Đề tài Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật - TP Đà Nẵng

Đề tài: Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật - TP DNang LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm . Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật” Nội dung chuyên đề gồm 3 phần: Phần I: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp Phần II: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật. Phần III: Nhận xét, đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Mặc dù rất cố gắng nhưng thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót rất mong sự góp ý bổ sung của thầy cô và các chu trong công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1 I. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 1) Khái niệm: 1 2) Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền : 1 3) Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền: 1 II. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2 1) Kế toán tiền mặt 2 1.1- Các quy định về hạch toán tiền mặt Việt nam, ngoại tệ: 2 1.2- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 3 1.3- Trình tự hạch toán kế toán tiền mặt: 4 1.3.1 - Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu 4 1.3.2 - Phương pháp hạch toán tiền Việt Nam: 5 1.4 - Phương pháp kế toán thu chi ngoại tệ: 7 2) Kế toán tiền gửi ngân hàng: 8 2.1- Các quy định về hạch toán tiền gửi ngân hàng: 8 2.2- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 9 2.3- Phương pháp kế toán TGNH: 9 2.3.1- Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu 9 2.3.2- Phương pháp hạch toán TGNH: 10 3) Kế toán tiền đang chuyển 11 3.1- Các quy định về hạch toán tiền đang chuyển 11 3.2- Phương pháp kế toán: 12 PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT. 14 A-ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DICH VỤ KỸ THUẬT 14 I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 14 II-CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 15 III- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 16 1- Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty: 16 2-Chức năng và nhiệm vụ 16 IV- TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 18 1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 18 2- Chức năng và nhiệm vụ 18 V-TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 19 1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 19 1.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 19 1.2- Chức năng và nhiệm vụ 19 2. Hình thức kế toán áp dụng của công ty: 20 2.1- Sơ đồ hình thức kế toán của công ty 20 2.2- Trình tự ghi sổ theo sơ đồ 20 VI-NHỮNG THUẬN LƠỊ VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 21 1. Thuận lợi: 21 2. Khó khăn 22 B- THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 22 I-CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀNVÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 22 1-Các loại vốn bằng tiền tại công ty 22 2-Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty 22 II-PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 22 1- Phương pháp kế toán thu chi tiền mặt Việt Nam tại công ty 22 1.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 22 1.2- Phương pháp kế toán 23 2- Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 33 2.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng 33 2.2- Phương pháp kế toán TGNH tại công ty 33 PHÂN III: NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 50 I- NHẬN XÉT THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 50 1- Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty 50 2- Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty 50 II- Ý KIẾN ĐỀ XUẤT KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY NHẰM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 51 III - NHƯNG TÔN TAI (YÊU ĐIÊM) VỀ HACH TOÁN VÔN BĂNG TIÊN TAI CÔNG TY CP VÂT TƯ & DICH VU KỸ THUÂT 54 KẾT LUẬN

doc64 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4645 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật - TP Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1, 221, 515 TK 635 TK 515 (3) (4) TK 344 (6) TK 411 (7) TK 511, 711 TK 3331 (8) (9) TK 111 (10) (12) TK 152, 153, 156 TK 133 (13) TK 211, 213 TK 133 (13) (14) TK 154, 635, 641, 642, 811.. (16) TK 121, 221, 138 (11) TK 311, 331, 334, 338 (15) TK 131, 135, 141 (5) Giải thích sơ đồ: (1) Gửi tiền mặt vào ngân hàng (2) Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược, đầu tư ngắn hạn, dài hạn (3) K/c lãi đầu tư (4) K/c lỗ đầu tư (5) Thu hồi các khoản nợ (6) Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn (7) Nhận vốn góp KD bằng TGNH (8) Doanh thu và thu nhập khác (9) Thuế GTGT đầu ra (10) Rút TGNH về nhập quỹ (11) Đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng TGNH (12) Mua nguyên liệu – vật liệu, hàng hóa, CCDC (13) Thuế GTGT đầu vào (14) Mua TSCĐ bằng TGNH (15) Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng TGNH (16) Chi phí phát sinh bằng TGNH 3) Kế toán tiền đang chuyển 3.1- Các quy định về hạch toán tiền đang chuyển Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của các doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển liên qua bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng. Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm : phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền. 3.2- Phương pháp kế toán: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN TK 113 TK 112 TK 331 TK 111, 112 TK 131 TK 511, 515, 512, 711 TK 413 TK 3331 TK 413 (4) (1) (7) (6) (5) (3) (2) Giải thích sơ đồ: (1) Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng hoặc chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng. (2) Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. (3) Thu tiền nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. (4) Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm. (5) Nhận dược giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đã gửi. (6) Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền đã trả nợ. (7) Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm. PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT. A-ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DICH VỤ KỸ THUẬT I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ tiền thân là