Mục lục
phần i:
Cơ sở lý luận về kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
phần ii
thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải đa phương thức
phần iii
hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần vận tải đa phương thức
kết luận
57 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2447 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức - Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c.
- Lương tối thiểu chung (Lmin) do Nhà nước quy định tại từng thời điểm là cơ sở tính trả lương cho người lao động.
- Mức lương bình quân tăng thêm nhờ tăng năng suất lao động toàn đơn vị do Công ty quy định (Lcty) để trả cho người lao động theo vị trí công việc đã góp phần tạo ra hiệu quả chung do Tổng giám đốc quyết định.
- Nguyên tắc xếp lương và trả lương cho lao động gián tiếp phần tăng thêm nhờ hiệu quả sản xuất kinh doanh theo quy định Công ty :
+ Xếp lương, trả lương theo vị trí công việc (Hcv) : đảm nhận chức vụ gì, công việc gì theo bảng mô tả công việc thì hưởng lương theo hệ số lương của vị trí công việc đó tương ứng với khả năng tạo ra hiệu quả.
+ Trả lương theo hệ số năng lực cá nhân thực tế của người lao động (Hnl) so với tiêu chuẩn chức danh.
+ Trả lương theo hệ số hoàn thành công việc của cá nhân và tập thể (Hhcn và Hhtt) thực tế đạt được hàng tháng so với mục tiêu công việc của từng cá nhân, đơn vị.
- Giá trị tiền lương trả cho lao động trực tiếp có xét đến yếu tố thâm niên công tác, cấp bậc kỹ thuật thực tế và phụ thuộc vào các yếu tố sau :
+ Cường độ lao động bình quân trên đơn vị thời gian, trình độ tay nghề thực hiện công việc.
1.3. Đối với hình thức trả lương theo thời gian.
1.3.1.Tiền lương thành viên chuyên trách Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc.
Tiền lương hàng tháng được tính thành 2 phần như sau :
Ltháng = Lc + Lm
Trong đó :
- Lc : Lương theo quy định Nhà nước.
- Lm : Lương tăng thêm theo hiệu quả SXKD.
a) Lương theo chế độ Nhà nước (Lc).
Lương theo quy định Nhà nước được xác định như sau :
Trong đó :
- Hcb: Hệ số lương cấp bậc theo thang, bảng lương Nhà nước.
- Lmin: Lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định tại thời điểm(730.000đ)
- Tlv1: Số ngày nghỉ việc có hưởng lương theo chế độ Nhà nước và Công ty.
- Tlv2 : Số ngày công làm việc thực tế hàng tháng, căn cứ bảng chấm công.
- Tlv3: Số ngày làm việc theo dương lịch trong tháng (tổng số ngày dương - tổng số ngày thứ 7 và chủ nhật).
* Hệ số cấp bậc được quy định như sau:
- Chủ tịch HĐQT và thành viên chuyên trách: 6,97 – 7,3
- Tổng Giám đốc, Giám đốc: 6,64 – 6,97
- Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc: 5,98 – 6,31
- Kế toán trưởng, Trưởng phòng: 5,65 – 5,98
- Chuyên viên chính, Kinh tế viên, Kỹ sư: 2,34 – 4,51
- Cán sự, Kỹ thuật viên: 1,8 – 3,89
- Nhân viên văn thư, Nhân viên phục vụ: 1 – 3,33
Ví dụ:
Ông Nguyễn Văn A:
Lc= 7,3* 730,000*((1+ 22)/23)= 5,329,000đ
Ông Nguyễn Văn B:
Lc=6,64* 730,000*(1+22)/23)= 4,487,200đ
b) Lương tăng thêm theo hiệu quả SXKD (Lm).
Lương tăng thêm theo hiệu quả SXKD được xác định như sau :
Trong đó :
- Lcty: Mức lương bình quân tăng thêm do Công ty quy định tại từng thời điểm.
- Hcv : Hệ số lương theo vị trí công việc của các thành viên chuyên trách Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc được bổ nhiệm.
+ Chủ tịch HĐQT và TGĐ: Hcv = 11
+ Trưởng ban kiểm soát: Hcv = 9
+ Phó tổng giám đốc: Hcv = 10
+ Kế toán trưởng: Hcv = 9
+ Trưởng phòng: Hcv = 9
+ Phó phòng: Hcv = 5
- Hhcn: Hệ số hoàn thành công việc của từng thành viên HĐQT và TGĐ (được bổ nhiệm) do Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty xem xét quyết định hàng tháng trên cơ sở phân công công việc.
Với: Hhcn1 = 1,2 ÷ 2 hoàn thành xuất sắc công việc.
Hhcn2 = 1,1 hoàn thành tốt công việc.
Hhcn3 = 1,0 hoàn thành công việc.
Hhcn4 = 0,9 hoàn thành công việc nhưng còn thiếu sót nhỏ.
Hhcn5 = 0,8 chưa hoàn thành công việc.
Hhcn6 = 0,7 có sai sót lớn trong công việc.
Hhcn7 = 0,5 có vi phạm nghiêm trọng trong công việc.
Hhcn8 = 0 có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng trong công việc
- Tlv4: Số ngày làm việc chuẩn tính theo dương lịch khi áp dụng tính Lm bằng tổng số ngày dương lịch trong tháng trừ tổng số ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ tết.
1.3.2. Tiền lương khối lao động gián tiếp.
- Tiền lương hàng tháng trả cho từng người lao động được tính thành 2 phần như sau :
Ltháng = Lc + Lm
Trong đó :
- Lc: Lương theo quy định Nhà nước.
- Lm: Lương theo chất lượng công việc.
Dẫn chứng : Phần Ltháng của Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011
Ltháng = Lc + Lm = 5,608,000+ 11,389,000 + 810,000 (Lương khuyến khích)
=17,807,000đ
a) Lương theo quy định Nhà nước (Lc).
Lương theo quy định Nhà nước hay còn gọi là lương phần cứng, được xác định như sau :
Trong đó :
- Hcb: Hệ số lương cấp bậc theo thang, bảng lương Nhà nước.
- Hpc: Hệ số phụ cấp theo quy định của Nhà nước và Công ty (phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực và phụ cấp trách nhiệm).
* Hcb và Hpc căn cứ theo quyết định của Tổng giám đốc về việc xếp, nâng hoặc chuyển lương cho người lao động.
Dẫn chứng : Phần Lc Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011
Lc = ((6.31+0)*730,000)*(0+28)/23 = 5,608,000đ
b) Lương tăng thêm theo chất lượng công việc (Lm).
Lương tăng thêm theo chất lượng công việc hay còn gọi là lương phần mềm, được xác định như sau (trang bên):
Trong đó :
- Lcty= 810,000đ là Mức lương bình quân tăng thêm do Công ty quy định để trả theo chất lượng công việc. Với Lcty = [å(Hcb + Hpc) x Lmin x (K-1)] / åHcv , trong đó:
+ K là hệ số lần trả lương, căn cứ kết quả SXKD từng thời kỳ, đối chiếu với đơn giá tiền lương được duyệt, Tổng giám đốc sẽ điều chỉnh hệ số lần trả lương K và Lcty sẽ được điều chỉnh theo.
+ (Hcb + Hpc), å Hcv được xác định tại từng thời điểm định kỳ để xây dựng giá trị Lcty.
