất Thanh trà ở địa phương. + Việc phát triển sản xuất Thanh trà còn nhiều hạn chế về chất lượng và mẫu mã, đặc biệt là giá cả thị trường tiêu thụ còn nhiều bất cập. Phần lớn nông Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 78 dân thiếu thông tin về giá thị trường nên sản phẩm bán được với giá thấp, mới có rất ít các cơ sở đứng ra thu mua sản phẩm cho người dân, mặc dù Thanh trà Huế đã có thương hiệu riêng. + Hoạt động sản xuất Thanh trà ở xã Thủy Biều còn chịu tác động mạnh mẽ của thời tiết khí hậu, đất đai manh mún, kỹ thuật sản xuất của người dân chưa cao, nhiều sâu bệnh hại cây, có nhiều bệnh vẫn chưa có biện pháp phòng trừ hữu hiệu. + Bên cạnh đó, qua nhiều đời lai ghép giống thì hiện nay còn rất ít cây Thanh trà trên địa bàn xã còn giữ được hương vị cùng với chất lượng truyền thống vốn có của quả Thanh trà đặc sản xưa kia. Một thực tế là nguồn gen đặc sản quý trên đất Cố Đô này đang dần mất đi theo thời gian nếu mỗi người dân không có ý thức gìn giữ và bảo vệ nó. + Mặt khác, hiện nay giống Thanh trà đã quá lão và đang dần thoái hóa, lượng cây đầu dòng có chất lượng cao còn lại là rất ít mà đến nay vẫn chưa có chính sách bảo tồn và phát triển hợp lý + Thương hiệu “Thanh trà Huế ” đã được đăng ký nhưng hiện tại nó vẫn chưa phát huy hết tác dụng của mình, vẫn còn có sự phân biệt lớn giữa Thanh trà thương hiệu với Thanh trà bán rộng rãi ngoài chợ và trên thị trường. + Tâm lý người dân vẫn theo hướng tự phát, chưa có kế hoạch phát triển sản xuất cụ thể, phần lớn họ chỉ chạy theo kết quả kinh tế trước mắt mà không hề để ý đến một nguy cơ trong lương lai là gống đặc sản Thanh trà thuần chủng đang dần bị mất đi. + Nội dung tập huấn kỹ thuật chưa phổ biến rộng chỉ tập trung một số hộ, đó là một trong những lý do hầu hết các hộ dều sản xuất theo kinh nghiệm của mình là chính. Vì vậy năng suất không cao, ảnh hưởng tới thu nhập của các hộ. Tóm lại: Hiệu quả kinh tế của cây Thanh trà Thủy Biều hiện nay là không thể phủ nhận và thực tế đã chứng minh rằng nó đã mang lại một phần thu nhập đáng kể cho nông dân. Tuy nhiên chúng ta cần có một cái nhìn xa hơn, khách quan hơn trong tương lai, nếu cứ sản xuất chỉ chú trọng đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng thì một đặc sản thơm ngon của đất Cố Đô sẽ dần mất đi giá trị, hương vị đặc sản truyền thống vốn có của nó. Vì vậy việc mở rộng và chú trọng Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 79 phát triển sản xuất Thanh trà thuần chủng ở Thủy Biều là một hướng đi đúng đắn đã được chính quyền địa phương và các cấp ban nghành quan tâm, tạo điều kiện thuận lơi và tích cực đầu tư phát triển. Để Thanh trà thực sự là cây kinh tế mũi nhọn của địa phương, góp phần nâng cao đời sống cho người dân, đồng thời vẫn gìn giữ được những gì vốn là đặc sản truyền thống của vùng đất này. 2. KIẾN NGHỊ Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế trong việc phát triển Thanh trà ở xã Thủy Biều, tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi mạnh dạn đưa ra một sồ kiến nghị sau: 2.1. Đối với nhà nước và chính quyền tỉnh, thành phố - Tăng cường đẩy mạnh công tác khuyến nông, đào tạo kỹ thuật, thâm canh cây ăn quả. - Viện cây giống cũng như các sở, phòng nông nghiệp cần tích cực nghiên cứu thực nghiệm để có thể giúp nông dân có thể nhân ra được những cây giống Thanh trà thuần chủng chất lượng tốt, có sức sống mạnh và có thể kháng được sâu bệnh để bà con có thể yên tâm sản xuất. - Bên cạnh đó các ban ngành có chức năng cần nghiên cứu để tìm ra những loại thuốc BVTV tốt, phòng trừ sâu bệnh hữu hiệu trên cây Thanh trà. - Tăng cường đầu tư cho công tác xây dựng, phát triển hệ thống thị trường tiêu thụ các sản phẩm từ quả. Có chính sách khuyến khích mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm từ quả Thanh trà, đồng thời khuyến khích các tổ chức chế biến Thanh trà, hỗ trợ địa phương, doanh nghiệp tiếp tục phát huy thương hiệu Thanh trà Thủy Biều. 2.2. Đối với chính quyền xã Thủy Biều - Cần đẩy mạnh việc quy hoạch vùng để mở rộng diện tích cũng như khuyến khích nông dân cải tạo vườn tạp. Đồng thời chú trọng đến các dịch vụ cung cấp vật tư phục vụ cho sản xuất, tổ chức tốt các khâu vận chuyển, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm cũng như chủ động tìm kiếm thị trường, quảng bá chất lượng sản phẩm. - Trong thời gian tới chính quyền địa phương nên