Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ tự
chủ trong kinh doanh, tuy nhiên nền kinh tế thị trƣờng của Việt Nam là nền
kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ
nghĩa. Kế toán là công cụ quản lý kinh tế trong các doanh nghiệp, việc hoàn
thiện kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói riêng phải phù hợp với cơ chế chính sách quản lý kinh tế tài chính của
Nhà nƣớc là điều tất nhiên.
Mặt khác nền kinh tế thị trƣờng Việt Nam là nền kinh tế thị trƣờng
đang phát triển, nhiều nội dung trong hoạt động kinh tế còn chƣa phát sinh
hoặc còn chƣa trở thành phổ biến. Các đơn vị phần mềm là đơn vị kinh tế cơ
sở, bộ phận cấu thành nền kinh té thống nhất cũng luôn vận động và phát triển
đòi hỏi công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất nói riêng một mặt
thích ứng với cơ chế hiện hành đồng thời phải tính đến xu hƣớng phát triển,
đón trƣớc những xu hƣớng phát triển về chính sách kinh tế tài chính trong
tƣơng lai để đảm bảo thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Thực hiện yêu
cầu này vừa đảm bảo cho kế toán phù hợp với hiện tại vừa mang tính thích
ứng trong một tƣơng lai gần.
274 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phẩm mềm ở Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi phí tiền lƣơng‟
Tài khoản „các khoản trích theo lƣơng‟
Tài khoản „chi phí khấu hao tài sản cố đinh‟
Tài khoản „Chi phí thuê máy chủ‟
Tài khoản „Chi phí phần mềm mua ngoài‟
..
Các tài khoản này có thể mở chi tiết theo các đối tƣợng chịu chi phí
(sản phẩm) tùy theo đặc thù của từng loại chi phí.
Việc phản ánh chi phí theo yếu tố nhƣ vậy sẽ có một số ƣu và nhƣợc
điểm chủ yếu sau :
186
+ Trong việc tổ chức tài khoản kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm theo yếu tố sẽ làm cho số lƣợng tài khoản chi phí tăng lên, song vấn đề
này lại trở nên rất đơn giản khi thực hiện công tác kế toán trên máy tính.
+ Việc tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố sẽ làm giảm đáng kể các tài
khoản chi tiết (giảm số cấp của tài khoản chi tiết).
+ Việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo yếu tố sẽ tạo
điều kiện để kế toán có thể tập hợp một cách nhanh chóng số liệu thông tin về
chi phí sản xuất đảm bảo cho yêu cầu khi lập các kế hoạch về từng yếu tố chi
phí của doanh nghiệp.
+ Việc làm này tạo điều kiện cho kế toán quản trị chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm dễ dàng trong quá trình phân loại chi phí sản xuất theo các
tiêu thức khác nhau, tạo điều kiện cho việc ra các quyết định một cách kịp
thời và hợp lý. Tác dụng của tài khoản từng cấp cụ thể nhƣ sau :
Tài khoản cấp 1 : Sử dụng các tài khoản theo chế độ qui định.
Tài khoản cấp 2 : Sử dụng để phản ánh chi phí sản xuất theo từng yếu
tố chi phí.
Tài khoản cấp 3 : Sử dụng để phản ánh chi phí sản xuất theo từng địa
điểm phát sinh chi phí.
Tài khoản cấp 4 : Sử dụng để phản ánh chi phí theo từng loại sản phẩm.
Nhƣ vậy, danh mục tài khoản kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm phần mềm tại các doanh nghiệp sản xuất phần mềm sẽ theo Bảng 3.2
nhƣ sau :
187
Bảng 3.2 : Mã hóa các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4
622 Chi phí nhân công trực tiếp
6221 CP tiền lƣơng (CPTL)
62211 CPTL giai đoạn nghiên cứu
62211.E CPTL GĐ NC của sản phẩm
Edocman
62211.IU CPTL GĐ NC của sản phẩm IU
.
62212 CP TL giai đoạn sản xuất
62211.E CPTL GĐ SX của sản phẩm Edocman
62211.IU CPTL GĐ SX của sản phẩm IU
..
6222 Các khoản trích theo lƣơng (CKTTL)
62221 CKTTL giai đoạn nghiên cứu
62222 CKTTL gia đoạn sản xuất
.
627 Chi phí sản xuất chung
627.1 Chi phí nhân viên
627.11 Chi phí tiền lƣơng nhân viên
(CPTLNV)
627.11.0 CPTLNV giai đoạn nghiên cứu
1
627.12 Các khoản trích theo lƣơng (CKTTL)
627.12.0 CKTTL giai đoạn nghiên cứu
1
..
627.2 Chi phí vật liệu
..
188
154 Chi phí sản xuất dở dang (CP
SXDD)
1541 CPSXDD giai đoạn nghiên cứu
15411 CP nhân công dở dang
15411.IU CP nhân công DD sản phẩm IU
15412 Chi phí thuê máy chủ
1542 CP SCDD giai đoạn sản xuất
.
632 Giá vốn hàng bán
6321 Giá vốn hàng bán sản xuất
63211 Giá vốn phần mềm
63211E Giá vốn phần mềm Edocman
6322 Giá vốn hàng bán dịch vụ
c) Về sổ kế toán và báo cáo kế toán
Doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần xây dựng sổ chi tiết chi phí nhân
công trực tiếp có thể tổng hợp đƣợc cả số giờ công và giá trị chi phí nhân
công đã đƣợc sử dụng để sản xuất từng loại sản phẩm phần mềm.
Ví dụ mẫu sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ở Phụ lục 29.
Kế toán căn cứ vào sổ chi tiết chi phí nhân công của từng nhân viên
viết phần mềm xây dựng sổ tổng hợp chi tiết chi phí từng loại đã sử dụng để
sản xuất từng loại phần mềm. Sổ tổng hợp chi tiết này giống nhƣ bảng phân
tích chi phí nhân công từng sản phẩm phần mềm do bộ phận kỹ thuật đã lập
trong dự toán (nếu có). Sổ tổng hợp chi tiết chi phí nhân công sẽ là cơ sở để
kế toán lập báo cáo chi phí nhân công
Ví dụ mẫu sổ tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ở Phụ lục
30.
189
Trên cơ sở các số liệu thông tin chi phí của hệ thống sổ kế toán chi phí
sản xuất đƣợc thiết lập, tác giả xin đề xuất hoàn thiện hệ thống báo cáo kế
toán chi phí sản xuất.
Trƣờng hợp đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm phần mềm là
từng phòng ban kỹ thuật thì báo cáo này đƣợc lập theo từng phòng kỹ thuật.
Trƣờng hợp yêu cầu quản lý chi phí theo từng sản phẩm phần mềm hoặc dự
án phần mềm thì báo cáo này đƣợc lập cho từng sản phẩm phần mềm hoặc dự
án phần mềm. Dƣới đây trình bày mẫu biểu cụ thể của một số mẫu báo cáo
quản trị:
Bảng 3.3: Báo cáo quản trị chi phí sản xuất theo
từng phòng kỹ thuật
ĐƠN VỊ
BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
THEO TỪNG PHÕNG KỸ THUẬT
Tháng năm
Toàn Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất doanh Phòng kỹ Phòng kỹ
nghiệp thuật 1 thuật 2
1. Chi phí trực tiếp
- Biến phí
- Định phí
2. Chi phí sản xuất
chung
- Biến phí
- Định phí
Cộng
Báo cáo chi phí sản xuất theo bộ phận kỹ thuật viết phần mềm cung cấp
cho nhà quản trị doanh nghiệp các thông tin chi tiết về tình hình chi phí sản
xuất ở từng địa điểm phát sinh chi phí.
190
Cơ sở lập báo cáo này là căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất theo yếu
tố cho từng địa điểm sản xuất kinh doanh.
