chi phí tiền lƣơng‟ 
 Tài khoản „các khoản trích theo lƣơng‟ 
 Tài khoản „chi phí khấu hao tài sản cố đinh‟ 
 Tài khoản „Chi phí thuê máy chủ‟ 
 Tài khoản „Chi phí phần mềm mua ngoài‟ 
 .. 
 Các tài khoản này có thể mở chi tiết theo các đối tƣợng chịu chi phí 
(sản phẩm) tùy theo đặc thù của từng loại chi phí. 
 Việc phản ánh chi phí theo yếu tố nhƣ vậy sẽ có một số ƣu và nhƣợc 
điểm chủ yếu sau : 
 186 
 + Trong việc tổ chức tài khoản kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản 
phẩm theo yếu tố sẽ làm cho số lƣợng tài khoản chi phí tăng lên, song vấn đề 
này lại trở nên rất đơn giản khi thực hiện công tác kế toán trên máy tính. 
 + Việc tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố sẽ làm giảm đáng kể các tài 
khoản chi tiết (giảm số cấp của tài khoản chi tiết). 
 + Việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo yếu tố sẽ tạo 
điều kiện để kế toán có thể tập hợp một cách nhanh chóng số liệu thông tin về 
chi phí sản xuất đảm bảo cho yêu cầu khi lập các kế hoạch về từng yếu tố chi 
phí của doanh nghiệp. 
 + Việc làm này tạo điều kiện cho kế toán quản trị chi phí sản xuất và 
giá thành sản phẩm dễ dàng trong quá trình phân loại chi phí sản xuất theo các 
tiêu thức khác nhau, tạo điều kiện cho việc ra các quyết định một cách kịp 
thời và hợp lý. Tác dụng của tài khoản từng cấp cụ thể nhƣ sau : 
 Tài khoản cấp 1 : Sử dụng các tài khoản theo chế độ qui định. 
 Tài khoản cấp 2 : Sử dụng để phản ánh chi phí sản xuất theo từng yếu 
tố chi phí. 
 Tài khoản cấp 3 : Sử dụng để phản ánh chi phí sản xuất theo từng địa 
điểm phát sinh chi phí. 
 Tài khoản cấp 4 : Sử dụng để phản ánh chi phí theo từng loại sản phẩm. 
 Nhƣ vậy, danh mục tài khoản kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản 
phẩm phần mềm tại các doanh nghiệp sản xuất phần mềm sẽ theo Bảng 3.2 
nhƣ sau : 
 187 
 Bảng 3.2 : Mã hóa các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất và giá 
 thành sản phẩm 
 Số hiệu tài khoản 
 Tên tài khoản 
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 
622 Chi phí nhân công trực tiếp 
 6221 CP tiền lƣơng (CPTL) 
 62211 CPTL giai đoạn nghiên cứu 
 62211.E CPTL GĐ NC của sản phẩm 
 Edocman 
 62211.IU CPTL GĐ NC của sản phẩm IU 
 . 
 62212 CP TL giai đoạn sản xuất 
 62211.E CPTL GĐ SX của sản phẩm Edocman 
 62211.IU CPTL GĐ SX của sản phẩm IU 
 .. 
 6222 Các khoản trích theo lƣơng (CKTTL) 
 62221 CKTTL giai đoạn nghiên cứu 
 62222 CKTTL gia đoạn sản xuất 
 . 
627 Chi phí sản xuất chung 
 627.1 Chi phí nhân viên 
 627.11 Chi phí tiền lƣơng nhân viên 
 (CPTLNV) 
 627.11.0 CPTLNV giai đoạn nghiên cứu 
 1 
 627.12 Các khoản trích theo lƣơng (CKTTL) 
 627.12.0 CKTTL giai đoạn nghiên cứu 
 1 
 .. 
 627.2 Chi phí vật liệu 
 .. 
 188 
154 Chi phí sản xuất dở dang (CP 
 SXDD) 
 1541 CPSXDD giai đoạn nghiên cứu 
 15411 CP nhân công dở dang 
 15411.IU CP nhân công DD sản phẩm IU 
 15412 Chi phí thuê máy chủ 
 1542 CP SCDD giai đoạn sản xuất 
 . 
632 Giá vốn hàng bán 
 6321 Giá vốn hàng bán sản xuất 
 63211 Giá vốn phần mềm 
 63211E Giá vốn phần mềm Edocman 
 6322 Giá vốn hàng bán dịch vụ 
 c) Về sổ kế toán và báo cáo kế toán 
 Doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần xây dựng sổ chi tiết chi phí nhân 
công trực tiếp có thể tổng hợp đƣợc cả số giờ công và giá trị chi phí nhân 
công đã đƣợc sử dụng để sản xuất từng loại sản phẩm phần mềm. 
 Ví dụ mẫu sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ở Phụ lục 29. 
 Kế toán căn cứ vào sổ chi tiết chi phí nhân công của từng nhân viên 
viết phần mềm xây dựng sổ tổng hợp chi tiết chi phí từng loại đã sử dụng để 
sản xuất từng loại phần mềm. Sổ tổng hợp chi tiết này giống nhƣ bảng phân 
tích chi phí nhân công từng sản phẩm phần mềm do bộ phận kỹ thuật đã lập 
trong dự toán (nếu có). Sổ tổng hợp chi tiết chi phí nhân công sẽ là cơ sở để 
kế toán lập báo cáo chi phí nhân công 
 Ví dụ mẫu sổ tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ở Phụ lục 
30. 
 189 
 Trên cơ sở các số liệu thông tin chi phí của hệ thống sổ kế toán chi phí 
sản xuất đƣợc thiết lập, tác giả xin đề xuất hoàn thiện hệ thống báo cáo kế 
toán chi phí sản xuất. 
 Trƣờng hợp đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm phần mềm là 
từng phòng ban kỹ thuật thì báo cáo này đƣợc lập theo từng phòng kỹ thuật. 
Trƣờng hợp yêu cầu quản lý chi phí theo từng sản phẩm phần mềm hoặc dự 
án phần mềm thì báo cáo này đƣợc lập cho từng sản phẩm phần mềm hoặc dự 
án phần mềm. Dƣới đây trình bày mẫu biểu cụ thể của một số mẫu báo cáo 
quản trị: 
 Bảng 3.3: Báo cáo quản trị chi phí sản xuất theo 
 từng phòng kỹ thuật 
 ĐƠN VỊ 
 BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 THEO TỪNG PHÕNG KỸ THUẬT 
 Tháng năm 
 Toàn Chi phí sản xuất 
 Chi phí sản xuất doanh Phòng kỹ Phòng kỹ 
 nghiệp thuật 1 thuật 2 
 1. Chi phí trực tiếp 
 - Biến phí 
 - Định phí 
 2. Chi phí sản xuất 
 chung 
 - Biến phí 
 - Định phí 
 Cộng 
 Báo cáo chi phí sản xuất theo bộ phận kỹ thuật viết phần mềm cung cấp 
cho nhà quản trị doanh nghiệp các thông tin chi tiết về tình hình chi phí sản 
xuất ở từng địa điểm phát sinh chi phí. 
 190 
 Cơ sở lập báo cáo này là căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất theo yếu 
tố cho từng địa điểm sản xuất kinh doanh. 
 Bảng 3.4: Báo cáo quản trị chi phí sản xuất theo 
 từng sản phẩm phần mềm hoặc dự án phần mềm 
 ĐƠN VỊ 
 BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 THEO TỪNG SẢN PHẨM PHẦN MỀM/DỰ ÁN PHẦN MỀM 
 Tháng năm 
 Chi phí sản xuất 
 Toàn 
 Sản phẩm Sản phẩm 
 Chi phí sản xuất doanh 
 phần mềm phần mềm  
 nghiệp 
 Edocman IU 
 1. Chi phí trực tiếp 
 - Biến phí 
 - Định phí 
 2. Chi phí sản xuất 
 chung 
 - Biến phí 
 - Định phí 
 Cộng 
 Báo cáo sản xuất theo từng sản phẩm phần mềm hoặc dự án phần mềm 
cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp những thông tin chi tiết về tình hình 
chi phí sản xuất của từng sản phẩm phần mềm. Trên cơ sở đó, tính đƣợc kết 
quả kinh doanh cho từng sản phẩm phần mềm. 
 Cơ sở lập báo cáo này là căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất theo yếu 
tố cho từng sản phẩm phần mềm. 
