Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Vân Vũ

Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, tổ chức khâu tiêu thụ tốt mới có hy vọng kết quả kinh doanh khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể tạo chiến lực kinh doanh lâu dài. Trong chiến lực về quản lý kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của ban giám đốc. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học và hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty.

pdf99 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Vân Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 5 7 0 0 6 8 0 6 2 4 45 Biểu 2.15. Phiếu thu Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Quyển số: 03 Số: 132 Nợ: TK 111 Có: TK 511,3331 Mẫu số 02 – VT QĐ số 48-TC/QĐ/BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính PHIẾU THU Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Họ và tên người nộp tiền: Vũ Thanh An Địa chỉ: Cửa hàng Vân Vũ Lý do nộp: Thu tiền hàng của cửa hàng Vân Vũ Số tiền: 53.460.000 đ Viết thành chữ: Năm mươi ba triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./. Kèm theo 01 chứng từ gốc (Hóa đơn T T 0123720) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu tám trăm bốn mươi chín nghìn một trăm hai mươi đồng./. Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán) Gửi bán đại lý: Khi xuất hàng gửi bán cơ sở đại lý, kế toán viết phiếu xuất kho (biểu 2-15). Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên : Liên 1 – Lưu tại quyển, Liên 2 – Đưa bộ phận kho sau đó dùng vận chuyển hàng, Liên 3 – Bộ phận kế toán kiểm tra và ghi sổ kế toán. Khi đó hàng hóa gửi bán vẫn thuộc về tài sản của Công ty, kế toán theo dõi số hàng gửi bán này thông qua TK 157. Cuối kì, ĐL lập bảng thanh toán đại lý (biểu 2-16) gửi cho Công ty để kế toán xuất hóa đơn cho hàng bán đại lý (biểu 2-17). Sau đó, ĐL dựa vào hóa đơn T T Công ty đã lập để xác định hoa hồng đại lý. Thang Long University Library 46 Biểu 2.16. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Quyển số: 04 Số: 1125 Nợ: TK 157 Có: TK 156 Mẫu số 02 – VT QĐ số 48-TC/QĐ/BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 11 năm 2013 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Anh Lý do xuất kho: Xuất gửi bán đại lý Việt Thắng Xuất tại kho: Kho HH STT Tên nhãn hiệu, quy cách HH Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180 ml Hộp 9.600 9.600 6.405 61.471.200 Cộng 61.471.200 Tổng số tiền (viết thành chữ): Sáu mươi mốt triệu bốn trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm đồng. Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 47 Biểu 2.17. Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi Đại lý Việt Thắng 67 Lê Thánh Tông, Hạ Long, Quảng Ninh BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI Kính gửi: Công ty Cổ Phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh STT Tên hàng hóa ĐVT SL tồn đâù kì SL nhập trong kì Số hàng đã bán trong kì SL tồn cuối kì SL Đơn giá Thành tiền 1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 0 9.600 9.600 8.950 85.958.400 0 Cộng 85.958.400 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Đại diện đơn vị gửi hàng đại lý (Ký, họ tên) Đại diện đơn vị nhận hàng đại lý (Ký, họ tên) Người lập bảng thanh toán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 48 Biểu 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL QV/2013 0123806 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Điện thoại: 0333.556.682 Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Đại lý Việt Thắng Địa chỉ: 67 Lê Thánh Tông, Thành phố Hạ Long, Tình Quảng Ninh Số tài khoản: 4010620145827 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Đã chuyển khoản Mã số: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 9.600 8.140 78.144.000 Cộng tiền hàng: 78.144.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.814.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 85.958.400 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi lăm triệu chín trăm năm mươi tám nghìn bốn trăm đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 5 7 0 0 6 8 0 6 2 4 3 6 8 2 9 0 5 1 8 7 49 Sau khi trừ tiền hoa hồng đại lý (HĐ 0258902, biểu 2-27), đại lý Việt Thắng thanh toán nợ cho Công ty qua chuyển khoản Ngân hàng. Biểu 2.19. Giấy báo có NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG NINH Mã GDV: Mã KH: 44035 Số GD: GIẤY BÁO CÓ Số: 156 Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Kính gửi : Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Yết Kiêu, Hạ Long, Quảng Ninh Mã số thuế: 5700680624 Số tiền: 81.230.688 đ Số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi mốt triệu hai trăm ba mươi nghìn sáu trăm tám mươi tám đồng. Trích yếu: Đại lý Việt Thắng thanh lý tiền hàng gửi bán đại lý. Số TK Có: 44010000140046 Số TK Nợ: 4010620145827 Giao dịch viên Kiểm soát Kế toán trƣởng GĐ Ngân hàng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Căn cứ vào các phiếu nhập kho và phiếu xuất kho trong kì, thủ kho tiến hàng lập thẻ kho (biểu 2-19) cho hàng xuất trong kì. Bên cạnh đó, các phiếu nhập kho và phiếu xuất kho trong kì cũng là căn cứ để kế toán lập sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa (biểu 2- 20), sổ chi phí sản xuất kinh doanh (biểu 2-21). Thang Long University Library 50 Biểu 2.20. Thẻ kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Tên kho: KHH Mẫu số: 06 – VT THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/11/2013 Tờ số: 50 Tên, nhãn hiêụ, quy cách vật tư: Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Đơn vị tính: Hộp Mã số: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lƣợng Ký xác nhận SH Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kì 11.280 1 PNK1101 1/11 Nhập mua 1/11 12.720 2 PXK1123 1/11 Xuất bán tại cửa hàng 1/11 4.800 3 PXK1125 2/11 Gửi đại lý Việt Thắng 2/11 9.600 4 PNK1104 4/11 Nhập mua 4/11 19.200 5 PXK1132 5/11 Bán hàng 5/11 10.080 6 PXK1140 7/11 Bán hàng 7/11 7.200 7 PNK1110 10/11 Nhập mua 10/11 17.280 8 PXK1145 12/11 Gửi đại lý Việt Hoàng 12/11 5.760 9 PXK1152 16/11 Bán hàng 16/11 8.400 10 PNK1135 21/11 Nhập hàng trả lại 21/11 1.200 11 PXK1160 25/11 Xuất bán tại cửa hàng 25/11 4.800 Cộng 50.400 50.640 11.280 Tồn cuối kì 11.040 (Nguồn: Phòng kế toán) 51 Biểu 2.21. Sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Tiểu khoản: 1561 Kho: KHH Tháng 11 năm 2013 Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Đơn vị tính: Hộp NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Tồn đầu kì 6.400 11.280 72.192.000 1/11 PXK1101 1/11 Mua hàng 331 6.410 12.720 81.535.200 1/11 PXK1123 1/11 Xuất cho cửa hàng 156- CHVV 6.400 4.800 30.720.000 2/11 PXK1125 2/11 Gửi đại lý Việt Thắng 157 6.405 9.600 61.471.200 4/11 PNK1104 4/11 Mua hàng 331 6.420 19.200 123.264.000 5/11 PXK1132 5/11 Bán hàng 157 6.415 10.080 64.617.600 7/11 PXK1140 7/11 Bán hàng 632 6.420 7.200 46.224.000 Thang Long University Library 52 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền 10/11 PNK1110 10/11 Mua hàng 331 6.415 17.280 110.851.200 12/11 PXK1145 12/11 Gửi đại lý Việt Hoàng 157 6.420 5.760 36.979.200 16/11 PXK1152 16/11 Bán hàng 632 6.417,5 8.400 53.914.800 21/11 PNK1135 21/11 Hàng bán trả lại 632 6.417,5 1.200 7.701.000 25/11 PXK1160 25/11 Xuất cho cửa hàng 156- CHVV 6.415 4.800 30.792.000 Cộng số phát sinh 50.400 200.051.400 50.640 324.718.800 Tồn cuối kì 11.040 70.824.600 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 53 Biểu 2.22. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: 6321 – Giá vốn hàng bán sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 6321 Tổng số Số hiệu Ngày, tháng 6/11 PXK1132 5/11 Giá vốn hàng bán 157 64.617.600 7/11 PXK1140 7/11 Giá vốn hàng bán 156 46.224.000 16/11 PXK1152 16/11 Giá vốn hàng bán 156 53.914.800 21/11 PNK1135 21/11 Ghi giảm giá vốn 156 (7.701.000) 30/11 BBĐL 30/11 Giá vốn (ĐL Việt Thắng) 157 61.471.200 30/11 BBĐL 30/11 Giá vốn (ĐL Việt Hoàng) 157 35.483.400 30/11 BBBL 30/11 Giá vốn (Cửa hàng Vân Vũ) 156-CHVV 35.483.400 Cộng số phát sinh trong kì x 289.493.400 Ghi có TK 6321 911 (289.493.400) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 54 Căn cứ vào các Hóa đơn T T, kế toán lập các sổ chi tiết bán hàng (biểu 2-22) cho các từng loại hàng hóa sau đó lập bảng tổng hợp doanh thu (biểu 2-23). Biểu 2.23. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Hạ Long, Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Hộp Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 6/11 0123756 6/11 Ghi nhận doanh thu 131 10.080 7.845 79.077.600 7/11 0123764 7/11 Ghi nhận doanh thu 131 7.200 7.915 56.988.000 16/11 0123785 16/11 Ghi nhận doanh thu 131 8.400 7.850 65.940.000 30/11 0123805 30/11 Doanh thu cửa hàng Vân Vũ 111 6.000 8.100 48.600.000 30/11 0123806 30/11 Doanh thu đại lý Việt Thắng 131 9.600 8.140 78.144.000 55 Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 30/11 0123807 30/11 Doanh thu đại lý Việt Hoàng 131 5.520 8.145 44.960.400 0190573 21/11 Kết chuyển hàng bán trả lại 131 9.420.000 Cộng phát sinh 46.800 373.710.000 9.420.000 Doanh thu thuần 364.290.000 Giá vốn hàng bán 289.493.400 Lợi nhuận gộp 74.796.600 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 56 Biểu 2.24. Bảng tổng hợp doanh thu BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG 11 NĂM 2013 Đơn vị tính: Đồng STT Tên sản phẩm, hàng hóa Số lƣợng Doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán Chiết khấu thƣơng mại 1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml 46.800 373.710.000 9.420.000 364.290.000 289.493.400 74.796.600 2 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 1l 11.230 361.044.500 361.044.500 288.049.500 72.995.000 3 Sữa tươi nguyên chất Mộc Châu 180ml 45.620 343.062.400 2.165.760 340.896.640 296.986.200 43.910.440 4 Sữa tươi TH True Milk 180ml 47.250 408.712.500 408.712.500 355.083.750 53.628.750 5 Sữa cô gái Hà Lan 180ml 46.780 376.579.000 376.579.000 306.409.000 70.170.000 Cộng 197.680 1.863.068.400 9.420.000 2.165.760 1.851.482.640 1.536.021.850 315.460.790 (Nguồn: Phòng kế toán) 57 Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (biểu 2-39), sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 156, TK 157, TK 632, TK 511. Do sổ Nhật ký chung thể hiện tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kì của Công ty nên em xin phép để sổ Nhật ký ở phần Phụ lục để tiện theo dõi. Biểu 2.25. Sổ cái TK 156 SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156 Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kì 72.192.000 1/11 PNK1101 1/11 Mua hàng 331 81.535.200 1/11 PXK1123 1/11 Xuất cho CH 156- CHVV 30.720.000 2/11 PXK1125 2/11 Gửi ĐL Việt Thắng 157 61.471.200 4/11 PNK1104 4/11 Mua hàng 331 123.264.000 5/11 PXK1132 5/11 Xuất hàng gửi bán 157 64.617.600 7/11 PXK1140 7/11 Bán hàng 632 46.224.000 10/11 PNK1110 10/11 Mua hàng 