* Cách xác định hệ số công việc (Hcv):
- Đơn vị tổng hợp phân nhân viên vào 4 hạng hệ số công việc như sau:
+ Loại 1: Hcv9 = 4,50
+ Loại 2:.Hcv10 = 3,50
+ Loại 3: Hcv11 = 2,50
+ Loại 4: Hcv12 = 2,00
- Sau đó đơn vị lập danh sách trình Hội đồng lương Công ty xem xét, phê duyệt lại hệ số Hcv trong toàn Công ty, định kỳ vào tháng 6 và 12 hàng năm.
* Cách xác định hệ số năng lực (Hnl):
- Hnl: Là hệ số năng lực thực tế của cá nhân so với tiêu chuẩn chức danh; với các giá trị sau :
+ Năng lực đảm bảo giải quyết tốt công việc : Hnl1 = 1,10
+ Năng lực còn hạn chế một số điểm nhỏ : Hnl2 = 1,00
+ Năng lực chưa đáp ứng yêu cầu : Hnl3 = 0,90
- Các phòng ban, đơn vị lập danh sách hệ số năng lực của đơn vị mình trình Hội đồng lương Công ty phê duyệt định kỳ vào tháng 6 và 12 hàng năm.
* Cách xác định hệ số hoàn thành công việc cá nhân (Hhcn):
Hhcn = (Điểm đánh giá của Lãnh đạo / 100) x Điểm trung bình tiêu chí định tính.
Với : + 1,15 ≤ Hhcn ≤ 1,20 thì quy đổi thành Hhcn1 = 1,20
+ 1,05 ≤ Hhcn < 1,15 thì quy đổi thành Hhcn2 = 1,10
+ 0,95 ≤ Hhcn < 1,05 thì quy đổi thành Hhcn3 = 1,00
+ 0,85 ≤ Hhcn < 0,95 thì quy đổi thành Hhcn4 = 0,90
+ 0,75 ≤ Hhcn < 0,85 thì quy đổi thành Hhcn5 = 0,80
+ 0,65 ≤ Hhcn < 0,75 thì quy đổi thành Hhcn6 = 0,70
+ 0,50 ≤ Hhcn < 0,65 thì quy đổi thành Hhcn7 = 0,50
+ Hhcn < 0,50 thì quy đổi thành Hhcn8 = 0
* Cách xác định hệ số hoàn thành công việc tập thể (Hhtt):
Hhtt là hệ số hoàn thành công việc của tập thể theo đánh giá của lãnh đạo, với các giá trị sau :
- Hhtt1 = 1,10 : Hoàn thành xuất sắc công việc.
- Hhtt2 = 1,05 : Hoàn thành tốt công việc.
- Hhtt3 = 1,00 : Hoàn thành công việc.
- Hhtt4 = 0,95 : Chưa hoàn thành công việc.
- Hhtt5 = 0,90 : Có nhiều thiếu sót trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu công việc được giao.
Dẫn chứng : Phần Lm Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011.
Lm = (810,000*10*1*1.1*1.05*28)/23 = 11,389,000đ
1.4. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương hàng tháng (Ltháng) trả cho từng công nhân lao động trực tiếp gồm các khoản lương sau:
Ltháng = Lc + Lcđ + Lcb + Lsp + L≠
Trong đó :
- Lc : Tiền lương cứng tối thiểu (khối LĐTT) theo quy định của công ty cho trường hợp hưởng thấp nhất khi nghỉ chở việc (70%).
- Lcđ: Tiền lương nghỉ chế độ
- Lcb : Tiền lương cấp bậc
- Lsp : Tiền lương sản phẩm
- L≠ : Tiền lương khác như đi học theo quyết định, nhận khoán bằng tiền mặt, …
Dẫn chứng : Phần tiền lương tháng của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011
Ltháng = 1,921,000 + 0 + 196,000 + 2,443,000 + 0 = 4,560,000đ
1.4.1.Tiền lương cứng tối thiểu theo quy định Công ty.
Tiền lương cứng tối thiểu theo quy định Công ty của tất cả các đối tượng được tính như sau:
Trong đó:
- Hcb, Hpc : Hệ số lương cấp bậc, phụ cấp trách nhiệm, căn cứ hợp đồng lao động.
- Tc: Tổng số ngày công thực tế được hưởng lương tối thiểu trong tháng bằng Tlv3 trừ các ngày : ốm đau (hưởng BHXH), nghỉ không xin phép và nghỉ không lương (Ro), nghỉ đi học dài hạn; căn cứ bảng chấm công của đơn vị.
- Lmin : Lương tối thiểu do nhà nước quy định (Lmin= 730,000đ)
* Hệ số 0,7: Hệ số điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong cơ cấu trả lương hàng tháng cho khối lao động trực tiếp.
Dẫn chứng : Phần Lc của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011.
Lc = ((3.74 +0.2)*730,000*0.7*27)/27 = 1,921,000đ
1.4.2. Tiền lương nghỉ chế độ.
Tiền lương nghỉ chế độ của tất cả các đối tượng được tính như sau:
Trong đó:
- Tcđ: Tổng số ngày công nghỉ chế độ có hưởng lương như : nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng có lương, nghỉ hiện trường, điều động nghỉ chế độ, nghỉ do tai nạn lao động; căn cứ bảng chấm công của đơn vị.
* Hệ số 0,3: Hệ số điều chỉnh tăng tiền lương nghỉ chế độ trong cơ cấu trả lương hàng tháng cho khối lao động trực tiếp để cộng với tiền lương cứng tối thiểu đã hưởng trên (hệ số 0,7) đảm bảo nghỉ chế độ hưởng đủ 100% lương cơ bản.
Dẫn chứng : Phần Lcđ của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011
Lcđ = ((3.74 +0.2)*730,000*0.3*0)/27 = 0
1.4.3.Tiền lương cấp bậc.
Tiền lương trả cho ngày công thực tế hội họp, học tự vệ, điều động công tác, tăng cường đi khảo sát, giám sát an toàn, giao nhận hàng hóa; tăng cường lái thay ôtô con, ôtô khách; bán xăng dầu và nghỉ lễ tết được tính như sau:
Trong đó
- Tcb: Tổng số ngày công hội họp, học tự vệ, điều động công tác, tăng cường đi khảo sát, giám sát an toàn, giao nhận hàng hóa; tăng cường lái thay ôtô con, ôtô khách; nghỉ bù và nghỉ lễ tết.
- K : Hệ số lần trả lương theo quy định Công ty.
- Hhcn : Hệ số hoàn thành công việc cá nhân; với 5 mức (1,05; 1,00; 0,95; 0,70 và 0,45).
- Hhtt : Hệ số hoàn thành công việc tập thể; với 5 mức (1,10; 1,05; 1,00; 0,95 và 0,90).
Dẫn chứng : Phần Lcb của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011
Lcb = ((3.74 + 0.2)*730,000*1*1*(2.63 - 0.7)*1)/27 = 196,000đ.
1.4.4. Tiền lương sản phẩm.
- Tiền lương sản phẩm trả cho từng công nhân lao động trực tiếp gồm các khoản lương sau:
Trong đó:
- Lvt: Tiền lương trả cho công vận tải.
- Lsl : Tiền lương trả theo sản lượng vận chuyển (Tkm, Tấn).
- Lxd: Tiền lương trả cho công xếp dỡ cơ giới.