Bảng 3.4: Báo cáo quản trị chi phí sản xuất theo
từng sản phẩm phần mềm hoặc dự án phần mềm
ĐƠN VỊ
BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
THEO TỪNG SẢN PHẨM PHẦN MỀM/DỰ ÁN PHẦN MỀM
Tháng năm
Chi phí sản xuất
Toàn
Sản phẩm Sản phẩm
Chi phí sản xuất doanh
phần mềm phần mềm
nghiệp
Edocman IU
1. Chi phí trực tiếp
- Biến phí
- Định phí
2. Chi phí sản xuất
chung
- Biến phí
- Định phí
Cộng
Báo cáo sản xuất theo từng sản phẩm phần mềm hoặc dự án phần mềm
cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp những thông tin chi tiết về tình hình
chi phí sản xuất của từng sản phẩm phần mềm. Trên cơ sở đó, tính đƣợc kết
quả kinh doanh cho từng sản phẩm phần mềm.
Cơ sở lập báo cáo này là căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất theo yếu
tố cho từng sản phẩm phần mềm.
Bảng 3.5: Báo cáo quản trị giá thành sản xuất sản phẩm
191
ĐƠN VỊ
BÁO CÁO QUẢN TRỊ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Tháng năm
Giá thành đơn vị Tổng giá thành
Đối tƣợng Chênh Chênh
KH TT KH TT
lệch lệch
SP phần mềm Edocman- dự
án Trƣờng ĐH Thái Nguyên
-
-
-
Sản phẩm phần mềm IU –
dự án trƣờng Lƣơng Thế
Vinh
-
-
-
Cộng
Báo cáo quản trị giá thành sản phẩm cung cấp thông tin về tổng giá
thành và giá thành đơn vị theo từng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó giúp nhà quản trị phân tích, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận.
Cơ sở để lập báo cáo này là căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm và dự toán chi phí sản xuất và giá thành của các loại sản
phẩm phần mềm.
Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm nên lập báo cáo biến
động chi phí nhân công trực tiếp dựa trên báo cáo tổng hợp chi phí nhân công
trực tiếp và báo cáo phân tích nguyên nhân biến động của chi phí nhân công
trực tiếp dựa trên báo cáo tổng hợp biến động chi phí nhân công nhằm kiểm
soát chi phí nhân công đƣợc tốt hơn. Sau khi tiến hành phân tích các báo cáo
192
trên sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp sản xuất phần mềm đánh giá đƣợc sự
biến động tăng, giảm, đặc biệt là biến động tăng, giảm của chi phí nhân công
trực tiếp và các nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm đó.
3.3.4. Hoàn thiện sử dụng thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm nhằm phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần đánh giá tình hình sử dụng chi
phí, sử dụng các nguồn lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để
đánh giá tình hình sử dụng chi phí và kết quả hoạt động, doanh nghiệp cần
xây dựng các chỉ tiêu chi phí nhằm phân tích biến động của chi phí thông qua
báo cáo chi phí và thông tin chi phí cho các quyết định quản trị doanh nghiệp.
Để có cơ sở thực hiện phân tích thông tin chi phí có hiệu quả, tính giá
phí và báo cáo kết quả kinh doanh cho từng sản phẩm từng đơn đặt hàng, tác
giả kiến nghị các doanh nghiệp sản xuất phần mềm nên lập báo cáo giá thành
theo theo công việc và theo quá trình sản xuất nhằm rút ra biến động tăng
giảm để xác định nguyên nhân biên động và có biện háp quản lý kịp thời.
Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm có thể phân tích biến động chi
phí thông qua báo cáo giá thành và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3.4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
3.4.1. Về phía Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng
Thứ nhất, Nhà nƣớc cần xây dựng và hoàn thiện một khuôn khổ pháp
lý cho công việc và nghề kế toán, sự phát triển của hệ thống quản lý tài chính
thƣờng bắt đầu từ công việc cải cách các khuôn khổ pháp lý (hệ thống văn
bản, luật, chuẩn mực, chế độ và các quy định pháp lý khác). Nhà nƣớc cần hỗ
trợ tốt hơn cho các doanh nghiệp sản xuất phần mềm trong đào tạo nhân lực,
nghiên cứu, triển khai, phát triển kế toán nói chung đặc biệt về kế toán quản
trị chi phí và giá thành sản phẩm trong ngành công nghiệp phần mềm.
Thứ hai, Bộ Khoa học công nghệ và cơ quan chức năng cần quan tâm
tới giải pháp kỹ thuật, quản lý ban đầu ngay từ khâu nghiên cứu, thiết kế, tổ
chức thực hiện, thiết kế kỹ thuật với độ chính xác cao, giúp lựa chọn phƣơng
án sản xuất tối ƣu.
193
Thứ ba, Nhà nƣớc cần tạo điều kiện liên hệ giao lƣu với các nƣớc trên
thế giới để có thể học hỏi tiếp thu kinh nghiệp tiên tiến trong công tác kế toán
của các nƣớc có nền kinh tế phát triển.
Thứ tư, Nhà nƣớc cần tạo mội trƣờng cho kế toán phát triển thông qua
chiến lƣợc đào tạo trong hệ thống các trƣờng kinh tế. Quy định hƣớng dẫn về
kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nói riêng.
Cùng với Nhà nƣớc, bộ Khoa học công nghệ cần tổ chức các cuộc hội thảo,
các lớp giảng dạy ngắn ngày về kế toán cho cán bộ kế toán.
3.4.2. Đối với các doanh nghiệp sản xuất phần mềm
Thứ nhất, doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần xây dựng và hoàn thiện
mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh thích hợp nhằm thực hiện phân
cấp quản lý trong doanh nghiệp để tăng cƣờng hạch toán kinh tế nội bộ và
hạch toán kinh tế toàn doanh nghiệp. Tăng cƣờng quản lý lao động, điều phối
sức lao động hợp lý. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tìm nguồn khai thác
cao độ ứng dụng khoa học công nghệ từ các nƣớc.
Thứ hai, doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần căn cứ vào chế độ, văn
bản kế toán hƣớng dẫn chung và riêng cho doanh nghiệp phần mềm, đồng
thời căn cứ vào đặc điểm điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để tổ chức công
tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói
riêng. Nâng cao ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật trong quản lý kinh tế,
tài chính kế toán của các cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
Trang bị kiến thức cần thiết của cơ chế kinh tế thị trƣờng, nâng cao trình dộ
và năng lực chuyên môn của cán bộ kế toán đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản
lý kinh tế mới.
Thứ ba, cần nâng cao nhận thức, trình độ chuyên môn của cán bộ quản
lý và cán bộ kế toán. Cần nhận thức đƣợc ý nghĩa thiết thực của kế toán quản
trị chi phí và giá thành trong công tác quản trị doanh nghiệp, tùy thuộc và
điều kiện thực tế để xây dựng một hệ thống chỉ tiêu thông tin cho quản trị
doanh nghiệp, tạo mối liên hệ khăng khít giữa các phòng ban, bộ phân trong
doanh nghiệp.
194
Thứ tư, doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần áp dụng và khai thác tối
đa năng lực của chƣơng trình kế toán trên máy vi tính vì thông tin cần cho các
nhà quản lý rất lớn và yêu cầu xử lý thông tin nhanh. Các nội dung trong công
tác kế toán nói chung, kế toán thủ công sẽ rất khó khăn để có thể thực hiện
đƣợc các điều đó. Nếu doanh nghiệp sản xuất phần mềm xây dựng đƣợc
chƣơng trình kế toán trên máy vi tính có kết hợp cả kế toán quản trị thì thông
tin sẽ đƣợc cung cấp cho các nhà quản trị kịp thời, nhanh chóng, phong phú,
từ đó giúp nhà quản trị đƣa ra đƣợc quyết định kinh doanh kịp thời, tạo ra sự
khác biệt trong lợi thế kinh doanh, tạo niềm tin nhất định đối với các đơn vị
có liên quan.
