Đề tài Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phuong Tung

LỜI MỞ ĐẦU PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG I. KHÁI NIỆM , Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LUƠNG 1. Khái niệm 2. Ý nghĩa về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3. Nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương II. PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌNH LƯƠNG 1. Phân loại tiền lương 1.1 Phân theo tính chất lượng 1.2 Phân theo chức năng tiền lương 1.3 Phân theo đối tượng được trả lương 1.4 Phân theo hình thức trả lương 2. các phương pháp tính tiền lương 2.1 Tính tiền lương theo thời gian 2.2 Tính tiền lương theo sản phẩm 2.3 Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt 2.3.1 Trường hợp công nhân làm thêm giờ 2.3.2 Trường hợp làm việc vào ban đêm III. QUỸ TIỀN LƯƠNG , QUỸ BHXH, BHYT, BHTN VÀ KPCĐ 1. Quỹ tiền lương 2. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Bảo Hiểm Thất Nghiệp và Kinh Phí Công Đoàn 2.1 Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội 2.2 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế 2.3 Quỹ Kinh Phí Công Đoàn 2.4 Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp IV. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 2 Tài khoản sử dụng 3 Phương pháp hạch toán 3.1 Hạch toán tổng hơp tiền lương 3.2 Hạch toán các khoản trích theo lương 3.3 Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất PHẦN II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH công nghệ tin học phương tùng I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1 Giới thiệu chung về công ty 1.2 Lãnh đạo công ty 1.3 Tài chính 1.4 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp 2.1 Chức năng của công ty 2.2 Nhiệm vụ của công ty II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY 1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp 2.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 4. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ B. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG Nghệ tin học phuơng tùng Và công tác kế toán tiền lương tại công ty 1.Phân loại ld 2 Hình thức trả lương áp dụng tại công ty và phương pháp tính 2.1 Phương pháp tính lương cho bộ phận lao động trưc tiếp 2.2 Phương pháp tính lương cho bộ phận quản lý văn phòng 3. Phương pháp kế toán tiền lương 3.1 Chứng từ sử dụng 3.2 Tài khoản sử dụng 3.3 Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại công ty II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1. Chứng từ kế toán sử dụng 2. Tài khoản kế toán sử dụng 3. Hệ thống sổ sách áp dụng tại công ty PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG Nghệ tin học phương tùng NHẬN XÉT , ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG Nghệ tin học phương tùng những ưu d Về cơ cấu bộ máy tố chức kế toán 1.2 Về tố chức công tác kế toán 1.3 Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2. Những nhược điểm II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG KẾT LUẬN LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, doanh nghiệp muốn xác định được vị thế của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường, nắm rõ nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng để tác động đến phát triển sản xuất, cải tiến công tác kinh doanh, nâng cao chất lượng nhằm đạt đến mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Ngoài những yếu tố cơ bản đó thì vấn đề đào tạo lao động, chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng không kém. Bở vì được quan tâm, khích lệ tinh thần và nhận lương đúng hạn thì người lao động sẽ có động lực để làm việc ngày càng tốt hơn. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành một cách thường xuyên liên tục thì phải tái sản xuất sức lao động. Hay nói cách khác là phải trả lương cho người lao động. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Vì vậy, muốn đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thì cần phải hạch toán một cách kịp thời và chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương. Công tác này giúp phản ánh đúng năng lực của từng nhân viên trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức được trang bị ở nhà trường và qua thực tế tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng, em đã chọn đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương “ làm đề tài thực tập của mình. Chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần: Phần I : Cơ sở lý luận về Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Phần II : Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng

doc56 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3859 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phuong Tung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình thức Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp : hình thức lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng của sản phầm hoàn thành hoặc khối lượng công việc đã làm xong được nghiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần phải xây dựng được định mức lao động , đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm , công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt , phải kiểm tra , nghiệm thu sản phẩm chặt chẻ. Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp : là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách , phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm. Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm. Tổng tiền lương phải trả = tổng tiền lương phải trả của bộ phận trực tiếp * tỉ lệ lương gián tiếp Tiền lương khoán theo khối lượng công việc : tiền lương được trả theo khối lượng công việc được hoàn thành. Thường áp dụng cho những công việc có tính đơn giản như : sữa chữa , bốc dỡ vật tư, … hoặc những công việc không tách rời cụ thể được . Tiền lương theo sản phẩm có thưởng , phạt : là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với thưởng nếu có thành tích tiết kiệm vật tư , tăng năng suất lao động hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm… Ngược lại, nếu người lao động làm lảng phí vật tư hoặc sản xuất ra sản phẩm kém chất lượng sẽ bị phạt lương Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến : Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng , cẩn thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động. Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến = (mức sản lượng * đơn giá lương sản phẩm ) + (số sản phẩm vượt mức sản lượng * đơn giá lũy tiến ) Tiền lương theo sản phẩm tập thể : là hình thức tiền lương trả cho cả tập thể khi cùng thực hiện chung một khối lượng công việc Tổng tiền lương của cả tập thể = khối lượng sản phẩm hoàn thành * đơn giá lương Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương : ngoài tiền lương , BHXH , công nhân viên có thành tích trong sản xuất , trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng , việc tính toán tiền lương căn cứ vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành. Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng , căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và hệ số tiền thưởng để tính Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm , tiết kiệm vật tư , tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định 2.3 Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt: 2.3.1. Trường hợp công nhân làm thêm giờ: - Đối với lao động trả lương theo thời gian : Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau: Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương thực trả * 150% hoặc 200% hoặc 300% * số giờ làm thêm Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vàongày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định của Bộ Luật lao động. Nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thỉ chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm nếu làm ngày bình thường; 100% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 200% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định. – Đối với DN trả lương theo sản phẩm: Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau: Tiền lương làm thêm giờ = Số lượng sp, công việc làm thêm * (Đơn giá tiền lương của sp làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 150 hoặc 200 hoặc 300%) Đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng 150% so với đơn giá sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường; 200% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 300% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định. 2.3.2. Trường hợp làm việc vào ban đêm: - Đối với lao động trả lương theo thời gian : Nếu làm việc vào ban đêm: Tiền lương làm việc vào ban đêm = Tiền lương thực trả * 130% * Số giờ làm việc vào ban đêm Nếu làm thêm giờ vào ban đêm : Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Tiền lương làm việc vào ban đêm * 150% hoặc 200% hoặc 300% – Đối với DN trả lương theo sản phẩm: Nếu làm việc vào ban đêm: Tiền lương làm việc vào ban đêm = Số lượng sản phẩm công việc làm thêm * (Đơn giá tiền lương của sp làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 130%) Nếu làm thêm giờ vào ban đêm : Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Số lượng sp, công việc làm thêm * (Đơn giá tiền lương làm thêm vào ban ngày * 130%) *150% hoặc 200 hoặc 300% III. QUỸ TIỀN LƯƠNG , QUỸ BHXH , BHYT , BHTN VÀ KPCĐ. 1.Quỹ BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ : 1.1. Quỹ BHXH (Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội ) Quỹ BHXH được hình thành nhằm mục đích trả lương cho công nhân viên khi ,nghỉ hưu hoặc giúp đỡ cho công nhân viên trong các trường hợp ốm đau, tai nạn mất sức lao động phải nghỉ việc . Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ phần trăm trên tiền lương khoản thanh toán cho công nhân để tính vào chi phí SXKD và khấu trừ vào tiền lương công nhân theo chế độ hiện hành hàng tháng DN tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ trích là 22% trên số tiền lương cấp bậc,chức vụ,hợp đồng ,hệ số bảo lưu, phụ cấp chức vụ ,thâm niên, khu vực của công nhân viên trong tháng ,trong đó 16% tính vào chi phí SXKD của các đối tượng sử dụng lao động ,6% trừ vào lương của người lao động . Số tiền thuộc quỹ BHXH được nộp lên cơ quan quản lý BHXH để chi trả cho các trường hợp nghỉ hưu,nghỉ mất sức lao động…Các khoản chi cho người lao động khi ốm đau ,thai sản được thanh toán theo chứng từ phát sinh thực tế. 1.2. Quỹ BHYT ( Quỹ Bảo Hiểm Y tế ) Nhằm xã hội hóa việc kham chữa bệnh ,người lao động được hưởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí , thuốc men ,,khi ốm đau .Điều kiện để người khám chữa bệnh không mất tiền là họ phải có thẻ BHYT.Thẻ BHYT được mua từ tiền trích BHYT Theo quy định hiện nay ,BHYT được tính theo tỷ lệ 4,5% trên số tiền lương cấp bậc ,chức vụ, hợp đồng,hệ số bảo lưu,phụ cấp chức vụ,thâm niên, khu vực ,đắt đỏ của công nhân viên trong tháng,trong đó 3% tính vào chi phí SXKD của các đối tượng sử dụng lao động ,1,5% trừ vào lương của người lao động Quỹ BHYT được nộp cho cơ quan BHYT dùng để tài trợ viện phí và tiền thuốc men cho người lao động khi ốm đau phải vào bệnh viện. 2.3. KPCĐ ( Kinh Phí Công Đoàn) KPCĐ được sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của công nhân viên trong DN.Theo quy định , số KPCĐ trích được phải nộp lên cho cơ quan công đoàn cấp trên 1%,một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp(1%),DN phải nộp đầy đủ KPCĐ mỗi quý một lần vào tháng đầu quý cho tổ chức công đoàn . Theo chế độ hiện hành, DN trích KPCĐ theo tỷ lệ 2% trên quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động và các khoản phụ cấp ( nếu có ) và tính hết vào chi phí SXKD trong kỳ. 2.4. Quỹ BHTN ( Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp ) BHTN là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong thời gian không có việc làm. Theo chế độ hiện hành quỹ này được hình thành từ 2 nguồn : + Người lao động hàng tháng có trách nhiệm đóng góp 1% theo tổng quỹ tiền lương cấp bậc ,chức vụ từ thu nhập của mình. Người sử dụng lao động hàng tháng có trách nhiệm đóng góp 1% theo tổng quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ của những người tham gia BHTN tại đơn vị. Toàn bộ số BHTN trích được doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý quỹ IV. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 1. Chứng từ và sổ sách sử dụng: Chứng từ kế toán: - Bảng chấm công - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành - Bảng chi tiết tiền ăn ca và công tác phí - Hợp đồng giao khoán - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Bảng thanh toán BHXH - Bảng thanh toán lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng phân bổ lương 2.Tài khoản sử dụng : 2.1. Tài khoản 334 – “Phải trả công nhân viên” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên trong DN bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334: Bên nợ TK 334 Bên có - Các khoản tiền lương , tiền công, tiền - Các khoản tiền lương , tiền thưởng, thưởng , BHXH và các khoản đã trả , BHXH, và các khoản phải trả, phải đã chi ứng trước cho công nhân viên cho CNV Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên - Số dư bên Nợ ( nếu có ) - Số dư bên Có : Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải Phản ánh các khoản tiền lương , trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng tiền công, tiền thưởng, BHXH và và các khoản khác cho CNV các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên 2.2. Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản trích, khoản phải trả cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức công đoàn, BHXH, BHYT Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 338 liên quan đến hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Bên nợ TK 338 Bên có + BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp + Trích BHXH, BHYT, và KPCĐ cho cơ quan quản lý + BHXH và KPCĐ vượt chi được + Trợ cấp BHXH phải trả cho người cấp bù lao động trong kỳ + KPCĐ đã ghi tại doanh nghiệp Số dư bên Nợ ( nếu có ): Số dư bên Có : Phản ánh số BHXH và KPCĐ Phản ánh BHXH, BHYT và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho DN chưa chi tiết 3.Phương pháp hạch toán : 3.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN: TK 334 TK622,627 TK 3383,3384 (5) (1) TK 141,138 TK 338(3) (6) TK 333(8) (7) (2) TK 111, 112 (8) TK 512 TK 431(1) (9a) (3) TK 333(1) TK 111, 112 TK 152, 155 TK 632 (9b) (4) TK 338(8) (10) (1) Tiền lương, tiền công, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp có tính chất như lương phải trả CNV (2) Tính BHXH trả thay lương cho NCV (3) Tính tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng trả cán bộ CNV (4) Thu hồi các khoản trả thừa cho CNV (5) Trích BHXH, BHYT phần trừ vào cán bộ CNV (6) Tạm ứng các khoản phải thu bồi thường vật chất, các khoản thu khác trừ vào lương của CNV (7) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp trừ vào lương (8) Thanh toán các khoản phải trả cho CNV bằng tiền (9) Thanh toán các khoản phải trả cho CNV bằng vật chất, sản phẩm hàng hóa (9a) Phản ánh doanh thu (9b) Phản ánh giá vốn (10) Kết chuyển tiền lương của cán bộ CNV đi vắng chưa lĩnh 3.2. hạch toán các khoản trích theo lương : TK 3382, 3383, 3384 TK 111, 112 TK 622, 627 (4) (1) TK 334 TK 334 (5) (2) TK 111, 112 (3) (1) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT phần DN chịu tính vào chi phí (2) Trích BHXH, BHYT phần người lao động chịu trừ vào lương (3) Được cấp KPCĐ, BHXH không đối ứng với tài khoản 338(4) (4) Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định chi tiêu KPCĐ tại đơn vị (5) Tính BHXH trả theo lương cho người lao động không đối ứng tài khoản 3386(2), 338(4) 3.3. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất : Công nhân sản xuất sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng sản phẩm sản xuất ra .Nếu số lượng công nhân nghỉ phép nhiều sẽ làm cho giá thành sản phẩm biến động .Chính vì vậy ,trong trường hợp công nhân nghỉ phép nhiều giữa các kì không đều nhau ,doanh nghiệp phải tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép để đảm bảo chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm được hợp lý . Tỷ lệ trích : Căn cứ vào tổng số lượng nghỉ phép năm kế hoạch và tiền lương chính năm kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất ,kế toán thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất như sau Tổng số tiền lương nghỉ phép năm kế hoach của CNTTSX Tỷ lệ trích trước = Tổng số tiền lương trong năm kế hoạch của CNTTSX Số tiền trích trước trong kỳ =Tỷ lệ trích trước* Tổng số tiền phải trả CNTTSX trong kỳ + Tài khoản sử dụng :TK 335 – chi phí phải trả Tk 335 phản ánh các khoản chi phí trích trước và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch trích trước chi phí. Kết cấu và nội dung của tài khoản Bên nợ : Phản ánh các khoản chi phí phát sinh tính vào chi phí phải trả. Phản ánh số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế Bên có : Phản ánh chi phí phải trả dự tính trước Phản ánh số chênh lệch về chi phí thực tế lớn hơn số trích trước Dư có: Phản ánh các khoản đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh Phương pháp hạch toán: + Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất , ghi : Nợ Tk 622 Có Tk 335 + Cuối tháng tổng hợp tiền lương nghỉ phép thực phải trả cho công nhân sản xuất , ghi : Nợ Tk 335 Có Tk 334 + Khi có sự chênh lệch giữa số trích trước với số thực tế phải trả ,ghi : Nếu số trích trước nhỏ hơn thực tế phải trả thì trích bổ sung: Nợ Tk 622 Có Tk 335 Nếu số trích trước lớn hơn thực tế phải trả thì ghi giảm chi phí : Nợ Tk 335 Có Tk 622 Phần II. Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng A. Khái quát chung về công ty Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty : Theo xu hướng của thời đại mới ,tin học là ngành đang phát triển và không thể thiếu trong hầu hết mọi lĩnh vực ,mọi ngành nghề .Tin học còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của tin học mà công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng ra đời. + Tên đầy đủ: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng + Trụ sở chính : 40 Nguyễn Văn Linh, Tp Đà Nẵng + Điện thoại : 05113656666 + Fax: 84-05113656666 +Email : ptcom@dng.vnn.vn Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009,2010 BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009,2010 Năm Chỉ tiêu 2009 2010 Doanh thu thuần 55.056.125.063 63.582.722.834 Giá vốn hàng bán 52.251.811.359 60.011.182.525 Chi phí bán hàng 1.425.300.000 1.398.700.000 CP Quản lí DN 1.092.503.826 1.752.286.175 Thuế TNDN 71.627.471 105.138.533,8 Lợi nhuận sau thuế 214.882.413 315.415.601,3 2 . Chức năng và nhiệm vụ của Doanh Nghiệp 2.1. Chức năng của công ty Là một công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho ngành tin học nên chức năng của công ty là cung cấp cho thị trường ĐÀ Nẵng và các thị trường lân cận về các mặt hàng chủ yếu của công ty như : máy tính , thiết bị linh kiện máy tính , các thiết bị máy tính văn phòng , các thiết bị máy tính đặc biệt như : máy tính tiền tự động ,camera quan sát ,máy in hóa đơn ,thiết bị ngoại vi , các phần mềm ứng dụng và quản lý 2.2 . Nhiệm vụ của Công Ty + Hoạch định tổ chức , lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm mang lại mức doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận + Bảo toàn và phát triển vốn ,nâng cao thu nhập ,phát triển đời sống cũng như năng lực cho nhân viên. + Tiến hành các nghiệp vụ tài chính như : doanh thu, lợi nhuận ,mức tiêu thụ hàng hóa ,đảm bảo thương hiệu đã cạch ra,góp phần vào các mục tiêu kinh tế xã hội +Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định của nhà nước như : chế độ chính sách ,chế độ tiền lương , thời gian làm việc ,chế độ bảo hiểm –bảo hộ lao động . + Bù đắp các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh , hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. +Mở rộng nguồn bán hàng trên thị trường ,tăng số lượng hàng bán ra ,làm tốt công tác xuất nhập khẩu,lấy kinh doanh hàng nội địa làm trung tâm ,kinh doanh xuất nhập khẩu làm mũi nhọn.