Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương

Bán hàng là công việc quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp thương mại nói chung và của Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương nói riêng. Vì vậy, Công ty không ngừng cải cách nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Dù Công ty đang ở quy mô không lớn nhưng với sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên nói chung và của cán bộ kế toán nói riêng, kết quả bán hàng của Công ty không ngừng tăng trong những năm qua khẳng định hướng đi của Công ty là đúng đắn. Qua thời gian thực tập tại Công ty, được tìm hiểu thực tế hoạt động kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích, góp phần bổ sung thêm những kiến thức đã được học tại trường lớp và em chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương”. Vì thời gian thực tập ngắn, kiến thức còn hạn chế, lại chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong sự góp ý và bổ sung của thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện.

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 48 Bảng 2.20. Sổ chi tiết hàng hóa Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2013 Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Tên hàng hóa: Thép D10 Hòa Phát Đơn vị tính: Cây NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 135.251 1.500 202.876.500 . 02/10 PNK0068 02/10 Nhập kho hàng hóa 331 135.251 10.000 1.352.510.000 05/10 PXK0089 05/10 Xuất bán hàng hóa 632 135.498 950 128.723.100 08/10 PXK0229 08/10 Xuất bán hàng hóa 632 135.498 4.600 632.290.800 15/10 PXK0298 15/10 Gửi bán đại lý Ngọc Vân 157 135.498 4.200 569.091.600 . Cộng s phát sinh 25.000 3.387.845.000 24.160 3.273.631.680 31/10 31/10 Dư cu i kỳ 2.340 317.089.820 (Nguồn: Phòng kế toán) 49 Bảng 2.21. Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2013 Kho: Kho hàng hóa (KHH) STT Tên hàng hóa ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cu i kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 01 Thép D10 Hòa Phát Cây 1.500 202.876.500 25.000 3.387.845.000 24.160 3.273.631.680 2.340 317.089.820 02 Thép cây vằn D10 Pomina Cây 2.200 352.660.000 15.000 2.373.000.000 12.750 2.020.474.709 4.450 705.185.291 03 Thép phi 16 Pomina Cây 9400 957.512.200 0 7.600 774.158.800 1.800 183.353.400 04 Thép phi 12 Việt Úc Cây 1800 97.800.000 8.000 1.788.000.000 5.600 1.249.028.571 4.200 936.771.429 05 Thép tròn trơn P40 Việt Nhật Cây 0 9.200 1.089.096.000 7.300 888.556.000 1.900 200.540.000 Tổng cộng 2.179.285.060 14.295.609.000 10.766.274.804 5.708.619.260 (Nguồn: Phòng kế toán) Dựa vào thông tin trên sổ chi tiết hàng hóa có thể tính được đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ của mặt hàng Thép D10 Giá bình quân = 202.876.500+ 3.387.845.000 = 135.498 (đồng) cả kỳ dự trữ 1.500 + 25.000 Thang Long University Library 50 Bảng 2.22. Sổ chi tiết hàng gửi bán SỔ CHI TIẾT HÀNG GỬI BÁN Tháng 10 năm 2013 Tên hàng hóa: Thép D10 Hòa Phát ĐVT: Cây Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền PXK 0163 01/10 Xuất kho gửi Công ty TNHH Cường Thịnh 156 135.498 1.560 211.376.880 ... .... PXK 0298 15/10 Xuất kho gửi bán đại l Ngọc Vân 156 135.498 4.200 569.091.600 HĐ 001759 28/10 Đại l Ngọc Vân chấp nhận thanh toán lô hàng 632 135.498 4.200 569.091.600 Cộng số phát sinh 12.500 1.693.725.000 10.200 1.565.700.000 2.300 353.050.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 51 Bảng 2.23. Sổ tổng hợp hàng gửi bán Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP HÀNG GỬI BÁN Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng STT Tên hàng hóa Đơn vị tính S lượng Đơn giá chưa VAT 1 Thép D10 Hòa Phát Cây 2.300 353.050.000 2 Thép phi 16 Pomina Cây 3.000 767.500.000 3 Thép phi 12 Việt Úc Cây 1.500 230.250.000 4 Thép tròn trơn P40 Việt Nhật Cây 955 146.592.500 5 Thép thanh vằn VIS Việt Ý Cây 2.900 445.150.000 Tổng cộng 1.942.542.500 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người lập (Ký, họ tên) (Đã k ) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 52 Bảng 2.24. Sổ chi tiết giá v n hàng bán SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2013 Tên hàng hóa: Thép D10 Hòa Phát Đơn vị tính:cây NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng Thành tiền SH NT 05/10 PXK0089 05/10 Bán cho khách hàng lẻ 156 128.723.100 .. 08/10 PXK0229 08/10 Bán cho công ty TNHH An Phú 156 632.290.800 12/10 HĐ001618 12/10 Bán giao tay ba 331 331.500.000 28/10 PXK0298 28/10 Bán đại lý Ngọc Vân 157 569.091.600 Cộng phát sinh 2.373.631.680 Kết chuyển sang TK 911 911 2.373.631.680 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 53 Bảng 2.25. Sổ tổng hợp chi tiết giá v n hàng bán BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng STT Tên hàng Giá v n S lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép phi 16 Pomina 7.600 101.863 774.158.800 2 Thép D10 Hòa Phát 22.500 98.246 2.210.535.000 3 Thép cây vằn D10 Pomina 12.000 158.469 1.901.628.000 4 Thép tròn trơn P40 Việt Nhật 7.000 121.720 852.040.000 5 Thép phi 12 Việt Úc 5.216 223.040 1.163.376.640 6 Thép thanh vằn VIS Việt Ý 9.853 140.343,5 1.382.804.596 Tổng cộng 8.284.543.036 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người lập (Ký, họ tên) (Đã k ) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 54 2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Qua nhiều năm kinh nghiệm trên thương trường, bạn hàng của Công ty Cổ Phần Thương Mại Hiệp Hương cả