Thứ năm, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm cần có sự nghiên cứu,
học hỏi và trao đổi kinh nghiệm về công nghệ với các doanh nghiệp sản xuất
phần mềm có tiếng trên thế giới và các daonh nghiệp sản xuất phần mềm ở
các nƣớc phát triển để học hỏi cũng nhƣ rút kinh nghiệm để đào tạo và vận
dụng cho doanh nghiệp mình.
195
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận ở chƣơng 1 và khảo sát thực trạng kế
toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm phần mềm trong các doanh
nghiệp sản xuất phần mềm ở chƣơng 2. Đồng thời, xuất phát từ định hƣớng
phát triển của ngành sản xuất phần mềm trong những năm tới, tác giả đã đƣa
ra những cần thiết cũng nhƣ những yêu cầu phải hoàn thiện về kế toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm ở
Việt Nam hiện nay. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cac doanh nghiệp sản xuất phần
mềm bao gồm:
- Hoàn thiện phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm;
- Hoàn thiện xác định giá phí cho đối tƣợng chịu chi phí;
- Hoàn thiện việc xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thông tin chi phí sản
xuất, giá thành sản phẩm;
- Hoàn thiện sử dụng thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
nhằm phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
Để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cac doanh
nghiệp sản xuất phần mềm vận hành có hiệu quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu
đề ra thì các giải pháp phải đƣợc thực hiện trong những điều kiện nhất định về
phía các cơ quan Nhà nƣớc, các doanh nghiệp phần mềm cũng nhƣ cơ sở đào
tạo, tƣ vấn về kế toán tài chính.
196
KẾT LUẬN
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một vấn đề luôn
đƣợc các doanh nghiệp quan tâm. Đó cũng là một nội dung quan trọng nhất
trong toàn bộ công tác kế toán nói chung tại các doanh nghiệp sản xuất. Quản
lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có tầm quan trọng đặc biệt nó
ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận, tức là hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của
Nhà nƣớc nhƣ hiện nay, khi mà các doanh nghiệp phải tự khẳng định mình và
đứng vững trong môi trƣờng cạnh tranh vô cùng gay gắt. Việc tìm ra một
phƣơng pháp quản lý chi phí sản xuất tốt nhất nhằm tiết kiệm đƣợc chi phí và
hạ giá thành sản phẩm luôn là mục tiêu của các nhà quản lý. Với mục đích
nghiên cứu, hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phần
mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm luận án đã đạt đƣợc một số
kết quả sau:
1. Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các
doanh nghiệp sản xuất phần mềm nói riêng. Trên cơ sở đó nắm chắc những
vấn đề thuộc về bản chất, nội dung, các cách phân loại chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm.
2. Luận án đã trình bày cụ thể thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phần mềm tại các doanh nghiệp sản xuất phần mềm hiện nay.
Trên cơ sở đó tiến hành phân tích và đánh giá rút ra đƣợc những ƣu nhƣợc
điểm và những tồn tại cơ bản mà các doanh nghiệp cần khắc phục và hoàn
thiện nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
3. Nhằm định hƣớng cho quá trình hoàn thiện của mình, tác giả đã đƣa
ra những yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm, đây là những tiền đề
cơ bản và vô cùng quan trọng nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong quá trình nghiên
cứu.
197
4. Luận án đã đƣa ra những giải pháp hoàn thiện cụ thể theo từng nội
dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phần mềm trong các
doanh nghiệp sản xuất phần mềm. Những đề xuất này đƣợc đƣa ra trên cơ sở
các phân tích cụ thể, có căn cứ khoa học, phù hợp với thực tế và có tính khả
thi cao.
5. Luận án cũng đƣa ra đƣợc các điều kiện cơ bản về phía Nhà nƣớc,
các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp sản xuất phần mềm nhằm tạo
những tiền đề, cơ sở giúp cho những giải pháp hoàn thiện có thể áp dụng vào
thực tế, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm ở Việt
Nam hiện nay.
Mặc dù các vấn đề đƣợc đƣa ra còn mang tính chất khái quát cao nhƣng
sẽ góp phần không nhỏ để các doanh nghiệp sản xuất phần mềm có thể hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phần mềm.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu do nhiều điều kiện hạn chế nên
luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại nhất định. Rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp bổ sung của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp.
198
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thị Diệu Thu (2011), “Chi phí khấu hao TSCĐ: Sự khác biệt
giữa quy định của thuế và kế toán”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số
01/2011.
2. Nguyễn Thị Diệu Thu (2012), “Quản lý mức tiền mặt tồn quỹ đối với
các doanh nghiệp hiện nay”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số 01/2012.
3. Nguyễn Thị Diệu Thu (2012), “Về tài khoản kế toán nguyên liệu, vật
liệu theo quy định hiện nay”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số 07/2012.
4. Nguyễn Thị Diệu Thu (2013), “Vận dụng nguyên tắc kế toán để xác
định chi phí trong doanh nghiệp”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số
011/2013.
5. Nguyễn Thị Diệu Thu (2014), “Đặc điểm của sản phẩm phần mềm ảnh
hƣởng tới kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất phần mềm ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kế toán &
Kiểm toán số tháng 10/2014.
6. Nguyễn Thị Diệu Thu (2014), “Giáo trình kế toán tài chính 1”, Trường
Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận tải.
7. Nguyễn Thị Diệu Thu (2016), “Tăng cƣờng quản lý rủi ro trong xây
dựng hệ thống kiểm soát nội bộ ở doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí
Kế toán & Kiểm toán số tháng 7/2016.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Tài Chính (2002), Chuẩn mực chung, Ban hành và công bố theo quyết định
số 165/2002/QĐ – BTC, ngày 31/12/2002, của Bộ Tài chính.
2. GS.TS. Ngô Thế Chi (2005), Giáo trình hướng dẫn thực hành kế toán- lập báo
cáo và phân tích tài chính công ty Cổ phần, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
3. GS.TS. Nguyễn Quang Quynh (2006), Giáo trình kế toán, Nhà xuất bản thống
kê.
4. Phạm Tiến Bình (1991), Đặc điểm kế toán của Pháp, Nxb Thống kê, Hà Nội.
5. GS.TS. Ngô Thế Chi (1995), Đặc điểm kế toán Mỹ và Pháp, Nxb Thống kê, Hà
Nội.
6. GS.TS. Ngô Thế Chi (1998), Kế toán chi phí giá thành và kết quả kinh doanh
dịch vụ, Nxb Thống kê, Hà Nội.
7. PGS.TS Phạm Văn Dƣợc - Đặng Kim Cƣơng (2007), Kế toán quản trị, Nhà xuất
bản thống kê.
8. Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015.
9. PGS.TS. Nguyễn Phú Giang (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh,
Nhà xuất bản tài chính – Hà Nội.
10. Thông tƣ số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014.
11. GS.TS. Đặng Thị Loan (2011), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội.
12. Các Mác (1976), Tư bản - quyển 1, tập 1, Nhà xuất bản Sự Thật, Hà nội.
13. GS.TS. Ngô Thế Chi, PGS.TS.Trƣơng Thị Thủy (2010), Giáo Trình Kế toán tài
chính, Nxb Tài Chính.
14. PGS,TS. Võ Văn Nhị (2007), Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính.
15. PTS Vƣơng Đình Huệ, PTS Nguyễn Đình Đỗ (1996), Giáo trình kế toán doanh
nghiệp sản xuất , Nhà xuất bản Tài chính – Hà Nội
16. Huỳnh Lợi (2008), Kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất : từ kinh
nghiệm thế giới đến áp dụng vào Việt Nam. htpp ://www.tapchiketoan.com
17. Trần Đức Nam (2006), Bàn thêm về kế phương pháp kế toán chi phí theo hoạt
động, htpp://www.tapchiketoan.com
18. Trƣơng Bá Thanh, Kế toán chi phí theo phương pháp „chi phí mục tiêu‟,
www.kh-sdh.udn.vn
19. PGS.TS. Phạm Thị Gái (2004), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà
xuất bản thống kê – Hà Nội.