- Lrm: Tiền lương trả cho công điều khiển rơ moóc.
- Lpk: Tiền lương trả cho công phụ xe - cẩu, kích kéo thủ công.
- Lsc: Tiền lương trả cho công bảo dưỡng sửa chữa.
- Lpt: Tiền lương trả cho công lao động phổ thông.
Dẫn chứng : Phần Lsp của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011.
Lsp = (Lvt + Lpk + Lpt + Lsc) * Hhcn * Hhtt * (K – 0.7)
= (0 + 0 + 0 + 1,266,000) *1*1 *(2.63 – 0.7) = 2,443,000đ.
1.5. Phụ cấp ăn ca
- Thời gian tính hưởng tiền ăn giữa ca : Thời gian làm việc từ 2 đến 4 giờ được hưởng 1/2 công ăn ca, trên 4 giờ đến 8 giờ được hưởng 1 công ăn ca. Căn cứ bảng chấm công của đơn vị để làm cơ sở thanh toán tiền ăn giữa ca.
+ Thời gian được hưởng : Những ngày làm việc thực tế nhưng số ngày công được hưởng ăn ca không quá 26 công/tháng đối với khối lao động hưởng lương gián tiếp; và không quá ngày dương lịch trong tháng đối với khối lao động hưởng lương trực tiếp.
+ Thời gian không được hưởng : Những ngày chờ việc, nghỉ bù, nghỉ lễ tết; nghỉ ốm đau, thai sản; nghỉ phép năm, nghỉ chế độ hiện trường; nghỉ việc (kể cả nghỉ việc riêng có lương).
- Mức ăn giữa ca : 20.000 (đồng/công)
. Căn cứ hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng thời kỳ, mức ăn giữa ca có thể tăng lên nhưng không quá tiền lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước và được Tổng giám đốc Công ty phê duyệt.
- Tùy tình hình của từng đơn vị, có thể tổ chức ăn giữa ca hoặc thanh toán bằng tiền mặt cho CBCNV hàng tháng.
- Khối lao động trực tiếp đã hưởng phụ cấp hiện trường cho thời gian làm việc do đó không được hưởng ăn ca.
1.6. Cách tính thuế thu nhập cá nhân: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng với thu nhập tù kinh doanh, tù tiền lương, tiền công.
BIỂU THUẾ SUẤT Đvt: 1,000đ
Bậc
Mức thu nhập bình quân 1 người / tháng
Thuế ( %)
1
Đến 4,000
0
2
4,000 đến 6,000
5
3
6,000 đến 9,000
10
4
9,000 đến 14,000
15
5
14,000 đến 24,000
20
6
24,000 đến 44,000
25
7
44,000 đến 84,000
30
8
Trên 84,000
35
Thu nhập tính thuế trong trường hợp này là tổng thu nhập chịu thuế đã được xác định trừ các khoản BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. Các khoản giảm trừ khác.
Dẫn chứng: Phần thuế TNCN của Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011.
Thu nhập chịu thuế = Tổng lương – Giảm trừ gia cảnh
= 17,807,000 – 1,600,000
= 16,207,000đ
Thuế TNCN phải nộp = (16,207,000 – 4,000,000) 20% = 2,441,400 đ
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
2.1. Hạch toán tiền lương.
2.1.1. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên”.
2.1.2. Các chứng từ thanh toán lương.
* Đối với thành viên HĐQT và TGĐ.
Hệ số công việc (Hcv) và hệ số hoàn thành công việc (Hhcn) của các thành viên được Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
Bảng chấm công của HĐQT và TGĐ, các chứng từ khác nếu có : đơn xin nghỉ (nghỉ phép, nghỉ chế độ khác).
* Đối với khối lao động gián tiếp.
Hệ số công việc (Hcv) và hệ số năng lực (Hnl) của CB CNV được Tổng giám đốc phê duyệt.
Bảng tổng hợp hệ số hoàn thành công việc của cá nhân, phòng ban, đơn vị (Hhcn và Hhtt) đã được phê duyệt.
- Bảng chấm công của phòng ban, đơn vị, các chứng từ khác nếu có : Đơn xin nghỉ (nghỉ phép, nghỉ hiện trường, nghỉ chế độ khác).
*Đối với khối lao động trực tiếp.
Bảng tổng hợp nghiệm thu: Công vận tải – xếp dỡ, sản lượng vận chuyển, công điều khiển rơ moóc, công bảo dưỡng sửa chữa, công phổ thông, công điều động …vv.
Bảng tổng hợp hệ số hoàn thành công việc của cá nhân, tổ, đội sản xuất do Giám đốc các đơn vị phụ thuộc phê duyệt.
Bảng chấm công của từng tổ, đội sản xuất; các chứng từ khác nếu có : đơn xin nghỉ (nghỉ phép, nghỉ hiện trường, nghỉ chế độ khác, ...), bảng thống nhất chia lương và phụ cấp nếu nhận khoán gọn chi phí công trình.
2.1.3. Trình từ ghi sổ.
Sau khi nhận được các chứng từ tính và thanh toán tiền lương từ Phòng Tổ Chức chuyển lên, kế toán tiền lương tiến hành đối chiếu, kiểm tra lại tính chính xác, sau đó với sự xét duyệt của Kế toán trưởng, Kế toán thanh toán tiến hành chuyển khoản cho CB CNV qua TK ngân hàng.
Cùng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ lương sau đó định khoản và nhập nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ kế toán máy đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết liên quan như : Bảng kê chi tiết TK 334, Chứng từ ghi sổ và các sổ tổng hợp khác.
Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ Sổ cái tài khoản 334.
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 / 2011
Danh sách nhân viên
Tháng ba
STT
Họ và tên
Số ngày chấm
Thứ 2
01/03/2010
Thứ 3
02/03/2010
Thứ 4
03/03/2010
Thứ 5
04/03/2010
Thứ 6
05/03/2011
Thứ 7
06/03/2011
Chủ nhật
07/03/2011
Thứ 2
08/03/2011
Thứ 3
09/03/2011
Thứ 4
10/03/2010
Thứ 5
11/03/2011
Thứ 6
12/03/2011
Thứ 7
13/03/2011
Chủ nhật
14/03/2010
Thứ 2
15/03/2011
Thứ 3
16/03/2011
Thứ 4
17/03/2011
Thứ 5
18/03/2010
Thứ 6
19/03/2010
Thứ 7
20/03/2011
Chủ nhật
21/03/2010
Thứ 2
22/03/2010
Thứ 3
23/03/2011
Thứ 4
24/03/2011
Thứ 5
25/03/2011
Thứ 6
26/03/2011
Thứ 7
27/03/2011
Chủ nhật
28/03/2011
Thứ 2
29/03/2011
Thứ 3
30/03/2010
Thứ 4
31/03/2011
1
Nguyễn Tăng Mãng
28
X
X
CT
CT
CT
CT
CT
CT
CT
X
X
X
X7
CT
X
X
X
X
X7
X
X
CT
CT
X
X7
CT
X
X
2
Phan Văn Phúc
28
X
X
CT
CT
CT
CT
CT
CT
X
X
X
X
X7
CT
X
X
X
X
X7
CT
CT
CT
CT
X
X7
X
X
X
3
Vũ Hãi Nam
28
X
X
CT
CT
CT
CT
CT
CT
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
4
Phan Thị Phương Chi
23
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
F
F
F
F
F
X
X
X
5
Bùi Thị Ngọc Hà
25
X
X
X
X
X
X
CT
CT
CT
CT
CT
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
6
Đoàn Vương Kỳ
27
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
7
Nguyễn Thị Mỹ Lan
23
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
NB
X
X
X
X
X
8
Phí Thị Mỹ
24
X
X
X
X
NB
F
F
F
F
F
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X
X
X
9
Nguyễn Thị Thu Thủy
27
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
10
Nguyễn Thị Hồng
28
X
X
X
X
X
X7
X
CT
CT
CT
CT
CT
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
CT
CT
CT
X
X
X
11
Hố Xuân Hải
26
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
12
Nguyễn thị Mai Hương
25
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X7
X
X
X
13
Hoang Thị Thanh Huyền
24
X
X
X
X
X
X
CT
CT
CT
CT
CT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ghi chú: Dữ liệu công được xuất từ phần mềm chấm công, thuộc phần mềm quản lý nhân sự.
