Đề tài Hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức - Đà Nẵng

Mục lục phần i: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp phần ii thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải đa phương thức phần iii hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần vận tải đa phương thức kết luận

doc57 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức - Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c. - Lương tối thiểu chung (Lmin) do Nhà nước quy định tại từng thời điểm là cơ sở tính trả lương cho người lao động. - Mức lương bình quân tăng thêm nhờ tăng năng suất lao động toàn đơn vị do Công ty quy định (Lcty) để trả cho người lao động theo vị trí công việc đã góp phần tạo ra hiệu quả chung do Tổng giám đốc quyết định. - Nguyên tắc xếp lương và trả lương cho lao động gián tiếp phần tăng thêm nhờ hiệu quả sản xuất kinh doanh theo quy định Công ty : + Xếp lương, trả lương theo vị trí công việc (Hcv) : đảm nhận chức vụ gì, công việc gì theo bảng mô tả công việc thì hưởng lương theo hệ số lương của vị trí công việc đó tương ứng với khả năng tạo ra hiệu quả. + Trả lương theo hệ số năng lực cá nhân thực tế của người lao động (Hnl) so với tiêu chuẩn chức danh. + Trả lương theo hệ số hoàn thành công việc của cá nhân và tập thể (Hhcn và Hhtt) thực tế đạt được hàng tháng so với mục tiêu công việc của từng cá nhân, đơn vị. - Giá trị tiền lương trả cho lao động trực tiếp có xét đến yếu tố thâm niên công tác, cấp bậc kỹ thuật thực tế và phụ thuộc vào các yếu tố sau : + Cường độ lao động bình quân trên đơn vị thời gian, trình độ tay nghề thực hiện công việc. 1.3. Đối với hình thức trả lương theo thời gian. 1.3.1.Tiền lương thành viên chuyên trách Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc. Tiền lương hàng tháng được tính thành 2 phần như sau : Ltháng = Lc + Lm Trong đó : - Lc : Lương theo quy định Nhà nước. - Lm : Lương tăng thêm theo hiệu quả SXKD. a) Lương theo chế độ Nhà nước (Lc). Lương theo quy định Nhà nước được xác định như sau : Trong đó : - Hcb: Hệ số lương cấp bậc theo thang, bảng lương Nhà nước. - Lmin: Lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định tại thời điểm(730.000đ) - Tlv1: Số ngày nghỉ việc có hưởng lương theo chế độ Nhà nước và Công ty. - Tlv2 : Số ngày công làm việc thực tế hàng tháng, căn cứ bảng chấm công. - Tlv3: Số ngày làm việc theo dương lịch trong tháng (tổng số ngày dương - tổng số ngày thứ 7 và chủ nhật). * Hệ số cấp bậc được quy định như sau: - Chủ tịch HĐQT và thành viên chuyên trách: 6,97 – 7,3 - Tổng Giám đốc, Giám đốc: 6,64 – 6,97 - Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc: 5,98 – 6,31 - Kế toán trưởng, Trưởng phòng: 5,65 – 5,98 - Chuyên viên chính, Kinh tế viên, Kỹ sư: 2,34 – 4,51 - Cán sự, Kỹ thuật viên: 1,8 – 3,89 - Nhân viên văn thư, Nhân viên phục vụ: 1 – 3,33 Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A: Lc= 7,3* 730,000*((1+ 22)/23)= 5,329,000đ Ông Nguyễn Văn B: Lc=6,64* 730,000*(1+22)/23)= 4,487,200đ b) Lương tăng thêm theo hiệu quả SXKD (Lm). Lương tăng thêm theo hiệu quả SXKD được xác định như sau : Trong đó : - Lcty: Mức lương bình quân tăng thêm do Công ty quy định tại từng thời điểm. - Hcv : Hệ số lương theo vị trí công việc của các thành viên chuyên trách Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc được bổ nhiệm. + Chủ tịch HĐQT và TGĐ: Hcv = 11 + Trưởng ban kiểm soát: Hcv = 9 + Phó tổng giám đốc: Hcv = 10 + Kế toán trưởng: Hcv = 9 + Trưởng phòng: Hcv = 9 + Phó phòng: Hcv = 5 - Hhcn: Hệ số hoàn thành công việc của từng thành viên HĐQT và TGĐ (được bổ nhiệm) do Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty xem xét quyết định hàng tháng trên cơ sở phân công công việc. Với: Hhcn1 = 1,2 ÷ 2 hoàn thành xuất sắc công việc. Hhcn2 = 1,1 hoàn thành tốt công việc. Hhcn3 = 1,0 hoàn thành công việc. Hhcn4 = 0,9 hoàn thành công việc nhưng còn thiếu sót nhỏ. Hhcn5 = 0,8 chưa hoàn thành công việc. Hhcn6 = 0,7 có sai sót lớn trong công việc. Hhcn7 = 0,5 có vi phạm nghiêm trọng trong công việc. Hhcn8 = 0 có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng trong công việc - Tlv4: Số ngày làm việc chuẩn tính theo dương lịch khi áp dụng tính Lm bằng tổng số ngày dương lịch trong tháng trừ tổng số ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ tết. 1.3.2. Tiền lương khối lao động gián tiếp. - Tiền lương hàng tháng trả cho từng người lao động được tính thành 2 phần như sau : Ltháng = Lc + Lm Trong đó : - Lc: Lương theo quy định Nhà nước. - Lm: Lương theo chất lượng công việc. Dẫn chứng : Phần Ltháng của Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011 Ltháng = Lc + Lm = 5,608,000+ 11,389,000 + 810,000 (Lương khuyến khích) =17,807,000đ a) Lương theo quy định Nhà nước (Lc). Lương theo quy định Nhà nước hay còn gọi là lương phần cứng, được xác định như sau : Trong đó : - Hcb: Hệ số lương cấp bậc theo thang, bảng lương Nhà nước. - Hpc: Hệ số phụ cấp theo quy định của Nhà nước và Công ty (phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực và phụ cấp trách nhiệm). * Hcb và Hpc căn cứ theo quyết định của Tổng giám đốc về việc xếp, nâng hoặc chuyển lương cho người lao động. Dẫn chứng : Phần Lc Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011 Lc = ((6.31+0)*730,000)*(0+28)/23 = 5,608,000đ b) Lương tăng thêm theo chất lượng công việc (Lm). Lương tăng thêm theo chất lượng công việc hay còn gọi là lương phần mềm, được xác định như sau (trang bên): Trong đó : - Lcty= 810,000đ là Mức lương bình quân tăng thêm do Công ty quy định để trả theo chất lượng công việc. Với Lcty = [å(Hcb + Hpc) x Lmin x (K-1)] / åHcv , trong đó: + K là hệ số lần trả lương, căn cứ kết quả SXKD từng thời kỳ, đối chiếu với đơn giá tiền lương được duyệt, Tổng giám đốc sẽ điều chỉnh hệ số lần trả lương K và Lcty sẽ được điều chỉnh theo. + (Hcb + Hpc), å Hcv được xác định tại từng thời điểm định kỳ để xây dựng giá trị Lcty. * Cách xác định hệ số công việc (Hcv): - Đơn vị tổng hợp phân nhân viên vào 4 