Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chính là biểu hiện cho tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được hoàn thiện thường xuyên. Trong quá trình thực tập em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Nhìn chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty được thực hiện tương đối đầy đủ theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm cũng có những mặt hạn chế nhất định cần được khắc phục. Trong khoá luận này em đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị, giải pháp giúp Công ty có thể ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

pdf98 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9.892.308 Lương CNĐKMTC 8.992.308 900.000 9.892.308 9.892.308 TK 627 16.797.500 2.150.000 18.947.500 2.584.000 456.000 3.040.000 21.987.500 Các khoản trích theo lương CNTT Lương NVQLĐ 16.797.500 2.150.000 18.947.500 18.947.500 Các khoản trích theo lương NVQLĐ 1.734.000 306.000 2.040.000 2.040.000 Các khoản trích theo lương CNĐKMTC 850.000 150.000 1.000.000 1.000.000 TK 334 714.000 153.000 867.000 867.000 Cộng 99.989.808 15.002.500 114.992.308 3.298.000 659.000 3.907.000 118.899.308 Ngày 30 tháng11 năm 2013 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 50 Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán vào sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 622. Biểu 2.19: Trích Sổ chi tiết TK622 CT Xuân Phương Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 622 Công trình: Xây dựng nhà tại Xuân Phương Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 622 Số hiệu Ngày, tháng Tổng số Chia ra 331 334 338 1 2 3 4 5 6 8 9 10 31/10 BPBTL 31/10 Phân bổ tiền lương CNTT T10 334 74.416.000 74.416.000 30/11 BPBTL 30/11 Phân bổ tiền lương CNTT T11 334 86.152.500 86.152.500 31/12 BPBTL 31/12 Phân bổ tiền lương CNTT T12 334 79.500.625 79.500.625 Cộng số phát sinh x 240.069.125 240.069.125 Kết chuyển tính giá thành SPXL 154 (240.069.125) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 51 Biểu 2.20: Trích sổ Nhật ký chung Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh KH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 31/10 BPBTL 31/10 Tiền lương CNTT T10 CT Xuân Phương x 622 74.416.000 x 334 74.416.000 30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNTT T11 CT Xuân Phương x 622 86.152.500 x 334 86.152.500 31/12 BPBTL 31/12 Tiền lương CNTT T12 CT Xuân Phương x 622 79.500.625 x 334 79.500.625 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT Xuân Phương x 154 240.069.125 x 622 240.069.125 ... ... Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 52 Biểu 2.21: Trích Sổ cái tài khoản 622 Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/10 BPBTL 31/10 Tiền lương CNTT T10 CT Xuân Phương 334 74.416.000 30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNTT T11 CT Xuân Phương 334 86.152.500 31/12 BPBTL 31/12 Tiền lương CNTT T12 CT Xuân Phương 334 79.500.625 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lương CNTT CT xây biệt thự tại Mỗ Lao 154 502.715.305 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lương CNTT CT hoàn thiện nhà tại Nhân Mỹ 154 34.805.000 ... ... ... 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lương CNTT CT xây nhà tại Xuân Phương 154 240.069.125 Cộng số phát sinh x 3.913.068. 131 3.913.068. 131 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 53 2.2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Do đặc thù của ngành xây lắp, các công trình có quy mô lớn, sức của con người không thể đáp ứng được hết các yêu cầu của công việc điều này đòi hỏi phải sử dụng đến các thiết bị máy móc. Do đó chi phí sử dụng máy thi công là một loại chi phí không thể thiếu trong các doanh nghiệp xây lắp. Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng. Chi phí máy thi công được Công ty hạch toán trên TK 623 và được mở thành 06 TK chi tiết. Các tài khoản chi tiết này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT. Số thứ tự của các tài khoản chi tiết được đánh số theo thứ tự thời gian. Trong một năm, công trình, HMCT nào thi công đầu tiên sẽ được đánh số thứ tự 01; số thứ tự sẽ tăng dần theo thời gian bắt đầu thi công của mỗi công trình.  TK 6231.07: Chi phí lương công nhân điều khiển MTC  TK 6232.07: Chi phí nhiên liệu, vật liệu, phục vụ MTC  TK 6233.07: Chi phí CCDC liên quan đến hoạt động của MTC  TK 6234.07: Chi phí khấu hao MTC  TK 6237.07: Chi phí MTC thuê ngoài  TK 6238.07: Chi phí khác bằng tiền Chứng từ kế toán sử dụng:  Phiếu xuất kho;  Bảng tính, phân bổ khấu hao MTC;  Hoá đơn GTGT, Hoá đơn mua hàng;  Nhật trình máy;  Bảng chấm công;... Các công trình xây dựng được thi công ở nhiều nơi khác nhau khiến cho việc điều động máy thi công trở nên khó khăn nên ngoài máy thi công của Công ty, Công ty còn tiến hành thuê máy thi công bên ngoài với hình thức thuê trọn gói bao gồm: thuê xe, máy, công nhân điều khiển máy, nhiên liệu chạy máy. Chi phí máy thi công của công trình nào sẽ được hạch toán trực tiếp vào công trình đấy. Máy thi công hiện có ở Công ty rất ít, chủ yếu là thuê ngoài bởi một số loại MTC có giá mua rất đắt, so với việc mua chúng thì đi thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều. Tuỳ vào từng giai đoạn của quá trình thi công mà Công ty sử dụng những loại máy thi công khác nhau. Thang Long University Library 54 Đối với máy thi công thuê ngoài: Việc thuê MTC được ký kết trên các hợp đồng kinh tế giữa bên đi thuê và bên cho thuê. Bên cạnh hợp đồng thuê máy, chứng từ gốc dùng để phản ánh việc thuê máy thi công có thể là hoá đơn GTGT. Chẳng hạn, tháng 10 Công ty tiến hành thuê máy thi công từ bên ngoài để phục vụ cho công trình Xuân Phương, bên cho thuê xuất hoá đơn GTGT như sau: Biểu 2.22: Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2: Giao khách hàng Ngày 06 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đầu tư – sản xuất và thương mại Việt Nam Địa chỉ: Tầng 11 toà nhà Vinaconex 9, lô HH2 – 2 khu đô thị Mễ Trì Hạ, đường Phạm Hùng, P.Mễ Trì, Q.Nam Từ Liêm, Hà Nội. MST: 0102722910 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0104970570 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Búa rung Giờ 04 120.000 480.000 02 Máy cẩu Ca 09 850.000 7.650.000 Cộng tiền hàng: 8.130.