Đà Nẵng, ngày tháng 03 năm 2011
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN CÔNG TY MẸ Tháng 03 / 2011
A - Kết quả hoàn thành công việc cá nhân :
Công việc
Điểm KQHTCV
Xếp hạng kết quả hoàn thành công việc
Ghi chú
Hhcn1
Hhcn2
Hhcn3
Hhcn5
Hhcn6
1. Phó TGĐ
2. Kế toán trưởng công ty
3. Phó phòng KT
4.Cv Kế toán chuyên quản – Tổng hợp
5. Cv tổ thu hồi công nợ
6. Cv công nợ khách hàng
7. Cv kế toán chuyên quản
8. Thủ quỹ
9. Cv kế toán TSCĐ
10. Cv kế toán tổng hợp
11. Cv kế toán vật tư
12. Cv kế toán tiền mặt.
13. Cv công nợ, thanh toán, tiền lương
1.05
1.05
0.97
1.05
1.05
0.98
1.05
0.98
0.98
1.05
0.95
0.95
0.97
1.1
1.1
1.1
1.1
1.1
1.1
1
1
1
1
1
1
1
Tổng GĐ đánh giá
nt
nt
Lãnh đạo phòng đánh giá
nt
nt
B – Kết quả hoàn thành công việc tập thể :
- Đơn vị, Phòng ban tự kiểm điểm và nhận hạng hoàn thành công việc của tập thể.
- Tổng GĐ/GĐ xét duyệt hạng hoàn thành công việc.
+ Hoàn thành tốt công việc
+ Hoàn thành tốt công việc nhưng có một số thiếu sót nhỏ
+ Chưa hoàn thành công việc
Hhtt1 = 1.05
Hhtt2 = 1.00
Hhtt3 = 0.95
+ Hoàn thành tốt công việc
+ Hoàn thành tốt công việc nhưng có một số thiếu sót nhỏ
+ Chưa hoàn thành công việc
Hhtt1 = 1.05
Hhtt2 = 1.00
Hhtt3 = 0.95
X
-
-
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRƯỞNG BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN CÔNG TY MẸ
Tháng 03 / 2011
ĐVT: Đồng
STT
Họ và tên
HSLCB
Hcb
Hệ số phụ cấp
HSL
VT
CV
Hcv
HS
NL
Hnl
HS
THCN
Hcn
HS HTTT
Htt
Số công
Tlv1
Số công
Tlv2
Số công ăn ca
Phần lương cứng
Lc
Phần lương mềm
Lm
Phần lương K..khích
Tổng lương tháng
Phụ cấp ăn ca
Phải nộp
Thực nhận
CV
TN
Thuế TNCN
BHXH – YT &TN
Đoàn phí CĐ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16 =
13 +14+ 15
17
18
19 = 16 +17-18
1
N.T. Mãng
6. 31
10
1
1. 1
1. 05
28
26
5,608,000
11,398,000
810,000
17,807,000
390,000
2,441,400
348,628
167,700
14,849,272
2
P.V.Phúc
5. 98
9
1
1
1. 05
28
26
4,732,000
8,973,000
13,705,000
390,000
687,461
330,395
137,050
12,940,095
3
V.H . Nam
3. 27
3. 5
1. 1
1. 1
1. 05
28
26
2,588,000
4,222,000
6,810,000
390,000
46,673
180,668
68,100
5,105,817
4
P.T.P.Chi
2.96
4. 5
1
1. 1
1. 05
5
18
18
1,924,000
3,173,000
5,097,000
270,000
141,173
163,540
50,970
6,972,417
5
B.T.N.Hà
2. 96
5
1
1. 1
1. 05
25
24
2,091,000
4,896,000
6,987,000
360,000
131,729
163,540
69,870
6,825,048
6
Đ.V.Kỳ
2. 65
4. 5
1. 1
1
1. 05
27
26
2,022,000
4,759,000
6,781,000
390,000
91,954
146,413
67,810
6,016,583
7
N.T.M. Lan
3. 89
4. 5
1
1
1. 05
1
22
22
2,529,000
3,525,000
6,054,000
330,000
83,204
214,923
60,540
5,792,083
8
P.T. Mỹ
3. 89
0. 1
4. 5
1. 1
1
1. 05
6
18
18
2,706,000
3,173,000
5,879,000
270,000
191,110
214,923
58,790
7,940,895
9
N.T.T.Thủy
3. 58
5
1
1. 1
1. 05
27
26
2,732,000
5,288,000
8,020,000
390,000
623,544
197,795
80,200
12,371,742
10
N.T.Hồng
4. 99
0. 4
0. 3
8
1
1. 1
1. 05
28
26
4,241,000
8,774,000
13,015,000
390,000
108,873
279,565
130,150
6,395,177
11
H.X. Hải
2. 96
4. 5
1
1
1. 05
26
26
2,175,000
4,166,000
6,341,000
390,000
106,629
163,540
63,410
6,323,168
12
N.M.Hương
2. 65
4. 5
1. 1
1
1. 05
25
24
1,872,000
4,407,000
6,279,000
360,000
22,436
146,413
62,790
4,740,499
13
H.T. Huyền
2. 34
3. 5
1
1
1. 05
24
24
1,587,000
2,991,000
4,578,000
360,000
131,467
129,285
45,780
6,819,765
Tổng cộng
48. 1
0. 4
0. 4
71
13. 4
13. 6
13. 65
12
324
312
36,807,000
69,745,000
810,000
107,353,000
4,680,000
3,479,458
2,679,625
1,063,160
103,773,757
Ghi chú : Tiền lương tháng được thanh toán qua thẻ ATM của từng cá nhân.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHỐI GIÁN TIẾP TRỰC THUỘC CÔNG TY MẸ
Tháng 03 / 2011
ĐVT: Đồng
Họ và tên
HSLCB
Hcb
Hệ số phụ cấp
HSL
VT
CV
Hcv
HS
NL
Hnl
HS
THCN
Hcn
HS HTTT
Htt
Số công
Tlv1
Số công
Tlv2
Số công ăn ca
Phần lương cứng
Lc
Phần lương mềm
Lm
Phần lương K..khích
Tổng lương tháng
Phụ cấp ăn ca
Phải nộp
Thực nhận
CV
TN
Thuế TNCN
BHXH – YT &TN
Đoàn phí CĐ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15 = 12+13+14
16
17
18 = 15+16-17
Hội đồng quản trị
18.61
1.50
28.00
3.00
3.00
3.00
102
78
14,417,261
24,901,044
39,318,305
910,000
1,823,117
1,055,828
393,183
36,956,177
Ban cổ phần hóa
10.83
1.20
15.00
2.00
2.00
2.00
51
51
8,704,631
13,022,000
21,726,631
765,000
806,197
664,658
217,267
20,803,509
Ban kiểm soát
0.60
53
1,339,739
348,000
1,687,739
16,877
1,670,862
Tổng giám đốc
26
50,000,000
50,000,000
390,000
6,628,000
500,000
43,262,000
Phòng Tài chính KT
48.10
0.40
0.40
71.00
13.40
13.60
13.65
12
324
312
36,192,000
69,314,000
810,000
106,316,000
4,680,000
3,479,458