hạng hệ số công việc như sau: + Loại 1: Hcv9 = 4,50 + Loại 2:.Hcv10 = 3,50 + Loại 3: Hcv11 = 2,50 + Loại 4: Hcv12 = 2,00 - Sau đó đơn vị lập danh sách trình Hội đồng lương Công ty xem xét, phê duyệt lại hệ số Hcv trong toàn Công ty, định kỳ vào tháng 6 và 12 hàng năm. * Cách xác định hệ số năng lực (Hnl): - Hnl: Là hệ số năng lực thực tế của cá nhân so với tiêu chuẩn chức danh; với các giá trị sau : + Năng lực đảm bảo giải quyết tốt công việc : Hnl1 = 1,10 + Năng lực còn hạn chế một số điểm nhỏ : Hnl2 = 1,00 + Năng lực chưa đáp ứng yêu cầu : Hnl3 = 0,90 - Các phòng ban, đơn vị lập danh sách hệ số năng lực của đơn vị mình trình Hội đồng lương Công ty phê duyệt định kỳ vào tháng 6 và 12 hàng năm. * Cách xác định hệ số hoàn thành công việc cá nhân (Hhcn): Hhcn = (Điểm đánh giá của Lãnh đạo / 100) x Điểm trung bình tiêu chí định tính. Với : + 1,15 ≤ Hhcn ≤ 1,20 thì quy đổi thành Hhcn1 = 1,20 + 1,05 ≤ Hhcn < 1,15 thì quy đổi thành Hhcn2 = 1,10 + 0,95 ≤ Hhcn < 1,05 thì quy đổi thành Hhcn3 = 1,00 + 0,85 ≤ Hhcn < 0,95 thì quy đổi thành Hhcn4 = 0,90 + 0,75 ≤ Hhcn < 0,85 thì quy đổi thành Hhcn5 = 0,80 + 0,65 ≤ Hhcn < 0,75 thì quy đổi thành Hhcn6 = 0,70 + 0,50 ≤ Hhcn < 0,65 thì quy đổi thành Hhcn7 = 0,50 + Hhcn < 0,50 thì quy đổi thành Hhcn8 = 0 * Cách xác định hệ số hoàn thành công việc tập thể (Hhtt): Hhtt là hệ số hoàn thành công việc của tập thể theo đánh giá của lãnh đạo, với các giá trị sau : - Hhtt1 = 1,10 : Hoàn thành xuất sắc công việc. - Hhtt2 = 1,05 : Hoàn thành tốt công việc. - Hhtt3 = 1,00 : Hoàn thành công việc. - Hhtt4 = 0,95 : Chưa hoàn thành công việc. - Hhtt5 = 0,90 : Có nhiều thiếu sót trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu công việc được giao. Dẫn chứng : Phần Lm Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011. Lm = (810,000*10*1*1.1*1.05*28)/23 = 11,389,000đ 1.4. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm. Tiền lương hàng tháng (Ltháng) trả cho từng công nhân lao động trực tiếp gồm các khoản lương sau: Ltháng = Lc + Lcđ + Lcb + Lsp + L≠ Trong đó : - Lc : Tiền lương cứng tối thiểu (khối LĐTT) theo quy định của công ty cho trường hợp hưởng thấp nhất khi nghỉ chở việc (70%). - Lcđ: Tiền lương nghỉ chế độ - Lcb : Tiền lương cấp bậc - Lsp : Tiền lương sản phẩm - L≠ : Tiền lương khác như đi học theo quyết định, nhận khoán bằng tiền mặt, … Dẫn chứng : Phần tiền lương tháng của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011 Ltháng = 1,921,000 + 0 + 196,000 + 2,443,000 + 0 = 4,560,000đ 1.4.1.Tiền lương cứng tối thiểu theo quy định Công ty. Tiền lương cứng tối thiểu theo quy định Công ty của tất cả các đối tượng được tính như sau: Trong đó: - Hcb, Hpc : Hệ số lương cấp bậc, phụ cấp trách nhiệm, căn cứ hợp đồng lao động. - Tc: Tổng số ngày công thực tế được hưởng lương tối thiểu trong tháng bằng Tlv3 trừ các ngày : ốm đau (hưởng BHXH), nghỉ không xin phép và nghỉ không lương (Ro), nghỉ đi học dài hạn; căn cứ bảng chấm công của đơn vị. - Lmin : Lương tối thiểu do nhà nước quy định (Lmin= 730,000đ) * Hệ số 0,7: Hệ số điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong cơ cấu trả lương hàng tháng cho khối lao động trực tiếp. Dẫn chứng : Phần Lc của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011. Lc = ((3.74 +0.2)*730,000*0.7*27)/27 = 1,921,000đ 1.4.2. Tiền lương nghỉ chế độ. Tiền lương nghỉ chế độ của tất cả các đối tượng được tính như sau: Trong đó: - Tcđ: Tổng số ngày công nghỉ chế độ có hưởng lương như : nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng có lương, nghỉ hiện trường, điều động nghỉ chế độ, nghỉ do tai nạn lao động; căn cứ bảng chấm công của đơn vị. * Hệ số 0,3: Hệ số điều chỉnh tăng tiền lương nghỉ chế độ trong cơ cấu trả lương hàng tháng cho khối lao động trực tiếp để cộng với tiền lương cứng tối thiểu đã hưởng trên (hệ số 0,7) đảm bảo nghỉ chế độ hưởng đủ 100% lương cơ bản. Dẫn chứng : Phần Lcđ của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011 Lcđ = ((3.74 +0.2)*730,000*0.3*0)/27 = 0 1.4.3.Tiền lương cấp bậc. Tiền lương trả cho ngày công thực tế hội họp, học tự vệ, điều động công tác, tăng cường đi khảo sát, giám sát an toàn, giao nhận hàng hóa; tăng cường lái thay ôtô con, ôtô khách; bán xăng dầu và nghỉ lễ tết được tính như sau: Trong đó - Tcb: Tổng số ngày công hội họp, học tự vệ, điều động công tác, tăng cường đi khảo sát, giám sát an toàn, giao nhận hàng hóa; tăng cường lái thay ôtô con, ôtô khách; nghỉ bù và nghỉ lễ tết. - K : Hệ số lần trả lương theo quy định Công ty. - Hhcn : Hệ số hoàn thành công việc cá nhân; với 5 mức (1,05; 1,00; 0,95; 0,70 và 0,45). - Hhtt : Hệ số hoàn thành công việc tập thể; với 5 mức (1,10; 1,05; 1,00; 0,95 và 0,90). Dẫn chứng : Phần Lcb của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011 Lcb = ((3.74 + 0.2)*730,000*1*1*(2.63 - 0.7)*1)/27 = 196,000đ. 1.4.4. Tiền lương sản phẩm. - Tiền lương sản phẩm trả cho từng công nhân lao động trực tiếp gồm các khoản lương sau: Trong đó: - Lvt: Tiền lương trả cho công vận tải. - Lsl : Tiền lương trả theo sản lượng vận chuyển (Tkm, Tấn). - Lxd: Tiền lương trả cho công xếp dỡ cơ giới. - Lrm: Tiền lương trả cho công điều khiển rơ moóc. - Lpk: Tiền lương trả cho công phụ xe - cẩu, kích kéo thủ công. - Lsc: Tiền lương trả cho công bảo dưỡng sửa chữa. - Lpt: Tiền lương trả cho công lao động phổ thông. Dẫn chứng : Phần Lsp của Quản đốc Nguyễn Văn Bá trong tháng 03/2011. Lsp = (Lvt + Lpk + Lpt + Lsc) * Hhcn * Hhtt * (K – 0.7) = (0 + 0 + 0 + 1,266,000) *1*1 *(2.63 – 0.7) = 2,443,000đ. 1.5. Phụ cấp ăn ca - Thời gian tính hưởng tiền ăn giữa ca : Thời gian làm việc từ 2 đến 4 giờ được hưởng 1/2 công ăn ca, trên 4 giờ đến 8 giờ được hưởng 1 công ăn ca. Căn cứ bảng chấm công của đơn vị để làm cơ sở thanh toán tiền ăn giữa ca. + Thời gian được hưởng : Những ngày làm việc thực tế nhưng số ngày công được hưởng ăn ca không quá 26 công/tháng đối với khối lao động hưởng lương gián tiếp; và không quá ngày dương lịch trong tháng đối với khối lao động hưởng