Đồng thời củng cố lại cơ cấu công ty cho phù hợp và trên cơ sở đó khai thác triệt để thế mạnh của công ty. + Quy hoạch và tổ chức đội ngũ cán bộ nhân viên kế cận và thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ ,nâng cao năng lực , chăm lo đời sống vật chất tinh thần,duy trì nề nếp văn hóa doanh nghiệp. II.Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy của công ty Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Công ty Phương Tùng chuyên kinh doanh các mặt hàng như : các loại máy vi tính , laptop,notebook,các loại linh kiện thay thế…Với các mặt hàng như trên ,hiện nay công ty đã trở thành đối tác của các hãng thiết bị nổi tiếng như : IBM,SAMSUNG,LG,HP,INTEL… Ngoài ra , công ty còn cung cấp các dịch vụ cho khách hàng :lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Phương Tùng , xây dựng mạng máy tính cho cơ quan ,doanh nghiệp , trường học…Lập trình ứng dụng phần mềm về quản lý bán hàng ,quản lý chấm công,nhân sự,phần mềm kế toán ,dịch vụ bảo trì máy móc …cho thuê các thiết bị chiếu projecter,overhead… Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Phó Giám đốc Kinh doanh - Tài chính Nhân viên phòng bảo hành Nhân viên phòng Kỹ thuật Nhân viên phòng kế toán Nhân viên phòng bán hàng Nhân viên phòng KD Dự án Trưởng phòng kỹ thuật Trưởng phòng Kế toán Trưởng phòng Bảo Hành Trưởng phòng bán hàng Trưởng phòng KD dự án Giám Đốc Phó Giám đốc điều hành Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý + Giám đốc : Là người đứng đầu của công ty ,quản lý ,điều hành mọi hoạt động của công ty và là người đại diện quyền lợi ,trách nhiệm của công ty trước pháp luật. + Phó Giám Đốc kinh doanh tài chính : Quản lý việc nhập hàng hóa đầu vào , có nhiệm vụ cân đối tài chính trong công ty , có quyền phân công công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc. + Phó Giám Đốc điều hành : Có nhiệm vụ kiểm tra ,đôn đốc các bộ phận làm việc , quản lý chung , có quyền kí các hợp đồng hoặc các khía cạnh phát sinh khi có sự ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc + Chi nhánh trưởng : Là người đứng đầu chi nhánh ,chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động tổ chức kinh doanh tại chi nhánh .Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động tổ chức kinh doanh của chi nhánh mình quản lý. + Trưởng phòng kinh doanh dự án : Phụ trách chung quá trình kinh doanh của công ty ,có nhiệm vụ cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả,làm các thủ tục hồ sơ của các dự án và trình cho giám đốc duyệt. + Trưởng phòng bán hàng : Theo dõi và đôn đóc nhân viên cấp dưới của mình làm tốt công việc bán hàng nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu mà giám đốc giao. Tư vấn cho khách hàng có quyết định đúng đắn khi mua hàng của công ty. + Trưởng phòng kế toán : Hướng dẫn nhân viên thực hiện tốt công tác kế toán phát sinh tại công ty.Kiểm tra các báo cáo tài chính , làm việc với cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm + Trưởng phòng bảo hành : Phân công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới tiếp nhận hàng hóa hư hỏng còn trong thời gian bảo hành và hàng hóa sữa chữa dịch vụ của khách hàng hoặc kí thuật mang về công ty để xử lý. + Trưởng phòng kĩ thuật : Tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu ,phân công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới đáp ứng yêu cầu kĩ thuật cho khách hàng. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán công nợ mua bán hàng hóa Thủ quỹ Kế toán ngân hàng và tiền mặt Kế toán kho Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Chứng năng , nhiệm vụ của từng bộ phận + Kế toán trưởng :Trực tiếp tổ chức chỉ đạo mọi công tác kế toán trong công ty , điều hành công tác kế toán trong phòng tài chính , trực tiếp phân công chỉ đạo đôn đốc các nhân viên của mình hoàn thành công việc được giao kế. Đồng thời bảo quản , lưu trữ tài liệu kế toán , tổ chức đào tạo bồi dưỡng trình độ năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ kế toán. + Kế toán tổng hợp :Là người giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều hành khi kế toán trưởng đi công tác , có nhiệm vụ hạch tổng hợp các số liệu tổng hợp do các kế toán cung cấp. Xác định kết quả kinh doanh và báo cáo quyết toán , đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. + Kế toán công nợ mua bán hàng hóa : Công nợ mua hàng : Theo dõi tài khoản 331 , phản ánh và theo dõi đối tượng mua hàng về tình hình công nợ và thanh toán cho nhà cung cấp về thời hạn trả và hình thức trả theo hợp đồng kinh tế. Công nợ bán hàng :Theo dõi tài khoản 131 ,phản ánh và theo dõi đối tượng mua hàng về tình hình thanh toán của người mua , theo dõi thời hạn thanh toán của người mua,Giám sát chặt chẽ công nợ bị khách hàng chiếm dụng để tránh rủi ro trong kinh doanh. + Kế toán kho : Theo dõi tình hình nhập kho như : Xuất , nhập , tồn từng loại hàng hóa ,lập báo cáo liên quan đến kho hàng + Kế toán ngân hàng và tiền mặt Kế toán ngân hàng : Theo dõi chặt chẽ số dư tiền gửi hàng ngày tại ngân hàng Kế toán tiền mặt : Theo dõi TK 111,phản ánh tình hình thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ ,Phản ánh chính xác và kịp thời số hiện có của quỹ ,thường xuyên đối chiếu tiền mặt với thủ quỹ để kiểm tra phát hiện thừa thiếu. + Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm trực tiếp về quỹ tiền mặt tại công ty .Phụ trách các khoản chi theo chứng từ hợp lệ ,theo dõi và phản ánh tình hình thu chi và sổ quỹ.Thường xuyên so sánh đối chiếu những sổ sách kế toán có liên quan kiểm kê tồn quỹ cuối ngày. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHỨNG TỪ GỐC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra B. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng I. Thực tế về công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Phân loại lao động trong công ty . Công ty Công Nghệ Tin Học Phương Tùng là công ty thuộc quy mô hoạt động vừa và nhỏ nên nguồn lao động của công ty được phân loại như sau : + Đối với công nhân viên lao động trực tiếp có 50 người ,trong đó :10 nhân viên có trình độ Đại Học ,10 nhân viên có trình độ Cao Đẳng, còn lại nhân viên có trình độ trung phổ thông trở lên.Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong nhiều năm công tác nên trong những năm qua công ty luôn hoàn thành những chỉ tiêu đặt ra và ngày càng có uy tín trên thị trường. + Cán bộ công nhân viên quản lí nghiệp vụ :Khối vă phòng gồm có 1 Giám Đốc , 2 Phó Giám Đốc, 1 Kế Toán Trưởng và 39 nhân viên thuộc các phòng ban.