trong và ngoài nước đều rất tin cậy và có uy tín. Do đặc thù mặt hàng kinh doanh của Công ty là nguyên vật liệu và Công ty cũng không có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài vì vậy mà các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu làm giảm doanh thu hàng bán cũng ít phát sinh. Hơn nữa khách hàng chủ yếu của Công ty là các đại lý bán buôn, các công ty lớn, mỗi lần mua với số lượng lớn, giá trị hàng bán nhiều, giá theo quy định của Công ty đã thoả thuận sẵn trong hợp đồng, do đó không có khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán. Mặc dù sản phẩm được kiểm soát rất chặt chẽ về chất lượng nhưng trong một số trường hợp vẫn phát sinh hàng bán bị trả lại và cũng phải tùy theo từng trường hợp cụ thể Công ty mới chấp nhận hàng bán bị trả lại này. Khi khách hàng nhận thấy hàng kém phẩm chất hoặc do Công ty thực hiện sai hợp đồng về thời gian giao hàng khách hàng có quyền trả lại sản phẩm đúng theo quy định của hợp đồng được ký kết giữa hai bên. Khách hàng sẽ lập một đơn đề nghị nhập lại hàng. Trong đơn phải đầy đủ các thông tin: họ tên, địa chỉ khách hàng, lý do trả lại.... Tiếp đó, nhân viên kiểm tra chất lượng căn cứ vào các chứng từ (phiếu nhập kho, đơn đề nghị nhập lại hàng đã có kiến của phòng Bán hàng và Giám đốc) sẽ kiểm tra lô hàng bị trả lại và đưa ra kết luận để có phương án xử lý lô hàng này. Nếu nguyên nhân là do chất lượng thì hàng hóa sẽ được đem trả lại cho nhà cung cấp. Nếu hàng hóa không bị hỏng thì sẽ được quay lại kho để tiếp tục quá trình chờ tiêu thụ. Căn cứ vào phiếu nhập kho và đơn đề nghị nhập lại hàng, kế toán ghi bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại, đồng thời cũng căn cứ vào các chứng từ gốc (PNK, đơn đề nghị,...) kế toán ghi vào nhật ký chung và sổ cái tài khoản 521. Trong tháng 10, tại Công ty không phát sinh bất cứ một nghiệp vụ hàng bán bị trả lại nào. 55 2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán cập nhật dữ liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động vào sổ NKC, sổ cái các TK 156, sổ cái TK 157, sổ cái TK 632, sổ cái TK 511, sổ cái TK 131. Bảng 2.26. Sổ cái tài khoản 632 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có S dư đầu kỳ 05/10 PXK0089 05/10 Bán lẻ hàng hóa 156 128.723.100 08/10 PXK0229 08/10 Xuất bán hàng hóa 156 624.290.800 12/10 HĐ001618 12/10 Bán giao tay ba 111 331.500.000 28/10 HĐ001759 28/10 Đại lý thanh toán lô hàng gửi bán 157 569.091.600 Cộng phát sinh 8.284.543.036 31/10 PKT502 31/10 K/c sang TK 911 911 8.284.543.036 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 56 Bảng 2.27. Sổ cái tài khoản 511 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu tài khoản: 511 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 05/10 HĐ001225 05/10 Xuất kho bán lẻ 111 145.825.000 08/10 HĐ001257 08/10 Doanh thu bán hàng 131 694.213.600 12/10 HĐ001723 12/10 Bán giao tay ba 131 377.290.000 769.122.000 769.122.000 769.122.000 769.122.000 769.122.000 769.122.000 28/10 HĐ001759 28/10 Đại lý chấp nhận thanh toán 131 644.700.000 31/10 PKT503 31/10 K/c sang TK 911 911 8.986.728.430 Cộng phát sinh 8.986.728.430 8.986.728.430 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 57 Bảng 2.28. Sổ cái tài khoản 156 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu tài khoản 156 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có S dư đầu kỳ 2.179.285.060 03/10 PNK0084 03/10 Nhập kho thép cuộn gai D6 331 856.480.026 08/10 PXK0229 08/10 Xuất kho bán hàng thép D10 Hòa Phát 632 1.219.482.000 . 15/10 PXK0298 15/10 Gửi bán thép D10 Hòa Phát cho đại lý 157 569.091.600 Cộng phát sinh 14.295.609.000 10.766.274.804 Dư cu i kỳ 5.708.619.260 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 58 Bảng 2.29. Sổ cái tài khoản 157 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng gửi bán Số hiệu tài khoản 157 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải T r a n g N K C TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có S dư đầu kỳ 352.610.000 01/10 PXK0163 01/10 Xuất kho gửi bán Công ty TNHH Cường Thịnh 156 211.376.880 .... ..... .... 15/10 PXK0298 15/10 Gửi bán đại lý Ngọc Vân 0 2 156 569.091.600 28/10 HD001759 28/10 Đại l chấp nhận thanh toán lô hàng 632 569.091.600 . Cộng phát sinh 1.942.542.500 1.500.200.000 Dư cu i kỳ 794.952.500 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 59 Bảng 2.30. Sổ cái tài khoản 131 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu tài khoản: 131 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 972.000.0000 290.000.000 03/10 HĐ001240 03/10 Bán Thép cho công ty TNHH Tường Minh 01 511 127.306.000 333 12.730.600 04/10 SP27 04/10 Thu tiền bán hàng (HĐ001240) 01 112 140.036.600 . 08/10 HĐ001257 08/10 Bán hàng hóa (PXK0229) 02 511 694.213.600 333 69.421.360 . 09/10 SP 28 09/10 Công ty AN Phú thanh toán lô hàng 05 112 763.634.960 Cộng s phát sinh 3.965.268.950 2.760.371.480 S dư cu i kỳ 2.176.897.000 290.000.