Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng có vai trò hết sức quan trọng đối
với sự tồn tại và phát triển của công ty. Những thông tin về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm chính là biểu hiện cho tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cần phải được hoàn thiện thường xuyên.
Trong quá trình thực tập em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành
Nam. Nhìn chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty được thực hiện tương đối đầy đủ theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm cũng có những mặt hạn chế nhất định cần được
khắc phục.
Trong khoá luận này em đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị, giải pháp giúp
Công ty có thể ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9.892.308
Lương CNĐKMTC 8.992.308 900.000 9.892.308
9.892.308
TK 627 16.797.500 2.150.000 18.947.500 2.584.000 456.000 3.040.000 21.987.500
Các khoản trích theo lương CNTT
Lương NVQLĐ 16.797.500 2.150.000 18.947.500
18.947.500
Các khoản trích theo lương NVQLĐ
1.734.000 306.000 2.040.000 2.040.000
Các khoản trích theo lương CNĐKMTC
850.000 150.000 1.000.000 1.000.000
TK 334
714.000 153.000 867.000 867.000
Cộng 99.989.808 15.002.500 114.992.308 3.298.000 659.000 3.907.000 118.899.308
Ngày 30 tháng11 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
50
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán vào sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 622.
Biểu 2.19: Trích Sổ chi tiết TK622 CT Xuân Phương
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 622
Công trình: Xây dựng nhà tại Xuân Phương
Ngày,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 622
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Tổng số
Chia ra
331 334 338
1 2 3 4 5 6 8 9 10
31/10 BPBTL 31/10 Phân bổ tiền lương CNTT T10 334 74.416.000
74.416.000
30/11 BPBTL 30/11 Phân bổ tiền lương CNTT T11 334 86.152.500
86.152.500
31/12 BPBTL 31/12 Phân bổ tiền lương CNTT T12 334 79.500.625
79.500.625
Cộng số phát sinh x 240.069.125
240.069.125
Kết chuyển tính giá thành SPXL 154 (240.069.125)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
51
Biểu 2.20: Trích sổ Nhật ký chung
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
KH NT Nợ Có
A B C D E F 1 2
31/10 BPBTL 31/10 Tiền lương CNTT T10 CT Xuân Phương x 622 74.416.000
x 334 74.416.000
30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNTT T11 CT Xuân Phương x 622 86.152.500
x 334 86.152.500
31/12 BPBTL 31/12 Tiền lương CNTT T12 CT Xuân Phương x 622 79.500.625
x 334 79.500.625
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT Xuân Phương x 154 240.069.125
x 622 240.069.125
... ...
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
52
Biểu 2.21: Trích Sổ cái tài khoản 622
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/10 BPBTL 31/10 Tiền lương CNTT T10 CT Xuân Phương 334 74.416.000
30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNTT T11 CT Xuân Phương 334 86.152.500
31/12 BPBTL 31/12 Tiền lương CNTT T12 CT Xuân Phương 334 79.500.625
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lương CNTT CT xây biệt thự tại Mỗ Lao 154 502.715.305
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lương CNTT CT hoàn thiện nhà tại Nhân Mỹ 154 34.805.000
... ... ...
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lương CNTT CT xây nhà tại Xuân Phương 154 240.069.125
Cộng số phát sinh x 3.913.068. 131 3.913.068. 131
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
53
2.2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Do đặc thù của ngành xây lắp, các công trình có quy mô lớn, sức của con người
không thể đáp ứng được hết các yêu cầu của công việc điều này đòi hỏi phải sử dụng
đến các thiết bị máy móc. Do đó chi phí sử dụng máy thi công là một loại chi phí
không thể thiếu trong các doanh nghiệp xây lắp.
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam tổ chức đội máy thi công
riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng. Chi phí máy thi công được Công ty hạch
toán trên TK 623 và được mở thành 06 TK chi tiết. Các tài khoản chi tiết này được mở
chi tiết cho từng công trình, HMCT. Số thứ tự của các tài khoản chi tiết được đánh số
theo thứ tự thời gian. Trong một năm, công trình, HMCT nào thi công đầu tiên sẽ được
đánh số thứ tự 01; số thứ tự sẽ tăng dần theo thời gian bắt đầu thi công của mỗi công
trình.