20. Lƣu Đức Tuyên (2002), Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xi măng trong các doanh nghiệp nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh
tế- Học viện tài chính.
21. GS.TS. Đoàn Xuân Tiên (2007), Giáo trình kế toán quản trị, Nhà xuất bán Tài
chính.
22. PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS Bạch Đức Hiển (2010), Giáo trình tài chính
doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính.
23. Chính Phủ (2003), Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
24. Nguyễn Quang Quynh (1996), Sách tham khảo - Những vấn đề tổ chức hạch
toán kế toán, Nxb Thống kê, Hà Nội.
25. Ts Trần Quí Liên, Ths Trần Văn Thuận, Ths Phạm Thành Long (2007), Giáo
trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính.
26. Bộ tài chính (2006), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản thống kê.
27. GS.TS Nguyễn Văn Dần (2009), Giáo trình kinh tế học vi mô, Nhà xuất bản tài
chính.
28. Lê Thị Diệu Linh (2011), Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng dân dụng, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Học Viện tài chính, Hà Nội.
29. Nguyễn Quang Hƣng (2013), Hoàn thiện tổ chưc kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp thuốc tập đoàn
dầu khí Quốc gia Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học Viện tài chính, Hà Nội.
30. Giáp Đăng Kha (2015), Hòan thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường
kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học
Viện tài chính, Hà Nội.
31. Đinh Thị Kim Xuyến, Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các
doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học Viện tài
chính, Hà Nội.
32. Trần Thị Dự (2013), Hòan thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi
phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, Luận án tiến sĩ kinh tế,
Trƣờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân.
33. Đào Thúy Hà (2015), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng ĐH Kinh Tế
Quốc Dân.
34. Văn Thị Thái Thu (2008), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí, doanh thu và xác
định kết quả trong các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn ở Việt Nam, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Trƣờng ĐH Thƣơng Mại.
35. Đ.I.Rô-Den-Be (1976), Giới thiệu quyển I bộ Tư bản của Các Mác, Nxb Sự
Thật.
36. Khoa kế toán,ĐH Kinh tế Quốc Dân (2011), Giáo trình Kế toán quản trị, Nhà
xuất bản kinh tế quốc dân Hà Nội.
37. Anderson, Needles, Calwell (1995), Những nguyên tắc cơ bản của kế toán Mỹ,
Nxb Thống kê, Hà nội.
38. Nguyễn Xuân Trƣờng (2008), Kế toán trách nhiệm : Vũ khí của công ty lớn,
htpp://wwwdoanhnhan360.com
39. www.webketoan.vn/(2006), Áp dụng phương pháp tính chi phí theo hoạt động
ABC cho các doanh nghiệp nhỏ, www.webketoan.vn
40. VCCI- Phòng Thƣơng mại Công nghiệp Việt Nam (2006, 2012), Báo cáo thực
trạng ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong các doanh nghiệp.
Tiếng Anh
41. Courtney H.M, „Guide to Accounting Software „, Journal of Accountancy March
1998.
42. Epstein, Mirza (2003), International an Application of International Accounting
Standards, Jonh Wiley & Sons, Inc., Canada.
43. FTMS (1998), Accounting Framewwork, BBP Publishing Limited, London.
44. George H.Bodnar, William S.Hopwood (2005), Accounting Infỏmation
Systerm, 9th Edition, Jonh Wiley & Sons, Inc,.India.
45. IFAC‟s Information Technology Commitee Guideline 3, Acquisition of
Information Technology
46. IFAC‟s Small and Medium Practices Task Force, Volume 4, Controlling
Computer in Business.
47. IFAC‟s Small and Medium Practices Task Force, Volume 5, Selection
Implementation anhd Testing of Packeted Software.
48. Hanson&Mowen (1997), Cost Management : accouting & control, South-
Western College Publishing, Cincinnati.
49. R.Woeche (1990), Management of Cost Accouting, 17 Aufl, Munchen.
50. Atkinson. Banker Kaplan Young (2001), Management Accounting, thirth
Edition, Prentice Hall International.
51. Activity-based costing
52.
53. Flexible Budgets.
54. How To Prepare a Flexible Budgets.
55. Advantages of Variable or Direct or
Marginal Costing System.
56. Robert Kaplan, Dan Weiss, Eyal Desheh (1997), Transfer Princing with ABC,
Management Accounting, May.Vol.78,Iss.11, page 20-26.
57. Drury (2001), Management Accounting for business Decision, Thomson
earning, United Kingdom.
58. Garisrison (1991), Managerial accounting : Concept for planing, Control,
Decision making, Irwin, Boston.
59. George Angelakisa, Nikolaos Therioua, and Iordanis Floropounlosb (2010),
Adoption and benefits of management accounting practices Evidence from
Greece and Filand, Advances in Accounting, Volume 26, Issue 1, June 2010,
Page 87 – 96.
60. U.S Accounting Standards No.86.
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
PHẦN MỀM ĐÓNG GÓI
STT TÊN ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ
Số 18 Nguyễn Chí Thanh – Ba Đình –
Công ty phần mềm quản lý Hà NộI
1
Doanh nghiệp (FAST) Điện thoại: 04.771.5590 –
Fax: 04.771.5591
Giám đốc: Lê Khắc Bình
Địa chỉ: Tòa nhà HOB, lô B1D, Cụm
sản xuất Tiểu thủ công nghiệp và
Công nghiệp nhỏ, Dịch Vọng, Cầu
2 Công ty Cổ phần MISA Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3762 7891; Fax:
(84-4) 3762 9746
Website:
Công ty CP Công Nghệ Địa chỉ : Phòng 1906. Tầng 19, tòa
Hồng Hà nhà CT2. Khu đô thị Văn Khê. Quận
3 Hà Đông. TP Hà Nội
ĐT : (04) 22 195 191 - (04) 22 404
739 - (04) 22 608 086
Công ty CP Công Nghệ Phòng 603B, tòa nhà Hà Thành Plaza,
VIC 102 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
4 (04 ) 35379067
trantronghao@vicvn.com
Website: www.vicsoftware.net
Công ty CP tƣ vấn Trí Địa chỉ: 323/8 Lê Quang Định ,
Luật- phần mềm Bingo Q.Bình Thạnh , TPHCM
5 Điện thoại: (84.8) 35501736
Email: kinhdoanh@triluat.com
Website:
51 Lê Đại Hành, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Công ty cổ phần phần mềm
6 Tel: 9745699
Vietsoftware
Fax: 9745700
www.vietsoftware.com
642/43/38 Lê Đức Thọ, P. 15, Q. Gò
Vấp, Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
Công Ty Cổ Phần Phát Triển
7 Điện thoại:(08) 39168350
Phần Mềm ASIA
Email:info@simba.vn
Website:
Công Ty TNHH Công Nghệ
8 Chi Nhánh Hà Nội: Lầu 4, Số 12
Và Giải Pháp Omega
Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội
Công ty TNHH Phần Mềm Address: 56 Lê Đình Thám, Hải Châu,
9
Tony Software Đà Nẵng
Phone:0511 2201 389
Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà 389-391
10 Trƣờng Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: +84 - 4 - 3769 0441
Địa chỉ: 11 Lê Đức Thọ, 17, Gò Vấp,
Công ty cổ phần Công Hồ Chí Minh
Nghệ và Truyền Thông Điện thoại: 0435562003
11
CNS Email:cnsvietnam.com@gmail.com
Trang web:
Công ty CP Phần Mềm Sen Address: 196/5 Nguyễn Văn Lƣợng,
Việt Phƣờng 17, Quận Gò Vấp, Thành Phố
12 Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Phone:08 3984 7857
Công ty CP Giải Pháp Phần Lầu 1, Tòa nhà Sông Đà , 14B Kỳ
13 Mềm Mặt trời Xanh Đồng, P.9, Q.3Tp. Hồ Chí Minh
(TPHCM)
(ASOFT) Điện thoại: (+84)19006123
Công ty CP Phần mềm Address: 101 Láng Hạ, Đống Đa, Hà
14 Bravo Nội
Phone:04 3776 2472
Công ty CP Phần mềm Số 91, Ngõ Láng Trung, Nguyễn Chí
Thanh, P.Láng hạ, Q.Đống Đa, HN.