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 60 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty CPTM Hiệp Hương 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm: - Chi phí nhân viên - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí vận chuyển - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác, 2.3.1.1. Chi phí nhân viên Chi phí lương nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp,Chi phí nhân viên bao gồm tiền lương tối thiểu và tiền phụ cấp như tiền ăn trưa, đi lại, tàu xe cho nhân viên ở xa, tiền lương làm thêm giờ... và các khoản trích theo lương. Ngoài tiền lương chính, Công ty còn có chế độ khen thưởng cho các cá nhân có thành tích cao. Ví dụ đối với nhân viên bán hàng, công ty đưa ra mức thưởng đối với nhân viên có doanh số bán hàng vượt mức kế hoạch đặt ra. Đây là một cách khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên, tạo động lực thúc đẩy họ làm việc tốt hơn từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tính tiền thưởng kế toán tiến hành tính lương cho toàn bộ nhân viên trong Công ty. Dựa vào những số liệu trong bảng tính lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm trong tháng 10. Trên bảng phân bổ kế toán tiếp tục xác định các khoản trích BHXH, BHYT là khoản chi phí doanh nghiệp phải chịu trong kỳ. Khi tính xong tổng lương của từng người, kế toán sẽ kiểm tra lại số tạm ứng xem trong tháng có nhân viên nào xin tạm ứng tiền lương trước không. Nếu có kế toán sẽ trừ khoản tạm ứng trên tổng lương mà nhân viên đó được hưởng sau đó tiến hành chi trả lương cho toàn thể nhân viên Công ty. Hàng tháng kế toán tính lương theo công thức sau: Lương cơ bản = Hệ số lương * lương tối thiểu Phụ cấp ( xăng xe, ăn trưa..) = Số ngày công thực tế *25.000 Số ngày công quy định = 26 Lương tối thiểu = 2.000.000 Trong đó: Tổng tiền lương phải trả nhân viên = Lương cơ bản + Phụ cấp + Thưởng Lương thực nhận = Tổng lương phải trả - Các khoản khấu trừ vào lương 61 Dưới đây là các tỷ lệ trích lập theo quy định của Bộ Tài chính: Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp chịu Người lao động chịu Tổng Bảo hiểm xã hội 17% 7% 24% Bảo hiểm y tế 3% 1,5% 4,5% Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% 2% Kinh phí công đoàn 2% - 2% Tổng 23% 9,5% 32,5% VD: Xác định lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên Đào Thu Anh (nhân viên phòng kế toán) trong tháng 10 năm 2013 (Đơn vị tính: đồng), hệ số lương là 2,67. Trong tháng nhân viên không có thưởng. Lương nhân viên Đào Thu Anh nhận là: Tiền lương nhân viên = 2.000.000 x 2,67 x 26 + 25.000 x 26 26 = 5.990.000 Các khoản trích theo lương của nhân viên Đào Thu Anh là: + Tiền BHXH (trừ vào lương nhân viên) = 7% x lương cơ bản = 7% x 2.000.000 x 2,67 = 373.800 + Tiền BHYT (trừ vào lương nhân viên) = 1,5% x lương cơ bản = 1,5% x 2.000.000 x 2,67 = 80.100 + Tiền BHTN (trừ vào lương nhân viên) = 1% x lương cơ bản = 1% x 2.000.000 x 2,67 = 53.400 + Lương nhân viên Đào Thu Anh thực nhận là : 5.990.000 - (373.800 + 80.100 + 53.400 ) = 5.482.700 Thang Long University Library 62 Bảng 2.31. Bảng thanh toán tiền lương BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 10 năm 2013 Họ và tên Hệ s lương S ngày công thực tế S ngày công quy định Lương ngày công Thưởng Phụ cấp Tổng lương Các khoản trích theo lương (9,5%) Tiền tạm ứng Thực lĩnh Chức danh Lương cơ bản Ban lãnh đạo Tạ Mai Hương GĐ 4.32 27 26 8.640.000 8.972.307 500.000 675.000 10.147.307 820.800 0 9.326.507 Nguyễn Bá Duy PGĐ 3,66 27 26 7.320.000 7.601.538 500.000 675.000 8.776.538 695.400 0 8.081.138 Phòng kế toán Nguyễn Ngọc Bích TP 3,0 26 26 6.000.000 6.000.000 200.000 650.000 6.850.000 570.000 1.000.000 5.280.000 Đào Thu Anh NV KT 2,67 26 26 5.340.000 5.340.000 0 650.000 5.990.000 507.300 0 5.482.700 ... . ....... ...... ...... Phòng Kinh Doanh Bùi Quang Huy TP 3,0 27 26 6.000.000 6.230.769 200.000 675.000 7.105.769 570.000 0 6.535.769 Nguyễn Đức Dũng NV KD 2.67 26 26 5.340.000 5.340.000 0 650.000 5.990.000 507.300 500.000 4.982.700 ... ........ ...... ....... Tổng cộng 205.560.000 212.615.384 4.000.000 25.650.000 242.265.384 19.528.200 2.500.000 220.237.184 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 63 Bảng 2.32. Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2012 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 10 năm 2013 ĐVT : VNĐ Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương cơ bản Tổng lương BHXH (24%) BHYT (4,5%) KPCĐ (2%) BHTN (2%) Cộng có TK 338 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 205.560.000 242.265.384 34.945.200 6.166.800 4.111.200 2.055.600 47.278.800 259.894.184 TK 334 - Phải trả người lao động 14.389.200 3.083.400 2.055.600 19.528.200 19.528.200 Tổng cộng 205.560.000 242.265.384 49.334.400 9.250.200 4.111.202 4.111.202 66.807.000 279.422.384 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 64 2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định của công ty bao gồm: văn phòng, nhà kho, máy điều hòa, máy in, Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho tháng đó. Bảng 2.33 Bảng tính và phân bổ khấu hao BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 10 năm 2013 (Trích) STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng: Toàn doanh nghiệp Nguyên giá S khấu hao A B 1 2 3 I- Số khấu hao trích tháng trước 1.851.263.000 40.057.965 II - Số khấu hao tăng trong tháng này 27.520.000 458.667 458.667 1 Máy điều hòa 60 tháng 27.520.000 458.667 III- Số khấu hao giảm trong tháng 0 IV- Số khấu hao phải trích tháng này (I+II-III) 1.878.783.000 40.516.632 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người lập bảng ế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 65 Mẫu số: 01GTKT – 2/001 Ký hiệu: CH/13T Số: 0235843 2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Các chi phí dịch vụ mua ngoài có thể phát sinh tại Công ty như: chi phí sửa chữa thường xuyên các máy móc, thiết bị, chi phí giao dịch quảng cáo, tiền điện thoại, dịch vụ khác. Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào hóa đơn GTGT bên cung cấp dịch vụ giao kế toán lập phiếu chi. Ngày 11/10/2013, Công ty nhận được hóa đơn GTGT tiền điện phát sinh trong tháng 10 như sau: Bảng 2.34 Hóa đơn tiền điện Kỳ 3: Từ ngày 1/10/2013 Đến ngày 30/10/2013 TỔNG CÔNG TY ĐIÊN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI Địa chỉ: Số 69 - Đinh Tiên Hoàng - Phường L Thái Tổ - Quận Hoàn Kiếm - TP. Hà Nội MST: 0100101114 Số TK: 2807719 Khách hàng: Công ty CPTM Hiệp Hương Địa chỉ: Số 11 - Võ Quý Huân - P.Mai Dịch – Quận Cầu Giấy – TP.Hà Nội MST: 0100953567 Số công tơ : 567866 Bộ CS Chỉ s mới Chỉ s cũ Hệ s nhân Điện TT Đơn giá Thành tiền BT 17.998 15.967 1 2.021 2.800 Ngày 22 tháng 10 năm 2012 Bên bán điện Trần Trung Đức 5.658.800 Cộng 2.021 5.658.800 Thuế suất thuế GTGT: 10% thuế GTGT 565.880 Tổng cộng 6.223.880 Bằng chữ: Sáu triệu hai trăm hai mươi ba nghìn tám trăm tám mươi đồng. (Nguồn: Phòng Kế toán) HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Liên 2 (Giao khách hàng) EVNNPC Công Ty Điện Lực TP.Hà Nội Thang Long University Library 66 Bảng 2.35. Phiếu chi Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐ T Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC0260 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Nợ: 642 Nợ: 133 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Mạnh Cường... Địa chỉ: sở Điện Lực Hà Nội.. ... Lý do chi : Tiền điện... Số tiền 6.213.880đ (viết bằng chữ): sáu triệu hai trăm hai mươi ba nghìn tám trăm tám mươi đồng chẵn. Kèm theo: 01chứng từ gốc:.. Đã nhận đủ số tiền 6 .213 .880đ (viết bằng chữ): sáu triệu hai trăm hai mươi ba nghìn tám trăm tám mươi đồng chẵn. Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Tương tự kế toán cũng lập phiếu chi cho các hóa đơn dịch vụ mua ngoài phát sinh. 67 Bảng 2.36. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Dịch vụ sử dụng (Kind of service) Thành tiền (Amount) VNĐ Cước tháng 09 năm 2012 2.163.400 Cộng thành tiền dịch vụ (Total) (1): 2.163.400 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%*(1)=Tiền thuế GTGT (2) 216.340 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (3): 2.379.740 Số tiền viết bằng chữ hai triệu ba trăm bảy mươi chín nhìn bảy trăm b n mươi đồng chẵn. HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Liên2: Giao khách hàng (Customer) Mẫu số: 01GTKT-2LL-03 Ký hiệu: AA/2010T Số: 0001690 Mã số: 0100686223 Viễn thông (Telecommunication): Hà Nội Địa chỉ(Address): 75 Đinh Tiên Hoàng - TP.Hà Nội Khách hàng (Customer): Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương MST: 0100953567 Địa chỉ (Address): Số 11- Võ Quý Huân - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Hình thức thanh toán (Kind of payment): thanh toán sau Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 68 Đơn vị bán hàng: Xí Nghiệp Kinh Doanh Nước Sạch Cầu Giấy Địa chỉ: Số 01 Phạm Thận Duật - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội MST: 5700100102 Khách hàng : Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương MST: 0100953567 Địa chỉ: Số 11- Võ Quý Huân - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Hình thức thanh toán (Kind of payment): thanh toán sau Bảng 2.37. Hóa đơn GTGT tiền nước Kỳ:08 Năm: 2013 Số hộ dùng chung: 01 Chỉ s mới Chỉ s cũ M3 tiêu thụ 5.670 5.608 62 Chi tiết tiêu thụ Đơn giá (đ/m3) Thành tiền (đồng) 62 16.000 992.000 Tổng 992.000 Thuế suất GTGT:5% 49.600 Tổng tiền nước và tiền thuế GTGT: 1.041.600 Thuê bao đồng hồ: 29.400 Tổng cộng s tiền thanh toán: 1.041.600 Viết bằng chữ: một triệu không trăm b n mươi m t nghìn sáu trăm đồng chẵn. HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN NƯỚC) (Liên2: Giao khách hàng) Mẫu số: 01GTKT-2LL-03 Ký hiệu: AA/2010T Số: 0001690 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người nộp tiền ký Người thu tiền ký (Nguồn: Phòng kế toán) 69 Bảng 2.38. Hóa đơn GTGT chi phí tiếp khách STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Ăn uống, tiếp khách Cộng thành tiền: 12.560.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.256.050 Tổng cộng tiền thanh toán: 13.816.550 Số tiền viết bằng chữ mười ba triệu tám trăm mười sáu nghìn năm trăm năm mươi đồng. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT-3LL-01 Ký hiệu: TP/11P Số HĐ: 000285 Ngày 20 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Nhà Hàng Hải Sản Tiến Hưng Địa chỉ: Số 2 Phạm Hùng - Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: 04.3 556 6888 Tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty CPTM Hiệp Hương Điện thoại 046.281.0995 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0100953567 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 70 2.3.1.4. Chi phí vận chuyển Khi mua nhập kho lô hàng ngày 02/10, chi phí vận chuyển hàng hóa do công ty chịu, công ty thuê xe để vận chuyển. Kế toán viết phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển . Bảng 2.39. Phiếu chi CÔNG TY CPTM Hiệp Hương S 11 - Võ Quý Huân - Mai Dịch - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐ T Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC0180 Ngày 02 tháng 10 năm 2013 Nợ: 642 Nợ: 133 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Văn Hòa... Địa chỉ: .. ... Lý do chi : chi phí vận chuyển... Số tiền: 14.175.000đ (viết bằng chữ): mười b n triệu một trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc:.. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): mười b n triệu một trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn. Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu chi,kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh, bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh, sổ NKC và sổ cái TK 642. 71 Bảng 2.40. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 10 năm 2013 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có ...... 02/10 PC0180 02/10 Chi phí vận chuyển hàng hóa 111 13.500.000 20/10 PC0205 20/10 Chi phí tiếp khách 111 12.560.500 ... ...... ...... 31/10 PC0218 31/10 Chi phí tiền cước dịch vụ viễn thông 111 2.163.400 31/10 PC0219 31/10 Chi phí tiền điện 111 5.658.800 31/10 PC0220 31/10 Chi phí tiền nước 111 992.000 31/10 BPBKH 31/10 Chi phí khấu hao 214 40.516.632 31/10 BPBTL 31/10 Chi phí tiền lương 334 242.265.384 Cộng s phát sinh 385.215.600 Kết chuyển sang TK 911 911 385.215.600 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 72 Bảng 2.41. Sổ cái tài khoản 642 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu tài khoản: 642 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có S dư đầu kỳ 02/10 PC0180 02/10 Chi phí vận chuyển hàng hóa 111 13.500.000 ... ... ... 20/10 PC0205 31/10 Chi phí tiếp khách 111 12.560.500 31/10 PC0218 31/10 Chi phí tiền cước dịch vụ viễn thông 111 2.379.740 31/10 PC0219 31/10 Chi phí tiền điện 111 5.658.800 31/10 PC0220 31/10 Chi phí tiền nước 111 992.000 31/10 BPBKH 31/10 Chi phí khấu hao 214 40.516.632 31/10 BPBTL 31/10 Chi phí tiền lương 334 242.2 5. 84 31/10 PKT 504 Kết chuyển sang TK 911 385.215.600 Cộng phát sinh 385.215.600 385.215.600 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 73 Bảng 2.42. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải S hiệu TK S phát sinh S hiệu Ngày tháng Nợ Có Cộng trang trước mang sang 01/10 PXK0163 01/10 Xuất kho gửi bán công ty TNHH Cường Thịnh 157 211.376.880 156 211.376.880 .. .. . .. . 02/10 PC0180 02/10 Chi phí vận chuyển 642 13.500.000 133 675.000 111 14.175.000 05/10 PXK 0089 05/10 Xuất kho bán lẻ cho khách hàng 632 128.723.100 156 128.723.100 HĐ001225 Thu tiền bán lẻ hàng hóa 111 160.407.500 511 145.825.000 333 14.582.500 08/10 PX0229 08/10 Xuất bán hàng hóa 632 623.290.800 156 623.290.800 HĐ00127 Doanh thu bán hàng 131 763.634.960 511 694.213.600 333 1 6.942.1360 09/10 SP28 09/10 Công ty TNHH An Phú chuyển trả tiền hàng (HĐ 001257) 112 763.634.960 131 763.634.960 . . . . . Thang Long University Library 74 15/10 PXK 0298 15/10 Xuất kho gửi bán đại l 632 569.091.600 157 569.091.600 . . . .. 20/10 PC 0205 20/10 Chi phí tiếp khách 642 12.560.500 133 1.256.050 111 13.816.550 31/10 PC 0260 31/10 Chi phí tiền cước dịch vụ viễn thông 642 2.379.740 133 237.974 111 2.617.714 31/10 BPBKH 31/10 Chi phí khấu hao 642 40.516.632 214 40.516.632 . . . .. 31/10 BPBTL 31/10 Chi phí tiền lương 642 242.265.384 334 242.265.384 31/10 PKT 502 31/10 Kết chuyển giá vốn 911 8.284.543.036 632 8.284.543.036 31/10 PKT 503 31/10 Kết chuyển doanh thu 511 8.986.728.430 911 8.986.728.430 31/10 PKT504 31/10 Kết chuyển chi phí 911 385.215.600 642 385.215.600 . . . .. Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 75 2.3.2. ế toán xác định kết quả bán hàng Sau khi xác định được doanh thu thuần bán hàng và những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, kế toán tiến hành xác định KQKD. Kết quả = Doanh thu - Giá v n - Chi phí kinh doanh thuần hàng bán quản lý kinh doanh Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng, máy vi tính sẽ tự động in ra sổ cái TK 911. Bảng 2.43. Sổ cái tài khoản 911 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu tài khoản: 911 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 511 8.986.728.430 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 8.284.543.036 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 385.215.600 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển thuế TNDN 8211 79.242.448 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi 421 237.727.346 ... ... ... Cộng phát sinh 8.986.728.430 8.986.728.430 S dư cu i kỳ Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Qua chương 2 chúng ta đã thấy được thực trạng của Công ty và phần nào thấy được những ưu điểm, nhược điểm của Công ty từ đó đưa ra những ý kiến nhận xét, những giải pháp nhằm làm hoàn thiện hơn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty. Tất cả những điều đó sẽ được làm rõ trong chương 3: “Một s ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương”. Thang Long University Library 76 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỆP HƯƠNG 3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương Trong những năm qua, Công ty CPTM Hiệp Hương đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những thăng trầm và nhiều biến động trên thị trường. Tuy nhiên Công ty vẫn gặt hái được nhiều thành tích, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh. Nhìn chung. Công ty kinh doanh có lãi và đang trên đà tiếp tục phát triển. Để đạt được những thành công đó có sự thống nhất giữa ban lãnh đạo và sự nỗ lực cố gắng trong công việc của toàn thể nhân viên trong Công ty. Ban lãnh đạo luôn được cung cấp thông tinh kịp thời chính xác về tình hình hoạt động của Công ty từ đó có những biện pháp điều chỉnh hợp l để mọi hoạt động của doanh nghiệp đều thuận lợi. Tuy nhiên, không phải vì thế mà công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty đã là hoàn thiện. Bên cạnh những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại một số nhược điểm đòi hỏi không chỉ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giải quyết mà còn là nhiệm vụ đặt ra cho tổng thể bộ máy kế toán phối kết hợp với các bộ phận phòng ban khác trong Công ty. 