TK 6231.07: Chi phí lương công nhân điều khiển MTC
TK 6232.07: Chi phí nhiên liệu, vật liệu, phục vụ MTC
TK 6233.07: Chi phí CCDC liên quan đến hoạt động của MTC
TK 6234.07: Chi phí khấu hao MTC
TK 6237.07: Chi phí MTC thuê ngoài
TK 6238.07: Chi phí khác bằng tiền
Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu xuất kho;
Bảng tính, phân bổ khấu hao MTC;
Hoá đơn GTGT, Hoá đơn mua hàng;
Nhật trình máy;
Bảng chấm công;...
Các công trình xây dựng được thi công ở nhiều nơi khác nhau khiến cho việc
điều động máy thi công trở nên khó khăn nên ngoài máy thi công của Công ty, Công ty
còn tiến hành thuê máy thi công bên ngoài với hình thức thuê trọn gói bao gồm: thuê
xe, máy, công nhân điều khiển máy, nhiên liệu chạy máy. Chi phí máy thi công của
công trình nào sẽ được hạch toán trực tiếp vào công trình đấy. Máy thi công hiện có ở
Công ty rất ít, chủ yếu là thuê ngoài bởi một số loại MTC có giá mua rất đắt, so với
việc mua chúng thì đi thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều. Tuỳ vào từng giai đoạn của quá trình
thi công mà Công ty sử dụng những loại máy thi công khác nhau.
Thang Long University Library
54
Đối với máy thi công thuê ngoài:
Việc thuê MTC được ký kết trên các hợp đồng kinh tế giữa bên đi thuê và bên
cho thuê. Bên cạnh hợp đồng thuê máy, chứng từ gốc dùng để phản ánh việc thuê máy
thi công có thể là hoá đơn GTGT. Chẳng hạn, tháng 10 Công ty tiến hành thuê máy thi
công từ bên ngoài để phục vụ cho công trình Xuân Phương, bên cho thuê xuất hoá đơn
GTGT như sau:
Biểu 2.22: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đầu tư – sản xuất và thương mại Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 11 toà nhà Vinaconex 9, lô HH2 – 2 khu đô thị Mễ Trì Hạ, đường Phạm
Hùng, P.Mễ Trì, Q.Nam Từ Liêm, Hà Nội.
MST: 0102722910
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0104970570
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Búa rung Giờ 04 120.000 480.000
02 Máy cẩu Ca 09 850.000 7.650.000
Cộng tiền hàng: 8.130.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 813.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 8.943.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm bốn mươi ba nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Mẫu số 01 GTKT 3/001
Ký hiệu: AA/12P
Số: 0002793
55
Biểu 2.23: Trích Nhật trình sử dụng xe, máy thi công
NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG XE, MÁY THI CÔNG
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư – sản xuất và thương mại Việt Nam
Tháng 10 năm 2013
Tên xe, máy: Búa rung 40KVA NB
Ngày Nội dung công việc
Giờ hoạt động xe Họ tên
lái xe
Xác nhận
CNCT KL Đơn giá
05/10 Đóng cọc cho CT Xuân Phương 04 120.000
Cộng
Đối với xe, máy thi công của Công ty:
Quá trình hoạt động của xe, máy được theo dõi thông qua lệnh điều động máy
của công ty tới các công trình. Đây là căn cứ để kế toán xác định chi phí sử dụng máy
thi công của từng công trình đối với từng loại xe, máy. Các chi phí phát sinh trong quá
trình sử dụng xe, máy thi công sẽ được báo về công ty để hạch toán chi phí.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
Chi phí công nhân điều khiển MTC: bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp
của công nhân lái MTC. Chi phí nhân công điều khiển máy ở công trình nào sẽ được
hạch toán trực tiếp vào công trình đấy.
Công nhân vận hành xe, máy thi công của Công ty thường là những lao động ký
hợp đồng lao động dài hạn, vì vậy Công ty vẫn thực hiện trích các khoản trích BHXH,
BHYT theo đúng quy định của nhà nước. Đội ngũ nhân công này được công ty ký hợp
đồng lao động với mức lương cơ bản là 2.500.000 đồng/tháng; tuỳ vào tay nghề cũng
như kinh nghiệm của từng người mà Công ty xây dựng các hệ số lương khác nhau.
Tiền lương của CNĐKMTC được tính theo công thức sau:
Lương thực lĩnh = Lương CB * Hệ số + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương của công
nhân điều khiển MTC.