2,679,625
1,063,160
103,773,757
Phòng Tổ Chức LĐ
21.53
0.90
31.50
7.10
7.20
7.35
176
181
15,972,000
29,295,000
1,247,000
46,514,000
2,715,000
1,038,886
1,239,258
465,140
46,485,716
Phòng Kinh doanh
94.81
0.80
133.5
28.50
28.50
29/40
688
712
66,569,000
122,170,000
14,326,000
203,065,000
10,680,000
4,826,584
5,282,452
2,030,650
201,605,313
CN VTĐPT tại QNgãi
16.19
1.70
26.50
4.00
3.90
4.00
102
102
12,920,000
28,982,000
41,902,000
1,530,000
1,104,880
988,422
355,020
40,983,677
Văn phòng
65.12
1.40
0.40
84.00
16.10
16.60
16.80
5
413
403
51,399,000
76,498,000
284,000
128,181,000
6,045,000
3,112,481
4,050,230
1,281,810
125,681,479
Phòng Kỹ thuật VTư
64.34
0.40
0.40
81.00
16.10
17.20
16.80
400
390
45,885,000
81,050,000
7,737,000
134,672,000
6,240,000
3,305,281
3,576,885
1,346,720
132,173,696
CN VTĐPT Hà Nội
83.49
1.30
0.35
132.0
25.50
25.40
26.20
609
631
58,421,718
118,295,000
2,592,000
179,308,718
9,465,000
3,912,801
4,684,647
1,793,087
178,183,183
Công ty VTĐPT 1
85.17
1.00
1.10
125.5
212.77
37.00
73.00
4
697
717
59,812,000
107,003,000
166,815,000
10,830,000
2,407,032
4,760,893
1,668,150
168,808,925
Công ty VTĐPT 9
291.71
0.90
6.00
374.5
92.60
95.50
93.00
8
2117
2362
192,691,000
299,316,000
16,825,000
508,832,000
47,240,000
2,975,434
16,166,702
5,088,320
531,841,544
Tổng cộng
799.90
12.10
8.65
1102.50
421.07
249.9
285.2
29.00
5732
5965
562,983,610
1,021,185,783
44,169,000
1,628,338,393
101,490,000
32,692,837
45,149,600
16,219,384
1,632,229,841
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
P.TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHỐI TRỰC TIẾP TRỰC THUỘC CÔNG TY MẸ
(CÔNG TY VTĐPT 9)
Tháng 03 / 2011
ĐVT: Đồng
Họ và tên
HSLCB
Hcb
HSPC
TN
HSHTCN
Hhcn
HSHTTT
Hhtt
Số công
Tlv3
Tổng công
Tc
Tổng công
Tcb
Tổng công
Tcđ
Tiền lương cấp bậc
Tiền lương nghỉ chế độ
Tiền lương cứng
Lc
Tiền lương khác
Tiền lương sản phẩm
Phụ cấp hiện trường
Tiền lương k.khích
Tiền lương tháng
Thu nhập tính thuế
Phải nộp
Thực nhận
Thuế TNCN
BHXH -
YT & TN
KPCĐ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16=9+10+11+12+13+15
17
18
19=16+14-18
Nguyễn Văn Bá
3.74
0.2
1
1
27
27
1
0
196,000
0
1,921,000
0
2,443,000
750,000
0
4,560,000
1,001,315
0
217,685
44,190
5,571,875
Lê Đính Cự
3.74
0
1
1
27
27
0
0
0
0
1,702,000
0
4,314,000
630,000
0
6,016,000
2,609,365
0
206,635
60,160
6,379,205
Bùi Văn Định
4.4
0
1
1
27
27
0
0
0
0
2,002,000
250,000
2,876,000
700,000
0
5,128,000
4,884,900
44,245
243,100
51,280
5,489,375
Nguyên Kim Hậu
2.71
0
1.05
1
27
27
1
0
132,000
0
1,233,000
1,580,000
1,585,000
560,000
0
4,530,000
1,180,272
0
149,728
45,300
4,894,972
Đinh Văn Việt
2.71
0
1
1
27
27
2
0
252,000
0
1,233,000
2,621,000
1,583,000
380,000
0
5,689,000
5,539,272
76,964
149,728
56,890
5,785,418
Trương Quan Tuất
2.31
0
1.05
1
27
27
1.5
0
169,000
0
1,051,000
3,742,000
302,000
310,000
0
5,264,000
5,136,372
56,819
127,628
52,640
5,336,913
Hồ Quốc Chính
2.99
0
0.95
1
27
27
0
14
0
302,000
1,360,000
0
0
510,000
0
1,662,000
1,496,802
0
165,198
16,620
1,990,182
Ngô Tấn Sơn
4.39
0
1
1
27
27
0
0
0
0
1,997,000
5,261,000
0
570,000
1,052,000
8,310,000
8,067,452
203,373
242,548
83,100
8,350,979
Huỳnh Văn Song
3.75
0
1
1
27
27
0
0
0
0
1,706,000
778,000
288,000
790,000
322,000
3,094,000
-313,188
0
207,188
30,940.
3,645,872
Lế Trọng Tám
5.15
0
1
1
27
27
0
5
0
186,000
2,343,000
7,673,000
0
330,000
1,535,000
11,737,000
8,252,462
212,623
284,538
117,370
11,452,469
Hoàng Quốc Vân
4.39
0
1
1
27
27
0
0
0
0
1,997,000
74,000
288,000
880,000
74,000
2,433,000
-1,009,548
0
242,548
24,330
3,046,122
Hồ Ngọc Viên
4.39
0
1
1
27
27
0
0
0
0
1,997,000
1,253,000
288,000
700,000
464,000
4,002,000
3,759,452
0
242,548
40,020
4,419,432
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
540.59
0.40
186
187
5,049
4,950
18
58
2,544,000
1,171,000
241,706,000
366,804,000
124,274,000
109,400,000
16,708,000
753,207,000
454,376,251
3,926,853
29,889,698
7,530,660
821,118,789
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC NGƯỜI LẬP BẢNG (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Dựa vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng
STT
Chỉ tiêu
Tiền lương tháng
Phụ cấp ăn ca
Phụ cấp hiện trường
Cộng
1
Khối trực tiếp
753,207,000
-
109,400,000
862,607,000
2
Khối gián tiếp
1,628,338,393
101,490,000
-
1,729,828,393
Tổng cộng
2,381,545,393
101,490,000
109,400,000
2,592,435,393
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Từ sổ kế toán máy, số liệu sẽ tự động cập nhật vào Bảng kê chi tiết tài khoản.