công ty điện máy cấp I Đà Nẵng được hình thành theo quyết định số 75/NT của Bộ nội thương ngày 17/09/1975 có nhiệm vụ nhận và phân phối sản phẩm công nghiệp. Công ty có rất nhiều chi nhánh và xưởng sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng là một trong những chi nhánh đó. Ngày 06/06/1994 theo quyết định số 16 DMXNNM-TC nâng cấp xưởng sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng thành trung tâm vật tư hàng hóa và tiêu dùng tổng hợp, gọi tắt là Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp. Ngày 01/01/2006 theo quyết định số 3145/QĐ – BTM ngày 23/12/2005 của Bộ thương mại, chuyển đổi Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp thành Công ty CP vật tư và dịch vụ kỹ thuật. Tên công ty : Công ty Cổ Phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Tên giao dịch : Material and Technical Service Joint Stock Company Tên viết tắt : MTC Địa chỉ trụ sở chính : số 04 Trần Kế Xương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng Điện thoại : 0511.3823.879 – 3865.438 – 3822.756 Fax : 0511.3823.879 Mã số thuế : 0400542857 Số tài khoản : 67068339 – Ngân hàng Thương mại Á Châu Đà Nẵng. 102010000450034 – Ngân hàng Công Thương Đà Nẵng. Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ phần Vốn điều lệ : 2.500.000.000 VNĐ Doanh thu và lợi nhuận của công ty qua các năm 2009, 2010 Các chỉ tiêu Năm 2009 (Đồng) Năm 2010 (Đồng) Năm 2010 so với 2009 số tiền tỷ lệ (%) Tổng doanh thu 59.650.000.000 65.650.000.000 6.000.000.000 110,06 Tổng chi phí 59.251.750.000 65.190.450.000 5.938.700.000 110,03 Tổng lợi nhuận 398.250.000 459.550.000 61.300.000 128,70 Thu nhập bình quân 4.500.000 5.000.000 500.000 103,78 Thuế TNDN 99.562.500 114.887.500 15.325.000 122,94 II-CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Công ty CP vật tư và dịch vụ kỹ thuật đóng trên địa bàn miền Trung thực hiện chức năng tư vấn và cung cấp vật tư, thiết bị cho các nhà máy thuộc khu vực miền Trung. Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng điện máy, kim khí tiêu dùng các mặt hàng kinh doanh theo Điều lệ Công ty. Đây là đơn vị tổ chức trực tiếp kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, mức tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo thể thức Nhà nước quy định. Công ty có nhiệm vụ tổ vụ tổ chức thu mua và tiêu thụ các loại vật tư kim khí, vật tư xây dựng, các mặt hàng kim khí đa dụng. Để thực hiện mục đích và nội dung kinh doanh của mình, đơn vị đã tổ chức lực lượng hàng hóa phong phú, cơ cấu chủng loại có chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng trong nước. Sử dụng bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh đúng quy định của Nhà nước đạt hiệu quả, đảm bảo tự chủ nền tài chính, chấp hành tôt chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước, các quy định của Bộ thương mại có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Khả năng cung cấp hàng hóa nhanh, giá cả theo chất lượng hàng hóa và dich vụ tốt nhất khi bán hàng, thanh toán linh hoạt. III- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1- Sơ đồ tổ chức của công ty: PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN BAN KIỂM SOÁT BAN GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG PHÒNG THỊ TRƯỜNG Chú thích: : Điều hành trực tiếp : Điều hành gián tiếp 2-Chức năng và nhiệm vụ Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề liên quan tới phương hướng hoạt động, vốn điều lệ, kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của Công ty, nhân sự Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những vấn đề khác được quy định trong Điều lệ Công ty.   Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc và những người quản lý khác. Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra báo cáo tài chính hàng năm, xem xét các báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong Điều lệ Công ty. Ban Giám đốc: - Giám đốc: Giám đốc điều hành là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc Giám đốc là các Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc Chi nhánh và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. - Phó giám đốc: Phó giám đốc là người giúp Giám đốc quản lý điều hành một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc và trước Pháp luật về lĩnh vực mình được phân công phụ trách. Các phòng chuyên môn của Công ty: gồm  3 phòng: -  Phòng Thị trường -  Phòng Kinh Doanh -  Phòng Kế toán IV- TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG THỊ TRƯỜNG PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 2- Chức năng và nhiệm vụ Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chung, là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty. Phó giám đốc: là người hộ trợ cho giám đốc, phó giám đốc là người được phân công phụ trách phòng thị trườngtheo sự ủy quyền của giám đốc. Phòng thị trường: tham mưu cho phó giám đốc về hoạt động của thị trường trong và ngoài nước trên cở sở đó dự báo về nguồn hàng, khả năng tiêu thụ, vạch kế hoạch kinh doanh, tổ chức công tác tiếp thị. Phòng kinh doanh: tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh, đảm nhận công tác đàm phán, tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh giữa công ty và các công ty khác. Phòng kế toán: tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính theo đúng pháp luật của Nhà nước. V-TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 1.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ Kế toán tổng hợp Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 1.2- Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: là người phụ trách chung, tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính, trực tiếp báo cáo cho giám đốc và cơ quan tài chính về tình hình tài chính của công ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức và điều hành hoạt động chuyên môn đối với các nhân viên trong phòng kế toán. Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ: theo dõi thình hình các khoản tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng, các khoản thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và theo dõi, quản lý tiền mặt của công ty. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ: theo dõi tình hình bán hàng, xuất hóa đơn, các khoản công nợ phải thu của khách hàng và các khoản công nợ phải trả người bán. Kế toán tổng hợp: theo dõi và tổng hợp chúng từ, sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của kế toán trưởng. 2. Hình thức kế toán áp dụng của công ty: Công ty áp dụng hình thức kế toán: Kế toán trên máy vi tính Hình thức kế toán trên máy vi tính ở công ty là công việc kế toán được thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán FAST trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung. 2.1- Sơ đồ hình thức kế toán của công ty 2.2- Trình tự ghi sổ theo sơ đồ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ (hóa đơn GTGT đầu vào, hóa đơn GTGT đầu ra, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, giấy báo Nợ,... ) và phân loại chứng từ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào từng phần hành kế toán cụ thế được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán FAST. Theo quy trình của phần mềm kế toán, khi nhập số liệu từ chứng từ vào đúng từng phần hành kế toán thì các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào...), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về kế toán ghi bằng tay. VI-NHỮNG THUẬN LƠỊ VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1. Thuận lợi: Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với công ty, với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng và tương đối đồng đều nhau, việc tổ chức, sắp xếp các nhân viên có trình độ, năng lực, khả năng chuyên môn đã góp phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ cấp trên giao phó. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, không chồng chéo đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Hiện nay, toàn bộ quá trình ghi chép, xử lí, tính toán các nghiệp vụ phát sinh đều thực hiện trên máy thông qua phần mềm FAST. Hình thức ghi sổ trên máy vi tính này thuận tiện cho việc phân công, chuyên môn hóa công tác kế toán, giảm được dáng kể khối lượng công việc ghi sổ và phục vụ cho công tác cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, nhanh chóng khi cần thiết. Việc áp dụng chương trình kế toán máy FAST ACCOUNTING trong công tác hạch toán kế toán tại công ty đã làm cho công tác kế toán được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo được tính chính xác của số liệu và thuận tiện trong công tác kiểm tra, đối chiếu và cung cấp thông tin kịp thời khi có nhu cầu. Công tác Vốn bằng tiền đảm bảo theo dõi tình hình thu, chi hàng ngày của công ty chính xác và đảm bảo. Việc áp dụng kế toán máy quản lý, báo cáo hiệu quả theo từng tài khoản kế toán, theo dõi đến từng tài khoản chi tiết. 2. Khó khăn Qua thời gian thực tập tại Công ty, được tìm hiểu công tác hạch toán tại công ty, bên cạnh những ưu điểm công ty cũng không tránh khỏi những hạn chế: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy nên không thể theo dõi công nợ chi tiết, các khoản nợ khó đòi không thể xử lý một cách triệt để. Với mạng lưới bán hàng rộng nên số lượng khách hàng của công ty lớn. Vì vậy, công ty nên lập quỹ dự phòng công nợ khó đòi. B- THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT I-CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀNVÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1-Các loại vốn bằng tiền tại công ty Hiện tại công ty sử dụng các loại vốn bằng: Tiền mặt và TGNH 2-Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty - Các nghiệp liên quan đến ngoại tệ đều quy đổi ra “ ĐVN ” - Hàng ngày, kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ căn cứ vào chứng từ phát sinh và nhập dữ liệu vào đúng phần hành của phần mềm kế toán. - Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết được in ra giấy, đối chiếu và đóng thành quyển. II-PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1- Phương pháp kế toán thu chi tiền mặt Việt Nam tại công ty 1.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: + Chứng từ - Phiếu thu - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Phiếu tạm ứng - Sổ cái - Sổ Quỹ + Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu, chi tiền mặt , kế toán sử dụng TK 111 + Trình tự hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt. Sau đó, tiến hành cập nhật số liệu vào phần hành kế toán và kế toán chỉ cần nhập số liệu trên chứng từ gốc vào một phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu thu, chi tiền mặt. 1.2- Phương pháp kế toán * Ngày 16/04/2011 thu tiền mặt từ việc bán hàng cho khách hàng theo HĐ bán hàng 0000478, ngày 16/04/2011, ký hiệu MT/11P. Số tiền 8.897.100 Kế toán căn cứ vào HĐ, sau đó cập nhật vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay”. Từ hóa đơn ngày 16/04/2011 số 0000478, ký hiệu MT/11P HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Số: 0000478 Ngày 16 tháng 04 năm 2011 KH: MT/11P Đơn vị bán hàng: Công ty CP Vật tư & Dịch vụ kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Tần Kế Xương, TP Đà Nẵng Số tài khoản: 67068339_ Ngân hàng Thương mại Á Châu Đà Nẵng Điện thoại: 0511.3.823.879 MST: 0400542857 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Trung Sinh Địa chỉ: 224 Phan Đăng Lưu, TP Đà Nẵng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0400603633 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Vòng bi SKF 30220J2 vòng 02 2.150.500 4.301.000 02 Vòng bi SKF 60062RS vòng 10 106.000 1.060.000 Cộng tiền hàng: 5.361.