 Bảng 3.5: Báo cáo quản trị giá thành sản xuất sản phẩm 
 191 
 ĐƠN VỊ 
 BÁO CÁO QUẢN TRỊ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM 
 Tháng năm 
 Giá thành đơn vị Tổng giá thành 
 Đối tƣợng Chênh Chênh 
 KH TT KH TT 
 lệch lệch 
SP phần mềm Edocman- dự 
án Trƣờng ĐH Thái Nguyên 
- 
- 
- 
Sản phẩm phần mềm IU – 
dự án trƣờng Lƣơng Thế 
Vinh 
- 
- 
- 
 Cộng 
 Báo cáo quản trị giá thành sản phẩm cung cấp thông tin về tổng giá 
thành và giá thành đơn vị theo từng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp. 
Trên cơ sở đó giúp nhà quản trị phân tích, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí 
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận. 
 Cơ sở để lập báo cáo này là căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất, giá 
thành sản phẩm và dự toán chi phí sản xuất và giá thành của các loại sản 
phẩm phần mềm. 
 Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm nên lập báo cáo biến 
động chi phí nhân công trực tiếp dựa trên báo cáo tổng hợp chi phí nhân công 
trực tiếp và báo cáo phân tích nguyên nhân biến động của chi phí nhân công 
trực tiếp dựa trên báo cáo tổng hợp biến động chi phí nhân công nhằm kiểm 
soát chi phí nhân công đƣợc tốt hơn. Sau khi tiến hành phân tích các báo cáo 
 192 
trên sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất phần mềm đánh giá đƣợc sự 
biến động tăng, giảm, đặc biệt là biến động tăng, giảm của chi phí nhân công 
trực tiếp và các nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm đó. 
3.3.4. Hoàn thiện sử dụng thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản 
phẩm nhằm phục vụ cho quản trị doanh nghiệp. 
 Doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần đánh giá tình hình sử dụng chi 
phí, sử dụng các nguồn lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để 
đánh giá tình hình sử dụng chi phí và kết quả hoạt động, doanh nghiệp cần 
xây dựng các chỉ tiêu chi phí nhằm phân tích biến động của chi phí thông qua 
báo cáo chi phí và thông tin chi phí cho các quyết định quản trị doanh nghiệp. 
 Để có cơ sở thực hiện phân tích thông tin chi phí có hiệu quả, tính giá 
phí và báo cáo kết quả kinh doanh cho từng sản phẩm từng đơn đặt hàng, tác 
giả kiến nghị các doanh nghiệp sản xuất phần mềm nên lập báo cáo giá thành 
theo theo công việc và theo quá trình sản xuất nhằm rút ra biến động tăng 
giảm để xác định nguyên nhân biên động và có biện háp quản lý kịp thời. 
Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm có thể phân tích biến động chi 
phí thông qua báo cáo giá thành và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 
3.4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 
3.4.1. Về phía Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng 
 Thứ nhất, Nhà nƣớc cần xây dựng và hoàn thiện một khuôn khổ pháp 
lý cho công việc và nghề kế toán, sự phát triển của hệ thống quản lý tài chính 
thƣờng bắt đầu từ công việc cải cách các khuôn khổ pháp lý (hệ thống văn 
bản, luật, chuẩn mực, chế độ và các quy định pháp lý khác). Nhà nƣớc cần hỗ 
trợ tốt hơn cho các doanh nghiệp sản xuất phần mềm trong đào tạo nhân lực, 
nghiên cứu, triển khai, phát triển kế toán nói chung đặc biệt về kế toán quản 
trị chi phí và giá thành sản phẩm trong ngành công nghiệp phần mềm. 
 Thứ hai, Bộ Khoa học công nghệ và cơ quan chức năng cần quan tâm 
tới giải pháp kỹ thuật, quản lý ban đầu ngay từ khâu nghiên cứu, thiết kế, tổ 
chức thực hiện, thiết kế kỹ thuật với độ chính xác cao, giúp lựa chọn phƣơng 
án sản xuất tối ƣu. 
 193 
 Thứ ba, Nhà nƣớc cần tạo điều kiện liên hệ giao lƣu với các nƣớc trên 
thế giới để có thể học hỏi tiếp thu kinh nghiệp tiên tiến trong công tác kế toán 
của các nƣớc có nền kinh tế phát triển. 
 Thứ tư, Nhà nƣớc cần tạo mội trƣờng cho kế toán phát triển thông qua 
chiến lƣợc đào tạo trong hệ thống các trƣờng kinh tế. Quy định hƣớng dẫn về 
kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nói riêng. 
Cùng với Nhà nƣớc, bộ Khoa học công nghệ cần tổ chức các cuộc hội thảo, 
các lớp giảng dạy ngắn ngày về kế toán cho cán bộ kế toán. 
3.4.2. Đối với các doanh nghiệp sản xuất phần mềm 
 Thứ nhất, doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần xây dựng và hoàn thiện 
mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh thích hợp nhằm thực hiện phân 
cấp quản lý trong doanh nghiệp để tăng cƣờng hạch toán kinh tế nội bộ và 
hạch toán kinh tế toàn doanh nghiệp. Tăng cƣờng quản lý lao động, điều phối 
sức lao động hợp lý. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tìm nguồn khai thác 
cao độ ứng dụng khoa học công nghệ từ các nƣớc. 
 Thứ hai, doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần căn cứ vào chế độ, văn 
bản kế toán hƣớng dẫn chung và riêng cho doanh nghiệp phần mềm, đồng 
thời căn cứ vào đặc điểm điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để tổ chức công 
tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói 
riêng. Nâng cao ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật trong quản lý kinh tế, 
tài chính kế toán của các cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. 
Trang bị kiến thức cần thiết của cơ chế kinh tế thị trƣờng, nâng cao trình dộ 
và năng lực chuyên môn của cán bộ kế toán đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản 
lý kinh tế mới. 
 Thứ ba, cần nâng cao nhận thức, trình độ chuyên môn của cán bộ quản 
lý và cán bộ kế toán. Cần nhận thức đƣợc ý nghĩa thiết thực của kế toán quản 
trị chi phí và giá thành trong công tác quản trị doanh nghiệp, tùy thuộc và 
điều kiện thực tế để xây dựng một hệ thống chỉ tiêu thông tin cho quản trị 
doanh nghiệp, tạo mối liên hệ khăng khít giữa các phòng ban, bộ phân trong 
doanh nghiệp. 
 194 
 Thứ tư, doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần áp dụng và khai thác tối 
đa năng lực của chƣơng trình kế toán trên máy vi tính vì thông tin cần cho các 
nhà quản lý rất lớn và yêu cầu xử lý thông tin nhanh. Các nội dung trong công 
tác kế toán nói chung, kế toán thủ công sẽ rất khó khăn để có thể thực hiện 
đƣợc các điều đó. Nếu doanh nghiệp sản xuất phần mềm xây dựng đƣợc 
chƣơng trình kế toán trên máy vi tính có kết hợp cả kế toán quản trị thì thông 
tin sẽ đƣợc cung cấp cho các nhà quản trị kịp thời, nhanh chóng, phong phú, 
từ đó giúp nhà quản trị đƣa ra đƣợc quyết định kinh doanh kịp thời, tạo ra sự 
khác biệt trong lợi thế kinh doanh, tạo niềm tin nhất định đối với các đơn vị 
có liên quan. 
 Thứ năm, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần có sự nghiên cứu, 
học hỏi và trao đổi kinh nghiệm về công nghệ với các doanh nghiệp sản xuất 
phần mềm có tiếng trên thế giới và các daonh nghiệp sản xuất phần mềm ở 
các nƣớc phát triển để học hỏi cũng nhƣ rút kinh nghiệm để đào tạo và vận 
dụng cho doanh nghiệp mình. 
 195 
 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 
 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận ở chƣơng 1 và khảo sát thực trạng kế 
toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm phần mềm trong các doanh 
nghiệp sản xuất phần mềm ở chƣơng 2. Đồng thời, xuất phát từ định hƣớng 
phát triển của ngành sản xuất phần mềm trong những năm tới, tác giả đã đƣa 
ra những cần thiết cũng nhƣ những yêu cầu phải hoàn thiện về kế toán chi phí 
sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm ở 
Việt Nam hiện nay. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí 
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cac doanh nghiệp sản xuất phần 
mềm bao gồm: 
 - Hoàn thiện phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; 
 - Hoàn thiện xác định giá phí cho đối tƣợng chịu chi phí; 
 - Hoàn thiện việc xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thông tin chi phí sản 
xuất, giá thành sản phẩm; 
 - Hoàn thiện sử dụng thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 
nhằm phục vụ cho quản trị doanh nghiệp. 