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ghi Có TK 334 – Phải trả người lao động ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải nội dung
Số tiền
Ghi Nợ các TK sau:
Số
Ngày
622
642
334/PB
22/03/2011
Tiền lương phải trả khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011
753,207,000
753,207,000
334/PB
22/03/2011
Phụ cấp hiện trường phải trả cho khối trực tiếp tháng 03/2011
109,400,000
109,400,000
334/PB
22/03/2011
Tiền lương phải trả khối gián tiếp tháng 03/2011
1,628,338,393
1,628,338,393
334/PB
22/03/2011
Phụ cấp ăn ca phải trả cho khối gián tiếp tháng 03/2011
101,490,000
101,490,000
Tổng
2,592,435,393
862,607,000
1,729,828,393
Đà Nẵng, ngày… tháng … năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Số liệu sẽ tự động cập nhật vào Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 019
Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải nội dung
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
334/BK
22/03/2011
Tổng tiền lương phải trả khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011
622
334
862,607,000
019
334/BK
22/03/2011
Tổng tiền lương phải trả khối gián tiếp tháng 03/2011
642
334
1,729,828,393
019
Cộng
2,592,435,393
Kèm :57 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ghi Nợ TK 334 – Phải trả người lao động ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải nội dung
Số tiền
Ghi Có các TK sau:
Số
Ngày
112
3335
3382
3383
3384
3389
PT/018
22/03/2011
Thu thuế TNCN của khối TT SX tháng 03/2011
3,926,853
3,926,853
PT/019
22/03/2011
Thu thuế TNCN của khối GT tháng 03/2011
36,229,568
32,692,837
PT/020
22/03/2011
Khấu trừ 8.5% BHXH – YT &TN của khối TTSX tháng 03/2011
33,568,429
21,098,610
5,274,653
3,516,435
PT/021
22/03/2011
Khấu trừ 8.5% BHXH – YT &TN của khối GT tháng 03/2011
50,285,320
31,905,600
7,976,400
5,267,600
PT/022
22/03/2011
Trích 1% KPCĐ vào lương của khối TTSX tháng 03/2011
8,626,070
8,626,070
PT/023
22/03/2011
Trích 1% KPCĐ vào lương của khối GT tháng 03/2011
17,298,283
17,298,283
UNC/15
22/03/2011
Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011
821,118,789
821,118,789
UNC/16
22/03/2011
Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho khối gián tiếp tháng 03/2011
1,632,229,841
1,632,229,841
Tổng cộng
2,603,283,153
2,453,348,630
36,619,690
23,750,044
53,004,210
13,251,053
8,784,035
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 020
Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT:Đồng
Chứng từ
Diến giải nội dung
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
334/BK
22/03/2011
Thu thuế TNCN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
334
3335
36,619,690
020
334/BK
22/03/2011
Khấu trừ 1.5% BHYT của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
334
3384
13,900,240
020
334/BK
22/03/2011
Khấu trừ 1% BHTN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
334
3389
9,216,827
020
334/BK
22/03/2011
Khấu trừ 6% BHXH của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
334
3383
55,600,962
020
334/BK
22/03/2011
Trích 1% KPCĐ vào lương của CB CNV tháng 03/2011
334
3382
23,750,044
020
334/BK
22/03/2011
Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
334
112
2,453,348,630
020
Cộng
2,592,435,393
Kèm :08 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Phải trả người lao động
Số hiệu tài khoản : 334 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 03/2011
0
019 /CTGS
22/03/2011
Tiền lương phải trả khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011
622
862,607,000
22/03/2011
Tiền lương phải trả khối gián tiếp tháng 03/2011
642
1,729,828,393
020 /CTGS
22/03/2011
Thu thuế TNCN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
3335
36,619,690
22/03/2011
Khấu trừ 1.5% BHYT của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
3384
13,900,240
22/03/2011
Khấu trừ 1% BHTN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
3389
9,216,827
22/03/2011
Khấu trừ 6% BHXH của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
3383
55,600,962
22/03/2011
Trích 1% KPCĐ vào lương của CB CNV tháng 03/2011
3382
23,750,044
22/03/2011
Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho CB CNV toàn công ty tháng 03/2011
112
2,453,348,630
Cộng phát sinh
2,592,435,393
2,592,435,393
Số dư cuối tháng 03/2011
0
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
2.2. Hạch toán các khoản trích theo lương.
2.2.1. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”.
2.2.2. Các khoản trích theo lương tại công ty.
Bao gồm các khoản trích : BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Trong đó:
- 21%: Doanh nghiệp chịu, tính vào chi phí (16%: BHXH, 3%: BHYT, 1%: BHTN, 1%: KPCĐ).
- 9,5%: Người lao động chịu, được khấu trừ vào lương (6%: BHXH, 1,5%: BHYT, 1%: BHTN, 1%: KPCĐ).
2.2.3. Trình tự ghi sổ.
Cuối tháng căn cứ vào số lượng lao động hiện có vào đầu kỳ và tình hình tăng, giảm lao động trong kỳ Phòng Tổ chức tiến hành lập Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN nộp cho cơ quan BHXH.
Cụ thể :
Chỉ tiêu
Số người
Tham gia
BHXH
BHYT
BHTN
Tổng số LĐHĐ thường xuyên.
422
422
422
422
Tổng số lao động thời vụ trên 3 tháng.
3
3
3
-
Tổng số lao động thời vụ dưới 3 tháng và Tổng Giám Đốc.
5
-
-
-
Tổng cộng
430
425
425
422
Tổng quỹ lương tháng của lao động hợp đồng thời vụ trên 3 tháng là : 5,000,000.
Trong đó :
Chỉ tiêu
Khối gián tiếp
Khối trực tiếp
Tổng hệ số lương cơ bản (Hcb).
799.90
540.59
Tổng hệ số phụ cấp chức vụ (Hpc).
10.50
0.4
Tổng hệ số.
810.40
540.99
Tổng lương trích đóng BHXH, YT & TN.
810.40 * 730,000 = 591,592,000
540.99 * 730,000 = 394,922,700
Tổng cộng :
591,592,000+ 394,922,700+ 5,000,000 = 991,514,700
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHYT, BHTN, BHXH
Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
BHYT
BHTN
BHXH
Số người
425
422
425
Tổng quỹ lương đầu kỳ
A
991,514,700
986,514,700
991,514,700
Tăng
B
-
-
-
Giảm
C
-
-
-
Cuối kỳ
D = A + B – C
991,514,700
986,514,700
991,514,700
Tỷ lệ trích nộp
E
4.5%
2%
22%
Số tiền trích nộp
F = D * E
44,618,161
19,730,029
218,133,234
Tổng số tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2011.
G = F1 + F2 + F3
282,481,424
Số tiền kỳ trước nộp thiếu
H
3,821,318
Tổng số tiền phải chuyển BHXH tháng 03/2011.
I = G + H
286,302,742
Đà nẵng, ngày tháng năm 2011
P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN P. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
BỘ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TIỀN
- Đề nghị chuyển tiền : 286,302,742đ.
- Bằng chữ : Hai trăm tám mươi sáu triệu ba trăm linh hai ngàn bảy trăm bốn hai đồng y.
- Cho đơn vị : BHXH Tp. Đà Nẵng.
- Tài khoản : 43140101. Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tp. Đà Nẵng.