Thang Long University Library
56
Biểu 2.24: Bảng thanh toán lương CNĐKMTC công trình Xuân Phương
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2013
Bộ phận: CNĐKMTC – Công trình Xuân Phương
Đơn vị tính: Đồng
STT Họ và tên
Lương
cơ bản
Hệ số
Lương thời gian
Phụ cấp Tổng
Các khoản giảm trừ
Lương
thực lĩnh
kỹ II
Ký
nhận
Số
công
Lương
chính
Tạm ứng
kỳ I
BHXH,
BHYT
Tổng
cộng
A B 1 2 3 4=(1*2)*3/26 5 6=4+5 7 8 9=7+8 10 C
01 Lê Văn An 2.500.000 1,67 28 4.496.154 450.000 4.946.154 1.950.000 212.500 2.162.500 2.783.654
02 Hoàng Văn Hà 2.500.000 1,67 28 4.496.154 450.000 4.946.154 1.950.000 212.500 2.162.500 2.783.654
Tổng cộng 5.000.000 3,34 56 8.992.308 900.000 9.892.308 3.900.000 425.000 4.325.000 5.567.308
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
57
Chi phí nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho hoạt động của MTC: xăng, dầu,...
Chi phí nguyên, nhiên vật liệu chạy máy được hạch toán tương tự như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Khi có nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho máy thi công, đội
trưởng đội xây dựng viết giấy đề nghị xuất/mua nhiên liệu tương tự như xuất vật tư;
sau khi giấy đề nghị được phê duyệt kế toán NVL sẽ tiến hành lập phiếu xuất
kho/phiếu chi để xuất/mua nhiên liệu.
Chi phí phát sinh tại công trình nào; ứng với xe, máy nào được tập hợp riêng cho
công trình; cho xe, máy đó. Cuối tháng dựa trên cơ sở các chứng từ, hoá đơn từ đội gửi
về kế toán tiến hành lập Bảng kê chi tiết vật tư sử dụng cho MTC cho từng CT, HMCT.
Biểu 2.25: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số: 65
Ngày 07 tháng 10 năm 2013 Nợ: TK 623
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Huy Có: TK 152
Lý do xuất: Xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công tại CT Xuân Phương.
Xuất tại kho: Kho công ty
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Dầu Diezel Lít 150 22.310 3.346.500
Cộng 3.346.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn năm trăm đồng.
Ngày 07 tháng 10 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm các công cụ dụng cụ liên quan đến hoạt động
của máy thi công như kìm, cáp, dây hàn,
Các loại CCDC này có thể được mua hoặc xuất trực tiếp từ kho của Công ty.
Chi phí khấu hao máy thi công: hiện nay công ty áp dụng trích khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng với công thức tính khấu hao như sau:
Thang Long University Library
58
Mức trích KH trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng dự kiến
Mức trích KH bình quân tháng = Mức trích khấu hao bình quân năm
12
Tại công ty, chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho từng công trình, hạng
mục công trình được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào bảng
kê chi phí khấu hao máy thi công và dựa vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình; kế toán tiến hành phân bổ chi phí
khấu hao máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình.
Biểu 2.26: Bảng phân bổ chi phí khấu hao máy thi công
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO MTC
Năm 2013
STT Tên xe, máy Nguyên giá
Thời
gian
SD
(năm)
Mức KH
năm
Bộ phận sử dụng
CT Mỗ
Lao
...
CT Xuân
Phương
01 Máy kéo 276.500.000 06 46.083.333 12.993.924 5.496.887
02 Máy trộn bê tông 418.300.000 15 27.886.667 7.863.086 3.326.362
03 Máy ủi 350.700.000 10 35.070.000 9.888.541 4.183.200
04 Máy xúc 1.750.000.000 20 87.500.000 24.672.008
05 Xe tải 1.205.000.000 15 80.333.333 22.651.253
Cộng 2.795.500.000
276.873.333 55.417.559 13.006.449
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Ví dụ: Ngày 13/05/2013, Công ty mua 01 máy kéo để phục vụ cho quá trình thi
công. Thời gian thiết bị này được đưa vào sử dụng là ngày 15/05/2013, Công ty tiến
hành trích khấu hao như sau:
Chi phí khấu hao 01 năm = 276.500.000
6
= 46.083.333 (đồng)
Chi phí khấu hao 01 tháng = 46.083.333
12
= 3.840.278 (đồng)
Chi phí khấu hao trong tháng 05/2013 = 3.840.278
31
* 17 = 2.105.959 (đồng)
Chi phí khác bằng tiền: gồm những chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động của
MTC, hoạt động sửa chữa, thay thế phụ tùng cho xe, máy,
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí sử dụng MTC được chuyển về
phòng kế toán của Công ty, kế toán tiến hành ghi chép vào sổ cái TK623, sổ nhật ký
chung và sổ cái TK623.