lương trực tiếp. + Thời gian không được hưởng : Những ngày chờ việc, nghỉ bù, nghỉ lễ tết; nghỉ ốm đau, thai sản; nghỉ phép năm, nghỉ chế độ hiện trường; nghỉ việc (kể cả nghỉ việc riêng có lương). - Mức ăn giữa ca : 20.000 (đồng/công) . Căn cứ hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng thời kỳ, mức ăn giữa ca có thể tăng lên nhưng không quá tiền lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước và được Tổng giám đốc Công ty phê duyệt. - Tùy tình hình của từng đơn vị, có thể tổ chức ăn giữa ca hoặc thanh toán bằng tiền mặt cho CBCNV hàng tháng. - Khối lao động trực tiếp đã hưởng phụ cấp hiện trường cho thời gian làm việc do đó không được hưởng ăn ca. 1.6. Cách tính thuế thu nhập cá nhân: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng với thu nhập tù kinh doanh, tù tiền lương, tiền công. BIỂU THUẾ SUẤT Đvt: 1,000đ Bậc Mức thu nhập bình quân 1 người / tháng Thuế ( %) 1 Đến 4,000 0 2 4,000 đến 6,000 5 3 6,000 đến 9,000 10 4 9,000 đến 14,000 15 5 14,000 đến 24,000 20 6 24,000 đến 44,000 25 7 44,000 đến 84,000 30 8 Trên 84,000 35 Thu nhập tính thuế trong trường hợp này là tổng thu nhập chịu thuế đã được xác định trừ các khoản BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. Các khoản giảm trừ khác. Dẫn chứng: Phần thuế TNCN của Phó Tổng giám đốc Nguyễn Tăng Mãng trong tháng 03/2011. Thu nhập chịu thuế = Tổng lương – Giảm trừ gia cảnh = 17,807,000 – 1,600,000 = 16,207,000đ Thuế TNCN phải nộp = (16,207,000 – 4,000,000) 20% = 2,441,400 đ 2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. 2.1. Hạch toán tiền lương. 2.1.1. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên”. 2.1.2. Các chứng từ thanh toán lương. * Đối với thành viên HĐQT và TGĐ. Hệ số công việc (Hcv) và hệ số hoàn thành công việc (Hhcn) của các thành viên được Chủ tịch HĐQT phê duyệt. Bảng chấm công của HĐQT và TGĐ, các chứng từ khác nếu có : đơn xin nghỉ (nghỉ phép, nghỉ chế độ khác). * Đối với khối lao động gián tiếp. Hệ số công việc (Hcv) và hệ số năng lực (Hnl) của CB CNV được Tổng giám đốc phê duyệt. Bảng tổng hợp hệ số hoàn thành công việc của cá nhân, phòng ban, đơn vị (Hhcn và Hhtt) đã được phê duyệt. - Bảng chấm công của phòng ban, đơn vị, các chứng từ khác nếu có : Đơn xin nghỉ (nghỉ phép, nghỉ hiện trường, nghỉ chế độ khác). *Đối với khối lao động trực tiếp. Bảng tổng hợp nghiệm thu: Công vận tải – xếp dỡ, sản lượng vận chuyển, công điều khiển rơ moóc, công bảo dưỡng sửa chữa, công phổ thông, công điều động …vv. Bảng tổng hợp hệ số hoàn thành công việc của cá nhân, tổ, đội sản xuất do Giám đốc các đơn vị phụ thuộc phê duyệt. Bảng chấm công của từng tổ, đội sản xuất; các chứng từ khác nếu có : đơn xin nghỉ (nghỉ phép, nghỉ hiện trường, nghỉ chế độ khác, ...), bảng thống nhất chia lương và phụ cấp nếu nhận khoán gọn chi phí công trình. 2.1.3. Trình từ ghi sổ. Sau khi nhận được các chứng từ tính và thanh toán tiền lương từ Phòng Tổ Chức chuyển lên, kế toán tiền lương tiến hành đối chiếu, kiểm tra lại tính chính xác, sau đó với sự xét duyệt của Kế toán trưởng, Kế toán thanh toán tiến hành chuyển khoản cho CB CNV qua TK ngân hàng. Cùng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ lương sau đó định khoản và nhập nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ kế toán máy đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết liên quan như : Bảng kê chi tiết TK 334, Chứng từ ghi sổ và các sổ tổng hợp khác. Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ Sổ cái tài khoản 334. CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03 / 2011 Danh sách nhân viên Tháng ba STT Họ và tên Số ngày chấm Thứ 2 01/03/2010 Thứ 3 02/03/2010 Thứ 4 03/03/2010 Thứ 5 04/03/2010 Thứ 6 05/03/2011 Thứ 7 06/03/2011 Chủ nhật 07/03/2011 Thứ 2 08/03/2011 Thứ 3 09/03/2011 Thứ 4 10/03/2010 Thứ 5 11/03/2011 Thứ 6 12/03/2011 Thứ 7 13/03/2011 Chủ nhật 14/03/2010 Thứ 2 15/03/2011 Thứ 3 16/03/2011 Thứ 4 17/03/2011 Thứ 5 18/03/2010 Thứ 6 19/03/2010 Thứ 7 20/03/2011 Chủ nhật 21/03/2010 Thứ 2 22/03/2010 Thứ 3 23/03/2011 Thứ 4 24/03/2011 Thứ 5 25/03/2011 Thứ 6 26/03/2011 Thứ 7 27/03/2011 Chủ nhật 28/03/2011 Thứ 2 29/03/2011 Thứ 3 30/03/2010 Thứ 4 31/03/2011 1 Nguyễn Tăng Mãng 28 X X CT CT CT CT CT CT CT X X X X7 CT X X X X X7 X X CT CT X X7 CT X X 2 Phan Văn Phúc 28 X X CT CT CT CT CT CT X X X X X7 CT X X X X X7 CT CT CT CT X X7 X X X 3 Vũ Hãi Nam 28 X X CT CT CT CT CT CT X X X X X7 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X 4 Phan Thị Phương Chi 23 X X X X X X X X X X X X X X X F F F F F X X X 5 Bùi Thị Ngọc Hà 25 X X X X X X CT CT CT CT CT X X X X X X7 X X X X X X7 X X X 6 Đoàn Vương Kỳ 27 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X 7 Nguyễn Thị Mỹ Lan 23 X X X X X X X X X X X X X X X X X NB X X X X X 8 Phí Thị Mỹ 24 X X X X NB F F F F F X X X X X X7 X X X X X X X X 9 Nguyễn Thị Thu Thủy 27 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X 10 Nguyễn Thị Hồng 28 X X X X X X7 X CT CT CT CT CT X X X X X X7 X X X X CT CT CT X X X 11 Hố Xuân Hải 26 X X X X X X7 X X X X X X7 X X X X X X X X X X X7 X X X 12 Nguyễn thị Mai Hương 25 X X X X X X7 X X X X X X X X X X X X X X X X7 X X X 13 Hoang Thị Thanh Huyền 24 X X X X X X CT CT CT CT CT X X X X X X X X X X X X X Ghi chú: Dữ liệu công được xuất từ phần mềm chấm công, thuộc phần mềm quản lý nhân sự. Đà Nẵng, ngày tháng 03 năm 2011 PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN CÔNG TY MẸ Tháng 03 / 2011 A - Kết quả hoàn thành công việc cá nhân : Công việc Điểm KQHTCV Xếp hạng kết quả hoàn thành công việc Ghi chú Hhcn1 Hhcn2 Hhcn3 Hhcn5 Hhcn6 1. Phó TGĐ 2. Kế toán trưởng công ty 3. Phó phòng KT 4.Cv Kế toán chuyên quản – Tổng hợp 5. Cv tổ thu hồi công nợ 6. Cv công nợ khách hàng 7. Cv kế toán chuyên quản 8. Thủ quỹ 9. Cv kế toán TSCĐ 10. Cv kế toán tổng hợp 11. Cv kế toán vật tư 12. Cv kế toán tiền mặt. 13. Cv công nợ, thanh toán, tiền lương 1.05 1.05 0.97 1.05 1.05 0.98 1.05 0.98 0.98 1.05 0.95 0.95 0.97 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 