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 536.100 Tổng cộng tiề thanh toán: 8.897.100 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bàn hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt nên kế toán sẽ vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu thu. Đơn vị: Cty CP VT&DV Kỹ thuật Mẫu số: 01 – TT Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP ĐN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: 01 Số: PT01 Nợ: 111 Có: 511,3331 Họ tên người nộp tiền: Công th TNHH Trung Sinh Địa chỉ: 224 Phan Đăng Lưu, TP Đà Nẵng Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiến: 8.897.100đ (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn ./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 16 tháng 04 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ tiền phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn ./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành thu tiền mặt của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. * Ngày 01/04/2011, chi tạm ứng cho Lê Thị Bích Thảo tiếp đối tác 10.000.000đ Đơn vị: Cty CP VT&DV Kỹ thuật Mẫu số: 03 - TT Bộ phận: QLDN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 01 tháng 04 năm 2011 Số: …………… Kính gửi: Công ty CP Vật tư và Dịch vụ Kỹ thuật Tên tôi là: Lê Thị Bích Thảo Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10.000.000đ Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn ./. Lý do tạm ứng: Công tác để tiếp đối tác. Thời hạn thanh toán: ngày 25/04/2011 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) Căn cứ vào giấy tạm ứng, kế toán nhập dữ liệu vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu chi tiền mặt. Đơn vị: Cty CP VT&DV Kỹ thuật Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP ĐN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01 Số: PT01 Nợ: 141 Có: 1111 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Bích Thảo Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP ĐN Lý do nộp: Chi tạm ứng công tác Số tiến: 10.000.000đ (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 16 tháng 04 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành chi tiền mặt của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. Sau khi nhập số liệu xong thi phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ thẻ kho chi tiết, số nhật ký chung và sổ cái. Vào cuối kỳ hay bất kỳ thời điểm nào, muốn xem kiểm tra thì kế toán chỉ thao tác chọn phần cần kiểm tra thì có thể mở ra kiểm tra và in ra giấy nếu cần. Việc lưu sổ tại công ty chỉ lưu sổ cái sau khi in ra vào thời điểm cuối năm, còn lại tất cả đã lưu trong máy khi cần kiểm tra đối chiếu chỉ cần thao tác ngày, tháng, năm chọn phần hành kiểm tra. Cuối quý phần mềm sẽ tự động cập nhật sổ liệu thu, chi tiền mặt đễ xác định lương tồn quỹ cuối quý. Đơn vị: Cty CP Vật tư & Dịch vụ Kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 – Tiền mặt Loại quỹ: Tiền Việt Nam Từ ngày: 01/04/2011 – 30/04/2011 Số dư nợ đầu kỳ: 150.560.000 Chứng từ Khách hàng Diễn giải Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có 01/04 PC01 Lê thị Bích Thảo Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 10.000.000 140.560.000 05/04 PT01 Cty TNHH Tiến Đạt Thanh toán tiền mua hàng 4.867.000 145.427.000 08/04 PT02 Cty CP Huệ Hoa KH ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 155.427.000 …. ….. ……… ………. ……. ……. ……. 10/04 PC7 Cty TNHH Việt Nhật Chi mua văn phòng phẩm 5.500.000 268.450.000 16/04 PT15 Cty TNHH Trung Sinh Thu tiền mua hàng 8.897.100 277.347.100 18/04 PT20 Cty Toàn Thắng Thanh toán tiền mua hàng 8.500.000 285.847.100 20/04 PC15 Cty vận chuyển ĐN Chi trả tiền vận chuyển 1.050.000 284.797.100 ….. …… …….. ………… …… ……. ……. 25/04 PT26 Lê Thị Bích Thảo Thu lại tiền tạm ứng công tác 1.000.000 326.000.000 28/04 PT30 Nguyễn Hoàng Hải Thu tiền thanh lý TSCĐ 25.000.000 351.000.000 29/04 PC24 Nguyễn Hoàng Hải Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 5.000.000 346.000.000 29/04 PC27 Nguyễn Hoàng Hải Chi trả lương cho nhân viên 25.000.000 321.000.000 29/04 PC32 Nguyễn Hoàng Hải Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 10.000.000 311.000.000 …. ….. ……. ………. ……. ……. …….. Tổng phát sinh nợ: 2.686.521.000 Tổng phát sinh có: 2.435.280.000 Số dư nợ cuối kỳ: 251.241.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty CP Vật tư & Dịch vụ Kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ QUỸ Loại quỹ: Tiền Việt Nam Từ ngày: 01/04/2011 – 30/04/2011 Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Số dư đầu kỳ 150.560.000 PC01 Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 10.000.000 140.560.000 PT01 Thanh toán tiền mua hàng 4.867.000 145.427.000 PT02 KH ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 155.427.000 ….. ….. ………. ……. ……. ……. PC07 Chi mua văn phòng phẩm 5.500.000 268.450.000 PT15 Thu tiền mua hàng 8.897.100 277.347.100 PT20 Thanh toán tiền mua hàng 8.500.000 285.847.100 PC15 Chi trả tiền vận chuyển 1.050.000 284.797.100 …… …… ………… …… ……. ……. PT26 Thu lại tiền tạm ứng công tác 1.000.000 326.000.000 PT30 Thu tiền thanh lý TSCĐ 25.000.000 351.000.000 PC24 Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 5.000.000 346.000.000 PC27 Chi trả lương cho nhân viên 25.000.000 321.000.000 PC32 Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 10.000.000 311.000.000 ….. ….. ………. ……. ……. …….. Cộng số phát sinh 2.686.521.000 2.435.280.000 Số dư cuối tháng 251.241.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2- Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 2.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng + Chứng từ: - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có - Ủy nhiệm chi - Ủy nhiệm thu - Sổ ngân hàng - ....... + Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu, chi tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng TK 112 + Trình tự hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng. Sau đó, tiến hành cập nhật số liệu vào phần hành kế toán và kế toán chỉ cần nhập số liệu trên chứng từ gốc vào một phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu thu, chi tiền gửi ngân hàng. 2.2- Phương pháp kế toán TGNH tại công ty * Ngày 19/04/2011, Giấy báo Có số 02 của ngân hàng Công thương, Công ty CP thủy sản thương mại Thuận Phước thanh toán tiền hàng, tông giá thanh toán (đã có thuế) 9.900.000 thuế VAT 10% Hóa đơn số 105000, ký hiệu KK/01, ngày 01/04/2011 Ngan hang A Chau GIAY BAO CO Chi nhanh: ACB–CN ĐNa Ngay29/04/2011 Ma GDV: Ma KH: 44048 So GD: Kinh goi: CTY CP VT&DV KY THUAT Ma so thue: 0400542857 Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung sau: So tai khoan ghi CO: 67068339 So tien bang so: 9,900,000 So tien bang chu: CHIN TRIEU CHIN TRAM NGHIN DONG CHAN Noi dung: KHACH HANG CK TRA TIEN Giao dich vien Kiem soat Căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng Công thương Á Châu Đà Nẵng, kế toán vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” lập phiếu thu tiền gửi ngân hàng (Giấy báo Có). Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành thu tiền gửi ngân hàng của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. Để tăng tiền gửi ngân hàng. * Ngày 29/04/2011, chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền điện tháng 04/2011 cho Công ty điện lực Đà Nẵng, tổng tiền thanh toán (đã có thuế) 7.700.000đ thuế VAT 10% theo giấy báo Nợ số 02 của ngân hàng Công thương Á Châu Đà Nẵng. Hóa đơn tiền điện số 0051245, ký hiệu TD/11D, ngày 27/04/2011 Ngan hang A Chau GIAY BAO NO Chi nhanh: ACB–CN ĐNa Ngay29/04/2011 Ma GDV: Ma KH: 44048 So GD: 15 Kinh goi: CTY CP VT&DV KY THUAT Ma so thue: 0400542857 Hom nay, chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung sau: So tai khoan ghi NO: 67068339 So tien bang so: 7,700,000 So tien bang chu: BAY TRIEU BAY TRAM NGHIN DONG CHAN Noi dung: CK TRA TIEN DIEN DIEN THANG 04 Giao dich vien Kiem soat Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng Công thương Á Châu Đà Nẵng, kế toán vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” lập phiếu thu tiền gửi ngân hàng (Giấy báo Nợ). ỦY NHIỆM CHI Số: Ngày: 16/04/2011 Đơn vị trả tiền: Cty CP VT & DV Kỹ Thuật Tên tài koản: Cty CP VT & DV Kỹ Thuật Số tài khoản: 67068339 Tại ngân hàng Á Châu _ chi nhánh TP Đà Nẵng ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG: Công ty điện lực Đà Nẵng Đơn vị thu hưởng: Công ty điện lực Đà Nẵng Số tài khoản: 2000145210 CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: Tp Đà Nẵng Tại Ngân hàng: Ngân hàng Á Châu Tỉnh, Tp: Đà Nẵng Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm nghìn đồng Bằng số: 7.700.000 đ Nội dung: Chi trả tiền điện tháng 04/2011 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG Á CHÂU NGÂN HÀNG Kế toán trưởng Chủ tài khoản Ghi sổ ngày: 16/04/2011 Ghi sổ ngày: Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao dịch viên TrưởngĐV Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành chi tiền gửi ngân hàng của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. Đơn vị: Công ty VT&DV Kỹ thuật Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở TK giao dịch: Ngân hàng Công thương Á Châu Số hiệu TK tại nơi mở: 44048 Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Số dư nợ đầu kỳ: 300.000.000 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại A B C D E 1 2 3 F 06/04/2011 BN01 05/04/2011 Chi trả tiền cho người bán 331111 16.667.200 283.332.800 10/04/2011 BN09 01/04/2011 Chi trả tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở BPBH 6418 5.000.000 278.332.800 …… ….. …… ……. ….. ……. ……. ……. 15/04/2011 BC15 15/04/2011 KH tạm ứng trước tiền mua hàng 131111 10.000.000 356.240.000 17/04/2011 BC20 17/04/2011 KH trả tiền mua hàng 131111 9.900.000 366.140.000 20/04/2011 BC27 20/04/2011 Lãi tiền gửi ngân hàng 515 1.500.000 367.640.000 ….. …. …… ……… …. ……. …… ….. 25/04/2011 BC45 30/04/2011 Vay ngắn hạn ngân hàng 3111 50.000.000 560.237.000 25/04/2011 BN19 30/04/2011 Chi trả tiền mua hàng 331111 15.000.000 575.237.000 27/04/2011 BC47 27/04/2011 Cty Ngân Hà chuyển khoản tiền do vi phạm hợp đồng 711 5.000.000 570.237.000 ….. ….. …… …… …… ……. …….. …….. 29/04/2011 BN26 29/04/2011 Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6417 1.100.000 698.632.800 29/04/2011 BN26 29/04/2011 Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6427 2.200.000 696.432.800 29/04/2011 BN27 29/04/2011 Thanh toán tiền điện tháng 04 6417 2.200.000 694.232.800 29/04/2011 BN27 29/04/2011 Thanh toán tiền điện tháng 04 6427 5.500.000 688.732.800 …… ….. …… …… ….. …… …… …… Tổng phát sinh nợ: 3.592.000.000 Tổng phát sinh có: 3.125.000.000 Số dư nợ cuối kỳ: 467.000.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 NGƯỜI GHI SỐ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ Phần mềm sẽ tự động xử lý các chứng từ liên quan đến thu, chi tiền mặt trong kỳ để xử lý và dưa ra các báo cáo liên quan đến vốn bằng tiền trong kỳ kế toán. Khi xem các báo cáo, kế toán phải thao tác: Kế toán tổng hợp Hình thức nhật ký chung + Sổ nhật ký thu tiền Đơn vị: Công ty CP VT&DV Kỹ thuật Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh Ngày Số 05/04 PT01 Cty TNHH Tiến Đạt Thanh toán tiền mua hàng 4.867.000 / / - Thanh toán tiền mua hàng 131111 1111 4.867.000 08/04 PT02 Cty CP Huệ Hoa KH ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 / / - KH ứng trước tiền mua hàng 131111 1111 10.000.000 ….. …. ….. …… ….. ….. ….. 15/04 BC15 Cty TNHH SKF Quang Minh KH tạm ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 / / - KH tạm ứng trước tiền mua hàng 131111 1121ACB 10.000.000 16/04 PT15 Cty TNHH Trung Sinh Thu tiền mua hàng 8.897.100 / / - Thu tiền mua hàng 131111 1111 8.897.100 17/04 BC20 Cty CP TSTM Thuận Phước KH trả tiền mua hàng 9.900.000 / / - KH trả tiền mua hàng 131111 1121ACB 9.900.000 18/04 PT20 Cty Toàn Thắng Thanh toán tiền mua hàng 8.500.000 / / - Thanh toán tiền mua hàng 131111 1111 8.500.000 20/04 BC27 Ngân hàng Á Châu Lãi tiền gửi ngân hàng 1.500.000 / / - Lãi tiền gửi ngân hàng 515 1121ACB 1.500.000 ….. ….. ……… ……….. …… …… ……. 25/04 PT26 Lê Thị Bích Thảo Thu lại tiền tạm ứng công tác 1.000.000 / / - Thu lại tiền tạm ứng công tác 141 1111 1.000.000 25/04 BC45 Nguyễn Hoàng Hải Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 / / - Vay ngắn hạn ngân hàng 3111 1121ACB 50.000.000 27/04 BC47 Công ty CPTM Ngân Hà Cty Ngân Hà chuyển khoản tiền do vi phạm hợp đồng 5.000.000 / / - Cty Ngân Hà chuyển khoản tiền do vi phạm hợp đồng 711 1121ACB 5.000.000 28/04 PT30 Nguyễn Hoàng Hải Thu tiền thanh lý TSCĐ 25.000.000 / / - Thu tiền thanh lý TSCĐ 7112 1111 25.000.000 ….. ….. ….... ……….. …….. ……. ……… Tổng cộng: 6.278.521.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Sổ nhật ký chi tiền Đơn vị: Công ty CP VT&DV Kỹ thuật Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh Ngày Số 01/04 PC01 Lê thị Bích Thảo Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 10.000.000 / / - Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 141 1111 10.000.000 06/04 BN01 Cty VTTH Thanh Xuân Chi trả tiền cho người bán 16.667.200 / / - Chi trả tiền cho người bán 331111 1121ACB 16.667.200 10/04 BN09 Cty DV Mặt Đất Chi trả tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở BPBH 5.000.000 / / - Chi trả tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở BPBH 6418 1121ACB 5.000.000 10/04 PC07 Cty Việt Nhật Chi mua văn phòng phẩm 5.500.000 / / - Chi mua văn phòng phẩm 6413 1111 2.200.000 / / - Chi mua văn phòng phẩm 6423 1111 3.300.000 ….. ….. ……… …………… …… ……. ……. 