 Để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cac doanh 
nghiệp sản xuất phần mềm vận hành có hiệu quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu 
đề ra thì các giải pháp phải đƣợc thực hiện trong những điều kiện nhất định về 
phía các cơ quan Nhà nƣớc, các doanh nghiệp phần mềm cũng nhƣ cơ sở đào 
tạo, tƣ vấn về kế toán tài chính. 
 196 
 KẾT LUẬN 
 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một vấn đề luôn 
đƣợc các doanh nghiệp quan tâm. Đó cũng là một nội dung quan trọng nhất 
trong toàn bộ công tác kế toán nói chung tại các doanh nghiệp sản xuất. Quản 
lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có tầm quan trọng đặc biệt nó 
ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận, tức là hiệu quả sản xuất kinh doanh của 
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của 
Nhà nƣớc nhƣ hiện nay, khi mà các doanh nghiệp phải tự khẳng định mình và 
đứng vững trong môi trƣờng cạnh tranh vô cùng gay gắt. Việc tìm ra một 
phƣơng pháp quản lý chi phí sản xuất tốt nhất nhằm tiết kiệm đƣợc chi phí và 
hạ giá thành sản phẩm luôn là mục tiêu của các nhà quản lý. Với mục đích 
nghiên cứu, hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phần 
mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm luận án đã đạt đƣợc một số 
kết quả sau: 
 1. Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về chi phí sản 
xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các 
doanh nghiệp sản xuất phần mềm nói riêng. Trên cơ sở đó nắm chắc những 
vấn đề thuộc về bản chất, nội dung, các cách phân loại chi phí sản xuất và giá 
thành sản phẩm. 
 2. Luận án đã trình bày cụ thể thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá 
thành sản phẩm phần mềm tại các doanh nghiệp sản xuất phần mềm hiện nay. 
Trên cơ sở đó tiến hành phân tích và đánh giá rút ra đƣợc những ƣu nhƣợc 
điểm và những tồn tại cơ bản mà các doanh nghiệp cần khắc phục và hoàn 
thiện nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản 
phẩm. 
 3. Nhằm định hƣớng cho quá trình hoàn thiện của mình, tác giả đã đƣa 
ra những yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 
phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm, đây là những tiền đề 
cơ bản và vô cùng quan trọng nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong quá trình nghiên 
cứu. 
 197 
 4. Luận án đã đƣa ra những giải pháp hoàn thiện cụ thể theo từng nội 
dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phần mềm trong các 
doanh nghiệp sản xuất phần mềm. Những đề xuất này đƣợc đƣa ra trên cơ sở 
các phân tích cụ thể, có căn cứ khoa học, phù hợp với thực tế và có tính khả 
thi cao. 
 5. Luận án cũng đƣa ra đƣợc các điều kiện cơ bản về phía Nhà nƣớc, 
các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp sản xuất phần mềm nhằm tạo 
những tiền đề, cơ sở giúp cho những giải pháp hoàn thiện có thể áp dụng vào 
thực tế, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất và giá 
thành sản phẩm phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm ở Việt 
Nam hiện nay. 
 Mặc dù các vấn đề đƣợc đƣa ra còn mang tính chất khái quát cao nhƣng 
sẽ góp phần không nhỏ để các doanh nghiệp sản xuất phần mềm có thể hoàn 
thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phần mềm. 
 Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu do nhiều điều kiện hạn chế nên 
luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại nhất định. Rất mong 
nhận đƣợc sự đóng góp bổ sung của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp. 
 198 
 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 
 CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Nguyễn Thị Diệu Thu (2011), “Chi phí khấu hao TSCĐ: Sự khác biệt 
 giữa quy định của thuế và kế toán”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số 
 01/2011. 
2. Nguyễn Thị Diệu Thu (2012), “Quản lý mức tiền mặt tồn quỹ đối với 
 các doanh nghiệp hiện nay”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số 01/2012. 
3. Nguyễn Thị Diệu Thu (2012), “Về tài khoản kế toán nguyên liệu, vật 
 liệu theo quy định hiện nay”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số 07/2012. 
4. Nguyễn Thị Diệu Thu (2013), “Vận dụng nguyên tắc kế toán để xác 
 định chi phí trong doanh nghiệp”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số 
 011/2013. 
5. Nguyễn Thị Diệu Thu (2014), “Đặc điểm của sản phẩm phần mềm ảnh 
 hƣởng tới kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh 
 nghiệp sản xuất phần mềm ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kế toán & 
 Kiểm toán số tháng 10/2014. 
6. Nguyễn Thị Diệu Thu (2014), “Giáo trình kế toán tài chính 1”, Trường 
 Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận tải. 
7. Nguyễn Thị Diệu Thu (2016), “Tăng cƣờng quản lý rủi ro trong xây 
 dựng hệ thống kiểm soát nội bộ ở doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí 
 Kế toán & Kiểm toán số tháng 7/2016. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Tiếng Việt 
1. Bộ Tài Chính (2002), Chuẩn mực chung, Ban hành và công bố theo quyết định 
 số 165/2002/QĐ – BTC, ngày 31/12/2002, của Bộ Tài chính. 
2. GS.TS. Ngô Thế Chi (2005), Giáo trình hướng dẫn thực hành kế toán- lập báo 
 cáo và phân tích tài chính công ty Cổ phần, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. 
3. GS.TS. Nguyễn Quang Quynh (2006), Giáo trình kế toán, Nhà xuất bản thống 
 kê. 
4. Phạm Tiến Bình (1991), Đặc điểm kế toán của Pháp, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
5. GS.TS. Ngô Thế Chi (1995), Đặc điểm kế toán Mỹ và Pháp, Nxb Thống kê, Hà 
 Nội. 
6. GS.TS. Ngô Thế Chi (1998), Kế toán chi phí giá thành và kết quả kinh doanh 
 dịch vụ, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
7. PGS.TS Phạm Văn Dƣợc - Đặng Kim Cƣơng (2007), Kế toán quản trị, Nhà xuất 
 bản thống kê. 
8. Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015. 
9. PGS.TS. Nguyễn Phú Giang (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, 
 Nhà xuất bản tài chính – Hà Nội. 
10. Thông tƣ số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014. 
11. GS.TS. Đặng Thị Loan (2011), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh 
 nghiệp, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội. 
12. Các Mác (1976), Tư bản - quyển 1, tập 1, Nhà xuất bản Sự Thật, Hà nội. 
13. GS.TS. Ngô Thế Chi, PGS.TS.Trƣơng Thị Thủy (2010), Giáo Trình Kế toán tài 
 chính, Nxb Tài Chính. 
14. PGS,TS. Võ Văn Nhị (2007), Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và 
 tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính. 
15. PTS Vƣơng Đình Huệ, PTS Nguyễn Đình Đỗ (1996), Giáo trình kế toán doanh 
 nghiệp sản xuất , Nhà xuất bản Tài chính – Hà Nội 
16. Huỳnh Lợi (2008), Kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất : từ kinh 
 nghiệm thế giới đến áp dụng vào Việt Nam. htpp ://www.tapchiketoan.com 
17. Trần Đức Nam (2006), Bàn thêm về kế phương pháp kế toán chi phí theo hoạt 
 động, htpp://www.tapchiketoan.com 
18. Trƣơng Bá Thanh, Kế toán chi phí theo phương pháp „chi phí mục tiêu‟, 
 www.kh-sdh.udn.vn 
19. PGS.TS. Phạm Thị Gái (2004), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà 
 xuất bản thống kê – Hà Nội. 
20. Lƣu Đức Tuyên (2002), Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá 
 thành sản phẩm xi măng trong các doanh nghiệp nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh 
 tế- Học viện tài chính. 
21. GS.TS. Đoàn Xuân Tiên (2007), Giáo trình kế toán quản trị, Nhà xuất bán Tài 
 chính. 
22. PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS Bạch Đức Hiển (2010), Giáo trình tài chính 
 doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính. 
23. Chính Phủ (2003), Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ 
 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập 
 doanh nghiệp. 
24. Nguyễn Quang Quynh (1996), Sách tham khảo - Những vấn đề tổ chức hạch 
 toán kế toán, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
25. Ts Trần Quí Liên, Ths Trần Văn Thuận, Ths Phạm Thành Long (2007), Giáo 
 trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính. 