có sự phối hợp với các ban ngành liên quan để tổ chức các lớp kỹ thuật, nhằm tạo điều kiện cho các nông hộ có thể tháo gỡ những thắc mắc, giải quyết những khó khăn mà họ đang gặp phải, giúp cho sản xuất có kết quả tốt hơn. Đại học Ki h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 80 - Cần phải công khai phổ cập những thông tin về tập huấn kỹ thuật, vay vốn cho tất cả các hộ, đặc biệt là các hộ khó khăn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người tham gia thay vì chỉ mời đại diện một vài hộ, tạo tính công bằng trong vay vốn. - Các cơ quan ban ngành cần tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân rong việc cung cấp vật tư đầu vào, thông tin thị trường, tư vấn cho hộ nông dân bán sản phẩm nông nghiệp thuận lợi hơn. - Cần có các chính sách và biện pháp hợp lý trong việc bảo tồn và phát huy nguồn gen cây ăn quả đặc sản Thanh trà. Cần tích cực tuyên truyền để bà con có ý thức hơn trong việc bảo vệ và giữ gìn những giá trị truyền thống. - Cần nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo của hợp tác xã về cả chuyên môn và năng lực lãnh đạo khi mà HTX là người đại diện đăng ký thương hiệu. - Hộ nông dân, hội làm vườn cần thường xuyên tổ chức các cuộc thi, các buổi gặp mặt, trao đổi, phổ biến kỹ thuật, kinh nghiện trồng Thanh trà, tuyên dương và nêu gương những mô hình trồng Thanh trà giỏi, thường xuyên cử cán bộ đi giao lưu học hỏi giữa các thôn. - Cần tích cực quảng cáo thương hiệu thông qua báo chí, internet...và HTX cần kết hợp với các tư thương để thu mua sản phẩm của người dân để thương hiệu Thanh trà đến với người tiêu dùng. 2.3. Đối với hộ nông dân - Luôn có sự giao lưu trao đổi kinh nghiệm sản xuất lẫn nhau để có kết quả sản xuất tốt hơn. - Tăng cường đầu tư đúng mức, đúng kỹ thuật là phương pháp tốt nhất để nâng cao kết quả và hiệu quả của vườn cây Thanh trà. - Tiếp thu thông tin thị trường từ các chợ chính trong thành phố, đặc biệt là các mối liên hệ với các bạn hàng truyền thống nhằm bán sản phẩm đạt giá trị kinh tế cao. - Mỗi người dân cần có một kho bảo quản quả Thanh trà sau thu hoạch để có thể bán được với giá cao hơn. - Chủ động liên hệ với các cán bộ khuyến nông khi vườn của mình bị nhiễm sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ hữu hiệu. - Cần có ý thức và trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy những giá trị đặc sản truyền thống. Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Thân Thị Thuý 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS Nguyễn Thế Nhã – PGS.TS Vũ Đình Thắng, giáo trình kinh tế nông nghiệp, trường ĐH Kinh tế quốc dân, NXB thống kê. 2. TS Nguyễn quang phổ, Bài giảng sinh lý thực vật trường ĐH Nông lâm Huế, năm 1995. 3. PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà, Bài giảng quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, trường ĐH Kinh tế Huế, 2003. 4. TS Vũ Đình Thắng, Giaos trình marketing nông nghiệp, NXB thống kê, Hà Nội, 2001. 5. Mạc Thị Đua, Bài giảng cây ăn quả, trường ĐH Nông lâm Huế, 2002. 6. Báo cáo tổng kết dự án “ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật xây dựng các mô hình chuyên canh cây đặc sản Thanh trà Huế”. 7. Kinh tế hộ gia đình nông dân và phát triển nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, 1993. 8. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn. 9. Tạp chí nông thôn mới thangs3/2008. 10. Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật để phát triển cây bưởi Thanh trà ở Huế, Đặng Văn Cung, ĐH nông lâm Huế, 2002. 11. Báo cáo dự án quy hoạch cây ăn quả ở Thủy Biều 2006- 2010. 12. Báo cáo đề án quy hoạch chuyển đổi một số cây trồng tại Thừa Thiên Huế đến năm 2010. 13. UBND xã Thủy Biều, HTX Thủy Biều – Dự án bảo tồn và phát triển vùng trồng bưởi Thanh trà xã Thủy Biều, Thừa Thiên Huế. 14. Các websites Việt Nam + www.thvm.vn + www.caygiong.com + www.mientrung.com + www.vietbao.com + www.xomxanh.com Đại ọc Ki h tế Hu ế iĐể hoàn khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin trân trọng cảm ơn: Qúy thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế. Cô giáo, Thạc sỹ Lê Thị Hương Loan người đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh tế Huế. Tập thể cán bộ UBND xã Thủy Biều, ban chủ nhiệm HTX nông nghiệp xã Thủy Biều, các bác trưởng thôn và các hộ mà tôi đã trực tiếp điều tra ở các thôn: Lương Quán, Trung Thượng, Đông Phước 1, Đông Phước 2 đã nhiệt tình giúp đỡ cung cấp tài liệu, số liệu cũng như kinh nghiệm của họ để tôi thực hiện đề tài. Tất cả những người thân, gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian vừa qua. Do thời gian và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên khóa luận này không thể tránh khỏi những sai sót. Kính Đại học Kin h tế Hu ế ii mong sự đóng góp quý báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2010 Sinh viên thực hiện Thân Thị Thúy Đại học Kin h tế Hu ế iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i MỤC LỤC.............