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Bộ máy quản lý có vai trò rất quan trọng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Bộ máy tổ chức của Công ty được thiết kế theo quan hệ trực tuyến, gọn nhẹ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí trong hoạt động mà vẫn có hiệu quả. Ban lãnh đạo Công ty có trình độ quản lý và kiến thức về kinh tế, tài chính nên có thể nắm bắt được toàn bộ hoạt động của Công ty một cách nhanh chóng, dễ dàng. Từ đó đưa ra những biện pháp phát huy những điểm mạnh và những biện pháp khắc phục những tồn tại trong quá trình hoạt động của Công ty. 3.1.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán Phòng tài chính – kế toán với quy mô vừa với 5 nhân viên hoạt động dưới sự hướng dẫn và phân công công việc của trưởng phòng kế toán (kế toán trưởng) thì các phần hành công việc được phân công cụ thể. Mỗi phòng kế toán thực hiện tương đối đầy đủ và chính xác các quy định theo chế độ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc luân chuyển chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lưu trữ sổ sách Hơn thế, Phòng kế toán đã rất nhanh nhậy trong việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc hạch toán kế toán với sự hỗ trợ của Excel để thu nhận và xử lý các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và 77 ra quyết định. Điều này giúp cho quá trình hạch toán diễn ra nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm được thời gian làm việc, nâng cao hiệu quả công việc 3.1.1.3. Chứng từ sử dụng Trong quá trình tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của BTC ban hành, phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ. 3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của BTC ban hành. Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách theo quy định chung. Tổ chức sổ sách một cách phù hợp để phản ánh và theo dõi tình hình bán hàng. Đồng thời ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo cho lĩnh vực lưu thông đạt hiệu quả cao. Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá trị lớn nên việc Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung là hoàn toàn hợp l , điều này tạo điều kiện thuận lợi cho đối chiếu, so sánh khi có nhu cầu cũng như có những điều chỉnh và bổ sung kịp thời nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho Công ty. 3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất kho Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp l vì phương pháp này phù hợp với tình hình thực tế, giúp cho doanh nghiệp có thể đánh giá kịp thời và chính xác sự biến động của hàng hóa – một yếu tố quan trọng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp giảm bớt khối lượng công việc cũng như đảm bảo cho việc tính toán chính xác hàng hóa tồn kho, tránh được những rủi ro về tính giá hàng hóa như khi áp dụng phương pháp LIFO, FIFO, 3.1.1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đối với Công ty thì kết quả của hoạt động bán hàng liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động chung của doanh nghiệp, vì vậy mà quá trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được doanh nghiệp đặc biệt chú ý. Chính vì vậy mà Công ty luôn cố gắng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng: Áp dụng tương đối đầy đủ và tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Quyết định 48/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài chính. Quy trình hạch toán diễn ra chính xác, nhanh chóng, kịp thời phản ánh được quá trình Thang Long University Library 78 bán hàng của Công ty. Công nợ của khách hàng được theo dõi tỉ mỉ, chi tiết để có thể phản ánh tốt nhất về chất lượng các khoản nợ, từ đó nâng cao khả năng chủ động về tài chính của Công ty. Doanh nghiệp luôn luôn ý thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng nên không ngừng hoàn thiện kế toán bán hàng. Kế toán xác định kết quả bán hàng: Kết quả của hoạt động bán hàng được thực hiện thường xuyên theo tháng, từ đó có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó ban lãnh đạo Công ty có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của Công ty một cách thường xuyên từ đó có những biện pháp kịp thời để có thể giảm các chi phí đến mức tối thiểu và có những biện pháp để tăng doanh thu. 3.1.2. Nhược điểm Nhìn chung, công tác tổ chức kế toán ở Công ty có nhiều ưu điểm, về cơ bản phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đã được trình bày ở trên thì việc tổ chức kế toán ở Công ty vẫn còn những tồn tại cần khắc phục và hoàn thiện sau: 3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý Khi xuất kho hàng hóa gửi bán Công ty sử dụng phiếu xuất kho làm chứng từ ghi sổ là hợp l . Nhưng khi số hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ trong sổ chi tiết giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng chứng từ phiếu xuất kho là chưa hợp lý. Tại thời điểm số hàng gửi bán đã được xác định tiêu thụ thì không có nghiệp vụ xuất kho nữa nên kế toán không nên sử dụng chứng từ là phiếu xuất kho tại thời điểm này. 3.1.2.2. Phương pháp hạch toán Tài khoản 156- Hàng hóa phản ánh cả giá mua hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa nhưng trên thực tế Công ty chỉ phản ánh giá mua hàng hóa, còn chi phí thu mua hàng hóa như chi phí vận chuyển, bến bãi ...lại tính vào chi phí quản lý kinh doanh. Việc tập hợp chi phí thu mua hàng hóa vào chi phí QLKD khiến cho việc xác định trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ và chi phí QLKD chưa chính xác. 