26. Bộ tài chính (2006), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản thống kê. 
27. GS.TS Nguyễn Văn Dần (2009), Giáo trình kinh tế học vi mô, Nhà xuất bản tài 
 chính. 
28. Lê Thị Diệu Linh (2011), Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất 
 và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng dân dụng, Luận án 
 tiến sĩ kinh tế, Học Viện tài chính, Hà Nội. 
29. Nguyễn Quang Hƣng (2013), Hoàn thiện tổ chưc kế toán chi phí sản xuất và 
 tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp thuốc tập đoàn 
 dầu khí Quốc gia Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học Viện tài chính, Hà Nội. 
30. Giáp Đăng Kha (2015), Hòan thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường 
 kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học 
 Viện tài chính, Hà Nội. 
31. Đinh Thị Kim Xuyến, Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các 
 doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học Viện tài 
 chính, Hà Nội. 
32. Trần Thị Dự (2013), Hòan thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi 
 phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, Luận án tiến sĩ kinh tế, 
 Trƣờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân. 
33. Đào Thúy Hà (2015), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh 
 nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng ĐH Kinh Tế 
 Quốc Dân. 
34. Văn Thị Thái Thu (2008), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí, doanh thu và xác 
 định kết quả trong các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn ở Việt Nam, Luận án 
 tiến sĩ kinh tế, Trƣờng ĐH Thƣơng Mại. 
35. Đ.I.Rô-Den-Be (1976), Giới thiệu quyển I bộ Tư bản của Các Mác, Nxb Sự 
 Thật. 
36. Khoa kế toán,ĐH Kinh tế Quốc Dân (2011), Giáo trình Kế toán quản trị, Nhà 
 xuất bản kinh tế quốc dân Hà Nội. 
37. Anderson, Needles, Calwell (1995), Những nguyên tắc cơ bản của kế toán Mỹ, 
 Nxb Thống kê, Hà nội. 
38. Nguyễn Xuân Trƣờng (2008), Kế toán trách nhiệm : Vũ khí của công ty lớn, 
 htpp://wwwdoanhnhan360.com 
39. www.webketoan.vn/(2006), Áp dụng phương pháp tính chi phí theo hoạt động 
 ABC cho các doanh nghiệp nhỏ, www.webketoan.vn 
40. VCCI- Phòng Thƣơng mại Công nghiệp Việt Nam (2006, 2012), Báo cáo thực 
 trạng ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong các doanh nghiệp. 
 Tiếng Anh 
41. Courtney H.M, „Guide to Accounting Software „, Journal of Accountancy March 
 1998. 
42. Epstein, Mirza (2003), International an Application of International Accounting 
 Standards, Jonh Wiley & Sons, Inc., Canada. 
43. FTMS (1998), Accounting Framewwork, BBP Publishing Limited, London. 
44. George H.Bodnar, William S.Hopwood (2005), Accounting Infỏmation 
 Systerm, 9th Edition, Jonh Wiley & Sons, Inc,.India. 
45. IFAC‟s Information Technology Commitee Guideline 3, Acquisition of 
 Information Technology 
46. IFAC‟s Small and Medium Practices Task Force, Volume 4, Controlling 
 Computer in Business. 
47. IFAC‟s Small and Medium Practices Task Force, Volume 5, Selection 
 Implementation anhd Testing of Packeted Software. 
48. Hanson&Mowen (1997), Cost Management : accouting & control, South-
 Western College Publishing, Cincinnati. 
49. R.Woeche (1990), Management of Cost Accouting, 17 Aufl, Munchen. 
50. Atkinson. Banker Kaplan Young (2001), Management Accounting, thirth 
 Edition, Prentice Hall International. 
51.  Activity-based costing 
52.  
53.  Flexible Budgets. 
54.  How To Prepare a Flexible Budgets. 
55.  Advantages of Variable or Direct or 
 Marginal Costing System. 
56. Robert Kaplan, Dan Weiss, Eyal Desheh (1997), Transfer Princing with ABC, 
 Management Accounting, May.Vol.78,Iss.11, page 20-26. 
57. Drury (2001), Management Accounting for business Decision, Thomson 
 earning, United Kingdom. 
58. Garisrison (1991), Managerial accounting : Concept for planing, Control, 
 Decision making, Irwin, Boston. 
59. George Angelakisa, Nikolaos Therioua, and Iordanis Floropounlosb (2010), 
 Adoption and benefits of management accounting practices Evidence from 
 Greece and Filand, Advances in Accounting, Volume 26, Issue 1, June 2010, 
 Page 87 – 96. 
60. U.S Accounting Standards No.86. 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 01 
 DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 
 PHẦN MỀM ĐÓNG GÓI 
STT TÊN ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ 
 Số 18 Nguyễn Chí Thanh – Ba Đình – 
 Công ty phần mềm quản lý Hà NộI 
 1 
 Doanh nghiệp (FAST) Điện thoại: 04.771.5590 – 
 Fax: 04.771.5591 
 Giám đốc: Lê Khắc Bình 
 Địa chỉ: Tòa nhà HOB, lô B1D, Cụm 
 sản xuất Tiểu thủ công nghiệp và 
 Công nghiệp nhỏ, Dịch Vọng, Cầu 
 2 Công ty Cổ phần MISA Giấy, Hà Nội 
 Điện thoại: (84-4) 3762 7891; Fax: 
 (84-4) 3762 9746 
 Website:  
 Công ty CP Công Nghệ Địa chỉ : Phòng 1906. Tầng 19, tòa 
 Hồng Hà nhà CT2. Khu đô thị Văn Khê. Quận 
 3 Hà Đông. TP Hà Nội 
 ĐT : (04) 22 195 191 - (04) 22 404 
 739 - (04) 22 608 086 
 Công ty CP Công Nghệ Phòng 603B, tòa nhà Hà Thành Plaza, 
 VIC 102 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 
 4 (04 ) 35379067 
 
[email protected] 
 Website: www.vicsoftware.net 
 Công ty CP tƣ vấn Trí Địa chỉ: 323/8 Lê Quang Định , 
 Luật- phần mềm Bingo Q.Bình Thạnh , TPHCM 
 5 Điện thoại: (84.8) 35501736 
 Email: 
[email protected] 
 Website:  
 51 Lê Đại Hành, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Công ty cổ phần phần mềm 
 6 Tel: 9745699 
 Vietsoftware 
 Fax: 9745700 
 www.vietsoftware.com 
 642/43/38 Lê Đức Thọ, P. 15, Q. Gò 
 Vấp, Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM) 
 Công Ty Cổ Phần Phát Triển 
 7 Điện thoại:(08) 39168350 
 Phần Mềm ASIA 
 Email:
[email protected] 
 Website: 
 Công Ty TNHH Công Nghệ 
 8 Chi Nhánh Hà Nội: Lầu 4, Số 12 
 Và Giải Pháp Omega 
 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội 
 Công ty TNHH Phần Mềm Address: 56 Lê Đình Thám, Hải Châu, 
 9 
 Tony Software Đà Nẵng 
 Phone:0511 2201 389 
 Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà 389-391 
10 Trƣờng Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội 
 Điện thoại: +84 - 4 - 3769 0441 
 Địa chỉ: 11 Lê Đức Thọ, 17, Gò Vấp, 
 Công ty cổ phần Công Hồ Chí Minh 
 Nghệ và Truyền Thông Điện thoại: 0435562003 
11 
 CNS Email:
[email protected] 
 Trang web:  
 Công ty CP Phần Mềm Sen Address: 196/5 Nguyễn Văn Lƣợng, 
 Việt Phƣờng 17, Quận Gò Vấp, Thành Phố 
12 Hồ Chí Minh, Việt Nam. 
 Phone:08 3984 7857 
 Công ty CP Giải Pháp Phần Lầu 1, Tòa nhà Sông Đà , 14B Kỳ 
13 Mềm Mặt trời Xanh Đồng, P.9, Q.3Tp. Hồ Chí Minh 
 (TPHCM) 
 (ASOFT) Điện thoại: (+84)19006123 
 Công ty CP Phần mềm Address: 101 Láng Hạ, Đống Đa, Hà 
14 Bravo Nội 
 Phone:04 3776 2472 
 Công ty CP Phần mềm Số 91, Ngõ Láng Trung, Nguyễn Chí 
 Thanh, P.Láng hạ, Q.Đống Đa, HN. 