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 813.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.943.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm bốn mươi ba nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Mẫu số 01 GTKT 3/001 Ký hiệu: AA/12P Số: 0002793 55 Biểu 2.23: Trích Nhật trình sử dụng xe, máy thi công NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG XE, MÁY THI CÔNG Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư – sản xuất và thương mại Việt Nam Tháng 10 năm 2013 Tên xe, máy: Búa rung 40KVA NB Ngày Nội dung công việc Giờ hoạt động xe Họ tên lái xe Xác nhận CNCT KL Đơn giá 05/10 Đóng cọc cho CT Xuân Phương 04 120.000 Cộng Đối với xe, máy thi công của Công ty: Quá trình hoạt động của xe, máy được theo dõi thông qua lệnh điều động máy của công ty tới các công trình. Đây là căn cứ để kế toán xác định chi phí sử dụng máy thi công của từng công trình đối với từng loại xe, máy. Các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng xe, máy thi công sẽ được báo về công ty để hạch toán chi phí. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí công nhân điều khiển MTC: bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân lái MTC. Chi phí nhân công điều khiển máy ở công trình nào sẽ được hạch toán trực tiếp vào công trình đấy. Công nhân vận hành xe, máy thi công của Công ty thường là những lao động ký hợp đồng lao động dài hạn, vì vậy Công ty vẫn thực hiện trích các khoản trích BHXH, BHYT theo đúng quy định của nhà nước. Đội ngũ nhân công này được công ty ký hợp đồng lao động với mức lương cơ bản là 2.500.000 đồng/tháng; tuỳ vào tay nghề cũng như kinh nghiệm của từng người mà Công ty xây dựng các hệ số lương khác nhau. Tiền lương của CNĐKMTC được tính theo công thức sau: Lương thực lĩnh = Lương CB * Hệ số + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương của công nhân điều khiển MTC. Thang Long University Library 56 Biểu 2.24: Bảng thanh toán lương CNĐKMTC công trình Xuân Phương Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 11 năm 2013 Bộ phận: CNĐKMTC – Công trình Xuân Phương Đơn vị tính: Đồng STT Họ và tên Lương cơ bản Hệ số Lương thời gian Phụ cấp Tổng Các khoản giảm trừ Lương thực lĩnh kỹ II Ký nhận Số công Lương chính Tạm ứng kỳ I BHXH, BHYT Tổng cộng A B 1 2 3 4=(1*2)*3/26 5 6=4+5 7 8 9=7+8 10 C 01 Lê Văn An 2.500.000 1,67 28 4.496.154 450.000 4.946.154 1.950.000 212.500 2.162.500 2.783.654 02 Hoàng Văn Hà 2.500.000 1,67 28 4.496.154 450.000 4.946.154 1.950.000 212.500 2.162.500 2.783.654 Tổng cộng 5.000.000 3,34 56 8.992.308 900.000 9.892.308 3.900.000 425.000 4.325.000 5.567.308 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập phiếu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 57 Chi phí nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho hoạt động của MTC: xăng, dầu,... Chi phí nguyên, nhiên vật liệu chạy máy được hạch toán tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Khi có nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho máy thi công, đội trưởng đội xây dựng viết giấy đề nghị xuất/mua nhiên liệu tương tự như xuất vật tư; sau khi giấy đề nghị được phê duyệt kế toán NVL sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho/phiếu chi để xuất/mua nhiên liệu. Chi phí phát sinh tại công trình nào; ứng với xe, máy nào được tập hợp riêng cho công trình; cho xe, máy đó. Cuối tháng dựa trên cơ sở các chứng từ, hoá đơn từ đội gửi về kế toán tiến hành lập Bảng kê chi tiết vật tư sử dụng cho MTC cho từng CT, HMCT. Biểu 2.25: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Số: 65 Ngày 07 tháng 10 năm 2013 Nợ: TK 623 Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Huy Có: TK 152 Lý do xuất: Xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công tại CT Xuân Phương. Xuất tại kho: Kho công ty STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Dầu Diezel Lít 150 22.310 3.346.500 Cộng 3.346.500 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn năm trăm đồng. Ngày 07 tháng 10 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm các công cụ dụng cụ liên quan đến hoạt động của máy thi công như kìm, cáp, dây hàn, Các loại CCDC này có thể được mua hoặc xuất trực tiếp từ kho của Công ty. Chi phí khấu hao máy thi công: hiện nay công ty áp dụng trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng với công thức tính khấu hao như sau: Thang Long University Library 58 Mức trích KH trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng dự kiến Mức trích KH bình quân tháng = Mức trích khấu hao bình quân năm 12 Tại công ty, chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào bảng kê chi phí khấu hao máy thi công và dựa vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình; kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình. Biểu 2.26: Bảng phân bổ chi phí khấu hao máy thi công BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO MTC Năm 2013 STT Tên xe, máy Nguyên giá Thời gian SD (năm) Mức KH năm Bộ phận sử dụng CT Mỗ Lao ... CT Xuân Phương 01 Máy kéo 276.500.000 06 46.083.333 12.993.924 5.496.887 02 Máy trộn bê tông 418.300.000 15 27.886.667 7.863.086 3.326.362 03 Máy ủi 350.700.000 10 35.070.000 9.888.541 4.183.200 04 Máy xúc 1.750.000.000 20 87.500.000 24.672.008 05 Xe tải 1.205.000.000 15 80.333.333 22.651.253 Cộng 2.795.500.000 276.873.333 55.417.559 13.006.449 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Ví dụ: Ngày 13/05/2013, Công ty mua 01 máy kéo để phục vụ cho quá trình thi công. Thời gian thiết bị này được đưa vào sử dụng là ngày 15/05/2013, Công ty tiến hành trích khấu hao như sau: Chi phí khấu hao 01 năm = 276.500.000 6 = 46.083.333 (đồng) Chi phí khấu hao 01 tháng = 46.083.333 12 = 3.840.278 (đồng) Chi phí khấu hao trong tháng 05/2013 = 3.840.278 31 * 17 = 2.105.959 (đồng) Chi phí khác bằng tiền: gồm những chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động của MTC, hoạt động sửa chữa, thay thế phụ tùng cho xe, máy, Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí sử dụng MTC được chuyển về phòng kế toán của Công ty, kế toán tiến hành ghi chép vào sổ cái TK623, sổ nhật ký chung và sổ cái TK623. 59 Biểu 2.27: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK623 công trình Xuân Phương Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 623 Công trình: Xây dựng nhà tại Xuân Phương NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 623 Số hiệu Ngày, tháng Tổng số Chia ra TK 6231 TK 6232 TK 6233 TK 6234 TK 6237 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ... ... ... ... ... ... 06/10 0002793 06/10 Chi phí thuê MTC 111 8.130.000 8.130.000 07/10 PXK65 07/10 Xuất kho nhiên liệu chuyển đến CT 152 3.346.500 3.346.500 13/10 PXK69 13/10 Xuất CCDC phục vụ MTC 153 505.000 505.000 30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNĐKMTC T11 334 9.892.308 9.892.308 ... ... ... ... ... ... 31/12 BPB 31/12 Phân bổ chi phí KH MTC 214 13.006.449 13.006.449 Cộng số phát sinh x 71.378.308 35.612.308 3.915.405 1.262.500 13.006.449 17.581.646 Kết chuyển tính giá thành SPXL 154 (71.378.308) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Thang Long University Library 60 Biểu 2.28: Trích Sổ nhật ký chung 2013 Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 06/10 0002793 06/10 Chi phí thuê MTC x 623 8.130.000 x 133 813.000 x 111 8.943.000 07/10 PXK65 07/10 Xuất nhiên liệu chạy máy x 623 3.346.500 x 152 3.346.500 13/10 PXK69 13/10 Xuất CCDC phục vụ MTC x 623 505.000 x 153 505.000 ... ... 30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNĐKMTC T11 x 623 9.892.308 x 334 9.892.308 .. ... 31/12 BPB 31/12 Chi phí khấu hao MTC x 623 13.006.449 x 214 13.006.449 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSDMTC CT Xuân Phương x 154 71.378.308 x 623 71.378.308 ... ... Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 61 Biểu 2.29: Trích sổ cái TK623 Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu: 623 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ... 06/10 0002793 06/10 Chi phí thuê MTC 111 8.130.000 07/10 PXK65 07/10 Xuất nhiên liệu chạy máy 152 3.346.500 13/10 PXK69 13/10 Xuất CCDC phục vụ MTC 153 505.000 ... ... 30/11 BPBL 30/11 Tiền lương CNĐKMTC T11 334 9.892.308 31/12 BPB 31/12 Chi phí KH MTC phân bổ cho CT Xuân Phương 214 13.006.449 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSDMTC CT Mỗ Lao 154 114.979.270 ... ... ... 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSDMTC CT Xuân Phương 154 71.378.308 Cộng số phát sinh trong kỳ 1.532.036.440 1.532.036.440 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung Khoản mục chi phí sản xuất chung không chiếm tỷ trọng lớn vào việc cấu thành lên giá thành của sản phẩm xây lắp nhưng đây lại là một khoản mục chi phí không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp theo từng công trình, HMCT. Tài khoản được sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty là tài khoản 627 và được mở chi tiết thành các 06 TK con như sau: Thang Long University Library 62  TK 6271: Chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội  TK 6273: Chi phí CCDC  TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ  TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6278: Chi phí khác bằng tiền Chứng từ sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, hoá đơn mua hàng. Tại Công ty, nếu khoản mục chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình, HMCT được phân bổ theo tiêu thức: (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp). Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm: chi phí tiền lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương; chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ của đội và các khoản chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội, chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí xăng xe, tiền điện – nước. Chi phí nhân viên quản lý đội: Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý đội được tập hợp theo từng công trình, HMCT. Nhân viên quản lý đội được hưởng lương cố định theo tháng với mức lương cơ bản được xây dựng dựa trên mức lương tối thiểu vùng, lương chính phụ thuộc vào hệ số chức danh công việc. Bên cạnh lương chính, NVQLĐ còn được hưởng các khoản phụ cấp ăn trưa và phụ cấp trách nhiệm tuỳ theo chức vụ của từng người. Chi phí này bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT theo đúng tỷ lệ được nhà nước quy định. Tiền lương của NVQLĐ được tính theo công thức sau: Lương chính = Lương CB * Hệ số chức danh Lương thực lĩnh = Lương chính + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Hưng – cán bộ kiểm tra, được Công ty ký hợp đồng lao động với mức lương cơ bản là 2.650.000 đồng/tháng; hệ số chức danh là 2,00. Tiền lương thực lĩnh trong tháng 12 của ông Hưng được tính như sau: - Lương chính = 2.650.000 * 2,00 = 5.300.000 đồng - Phụ cấp trách nhiệm: 650.000 đồng - Các khoản trích theo lương: 63  BHXH = 2.650.000 * 7% = 185.500 đồng  BHYT = 2.650.000 * 1,5% = 39.750 đồng Lương thực lĩnh = 5.300.000 + 650.000 – (185.500 + 39.750) = 5.724.750 đồng Chi phí khấu hao tài sản cố định: Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tài sản cố định để trích khấu hao TSCĐ đối với những tài sản phục vụ cho bộ phận quản lý đội. Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng để bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị sử dụng trong hoạt động quản lý đội khi xuất kho kế toán sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho để hạch toán tương tự như với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Biểu 2.30: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Số: 67 Ngày 07 tháng 10 năm 2013 Nợ: TK 6273, 242 Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Tuyên Có: TK 153 Lý do xuất: Xuất công cụ dụng cụ phục vụ thi công công trình Xuân Phương Xuất tại kho: Kho công trình Xuân Phương STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Mũ bảo hộ lao động cái 07 07 24.000 168.000 02 Gỗ ván khuôn M3 0,168 0,168 3.950.000 663.600 Cộng 831.600 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm ba mươi mốt nghìn sáu trăm đồng. Ngày 07 tháng 10 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 64 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí như tiền điện, tiền nước, chi phí vận chuyển,Kế toán sẽ căn cứ vào những hoá đơn, chứng từ mà đội/tổ trưởng tập hợp được để lập bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài cho từng công trình, HMCT. Biểu 2.31: Trích bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài Tên đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Công trình: XD nhà tại Xuân Phương Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Tên hàng hoá, dịch vụ Gía trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế KH SH 23/12 HA/12P 0001359 Vận chuyển vật tư 211.500 21.150 232.650 25/12 AC/11P 0001369 Thanh toán tiền nước tháng 12 398.754 39.875 438.629 25/12 AD/13P 1427980 Thanh toán tiền điện tháng 12 3.240.500 324.050 3.564.550 Cộng 11.207.094 1.120.709 12.327.803 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 65 Biểu 2.32: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 công trình Xuân Phương Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2013 Bộ phận: NVQLĐ – Công trình Xuân Phương Đơn vị tính: Đồng STT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Hệ số CD Lương chính Phụ cấp trách nhiệm Tổng lương Các khoản giảm trừ Lương thực lĩnh lỳ II Ký nhận Tạm ứng kỳ I BHXH 7% BHYT 1.5% Tổng cộng A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C 01 Phạm Văn Phương CNCT 2.650.000 1,75 4.637.500 650.000 5.287.500 1.950.000 185.500 39.750 2.175.250 3.112.250 02 Nguyễn Văn Hưng CBKT 2.650.000 2,00 5.300.000 650.000 5.950.000 1.950.000 185.500 39.750 2.175.250 3.774.750 03 Vũ Đức Toàn BV 2.450.000 1,30 3.185.000 350.000 3.535.000 1.950.000 171.500 36.750 2.158.250 1.376.750 04 Phùng Văn Hưng TK 2.450.000 1,50 3.675.000 500.000 4.175.000 1.950.000 171.500 36.750 2.158.250 2.016.750 Cộng 10.200.000 6,55 16.797.500 2.150.000 18.947.500 7.800.000 714.000 153.000 8.667.000 10.280.500 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập phiếu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 66 Chi phí sản xuất chung tại Công ty bao gồm rất nhiều khoản mục chi phí khác nhau. Do đó vào thời điểm cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản mục CPSXC do đội trưởng đội xây dựng hoặc chủ nhiệm công trình gửi về bên cạnh việc vào sổ chi tiết TK627, kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng công trình. Biểu 2.33: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung công trình Xuân Phương BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Công trình: XD nhà tại Xuân Phương Tháng 12 năm 2013 STT Loại chi phí Số tiền 01 Chi phí tiền lương NVQLĐ 18.947.500 02 Trích BHXH, BHYT 3.040.000 03 Chi phí CCDC 1.987.500 04 Chi phí khấu hao TSCĐ 701.500 05 Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.965.979 06 Chi phí khác bằng tiền 1.058.000 Tổng 31.700.479 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc được gửi từ CT về, kế toán sẽ tiến hành ghi chép vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 627. 67 Biểu 2.34: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627 công trình Xuân Phương Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 627 Tên sản phẩm, dịch vụ: Xây dựng nhà tại Xuân Phương NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 627 Số hiệu Ngày, tháng Tổng số Chia ra 6271 6273 6274 6277 6278 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 07/10 PXK67 07/10 Xuất CCDC 153 168.000 168.000 ... ... ... ... ... ... ... ... 23/12 0001359 23/12 Vận chuyển vật tư 111 211.500 211.500 23/12 0000981 23/13 Mua đinh, ốc vít 153 750.600 750.600 25/12 0001369 25/12 Thanh toán tiền nước T12 111 398.754 398.754 25/12 1427980 25/12 Thanh toán tiền điện T12 111 3.240.500 3.240.500 31/12 BPB 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 701.500 701.500 31/12 BPBL 31/12 Tiền lương NVQLĐ T12 334 18.947.500 18.947.500 31/12 BPBL 31/12 Trích BHXH, BHYT 338 3.040.000 3.040.000 Cộng số phát sinh x 99.438.815 65.962.500 7.128.400 2.104.500 21.785.415 2.458.000 Kết chuyển tính giá thành SPXL 154 (99.438.815) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 68 Biểu 2.35: Trích Sổ nhật ký chung năm 2013 Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh KH Ngày, tháng Nợ Có A B C D E F 1 2 Cộng trang trước chuyển sang 07/10 PXK67 07/10 Xuất CCDC x 6273 168.000 x 242 663.600 x 153 831.600 ... ... 23/12 0001359 23/12 Vận chuyển vật tư x 6277 211.500 x 133 21.150 x 111 232.650 23/12 0000981 23/12 Mua đinh, ốc vít x 6273 750.600 x 153 750.600 25/12 0001369 25/12 Thanh toán tiền nước T12 CT Xuân Phương x 6277 398.754 x 133 39.875 x 111 438.629 69 25/12 1427980 25/12 Thanh toán tiền điện T12 CT Xuân Phương x 6277 3.240.500 x 133 324.050 x 111 3.564.550 ... ... ... ... 31/12 BPB 31/12 Khấu hao TSCĐ x 6274 701.500 x 214 701.500 31/12 BPBL 31/12 Tiền lương NVQLĐ T12 CT Xuân Phương x 6271 18.947.500 x 334 18.947.500 31/12 BPBL 31/12 Trích BHXH, BHYT x 6271 3.040.000 x 338 3.040.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSXC CT Mỗ Lao x 154 195.883.668 x 627 195.883.668 ... ... ... ... 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSXC CT Xuân Phương x 154 99.438.815 x 627 99.438.815 Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library 70 Biểu 2.36: Trích Sổ cái TK 627 Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 07/10 PXK67 07/10 Xuất CCDC phục vụ CT Xuân Phương 153 168.000 23/12 0001359 23/12 Vận chuyển vật tư 111 211.500 23/12 0000981 23/23 Mua đinh, ốc vít 153 750.600 25/12 0001369 25/12 Thanh toán tiền nước T12 CT Xuân Phương 111 398.754 25/12 1427980 25/12 Thanh toán tiền điện T12 CT Xuân Phương 111 3.240.500 31/12 BPB 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 701.500 31/12 BPBTL 31/12 Tiền lương NVQLĐ T12 CT Xuân Phương 334 18.947.500 ... ... ... 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSXC CT xây nhà tại Xuân Phương 154 99.438.815 Cộng số phát sinh x 984.635.299 984.635.299 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 71 Biểu 2.37: Trích Bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm 2013 Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán (Đã ký) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Năm 2013 STT Tên công trình CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC Tổng chi phí Xây nhà tại Xuân Phương 878.081.556 240.069.125 71.378.308 99.438.815 1.288.967.804 ... ... ... ... ... ... Cộng 7.361.425.919 3.913.068.131 1.532.036.440 984.635.299 13.791.165.789 Thang Long University Library 72 2.2.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán, toàn bộ các khoản mục chi phí sản xuất bao gồm CP NVLTT, CP NCTT, CP sử dụng MTC, CP SXC được tập hợp và kết chuyển vào TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT). Chi phí phát sinh từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc ở công trình, HMCT nào sẽ được hạch toán vào công trình, HMCT đó. Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của các tài khoản kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang vào cuối kỳ và kết chuyển sang TK 632 – Giá vốn hàng bán. 73 Biểu 2.38: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK154 công trình Xuân Phương Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 154 Tên sản phẩm, dịch vụ: Xây dựng nhà tại Xuân Phương Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 154 Ghi có các TK Số hiệu Ngày, tháng Chia ra 621 622 623 627 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12 Kết chuyển CP NVLTT 878.081.556 878.081.556 31/12 31/12 Kết chuyển CP NCTT 240.069.125 240.069.125 31/12 31/12 Kết chuyển CP SDMTC 71.378.308 71.378.308 31/12 31/12 Kết chuyển CP SXC 99.438.815 99.438.815 Cộng số phát sinh 1.288.967.804 878.081.556 240.069.125 71.378.308 99.438.815 Ghi có TK 154 Số dư cuối kỳ Thang Long University Library 74 Biểu 2.39: Trích Sổ cái TK154 Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội. SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.275.660.765 Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12 Kết chuyển CP NVLTT CT Mỗ Lao 621 2.075.670.384 31/12 31/12 Kết chuyển CP NCTT CT Mỗ Lao 622 502.715.305 31/12 31/12 Kết chuyển CP SDMTC CT Mỗ Lao 623 114.979.270 31/12 31/12 Kết chuyển CP SXC CT Mỗ Lao 627 195.883.668 ... ... ... 31/12 31/12 Kết chuyển CP NVLTT CT Xuân Phương 621 878.081.556 31/12 31/12 Kết chuyển CP NCTT Xuân Phương 622 240.069.125 31/12 31/12 Kết chuyển CP SDMTC CT Xuân Phương 623 71.378.308 31/12 31/12 Kết chuyển CP SXC CT Xuân Phương 627 99.438.815 31/12 31/12 Kết chuyển giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành 632 17.066.826.554 Cộng số phát sinh 13.791.165.789 Số dư cuối kỳ4 4 Năm 2013 Công ty có 07 CT, HMCT lớn nhỏ trong đó có 02 công trình dở dang từ kỳ trước, những CT còn lại đều là những CT có thời gian thi công ngắn (03 – 04 tháng) nên tính đến thời điểm cuối năm 2013 Công ty không có CT nào còn dở dang. 75 2.2.2. Kế toán đánh giá sản phẩm sở dang Để tính được giá thành sản phẩm hoàn thành, cuối mỗi kỳ doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê, xác định sản phẩm dở dang tại mỗi bộ phận sản xuất. Sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là khối lượng công việc xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định. Tính đến thời điểm ngày 31/12/2013, công trình Xuân Phương đã hoàn thành vì vậy công trình này không có giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ do đó giá thành công trình bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ. 