59
Biểu 2.27: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK623 công trình Xuân Phương
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 623
Công trình: Xây dựng nhà tại Xuân Phương
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 623
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tổng số
Chia ra
TK 6231 TK 6232 TK 6233 TK 6234 TK 6237
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
... ... ... ... ... ...
06/10 0002793 06/10 Chi phí thuê MTC 111 8.130.000 8.130.000
07/10 PXK65 07/10 Xuất kho nhiên liệu chuyển đến CT 152 3.346.500
3.346.500
13/10 PXK69 13/10 Xuất CCDC phục vụ MTC 153 505.000
505.000
30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNĐKMTC T11 334 9.892.308 9.892.308
... ... ... ... ... ...
31/12 BPB 31/12 Phân bổ chi phí KH MTC 214 13.006.449
13.006.449
Cộng số phát sinh x 71.378.308 35.612.308 3.915.405 1.262.500 13.006.449 17.581.646
Kết chuyển tính giá thành SPXL 154 (71.378.308)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Thang Long University Library
60
Biểu 2.28: Trích Sổ nhật ký chung 2013
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
06/10 0002793 06/10 Chi phí thuê MTC x 623 8.130.000
x 133 813.000
x 111 8.943.000
07/10 PXK65 07/10 Xuất nhiên liệu chạy máy x 623 3.346.500
x 152
3.346.500
13/10 PXK69 13/10 Xuất CCDC phục vụ MTC x 623 505.000
x 153
505.000
... ...
30/11 BPBTL 30/11 Tiền lương CNĐKMTC T11 x 623 9.892.308
x 334 9.892.308
.. ...
31/12 BPB 31/12 Chi phí khấu hao MTC x 623 13.006.449
x 214 13.006.449
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CPSDMTC CT
Xuân Phương
x 154 71.378.308
x 623 71.378.308
... ...
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
61
Biểu 2.29: Trích sổ cái TK623
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: 623
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
...
06/10 0002793 06/10 Chi phí thuê MTC 111 8.130.000
07/10 PXK65 07/10 Xuất nhiên liệu chạy máy 152 3.346.500
13/10 PXK69 13/10 Xuất CCDC phục vụ MTC 153 505.000
... ...
30/11 BPBL 30/11 Tiền lương CNĐKMTC T11 334 9.892.308
31/12 BPB 31/12
Chi phí KH MTC phân bổ
cho CT Xuân Phương
214 13.006.449
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CPSDMTC CT
Mỗ Lao
154 114.979.270
... ... ...
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CPSDMTC CT
Xuân Phương
154 71.378.308
Cộng số phát sinh trong kỳ
1.532.036.440 1.532.036.440
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung
Khoản mục chi phí sản xuất chung không chiếm tỷ trọng lớn vào việc cấu thành
lên giá thành của sản phẩm xây lắp nhưng đây lại là một khoản mục chi phí không thể
thiếu trong quá trình sản xuất.
Chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp theo từng công trình, HMCT.
Tài khoản được sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty là tài khoản
627 và được mở chi tiết thành các 06 TK con như sau:
Thang Long University Library
62
TK 6271: Chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội
TK 6273: Chi phí CCDC
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Chứng từ sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, hoá đơn mua hàng.
Tại Công ty, nếu khoản mục chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công
trình, HMCT được phân bổ theo tiêu thức: (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí
nhân công trực tiếp).
Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm: chi phí tiền lương của nhân viên
quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương; chi phí nguyên vật liệu, chi phí công
cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ của đội và các khoản chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội, chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí
xăng xe, tiền điện – nước.
Chi phí nhân viên quản lý đội:
Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý đội được tập hợp theo từng công trình,
HMCT. Nhân viên quản lý đội được hưởng lương cố định theo tháng với mức lương
cơ bản được xây dựng dựa trên mức lương tối thiểu vùng, lương chính phụ thuộc vào
hệ số chức danh công việc. Bên cạnh lương chính, NVQLĐ còn được hưởng các
khoản phụ cấp ăn trưa và phụ cấp trách nhiệm tuỳ theo chức vụ của từng người.
Chi phí này bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản
lý đội, các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT theo đúng tỷ lệ được nhà nước quy
định.