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Để đạt được hiệu quả trong kinh doanh là mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào, nhà quản l nào. Để đạt được mục tiêu đã đề ra Công ty phải đảm bảo các yêu cầu, nguyên tắc sau: - Đảm bảo yêu cầu trung thực: số liệu kế toán phải được ghi chép, báo cáo trên cơ sở có bằng chứng đầy đủ, đúng với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế tài chính. - Khách quan: các thông tin kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị bóp méo một cách chủ quan. - Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép, báo cáo đầy đủ. - So sánh được: các thông tin kế toán phải được tính toán và trình bày nhất quán giữa 79 các kỳ kế toán. - Kịp thời: thông tin kế toán phải được ghi chép, báo cáo kịp thời, đúng thời hạn quy định. - Đảm đảm nguyên tắc thống nhất tập trung dân chủ: vì tính độc lập tương đối, tính thống nhất sẽ đảm bảo việc thu thập tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời. - Đảm bảo nguyên tắc cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu tiền hoặc chi tiền. - Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang trong quá trình hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần. - Giá gốc: mọi tài sản phản ánh trong các khoản mục của báo cáo tài chính phải theo nguyên tắc giá gốc. - Phù hợp: việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. - Đảm bảo tổ chức kế toán rõ ràng, đơn giản, phân công nhiệm vụ hợp lý, khoa học, áp dụng phương pháp và công cụ hạch toán hiện đại để kế toán hoạt động có hiệu quả hơn. - Đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán kế toán, thống kê và nghiệp vụ, xây dựng và thực hiện tốt ngay từ đầu. Hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trọng giúp hạch toán vốn trong quá trình kinh doanh, 3.3. Một s ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPTM Hiệp Hương 3.3.2.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng Như ở phần trên em đã nêu ra sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cùng với một số tồn tại trong công tác kế toán của Công ty, em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất của bản thân để nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty như sau: Khi xuất kho hàng gửi đại lý, kế toán sử dụng chứng từ là phiếu xuất kho là hợp lý. Nhưng khi bên đại lý chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ lô hàng gửi bán thì kế toán sử dụng chứng từ phiếu xuất kho là chưa hợp lý. Tại thời điểm này kế toán nên sử dụng Bảng kê hang bán đại lý làm chứng từ để xác định là tiêu thụ hàng hóa. Căn cứ vào bảng kê hàng bán đại lý, kế toán lập phiếu kế toán. Thang Long University Library 80 Bảng 3.1. Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có 28/10 BKHĐL 28/10 Đại l Ngọc Vân chấp nhận thanh toán toàn bộ lô hàng gửi bán (PXK0298) 632 569.091.600 157 569.091.600 Người ghi sổ Ngày tháng 10 năm 2013 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 81 Bảng 3.2. Sổ chi tiết giá v n hàng bán Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2013 Tên hàng hóa: Thép D10 Hòa Phát Đơn vị tính: Cây NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng Thành tiền SH Nt 05/10 PXK0089 05/10 Bán cho khách hàng lẻ 156 128.723.100 .. 08/10 PXK0229 08/10 Bán cho Công ty TNHH An Phú 156 632.290.800 12/10 HĐ001618 12/10 Bán giao tay ba 331 331.500.000 28/10 PKT 28/10 Gửi bán đại lý Ngọc Vân 157 569.091.600 Cộng phát sinh 2.373.631.680 Kết chuyển sang TK 911 911 2.373.631.680 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 82 3.3.2.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán Tại Công ty khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa kế toán hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng như vậy là không đúng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC mà phải hạch toán riêng để đảm bảo xác định chính xác trị giá vốn hàng tiêu thụ đồng thời phản ánh chính xác chi phí quản lý kinh doanh, từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh tr Tình hình chi phí vận chuyển hàng mua của công ty trong tháng 10 năm 2010 phát sinh chi phí thu mua hàng hóa như sau: Ngày 02/10, mua 10.000 cây, đơn giá 135.251 đồng/cây. Chi phí vận chuyển của lô hàng là 13.500.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%). Ngày 22/10 mua 15.000 cây, đơn giá 135.689 đồng/cây. Chi phí vận chuyển là 15.000.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%). Vì vậy để xác định đúng trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ em xin đề xuất Công ty nên thay đổi cách tính giá vốn hàng bán như sau: Giá bình quân cả kỳ dự trữ = (1.500x135.251)+[(10.000x135.251+13.500.000)+(15.000x135.689+15.000.000)] 1.500 + 25.000 = 136.574 (đồng). Trong đó đơn giá nhập mua ngày 02/10 là 10.000 x 135.251 + 13.500.000 = 136.601(đồng). 10.000 83 Bảng 3.3. Sổ chi tiết hàng hóa Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2013 Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Tên hàng hóa: Thép D10 Hòa Phát Đơn vị tính: Cây NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 135.251 1.500 202.876.500 . 