Ở bộ phận này hầu hêt các nhân viên đều có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên,có kinh nghiệm làm việc lâu năm nên khối lượng công việc được giải quyết nhanh chóng ,đúng nghiệp vụ, + Nhân viên khác : Gồm có 5 người :Lái xe , nhà bếp , bảo vệ Có thể lao động chính là điều kiện đầu tiên ,là yếu tố có tính chất quyết định đến kết quả kinh doanh của công ty.Chính vì vậy mà công ty luôn coi trọng yếu tố này.Trong những năm qua công ty đã cử nhiều cán bộ,nhân viên đi đào tạo để nâng cao tay nghề,nâng cao kiến thức lãnh đạovà quản lý doanh nghiệp.Đồng thời có chính sách tuyển dụng hợp lý để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm đạt lợi nhuận. 2.Hình thức trả lương tại công ty và phương pháp tính Hàng tháng công ty dựa vào bảng chấm công và bảng định mức tiền lương để thanh toán tiền lương cho nhân viên. Thực hiện định mức lao động là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạch toán lao động ,là kiểm tra quan sát việc thực hiện định mức và thực hiện định mức đó trong thực tế kinh doanh.Sử dụng hợp lý sức lao động mới cho biết chính xác số lượng nhân viên cần có thể thực hiện công việc từng bộ phận ,từng phòng ban.Công ty không thể xác định số lượng nhân viên cũng như ngành nghề để bố trí kinh doanh nếu không có định mức .Đinh mức lao động là cơ sở để hạch toán một cách chính xác kết quả của từng bộ phận kinh doanh và cũng là cơ sở xác định để trả lương cho người lao động Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương cơ bản đó là hình thức trả lương theo thời gian làm việc của nhân viên. Công thức tính lương được xác định như sau : Mức lương tháng =( Định mức lương * Hệ số kinh doanh) +Phụ cấp Lương làm thêm giờ = số công làm thêm *2(1 công thời gian) Trong đó Mức lương tháng 1 công thời gian = 26 II. Thực trạng hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 1.Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - .Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi - Giấy đề nghị hoàn ứng - Bảng thanh toán tiền lương - Danh sách đăng kí định mức tiền lương - Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH - Bảng tính BHXH - Bảng thanh toán BHXH 2. Phương pháp hạch toán Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương cho từng đối tượng. Sau đó, các bộ phận kế toán trình lên cho kế toán trưởng duyệt rồi lập phiếu chi trả cho cán bộ công nhân viên toàn công ty và các bộ phận phân bổ cho từng đối tượng cụ thể. Từ bảng phân bổ kế toán tổng hợp dựa vào bảng lương và các bảng thanh toán lương, các bảng trích BHXH, BHYT và các phiếu bảo hiểm để lên sổ tổng hợp. Sau đó trình lên kế toán trưởng xét duyệt và ghi vào sổ sách kế toán thống kê ghi vào các bảng kê ghi có, từ đó làm cơ sở để kế toán lên sổ cái. 3 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 3.1. Tiền lương Người chấm công Bảng chấm công Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng duyệt Bảng thanh toán lương Phòng kế toán Sổ quỹ tiền mặt Hạch Toán vào Cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công kèm theo phiếu nghỉ hưởng BHXH để lập bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân viên trong tháng. Kế toán tiền lương, kế toán trưởng ký duyệt rồi cùng các chứng từ có liên quan được chuyển sang cho trưởng ban BHXH kiểm tra ký duyệt. Cuối cùng, bảng thanh toán BHXH được chuyển đến cho kế toán tiền mặt lập phiếu chi trả tiền cho cán bộ công nhân viên. Sau đó được dùng để ghi sổ đính kèm với phiếu chi trong TK 111. Đơn vị :Cty CNTH PHƯƠNG TÙNG Mẫu số :01-LĐTL Bộ phận : KẾ TOÁN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ Tài Chính BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2010 stt Họ Và Tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 ... 31 Số công hưởng lương thời gian Số công làm ngoài giờ Tổng công trong tháng Số công hưởng BHXH A B C 1 2 3 4 ... 31 32 33 34 35 1 2 3 4 ... Nguyễn Thị Hồng Châu Trần Ngọc Thảo Nguyễn Thị Dung Hồ Thị Tố Nga KTT NV Kế toán NV kế toán NV kế toán X X X X X X X X X X O X X X X X 26 26 25 26 ... 2 1 0 0 ... 28 27 25 26 Cộng : Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công (Ký , họ tên ) (Ký ,họ tên) (Ký , họ tên) Ký hiệu chấm công : Làm lương sản phẩm :K Làm lương thời gian :X Ốm, điều dưỡng : O Thai sản : TS Nghỉ không lương :Ro Ngừng việc : N LĐ nghĩa vụ :LĐ Nếu người lao động đề nghị được tạm ứng theo mức quy định thì người lao động lập giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu sau : CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHƯƠNG TÙNG ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC 40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi : - Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng - Bộ phận tài chính kế toán Tôi tên là : Đăng Văn Thịnh Bộ phận công tác : Kinh doanh Đề nghị tạm ứng số tiền : 1000.000đ Bằng chứ : Một triệu đồng chẵn Lý do : Tạm ứng lương Duyệt tạm ứng số tiền Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Kế toán trưởng Người đề nghị ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Nếu giấy đề nghị được duyệt, kế toán lập phiếu chi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC Mẫu số 02-TT PHƯƠNG TÙNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) Số phiếu :PCHI-12/234 PHIẾU CHI Ngày 21 tháng 12 năm 2010 TK Nợ : 141 Tk Có : 111 Tên đối tượng : Đặng Văn Thịnh Địa chỉ : Nội bộ Diễn giải : Ứng lương tháng 12/2010 Số tiền : 1000.000đ Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Người lập phiếu Thủ Quỹ Người Nhận Kế Toán Nhân viên khác (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Phiếu chi : Được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi + Liên 1 : Được lưu trên máy + Liên 2 : Thủ quỹ dùng để ghi sổ, sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng để công ty làm thủ tục hoàn ứng. Người nhận tạm ứng liệt kê tất cả các khoản đã chi để kế toán làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và kế toán ghi vào sổ kế toán. CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHƯƠNG TÙNG ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC 40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN ỨNG Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : - Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng - Phòng Kế Toán Tài chính Tôi tên là : Đặng Văn Thịnh Bộ phận công tác : Kinh doanh Phần I : Đề nghị hoàn ứng theo nội dung sau đây : Tạm ứng lương với số tiền : 1000.000đ Bằng chữ : Một triệu đồng chẵn Đà