1 1 1 1 1 1 1 Tổng GĐ đánh giá nt nt Lãnh đạo phòng đánh giá nt nt B – Kết quả hoàn thành công việc tập thể : - Đơn vị, Phòng ban tự kiểm điểm và nhận hạng hoàn thành công việc của tập thể. - Tổng GĐ/GĐ xét duyệt hạng hoàn thành công việc. + Hoàn thành tốt công việc + Hoàn thành tốt công việc nhưng có một số thiếu sót nhỏ + Chưa hoàn thành công việc Hhtt1 = 1.05 Hhtt2 = 1.00 Hhtt3 = 0.95 + Hoàn thành tốt công việc + Hoàn thành tốt công việc nhưng có một số thiếu sót nhỏ + Chưa hoàn thành công việc Hhtt1 = 1.05 Hhtt2 = 1.00 Hhtt3 = 0.95 X - - Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011 TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRƯỞNG BỘ PHẬN (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN CÔNG TY MẸ Tháng 03 / 2011 ĐVT: Đồng STT Họ và tên HSLCB Hcb Hệ số phụ cấp HSL VT CV Hcv HS NL Hnl HS THCN Hcn HS HTTT Htt Số công Tlv1 Số công Tlv2 Số công ăn ca Phần lương cứng Lc Phần lương mềm Lm Phần lương K..khích Tổng lương tháng Phụ cấp ăn ca Phải nộp Thực nhận CV TN Thuế TNCN BHXH – YT &TN Đoàn phí CĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 = 13 +14+ 15 17 18 19 = 16 +17-18 1 N.T. Mãng 6. 31 10 1 1. 1 1. 05 28 26 5,608,000 11,398,000 810,000 17,807,000 390,000 2,441,400 348,628 167,700 14,849,272 2 P.V.Phúc 5. 98 9 1 1 1. 05 28 26 4,732,000 8,973,000 13,705,000 390,000 687,461 330,395 137,050 12,940,095 3 V.H . Nam 3. 27 3. 5 1. 1 1. 1 1. 05 28 26 2,588,000 4,222,000 6,810,000 390,000 46,673 180,668 68,100 5,105,817 4 P.T.P.Chi 2.96 4. 5 1 1. 1 1. 05 5 18 18 1,924,000 3,173,000 5,097,000 270,000 141,173 163,540 50,970 6,972,417 5 B.T.N.Hà 2. 96 5 1 1. 1 1. 05 25 24 2,091,000 4,896,000 6,987,000 360,000 131,729 163,540 69,870 6,825,048 6 Đ.V.Kỳ 2. 65 4. 5 1. 1 1 1. 05 27 26 2,022,000 4,759,000 6,781,000 390,000 91,954 146,413 67,810 6,016,583 7 N.T.M. Lan 3. 89 4. 5 1 1 1. 05 1 22 22 2,529,000 3,525,000 6,054,000 330,000 83,204 214,923 60,540 5,792,083 8 P.T. Mỹ 3. 89 0. 1 4. 5 1. 1 1 1. 05 6 18 18 2,706,000 3,173,000 5,879,000 270,000 191,110 214,923 58,790 7,940,895 9 N.T.T.Thủy 3. 58 5 1 1. 1 1. 05 27 26 2,732,000 5,288,000 8,020,000 390,000 623,544 197,795 80,200 12,371,742 10 N.T.Hồng 4. 99 0. 4 0. 3 8 1 1. 1 1. 05 28 26 4,241,000 8,774,000 13,015,000 390,000 108,873 279,565 130,150 6,395,177 11 H.X. Hải 2. 96 4. 5 1 1 1. 05 26 26 2,175,000 4,166,000 6,341,000 390,000 106,629 163,540 63,410 6,323,168 12 N.M.Hương 2. 65 4. 5 1. 1 1 1. 05 25 24 1,872,000 4,407,000 6,279,000 360,000 22,436 146,413 62,790 4,740,499 13 H.T. Huyền 2. 34 3. 5 1 1 1. 05 24 24 1,587,000 2,991,000 4,578,000 360,000 131,467 129,285 45,780 6,819,765 Tổng cộng 48. 1 0. 4 0. 4 71 13. 4 13. 6 13. 65 12 324 312 36,807,000 69,745,000 810,000 107,353,000 4,680,000 3,479,458 2,679,625 1,063,160 103,773,757 Ghi chú : Tiền lương tháng được thanh toán qua thẻ ATM của từng cá nhân. Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011 TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC NGƯỜI LẬP BẢNG (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHỐI GIÁN TIẾP TRỰC THUỘC CÔNG TY MẸ Tháng 03 / 2011 ĐVT: Đồng Họ và tên HSLCB Hcb Hệ số phụ cấp HSL VT CV Hcv HS NL Hnl HS THCN Hcn HS HTTT Htt Số công Tlv1 Số công Tlv2 Số công ăn ca Phần lương cứng Lc Phần lương mềm Lm Phần lương K..khích Tổng lương tháng Phụ cấp ăn ca Phải nộp Thực nhận CV TN Thuế TNCN BHXH – YT &TN Đoàn phí CĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 = 12+13+14 16 17 18 = 15+16-17 Hội đồng quản trị 18.61 1.50 28.00 3.00 3.00 3.00 102 78 14,417,261 24,901,044 39,318,305 910,000 1,823,117 1,055,828 393,183 36,956,177 Ban cổ phần hóa 10.83 1.20 15.00 2.00 2.00 2.00 51 51 8,704,631 13,022,000 21,726,631 765,000 806,197 664,658 217,267 20,803,509 Ban kiểm soát 0.60 53 1,339,739 348,000 1,687,739 16,877 1,670,862 Tổng giám đốc 26 50,000,000 50,000,000 390,000 6,628,000 500,000 43,262,000 Phòng Tài chính KT 48.10 0.40 0.40 71.00 13.40 13.60 13.65 12 324 312 36,192,000 69,314,000 810,000 106,316,000 4,680,000 3,479,458 2,679,625 1,063,160 103,773,757 Phòng Tổ Chức LĐ 21.53 0.90 31.50 7.10 7.20 7.35 176 181 15,972,000 29,295,000 1,247,000 46,514,000 2,715,000 1,038,886 1,239,258 465,140 46,485,716 Phòng Kinh doanh 94.81 0.80 133.5 28.50 28.50 29/40 688 712 66,569,000 122,170,000 14,326,000 203,065,000 10,680,000 4,826,584 5,282,452 2,030,650 201,605,313 CN VTĐPT tại QNgãi 16.19 1.70 26.50 4.00 3.90 4.00 102 102 12,920,000 28,982,000 41,902,000 1,530,000 1,104,880 988,422 355,020 40,983,677 Văn phòng 65.12 1.40 0.40 84.00 16.10 16.60 16.80 5 413 403 51,399,000 76,498,000 284,000 128,181,000 6,045,000 3,112,481 4,050,230 1,281,810 125,681,479 Phòng Kỹ thuật VTư 64.34 0.40 0.40 81.00 16.10 17.20 16.80 400 390 45,885,000 81,050,000 7,737,000 134,672,000 6,240,000 3,305,281 3,576,885 1,346,720 132,173,696 CN VTĐPT Hà Nội 83.49 1.30 0.35 132.0 25.50 25.40 26.20 609 631 58,421,718 118,295,000 2,592,000 179,308,718 9,465,000 3,912,801 4,684,647 1,793,087 178,183,183 Công ty VTĐPT 1 85.17 1.00 1.10 125.5 212.77 37.00 73.00 4 697 717 59,812,000 107,003,000 166,815,000 10,830,000 2,407,032 4,760,893 1,668,150 168,808,925 Công ty VTĐPT 9 291.71 0.90 6.00 374.5 92.60 95.50 93.00 8 2117 2362 192,691,000 299,316,000 16,825,000 508,832,000 47,240,000 2,975,434 16,166,702 5,088,320 531,841,544 Tổng cộng 799.90 12.10 8.65 1102.50 421.07 249.9 285.2 29.00 5732 5965 562,983,610 1,021,185,783 44,169,000 1,628,338,393 101,490,000 32,692,837 45,149,600 16,219,384 1,632,229,841 Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011 TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC NGƯỜI LẬP BẢNG (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP P.TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHỐI TRỰC TIẾP TRỰC THUỘC CÔNG TY MẸ (CÔNG TY VTĐPT 9) Tháng 03 / 2011 ĐVT: Đồng Họ và tên HSLCB Hcb HSPC TN HSHTCN Hhcn HSHTTT Hhtt Số công Tlv3 Tổng công Tc Tổng công Tcb Tổng công Tcđ Tiền lương cấp bậc Tiền lương