- Lý do chuyển tiền : Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2011 cho cơ quan BHXH Tp. Đà Nẵng.
Chi tiết :
Số tiền chi trả BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2011 : 282,481,424đ
Cộng số tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng trước nộp thiếu : 3,821,318đ.
Tổng số tiền chuyển sang cơ quan BHXH tháng 03/2011 là : 286,302,742đ
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Dựa vào Bảng kê trích nộp, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ các khoản trích theo lương.
BẢNG PHÂN BỔ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng
STT
Chỉ tiêu
Phần khấu trừ vào lương người lao động
Phần tính vào chi phí SXKD trong kỳ
Cộng
BHYT
1.5%
BHTN
1%
BHXH
6%
BHYT
3%
BHTN
1%
BHXH
16%
28.5%
1
Khối trực tiếp tháng 03/2011
5,923,840
3,949,227
23,695,362
11,847,681
3,949,227
63,187,632
112,552,969
2
Khối gián tiếp tháng 03/2011
7,976,400
5,267,600
31,905,600
15,952,800
5,267,600
85,081,600
151,451,600
Tổng cộng
13,900,240
9,216,827
55,600,962
27,800,481
9,216,827
148,269,232
264,004,569
Đà nẵng, ngày tháng năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Căn cứ vào các chứng từ thanh toán lương, kế toán lập :
BẢNG KÊ TRÍCH KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng
STT
Chỉ tiêu
Tổng lương tháng
Phần khấu trừ vào lương người lao động
(1%)
Phần tính vào chi phí SXKD trong kỳ
(1%)
1
Khối trực tiếp tháng 03/2011
753,066,000
7,530,660
7,530,660
2
Khối gián tiếp tháng 03/2011
1,628,338,393
16,283,384
16,283,384
Tổng cộng
2,375,004,400
23,750,044
23,750,044
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Từ sổ kế toán máy, số liệu tự động cập nhật vào :
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ghi Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải nội dung
Số tiền
Ghi Nợ các tài khoản sau:
Số
Ngày
334
622
642
338/PB
22/03/2011
Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương khối trực tiếp SX
33,568,430
33,568,430
338/PB
22/03/2011
Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương khối gián tiếp
50,285,320
50,285,320
338/PB
22/03/2011
Tính 20% BHXH, BHYT, BHTN của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ.
78,984,540
78,984,540
338/PB
22/03/2011
Tính 20% BHXH, BHYT, BHTN của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ.
118,318,400
118,318,400
338/BK
22/03/2011
Tính 1% KPCĐ của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ.
8,626,070
8,626,070
338/BK
22/03/2011
Tính 1% KPCĐ của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ.
17,298,283
17,298,283
Tổng cộng:
307,081,043
83,853,750
87,610,610
135,616,683
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 021
Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diến giải nội dung
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
338/BK
22/03/2011
Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương CB CNV toàn công ty.
334
338
83,853,750
021
338/BK
22/03/2011
Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ.
622
338
87,610,610
021
338/BK
22/03/2011
Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ.
642
338
135,616,683
021
Tổng cộng :
307,081,043
Kèm :03 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khi chuyển các khoản BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, kế toán lập:
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ghi Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải nội dung
Số tiền
Ghi Có TK 112
Số
Ngày
UNC/17
28/03/2011
Chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH tháng 03/2011.
264,004,569
264,004,569
UNC/18
28/03/2011
Chuyển trả số kỳ trước nộp thiếu.
3,821,318
3,821,318
Tổng cộng:
267,825,887
267,825,887
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 022
Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diến giải nội dung
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
338/BK
22/03/2011
Tổng số tiền phải chuyển cho BHXH tháng 03/2011
338
112
267,825,887
022
Tổng cộng :
267,825,887
Kèm :01 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên)
SỐ CÁI
Tên tài khoản : Phải trả, phải nộp khác
Số hiệu tài khoản : 338 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải nội dung
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
3,821,318
022/CTGS
22/03/2011
Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương CB CNV toàn công ty.
334
83,853,750
22/03/2011
Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ.
622
87,610,610
22/03/2011
Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ.
642
135,616,683
022/CTGS
22/03/2011
Tổng số tiền phải chuyển cho BHXH tháng 03/2011
112
267,825,887
Cộng phát sinh
267,825,887
307,081,043
Dư cuối tháng 03/2011
39,255,156
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN III
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
1. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức, lần đầu được tiếp xúc với nghiệp vụ chuyên môn của mình trong công tác kế toán nói chung, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Em không thể tránh khỏi những thiếu sót và cũng chưa thể hiểu hết tất cả những vấn đề trong công tác kế toán tiền lương của công ty.
Tuy nhiên nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Phòng kế toán, Phòng Tổ chức lao động, em đã nắm được phần nào những vấn đề cơ bản của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể đã giúp em tìm tòi học hỏi thực tế đã khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán phản ánh một cách kịp thời có hệ thống và hợp lý tất cả các nghiệp vụ.
Phòng kế toán công ty gồm có 13 người, mỗi nhân viên đều có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong công tác kế toán nên dễ dàng nắm vững các nghiệp vụ, phần hành của mình phụ trách. Các nhân viên phòng kế toán thường xuyên phối hợp, đối chiếu kiểm tra số liệu và trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau để công tác kế toán hoàn thành tốt. Kế toán trưởng thường xuyên giám sát chặt chẽ, đôn đốc nhắc nhở các kế toán viên trong công việc, do đó công tác kế toán hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả, đảm bảo cho ban Giám Đốc, đáp ứng được chế độ báo cáo định kỳ cũng như đột suất.
Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” thông qua phần mềm kế toán Fast. Đặc điểm của loại chứng từ này là tương đối đơn giản, dể hiểu, dể sử dụng tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán. Hệ thống sổ sách không phải thông qua sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mà có thể ghi chép vào sổ chi tiết tài khoản và vẫn đảm bảo được đầy đủ thông tin chính xác. Sổ sách được thực hiện một cách rõ ràng tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu.
Nhìn chung, công ty thực hiện đúng chế độ của Nhà nước đề ra về tiền lương và các khoản trích theo lương. Chứng từ sử dụng hợp lý, theo sát sự hướng dẫn của Nhà nước. Đơn giá tiền lương dựa trên thang bảng lương do Nhà nước ban hành, đảm bảo mức lương phù hợp. Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được công ty thực hiện theo đúng qui định của cơ quan chức năng, thể hiện sự nắm bắt, điều chỉnh kịp thời. Công ty đã trích 1% KPCĐ của CBCNV nhằm phát triển các hoạt động phong trào thanh niên trong công ty.
Công ty không chỉ chi trả lương theo năng lực mà còn có thưởng khuyến khích theo năng suất làm việc giúp CBCNV làm việc hăng hái, tích cực phấn đấu cho bản thân và cho sự phát triển của công ty.