02/10 PNK0068 02/10 Nhập kho hàng hóa 331 136.601 10.000 1.366.010.000 05/10 PXK0089 05/10 Xuất bán hàng hóa 632 136.574 950 129.745.300 08/10 PXK0229 08/10 Xuất bán hàng hóa 632 136.574 4.600 628.240.000 15/10 PXK0298 15/10 Gửi bán đại lý Ngọc Vân 157 136.574 4.200 573.610.800 . Cộng s phát sinh 25.000 3.416.345.000 24.160 3.301.174.080 31/10 31/10 Dư cu i kỳ 2.340 318.047.420 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 84 Bảng 3.4. Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2013 Kho: Kho hàng hóa (KHH) STT Tên hàng hóa ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cu i kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 01 Thép D10 Hòa Phát Cây 1.500 202.876.500 25.000 3.416.345.000 24.160 3.301.174.080 2.340 318.047.420 02 Thép cây vằn D10 Pomina Cây 2.200 352.660.000 15.000 2.373.000.000 12.750 2.020.474.709 4.450 705.185.291 03 Thép phi 16 Pomina Cây 9400 957.512.200 0 7.600 774.158.800 1.800 183.353.400 04 Thép phi 12 Việt Úc Cây 1800 97.800.000 8.000 1.788.000.000 5.600 1.249.028.571 4.200 936.771.429 05 Thép tròn trơn P40 Việt Nhật Cây 0 9.200 1.089.096.000 7.300 888.556.000 1.900 200.540.000 Tổng cộng 2.179.285.060 14.324.109.000 10.793.817.200 5.709.576.860 (Nguồn: Phòng kế toán) 85 Bảng 3.5. Sổ chi tiết giá v n hàng bán Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2013 Tên hàng hóa: Thép D10 Hòa Phát Đơn vị tính:cây NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng Thành tiền SH NT 05/10 PXK0089 05/10 Bán cho khách hàng lẻ 156 129.745.300 .. 08/10 PXK0229 08/10 Bán cho Công ty TNHH An Phú 156 628.240.400 12/10 HĐ001618 12/10 Bán giao tay ba 331 331.500.000 28/10 PKT 28/10 Bán đại lý Ngọc Vân 157 573.610.800 Cộng phát sinh 3.299.627.840 Kết chuyển sang TK 911 911 3.299.627.840 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 86 Bảng 3.6. Sổ cái tài khoản 642 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 05/10 PXK0089 05/10 Bán lẻ hàng hóa 156 129.745.300 08/10 PXK0229 08/10 Xuất bán hàng hóa 156 628.240.400 12/10 HĐ001618 12/10 Bán giao tay ba 111 331.500.000 28/10 HĐ001759 28/10 Đại lý thanh toán lô hàng gửi bán 157 573.610.800 Cộng phát sinh 8.312.085.436 31/10 PKT502 31/10 K/c sang TK 911 911 8.312.085.436 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 87 Bảng 3.7. Sổ cái tài khoản 642 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu tài khoản: 642 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có S dư đầu kỳ ... ... ... 20/10 PC0205 20/10 Chi phí tiếp khách 111 12.560.500 31/10 BPBTL 31/10 Chi phí tiền lương 334 242.265.384 31/10 PKT 504 Kết chuyển sang TK 911 911 356.715.600 Cộng phát sinh 356.715.600 356.715.600 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 88 Bảng 3.8. Sổ cái tài khoản 911 Công ty CPTM Hiệp Hương 11 Võ Quý Huân – Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu tài khoản: 911 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ i ứng S tiền SH NT Nợ Có 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 511 8.986.728.430 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 8.312.085.436 8.312.085.436 8.312.085.436 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 56 71 600 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển thuế TNDN 8211 79.242.448 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi 421 237.727.346 Cộng phát sinh 8.986.728.430 8.986.728.430 S dư cu i kỳ Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) KẾT LUẬN Bán hàng là công việc quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp thương mại nói chung và của Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương nói riêng. Vì vậy, Công ty không ngừng cải cách nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Dù Công ty đang ở quy mô không lớn nhưng với sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên nói chung và của cán bộ kế toán nói riêng, kết quả bán hàng của Công ty không ngừng tăng trong những năm qua khẳng định hướng đi của Công ty là đúng đắn. Qua thời gian thực tập tại Công ty, được tìm hiểu thực tế hoạt động kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích, góp phần bổ sung thêm những kiến thức đã được học tại trường lớp và em chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương”. Vì thời gian thực tập ngắn, kiến thức còn hạn chế, lại chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong sự góp ý và bổ sung của thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo ĐÀO DIỆU HẰNG cùng toàn thể các thầy cô trong trường và các cán bộ công nhân viên trong Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn cuối khóa. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Trương Thị Loan Thang Long University Library DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chủ biên: PGS. TS Đặng Thị Loan. - Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyển 1: Hệ thống tài khoản ( Nhà xuất bản tài chính 2006). - Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ-BTC). - Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006. - Báo cáo tài chính Công ty CPTM Hiệp Hương. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Th.S Đào Diệu Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ bảo cho em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại phòng kế toán và các lãnh đạo Công ty Cổ phần may thương mại Hiệp Hương đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Sinh viên Trương Thị Loan Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa18895_8776.pdf
Luận văn liên quan