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ..................................................... v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ vii ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ............................................................................................. viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................... ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài .............................................................................. 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN. .............................................................................................. 4 1.1.1. Giới thiệu đôi nét về quả bưởi Thanh trà. ........................................................ 4 1.1.2. Vai trò và giá trị cây Thanh trà đối với đời sống con người ............................ 4 1.1.3. Một số đặc điểm sinh học và kĩ thuật sản xuất cây Thanh trà.......................... 5 1.1.3.1. Đặc điểm sinh học của cây Thanh trà............................................................ 5 1.1.3.2. Nhu cầu sinh thái ........................................................................................... 7 1.1.3.3. Kĩ thuật canh tác ............................................................................................ 7 1.1.3.4. Thu hoạch và bảo quản ................................................................................. 9 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của cây Thanh trà ............................. 9 1.1.4.1. Các nhân tố tự nhiên...................................................................................... 9 1.1.4.2. Các nhân tố xã hội ....................................................................................... 10 1.1.4.3. Nhóm các nhân tố kỹ thuật:......................................................................... 12 1.1.5. Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế sản xuất Thanh trà.................................. 13 1.1.5.1. Bản chất và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế................................... 13 1.1.5.1.Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế cây Thanh trà ........ 15 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN .......................................................................................... 16 1.2.1 Tình hình sản xuất bưởi trong nước ................................................................ 16 1.2.2 Tình hình sản xuất Thanh Trà ở Thừa Thiên Huế và ở xã Thuỷ Biều ............ 18 Đại học Kin h tế Hu ế iv CHƯƠNG II THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN THANH TRÀ CỦA XÃ THUỶ BIỀU, TP HUẾ ................................................. 21 2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................. 21 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 21 2.1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................... 21 2.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thời tiết .......................................................................... 21 2.1.1.3. Điều kiện đất đai, địa hình........................................................................... 23 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................. 25 2.1.2.1. Dân số và lao động ...................................................................................... 25 2.1.2.2. Kết cấu hạ tầng ............................................................................................ 26 2.1.2.3. Cơ cấu kinh tế .............................................................................................. 26 2.1.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên xã hội ................................................. 