15 Hiệu Quả Xanh
Email: effect@effect.com.vn
Điện thoại: (04) 3248 4920
Fax: (08) 3948 3812 - (04)
3248 4923
Địa chỉ: Số 30 Đƣờng Số 50, Phƣờng
10, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh, Hồ Chí
Công ty phần mềm kế toán
16 Minh
UNESCO
Điện thoại:093 345 65 67
Công ty TNHH Phần mềm Address: 1331/57 Lê Đức Thọ, P.14,
Q.Gò Vấp, Hồ Chí Minh
17 Dami
Phone:08 3987 1787
Địa chỉ: 796/19A Su Van Hanh St.,
Ward 12, Dist.10, HCMC
18 Công Ty TNHH Công
Nghệ A.N.S.I Điện thoại: (84.08)62647831-
62647835-62647836
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
PHẦN MỀM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
STT TÊN ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ
Công ty CP tập đoàn Địa chỉ: Tầng 14 - Tòa nhà CMC - Lô
CMC – CMC Software C1A Cụm Sản xuất Tiểu thủ công nghiệp
vừa và nhỏ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
1
Điện thoại: (84-4) 3943 9066; Fax: (84-
4) 3943 9067
Website:
Công ty TNHH Phần Trụ sở chính: Tòa nhà FPT Cầu Giấy,
mềm FPT – FPT phố Duy Tân, Phƣờng Dịch Vọng Hậu,
2 Software Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0437689048
Website: -
Công ty TNHH DC Việt Địa chỉ: Lô 48 - TT4 khu đô thị Sông Đà,
3 Nam Phƣờng Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043 7878 827
Address: V.E.T Building, Hoàng Quốc
4 Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Phone:04 3748 0398
Công ty CP Hệ Thống 1-
5 Address: 57 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
V Phone:04 3514 8550
Công ty CP
6 Address: Tay Son St, Đống Đa, Hà Nội
METADATA Việt Nam Phone:04 6296 9572
Công ty CP PT Phần
7 P205, nhà số 6 , ngõ 469 Minh Khai, HN
mềm Sao Việt ĐT: 04 66740.758
Công ty cổ phần giải Trụ sở chính: 18, Lê Văn Linh, Phƣờng
pháp phần mềm Hòa Hòa Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
8 Bình Điện thoại: (84-4) 6251 2484; Fax: (84-
4) 6281 2794
Website:
Tầng 8, KS Thể thao, Làng Sinh viên
HACINCO, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Công ty Cổ phần Công
Tel: 04 35589970
9 nghệ
Fax: 04 35569971
Tinh Vân
Website: –
Infoway solutions jsc Địa chỉ: 19 Trúc Khê, Hà Nội
10 Điện thoại: 043 773 7863
(infoway)
Website:
Công ty trách nhiệm hữu
Số 16/37 Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà nội
hạn tích hợp giải pháp
11 Tel: 04 8335998
Việt nam
Vnis co., ltd
P154 – Nhà A4 – Làng Quốc Tế Thăng
Công ty Cổ phần phần
Long – Cầu Giấy – Hà Nội
12 mềm OneBit (OneBit
Tel: 04.7910428 – 04.7910429
Software JSC.,)
www.onebitsoftware.net
Số 15/28 Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà
13 Công ty Phần mềm Nội
CICAT Tel: (04) 7733096
www.cicatco.com
Công ty cổ phần giải Địa chỉ: P1703, Tòa nhà 17T-1, Hoàng
14 Đạo Thúy, Hà Nội
pháp tin học Tel: (04) 62 51 28 90
Fax: (04) 62 51 28 95
Website:
Phòng 1303B, tòa nhà 8C, số 30 Tạ
15 Công ty TNHH giải pháp Quang Bửu, phƣờng Bách Khoa, Hà Nội
phần mềm DTN Tel: 04.8684629
Fax: 04. 8684639
Tầng 3, tòa nhà 59 Thợ Nhuộm, Hoàn
Công ty phần mềm
Kiếm, Hà Nội
16 IntelliWorks®
Tel: (84-4) 9.363.820
Technology
Fax: (84-4) 9.363.821
Công ty cổ phần Hỗ trợ 152 Thụy Khuê, Q. Tây Hồ,Hà Nội
17 Điện thoại: (04) 62660522
phát triển tin học HiPT
126- B4 Đại Kim, Định Công, Hoàng
18 Công ty giải pháp phần Mai, Hà Nội
mềm Tân Sinh Tel: 04 6415320
www.tansinh.com
Công ty First Trust Địa chỉ: Phòng 1006, Toà nhà Ford
Solution (gọi tắt là FTS) Thăng Long, số 105 Láng Hạ
19 Phƣờng Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
Tel: 04 3748 0398 - Fax: 04 3748 0399
Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà TTC, Duy Tân,
Tập đoàn công nghệ MK
20 Cầu Giấy, Hà Nội
MK Technology Group
ĐT: 04 6268-1919
123 Phố Xã Đàn, Q. Đống Đa, Hà Nội
Công ty cổ phần dịch vụ
21 ĐT: (04) 357 380 88
Công nghệ Tin học HPT
Fax: (04) 357 380 89
22 Công ty phần mềm hỗ T ầng 3, Số 87 Láng Hạ, Trung tâm chiếu
trợ doanh nghiệp phim Quốc gia
Addr: 28A4 Phạm Hồng Thái, Quận Ba
Đình, Hà Nội.
23 Công ty cổ phần phần Tel: (84-4) 7164181
mềm NCS Fax: (84-4) 7164287
E-mail: info@newcenturysoft.com
Website:
24 Công ty TNHH Giải Tầng 3 Hanoi StarBowl, 2B Phạm Ngọc
pháp Phần mềm Đan Thạch, Đống Đa, Hà Nội
Phong Tel: 04 574 5060
Fax: 04 574 5037
Phòng 407 Nhà A làng sinh viên
Công ty giải pháp phần
25 Hacinco, Nhân Chính, Thanh Xuân, HN
mềm KIM CƢƠNG
Tel: 04 5589812
Công ty CP Trí Nam : Tầng 4 Toà nhà
26 AgriBank, 94 Nguyễn Khánh Toàn, Cầu
Giấy, Hà Nội
Địa chỉ: Số 6 Vũ Ngọc Phan, Đống Đa,
Công ty CP Phát triển
27 HN
phần mềm ASIA
(04) 776.1663
Công Ty Cp Phần Mềm Địa chỉ: 62 Nguyễn Lƣơng Bằng, Nam
28
Solid Đồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại:04 6292 8868
3E/10, Ngõ 420, Đƣờng Khƣơng Đình.