nghỉ chế độ Tiền lương cứng Lc Tiền lương khác Tiền lương sản phẩm Phụ cấp hiện trường Tiền lương k.khích Tiền lương tháng Thu nhập tính thuế Phải nộp Thực nhận Thuế TNCN BHXH - YT & TN KPCĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16=9+10+11+12+13+15 17 18 19=16+14-18 Nguyễn Văn Bá 3.74 0.2 1 1 27 27 1 0 196,000 0 1,921,000 0 2,443,000 750,000 0 4,560,000 1,001,315 0 217,685 44,190 5,571,875 Lê Đính Cự 3.74 0 1 1 27 27 0 0 0 0 1,702,000 0 4,314,000 630,000 0 6,016,000 2,609,365 0 206,635 60,160 6,379,205 Bùi Văn Định 4.4 0 1 1 27 27 0 0 0 0 2,002,000 250,000 2,876,000 700,000 0 5,128,000 4,884,900 44,245 243,100 51,280 5,489,375 Nguyên Kim Hậu 2.71 0 1.05 1 27 27 1 0 132,000 0 1,233,000 1,580,000 1,585,000 560,000 0 4,530,000 1,180,272 0 149,728 45,300 4,894,972 Đinh Văn Việt 2.71 0 1 1 27 27 2 0 252,000 0 1,233,000 2,621,000 1,583,000 380,000 0 5,689,000 5,539,272 76,964 149,728 56,890 5,785,418 Trương Quan Tuất 2.31 0 1.05 1 27 27 1.5 0 169,000 0 1,051,000 3,742,000 302,000 310,000 0 5,264,000 5,136,372 56,819 127,628 52,640 5,336,913 Hồ Quốc Chính 2.99 0 0.95 1 27 27 0 14 0 302,000 1,360,000 0 0 510,000 0 1,662,000 1,496,802 0 165,198 16,620 1,990,182 Ngô Tấn Sơn 4.39 0 1 1 27 27 0 0 0 0 1,997,000 5,261,000 0 570,000 1,052,000 8,310,000 8,067,452 203,373 242,548 83,100 8,350,979 Huỳnh Văn Song 3.75 0 1 1 27 27 0 0 0 0 1,706,000 778,000 288,000 790,000 322,000 3,094,000 -313,188 0 207,188 30,940. 3,645,872 Lế Trọng Tám 5.15 0 1 1 27 27 0 5 0 186,000 2,343,000 7,673,000 0 330,000 1,535,000 11,737,000 8,252,462 212,623 284,538 117,370 11,452,469 Hoàng Quốc Vân 4.39 0 1 1 27 27 0 0 0 0 1,997,000 74,000 288,000 880,000 74,000 2,433,000 -1,009,548 0 242,548 24,330 3,046,122 Hồ Ngọc Viên 4.39 0 1 1 27 27 0 0 0 0 1,997,000 1,253,000 288,000 700,000 464,000 4,002,000 3,759,452 0 242,548 40,020 4,419,432 … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Tổng cộng 540.59 0.40 186 187 5,049 4,950 18 58 2,544,000 1,171,000 241,706,000 366,804,000 124,274,000 109,400,000 16,708,000 753,207,000 454,376,251 3,926,853 29,889,698 7,530,660 821,118,789 Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011 TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC NGƯỜI LẬP BẢNG (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) Dựa vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Tiền lương tháng Phụ cấp ăn ca Phụ cấp hiện trường Cộng 1 Khối trực tiếp 753,207,000 - 109,400,000 862,607,000 2 Khối gián tiếp 1,628,338,393 101,490,000 - 1,729,828,393 Tổng cộng 2,381,545,393 101,490,000 109,400,000 2,592,435,393 Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011. Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) Từ sổ kế toán máy, số liệu sẽ tự động cập nhật vào Bảng kê chi tiết tài khoản. BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Ghi Có TK 334 – Phải trả người lao động ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải nội dung Số tiền Ghi Nợ các TK sau: Số Ngày 622 642 334/PB 22/03/2011 Tiền lương phải trả khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011 753,207,000 753,207,000 334/PB 22/03/2011 Phụ cấp hiện trường phải trả cho khối trực tiếp tháng 03/2011 109,400,000 109,400,000 334/PB 22/03/2011 Tiền lương phải trả khối gián tiếp tháng 03/2011 1,628,338,393 1,628,338,393 334/PB 22/03/2011 Phụ cấp ăn ca phải trả cho khối gián tiếp tháng 03/2011 101,490,000 101,490,000 Tổng 2,592,435,393 862,607,000 1,729,828,393 Đà Nẵng, ngày… tháng … năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) Số liệu sẽ tự động cập nhật vào Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 019 Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 334/BK 22/03/2011 Tổng tiền lương phải trả khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011 622 334 862,607,000 019 334/BK 22/03/2011 Tổng tiền lương phải trả khối gián tiếp tháng 03/2011 642 334 1,729,828,393 019 Cộng 2,592,435,393 Kèm :57 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Ghi Nợ TK 334 – Phải trả người lao động ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải nội dung Số tiền Ghi Có các TK sau: Số Ngày 112 3335 3382 3383 3384 3389 PT/018 22/03/2011 Thu thuế TNCN của khối TT SX tháng 03/2011 3,926,853 3,926,853 PT/019 22/03/2011 Thu thuế TNCN của khối GT tháng 03/2011 36,229,568 32,692,837 PT/020 22/03/2011 Khấu trừ 8.5% BHXH – YT &TN của khối TTSX tháng 03/2011 33,568,429 21,098,610 5,274,653 3,516,435 PT/021 22/03/2011 Khấu trừ 8.5% BHXH – YT &TN của khối GT tháng 03/2011 50,285,320 31,905,600 7,976,400 5,267,600 PT/022 22/03/2011 Trích 1% KPCĐ vào lương của khối TTSX tháng 03/2011 8,626,070 8,626,070 PT/023 22/03/2011 Trích 1% KPCĐ vào lương của khối GT tháng 03/2011 17,298,283 17,298,283 UNC/15 22/03/2011 Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011 821,118,789 821,118,789 UNC/16 22/03/2011 Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho khối gián tiếp tháng 03/2011 1,632,229,841 1,632,229,841 Tổng cộng 2,603,283,153 2,453,348,630 36,619,690 23,750,044 53,004,210 13,251,053 8,784,035 Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 020 Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT:Đồng Chứng từ Diến giải nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 334/BK 22/03/2011 Thu thuế TNCN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 334 3335 36,619,690 020 334/BK 22/03/2011 Khấu trừ 1.5% BHYT của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 334 3384 13,900,240 020 334/BK 22/03/2011 Khấu trừ 1% BHTN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 334 3389 9,216,827 020 334/BK 22/03/2011 Khấu trừ 6% BHXH của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 334 3383 55,600,962 020 334/BK 22/03/2011 Trích 1% KPCĐ vào lương của CB CNV tháng 03/2011 334 3382 23,750,044 020 334/BK 22/03/2011 Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 334 112 2,453,348,630 020 Cộng 2,592,435,393 Kèm :08 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) SỔ CÁI Tên tài khoản : Phải trả người lao động Số hiệu tài khoản : 334 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải nội dung TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 03/2011 0 019 /CTGS 22/03/2011 Tiền lương phải trả khối trực tiếp sản xuất tháng 03/2011 622 862,607,000 22/03/2011 Tiền lương phải trả khối gián tiếp tháng 03/2011 642 1,729,828,393 020 /CTGS 22/03/2011 Thu thuế TNCN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 3335 36,619,690 22/03/2011 Khấu trừ 1.5% BHYT của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 3384 13,900,240 22/03/2011 Khấu trừ 1% BHTN của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 3389 9,216,827 22/03/2011 Khấu trừ 6% BHXH của CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 3383 55,600,962 22/03/2011 Trích 1% KPCĐ vào lương của CB CNV tháng 03/2011 3382 23,750,044 22/03/2011 Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho CB CNV toàn công ty tháng 03/2011 112 2,453,348,630 Cộng phát sinh 2,592,435,393 2,592,435,393 Số dư cuối tháng 03/2011 0 Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) 2.2. Hạch toán các khoản trích theo lương. 2.2.1. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”. 2.2.2. Các khoản trích theo lương tại công ty. Bao gồm các khoản trích : BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Trong đó: - 21%: Doanh nghiệp chịu, tính vào chi phí (16%: BHXH, 3%: BHYT, 1%: BHTN, 1%: KPCĐ). - 9,5%: Người lao động chịu, được khấu trừ vào lương (6%: BHXH, 1,5%: BHYT, 1%: BHTN, 1%: KPCĐ). 2.2.3. Trình tự ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào số lượng lao động hiện có vào đầu kỳ và tình hình tăng, giảm lao động trong kỳ Phòng Tổ chức tiến hành lập Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN nộp cho cơ quan BHXH. Cụ thể : Chỉ tiêu Số người Tham gia BHXH BHYT BHTN Tổng số LĐHĐ thường xuyên. 422 422 422 422 Tổng số lao động thời vụ trên 3 tháng. 3 3 3 - Tổng số lao động thời vụ dưới 3 tháng và Tổng Giám Đốc. 5 - - - Tổng cộng 430 425 425 422 Tổng quỹ lương tháng của lao động hợp đồng thời vụ trên 3 tháng là : 5,000,000. Trong đó : Chỉ tiêu Khối gián tiếp Khối trực tiếp Tổng hệ số lương cơ bản (Hcb). 799.90 540.59 Tổng hệ số phụ cấp chức vụ (Hpc). 10.50 0.4 Tổng hệ số. 810.40 540.99 Tổng lương trích đóng BHXH, YT & TN. 810.40 * 730,000 = 591,592,000 540.99 * 730,000 = 394,922,700 Tổng cộng : 591,592,000+ 394,922,700+ 5,000,000 = 991,514,700 BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHYT, BHTN, BHXH Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu BHYT BHTN BHXH Số người 425 422 425 Tổng quỹ lương đầu kỳ A 991,514,700 986,514,700 991,514,700 Tăng B - - - Giảm C - - - Cuối kỳ D = A + B – C 991,514,700 986,514,700 991,514,700 Tỷ lệ trích nộp E 4.5% 2% 22% Số tiền trích nộp F = D * E 44,618,161 19,730,029 218,133,234 Tổng số tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2011. G = F1 + F2 + F3 282,481,424 Số tiền kỳ trước nộp thiếu H 3,821,318 Tổng số tiền phải chuyển BHXH tháng 03/2011. I = G + H 286,302,742 Đà nẵng, ngày tháng năm 2011 P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN P. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) BỘ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TIỀN - Đề nghị chuyển tiền : 286,302,742đ. - Bằng chữ : Hai trăm tám mươi sáu triệu ba trăm linh hai ngàn bảy trăm bốn hai đồng y. - Cho đơn vị : BHXH Tp. Đà Nẵng. - Tài khoản : 43140101. Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tp. Đà Nẵng. - Lý do chuyển tiền : Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2011 cho cơ quan BHXH Tp. Đà Nẵng. Chi tiết : Số tiền chi trả BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2011 : 282,481,424đ Cộng số tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng trước nộp thiếu : 3,821,318đ. Tổng số tiền chuyển sang cơ quan BHXH tháng 03/2011 là : 286,302,742đ KT. TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) Dựa vào Bảng kê trích nộp, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ các khoản trích theo lương. BẢNG PHÂN BỔ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Phần khấu trừ vào lương người lao động Phần tính vào chi phí SXKD trong kỳ Cộng BHYT 1.5% BHTN 1% BHXH 6% BHYT 3% BHTN 1% BHXH 16% 28.5% 1 Khối trực tiếp tháng 03/2011 5,923,840 3,949,227 23,695,362 11,847,681 3,949,227 63,187,632 112,552,969 2 Khối gián tiếp tháng 03/2011 7,976,400 5,267,600 31,905,600 15,952,800 5,267,600 85,081,600 151,451,600 Tổng cộng 13,900,240 9,216,827 55,600,962 27,800,481 9,216,827 148,269,232 264,004,569 Đà nẵng, ngày tháng năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) Căn cứ vào các chứng từ thanh toán lương, kế toán lập : BẢNG KÊ TRÍCH KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN Tháng 03/2011 ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Tổng lương tháng Phần khấu trừ vào lương người lao động (1%) Phần tính vào chi phí SXKD trong kỳ (1%) 1 Khối trực tiếp tháng 03/2011 753,066,000 7,530,660 7,530,660 2 Khối gián tiếp tháng 03/2011 1,628,338,393 16,283,384 16,283,384 Tổng cộng 2,375,004,400 23,750,044 23,750,044 Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) Từ sổ kế toán máy, số liệu tự động cập nhật vào : BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Ghi Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải nội dung Số tiền Ghi Nợ các tài khoản sau: Số Ngày 334 622 642 338/PB 22/03/2011 Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương khối trực tiếp SX 33,568,430 33,568,430 338/PB 22/03/2011 Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương khối gián tiếp 50,285,320 50,285,320 338/PB 22/03/2011 Tính 20% BHXH, BHYT, BHTN của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ. 78,984,540 78,984,540 338/PB 22/03/2011 Tính 20% BHXH, BHYT, BHTN của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ. 118,318,400 118,318,400 338/BK 22/03/2011 Tính 1% KPCĐ của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ. 