15 Hiệu Quả Xanh 
 Email: 
[email protected] 
 Điện thoại: (04) 3248 4920 
 Fax: (08) 3948 3812 - (04) 
 3248 4923 
 Địa chỉ: Số 30 Đƣờng Số 50, Phƣờng 
 10, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh, Hồ Chí 
 Công ty phần mềm kế toán 
 16 Minh 
 UNESCO 
 Điện thoại:093 345 65 67 
 Công ty TNHH Phần mềm Address: 1331/57 Lê Đức Thọ, P.14, 
 Q.Gò Vấp, Hồ Chí Minh 
 17 Dami 
 Phone:08 3987 1787 
 Địa chỉ: 796/19A Su Van Hanh St., 
 Ward 12, Dist.10, HCMC 
 18 Công Ty TNHH Công 
 Nghệ A.N.S.I Điện thoại: (84.08)62647831-
 62647835-62647836 
 DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 
 PHẦN MỀM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG 
STT TÊN ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ 
 Công ty CP tập đoàn Địa chỉ: Tầng 14 - Tòa nhà CMC - Lô 
 CMC – CMC Software C1A Cụm Sản xuất Tiểu thủ công nghiệp 
 vừa và nhỏ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội 
 1 
 Điện thoại: (84-4) 3943 9066; Fax: (84-
 4) 3943 9067 
 Website:  
 Công ty TNHH Phần Trụ sở chính: Tòa nhà FPT Cầu Giấy, 
 mềm FPT – FPT phố Duy Tân, Phƣờng Dịch Vọng Hậu, 
 2 Software Quận Cầu Giấy, Hà Nội 
 Điện thoại: 0437689048 
 Website:  - 
 Công ty TNHH DC Việt Địa chỉ: Lô 48 - TT4 khu đô thị Sông Đà, 
 3 Nam Phƣờng Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, 
 Thành phố Hà Nội 
 Điện thoại: 043 7878 827 
 Address: V.E.T Building, Hoàng Quốc 
 4 Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội 
 Phone:04 3748 0398 
 Công ty CP Hệ Thống 1-
 5 Address: 57 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 
 V Phone:04 3514 8550 
 Công ty CP 
 6 Address: Tay Son St, Đống Đa, Hà Nội 
 METADATA Việt Nam Phone:04 6296 9572 
 Công ty CP PT Phần 
 7 P205, nhà số 6 , ngõ 469 Minh Khai, HN 
 mềm Sao Việt ĐT: 04 66740.758 
 Công ty cổ phần giải Trụ sở chính: 18, Lê Văn Linh, Phƣờng 
 pháp phần mềm Hòa Hòa Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 8 Bình Điện thoại: (84-4) 6251 2484; Fax: (84-
 4) 6281 2794 
 Website:  
 Tầng 8, KS Thể thao, Làng Sinh viên 
 HACINCO, Quận Thanh Xuân, Hà Nội 
 Công ty Cổ phần Công 
 Tel: 04 35589970 
 9 nghệ 
 Fax: 04 35569971 
 Tinh Vân 
 Website:  –
 Infoway solutions jsc Địa chỉ: 19 Trúc Khê, Hà Nội 
10 Điện thoại: 043 773 7863 
 (infoway) 
 Website:  
 Công ty trách nhiệm hữu 
 Số 16/37 Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà nội 
 hạn tích hợp giải pháp 
11 Tel: 04 8335998 
 Việt nam 
 Vnis co., ltd 
 P154 – Nhà A4 – Làng Quốc Tế Thăng 
 Công ty Cổ phần phần 
 Long – Cầu Giấy – Hà Nội 
12 mềm OneBit (OneBit 
 Tel: 04.7910428 – 04.7910429 
 Software JSC.,) 
 www.onebitsoftware.net 
 Số 15/28 Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà 
13 Công ty Phần mềm Nội 
 CICAT Tel: (04) 7733096 
 www.cicatco.com 
 Công ty cổ phần giải Địa chỉ: P1703, Tòa nhà 17T-1, Hoàng 
14 Đạo Thúy, Hà Nội 
 pháp tin học Tel: (04) 62 51 28 90 
 Fax: (04) 62 51 28 95 
 Website:  
 Phòng 1303B, tòa nhà 8C, số 30 Tạ 
15 Công ty TNHH giải pháp Quang Bửu, phƣờng Bách Khoa, Hà Nội 
 phần mềm DTN Tel: 04.8684629 
 Fax: 04. 8684639 
 Tầng 3, tòa nhà 59 Thợ Nhuộm, Hoàn 
 Công ty phần mềm 
 Kiếm, Hà Nội 
16 IntelliWorks® 
 Tel: (84-4) 9.363.820 
 Technology 
 Fax: (84-4) 9.363.821 
 Công ty cổ phần Hỗ trợ 152 Thụy Khuê, Q. Tây Hồ,Hà Nội 
17 Điện thoại: (04) 62660522 
 phát triển tin học HiPT 
 126- B4 Đại Kim, Định Công, Hoàng 
18 Công ty giải pháp phần Mai, Hà Nội 
 mềm Tân Sinh Tel: 04 6415320 
 www.tansinh.com 
 Công ty First Trust Địa chỉ: Phòng 1006, Toà nhà Ford 
 Solution (gọi tắt là FTS) Thăng Long, số 105 Láng Hạ 
19 Phƣờng Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà 
 Nội. 
 Tel: 04 3748 0398 - Fax: 04 3748 0399 
 Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà TTC, Duy Tân, 
 Tập đoàn công nghệ MK 
20 Cầu Giấy, Hà Nội 
 MK Technology Group 
 ĐT: 04 6268-1919 
 123 Phố Xã Đàn, Q. Đống Đa, Hà Nội 
 Công ty cổ phần dịch vụ 
21 ĐT: (04) 357 380 88 
 Công nghệ Tin học HPT 
 Fax: (04) 357 380 89 
22 Công ty phần mềm hỗ T ầng 3, Số 87 Láng Hạ, Trung tâm chiếu 
 trợ doanh nghiệp phim Quốc gia 
 Addr: 28A4 Phạm Hồng Thái, Quận Ba 
 Đình, Hà Nội. 
23 Công ty cổ phần phần Tel: (84-4) 7164181 
 mềm NCS Fax: (84-4) 7164287 
 E-mail: 
[email protected] 
 Website:  
24 Công ty TNHH Giải Tầng 3 Hanoi StarBowl, 2B Phạm Ngọc 
 pháp Phần mềm Đan Thạch, Đống Đa, Hà Nội 
 Phong Tel: 04 574 5060 
 Fax: 04 574 5037 
 Phòng 407 Nhà A làng sinh viên 
 Công ty giải pháp phần 
25 Hacinco, Nhân Chính, Thanh Xuân, HN 
 mềm KIM CƢƠNG 
 Tel: 04 5589812 
 Công ty CP Trí Nam : Tầng 4 Toà nhà 
26 AgriBank, 94 Nguyễn Khánh Toàn, Cầu 
 Giấy, Hà Nội 
 Địa chỉ: Số 6 Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, 
 Công ty CP Phát triển 
27 HN 
 phần mềm ASIA 
 (04) 776.1663 
 Công Ty Cp Phần Mềm Địa chỉ: 62 Nguyễn Lƣơng Bằng, Nam 
28 
 Solid Đồng, Đống Đa, Hà Nội 
 Điện thoại:04 6292 8868 
 3E/10, Ngõ 420, Đƣờng Khƣơng Đình. 
 P.Hạ Đình, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội 
 Công ty CP PT Phần 
 Chi nhánh Hà Nội: P.1601 - CT2 - Tòa 
29 mềm và hỗ trợ công nghệ 
 nhà FODACON BUILDING – Trần Phú 
 Niềm Tin 
 – Hà Đông – Hà Nội 
 Điện thoại : VP :(04)62863430 
 Địa chỉ: Số 1, dãy B1, tập thể Đại học sƣ 
 Công ty CP Công nghệ phạm I, P.Dịch Vọng Hậu, , Quận Cầu 
30 
 và truyền thông Trí Việt Giấy, Hà Nội 
 Điện thoại: 2119183 - Fax: 2119183 
 Công ty cổ phần phần Trụ sở chính: 1001, Hoàng Quốc Việt, P 
 mềm Luviva Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Hà Nội 
31 Điện thoại: (84-4) 3793 1103; Fax: (84-
 4) 3793 1106 
 Website:  
 Công ty cổ phần phần Trụ sở chính: Tầng 6, 15 Phạm Hùng, 
 mềm Việt quốc tế Quận Từ Liêm, Hà Nội 
32 
 Điện thoại: (84-4) 3728 0366; Fax: (84-
 4) 3728 0367 
 Website: http:// www.vsi-
 international.com 
 Công ty giải pháp phần 
 Số 1, 149/3 Khƣơng Thƣợng, Đống Đa, 
 mềm Hoà Bình 
 Hà Nội 
33 PEACESOFT 
 Tel: 04 5639713 
 SOLUTION 
 www.peacesoft.net 
 ORPORATION 
 Công ty Phần mềm Hoàn Address: Đƣờng số 3, tp. Tân An, 
34 
 Hảo Phƣờng 6 
 Phone:091 575 59 37 
 Công ty TNHH Phần Tầng 5, Tòa Nhà HTP, 434 Trần Khát 
35 mềm Citigo Chân, Hai Bà Trƣng 
 Phòng 1010 -Tầng 10, Tòa nhà Thời báo 
 Kinh Tế Việt Nam (V.E.T Building), 98 
 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. 