331 110.815.200 12/11 PXK1145 12/11 Gửi ĐL Việt Hoàng 157 36.979.200 16/11 PXK1152 16/11 Bán hàng 632 53.914.800 21/11 PNK1135 21/11 Hàng bán trả lại NK 632 7.701.000 25/11 PXK1160 25/11 Xuất cho CH 156- CHVV 30.792.000 Cộng số p/s 1.920.405.632 1.857.023.850 Tồn cuối kì 63.381.782 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 58 Biểu 2.26. Sổ cái TK 157 SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng gửi bán Số hiệu: 157 Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kì 30.050.630 2/11 PXK1125 2/11 Gửi ĐL Việt Thắng 156 61.471.200 5/11 PXK1132 5/11 Xuất hàng gửi bán 156 64.617.600 6/11 PXK1132 6/11 GV hàng gửi bán 632 64.617.600 12/11 PXK1145 12/11 Gửi ĐL Việt Hoàng 156 36.979.200 30/11 BBĐL 30/11 Kết chuyển GV 632 61.471.200 30/11 BBĐL 30/11 Kết chuyển GV 632 35.483.400 Cộng số phát sinh 192.703.000 161.617.800 Tồn cuối kì 31.085.200 (Nguồn: Phòng kế toán) 59 Biểu 2.27. Sổ cái TK 632 SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 5/11 PXK1132 5/11 Bán hàng 157 64.617.600 7/11 PXK1140 7/11 Bán hàng 156 46.224.000 16/11 PXK1152 16/11 Bán hàng 156 53.914.800 21/11 PNK1135 21/11 Hàng bán trả lại NK 156 7.701.000 30/11 BBĐL 30/11 Kết chuyển GV 157 61.471.200 30/11 BBĐL 30/11 Kết chuyển GV 157 35.483.400 30/11 BBBL 30/11 Kết chuyển GV 156- CHVV 38.418.000 Cộng số p/s X 1.536.021.850 7.701.000 Ghi có TK 632 911 1.528.320.850 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 60 Biểu 2.28. Sổ cái TK 511 SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu Số hiệu: 511 Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 5/11 0123756 5/11 Kết chuyển DT 131 79.077.600 7/11 0123764 7/11 Kết chuyển DT 131 56.988.000 16/11 0123785 16/11 Kết chuyển DT 131 65.940.000 21/11 0190573 21/11 Kết chuyển hàng bán trả lại 131 9.420.000 30/11 0123805 30/11 DT cửa hàng Vân Vũ 111 48.600.000 30/11 0123806 30/11 DT đại lý Việt Thắng 131 78.144.000 30/11 0123807 30/11 DT đại lý Việt Hoàng 131 44.960.400 Tổng số p/s 11.585.760 1.863.068.400 Ghi nợ TK 511 911 1.851.482.640 (Nguồn: Phòng kế toán) 61 2.2.4. Nội dung xác định kết quả bán hàng 2.2.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Công ty sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh để hạch toán các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong kì. TK 642 có 2 TK cấp 2 là TK 6421 và TK 6422. TK 6421 dùng để phản ánh các chi phí bán hàng phát sinh trong kì như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, cho phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, TK 6422 dùng để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu qản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, Các chứng từ có liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh trong kì như sau: Chi phí bán hàng (TK 6422): Ngày 5/11, Công ty thuê Công ty vận chuyển Bắc Hải vận chuyển lô hàng hóa cho Công ty than Núi béo. Chi phí vận chuyển này được ghi nhận vào chi phí bán hàng của Công ty trong kì. Công ty vận chuyển Bắc Hải đã phát hàng hóa đơn T T (biểu 2-28) cho dịch vụ vận chuyển đó, sau đó kế toán ghi phiếu chi (biểu 2-29) trả cho Bắc Hải bằng tiền mặt. Thang Long University Library 62 Biểu 2.29. Hóa đơn giá trị gia tăng phí vận chuyển HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL QA/2013 0237890 Đơn vị bán hàng: Công ty vận chuyển Bắc Hải Địa chỉ: 34 Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 0333.536.902 Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Đã thanh toán Mã số: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Phí vận chuyển Chuyến 01 380.00 380.000 Cộng tiền hàng: 380.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 38.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 418.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười tám nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 1 8 0 0 2 6 5 8 1 5 5 7 0 0 6 8 0 6 2 4 63 Biểu 2.30. Phiếu chi Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Quyển số: 03 Số: 135 Nợ: TK 642 Có: TK 111 Mẫu số 02 – VT QĐ số 48-TC/QĐ/BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thúy Hồng Địa chỉ: Công ty vận chuyển Bắc Hải Lý do chi: Trả tiền vận chuyển cho Công ty vận chuyển Bắc Hải Số tiền: 418.000 đ Viết thành chữ: Bốn trăm mười tám nghìn đồng chẵn./. Kèm theo 01 chứng từ gốc (Hóa đơn T T 0237890) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm mười tám nghìn đồng chẵn./. Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán) Ngày 30/11, Đại lý Việt Thắng đã lập bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi để xác nhận số hàng hóa đã bán ra trong kì gửi lại cho Công ty. Đồng thời dựa vào bảng thanh toán này xác nhận số tiền hoa hồng của đại lý Việt Thắng (5% trên giá bán đã có thuế). Đại lý Việt Thắng phát hàng hóa đơn T T cho phần hoa hồng đại lý này. Hoa hồng đại lý = 85.958.400 x 5% = 4.297.420 Thang Long University Library 64 Biểu 2.31. Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL BC/2013 0258902 Đơn vị bán hàng: Đại lý Việt Thắng Địa chỉ: 67 Lê Thánh Tông, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 4010620145827 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tình Quảng Ninh Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Đã thanh toán Mã số: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Hoa hồng đại lý 4.297.920 Cộng tiền hàng: 4.297.920 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 429.792 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.727.712 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm hai mươi bảy nghìn bảy trăm mười hai đồng./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 3 6 8 2 9 0 5 1 8 7 5 7 0 0 6 8 0 6 2 4 65 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Cuối tháng, Công ty nhận được các hóa đơn tiền nước, tiền điện, tiền điện thoại, phát sinh trong kì. Các chi phí này Công ty không tách riêng cho chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp mà ghi tổng vào TK 642. Biểu 2.32. Hóa đơn T T tiền nư c HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL NA/2013 0001256 Đơn vị bán hàng: Công ty nước sạch Hạ Long Địa chỉ: 69 Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số KH: 571.327.084 CSCK CSĐK HSN Nƣớc tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 14739 14795 01 56 7.800 436.800 Ngày 30 tháng 11 năm 2013. iám đốc Trong đó: - Tiền nước - Phí bảo vệ môi trường với NTSH (10%) - Thuế T T (5%) 436.800 43.680 21.840 Tổng cộng tiền thanh toán 502.320 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh hai nghìn ba trăm hai mươi đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 5 7 0 0 1 0 0 1 0 4 Thang Long University Library 66 Chi phí tiền lƣơng: Các chứng từ để xác định lương của nhân viên trong kì bao gồm bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Lương của bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng đều được tính theo hệ số lương và số ngày công làm việc. Biểu 2.33. Bảng chấm bộ phận quản lý trong Công ty BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11 năm 2013 STT Họ và tên Số ngày trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 17 18 23 24 25 26 27 28 29 30 1 Nguyễn Lan Anh N X CN X X X X X X CN X X CN X X X CN X X X X N X 2 Mai Văn Toàn X X CN X N X X X X CN X X CN X X X CN X X X X X X 3 Chu Thu Yến X X CN X X X X X X CN X X CN X N X CN X X X X X X 4 Bùi Anh Thư X X CN X X X X X X CN X X CN X X X CN X X X X X X 5 Lê Hà Anh X X CN X X X X X X CN X X CN X X X CN X X X X X X 6 Đỗ Công Nam X X CN X X X X X X CN X X CN X X X CN X N X X X X .. .. Ký hiệu : x – số ngày làm việc N – số ngày nghỉ Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Bộ phận quản lý ( Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 67 Biểu 2.34. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý Đơn vị : Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ : 39 Lê Lợi, Hạ Long, Quảng Ninh Mẫu số : S02A – DNN( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN L Tháng 11 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Họ tên Hệ số Ngày công LCB Phụ cấp trách nhiệm Tổng lƣơng BHXH (7%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) Tổng các khoản giảm trừ Thực l nh Nguyễn Lan Anh 2,34 24 2.484.000 993.600 3.477.600 243.432 52.164 34.776 330.372 3.147.228 Mai Văn Toàn 2,65 25 2.930.288 1.172.115 4.102.403 287.168 61.536 41.024 389.728 3.712.675 Chu Thu Yến 2,65 25 2.930.288 1.172.115 4.102.403 287.168 61.536 41.024 389.728 3.712.675 Bùi Anh Thư 2,34 26 2.691.000 1.076.400 3.767.400 263.718 56.511 37.674 357.903 3.409.497 Lê Hà Anh 2,94 26 3.381.000 1.352.400 4.733.000 331.310 70.995 47.330 449.635 4.283.365 Đỗ Công Nam 2,34 25 2.587.500 1.035.000 3.622.500 253.575 54.338 36.225 344.138 3.278.362 . .. CỘNG 24.000.000 9.600.000 33.600.000 2.352.000 504.000 336.000 3.192.000 30.408.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Bộ phận quản lý Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 68 Biểu 2.35. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội Đơn vị : Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ : 39 Lê Lợi, Hạ Long, Quảng Ninh Mẫu số : S02A – DNN ( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ghi có TK Ghi nợ TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng Lƣơng Các khoản phụ cấp Cộng c TK 334 BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng c TK 338 TK 6421 30.000.000 12.000.000 42.000.000 7.140.000 1.260.000 420.000 840.000 9.660.000 51.660.000 TK6422 24.000.000 9.600.000 33.600.000 5.712.000 1.008.000 336.000 672.000 7.728.000 41.328.000 TK334 5.292.000 1.134.000 756.000 7.182.000 7.182.000 Cộng 54.000.000 75.600.000 18.144.000 3.402.000 1.512.000 1.512.000 24.570.000 100.170.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Ngƣời lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 69 Trong tháng 11 năm 2013, Công ty phải trả 68.418.000 đồng tiền lương cho nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng. Nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng đều được tính lương theo hệ số và theo số ngày công lao động. Ví dụ như tại bộ phận quản lý, chị Nguyễn Lan Anh là nhân viên thuộc phòng kinh doanh, hệ số lương là 2,34, có 24 ngày công lao động trong tháng, phụ cấp trách nhiệm là 40% so với lương cơ bản. Tiền lương trong tháng 11 của chị Nguyễn Lan Anh được tính như sau: Lương cơ bản = [(1.150.000 x 2,34)/26] x 24 = 2.484.000 đồng Phụ cấp trách nhiệm = 2.484.000 x 40% = 993.600 đồng Tổng lương = 2.484.000 + 993.600 = 3.477.600 đồng Các khoản trích theo lương : BHXH = 3.477.600 x 7% = 243.432 đồng BHYT = 3.477.600 x 1,5% = 52.164 đồng BHTN = 3.477.600 x 1% = 34.776 đồng Tổng các khoản giảm trừ = 243.432 + 52.164 + 34.776 = 330.372 đồng Thực lĩnh = 3.477.600 – 330.372 = 3.147.228 đồng Tất cả nhân viên của Công ty đều được tính lương với cách tương tự. Chi phí khấu hao TSCĐ của Công ty trong tháng 11 năm 2013 được tính và phân bổ như biểu 2- . TSCĐ của Công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Ví dụ như tại bộ phận quản lý, dàn máy vi tính_TBQL01 có nguyên giá là 21.000.000 đồng, bắt đầu sử dụng vào ngày 1/7/2012, thời gian sử dụng trong 5 năm. Vậy số khấu hao phải trích trong tháng của dàn máy tính_TBQL01 = 21.000.000/(5 x 12) = 350.000 đồng. Các TSCĐ khác của Công ty cũng được tính theo phương pháp tương tự. Bên cạnh đó, trong tháng 11 năm 2013, Công ty không có TSCĐ giảm cũng như TSCĐ tăng nên số khấu hao phải trích trong tháng này bằng với số khấu hao phải trích trong tháng trước. Thang Long University Library 70 Biểu 2.36. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Hạ Long, Quảng Ninh BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Ngày BĐ hoặc ngƣng SD Tỷ lệ khấu hao (%) Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao TK 6421 TK 6422 I. Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 1.960.875.030 12.453.245 5.354.213 7.099.032 II. Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2) 1. KH tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng trước 2. KH TSCĐ tăng trong tháng này III. Số khấu hao giảm trong tháng (III=1+2) 1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước 2. KH TSCĐ giảm trong tháng này IV. Số khâu hao phải trích trong tháng (IV=I+II+III) 1.960.875.030 12.453.245 5.354.213 7.099.032 (Nguồn: Phòng kế toán) 71 Biểu 2.37. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642 Tổng số Chia ra Số hiệu Ngày, tháng 6421 6422 5/11 PC135 5/11 Chi phí vận chuyển 111 380.000 380.000 30/11 HĐ0258902 30/11 Hoa hồng ĐL Việt Thắng 131 4.297.920 4.297.920 30/11 PC145 30/11 Chi thanh toán tiền nước 111 502.320 30/11 PC146 30/11 Chi thanh toán tiền điện 111 1.890.760 30/11 PC147 30/11 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 1.150.000 30/11 BTKH 30/11 Trích khấu hao TSCĐ 214 12.453.245 5.354.213 7.099.032 30/11 BTL 30/11 Xác định lương 334 75.600.000 42.000.000 38.600.000 30/11 BTL 30/11 Các khoản trích theo lương 338 17.388.000 9.660.000 7.728.000 . . . Cộng phát sinh x 97.121.496 Kết chuyển sang TK 911 911 (97.121.496) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 72 Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (biểu 2-39), sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 642. Do sổ Nhật ký chung thể hiện tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kì của Công ty nên em xin phép để sổ Nhật ký ở phần Phụ lục để tiện theo dõi. Biểu 2.38. Sổ cái TK 642 SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 5/11 PC135 5/11 Chi phí vận chuyển 111 380.000 30/11 HĐ025 8902 30/11 Hoa hồng ĐL Việt Thắng 331 4.297.920 30/11 PC145 30/11 Chi thanh toán tiền nước 111 502.320 30/11 PC146 30/11 Chi thanh toán tiền điện 111 1.890.760 30/11 PC147 30/11 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 1.150.000 30/11 BTKH 30/11 Trích khấu hao TSCĐ 214 12.453.245 30/11 BTL 30/11 Xác định lương 334 75.600.000 30/11 BTL 30/11 Các khoản trích theo lương 338 17.388.000 . . . Cộng phát sinh x 97.121.496 Kết chuyển sang TK 911 911 (97.121.496) (Nguồn: Phòng kế toán) 73 2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện vào cuối kỳ. Căn cứ vào các sổ cái TK 511, TK 632, TK 642 để kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 911. Kết quả bán hàng được tính dựa theo công thức: KQBH = DT thuần - GVHB - CPQLKD = 1.851.482.640 - 1.528.320.850 - 97.121.496 = 226.040.294 Biểu 2.39. Sổ cái TK 911 SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Tháng 11 năm 2013 Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu 511 1.851.482.640 30/11 30/11 Kết chuyển giá vốn 632 1.528.320.850 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 97.121.496 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 56.510.073 30/11 30/11 Xác định lợi nhuận chưa phân phối 421 169.530.221 Cộng phát sinh tháng X 1.851.482.640 1.851.482.640 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 74 Biểu 2.40. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1/11 PNK1101 1/11 Mua hàng x 156 81.535.200 x 133 8.135.520 x 331 89.688.720 1/11 PXK1123 1/11 Xuất cho cửa hàng x 156 30.720.000 x 156 30.720.000 2/11 PXK1125 2/11 Xuất gửi ĐL Việt Thắng x 157 61.471.200 x 156 61.471.200 4/11 PNK1104 4/11 Mua hàng x 156 123.264.000 x 133 12.326.400 x 331 135.590.400 5/11 PXK1132 5/11 Gửi bán CT Núi Béo x 157 64.617.600 x 156 64.617.600 5/11 0237890 5/11 Phí vận chuyển x 642 380.000 PC135 5/11 x 133 38.000 x 111 418.000 6/11 0123756 6/11 CT Núi Béo chấp nhận thanh toán x 632 64.617.600 x 157 64.617.600 x 131 86.985.360 x 511 79.077.600 x 3331 7.907.760 75 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 7/11 PXK1140 7/11 Bán cho CT Hà Tu x 632 46.224.000 x 156 46.224.000 0123764 7/11 Bán cho CT Hà Tu x 131 62.686.800 x 511 56.988.000 x 3331 5.698.800 10/11 PNK1110 10/11 Mua hàng x 156 110.851.200 x 133 11.085.120 x 331 121.936.320 11/11 SP112 11/11 KH trả tiền x 112 86.985.360 x 131 86.985.360 12/11 SP114 12/11 KH trả tiền x 112 62.686.800 x 131 62.686.800 12/11 XK1145 12/11 Gửi ĐL Việt Hoàng x 157 36.979.200 x 156 36.979.200 16/11 PXK1152 16/11 Bán cho CT HCM QN x 632 53.914.800 x 156 53.914.800 0123785 16/11 Bán cho CT HCM QN x 131 72.534.000 x 511 65.940.000 x 3331 6.594.000 21/11 PNK1135 21/11 Nhập hàng trả lại x 156 7.701.000 x 632 7.701.000 0190573 21/11 Trừ công nợ cho KH x 