P.Hạ Đình, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội
Công ty CP PT Phần
Chi nhánh Hà Nội: P.1601 - CT2 - Tòa
29 mềm và hỗ trợ công nghệ
nhà FODACON BUILDING – Trần Phú
Niềm Tin
– Hà Đông – Hà Nội
Điện thoại : VP :(04)62863430
Địa chỉ: Số 1, dãy B1, tập thể Đại học sƣ
Công ty CP Công nghệ phạm I, P.Dịch Vọng Hậu, , Quận Cầu
30
và truyền thông Trí Việt Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 2119183 - Fax: 2119183
Công ty cổ phần phần Trụ sở chính: 1001, Hoàng Quốc Việt, P
mềm Luviva Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
31 Điện thoại: (84-4) 3793 1103; Fax: (84-
4) 3793 1106
Website:
Công ty cổ phần phần Trụ sở chính: Tầng 6, 15 Phạm Hùng,
mềm Việt quốc tế Quận Từ Liêm, Hà Nội
32
Điện thoại: (84-4) 3728 0366; Fax: (84-
4) 3728 0367
Website: http:// www.vsi-
international.com
Công ty giải pháp phần
Số 1, 149/3 Khƣơng Thƣợng, Đống Đa,
mềm Hoà Bình
Hà Nội
33 PEACESOFT
Tel: 04 5639713
SOLUTION
www.peacesoft.net
ORPORATION
Công ty Phần mềm Hoàn Address: Đƣờng số 3, tp. Tân An,
34
Hảo Phƣờng 6
Phone:091 575 59 37
Công ty TNHH Phần Tầng 5, Tòa Nhà HTP, 434 Trần Khát
35 mềm Citigo Chân, Hai Bà Trƣng
Phòng 1010 -Tầng 10, Tòa nhà Thời báo
Kinh Tế Việt Nam (V.E.T Building), 98
Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Công ty phần mềm
36 Địa chỉ giao dịch: Tầng 6, tòa nhà 25T2,
Vidagis Co. Ltd
đƣờng Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, Hà
nội.
ĐT: +84 4 37558210
Công ty CP phần mềm Địa chỉ: 451/24/43 Tô Hiến Thành, TP
37 Việt Long HCM
ĐT: 08 62650684
Công ty TNHH Phần Địa chỉ: Phòng 16/07/06 , tòa nhà Thành
38 mềm Trí Tuệ (ISoftco) Công, 57 Láng Hạ, Hà Nội
ĐT: 04 37875018
Công ty CP phần mềm Địa chỉ: 6A, Tháp B, big Tower, 18
39 Viami Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội
ĐT: 04 37955492
Công ty TNHH ĐT Phần Địa chỉ: Quận Tân Bình, TP HCM
40
mềm quản lý DMS ĐT: 08 36028869
Công ty TNHH Phần Địa chỉ: 68/2, Nguyễn Hữu Thọ, Quận
41
mềm Tinh Vệ Hải Châu, Đà Nẵng
ĐT: 0511 6532268
Công ty Cổ Phần Sao Địa chỉ: 2G5 Phạm Hùng, An Hòa, Kiên
Biển Giang.
42
ĐT: 077 2466666
Phụ lục 02
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT PHẦN MỀM
Kính gửi :
.
Nhằm giúp chúng tôi nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phần mềm , xin quý doanh nghiệp vui lòng trả lời chúng tôi
các vấn đề sau đây:
1- Bộ máy kế toán của DN đƣợc tổ chức theo mô hình nào ?
a- Tâp trung
b- Phân tán
c- Vừa tập trung, vừa phân tán.
2- Bộ máy kế toán của DN hiện nay đƣợc xây dựng tập trung chủ yếu vào
công tác thu nhận, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin của? KTTC
KTQT KTTC & KTQT
3- DN có sử dụng phần mềm kế toán không? Có Không
4- DN sử dụng hình thức sổ kế toán nào?
a- Nhật ký chung
b- Nhật ký sổ cái
c- Chứng từ ghi sổ
d- Nhật ký chứng từ.
5-DN khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp nào?
a-Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
b-Phƣơng pháp khấu hao nhanh
6-DN hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp nào?
a-Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
b-Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
7-DN có xây dựng định mức chi phí không?
a-Có
b-Không
8-DN có lập dự toán chi phí không?
a-Có
b-Không
9-DN có xem xét các dự toán định kỳ không?
a-Có
b-Không
10-DN trả lƣơng nhân viên trực tiếp viết phần mềm?
a-Theo thời gian
b-Theo sản lƣợng
11-DN phân loại chi phí theo tiêu thức nào?
a-Khoản mục chi phí
b-Yếu tố chi phí
c-Quá trình sản xuất
d-Mối quan hệ với việc kiểm tra và ra quyết định
e-Các tiêu thức khác
12-DN có phân loại chi phí thành biến phí và định phí?
a-Có
b-Không
13-Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của DN theo:
a- Từng giai đoạn sản xuất phần mềm
b- Sản phẩm phần mềm
c- Theo đơn đặt hàng
14-Kỳ tính giá thành của doanh nghiệp?
a-Tháng
b-Quý
c-Không
15-Đối tƣợng tính giá thành của DN là?
a- Sản phẩm phần mềm
b- Đơn đặt hàng
16-DN tính giá thành theo phƣơng pháp nào?
a- Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn
b- Phƣơng pháp tính giá thành tổng cộng chi phí
c- Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
17-DN có thực hiện kế toán quản trị chi phí không? Có Không
18- DN ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp vào TK nào?
a- TK 622
b- TK 154
c- TK 632
19- DN ghi nhận chi phí bảo hành, bảo trì sản phẩm phần mềm vào TK
nào?
a- TK 632
b- TK 642
c- TK 154
20- Doanh nghiệp có thực hiện phân tích tài chính không?
a- Có
b- Không
21- Kỳ lập báo cáo kế toán quản trị ?
a- 6 Tháng
b- Quí
c- Năm
d- Theo yêu cầu quản lý.
22- DN có mua bản quyền phần mềm nƣớc ngoài về sử dụng không?
Có Không
23- Giá bán sản phẩm phần mềm đƣợc định giá trên cơ sở nào:
a- Chi phí sản xuất của doanh nghiệp
b- Giá thị trƣờng ( đối thủ cạnh tranh)?............
c- Ý kiến khác
24 – DN có sản phẩm phần mềm đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ không?
Có Không
25 - DN có phần mềm lõi không? Có Không
26 – Chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng?
a- Quyết định 48/2006/QĐ - BTC
b- Quyết định 15/2006- QĐ - BTC
27 - Phần mềm đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ doanh nghiệp có đăng ký
bản quyền với cục sở hữu trí tuệ không?Có Không
28 - DN có lập báo cáo quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
không? Có Không
29 - Chi phí giai đoạn nghiên cứu và triển khai sản phẩm doanh nghiệp
hạch toán vào TK nào?
a- TK 642
b- TK 154
30 - Doanh nghiệp có thực hiện đánh giá sản phẩm dở dang?
a- Có
b- Không
31 – DN phân bổ giá trị phần mềm lõi theo tiêu thức nào?
a- Sản lƣợng tiêu thụ ƣớc tính
b- Doanh thu ƣớc tính
c- Vòng đời sản phẩm ƣớc tính
d- Không phân bổ
32- DN đã áp dụng phƣơng pháp kế toán chi phí theo hoạt động?
a- Chƣa áp dụng
b- Không lựa chọn
33 - DN mở các TKKT chi tiết đƣợc đến:
a. Từng sản phẩm phần mềm
b. Từng bộ phận kỹ thuật
c. Từng giai đoạn sản xuất phần mềm
34 - DN có phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho
từng sản phẩm không? Có Không
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quí doanh nghiệp!
Phụ lục 03
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Tổng số Doanh nghiệp sản xuất phần mềm phỏng vấn phiếu điều tra: 60 doanh nghiệp. Trong đó 42 doanh nghiệp sản xuất
phần mềm theo đơn đặt hàng và 18 doanh nghiệp sản xuất phần mềm đóng gói.