2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm 2.2.3.1. Đối tượng tính giá thành Do đặc điểm của ngành xây lắp là thời gian thi công kéo dài nhiều kỳ nên đối tượng tính giá thành nhỏ nhất là từng giai đoạn của công việc đã hoàn thành. Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam là từng công trình, HMCT đã hoàn thành, đạt đến điểm dừng kỹ thuật. 2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành mà Công ty đang áp dụng là phương pháp tính giá thành đơn giản. Theo phương pháp này, tập hợp tất cả các chi phí sản xuất trực tiếp cho một công trình, HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là tổng giá thành của công trình, HMCT đó. Trường hợp công trình, HMCT chưa hoàn thành mà có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao, căn cứ vào các khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ và giá trị sản phẩm dở dang, giá thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định như sau: Giá thành thực tế của KLXL hoàn thành bàn giao = Chi phí sản xuất kinh doanh DDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh DDCK Đối với công trình xây nhà tại Xuân Phương, toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng công trình chính là giá thành của công trình. Theo đó, giá thành công trình xây dựng nhà tại Xuân Phương được xác định như sau: Giá thành công trình Xuân Phương = 878.081.556 + 240.069.125 + 71.378.308 + 99.438.815 = 1.288.967.804 (đồng) Thang Long University Library 76 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Công trình: Xuân Phương Khoản mục CPDDĐK CPPSTK CPĐCK Giá thành CPNVLTT - 878.081.556 - 878.081.556 CPNCTT - 240.069.125 - 240.069.125 CPSDMTC - 71.378.308 - 71.378.308 CPSXC - 99.438.815 - 99.438.815 Cộng 1.288.967.804 1.288.967.804 77 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam 3.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy kế toán: bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô sản xuất của Công ty; mô hình kế toán này giúp làm giảm nhẹ quy mô tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. Các phần hành kế toán được bố trí, phân công công việc rất hợp lý và khoa học tránh được tình trạng công việc chồng chéo lên nhau giữa các bộ phận. Một cán bộ kế toán phụ trách nhiều phần hành kế toán khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được tính chính xác trong công tác kế toán. Về hệ thống chứng từ: hệ thống chứng từ của Công ty khá đầy đủ, đúng với quy định của Bộ tài chính. Các chứng từ kế toán được luân chuyển khoa học với đầy đủ thông tin trên chứng từ. Về hệ thống sổ sách: được xây dựng khá phù hợp với mục đích cũng như yêu cầu của công tác hạch toán kế toán. Về hình thức ghi sổ kế toán: hình thức ghi sổ kế toán mà Công ty lựa chọn (hình thức Nhật ký chung) rất phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy mô của Công ty. Về tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: hệ thống báo cáo kế toán của Công ty được lập rất đầy đủ vào hàng tháng và hàng quý, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo được lập theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính. Về hình thức trả lương cho công nhân thuê ngoài: công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với công nhân thuê ngoài là khá hợp lý, đảm bảo được lợi ích của người lao động. Việc thuê công nhân theo hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng mùa vụ rất phù hợp với đặc thù ngành nghề của công ty vì có thể giúp công đi giảm được một khoản chi phí đáng kể những lúc công nhân không có việc làm. Bên cạnh đó, hình thức trả lương này giúp kế toán dễ dàng kiểm soát được các chứng từ kế toán hơn. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty được thực hiện một cách rất khoa học. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh được ghi chép đầy đủ trên hệ thống Thang Long University Library 78 sổ sách kế toán. Tất cả các chi phí phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục, theo từng công trình, HMCT giúp cho việc quản lý và theo dõi tình hình biến động chi phí tại Công ty trở nên dễ dàng và nhanh chóng. Trình tự hạch toán các khoản mục chi phí khá chặt chẽ và khoa học. Nhìn chung, công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ Tổng hợp Thành Nam có nhiều ưu điểm. Là công ty cổ phần nên Công ty luôn có sự kiểm tra chặt chẽ từ nhiều thành phần, điều này đòi hỏi công ty phải thực hiện tốt các chính sách đã đề ra. 3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam Công ty vẫn chưa có phần mềm kế toán riêng mà vẫn sử dụng hình thức kế toán thủ công trên Excel khiến cho việc ghi chép không thể tránh khỏi những sai sót. Về tình hình luân chuyển chứng từ: Địa bàn hoạt động của công ty trải rộng trên khắp cả nước khiến cho việc gửi các chứng từ kế toán về công ty trở nên khó khăn, chậm trễ. Thêm vào đó, tại các đội xây lắp Công ty lại không có nhân viên kế toán riêng điều này làm ảnh hưởng đến việc tập hợp chứng từ kế toán gây ảnh hưởng đến việc cung cấp và xử lý thông tin. Về hệ thống sổ kế toán: mặc dù hệ thống sổ của Công ty khá hoàn thiện, tuy nhiên vẫn không thể tránh một số sai sót như: hoạt động xây lắp có khá nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhưng công ty chỉ dùng sổ nhật ký đặc biệt cho việc hạch toán thu/chi trong hoạt động kinh doanh thương mại mà không áp dụng cho hoạt động xây lắp. Về công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Việc quản lý khoản mục chi phí này tại công ty còn thiếu