28 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY THANH TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ................................................................................................................... 29 2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THANH TRÀ CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA................................................................................................ 32 2.3.1 Tình hình sử dụng các nguồn lực chủ yếu....................................................... 32 2.3.1.1 Tình hình sử dụng lao động, tư liệu sản xuất phục vụ cho sản xuất của các hộ điều tra ................................................................................................................. 32 2.3.1.2 Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra .............................................. 34 2.3.2. Quy mô sản xuất Thanh trà của các hộ........................................................... 34 2.3.3. Thực trạng về công tác giống Thanh trà của các hộ điều tra ở xã Thủy Biều ....... 36 2.3.4. Tình hình đầu tư sản xuất và áp dụng các biện pháp kỹ thuật của các nông hộ .... 37 2.3.5. Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ............................................................... 42 2.3.6. Đánh giá thực tế sản xuất Thanh trà của các hộ điều tra ................................ 43 2.3.7. Kết quả và hiệu quả sản xuất Thanh trà trong toàn bộ chu kỳ của các nông hộ điều tra ...................................................................................................................... 44 2.3.8. Hiệu quả kinh tế của hai mô hình diển hình.................................................. 48 2.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT THANH TRÀ ............................................................................ 51 2.4.1. Phân tích các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất bưởi Thanh trà ở xã Thuỷ Biều ......................................................................................................... 51 2.4.2. Ảnh hưởng của quy mô diện tích trồng Thanh trà đến kết quả và hiệu quả sản xuất Thanh trà. .......................................................................................................... 52 2.4.3. Ảnh hưởng của chi phí trung gian bình quân một sào đến kết quả và hiệu quả sản xuất Thanh trà..................................................................................................... 54 Đạ học Kin h tế u ế v2.4.4. Ảnh hưởng của tuổi cây Thanh trà đến kết quả và hiệu quả sản xuất Thanh trà. .. 57 2.5.TÌNH HÌNH CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM THANH TRÀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG....................................................................................... 59 2.5.1. Tình hình chế biến, bảo quản ......................................................................... 59 2.5.2. Tình hình tiêu thụ ........................................................................................... 59 2.6. NHU CẦU CỦA NÔNG HỘ TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN THANH TRÀ Ở ĐỊA PHƯƠNG ......................................................................................................... 64 CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN THANH TRÀ THUẦN CHỦNG Ở XÃ THỦY BIỀU, THÀNH PHỐ HUẾ ................................................................................................................ 67 3.1. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THANH TRÀ THUẦN CHỦNG Ở XÃ THỦY BIỀU ...................................................................................................... 67 3.1.1. Những căn cứ để đề ra định hướng phát triển Thanh trà thuần chủng ở xã Thủy Biều ................................................................................................................. 67 3.1.2. Định hướng phát triển cây Thanh trà thuần chủng ......................................... 68 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU..................................................................... 69 3.2.1. Các giải pháp chung cho địa phương ............................................................. 