Nẵng, ngày 21 tháng 12 năm 2010 Phụ trách bộ phận Người đề nghị hoàn ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phần II : Phần ghi của kế toán thanh toán Hạch toán ngày 03 tháng 1 năm 2011 Đà Nẵng, ngày 03 tháng 1 năm 2011 Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) DANH SÁCH ĐĂNG KÍ ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng Mã số thuế : 04400128798 Stt Họ và Tên Chức danh Nghề nghiệp Hệ số KD Tiền lương phụ cấp Tổng lương có hệ số kinh doanh Tiền lương cơ bản Phụ cấp TN 1 Nguyễn Minh Hùng Giám Đốc 3.75 3.500.000 500.000 15.000.000 2 Nguyễn Thị Tuyết P.Giám Đốc 3.1 3.000.000 300.000 10.230.000 3 Nguyễn Thị Hồng Châu KTT 1.85 1.936.000 300.000 4.412.108 4 Nguyễn Hữu Phụng TP kỹ thuật 2.5 1.232.000 300.000 4.066.923 5 Trương Hiển TBP Bảo Hành 1.85 1.100.000 250.000 3.249.231 6 Phan Thị Tố Anh TBP Bán Hàng 1.85 1.100.000 250.000 3.249.231 7 Nguyễn Thị Hồng Lĩnh TPB Kho 1.75 968.000 200.000 2.174.308 8 Trần Ngọc Vương Kỹ thuật 1.75 968.000 200.000 2.174.308 9 Trần Thị Thu Thủy Kế toán 1.75 968.000 200.000 2.174.308 10 Ngô Bích Duyên KT kho 1.75 968.000 200.000 2.174.308 11 Hồ Diễm Uyên NV Bán hàng 1.75 968.000 200.000 2.257.231 12 Nguyễn Đăng Hoàng NV Kho hàng 1.75 968.000 200.000 2.257.231 13 Đặng Văn Thịnh Lái Xe 1.75 968.000 200.000 2.174.308 14 Nguyễn Thị Thúy Vy P Tài Chính 1.75 968.000 200.000 2.109.154 15 Lê Thị Thanh Hoa NV Kế Toán 1.75 968.000 200.000 2.174.308 16 Nguyễn Thanh Vân NV Bán Hàng 1.75 968.000 200.000 2.654.038 17 Đặng Thái NV Bảo hành 1.75 968.000 200.000 2.189.115 18 Huỳnh Xuân NV giao Hàng 1.75 968.000 200.000 2.174.308 19 Phan Lục NV Kỹ thuật 1.75 968.000 200.000 2.174.308 ... ... ... .. ... ... ... Định mức tiền lương để báo cáo thuế hàng năm có dự toán định mức tiền lương phải trả trong năm BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2010 Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng Bộ phận : Kế Toán Stt Họ Và Tên Hệ số lương Ngày công Tổng lương tháng Tổng thu nhập thực tế Các khoản khấu trừ Còn lại Tạm ứng BHXH (6%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) 1 2 3 4 ... Nguyễn Thị Hồng Châu Trần Ngọc Thảo Nguyễn Thị Dung Hồ Thị Tố Nga ... 1.85 1.75 1.75 1.75 ... 28 27 25 26 ... 4.412.108 2.109.154 2.109.154 2.174.308 ... 4.751.500 2.190.275 2.028.032 2.174.308 ... 0 0 0 0 ... 116.160 58.080 58.080 58.080 ... 29.040 14.520 14.520 14.520 ... 19.360 9.680 9.680 9.680 ... 4.586.940 2.107.995 1.945.752 2.092.028 Cộng 62.560.235 99.866.300 0 5.345.000 1.336.250 890.832 57.988.153 Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người Lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họtên) Ví dụ : Tính lương cho Nguyễn Thị Hồng Châu : Tổng lương tháng Tổng thu nhập thực tế = x ngày công làm việc tt 26 4.412.108 = x 28 = 4.751.500 đ 26 Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT BHXH = 6% x Lương Cơ Bản = 6% x 1.936.000 = 116.160(đồng) BHYT = 1,5% x Lương Cơ Bản = 1.5% x 1.936.000 = 29.040 BHTN = 1% Lương Cơ Bản = 1% x 1.936.000 = 19.360 Số tiền lương thực lĩnh là : Tổng thu nhập thực tế - Các khoản khấu trừ ( Tạm ứng + BHXH, BHYT, BHTN) 4.751.500 - (116.160 + 29.040 + 19.360 ) = 4.606.300 ( đồng ) Phiếu chi : CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC Mẫu số 02-TT PHƯƠNG TÙNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) Số phiếu :PCHI-12/634 PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2010 TkNợ : 334 Tk Có : 111 Tên đối tượng : Bộ phận kế toán Địa chỉ : Nội bộ Diễn giải : Thanh toán tiền lương tháng 12/2010 Số tiền : 57.988.153 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập phiếu Thủ Quỹ Người Nhận Kế Toán Nhân viên khác (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 3.2 Các khoản trích theo lương - Phiếu nghỉ hưởng BHXH Mỗi lần nhân viên đến khám bệnh ở các bệnh viện hoặc cơ sở y tế, kể cả khám cho con.Nếu bác sĩ nhận thấy cần thiết phải cho nghỉ để điều trị hoặc trong những trường hợp con ốm ( theo quy định độ tuổi của con ) thì lập phiếu này hoặc ghi sổ ngày nghỉ vào y bạ của nhân viên để cơ quan y tế lập phiếu nghỉ hưởng BHXH. Sau khi cơ quan y tế xác nhận xong nhân viên này phải báo cáo lên cơ quan và nộp giấy nghỉ hưởng BHXH. Cuối tháng phiếu này được đính kèm với bảng chấm công và chuyển về phòng kế toán để tính BHXH. Tên đơn vị : Bệnh viện Đa khoa -TP Đà Nẵng Địa chỉ : Quang Trung GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Họ và Tên : Nguyễn Hồng Lĩnh Sinh năm : 1970 Đơn vị công tác : Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Lý do nghỉ : Thoái hóa cột sống ở thắt lưng Số ngày nghỉ : 15 ngày Thời gian : Từ ngày 10/12/2010 đến 25/12/2010 Đà Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2010 Xác nhận của đơn vị : Y Bác Sĩ Số ngày thực nghỉ là 15 ngày (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng tính BHXH BẢNG TÍNH BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2010 Stt Họ Và Tên Chức Vụ Số ngày nghỉ Lý do nghỉ Tỷ lệ trợ cấp Mức bảo hiểm phải trả Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 01 Nguyễn Đăng Hoàng Nv 07 ốm 75% Lương Cơ Bản 222.519 02 Nguyễn Hồng Lĩnh Nv 15 Thoái hóa cột sống ở thắt lưng 75% Lương Cơ Bản 437.884 Cộng 22 660.403 Kế Toán Trưởng (Ký, họ tên) Công thức tính BHXH : 75% Lương Cơ Bản Bảo Hiểm Xã Hội = x Số ngày nghỉ hưởng 26 BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2010 Họ Và Tên Số Sổ BHXH Tiền Lương tính hưởng BHXH Số ngày nghỉ Số tiền hưởng BHXH Nguyễn Đăng Hoàng Nguyễn Hồng Lĩnh 0406013205 0313056702 1.102.000 1.102.000 07 15 222.519 437.884 Cộng 2.204.000 22 660.403 Kế Toán BHXH Trưởng Ban BHXH Kế Toán Trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ : Cách tính khoản thanh toán BHXH của Nguyễn Hồng Lĩnh 75% x 1.102.000 BHXH = x 15 = 437.884 (đồng) 26 Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Stt Họ Và Tên Số tháng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT, BHTN BHXH, BHYT, BHTN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN BHXH (22%) BHYT (4,5%) BHTN (2%) TỔNG CỘNG (28,5%) Trích vào Cp (16%) Trừ vào lương (6%) Trích vào Cp (3%) Trừ lương (1,5%) Trích vào Cp (1%) Trừ lương (1%) DN nộp (20%) NLĐ nộp (8,5%) Cộng Trích vào Cp (1%) Trừ vào lương (1%) A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I. Bộ phận kế toán 1 25.023.000 4.003.680 1.501.380 750.690 375.345 250.230 250.230 5.004.600 2.126.955 7.131.555 250.230 250.230 1 Nguyễn Thị Hồng Châu 1 1.936.000 309.760 116.160 58.080 29.040 19.360 19.360 387.200 164.560 551.760 19.360 19.360 2 Trần Ngọc Thảo 1 968.000 154.880 58.080 29.040 14.520 9.680 9.680 193.600 82.280 275.880 9.680 9.680 3 Nguyễn Thị Dung 1 968.000 154.880 58.080 29.040 14.520 9.680 9.680 193.600 82.280 275.880 9.680 9.680 4 Hồ Thị Tố Nga 1 968.000 154.880 58.080 29.040 14.520 9.680 9.680 193.600 82.280 275.880 9.680 9.680 .