 Công ty phần mềm 
36 Địa chỉ giao dịch: Tầng 6, tòa nhà 25T2, 
 Vidagis Co. Ltd 
 đƣờng Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, Hà 
 nội. 
 ĐT: +84 4 37558210 
 Công ty CP phần mềm Địa chỉ: 451/24/43 Tô Hiến Thành, TP 
37 Việt Long HCM 
 ĐT: 08 62650684 
 Công ty TNHH Phần Địa chỉ: Phòng 16/07/06 , tòa nhà Thành 
38 mềm Trí Tuệ (ISoftco) Công, 57 Láng Hạ, Hà Nội 
 ĐT: 04 37875018 
 Công ty CP phần mềm Địa chỉ: 6A, Tháp B, big Tower, 18 
39 Viami Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội 
 ĐT: 04 37955492 
 Công ty TNHH ĐT Phần Địa chỉ: Quận Tân Bình, TP HCM 
40 
 mềm quản lý DMS ĐT: 08 36028869 
 Công ty TNHH Phần Địa chỉ: 68/2, Nguyễn Hữu Thọ, Quận 
41 
 mềm Tinh Vệ Hải Châu, Đà Nẵng 
 ĐT: 0511 6532268 
 Công ty Cổ Phần Sao Địa chỉ: 2G5 Phạm Hùng, An Hòa, Kiên 
 Biển Giang. 
42 
 ĐT: 077 2466666 
Phụ lục 02 
 PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TẠI 
 CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT PHẦN MỀM 
Kính gửi : 
. 
 Nhằm giúp chúng tôi nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá 
thành sản phẩm phần mềm , xin quý doanh nghiệp vui lòng trả lời chúng tôi 
các vấn đề sau đây: 
 1- Bộ máy kế toán của DN đƣợc tổ chức theo mô hình nào ? 
 a- Tâp trung 
 b- Phân tán 
 c- Vừa tập trung, vừa phân tán. 
 2- Bộ máy kế toán của DN hiện nay đƣợc xây dựng tập trung chủ yếu vào 
 công tác thu nhận, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin của? KTTC  
 KTQT  KTTC & KTQT  
 3- DN có sử dụng phần mềm kế toán không? Có  Không  
 4- DN sử dụng hình thức sổ kế toán nào? 
 a- Nhật ký chung 
 b- Nhật ký sổ cái 
 c- Chứng từ ghi sổ 
 d- Nhật ký chứng từ. 
 5-DN khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp nào? 
 a-Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng 
 b-Phƣơng pháp khấu hao nhanh 
 6-DN hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp nào? 
 a-Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 
 b-Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 
 7-DN có xây dựng định mức chi phí không? 
 a-Có 
 b-Không 
8-DN có lập dự toán chi phí không? 
 a-Có 
 b-Không 
9-DN có xem xét các dự toán định kỳ không? 
 a-Có 
 b-Không 
10-DN trả lƣơng nhân viên trực tiếp viết phần mềm? 
 a-Theo thời gian 
 b-Theo sản lƣợng 
11-DN phân loại chi phí theo tiêu thức nào? 
 a-Khoản mục chi phí 
 b-Yếu tố chi phí 
 c-Quá trình sản xuất 
 d-Mối quan hệ với việc kiểm tra và ra quyết định 
 e-Các tiêu thức khác 
12-DN có phân loại chi phí thành biến phí và định phí? 
 a-Có 
 b-Không 
13-Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của DN theo: 
 a- Từng giai đoạn sản xuất phần mềm 
 b- Sản phẩm phần mềm 
 c- Theo đơn đặt hàng 
14-Kỳ tính giá thành của doanh nghiệp? 
 a-Tháng 
 b-Quý 
 c-Không 
15-Đối tƣợng tính giá thành của DN là? 
 a- Sản phẩm phần mềm 
 b- Đơn đặt hàng 
16-DN tính giá thành theo phƣơng pháp nào? 
 a- Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn 
 b- Phƣơng pháp tính giá thành tổng cộng chi phí 
 c- Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 
17-DN có thực hiện kế toán quản trị chi phí không? Có  Không  
18- DN ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp vào TK nào? 
 a- TK 622 
 b- TK 154 
 c- TK 632 
19- DN ghi nhận chi phí bảo hành, bảo trì sản phẩm phần mềm vào TK 
nào? 
 a- TK 632 
 b- TK 642 
 c- TK 154 
20- Doanh nghiệp có thực hiện phân tích tài chính không? 
 a- Có  
 b- Không  
21- Kỳ lập báo cáo kế toán quản trị ? 
 a- 6 Tháng 
 b- Quí 
 c- Năm 
 d- Theo yêu cầu quản lý. 
22- DN có mua bản quyền phần mềm nƣớc ngoài về sử dụng không? 
 Có Không  
23- Giá bán sản phẩm phần mềm đƣợc định giá trên cơ sở nào: 
 a- Chi phí sản xuất của doanh nghiệp 
 b- Giá thị trƣờng ( đối thủ cạnh tranh)?............ 
 c- Ý kiến khác 
24 – DN có sản phẩm phần mềm đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ không? 
Có Không  
25 - DN có phần mềm lõi không? Có Không  
26 – Chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng? 
 a- Quyết định 48/2006/QĐ - BTC 
 b- Quyết định 15/2006- QĐ - BTC 
27 - Phần mềm đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ doanh nghiệp có đăng ký 
bản quyền với cục sở hữu trí tuệ không?Có Không  
28 - DN có lập báo cáo quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 
không? Có  Không  
29 - Chi phí giai đoạn nghiên cứu và triển khai sản phẩm doanh nghiệp 
hạch toán vào TK nào? 
 a- TK 642 
 b- TK 154 
30 - Doanh nghiệp có thực hiện đánh giá sản phẩm dở dang? 
 a- Có 
 b- Không 
31 – DN phân bổ giá trị phần mềm lõi theo tiêu thức nào? 
 a- Sản lƣợng tiêu thụ ƣớc tính 
 b- Doanh thu ƣớc tính 
 c- Vòng đời sản phẩm ƣớc tính 
 d- Không phân bổ 
32- DN đã áp dụng phƣơng pháp kế toán chi phí theo hoạt động? 
 a- Chƣa áp dụng 
 b- Không lựa chọn 
33 - DN mở các TKKT chi tiết đƣợc đến: 
 a. Từng sản phẩm phần mềm 
 b. Từng bộ phận kỹ thuật 
 c. Từng giai đoạn sản xuất phần mềm 
34 - DN có phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho 
từng sản phẩm không? Có  Không  
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quí doanh nghiệp! 
 Phụ lục 03 
 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA 
 Tổng số Doanh nghiệp sản xuất phần mềm phỏng vấn phiếu điều tra: 60 doanh nghiệp. Trong đó 42 doanh nghiệp sản xuất 
 phần mềm theo đơn đặt hàng và 18 doanh nghiệp sản xuất phần mềm đóng gói. 
 Dƣới đây là kết quả tổng hợp chung: 
 Số Số lƣợng 
 lƣợng DN Tổng số 
T
 Câu hỏi Chi tiết DN tỷ lệ SXPM Tỷ lệ DN Tỷ lệ 
T 
 SXPM theo SXPM 
 đóng gói ĐĐH 
 Tập trung 18/18 100% 18/42 42,85% 36/60 60% 
 Bộ máy kế toán của DN đƣợc Phân tán 0 0 0 
1 
 tổ chức theo mô hình nào ? Vừa tập trung vừa phân 24/42 24/60 40% 
 0 
 tán 
 Bộ máy kế toán của DN hiện KTTC 12/18 66,67% 13/42 30,95% 25/60 41,67% 
 nay đƣợc xây dựng tập trung KTQT 0 0 0 
2 chủ yếu vào công tác thu 
 nhận, xử lý, tổng hợp và cung KTTC & KTQT 6/18 33,33% 29 69,05% 45/60 58,33% 
 cấp thông tin của? 