69 3.2.2. Giải pháp về quy hoạch và mở rộng vùng sản xuất Thanh trà ....................... 70 3.2.3. Giải pháp về kỹ thuật...................................................................................... 70 3.2.3.1. Giải pháp về giống và vật tư........................................................................ 70 3.2.3.2. Giải pháp về ứng dụng công nghệ tưới tiêu ................................................ 71 3.2.3.3. Giải pháp về bảo vệ thực vật ....................................................................... 71 3.2.3.4. Giải pháp về chăm sóc, tạo hình tỉa cành và bao trái .................................. 72 3.2.4. Giải pháp về vốn............................................................................................. 72 3.2.5.Giải pháp về thị trường tiêu thụ và chế biến ................................................... 73 3.2.6. Giải pháp về công nghệ sau thu hoạch ........................................................... 74 3.2.7. Giải pháp tác động lên ý thức người dân về việc bảo tồn nguồn gen quý ..... 74 3.2.8. Các giải pháp khác.......................................................................................... 74 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 76 1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 76 2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 79 2.1. Đối với nhà nước và chính quyền tỉnh, thành phố ............................................ 79 2.2. Đối với chính quyền xã Thủy Biều ................................................................... 79 2.3. Đối với hộ nông dân .......................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 81 Đại học Kin h tế Hu ế vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 1. HTX : Hợp tác xã 2. UBND : Uỷ ban nhân dân xã 3. BVTV : Bảo vệ thực vật 4. ĐVT : Đơn vị tính 5. BQC : Bình quân chung 6. CNH : Công nghiệp hóa 7. HĐH : Hiện đại hóa 8. GOBQ : Gía trị sản xuất bình quân 9. LNBQ : Lợi nhuận bình quân 10. MIBQ : Thu nhập hỗn hợp bình quân 11. GTSX : Giá trị sản xuất Đại học Kin h tế Hu ế vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Trang Kênh tiêu thụ bưởi Thanh trà ở Thủy Biều............................................................63 Đại học Kin h tế Hu ế viii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 1: Diện tích Thanh Trà phân theo huyện năm 2004 ........................... 19 Bảng 2: Quy mô diện tích và phân vùng quy hoạch cây Thanh trà ở xã Thuỷ Biều năm 2009 ................................................................................ 20 Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất xã Thuỷ Biều năm 2009 ............................ 24 Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của xã Thuỷ Biều năm 2009 ........... 25 Bảng 5: Cơ cấu kinh tế của xã Thuỷ Biều qua 2 năm 2008- 2009............... 27 Bảng 6: Diện tích, năng suất, giá trị tổng sản lượng thanh trà ở xã Thủy Biều qua 3 năm 2007- 2009........................................................... 31 Bảng 7: Tình hình sử dụng lao động và trang bị vật chất phục vụ cho sản xuất Thanh trà của các hộ điều tra .................................................. 32 Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2009 ............... 34 Bảng 9: Diện tích trồng Thanh trà của các hộ điều tra qua 3 năm 2007-2009 ......................................................................................................... 35 Bảng 10: Quy mô, cơ cấu chi phí đầu tư trồng Thanh trà thời kỳ kiến thiết cơ bản của các hộ điều tra ................................................................... 39 Bảng 11: Quy mô, cơ cấu chi phí đầu tư cho cây Thanh trà thời kỳ kinh doanh của các hộ điều tra năm 2009 ............................................... 41 Bảng 12: Tình hình thu nhập và cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra............ 43 Bảng 13: Kết quả và hiệu quả sản xuất Thanh trà trong toàn bộ chu kỳ của nhóm hộ điều tra năm 2009 ............................................................ 45 Bảng 14: So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế của 2 mô hình đại diện cho việc sản xuất Thanh trà ghép và Thanh trà thuần chủng tính cho một chu kỳ sản xuất (40 năm)......................................................... 49 Bảng 15: Kết quả ước lưọng các nhân tố ảnh hưởng đến GO của cây Thanh trà ở Thuỷ Biều ............................................................................... 