511 9.420.000 x 3331 942.000 x 131 10.362.000 25/11 SP135 25/11 KH trả tiền x 112 62.172.000 Thang Long University Library 76 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh SH NT Nợ Có x 131 62.172.000 25/11 PXK1160 25/11 Xuất cho cửa hàng x 156 30.792.000 x 156 30.792.000 30/11 BBBL 30/11 Kết chuyển DT, GVHB tại cửa hàng x 632 35.483.400 x 156 35.483.400 PT132 30/11 x 111 53.460.000 x 511 48.600.000 x 3331 4.860.000 30/11 BBĐL 30/11 Kết chuyển DT, GVHB tại cửa ĐL Việt Thắng x 632 61.471.200 x 157 61.471.200 0123720 30/11 x 131 85.958.400 x 511 78.144.000 x 3331 7.814.400 30/11 0258902 30/11 Hoa hồng ĐL VT x 642 4.297.920 x 133 429.792 x 131 4.727.712 30/11 PC145 30/11 Chi thanh toán tiền nước x 642 478.400 x 133 23.920 x 111 502.320 30/11 PC146 30/11 Chi thanh toán tiền điện x 642 1.890.760 133 189.076 x 111 2.079.836 30/11 PC147 30/11 Chi phí dịch vụ mua ngoài x 642 1.150.000 x 111 1.150.000 30/11 BTKH 30/11 Trích KH TSCĐ x 642 12.453.245 77 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh SH NT Nợ Có x 214 12.453.245 30/11 BTL 30/11 Thanh toán lương x 642 75.600.000 x 334 75.600.000 30/11 BTL 30/11 Các khoản trích theo lương x 642 17.388.000 x 338 17.388.000 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu x 511 1.851.482.640 x 911 1.851.482.640 30/11 30/11 Kết chuyển giá vốn x 911 1.528.320.850 x 632 1.528.320.850 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh x 911 97.121.496 x 642 97.121.496 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 78 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ Công ty Cổ phần Vân Vũ được thành lập từ năm 2003, cho đến nay đã được 11 năm. Có thể nói đó đó chỉ là một khoảng thời gian tương đối ngắn đối với một doanh nghiệp, tuy nhiên Công ty đã tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Trong nền kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành, Công ty luôn nỗ lực không ngừng tìm kiếm các giải pháp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó quan trọng nhất là tìm kiếm đầu ra cho các hàng hóa mua vào. Nhờ vậy, doanh thu tiêu thụ hàng năm của Công ty không ngừng tăng. Để có những thành tựu trên, Công ty đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng thời có giải pháp thoả đáng đối với khách hàng quen thuộc. Công ty luôn lấy uy tín, trách nhiệm lên hàng đầu khi cung cấp hàng hoá cho bạn hàng, do vậy các đối tác làm ăn luôn muốn hợp tác lâu dài với Công ty. Nhờ thế mà thị trường tiêu thụ của Công ty luôn ổn định. Bên cạnh đó phải kể đến bộ máy lãnh đạo của Công ty: Công ty có bộ phận lãnh đạo giàu kinh nghiệm, chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý điều hành, có trình độ đại học trở lên. Ban giám đốc luôn quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên, tổ chức tham quan nghỉ mát... tạo bầu không khí vui vẻ khi làm việc, gắn quyền lợi của từng cá nhân với quyền lợi của Công ty. Chính điều này đã khuyến khích cán bộ nhân viên lỗ lực trong công việc, nhằm giúp Công ty đạt được thành tích cao. Ngoài ra, còn phải kể đến những đóng góp không nhỏ của phòng ban trong Công ty trong đó có phòng tài chính kế toán. Với việc tổ chức khoa học hợp lý như hiện nay công tác kế toán nói chung đã và nề nếp và đạt được hiệu quả nhất định. 3.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy kế toán: Công tác tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình thực tế tại Công ty về quy mô hoạt động và loại hình sản xuất kinh doanh: bộ máy được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, phân công rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân, từ đó đã phát huy được vai trò và chức năng về chuyên môn, nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm của từng người, luôn làm việc nghiêm túc và cung cấp đầy đủ thông tin chính xác kịp thời về tình hình kinh doanh toàn Công ty phục vụ cho việc ra quyết định quản lý một cách hiệu quả. Giữa các phần hành kế toán có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, tạo nên hiệu quả cao cho công tác kế toán. 79 Về nguồn nhân lực: Phòng kế toán có 3 nhân viên kế toán và một kế toán trưởng, tất cả đều có bằng đại học trở lên. Đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, năng động, nhiệt tình với công việc, nhanh chóng nắm bắt được những thay đổi mới về chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty đang sử dụng các loại chứng từ theo mẫu chuẩn của Bộ Tài Chính ban hành đảm bảo cho quá trình hạch toán được rõ ràng, chính xác từ đó nâng cao tính kiểm tra, kiểm soát trong Công ty. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được bộ phận kế toán có liên quan phản ánh ngay vào các chứng từ kế toán, sổ kế toán liên quan. Các chứng từ gốc sử dụng để phản ánh nghiệp vụ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn T T ... đều được ghi đầy đủ, chính xác theo thời gian, có chữ ký xác nhận của các bộ phận liên quan, đúng chế độ tài chính quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ tiến hành đầy đủ theo các bước, nhưng vẫn đảm bảo nhanh chóng, kịp thời cho việc ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Về sổ sách kế toán: Sổ sách của Công ty được tổ chức hợp lý để phản ánh kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Về phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã giúp cho việc theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa một cách thường xuyên, liên tục và dễ dàng. Về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Mặc dù trong kinh doanh số lượng hàng hoá xuất bán ra hàng ngày nhiều nhưng công tác kế toán luôn đảm bảo phản ánh đầy đủ trung thực, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ sách kế toán từ đó giúp cho việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện nhanh chóng và chính xác. Công tác kế toán bán hàng được tuân thủ nghiêm ngặt từ khâu ký kết hợp đồng đến khâu hạch toán doanh thu, giá vốn... Việc tập hợp doanh thu, chi phí được tiến hành thường xuyên, đầy đủ cuối kỳ được kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ, kết quả bán hàng. Và báo cáo kết quả bán hàng được kế toán lập hàng tháng là căn cứ quan trọng để ban giám đốc đưa ra các quyết định một cách kịp thời cà chính xác cho Công ty. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh kết quả trong công tác tổ chức kế toán hàng hoá, bán hàng, xác định kết quả bán hàng mà kế toán Công ty đã đạt được, thì vẫn còn một số hạn chế mà Công ty cần cải tiến và hoàn thiện như sau: Về hình thức ghi sổ kế toán: Hiện nay, Công ty đang thực hiện kế toán theo hình thức thủ công, chưa áp dụng được công nghệ thông tin để thực hiện công tác kế toán. Do đó, số lượng công việc phải làm của kế toán còn nặng, đặc biệt vào cuối kì Thang Long University Library 80 khi kế toán phải thực hiện các bút toán tổng hợp và kết chuyển cuối kì. Nhiều khi còn gây nhầm lẫn, thất thoát chứng từ vì số lượng giấy tờ, sổ sách phải lưu trữ nhiều. Về công tác tổ chức hạch toán kế toán: Kế toán Công ty không mở TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Trong kì, khi có các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu, Công ty đều ghi vào TK 511. Như vậy là sai so với quy định. Ngoài ra, Công ty cũng chưa mở TK 159 – Các khoản dự phòng, đặc biệt là TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi, TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp thương mại và mặt hàng kinh doanh là sữa uống (đây là loại hàng hóa có giá thay đổi liên tục) nên việc trích lập các khoản dự phòng là việc cần thiết, tránh những rủi ro xảy ra trong quá trình bán hàng. Tuy nhiên, căn cứ theo giá bán của các mặt hàng sữa đã bán trong tháng 11 của Công ty không có biến động lớn nên việc trích lập dự phòng chưa thực sự cần thiết. 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ Mỗi doanh nghiệp đều có một đặc điểm và điều kiện hoạt động kinh doanh riêng. Vì vậy, không thể có một mô hình kế toán tối ưu cho tất cả các doanh nghiệp. Do đó, tổ chức tốt công tác kế toán doanh nghiệp để đảm bảo đầy đủ vai trò, tác dụng của kế toán đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Đây là chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Công ty nên việc hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty là rất cần thiết, điều này phù hợp với xu thế hội nhập và canhh tranh ngày càng gay gắt của thị trường đồng thời để đảm bảo sự tồn tại và phát triển không ngừng của Công ty. 3.2.1.1. Về hình thức ghi sổ kế toán Để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán cũng như tăng độ chính xác và nhanh chóng cho các công tác kế toán, em xin kiến nghị Công ty nên sử dụng các phần mềm kế toán để phục vụ cho công tác kế toán tại Công ty. Phần mềm kế toán có tính ưu việt hơn hẳn so với kế toán thủ công. Tính chính xác: Do dữ liệu tính toán kết xuất ra báo cáo đều căn cứ vào một nguồn duy nhất là các chứng từ gốc được nhập vào nên dữ liệu được cung cấp bằng phần mềm kế toán mang tính nhất quán cao. Trong khi đó, với công tác kế toán thủ công, thông tin trên một chứng từ có thể do nhiều kế toán viên ghi chép trên nhiều sổ sách theo bản chất nghiệp vụ mà mình phụ trách, nên dễ dẫn tới tình trạng sai lệch dữ liệu trên các sổ khi tổng hợp, kéo theo công tác kế toán tổng hợp bị sai lệch Tính hiệu quả: Trong xã hội cạnh tranh hiện nay thông tin chính là sức mạnh, ai có thông tin nhanh hơn thì người đó có khả năng chiến thắng nhanh hơn. Với khả năng cung cấp thông tin tài chính và quản trị một cách đa chiều và nhanh chóng, phần mềm kế toán giúp cho chủ doanh nghiệp ra quyết định nhanh hơn, chính xác hơn và hiệu 81 quả hơn. Mặt khác công tác kế toán thủ công đòi hỏi cần nhiều nhân sự làm kế toán. Trong khi phần mềm kế toan do tự động hóa hoàn toàn các công đoạn tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự và thời gian, chính điều này đã góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Tính chuyên nghiệp: Bằng việc sử dụng phần mềm kế toán, toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp được in ấn sạch sẽ (không bị tẩy xóa), đẹp và nhất quán theo các chuẩn mực quy định. Điều này giúp doanh nghiệp thể hiện được tính chuyên nghiệp của mình với các khách hàng, đối tác và đặc biệt là các nhà tài chính, kiểm toán và đầu tư. Đây là một yếu tố có giá trị khi xây dựng một thương hiệu cho riêng mình. Tính cộng tác: Các phần mềm kế toán ngày nay đều cung cấp đầy đủ các phần hành kế toán từ mua hàng, bán hàng cho tới lương, tài sản cố định và cho phép nhiều người làm kế toán cùng làm việc này với nhau trên cùng một dữ liệu kế toán. Như vậy trong môi trường làm việc này số liệu đầu ra của người này có thể là số liệu đầu vào của người khác và toàn bộ hệ thống tích hợp chặt chẽ với nhau tạo ra một môi trường làm việc cộng tác và cũng biến đổi cả văn hóa làm việc của doanh nghiệp theo chiều hướng chuyên nghiệp và tích cực hơn. 3.2.1.2. Về kế toán giảm trừ doanh thu Theo