20/04 PC15 Cty vận chuyển ĐN Chi trả tiền vận chuyển 1.050.000 / / - Chi trả tiền vận chuyển 6418 1111 1.050.000 25/04 BN19 Cty TNHH TMSX An Hội Chi trả tiền mua hàng 15.000.000 / / - Chi trả tiền mua hàng 331111 1121ACB 15.000.000 ….. ….. ………. ………… ….. …… …….. 29/04 PC24 Nguyễn Hoàng Hải Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 5.000.000 / / - Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 6428 1111 5.000.000 29/04 PC27 Nguyễn Hoàng Hải Chi trả lương cho nhân viên 25.000.000 / / - Chi trả lương cho nhân viên 334 1111 25.000.000 29/04 PC32 Nguyễn Hoàng Hải Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 5.000.000 / / - Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 6418 1111 5.000.000 29/04 PC32 Nguyễn Hoàng Hải Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 5.000.000 / / - Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 6418 1111 5.000.000 29/04 BN26 Công ty Viễn Thông ĐN Chi trả tiền điện thoại tháng 04 3.300.000 / / - Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6417 1121ACB 1.100.000 / / - Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6427 1121ACB 2.200.000 29/04 BN27 Công ty Điện Lực ĐN Thanh toán tiền điện tháng 04 7.700.000 / / - Thanh toán tiền điện tháng 04 6417 1121ACB 2.200.000 / / - Thanh toán tiền điện tháng 04 6427 1121ACB 5.500.000 ….. ….. ………. ………… ….. …… …….. Tổng cộng: 5.660.280.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi in các sơ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền kế toán in tiếp Sổ cái của tài khoản liên quan để xem và đối chiếu số liệu. Kế toán thao tác: Kế toán tổng hợp Sổ sách theo hình thức NKC Sổ cái của một tài khoản + Sổ cái TK 111 Đơn vị: Công ty CP Vật tư & Dịch vụ Kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản:111 – Tiền mặt Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Số dư nợ đầu kỳ: 150.560.000 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/04 PC01 Lê thị Bích Thảo Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 141 10.000.000 05/04 PT01 Cty TNHH Tiến Đạt Thanh toán tiền mua hàng 131111 4.867.000 08/04 PT02 Cty CP Huệ Hoa KH ứng trước tiền mua hàng 131111 10.000.000 …. ….. ……… ………. ……. ……. 10/04 PC7 Cty TNHH Việt Nhật Chi mua văn phòng phẩm 6413 2.200.000 10/04 PC7 Cty TNHH Việt Nhật Chi mua văn phòng phẩm 6423 3.300.000 16/04 PT15 Cty TNHH Trung Sinh Thu tiền mua hàng 131111 8.897.100 18/04 PT20 Cty Toàn Thắng Thanh toán tiền mua hàng 131111 8.500.000 20/04 PC15 Cty vận chuyển ĐN Chi trả tiền vận chuyển 6418 1.050.000 ….. …… …….. ………… …… ……. 25/04 PT26 Lê Thị Bích Thảo Thu lại tiền tạm ứng công tác 141 1.000.000 28/04 PT30 Nguyễn Hoàng Hải Thu tiền thanh lý TSCĐ 7112 25.000.000 29/04 PC24 Nguyễn Hoàng Hải Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 6428 5.000.000 29/04 PC27 Nguyễn Hoàng Hải Chi trả lương cho nhân viên 334 25.000.000 29/04 PC32 Nguyễn Hoàng Hải Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 6418 5.000.000 29/04 PC32 Nguyễn Hoàng Hải Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 6418 5.000.000 …. ….. ……. ………. ……. ……. Tổng phát sinh nợ: 2.686.521.000 Tổng phát sinh có: 2.435.280.000 Số dư nợ cuối kỳ: 251.241.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Sổ cái TK 112 Đơn vị: Công ty CP Vật tư & Dịch vụ Kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản:112 – Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Số dư nợ đầu kỳ: 300.000.000 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 06/04 BN01 Cty VTTH Thanh Xuân Chi trả tiền cho người bán 331111 16.667.200 10/04 BN09 Cty DV Mặt Đất Chi trả tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở BPBH 6418 5.000.000 …… ….. ……. ….. ……. ……. 15/04 BC15 Cty TNHH SKF Quang Minh KH tạm ứng trước tiền mua hàng 131111 10.000.000 17/04 BC20 Cty CP TSTM Thuận Phước KH trả tiền mua hàng 131111 9.900.000 20/04 BC27 Ngân hàng Á Châu Lãi tiền gửi ngân hàng 515 1.500.000 ….. …. ……… …. ……. …… 25/04 BC45 Nguyễn Hoàng Hải Vay ngắn hạn ngân hàng 3111 50.000.000 25/04 BN19 Cty TNHH TMSX An Hội Chi trả tiền mua hàng 331111 15.000.000 27/04 BC47 Công ty CPTM Ngân Hà Cty Ngân Hà chuyển khoản tiền do vi phạm hợp đồng 711 5.000.000 ….. ….. …… …… ……. …….. 29/04 BN26 Công ty Viễn Thông ĐN Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6417 1.100.000 29/04 BN26 Công ty Viễn Thông ĐN Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6427 2.200.000 29/04 BN27 Công ty Điện Lực ĐN Thanh toán tiền điện tháng 04 6417 2.200.000 29/04 BN27 Công ty Điện Lực ĐN Thanh toán tiền điện tháng 04 6427 5.500.000 ….. ….. ……… …….. ….. …….. ……. Tổng phát sinh nợ: 3.592.000.000 Tổng phát sinh có: 3.125.000.000 Số dư nợ cuối kỳ: 467.000.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị báo cáo : Công ty CP VT&DV Kỹ thuật Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Tháng 04/2011 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 6.523.000.000 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 (6.333.819.000) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (45.000.000) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 8.500.000 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (10.000.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 142.681.000 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 25.000.000 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 25.000.000 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 100.000.000 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 100.000.000 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 267.681.000 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 450.560.000 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.34 718.241.000 Lập, ngày 30 tháng 04 năm 2011. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) PHẦN III NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT I- NHẬN XÉT THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1- Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty Phòng kế toán được tổ chức hợp lý với sự phân công công việc rõ ràng giữa các phần hành kế toán cho từng nhân viên, đảm bảo phối hợp thống nhất trong công tác kế toán, giúp cho công việc kế toán thuận lợi và chính xác. Bộ phận kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, rất thuận tiện cho việc quản lý số liệu cũng như về nhân sự của bộ phận kế toán. Các kế toán viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, biết tổng hợp sức mạnh, trí tuệ và thống nhất các vấn đề thuộc phạm vi của người kế toán viên. Tất cả các chứng từ được kiểm tra theo một hệ thống chặt chẽ, cuối kỳ các chứng từ được đóng tập và bảo quản cẩn thận. Như vậy, việc tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán của công ty theo đúng quy định của Pháp luật. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi vào các chứng từ hợp lệ, đúng mẫu và nội dung ghi chép theo quy định. 2- Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty Cổ Phần Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật bản thân em có một số nhận xét như sau: - Công ty Cổ Phần Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật chính thức đi vào hoạt động năm 2006. Qua thời gian hoạt động Công ty đã nhận được sự tin tưởng của khách hàng và có chỗ đứng trên thị trường. - Trong điều kiện mở cửa của nền kinh tế thị trường, ban lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nên doanh thu qua các năm tăng liên tiếp, năm 2009 doanh thu tăng 65% so với năm 2008, đặc biệt trong năm 2010 vừa qua doanh thu tăng vọt 65.650.000.000 đồng, tăng 110,06% doanh thu so với năm 2009, tỉ lệ tăng cao nhất trong những năm qua. - Để có được thành quả đó là nhờ ban lãnh đạo có chính sách phù hợp, sự cố gắng không ngừng của cán bộ công nhân viên cùng với những đóng góp thiết thực của đội ngũ kế toán của công ty. II- Ý KIẾN ĐỀ XUẤT KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY NHẰM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế về hạch toán Vốn bằng tiền tại Công ty em nhận thấy: về cơ bản công tác kế toán đã đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo chế độ của Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay. Bên cạnh đó Công ty cũng không tránh khởi những tồn tại, những vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý và chưa thật sự tối ưu. Sau đây em xin đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác hạch toán Vốn bằng tiền tại Công ty: Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua bán hàng hoá, thiết bị, thanh toán các khoản chi phí, để đối phó với nhu cầu vốn bất thường chưa dự toán được và động lực đầu cơ trong tiền mặt khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức tiền mặt còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu được chiết khấu trên số hàng mua do thanh toán đúng hạn, đó cũng là một khoản thu nhập và làm tăng hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Như vậy ta có thể thấy hết tầm quan trọng của vốn bằng tiền từ đó đưa ra các biện pháp thiết thực. Công tác kế toán : Kế toán là công việc cũng khá quan trọng đối với các công ty hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy phải lựa chọn phương pháp hạch toán nào không phức tạp, trùng lặp sổ sách và số liệu phản ánh đầy đủ và chính xác. + Công ty còn phải gia hạn thanh toán và chịu mức trả lãi suất còn tương đối cao vì vậy phải xác định mức tồn quỹ rõ hiện còn để giảm rủi ro trong việc thanh toán. Đội ngũ kế toán : Kế toán trưởng là người đứng đầu phòg kế toán, chỉ đạo và thực hiện công việc kế toán, lập các báo cáo và luôn giúp giám đốc tổ chức quản lý công tác tài chính tại công ty, vì vậy kế toán trưởng nên thường xuyên tìm tòi, nghiên cứu các quy định, quyết định nghị định về luật kế toán, hệ thống tài khoản mới phát do bộ tài chính qui định. Kế toán viên cũng luôn phải kiểm tra chứng từ, sổ sách để phản ánh chính xác. Hệ thống tài khoản : + Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh TM nên lượng vốn phải thu, phải trả khá lớn, vì vậy công ty nên mở thêm tài khoản 113 “tiền đang chuyển” để tiện việc theo dõi, đảm bảo nguồn vốn chặt chẽ, tránh bị thất thoát. - Đối với bộ phận kinh doanh : tính đến nay công ty hoạt động trên thị trường đã 8 năm số khách hàng cũng không ít, có ưu thế thành lập địa bàn Đà Nẵng. Vì vậy mà cũng còn nhiều đối tượng chưa biết về sự có mặt của công ty trên thị trường. Vậy để công ty nên đẩy mạnh chiến thuật Marketing lên để mọi người có thể biết đến như : + Đưa tin quảng cáo: Ngày nay nền kinh tế nước mìng càng ngày càng phát triển. Bộ phận kinh doanh marketing phải nắm bắt tình hình để công ty phát triển mạnh hơn trên thị trường. + Khuyến mãi, giảm giá khi mua hàng số lượng lớn : Nếu mua só hàng lớn thì nên có chiết khấu thương mại và công ty sẽ chi phí vận chuyển trong thành phố + Sử dụng các chính sách chiết khấu đối với các khoản nợ thanh toán trước thời gian để nhanh thu hồi vốn. + Để phòng ngừa các rủi ro do không được thanh toán, công ty nên lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. + Thường xuyên kiểm tra chặt chẽ hàng hoá về số lượng lẫn chất lượng; mẫu mã nhằm đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng. Ngoài ra còn có khoản chi tạm ứng; chi cho bán hàng, chi cho quản lý DN ... giảm các khoản chi phí khác trong điều kiện có thể quản lý chặt chẽ kiểm soát nội bộ. Đối với bộ phận quản lý : Giám sát chặt chẽ từng bộ phận thường xuyên kiểm tra chặt chẽ các tình hình hoạt động của các phòng ban. Đối với phòng kế toán : kiểm tra tình hình thu, chi quá trình luân chuyển vốn, số tiền mặt tại qũy, TGNH có nhiều quá không, nếu nhiều quá mua thêm hàng hoá để tránh rủi ro Đối với phòng kinh doanh : kiểm tra các hình thức bán hàng hiện đã hợp lý hay chưa, nếu hàng tồn kho của công ty nhiều quá sẽ gây tình trạng ứ đọng vốn, nếu lượng hàng dự trữ ít sẽ không đápứng đủ nhu cầu tiêu thụ. Vì vậy thường xuyên kiểm tra và đưa ra các phương hướng và biện pháp sao cho hợp lý, kịp thời đáp ứng mọi nhu cầu nhanh nhất của khách hàng và đưa lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty. Chăm sóc khách hàng xem hiện tại khách hàng nghĩ gì về hàng hoá và vận dụng khả năng giao tiếp tốt nhất thực hiện theo đúng phương châm của công ty. Đẩy mạnh công tác thi đua kỷ luật và khen thưởng đối với các phòng ban và các cá nhân có những đóng góp thiết thực cho công ty. Do thời gian thực tập tại công ty công ty CP Vật Tư & Dịch Vụ Kỹ Thuật không dược nhiều, cho nên em còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm hiểu thực