51 Bảng 16 : Ảnh hưởng của diện tích Thanh trà đến kết quả và hiệu quả sản xuất Thanh trà ................................................................................. 53 Bảng 17 : Ảnh hưởng của chi phí trung gian bình quân một sào đến kết quả và hiệu quả sản xuất của nhóm hộ điều tra.......................................... 55 Bảng 18 : Ảnh hưởng của tuổi cây đến kết quả và hiệu quả sản xuất Thanh trà . 57 Bảng 19: Thị trường tiêu thụ Thanh trà của các hộ điều tra ........................... 61 Bảng 20 : Nhu cầu của nông hộ đối với việc phát triển cây Thanh trà........... 64 Đại học Kin h ế Hu ế ix ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1ha = 10.000 m2 = 20 sào 1 sào = 500 m2 Đại học Kin h tế Hu ế xTÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Mục tiêu chính của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng năng lực đầu tư và hiệu quả kinh tế của việc sản xuất Thanh trà trên địa bàn xã Thủy Biều – tp Huế. Bằng các số liệu sơ cấp thu thập được từ quá trình điều tra trực tiếp 70 nông hộ tại địa phương và số liệu thứ cấp thu thập từ HTX nông nghiệp Thuỷ Biều, UBND xã Thuỷ Biều cùng với một số sách báo có liên quan, kết hợp với một số biện pháp xử lý phân tích số liệu, dùng các chỉ tiêu so sánh. Qua quá trình điều tra nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: hoạt động sản xuất Thanh trà ở Thuỷ Biều mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có của vùng. Tuy nhiên, hiện nay ở Thuỷ Biều bà con nông dân chủ yếu chuyển sang trồng cây Thanh trà ghép trên gốc bưởi để có sức sống mạnh hơn, đây là một lý do dẫn đến thực trạng trên thị trường còn ít quả Thanh trà đặc sản thơm ngon truyền thống theo đúng nghĩa của nó. Vì vậy cần có các giải pháp giải quyết các vấn đề tồn tại để hoạt động sản xuất Thanh trà mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn và giảm thiểu các rủi ro cho người nông dân, đồng thời để phát huy và bảo tồn nguồn ghen cây trái đặc sản này. Đại học Kin tế H uế Phụ lục 1: Bảng tính hiệu quả kinh tế cho một chu kỳ sản xuất (40 năm) Năm Thanh trà thuần chủng + hoạt động du lịch Thanh trà ghép bán tự do Chi phí Doanh thu Thu nhập Chi phí Doanh thu Thu nhập 0 1200.8 0 -1200.8 1186.56 0 -1186.56 1 1009.5 0 -1009.5 965.6 0 -965.6 2 1009.5 0 -1009.5 965.6 0 -965.6 3 1009.5 0 -1009.5 965.6 0 -965.6 4 1009.5 0 -1009.5 965.6 0 -965.6 5 1019.46 2800 1780.54 1000.76 0 -1000.76 6 1019.46 2800 1780.54 1000.76 2850.88 1850.12 7 1019.46 2800 1780.54 1000.76 2850.88 1850.12 8 1019.46 2800 1780.54 1000.76 2850.88 1850.12 9 1019.46 2800 1780.54 1000.76 2850.88 1850.12 10 1019.46 3700 2680.54 1000.76 2850.88 1850.12 11 1019.46 3700 2680.54 1000.76 4000 2999.24 12 1019.46 3700 2680.54 1000.76 4000 2999.24 13 1019.46 3700 2680.54 1000.76 4000 2999.24 14 1019.46 3700 2680.54 1000.76 4000 2999.24 15 1092.24 4800 3707.76 1000.76 4000 2999.24 16 1092.24 4800 3707.76 1050.88 4000 2949.12 17 1092.24 4800 3707.76 1050.88 4000 2949.12 18 1092.24 4800 3707.76 1050.88 4000 2949.12 19 1092.24 4800 3707.76 1050.88 4000 2949.12 20 1092.24 6000 4907.76 1050.88 4000 2949.12 21 1092.24 6000 4907.76 1050.88 5200 4149.12 22 1092.24 6000 4907.76 1050.88 5200 4149.12 23 1092.24 6000 4907.76 1050.88 5200 4149.12 24 1092.24 6000 4907.76 1050.88 5200 4149.12 25 1100.38 7000 5899.62 1050.88 5200 4149.12 26 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 Đại học Kin h tế Hu ế 27 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 28 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 29 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 30 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 31 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 32 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 33 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 34 1100.38 7000 5899.62 1080.24 6000 4919.76 35 1078.55 4300 3221.45 1080.24 6000 4919.76 36 1078.55 4300 3221.45 1000 3020 2020 37 1078.55 4300 3221.45 1000 3020 2020 38 1078.55 4300 3221.45 1000 3020 2020 39 1078.55 4300 3221.45 1000 3020 2020 40 0 4300 4300 0 3020 3020 NPV $10.802.10 $7.950.47 IRR 25% 22% Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_ve_trien_vong_phat_trien_cay_thanh_tra_o_xa_thuy_bieu_thanh_pho_hue_3004.pdf
Luận văn liên quan