8,626,070 8,626,070 338/BK 22/03/2011 Tính 1% KPCĐ của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ. 17,298,283 17,298,283 Tổng cộng: 307,081,043 83,853,750 87,610,610 135,616,683 Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 021 Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT: Đồng Chứng từ Diến giải nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 338/BK 22/03/2011 Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương CB CNV toàn công ty. 334 338 83,853,750 021 338/BK 22/03/2011 Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ. 622 338 87,610,610 021 338/BK 22/03/2011 Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ. 642 338 135,616,683 021 Tổng cộng : 307,081,043 Kèm :03 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) Khi chuyển các khoản BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH, kế toán lập: BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Ghi Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải nội dung Số tiền Ghi Có TK 112 Số Ngày UNC/17 28/03/2011 Chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH tháng 03/2011. 264,004,569 264,004,569 UNC/18 28/03/2011 Chuyển trả số kỳ trước nộp thiếu. 3,821,318 3,821,318 Tổng cộng: 267,825,887 267,825,887 Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 022 Ngày 22 tháng 03 năm 2011 ĐVT: Đồng Chứng từ Diến giải nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 338/BK 22/03/2011 Tổng số tiền phải chuyển cho BHXH tháng 03/2011 338 112 267,825,887 022 Tổng cộng : 267,825,887 Kèm :01 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) SỐ CÁI Tên tài khoản : Phải trả, phải nộp khác Số hiệu tài khoản : 338 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 3,821,318 022/CTGS 22/03/2011 Khấu trừ 8.5% BHXH, BHYT, BHTN vào lương CB CNV toàn công ty. 334 83,853,750 22/03/2011 Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối trực tiếp SX vào chi phí SXKD trong kỳ. 622 87,610,610 22/03/2011 Tính 21% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của khối gián tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ. 642 135,616,683 022/CTGS 22/03/2011 Tổng số tiền phải chuyển cho BHXH tháng 03/2011 112 267,825,887 Cộng phát sinh 267,825,887 307,081,043 Dư cuối tháng 03/2011 39,255,156 Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) PHẦN III HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 1. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức, lần đầu được tiếp xúc với nghiệp vụ chuyên môn của mình trong công tác kế toán nói chung, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Em không thể tránh khỏi những thiếu sót và cũng chưa thể hiểu hết tất cả những vấn đề trong công tác kế toán tiền lương của công ty. Tuy nhiên nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Phòng kế toán, Phòng Tổ chức lao động, em đã nắm được phần nào những vấn đề cơ bản của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể đã giúp em tìm tòi học hỏi thực tế đã khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán phản ánh một cách kịp thời có hệ thống và hợp lý tất cả các nghiệp vụ. Phòng kế toán công ty gồm có 13 người, mỗi nhân viên đều có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong công tác kế toán nên dễ dàng nắm vững các nghiệp vụ, phần hành của mình phụ trách. Các nhân viên phòng kế toán thường xuyên phối hợp, đối chiếu kiểm tra số liệu và trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau để công tác kế toán hoàn thành tốt. Kế toán trưởng thường xuyên giám sát chặt chẽ, đôn đốc nhắc nhở các kế toán viên trong công việc, do đó công tác kế toán hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả, đảm bảo cho ban Giám Đốc, đáp ứng được chế độ báo cáo định kỳ cũng như đột suất. Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” thông qua phần mềm kế toán Fast. Đặc điểm của loại chứng từ này là tương đối đơn giản, dể hiểu, dể sử dụng tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán. Hệ thống sổ sách không phải thông qua sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mà có thể ghi chép vào sổ chi tiết tài khoản và vẫn đảm bảo được đầy đủ thông tin chính xác. Sổ sách được thực hiện một cách rõ ràng tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu. Nhìn chung, công ty thực hiện đúng chế độ của Nhà nước đề ra về tiền lương và các khoản trích theo lương. Chứng từ sử dụng hợp lý, theo sát sự hướng dẫn của Nhà nước. Đơn giá tiền lương dựa trên thang bảng lương do Nhà nước ban hành, đảm bảo mức lương phù hợp. Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được công ty thực hiện theo đúng qui định của cơ quan chức năng, thể hiện sự nắm bắt, điều chỉnh kịp thời. Công ty đã trích 1% KPCĐ của CBCNV nhằm phát triển các hoạt động phong trào thanh niên trong công ty. Công ty không chỉ chi trả lương theo năng lực mà còn có thưởng khuyến khích theo năng suất làm việc giúp CBCNV làm việc hăng hái, tích cực phấn đấu cho bản thân và cho sự phát triển của công ty. Bộ máy quản lý của công ty vận hành tương đối linh hoạt trong các phòng ban hoạt động theo kế hoạch sẵn. Khi ban giám đốc đưa ra các mục tiêu phấn đấu cho toàn công ty thì ở từng phòng ban cũng đưa ra các giải pháp nhằm đạt được nó. Điều này đã giảm thiểu những thủ tục rườm rà, không cần thiết đối với mục tiêu hoạt động của công ty, nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự tiếp cận của khách hàng đối với công ty. Bên cạnh đó sự linh hoạt của bộ máy quản lý tại công ty còn giúp cho thông tin từ các cấp trên nhanh và chính xác hơn, nhờ đó các phòng ban kịp thời có sự điều chỉnh để thích nghi. Đó là do bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, tất cả các công việc thu thập, hạch toán, lập các báo cáo tài chính của phòng kế toán đều chịu sự chỉ đạo, giám sát chặc chẽ của kế toán trưởng. Mô hình kế toán này đã thống nhất với mô hình quản lý chung tại công ty. Điều này đã tạo nên sự linh hoạt, chính xác cần thiết cho công việc của phòng kế toán