quy định, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán riêng vào TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, đến cuối kì mới được kết chuyển sang TK 511 để điều chỉnh giảm doanh thu. Nhưng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thì kế toán của Công ty lại hạch toán trực tiếp vào bên nợ TK 511. Điều này gây khó khăn cho việc theo dõi doanh thu trong kỳ. Chính vì vậy, em xin kiến nghị kế toán Công ty nên mở TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu để theo dõi các khoản giảm trừ này trong kì. Bên cạnh đó, kế toán có thể chi tiết TK 521 thành 3 TK cấp 2 để dễ dàng theo dõi như TK 5211 – Chiết khấu thương mại, TK 5212 – Hàng bán bị trả lại, TK 5213 – Giảm giá hàng bán. Từ đó kế toán phải sửa lại các sổ chi tiết và tổng hợp có liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu đã hạch toán sai trong kì và mở thêm sổ cái cho TK 521. Khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán tiến hành ghi các bút toán sau: Thang Long University Library 82 Chiết khấu thƣơng mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131 Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trù cho khách ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng. Khi doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng kế toán ghi : Nợ TK 5212 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải Có TK 111, 112, 131,. . . Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là xuất bán nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký. Ghi nhận doanh thu hàng bán bị chối từ: Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại ( iá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131,. . . Ghi nhận giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. Sau khi kế toán mở thêm TK 521 thì sổ sách của Công ty sẽ có những thay đổi như sau: 83 Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Hạ Long, Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Hộp Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 6/11 0123756 6/11 Ghi nhận doanh thu 131 10.080 7.845 79.077.600 7/11 0123764 7/11 Ghi nhận doanh thu 131 7.200 7.915 56.988.000 16/11 0123785 16/11 Ghi nhận doanh thu 131 8.400 7.850 65.940.000 30/11 0123805 30/11 Doanh thu cửa hàng Vân Vũ 111 6.000 8.100 48.600.000 30/11 0123806 30/11 Doanh thu đại lý Việt Thắng 131 9.600 8.140 78.144.000 30/11 0123807 30/11 Doanh thu đại lý Việt Hoàng 131 5.520 8.145 44.960.400 0190573 21/11 Kết chuyển hàng bán trả lại 521 9.420.000 Cộng phát sinh 46.800 373.710.000 9.420.000 Thang Long University Library 84 Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác Doanh thu thuần 364.290.000 Giá vốn hàng bán 289.493.400 Lợi nhuận gộp 74.796.600 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 85 Biểu 3.2. Sổ cái TK 511 SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu Số hiệu: 511 Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 5/11 0123756 5/11 Kết chuyển DT 131 79.077.600 7/11 0123764 7/11 Kết chuyển DT 131 56.988.000 16/11 0123785 16/11 Kết chuyển DT 131 65.940.000 21/11 0190573 21/11 Kết chuyển hàng bán trả lại 521 9.420.000 30/11 0123805 30/11 DT cửa hàng Vân Vũ 111 48.600.000 30/11 0123806 30/11 DT đại lý Việt Thắng 131 78.144.000 30/11 0123807 30/11 DT đại lý Việt Hoàng 131 44.960.400 Tổng số p/s 11.585.760 1.863.068.400 Ghi nợ TK 511 911 1.851.482.640 Thang Long University Library 86 Biểu 3.3. Sổ cái TK 521 SỔ CÁI Tên tài khoản: Giảm trừ doanh thu Số hiệu: 521 Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 5/11 0190573 5/11 Hàng bán trả lại 131 9.420.000 7/11 0129857 7/11 Chiết khấu thương mại 131 2.165.760 16/11 PKT 16/11 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 511 9.420.000 21/11 PKT 21/11 Kết chuyển chiết khấu thương mại 511 2.165.760 Biểu 3.4. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2013 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 21/11 PNK1135 21/11 Nhập hàng trả lại x 156 7.701.000 x 632 7.701.000 0190573 21/11 Trừ công nợ cho KH x 521 9.420.000 x 3331 942.000 x 131 10.362.000 KẾT LUẬN Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, tổ chức khâu tiêu thụ tốt mới có hy vọng kết quả kinh doanh khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể tạo chiến lực kinh doanh lâu dài. Trong chiến lực về quản lý kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của ban giám đốc. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học và hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Vân Vũ, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ”. Trong khóa luận em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhỏ đóng góp vào việc hạch toán tại Công ty. Song, đây là đề tài khá phức tạp đồng thời do thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các cô chú, anh chị phòng kế toán của Công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Th.S Vũ Thị Kim Lan đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính- Hà Nội. 2. PGS-TS. Võ Văn Nhị (2008), Kế toán tài chính, NXB Tài chính. 3. TS. Nguyễn Văn Công (2009), Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp Thương mại dịch vụ, NXB Tài chính. 4. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán vừa và nhỏ, NXB Thống kê – Hà Nội. 5. Bộ tài chính (2008), Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam, NXB Thống kê – Hà Nội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19834_1566.pdf
Luận văn liên quan