tế bảo vệ công tác đề tài hạch toán vốn bằng tiền. Tuy vậy nhờ kiến thức đã được trang bị kỹ của nhà trường với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trường Cao Đẳng Nghề và các anh chị trong công ty đã chỉ và củng cố cho em những sai sót giúp em công việc trong thực tế cho em hiểu hết sâu hơn về chuyên ngành kế toán và cũng là những hành trang cho những bước đi đầu tiên vào nghề nghiệp cả bản thân. - Ở Công ty, doanh thu bán chịu không chiếm ty trọng lớn trong tổng doanh thu, nhưng công ty vẫn cần theo dõi các khoản nợ một cách chặt chẽ. Đối với một số khách hàng không có khả năng thanh toán hay quá hạn thanh toán thì Công ty phải theo dõi riêng ngững đối tượng này và thực hiện việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Đồng thời phải có biện pháp đôn đốc thu hồi nợ kịp thời tránh trình trạng vốn bị chiếm dụng trong thời gian dài. - Huy động vốn nhàn rỗi của Công ty CP Vật tư và Dịch Vụ Kỹ thuật để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh hiện có. - Cuối tháng, kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ cộng số dư để kiểm tra đối chiếu với ngân hàng để phát hiện chênh lệch và điều chỉnh kịp thời. - Để thực hiện mục đích đẩy mạnh tiêu thụ, Công ty cần xây dựng đội ngũ bán hàng năng động, tinh thần trách nhiệm cao, nắm rõ về công ty để có thể giới thiệu quy mô, năng lực kinh doanh và uy tín của Công ty để tạo niềm tin cho khách hàng khi tìm đến với sản phẩm của Công ty. Như thế sẽ góp phần tăng doanh thu của Công ty - Đối với nhà trường và giáo viên hướng dẫn:Tất cả các kiến thức mà em có được đã giúp cho bản thân em rất nhiều trong quá trình tiếp cận với thực tế,để tiếp thu và bổ xung thêm kiến thức.Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình chỉ bảo để cho em có được những kiến thức hay và bổ ích đó. Tuy nhiên em cũng rất mong muốn nhà trường cung cấp thêm những kiến thức xác với thực tế nhằm giúp cho em cũng như các khóa học sau đỡ bỡ ngỡ khi tiếp xúc với thực tế,cũng như ngỡ ngàng trước những chứng từ mới lạ ngoài thực tiễn khi chúng em được tiếp cận. III - NHỮNG TỒN TẠI (YẾU ĐIỂM) VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP VẬT TƯ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT - Bộ máy kế toán phải chủ động điều hòa lại khối lượng công việc sao cho thật đồng đều giữa từng chức vụ, như vậy sẽ tránh được tình trạng công việc ứ đọng và tạo nên sự công bằng trong phòng kế toán. - Công ty nên sử dụng chính sách chiết khấu đối với các khoản nợ trả trước thời hạn tín dụng và tốc độ nhanh thu hồi tiền mặt. công ty có thể đem lại cho khách hàng những ưu đãi để khuyến khích cho họ sớm trả nợ và củng cố niềm tin cho khách hàng. - Việc quản lý hàng tồn kho của công ty cần được lưu ý nhiều hơn, cụ thể là nếu công ty có lượng hàng tồn kho cao sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn để lâu sẽ không phù hợp với thị trường do vậy công ty cần phải tính toàn cân đối dự trữ lượng hàng tồn kho ở mức hợp lý nhất. - Hiện nay, phòng kế toán chỉ có ít người mà khối lượng công việc của công ty ngày càng nhiều vì vậy kế toán còn phải kiêm nhiệm nhiều việc nên ảnh hưởng đến độ chính sách của nghiệp vụ cho nên theo em cần bổ sung thêm nhân viên phòng kế toán hoặc công ty nên chọn cho mình một phần mềm kế toán phù hợp với tình hình hoạt động của công ty để từ đó có sự phân công phân nhiệm một cách cụ thể và khoa học phát huy hết năng lực của phòng nhằm cung cấp đầy đủ lượng thông tin số liệu và kết quả một cách kịp thời, báo cáo nhanh chính xác để ban lãnh đạo công ty biết. -Đối với kế toán ngân hàng, cuối tháng kế toán tiền gửi ngân hàng cộng số dư cuối tháng để kiểm tra đối chíêu với ngân hàng, nếu có sự chênh lệch thì tìm nguyên nhân và điều chỉnh để tránh trường hợp khi phát hiện chênh lệch không biết sai sót trong tháng nào và khỏi mất thời gian rà xót lại. - Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Kinh doanh, thương mại vì vậy công ty có nhiều khoản phải thu, phải trả, cho nên công ty nên mở thêm tài khoản 113_Tiền gửi ngân hàng để tiện theo dõi và đảm bảo chặt chẽ nguồn vốn, tránh bị thất thoát. - Nếu trong thời gian cho phép nợ tiền của nhà cung cấp thì công ty nên tận dụng tối đa số tiền này mà không cần phải vay, không phải trả nợ lãi. - Công ty nên dự toán được nguồn thu, chi trong tháng để có thể huy động vốn phù hợp. - Cần đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng, đồng thời xử lý những trường hợp vi phạm kỷ luật, không chấp hành mệnh lệnh. - Công ty nên mở thêm tài khoản 113 để thuận lợi cho việc theo dõi. KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Vật tư và Dịch Vụ Kỹ thuật, bản thân em đã tìm hiểu được tình hình thực tế của công tác hạch toán Vốn bằng tiền của Công ty nói riêng và doanh nghiệp nói chung. Trên cở sở lý thuyết đã được học và thời gian đi thực tế tại Công ty đã giúp em phần nào đó trang bị thêm cho mình những kiến thức bổ ích cho chuyên ngành mà em đã được học. Qua đó, em cũng nhận thức được kế toán nói chung và kế toán Vốn bằng tiền nói riêng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Các số liệu thu thập đòi hỏi phải chính xác, kịp thời, đầy đủ các thông tin, cung cấp phải chính xác tình hình tài chính và tham mưu cho ban giám đốc trong việc điều hành công ty. Sau khi trình bày những vấn đề chung và thực trạng công tác kế toán, bài luận văn cũng đưa ra những ưu điểm và vấn đề còn tồn tại. Đồng thời, cũng nêu lên những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Do mức độ nghiên cứu còn hạn chế cũng như những khó khăn khách quan trong việc tìm tư liệu. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng tuy nhiên còn hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm, rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cô hướng dẫn và cô chú, anh chị phòng kế toán tại Công ty để giúp em có thêm kiến thức về hạch toán kế toán nói chung và hạch toán Vốn bằng tiền nói riêng. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Thái Thị Hoa cùng với sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi của các cô chú, anh chị trong Công ty đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt chuyên đề này. Đà Nẵng, ngày tháng năm MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật - TP DNang.doc
Luận văn liên quan