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... V. Bộ phận nhân sự 3.036.000 485.760 182.160 91.080 45.540 30.360 30.360 607.200 258.060 865.260 30.360 30.360 59. Đinh Thị Thu Soa 1 1.012.000 161.920 60.720 30.360 15.180 10.120 10.120 202.400 86.020 288.420 10.120 10.120 60 Lại Thị Kim Tuyến 1 1.012.000 161.920 60.720 30.360 15.180 10.120 10.120 202.400 86.020 288.420 10.120 10.120 61 Nguyễn Thị Lệ Thủy 1 1.012.000 161.920 60.720 30.360 15.180 10.120 10.120 202.400 86.020 288.420 10.120 10.120 Tổng cộng 61 84.728.000 13.401.600 5.025.600 2.541.840 1.270.920 837.600 837.600 16.781.040 7.134.120 23.915.160 837.600 837.600 Đà Nẵng , ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ hạch toán ban đầu có liên quan kế toán lập bảng kê ghi có từng tài khoản tương ứng. Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 334 Tháng 12 năm 2010 Số :01 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các tài khoản Số Ngày 642 338 641 C050-12 31/12 Tiền lương phải trả công nhân viên 99.866.300 99.866.300 C051-12 31/12 BHXH phải trả cho Công nhân viên 660.403 660.403 ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 160.976.846 99.866.300 750.053 60.360.493 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người duyệt (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 338 Tháng 12 năm 2010 Số :02 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các tài khoản Số Ngày 642 334 C052-12 31/12 Trích nộp BHXH, BHYT vào chi phí 17.618.640 17.618.640 C053-12 31/12 BHXH, BHYT trừ vào lương 7.572.082 7.572.082 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 47.581.687 39.256.325 8.325.362 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người duyệt (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 111 Tháng 12 năm 2010 Số :03 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các tài khoản Số Ngày 334 338 U049-12 31/12 Chi trả lương đợt 1 cho nhân viên 1000.000 1000.000 C051-12 31/12 Thanh toán BHXH cho nhân viên 660.403 660.403 C053-12 31/12 Thanh toán BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý 17.618.640 17.618.640 C055-12 31/12 Chi trả số tiền còn lại cho nhân viên 57.988.153 57.988.153 77.267.196 59.648.556 17.618.640 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người duyệt (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng kê số 03 ta có Chứng từ ghi sổ sau : Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng Đà Nẵng, tháng 12 năm 2010 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 0315 CTGS Stt Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số Tiền Nợ Có 1 31/12 Chi trả lương cho nhân viên 334 111 59.648.556 2 31/12 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý 338 111 17.618.640 Tổng cộng 77.267.196 gười ghi sổ Kế Toán Trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng kê ghi có số 02 , ta có chứng từ ghi sổ sau : Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 0316 CTGS Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Stt Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số Tiền Nợ Có 1 31/12 BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương 334 338 8.325.362 2 31/12 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí 642 338 39.256.325 Tổng cộng 47.581.687 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng kê ghi có số 01 , ta có chứng từ ghi sổ sau : Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 0317 CTGS Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Stt Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số Tiền Nợ Có 1 31/12 Tiền lương phải trả cho công nhân viên 642 334 99.866.300 2 31/12 BHXH phải trả cho công nhân viên 334 338 750.053 .. ... ... ... ... ... Tổng cộng 160.967.846 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2010 Stt Chứng từ ghi sổ Số Tiền Ngày, tháng Số 1 31/12 0315 CTGS 77.267.196 2 31/12 0316 CTGS 47.581.687 3 31/12 0317 CTGS 160.967.846 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào “sổ cái “ Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 TÊN TÀI KHOẢN : PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN THÁNG 12/2010 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 ... ... ... ... ... ... 0315 CTGS 31/12 Chi trả lương cho nhân viên 111 59.648.556 0317 CTGS 31/12 Tiền lương phải trả công nhân viên 642 99.866.300 0317 CTGS 31/12 BHXH phải trả cho công nhân viên 338 750.053 0316 CTGS 31/12 BHXH, BHYT trừ vào lương 338 8.325.362 .. ... ... ... ... Tổng số phát sinh 90.660.403 160.976.846 Số dư cuối kỳ 70.316.443 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338 TÊN TÀI KHOẢN : PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC THÁNG 12/2010 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 5.232.000 ... ... ... ... ... ... 0317 CTGS 31/12 BHXH phải trả cho công nhân viên 334 750.053 0316 CTGS 31/12 Trích BHXH, BHYT vào chi phí 642 39.256.325 0316 CTGS 31/12 BHXH, BHYT trừ vào lương 334 8.325.362 0315 CTGS 31/12 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, cho cơ quan quản lý 111 17.618.640 ... ... ... ... ... ... Tổng số phát sinh 35.077.903 52.813.687 Số dư cuối kỳ 22.967.784 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phần III . MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TAI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG I.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty : 1. Nhận xét chung Chúng ta đang sống ở thời đại cong nghệ tin học kỹ thuật cao của nên kinh tế toàn cầu ,thời đại mà các phương tiện làm việc được trang bị bằng các thiết bị điện tử hiện đại.Đây là thời đại công khai kêu gọi tất cả các nhân viên,cán bộ từ bỏ những tiện nghi quen thuộc,cũ và những hạn chế trước đây để chấp nhận làm việc trong môi trường mới với kỹ năng tay nghề ,trình độ chuyên môn và lòng hiệt tình năng nổ làm việc.Với xu thể của thời đại ngày nay là phát triển ,mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế đang là một trong những vấn đề thời sự đối với hầu hết tất cả các nước.Do đó cần có phương diện thông tin liên lạc và giao thông hiện đại dể rút ngắn khoảng cách giữ các nước , các khu vực , làm cho quá trình giao lưu , liên kết ,phân công và hợp tác quốc tế diễn ra với tốc độ nhanh chóng và ngày một phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Nhận thấy công ty Phương Tùng đã đáp ứng được nhu cầu về công nghệ hiện đại củ xã hội Đây chính là cơ sở để Công ty tồn tại và phát triển tốt và là lợi thế để Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng quảng bá nhãn hiệu cũng như buôn bán, tiêu thụ các sản phẩm tin học của mình. 2.