Dƣới đây là kết quả tổng hợp chung:
Số Số lƣợng
lƣợng DN Tổng số
T
Câu hỏi Chi tiết DN tỷ lệ SXPM Tỷ lệ DN Tỷ lệ
T
SXPM theo SXPM
đóng gói ĐĐH
Tập trung 18/18 100% 18/42 42,85% 36/60 60%
Bộ máy kế toán của DN đƣợc Phân tán 0 0 0
1
tổ chức theo mô hình nào ? Vừa tập trung vừa phân 24/42 24/60 40%
0
tán
Bộ máy kế toán của DN hiện KTTC 12/18 66,67% 13/42 30,95% 25/60 41,67%
nay đƣợc xây dựng tập trung KTQT 0 0 0
2 chủ yếu vào công tác thu
nhận, xử lý, tổng hợp và cung KTTC & KTQT 6/18 33,33% 29 69,05% 45/60 58,33%
cấp thông tin của?
3 DN có sử dụng phần mềm kế Có 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
toán không? Không 0 0 0
Nhật ký chung 11/18 61,11% 25/42 59,53% 36/60 60%
DN sử dụng hình thức sổ kế
4 Nhật ký chứng từ 2/18 11,11% 4/42 9,52% 6/60 12%
toán nào?
Chứng từ ghi sổ 5/18 27,78% 13/42 30,95% 18/60 28%
5 DN tính khấu hao tài sản cố PP khấu hao đƣờng thẳng 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
định theo phƣơng pháp nào? PP khấu hao nhanh 0 0 0
6 Doanh nghiệp hạch toán hàng PP kê khai thƣờng xuyên 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
tồn kho theo PP nào? PP kiểm kê định kỳ 0 0 0
7 DN có xây dựng định mức chi Có 0 0 0
phí không Không 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
DN có lập dự toán chi phí sản Có 10/18 55,56% 37/42 88,1% 47/60 78,33%
8
xuất không? Không 8/18 44,44% 5/42 11.9% 13/60 21,67%
9 DN có xem các dự toán định Có 5/18 27,78% 19/42 45,24% 24/60 40%
kỳ không Không 13/18 72,22% 23/42 54.76% 36/60 60%
10 DN trả lƣơng cho nhân viên Theo thời gian 18/18 100% 31/42 73,81% 49/60 81,67%
trực tiếp viết phần mềm Theo sản phẩm 0 11/42 26,19% 11/60 18,33%
DN phân loại chi phí theo tiêu Khoản mục chi phí 0 0 0
11
thức nào? Yếu tố chi phí 18/18 100% 25/42 59,52% 43/60 71,67%
Quá trình sản xuất 17/42 40,48% 17/60 28,33%
Mục đích và công dụng
của chi phí
Các tiêu thức khác
12 Doanh nghiệp có phân loại Có
chi phí thành biến phí và định Không
18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
phí không
13 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản Sản phẩm phần mềm 18/18 100% 18/60 30%
xuất của doanh nghiệp theo Theo đơn đặt hàng 0 25/42 59,52% 25/60 41,67%
Theo giai đoạn sản xuất 17/42 40,48% 17/60 28,33%
14 Kỳ tính giá thành của doanh Tháng 20/60 33,33%
nghiệp Quý 4/60 6,67%
Không 36/60 60%
Đối tƣợng tính giá thành của Sản phẩm phần mềm 18/18 100% 18/60 30%
15
DN là? Đơn đặt hàng 42/42 42/60 70%
DN tính giá thành theo PP Giản đơn 18/18 100% 18/60 30%
16 phƣơng pháp nào? PP đơn đặt hàng 25/42 59,52% 25/60 41,67%
PP tổng cộng chi phí 17/42 40,48% 17/60 28,33%
17 DN có thực hiện kế toán quản Không 12/18 66,67% 22/42 52.38% 34/60 56,67%
trị chi phí không? Có 6/18 33,33% 20/42 47,62% 26/60 43,33%
18 DN ghi nhận chi phí nhân TK 622 16/42 38,1% 16/60 26,67%
công trực tiếp vào TK nào? TK 154 7/18 38,89% 13/42 30,95% 20/60 33,33%
TK 632 11/18 61,11% 13/42 30,95% 24/60 40%
19 DN ghi nhận chi phí bảo TK 632
hành, bảo trì sản phẩm phần TK 642/ TK 641 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
mềm vào TK nào? TK 154
20 Doanh nghiệp có thực hiện Có 5/18 27,78% 19/42 45,24% 24/60 40%
phân tích tài chính không Không 13/18 72,22% 23/42 54,76% 36/60 60%
21 6 tháng 2/18 11,11% 6/42 14,29% 8/60 13,34%
Kỳ lập báo cáo kế toán quản
Quí
trị
Theo yêu cầu quản lý 11/18 61,11% 21/42 50% 32/60 54,4%
Năm 5/18 27,78% 15/42 35,71% 20/60 32,26%
22 DN có mua bản quyền phần Có
mềm nƣớc ngoài về sử dụng Không
18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
không
23 Giá bán sản phẩm phần mềm Chi phí sản xuất của DN 18/18 100% 42/42 100% 60/60 100%
đƣợc định giá trên cơ sở nào? Giá thị trƣờng
Ý kiến khác
24 DN có sản phẩm phần mềm Có 5/18 27,78% 12/42 28,57% 17/60 28,33%
đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ Không
13/18 72,23% 30/42 71,43% 43/60 71,67%
không
25 Doanh nghiệp có sản phẩm Có 18/18 100% 26/42 61,90% 44/60 73,33%
phần mềm lõi không Không 0/18 0% 16/42 38,09% 16/60 26,67%
26 Quyết định 48/2006/QĐ –
10/18 55,56% 10/42 23,81% 20/60 33,33%
Chế độ kế toán mà doanh BTC
nghiệp áp dụng Quyết định 15/2006- QĐ
8/18 44,44% 32/42 76,19% 40/60 66,67%
- BTC
27 Phần mềm đủ điều kiến ghi Có 5/18 27,78% 10/42 23,81% 15 25%
nhậnTCĐ doanh nghiệp có Không
đăng ký bản quyền với cục sở 13/18 72,23% 32/42 76,19% 45 75%
hữu trí tuệ không?
28 Doanh nghiệp có lập báo cáo Có 2/18 11,11% 8/42 19,05% 10/60 16,67%
quản trị chi phí sản xuất và Không
16/18 88,89% 34/42 80,95% 40/60 83,33%
giá thành sản phẩm không
29 Chi phí giai đoạn nghiên cứu TK 642 – Chi phí quản lý
10/18 55,56% 9/42 21,43% 19/60 31.67%
và triển khai sản phẩm doanh doanh nghiệp
nghiệp hạch toán vào tài Tk 154 – Chi phí sản xuất 8/18 44,44% 33/42 78,57% 41/60 68,33%
khỏan nào? kinh doanh dở dang
30 Doanh nghiệp có thực hiện Có 10/42 23,81% 10/60 16,67%
đánh giá sản phẩm dở dang Không 100% 32/42 50/60 83,33%
18/18 76,19%
không?
31 Sản lƣợng tiêu thụ ƣớc 60/60 100%
tính
Doanh nghiệp phân bổ giá trị
Doanh thu ƣớc tính
phần mềm lõi theo tiêu thức
Vòng đời sản phẩm ƣớc
nào?
tính
Không phân bổ
32 Chƣa áp dụng 8/60 13,33%
DN đã áp dụng phƣơng pháp
kế toán theo hoạt động
Không lựa chọn 52/60 86,67%
33 Từng sản phẩm phần 100% 24/42
18/18 57,14% 42/60 70%
mềm
DN mở chi tiết các tài khoản
Từng bộ phận kỹ thuật 18/42 42,86% 18/60 30%
kế toán theo
Từng giai đoạn sản xuất
phần mềm
34 DN có phân bổ chi phí bán Có
hàng và chi phí quản lý doanh Không 60/60 100%
nghiệp cho từng sản phẩm
không?