 3 DN có sử dụng phần mềm kế Có 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 toán không? Không 0 0 0 
 Nhật ký chung 11/18 61,11% 25/42 59,53% 36/60 60% 
 DN sử dụng hình thức sổ kế 
 4 Nhật ký chứng từ 2/18 11,11% 4/42 9,52% 6/60 12% 
 toán nào? 
 Chứng từ ghi sổ 5/18 27,78% 13/42 30,95% 18/60 28% 
 5 DN tính khấu hao tài sản cố PP khấu hao đƣờng thẳng 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 định theo phƣơng pháp nào? PP khấu hao nhanh 0 0 0 
 6 Doanh nghiệp hạch toán hàng PP kê khai thƣờng xuyên 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 tồn kho theo PP nào? PP kiểm kê định kỳ 0 0 0 
 7 DN có xây dựng định mức chi Có 0 0 0 
 phí không Không 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 DN có lập dự toán chi phí sản Có 10/18 55,56% 37/42 88,1% 47/60 78,33% 
 8 
 xuất không? Không 8/18 44,44% 5/42 11.9% 13/60 21,67% 
 9 DN có xem các dự toán định Có 5/18 27,78% 19/42 45,24% 24/60 40% 
 kỳ không Không 13/18 72,22% 23/42 54.76% 36/60 60% 
10 DN trả lƣơng cho nhân viên Theo thời gian 18/18 100% 31/42 73,81% 49/60 81,67% 
 trực tiếp viết phần mềm Theo sản phẩm 0 11/42 26,19% 11/60 18,33% 
 DN phân loại chi phí theo tiêu Khoản mục chi phí 0 0 0 
11 
 thức nào? Yếu tố chi phí 18/18 100% 25/42 59,52% 43/60 71,67% 
 Quá trình sản xuất 17/42 40,48% 17/60 28,33% 
 Mục đích và công dụng 
 của chi phí 
 Các tiêu thức khác 
12 Doanh nghiệp có phân loại Có 
 chi phí thành biến phí và định Không 
 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 phí không 
13 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản Sản phẩm phần mềm 18/18 100% 18/60 30% 
 xuất của doanh nghiệp theo Theo đơn đặt hàng 0 25/42 59,52% 25/60 41,67% 
 Theo giai đoạn sản xuất 17/42 40,48% 17/60 28,33% 
14 Kỳ tính giá thành của doanh Tháng 20/60 33,33% 
 nghiệp Quý 4/60 6,67% 
 Không 36/60 60% 
 Đối tƣợng tính giá thành của Sản phẩm phần mềm 18/18 100% 18/60 30% 
15 
 DN là? Đơn đặt hàng 42/42 42/60 70% 
 DN tính giá thành theo PP Giản đơn 18/18 100% 18/60 30% 
16 phƣơng pháp nào? PP đơn đặt hàng 25/42 59,52% 25/60 41,67% 
 PP tổng cộng chi phí 17/42 40,48% 17/60 28,33% 
17 DN có thực hiện kế toán quản Không 12/18 66,67% 22/42 52.38% 34/60 56,67% 
 trị chi phí không? Có 6/18 33,33% 20/42 47,62% 26/60 43,33% 
18 DN ghi nhận chi phí nhân TK 622 16/42 38,1% 16/60 26,67% 
 công trực tiếp vào TK nào? TK 154 7/18 38,89% 13/42 30,95% 20/60 33,33% 
 TK 632 11/18 61,11% 13/42 30,95% 24/60 40% 
19 DN ghi nhận chi phí bảo TK 632 
 hành, bảo trì sản phẩm phần TK 642/ TK 641 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 mềm vào TK nào? TK 154 
20 Doanh nghiệp có thực hiện Có 5/18 27,78% 19/42 45,24% 24/60 40% 
 phân tích tài chính không Không 13/18 72,22% 23/42 54,76% 36/60 60% 
21 6 tháng 2/18 11,11% 6/42 14,29% 8/60 13,34% 
 Kỳ lập báo cáo kế toán quản 
 Quí 
 trị 
 Theo yêu cầu quản lý 11/18 61,11% 21/42 50% 32/60 54,4% 
 Năm 5/18 27,78% 15/42 35,71% 20/60 32,26% 
22 DN có mua bản quyền phần Có 
 mềm nƣớc ngoài về sử dụng Không 
 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 không 
23 Giá bán sản phẩm phần mềm Chi phí sản xuất của DN 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100% 
 đƣợc định giá trên cơ sở nào? Giá thị trƣờng 
 Ý kiến khác 
24 DN có sản phẩm phần mềm Có 5/18 27,78% 12/42 28,57% 17/60 28,33% 
 đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ Không 
 13/18 72,23% 30/42 71,43% 43/60 71,67% 
 không 
25 Doanh nghiệp có sản phẩm Có 18/18 100% 26/42 61,90% 44/60 73,33% 
 phần mềm lõi không Không 0/18 0% 16/42 38,09% 16/60 26,67% 
26 Quyết định 48/2006/QĐ – 
 10/18 55,56% 10/42 23,81% 20/60 33,33% 
 Chế độ kế toán mà doanh BTC 
 nghiệp áp dụng Quyết định 15/2006- QĐ 
 8/18 44,44% 32/42 76,19% 40/60 66,67% 
 - BTC 
27 Phần mềm đủ điều kiến ghi Có 5/18 27,78% 10/42 23,81% 15 25% 
 nhậnTCĐ doanh nghiệp có Không 
 đăng ký bản quyền với cục sở 13/18 72,23% 32/42 76,19% 45 75% 
 hữu trí tuệ không? 
28 Doanh nghiệp có lập báo cáo Có 2/18 11,11% 8/42 19,05% 10/60 16,67% 
 quản trị chi phí sản xuất và Không 
 16/18 88,89% 34/42 80,95% 40/60 83,33% 
 giá thành sản phẩm không 
29 Chi phí giai đoạn nghiên cứu TK 642 – Chi phí quản lý 
 10/18 55,56% 9/42 21,43% 19/60 31.67% 
 và triển khai sản phẩm doanh doanh nghiệp 
 nghiệp hạch toán vào tài Tk 154 – Chi phí sản xuất 8/18 44,44% 33/42 78,57% 41/60 68,33% 
 khỏan nào? kinh doanh dở dang 
30 Doanh nghiệp có thực hiện Có 10/42 23,81% 10/60 16,67% 
 đánh giá sản phẩm dở dang Không 100% 32/42 50/60 83,33% 
 18/18 76,19% 
 không? 
31 Sản lƣợng tiêu thụ ƣớc 60/60 100% 
 tính 
 Doanh nghiệp phân bổ giá trị 
 Doanh thu ƣớc tính 
 phần mềm lõi theo tiêu thức 
 Vòng đời sản phẩm ƣớc 
 nào? 
 tính 
 Không phân bổ 
32 Chƣa áp dụng 8/60 13,33% 
 DN đã áp dụng phƣơng pháp 
 kế toán theo hoạt động 
 Không lựa chọn 52/60 86,67% 
33 Từng sản phẩm phần 100% 24/42 
 18/18 57,14% 42/60 70% 
 mềm 
 DN mở chi tiết các tài khoản 
 Từng bộ phận kỹ thuật 18/42 42,86% 18/60 30% 
 kế toán theo 
 Từng giai đoạn sản xuất 
 phần mềm 
34 DN có phân bổ chi phí bán Có 
hàng và chi phí quản lý doanh Không 60/60 100% 
nghiệp cho từng sản phẩm 
không? 