Bộ máy quản lý của công ty vận hành tương đối linh hoạt trong các phòng ban hoạt động theo kế hoạch sẵn. Khi ban giám đốc đưa ra các mục tiêu phấn đấu cho toàn công ty thì ở từng phòng ban cũng đưa ra các giải pháp nhằm đạt được nó. Điều này đã giảm thiểu những thủ tục rườm rà, không cần thiết đối với mục tiêu hoạt động của công ty, nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự tiếp cận của khách hàng đối với công ty. Bên cạnh đó sự linh hoạt của bộ máy quản lý tại công ty còn giúp cho thông tin từ các cấp trên nhanh và chính xác hơn, nhờ đó các phòng ban kịp thời có sự điều chỉnh để thích nghi. Đó là do bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, tất cả các công việc thu thập, hạch toán, lập các báo cáo tài chính của phòng kế toán đều chịu sự chỉ đạo, giám sát chặc chẽ của kế toán trưởng. Mô hình kế toán này đã thống nhất với mô hình quản lý chung tại công ty. Điều này đã tạo nên sự linh hoạt, chính xác cần thiết cho công việc của phòng kế toán nói riêng với nhiệm vụ tham mưu về tình hình tài chính cho ban Giám đốc và của toàn bộ phòng ban công ty nói chung.
Công tác kế toán tại công ty được tiến hành rất chặt chẽ, mỗi kế toán theo dõi riêng phần hành của mình. Sau đó kế toán tổng hợp tập trung lại để xem xét đối chiếu số liệu. Quy trình của mỗi kế toán đều đi theo trình tự để tránh tình trạng đi sai lệch thiếu sót. Và đội ngũ kế toán đều sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. Do vậy, có thể tận dụng thế mạnh nhanh chóng, chính xác ngay trong công tác kế toán bằng máy và tận dụng được lợi thế áp dụng vào công việc kế toán của mình.
Bên cạnh đó, tiền lương là một phần thúc đẩy quan hệ sản xuất, là một bộ phận trong giá thành sản xuất. Nếu tiền lương giữa các kỳ có sự tăng giảm đột ngột thì sẽ gây biến động về giá cả tuy rằng sản phẩm của công ty là sản phẩm dịch vụ. Một trong những nguyên nhân gây ra sự tăng giảm đột ngột tiền lương giữa các kỳ đó là do tiền lương nghỉ phép trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào kỳ phát sinh mà không trích trước. Ở công ty hiện nay trong công tác hạch toán chi phí tiền lương thì khoản trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sản xuất chưa được đề cập đến. Vì thế công tác tiến hành hạch toán lương phải tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Từ 1/1/2009 đến nay công ty đã không còn trích khoản dự phòng trợ cấp mất việc làm vì đã có BHTN thuộc cơ quan phúc lợi xã hội của Nhà nước trợ cấp.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức.
Tùy theo tình thực tế của doanh nghiệp mà có phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Công ty cần có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất và theo qui định chung thì tất cả được nghỉ 12 ngày trong năm nhưng trong thời gian đó họ vẫn được hưởng lương bình thường.
Phần lớn công nhân trong công ty thường tập trung nghỉ vào dịp hè và cuối năm, đều đó có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí nhân công, ảnh hưởng lớn đến sản phẩm dịch vụ của công ty trong giai đoạn này. Vì vậy việc trích trước tiền lương phép là rất cần thiết.
Việc trích 1% kinh phí công đoàn khấu trừ vào lương của CB CNV, để tạo động thái phát triển phong trào đoàn thể tại công ty là tốt nhưng không đúng với qui định của luật BHXH, công ty cần có biện pháp để đưa khoản trích này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ mà vẫn đảm bảo được phong trào đoàn thể tại công ty.
Công ty cần có chế độ thưởng cho công nhân khi họ làm việc tốt, vượt mức đề ra, sản phẩm đảm bảo chất lượng và có kỷ luật, tạo điều kiện cho họ học tập, vươn lên, bên cạnh đó cũng cần có hình thức xử phạt khi họ làm sai qui định, thiếu sót trong công việc của mình.
Cần phải nhanh chóng phát hiện ra những yếu kém, hạn chế của CB CNV, thực hiện chi chép đầy đủ, quản lý công nhân và tiền lương một cách triệt để phù hợp với chế độ mới và từ đó phát hiện ra những ưu nhược điểm còn tồn tại trong công việc để khắc phục .
Công ty nên áp dụng trường hợp thưởng do tiết kiệm thời gian, do xuất phát từ quan điểm cho rằng mọi nhân viên, trực tiếp hoặc gián tiếp đều tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm, vì vậy họ đều được khuyến khích, khen thưởng khi kết quả cuối cùng của doanh nghiệp là tốt.
* Giám sát chế độ tiền lương :
Trên cơ sở kế hoạch tiền lương đã được xây dựng và thông báo cho toàn công ty, bộ phận quản lý nhân sự - tiền lương phải có trách nhiệm giám sát quá trình thực hiện kế hoạch đó. Nội dung của việc giám sát gồm :
+ Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tiền lương bao gồm việc sử dụng đơn giá tiền lương trong việc tính toán tiền lương và chi trả cho các cá nhân đảm bảo đúng chế độ Nhà nước và qui định của công ty.
+ Theo dõi nghiên cứu tình hình chi trả của công ty, diễn biến về tiền lương để có đề xuất với lãnh đạo nhằm điều chỉnh mức lương và mặt bằng lương cho phù hợp với tình hình thực tế mới và chiến lược tiền lương chung mà công ty đã đề ra.
+ Theo dõi, giám sát việc chế độ thưởng, đề bạt, nâng cao lương cho cán bộ công nhân viên đảm bảo công bằng chính xác.
* Tổ chức thực hiện việc chi trả lương :
Nguyên tắc chung của việc chi trả lương là rõ ràng, chính xác, nhanh chóng, thuận lợi. Để đạt được mục tiêu này quá trình tổ chức thực hiện thanh toán lương phải tuân thủ các bước sau :
Nên thu thập thông tin để trả lương, đây là bước tương đối quan trọng trong việc tính và thanh toán lương. Các thông tin như hệ thống thang bậc lương, mức lương, đơn giá lương, thời gian thực hiện lao động, số lượng sản phẩm hoặc chất lượng công việc hoàn thành của mổi cá nhân, ngoài ra còn cần đến thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản khấu trừ thực tế trong kỳ. Những chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên liên quan đến công tác tiền lương mới được ban hành và áp dụng trong kỳ.
Xác định hình thức thanh toán là thanh toán lương tuần, thanh toán lương tháng hay thanh toán theo chu kỳ kinh doanh hoàn chỉnh.
Tính toán tiền lương trên cơ sở đã thu thập thông tin bộ phận lao động tiền lương cho từng cá nhân trong toàn công ty, sau đó gửi lên cho các bộ phận kiểm tra và điều chỉnh sai sót (nếu có). Phòng nhân sự kiểm tra lại toàn bộ, tính toán cân đối rồi tiến hành xây dựng phương án lương và bảng lương hoàn chỉnh, chính thức đồng thời gửi cho phòng kế toán tài vụ thông qua để trình giám đốc xét duyệt.
Điều chỉnh mức lương đột xuất, trong quá trình thực hiện kế hoạch tiền lương, có thể xảy ra những biến động nhất định về môi trường khiến cho mức lương và mặt bằng lương mà công ty đã xây dựng không còn phù hợp. Lúc này cần phải tiến hành phân tích và điều chỉnh lại mức lương của công ty cho phù hợp với tình hình mới.
Việc phân tích tình hình sử dụng số lao động cần xác định mức tiết kiệm hay lãng phí nhân công. Trên cơ sở đó, tìm mọi biện pháp tổ chức sử dụng lao động một cách tốt nhất.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức - Đà Nẵngdoc.doc