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng a. Ưu điểm : - Công tác kế toán : +Công ty thuộc quy mô vừa và nhỏ nên bộ máy kế toán gọn nhẹ rất thuận lợi cho việc quản lý. + Có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao,vì vậy cung cấp thông tin về tình hình nhân sự và kinh doanh của công ty đảm bảo độ chính xác và kịp thòi cho ban lãnh đạo. + Bên cạnh đó công ty còn áp dụng phần mềm kế toán , do đó việc thực hiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng được thực hiện một cách nhanh chóng kịp thời.Đây là điểm nổi bật của phòng kế toán , giúp cho nhân viên kế toán theo dõi cá nghiệp vụ phát sinh một cách đày đủ chính xác , liên tục để từ đó phát hiện những mặt tích cực ,những mặt yếu kém trong quá trình sản xuất kinh doanh,nhằm giúp công ty tìm ra những biện pháp giải quyết đúng đắn,phương hướng hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Cách tính lương : Trên cơ sở lý thuyết đã học thì có rất nhiều cách tính lương như : tính lương theo thời gian , tính lương theo sản phẩm trực tiếp và gián tiếp , tính lương theo sản phẩm có thưởng.. Đối với Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng tùy theo tình hình hoạt động kinh doanh của mình mà Công ty áp dụng 2 phương pháp tính lương : tính lương theo thời gian và lương khoán sản phẩm , trong đó lương theo thời gian là chủ yếu,còn lương khoán sản phẩm chỉ áp dụng cho từng công việc , từng bộ phận thời gian nhất định. Cách tính lương này rất đơn giản ,dễ thực hiện và đảm bảo chính xác công bằng cho người lao động. Ngoài lương ra người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng,BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định.Lương thưởng tháng 13 được trích từ quỹ lương trong năm bằng một tháng lương 500.000đ đến 1.000.000đ/1CBCNV có thời gian công tác trên 1 năm.Đây là điểm nổi bật về chế độ tiền lương tại các doanh nghiệp tư nhân.Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng là một Công ty điển hình về chế độ tiền lương theo quy định của nhà nước và trích lập đầy đủ các khoản trích theo lương.Điều này có ý nghĩa to lớn ,đã động viên người lao động , khuyến khích họ phát huy tinh thần dân chủ , thúc đảy họ hăng say lao động sáng tạo ,nâng cao năng suất lao động nhằm đưa lại lợi nhuận cao cho Công ty.Công ty còn chú ý quan tâm đến chế độ tiền ăn giữa ca vào buổi trưa (10.000đ/người ) đối với bộ phân kinh doanh ở lại trực bán hàng,trực những thông tin mà khách hàng liên lạc bất kỳ vào lúc nào.Thực tế đã làm tăng thêm tinh thần lao động , góp phần tăng doanh số của Công ty lên. Về đội ngũ lao động : Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng đào tạo được đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề , trình độ chuyên môn cao , kinh nghiệm thực tế và rất nhiệt tình làm việc ,được bố trí sắp xếp theo từng bộ phận phù hợp vơi sức khỏe và chuyên môn của từng người. Cụ thể 90% cán bộ công nhân tốt nghiệp Đại Học. Chế độ bảo hộ lao động trong năm : Công ty rất chú ý thể hiện việc trang bị áo quần đồng phục cho cán bộ công nhân viên trong Công ty ,điều này đã tô vẻ thêm nhãn hiệu logo Phương Tùng. b.Nhược điểm : Song song với những ưu điểm nổi bật trên thì Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng vẫn còn những mặt tồn tại cần giải quyết Do công ty có chi nhánh ở xa nên việc cập nhập các chứng từ còn chậm,hơn nữa sự giám sát quản lí các văn phòng vẫn còn buông lỏng.Do vậy các chứng từ về tiền lương , các khoản trích theo lương đôi khi chưa thật chính xác ,chưa thật hợp lí.Vì vậy công ty cần phải đưa ra những chính sách thật đúng đắn ,chặt chẽ để công tác kế toán hoạt động có hiệu quả hơn , chính xác hơn. II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty thực sự phát huy hết vai trò của nó là công cụ hữu hiệu của công tác quản lí, để từ đó nâng cao mức sống cho người lao động và để công ty ngày một phát triển thì công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng nói chung và công tác kế toán nói riêng phải kích thích người lao động, làm cho người lao động gắn bó với công việc. Vì tiền lương thực sự là thu nhập chính của họ nên vì thế mà ban giám đốc công ty cần phải tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn nữa hình thức trả lương cho nhân viên, tạo ra môi trường làm việc lành mạnh, đầy tính sáng tạo và nhiệt huyết trong công việc. Ngoài ra công ty nên thiết lập chính sách khen thưởng cụ thể và rõ ràng, tạo nên một quy chế thưởng phạt rõ ràng chung cho toàn công ty. KẾT LUẬN Để xây dựng và phát triển một nền sản xuất hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường , tiền lương và các khoản trích theo lương thực sự phải làm được chức năng là đòn bẩy kinh tế, phải trở thành động lực chính thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc. Mỗi hình thức trả lương đều có ưu nhược điểm riêng tùy từng ngành nghề, từng doanh nghiệp chọn cho mình một hình thức phù hợp nhất để đảm bảo nguyên tức phân phối theo lao động, tổng hòa giữa các lợi ích :Nhà nước, Doanh nghiệp và người lao động. Công tác hahj toán tiền lương và các khoản trích theo lương đóng góp rất lớn trong quản lí lao động tiền lương . Nếu ta hạch toán, đủ, chính xác sẽ là động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động ,phát huy tính sáng tạo, góp phần hoàn thành kế hoạch được giao Trong điều kiện hiện nay việc nâng cao chất lượng trong công tác trả lương theo thời gian là nhiệm vụ lâu dài của các doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng nói riêng để ngày càng hoàn thiện, phù hợp với công tác quản lí và hạch toán lao động. Tuy nhiên trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi để phù hợp với tình hình kinh tế mới.Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công tác quản lí và xây dựng tiền lương. Vì thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế đặc biệt là thời gian tiếp xúc làm việc thực tế ít nên không tránh khỏi những sai sót và những biện pháp đưa ra chưa hoàn thiện. Kính mong được sự quan tâm chỉ đạo của các thầy cô cùng toàn thể các anh chị trong công ty để bài viết em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thày giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Đoan Trang và các anh chị tron công ty TNHH Công nghệ Tin Học Phương Tùng đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. MỤC LỤC HHHHH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học PHUONG TUNG.doc
Luận văn liên quan