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN CMC – CMCSOFT 
 PHỤ LUC 05 
 BẢNG PHÂN BỔ LƢƠNG PHÕNG EDOCM CHO CÁC MÃ VỤ VIỆC 
 QUÝ 4 NĂM 2013 
 Diễn giải Số tiền Ghi chú 
 Chi phí nhân công phòng EDOCM 
 1.069.231.000 Bảng lƣơng 
 Phân công nhân lực tháng 10 TT C4: dự án CMC Phiếu kế toán; 
 Internet Bảng lƣơng tháng 10; 
 113.871.000 
 Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian 
 làm việc; 
 Phân công nhân lực tháng 11 TT C4: Dự án CMC Phiếu kế toán; 
 Internet Bảng lƣơng tháng 11; 
 113.871.000 
 Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian 
 làm việc; 
 Phân công nhân lực tháng 12 TT C4: Dự án CMC Phiếu kế toán; 
 Internet Bảng lƣơng tháng 12; 
 291.834.000 
 Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian 
 làm việc; 
 Phân công nhân lực tháng 10 TT C4: Dự án Mobile Phiếu kế toán; 
 Bảng lƣơng tháng 10; 
 109.973.000 
 Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian 
 làm việc; 
 Phân công nhân lực tháng bổ sung 10 TT C4: dự án 
 23.018.000 
 eD+ Moblile (a Hùng, Nam) 
 Phân công nhân lực tháng bổ sung 10 TT C4: Dự án 
 27.512.000 
 eD+ Mobile (a Tuấn, a Mạnh) 
 Phân công nhân lực tháng bổ sung 11 TT C4: Dự án 
 74.252.000 
 eD+ Mobile (A M.Tiến, Xuân, Bảo. H.Anh) 
 Phân công nhân lực tháng 12 TT C4: Dự án eDoc+ 
 314.900.000 
 Mobile 
 Cộng lũy kế 1.069.231.000 
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN CMC – CMCSOFT 
 PHỤ LỤC 6 
 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 
 Mã vụ việc: CMC Internet 
 (Sản phẩm phần mềm CMC Internet) 
 QUÝ 4 NĂM 2013 
 Đơn vị: đồng 
 NT SH Diễn giải TKĐƢ PS Nợ PS Có Dƣ Nợ Dƣ Có Ghi chú 
 Số dư đầu kỳ 1.829.911.000 
31/10 PKT Phân bổ chi phí nhân lực phòng Phiếu kế toán; 
 EDOCM tháng 10 thực hiện dự án Bảng lƣơng tháng 10; 
 622E 113.871.000 
 CMC Internet Bảng phân bổ tỷ lệ 
 thời gian làm việc; 
31/10 Phân bổ chi phí nhân lực phòng ILIB Phiếu kế toán; 
 tháng 10 thực hiện dự án CMC Bảng lƣơng tháng 10; 
 622I 1.371.000 
 Internet Bảng phân bổ tỷ lệ 
 thời gian làm việc; 
30/11 Phân bổ chi phí nhân lực phòng 
 OSDC tháng 11 thực hiện dự án 622O 4.337.000 
 CMC Internet 
30/11 Phân bổ chi phí nhân lực phòng 
 EDOCM tháng 11 thực hiện dự án 622E 113.871.000 
 CMC Internet 
30/11 Phân bổ chi phí nhân lực phòng ILIB 
 tháng 11 thực hiện dự án CMC 622I 149.698.000 Bổ sung nhân lực 
 Internet 
31/12 Phân bổ chi phí nhân lực phòng 
 OSDC tháng 12 thực hiện dự án 622O 5.107.000 
 CMC Internet 
31/12 Phân bổ chi phí nhân lực phòng 
 EDOCM tháng 12 thực hiện dự án 622E 291.834.000 
 CMC Internet 
31/12 HĐ0000096 TT tiền clip quảng cáo sản phẩm theo 
 112 30.000.000 
 công nghệ Rich Media 
31/12 Hoàn thành dự án phần mềm CMC Đơn vị đã đăng ký 
 213 2.540.000.000 
 Internet bản quyền 
 Cộng lũy kế 2.540.000.000 2.540.000.000 
Phụ lục 11 
Phụ lục 14 
Phụ lục 20 
Phụ lục 21 
 Đơn vị:................... 
 Mẫu số 11 – LĐTL 
 Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tƣ số:200/2014/TT-BTC 
 ngày 22/12/2014 của BTC) 
 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI 
 Tháng ... năm ... 
Số Ghi Có Tài khoản 
 TK 334 - Phải trả ngƣời lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 
 Tổng cộng 
TT Đối tƣợng Các khoản Bảo Bảo Bảo hiểm Cộng có TK 338 
 Lƣơng Cộng Có Kinh phí 
 sử dụng (Ghi Lƣơng cơ khác hiểm xã hiểm TN 
 thực tế TK 334 công đoàn 
 Nợ các Tài khoản) bản hội y tế 
 (9) = (5)+(6) 
 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 10 
 +(7)+(8) 
 1 TK 622- Chi phí nhân công trực 
 tiếp 
 - Sản phẩm phần mềm E 
 + Giai đoạn triển khai và nghiên 
 cứu 
 + Giai đoạn sản xuất 
 - Sản phẩm phần mềm IU 
 + Giai đoạn triển khai và nghiên 
 cứu 
 + Giai đoạn sản xuất 
 ... 
 2 TK 641- Chi phí bán hàng 
 3 TK 642- Chi phí quản lý doanh 
 nghiệp 
 4 TK 242- Chi phí trả trƣớc 
 Cộng: 
 Ngày ...... tháng ..... năm ... 
 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng 
 PHỤ LỤC 28 
 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN 
 XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CMC 
 SOFT 
 Số hiệu tài khoản 
Cấp Cấp Tên tài khoản 
1 2 Cấp 3 
 Chi phí nhân công trực 
 622 tiếp 
 622B Chi phí nhân công trực tiếp phòng ILIB 
 622E Chi phí nhân công trực tiếp phòng eDocman 
 622F Chi phí nhân công trực tiếp phòng GPTC 
 622G Chi phí nhân công trực tiếp - TT CM 
 622H Chi phí nhân công trực tiếp - TT EGOV 
 622O Chi phí nhân công trực tiếp phòng OSDC 
 622U Chi phí nhân công trực tiếp phòng IU 
 Chi phí sản xuất kinh doanh dở 
 154 dang 
 154B Chi phí SXKD dở dang - ILIB 
 154B1 Chi phí sx dở dang phòng ILIB 
 154B11 Chi phí HĐ Tƣ vấn dvụ - phòng ILIB 
 154B12 Chi phí nhân công_sx dở dang phòng ILIB 
 154B13 Chi phí sx chung_sx dở dang phòng ILIB 
 154B2 Chi phí đầu tƣ phòng ILIB 
 154B22 Chi phí license_đầu tƣ phòng ILIB 
 154B3 Chi phí thuê lại phòng ILIB 
 154E Chi phí SXKD dở dang - Edocman 
 154E1 Chi phí sx dở dang phòng Edocman 
 154E12 Chi phí nhân công_Chi phí sx dở dang phòng Edocm 
 154E2 Chi phí đầu tƣ phòng Edocman 
 154E22 Chi phí license_Chi phí đầu tƣ phòng Edocman 
 154E3 Chi phí thuê lại phòng Edocman 
 154F Chi phí SXKD dở dang - FIS 
 154F1 Chi phí sx dở dang phòng FIS-GPTC 
 154F11 Chi phí HĐ Tƣ vấn dvụ FIS-GPTC 
 154F12 Chi phí nhân công_Chi phí sx dở dang phòng FIS-G 
 154F2 Chi phí đầu tƣ phòng FIS-GPTC 
 154F22 Chi phí license _Chi phí đầu tƣ phòng FIS-GPTC 
 154F3 Chi phí thuê lại phòng FIS-GPTC 
154G Chi phí SXKD dở dang - TT CM 
 154G1 Chi phí sx dở dang phòng - TT CM 
 154G12 Chi phí nhân công _Chi phí sx dở dang - T CM 
 154G3 Chi phí thuê lại - TT CM 
154H Chi phí SXKD dở dang - TT EGOV 
 154H1 Chi phí sx dở dang phòng - TT EGOV 
 154H12 Chi phí nhân công _Chi phí sx dở dang - T EGOV 
154O Chi phí SXKD dở dang - OSDC 
 154O1 Chi phí sx dở dang phòng OSDC 
 154O12 Chi phí nhân công _Chi phí sx dở dang phòng OSDC 
 154O3 Chi phí thuê lại phòng OSDC 
154U Chi phí SXKD dở dang - IU 
 154U1 Chi phí sx dở dang phòng IU 
 154U12 Chi phí nhân công_Chi phí sx dở dang phòng IU 
 154U13 Chi phí sx chung_Chi phí sx dở dang phòng IU 
 154U2 Chi phí đầu tƣ phòng IU 
 154U22 Chi phí license _Chi phí đầu tƣ phòng IU 
 154U3 Chi phí thuê lại phòng IU