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN CMC – CMCSOFT
PHỤ LUC 05
BẢNG PHÂN BỔ LƢƠNG PHÕNG EDOCM CHO CÁC MÃ VỤ VIỆC
QUÝ 4 NĂM 2013
Diễn giải Số tiền Ghi chú
Chi phí nhân công phòng EDOCM
1.069.231.000 Bảng lƣơng
Phân công nhân lực tháng 10 TT C4: dự án CMC Phiếu kế toán;
Internet Bảng lƣơng tháng 10;
113.871.000
Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian
làm việc;
Phân công nhân lực tháng 11 TT C4: Dự án CMC Phiếu kế toán;
Internet Bảng lƣơng tháng 11;
113.871.000
Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian
làm việc;
Phân công nhân lực tháng 12 TT C4: Dự án CMC Phiếu kế toán;
Internet Bảng lƣơng tháng 12;
291.834.000
Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian
làm việc;
Phân công nhân lực tháng 10 TT C4: Dự án Mobile Phiếu kế toán;
Bảng lƣơng tháng 10;
109.973.000
Bảng phân bổ tỷ lệ thời gian
làm việc;
Phân công nhân lực tháng bổ sung 10 TT C4: dự án
23.018.000
eD+ Moblile (a Hùng, Nam)
Phân công nhân lực tháng bổ sung 10 TT C4: Dự án
27.512.000
eD+ Mobile (a Tuấn, a Mạnh)
Phân công nhân lực tháng bổ sung 11 TT C4: Dự án
74.252.000
eD+ Mobile (A M.Tiến, Xuân, Bảo. H.Anh)
Phân công nhân lực tháng 12 TT C4: Dự án eDoc+
314.900.000
Mobile
Cộng lũy kế 1.069.231.000
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN CMC – CMCSOFT
PHỤ LỤC 6
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Mã vụ việc: CMC Internet
(Sản phẩm phần mềm CMC Internet)
QUÝ 4 NĂM 2013
Đơn vị: đồng
NT SH Diễn giải TKĐƢ PS Nợ PS Có Dƣ Nợ Dƣ Có Ghi chú
Số dư đầu kỳ 1.829.911.000
31/10 PKT Phân bổ chi phí nhân lực phòng Phiếu kế toán;
EDOCM tháng 10 thực hiện dự án Bảng lƣơng tháng 10;
622E 113.871.000
CMC Internet Bảng phân bổ tỷ lệ
thời gian làm việc;
31/10 Phân bổ chi phí nhân lực phòng ILIB Phiếu kế toán;
tháng 10 thực hiện dự án CMC Bảng lƣơng tháng 10;
622I 1.371.000
Internet Bảng phân bổ tỷ lệ
thời gian làm việc;
30/11 Phân bổ chi phí nhân lực phòng
OSDC tháng 11 thực hiện dự án 622O 4.337.000
CMC Internet
30/11 Phân bổ chi phí nhân lực phòng
EDOCM tháng 11 thực hiện dự án 622E 113.871.000
CMC Internet
30/11 Phân bổ chi phí nhân lực phòng ILIB
tháng 11 thực hiện dự án CMC 622I 149.698.000 Bổ sung nhân lực
Internet
31/12 Phân bổ chi phí nhân lực phòng
OSDC tháng 12 thực hiện dự án 622O 5.107.000
CMC Internet
31/12 Phân bổ chi phí nhân lực phòng
EDOCM tháng 12 thực hiện dự án 622E 291.834.000
CMC Internet
31/12 HĐ0000096 TT tiền clip quảng cáo sản phẩm theo
112 30.000.000
công nghệ Rich Media
31/12 Hoàn thành dự án phần mềm CMC Đơn vị đã đăng ký
213 2.540.000.000
Internet bản quyền
Cộng lũy kế 2.540.000.000 2.540.000.000
Phụ lục 11
Phụ lục 14
Phụ lục 20
Phụ lục 21
Đơn vị:...................
Mẫu số 11 – LĐTL
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tƣ số:200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng ... năm ...
Số Ghi Có Tài khoản
TK 334 - Phải trả ngƣời lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
TT Đối tƣợng Các khoản Bảo Bảo Bảo hiểm Cộng có TK 338
Lƣơng Cộng Có Kinh phí
sử dụng (Ghi Lƣơng cơ khác hiểm xã hiểm TN
thực tế TK 334 công đoàn
Nợ các Tài khoản) bản hội y tế
(9) = (5)+(6)
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 10
+(7)+(8)
1 TK 622- Chi phí nhân công trực
tiếp
- Sản phẩm phần mềm E
+ Giai đoạn triển khai và nghiên
cứu
+ Giai đoạn sản xuất
- Sản phẩm phần mềm IU
+ Giai đoạn triển khai và nghiên
cứu
+ Giai đoạn sản xuất
...
2 TK 641- Chi phí bán hàng
3 TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
4 TK 242- Chi phí trả trƣớc
Cộng:
Ngày ...... tháng ..... năm ...
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng
PHỤ LỤC 28
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CMC
SOFT
Số hiệu tài khoản
Cấp Cấp Tên tài khoản
1 2 Cấp 3
Chi phí nhân công trực
622 tiếp
622B Chi phí nhân công trực tiếp phòng ILIB
622E Chi phí nhân công trực tiếp phòng eDocman
622F Chi phí nhân công trực tiếp phòng GPTC
622G Chi phí nhân công trực tiếp - TT CM
622H Chi phí nhân công trực tiếp - TT EGOV
622O Chi phí nhân công trực tiếp phòng OSDC
622U Chi phí nhân công trực tiếp phòng IU
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
154 dang
154B Chi phí SXKD dở dang - ILIB
154B1 Chi phí sx dở dang phòng ILIB
154B11 Chi phí HĐ Tƣ vấn dvụ - phòng ILIB
154B12 Chi phí nhân công_sx dở dang phòng ILIB
154B13 Chi phí sx chung_sx dở dang phòng ILIB
154B2 Chi phí đầu tƣ phòng ILIB
154B22 Chi phí license_đầu tƣ phòng ILIB
154B3 Chi phí thuê lại phòng ILIB
154E Chi phí SXKD dở dang - Edocman
154E1 Chi phí sx dở dang phòng Edocman
154E12 Chi phí nhân công_Chi phí sx dở dang phòng Edocm
154E2 Chi phí đầu tƣ phòng Edocman
154E22 Chi phí license_Chi phí đầu tƣ phòng Edocman
154E3 Chi phí thuê lại phòng Edocman
154F Chi phí SXKD dở dang - FIS
154F1 Chi phí sx dở dang phòng FIS-GPTC
154F11 Chi phí HĐ Tƣ vấn dvụ FIS-GPTC
154F12 Chi phí nhân công_Chi phí sx dở dang phòng FIS-G
154F2 Chi phí đầu tƣ phòng FIS-GPTC
154F22 Chi phí license _Chi phí đầu tƣ phòng FIS-GPTC
154F3 Chi phí thuê lại phòng FIS-GPTC
154G Chi phí SXKD dở dang - TT CM
154G1 Chi phí sx dở dang phòng - TT CM
154G12 Chi phí nhân công _Chi phí sx dở dang - T CM
154G3 Chi phí thuê lại - TT CM
154H Chi phí SXKD dở dang - TT EGOV
154H1 Chi phí sx dở dang phòng - TT EGOV
154H12 Chi phí nhân công _Chi phí sx dở dang - T EGOV
154O Chi phí SXKD dở dang - OSDC
154O1 Chi phí sx dở dang phòng OSDC
154O12 Chi phí nhân công _Chi phí sx dở dang phòng OSDC
154O3 Chi phí thuê lại phòng OSDC
154U Chi phí SXKD dở dang - IU
154U1 Chi phí sx dở dang phòng IU
154U12 Chi phí nhân công_Chi phí sx dở dang phòng IU
154U13 Chi phí sx chung_Chi phí sx dở dang phòng IU
154U2 Chi phí đầu tƣ phòng IU
154U22 Chi phí license _Chi phí đầu tƣ phòng IU
154U3 Chi phí thuê lại phòng IU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_hoan_thien_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_gia_thanh_san.pdf