nói riêng với nhiệm vụ tham mưu về tình hình tài chính cho ban Giám đốc và của toàn bộ phòng ban công ty nói chung. Công tác kế toán tại công ty được tiến hành rất chặt chẽ, mỗi kế toán theo dõi riêng phần hành của mình. Sau đó kế toán tổng hợp tập trung lại để xem xét đối chiếu số liệu. Quy trình của mỗi kế toán đều đi theo trình tự để tránh tình trạng đi sai lệch thiếu sót. Và đội ngũ kế toán đều sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. Do vậy, có thể tận dụng thế mạnh nhanh chóng, chính xác ngay trong công tác kế toán bằng máy và tận dụng được lợi thế áp dụng vào công việc kế toán của mình. Bên cạnh đó, tiền lương là một phần thúc đẩy quan hệ sản xuất, là một bộ phận trong giá thành sản xuất. Nếu tiền lương giữa các kỳ có sự tăng giảm đột ngột thì sẽ gây biến động về giá cả tuy rằng sản phẩm của công ty là sản phẩm dịch vụ. Một trong những nguyên nhân gây ra sự tăng giảm đột ngột tiền lương giữa các kỳ đó là do tiền lương nghỉ phép trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào kỳ phát sinh mà không trích trước. Ở công ty hiện nay trong công tác hạch toán chi phí tiền lương thì khoản trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sản xuất chưa được đề cập đến. Vì thế công tác tiến hành hạch toán lương phải tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. Từ 1/1/2009 đến nay công ty đã không còn trích khoản dự phòng trợ cấp mất việc làm vì đã có BHTN thuộc cơ quan phúc lợi xã hội của Nhà nước trợ cấp. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức. Tùy theo tình thực tế của doanh nghiệp mà có phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Công ty cần có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất và theo qui định chung thì tất cả được nghỉ 12 ngày trong năm nhưng trong thời gian đó họ vẫn được hưởng lương bình thường. Phần lớn công nhân trong công ty thường tập trung nghỉ vào dịp hè và cuối năm, đều đó có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí nhân công, ảnh hưởng lớn đến sản phẩm dịch vụ của công ty trong giai đoạn này. Vì vậy việc trích trước tiền lương phép là rất cần thiết. Việc trích 1% kinh phí công đoàn khấu trừ vào lương của CB CNV, để tạo động thái phát triển phong trào đoàn thể tại công ty là tốt nhưng không đúng với qui định của luật BHXH, công ty cần có biện pháp để đưa khoản trích này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ mà vẫn đảm bảo được phong trào đoàn thể tại công ty. Công ty cần có chế độ thưởng cho công nhân khi họ làm việc tốt, vượt mức đề ra, sản phẩm đảm bảo chất lượng và có kỷ luật, tạo điều kiện cho họ học tập, vươn lên, bên cạnh đó cũng cần có hình thức xử phạt khi họ làm sai qui định, thiếu sót trong công việc của mình. Cần phải nhanh chóng phát hiện ra những yếu kém, hạn chế của CB CNV, thực hiện chi chép đầy đủ, quản lý công nhân và tiền lương một cách triệt để phù hợp với chế độ mới và từ đó phát hiện ra những ưu nhược điểm còn tồn tại trong công việc để khắc phục . Công ty nên áp dụng trường hợp thưởng do tiết kiệm thời gian, do xuất phát từ quan điểm cho rằng mọi nhân viên, trực tiếp hoặc gián tiếp đều tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm, vì vậy họ đều được khuyến khích, khen thưởng khi kết quả cuối cùng của doanh nghiệp là tốt. * Giám sát chế độ tiền lương : Trên cơ sở kế hoạch tiền lương đã được xây dựng và thông báo cho toàn công ty, bộ phận quản lý nhân sự - tiền lương phải có trách nhiệm giám sát quá trình thực hiện kế hoạch đó. Nội dung của việc giám sát gồm : + Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tiền lương bao gồm việc sử dụng đơn giá tiền lương trong việc tính toán tiền lương và chi trả cho các cá nhân đảm bảo đúng chế độ Nhà nước và qui định của công ty. + Theo dõi nghiên cứu tình hình chi trả của công ty, diễn biến về tiền lương để có đề xuất với lãnh đạo nhằm điều chỉnh mức lương và mặt bằng lương cho phù hợp với tình hình thực tế mới và chiến lược tiền lương chung mà công ty đã đề ra. + Theo dõi, giám sát việc chế độ thưởng, đề bạt, nâng cao lương cho cán bộ công nhân viên đảm bảo công bằng chính xác. * Tổ chức thực hiện việc chi trả lương : Nguyên tắc chung của việc chi trả lương là rõ ràng, chính xác, nhanh chóng, thuận lợi. Để đạt được mục tiêu này quá trình tổ chức thực hiện thanh toán lương phải tuân thủ các bước sau : Nên thu thập thông tin để trả lương, đây là bước tương đối quan trọng trong việc tính và thanh toán lương. Các thông tin như hệ thống thang bậc lương, mức lương, đơn giá lương, thời gian thực hiện lao động, số lượng sản phẩm hoặc chất lượng công việc hoàn thành của mổi cá nhân, ngoài ra còn cần đến thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản khấu trừ thực tế trong kỳ. Những chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên liên quan đến công tác tiền lương mới được ban hành và áp dụng trong kỳ. Xác định hình thức thanh toán là thanh toán lương tuần, thanh toán lương tháng hay thanh toán theo chu kỳ kinh doanh hoàn chỉnh. Tính toán tiền lương trên cơ sở đã thu thập thông tin bộ phận lao động tiền lương cho từng cá nhân trong toàn công ty, sau đó gửi lên cho các bộ phận kiểm tra và điều chỉnh sai sót (nếu có). Phòng nhân sự kiểm tra lại toàn bộ, tính toán cân đối rồi tiến hành xây dựng phương án lương và bảng lương hoàn chỉnh, chính thức đồng thời gửi cho phòng kế toán tài vụ thông qua để trình giám đốc xét duyệt. Điều chỉnh mức lương đột xuất, trong quá trình thực hiện kế hoạch tiền lương, có thể xảy ra những biến động nhất định về môi trường khiến cho mức lương và mặt bằng lương mà công ty đã xây dựng không còn phù hợp. Lúc này cần phải tiến hành phân tích và điều chỉnh lại mức lương của công ty cho phù hợp với tình hình mới. Việc phân tích tình hình sử dụng số lao động cần xác định mức tiết kiệm hay lãng phí nhân công. Trên cơ sở đó, tìm mọi biện pháp tổ chức sử dụng lao động một cách tốt nhất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức - Đà Nẵngdoc.doc
Luận văn liên quan