tính chặt chẽ bởi công ty đôi lúc vẫn giao cho các đội xây dựng quyền đi mua nguyên vật liệu dẫn đến tình trạng khó kiểm soát tình hình thu mua nguyên vật liệu. Về công tác quản lý vật liệu: Hiện tại công ty chưa xây dựng cho mình một định mức tiêu hao nguyên vật liệu để có thể kiểm soát được khối lượng tiêu hao nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu tại Công ty được sử dụng chưa thực sự tiết kiệm và chưa tận dụng phế liệu thu hồi. Về chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho công nhân được hạch toán chung trên tài khoản 334, hạch toán như vậy công ty sẽ không thấy được tỷ trọng tiền lương giữa lao động trong danh sách và lao động ngoài danh sách của công ty. 79 Về chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí khấu hao máy thi công được kế toán phân bổ cho từng công trình, HMCT theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Việc này khiến cho việc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng không được chính xác; bởi công trình càng lớn thì càng phải chịu nhiều chi phí khấu hao máy thi công. Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn MTC gây ra tình trạng mất cân đối chi phí sử dụng MTC. Về chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm rất nhiều khoản mục chi phí khác nhau do đó không thể tránh khỏi tình trạng lãng phí và chi sai mục đích. Chi phí nguyên vật liệu ở đội thường không phát sinh hoặc chỉ phát sinh với giá trị nhỏ như dây buộc, đinh, ốc vít,...kế toán hạch toán vào chi phí công cụ dụng cụ khiến cho chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công trình, HMCT thiếu chính xác. Bởi tại Công ty, chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp). Tại Công ty, chi phí vận chuyển vật tư được kế toán hạch toán vào chi phí dịch vụ mua ngoài, điều này là trái với quy định của chế độ kế toán hiện hành. Hiện nay, Công ty không tiến hành ghi chép quá trình tổng hợp chi phí công cụ dụng cụ khiến cho việc kiểm tra tính chính xác của khoản mục chi phí này trở nên khó khăn và mất nhiều thời gian. Về phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng giá xuất kho NVL theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), việc áp dụng phương pháp này không được hợp lý và chính xác bởi giá cả thị trường luôn luôn biến động. Về phương pháp kế toán các khoản giảm trừ chi phí: Công ty chưa thực sự chú trọng đến việc theo dõi, hạch toán các khoản giảm trừ chi phí, gây thất thoát và lãng phí cho Công ty. 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện các phần hành kế toán nhằm rút ngắn thời gian làm việc đồng thời đảm bảo được tính chính xác trong công việc ghi chép hàng ngày. Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ: Để hạn chế và khắc phục tình trạng luân chuyển chứng từ chậm và giảm bớt khối lượng công việc kế toán vào cuối tháng, Công ty cần có quy định về thời gian giao nộp chứng từ, xây dựng một lịch trình cho các đội Thang Long University Library 80 thi hành; nếu sai phạm sẽ bị xử phạt. Công ty cần xây dựng một chế độ thưởng phạt rõ rang. Tại mỗi đội xây dựng công ty nên có một nhân viên kế toán lập và gửi chứng từ kế toán về phòng kế toán của công ty. Sau đó Công ty có thể cử các đoàn kiểm tra đến các công trình kiểm tra đột xuất quá trình lập, ghi sổ và quy trình luân chuyển chứng từ tránh trường hợp bị khai khống chi phí cũng như tình trạng rút ruột công trình. Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán: công ty nên mở sổ nhật ký đặc biệt để phục vụ cho quá trình ghi chép của kế toán đối với hoạt động xây lắp tại công ty nhằm giảm bớt khối lượng ghi sổ cái. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vât liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp, do đó khoản mục này cần phải được quản lý chặt chẽ. Bên cạnh đó, mỗi loại nguyên vật liệu Công ty nên có một ký hiệu hoặc mã số riêng để dễ dàng theo dõi và hạch toán. Tại mỗi chân CT, công ty đều bố trí một thủ kho; vì vậy công ty nên tận dụng lực lượng lao động này để cho việc quản lý nguyên vật liệu được chặt chẽ hơn thông qua việc thực hiện thủ tục xuất nhập vật tư, sắp xếp, đảm bảo chất lượng vật tư và định kỳ cùng với quản đốc hoặc chủ nhiệm công trình tiến hành kiểm kê số lượng vật tư thừa chưa sử dụng để lập phiếu báo tồn vật tư để gửi về Công ty. Cụ thể như sau: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam PHIẾU BÁO TỒN KHO VẬT TƯ Ngày ... tháng ... năm ... Đơn vị tính: Đồng STT Diễn giải Số tiền 01 Số dư đầu kỳ 02 Nhập trong kỳ: - Nhận từ kho công ty - Vật tư công ty mua giao thẳng tới CT - Vật tư do đội mua 03 Sử dụng trong kỳ 04 Số dư cuối kỳ Hoàn thiện công tác quản lý vật liệu: Công ty nên xây dựng cho mình một định mức tiêu hao nguyên vật liệu riêng, đồng thời khuyến khích công nhân sử dụng NVL tiết kiệm hơn và có ý thức trong việc tận dụng phế liệu trong quá trình thi 81 công. Nếu phế liệu thu hồi nhập kho Công ty nên yêu cầu kèm theo một phiếu nhập kho, phiếu nhập kho này được lập thành hai liên: Liên 1: lưu tại nơi lập phiếu. Liên 2: giao cho thủ kho khi phế liệu đã được nhập kho đầy đủ. Khi xuất nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng phục vụ cho thi công, kế toán nên mở chi tiết TK 152 thành 04 tài khoản như sau: TK 1521 – Vật liệu TK 1522 – Nhiên liệu TK 1523 – Phụ tùng TK 1524 – Phế liệu Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty nên mở chi tiết TK 334 thành 02 TK như sau để dễ dàng quản lý cũng như thấy được tỷ trọng tiền lương giữa lao động trong danh sách và lao động ngoài danh sách. - TK 3341 – phải trả công nhân viên: phản ánh các khoản phải trả cho công nhân, nhân viên trong doanh nghiệp bao gồm lương, các khoản phụ cấp, . - TK 3342 – phải trả lao động thuê ngoài: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả công nhân thuê ngoài không thuộc danh sách của công ty. Hoàn thiện kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Để đảm bảo cho việc hạch toán cũng như phân bổ chi phí sử dụng máy thi công trở nên chính xác hơn, công ty nên dùng tiêu thức phân bổ theo số ca máy hoạt động. Hàng tháng, Công ty phải yêu cầu đội xe, máy thi công tại các công trình, HMCT gửi nhật trình máy về phòng kế toán. Căn cứ vào nhật trình máy của các công trình, HMCT; kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao MTC như sau: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí khấu hao máy thi công Tổng số ca hoạt động của máy Chi phí KH MTC phân bổ cho từng CT = Hệ số phân bổ * Số ca hoạt động của máy tại từng CT Công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa MTC để tránh tình trạng mất cân đối chi phí sử dụng MTC. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung: Công ty cần có những quy chế cụ thể nhằm hạn chế các khoản chi sai mục đích, chỉ chấp nhận ký duyệt cho những khoản chi phí hợp lý và có đầy đủ chứng từ liên quan kèm theo. Các chi phí không hợp lý cần được kiểm tra và có thể xoá bỏ khỏi giá thành của CT. Thang Long University Library 82 Đối với những chi phí nguyên vật liệu có giá trị phát sinh nhỏ và chi phí vận chuyển nguyên vật liệu kế toán nên hạch toán vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trở nên chính xác hơn. Đối với những khoản mục chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, Công ty nên phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Cụ thể tiêu thức phân bổ như sau: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí sản xuất chung Tổng chi phí NCTT Chi phí SXC phân bổ cho từng CT = Hệ số phân bổ * Chi phí NCTT tại từng CT Hoàn thiện phương pháp tính giá xuất kho: Công ty có thể xem xét và áp dụng phương pháp tính giá khác chẳng hạn như phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này thì vật tư xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Phương pháp tính giá xuất này khá phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty là vật tư mua về thường được dự trữ trong thời gian ngắn hoặc là đưa vào sử dụng ngay. Hoàn thiện phương pháp kế toán các khoản giảm trừ chi phí: Công ty cần theo dõi, hạch toán các khoản giảm trừ chi phí, đặc biệt là khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tránh gây lãng phí, thất thoát cho Công ty đồng thời giá thành thực tế của từng công trình cũng được phản ánh chính xác hơn. Theo chuẩn mực kế toán số 15, chi phí liên quan trực tiếp của từng hợp đồng sẽ được giảm khi có các khoản thu nhập khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ như: các khoản thu từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa, thu từ thanh lý máy móc, thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng. Sau khi công trình, HMCT hoàn thành Công ty nên có những biện pháp quản lý và theo dõi tình hình vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thi công. Cụ thể như sau: - Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:  Nếu nguyên vật liệu, CCDC phế liệu thu hồi nhập kho để dùng cho kỳ sau, kế toán hạch toán giảm chi phí như sau: Nợ TK 152, 153 Có TK 154  Nếu nguyên vật liệu hay phế liệu thu hồi được đem bán, kế toán hạch toán như sau: 83 Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 154 Có TK 3331 - Đối với máy móc, thiết bị (đã trích hết khấu hao): tiến hành thanh lý nếu không tiếp tục sử dụng. Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ có liên quan; kế toán hạch toán như sau:  Phản ánh khoản phải thu được từ thanh lý tài sản: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 154 Có TK 3331 Thang Long University Library KẾT LUẬN Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chính là biểu hiện cho tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được hoàn thiện thường xuyên. Trong quá trình thực tập em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam. Nhìn chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty được thực hiện tương đối đầy đủ theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm cũng có những mặt hạn chế nhất định cần được khắc phục. Trong khoá luận này em đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị, giải pháp giúp Công ty có thể ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên trong khoá luận này không thể tránh được những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô; ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng tài chính kế toán tại Công ty để nhận thức của em về mảng đề tài này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung và các cán bộ nhân viên phòng kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam đã tận tình giúp em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2014 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1 – Hệ thống tài khoản kế toán, NXB Tài Chính. 2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. 3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp (2004), NXB Tài Chính. 4. PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài Chính. 5. TS Nguyễn Thị Loan (2008), Giáo trình kế toán tài chính, Đại học Kinh tế quốc dân. 6. Thông tư 45/2013/BTC ban hành ngày 25/04/2003 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. 7. Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa20139_7574.pdf
Luận văn liên quan