Tiền lương của NVQLĐ được tính theo công thức sau:
Lương chính = Lương CB * Hệ số chức danh
Lương thực lĩnh = Lương chính + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Hưng – cán bộ kiểm tra, được Công ty ký hợp đồng lao
động với mức lương cơ bản là 2.650.000 đồng/tháng; hệ số chức danh là 2,00. Tiền
lương thực lĩnh trong tháng 12 của ông Hưng được tính như sau:
- Lương chính = 2.650.000 * 2,00 = 5.300.000 đồng
- Phụ cấp trách nhiệm: 650.000 đồng
- Các khoản trích theo lương:
63
BHXH = 2.650.000 * 7% = 185.500 đồng
BHYT = 2.650.000 * 1,5% = 39.750 đồng
Lương thực lĩnh = 5.300.000 + 650.000 – (185.500 + 39.750) = 5.724.750 đồng
Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tài sản cố định để trích khấu hao
TSCĐ đối với những tài sản phục vụ cho bộ phận quản lý đội.
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng để bảo dưỡng, sửa chữa máy
móc thiết bị sử dụng trong hoạt động quản lý đội khi xuất kho kế toán sẽ căn cứ vào
phiếu xuất kho để hạch toán tương tự như với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Biểu 2.30: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số: 67
Ngày 07 tháng 10 năm 2013 Nợ: TK 6273, 242
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Tuyên Có: TK 153
Lý do xuất: Xuất công cụ dụng cụ phục vụ thi công công trình Xuân Phương
Xuất tại kho: Kho công trình Xuân Phương
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
01 Mũ bảo hộ lao động cái 07 07 24.000 168.000
02 Gỗ ván khuôn M3 0,168 0,168 3.950.000 663.600
Cộng 831.600
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm ba mươi mốt nghìn sáu trăm đồng.
Ngày 07 tháng 10 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
64
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Bao gồm các khoản chi phí như tiền điện, tiền nước, chi phí vận chuyển,Kế
toán sẽ căn cứ vào những hoá đơn, chứng từ mà đội/tổ trưởng tập hợp được để lập
bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài cho từng công trình, HMCT.
Biểu 2.31: Trích bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Công trình: XD nhà tại Xuân Phương
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
Chứng từ
Tên hàng hoá, dịch vụ
Gía trị
trước
thuế
Thuế
GTGT
Giá trị
sau thuế
KH SH
23/12 HA/12P 0001359 Vận chuyển vật tư 211.500 21.150 232.650
25/12 AC/11P 0001369 Thanh toán tiền nước tháng 12 398.754 39.875 438.629
25/12 AD/13P 1427980 Thanh toán tiền điện tháng 12 3.240.500 324.050 3.564.550
Cộng 11.207.094 1.120.709 12.327.803
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
65
Biểu 2.32: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 công trình Xuân Phương
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2013
Bộ phận: NVQLĐ – Công trình Xuân Phương
Đơn vị tính: Đồng
STT Họ và tên
Chức
vụ
Lương cơ
bản
Hệ
số
CD
Lương
chính
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tổng
lương
Các khoản giảm trừ Lương
thực
lĩnh lỳ II
Ký
nhận Tạm ứng
kỳ I
BHXH
7%
BHYT
1.5%
Tổng
cộng
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C
01 Phạm Văn Phương CNCT 2.650.000 1,75 4.637.500 650.000 5.287.500 1.950.000 185.500 39.750 2.175.250 3.112.250
02 Nguyễn Văn Hưng CBKT 2.650.000 2,00 5.300.000 650.000 5.950.000 1.950.000 185.500 39.750 2.175.250 3.774.750
03 Vũ Đức Toàn BV 2.450.000 1,30 3.185.000 350.000 3.535.000 1.950.000 171.500 36.750 2.158.250 1.376.750
04 Phùng Văn Hưng TK 2.450.000 1,50 3.675.000 500.000 4.175.000 1.950.000 171.500 36.750 2.158.250 2.016.750
Cộng 10.200.000 6,55 16.797.500 2.150.000 18.947.500 7.800.000 714.000 153.000 8.667.000 10.280.500
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
66
Chi phí sản xuất chung tại Công ty bao gồm rất nhiều khoản mục chi phí khác
nhau. Do đó vào thời điểm cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản
mục CPSXC do đội trưởng đội xây dựng hoặc chủ nhiệm công trình gửi về bên cạnh
việc vào sổ chi tiết TK627, kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
cho từng công trình.
Biểu 2.33: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung công trình Xuân Phương
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình: XD nhà tại Xuân Phương
Tháng 12 năm 2013
STT Loại chi phí Số tiền
01 Chi phí tiền lương NVQLĐ 18.947.500
02 Trích BHXH, BHYT 3.040.000
03 Chi phí CCDC 1.987.500
04 Chi phí khấu hao TSCĐ 701.500
05 Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.965.979
06 Chi phí khác bằng tiền 1.058.000
Tổng 31.700.479
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc được gửi từ CT về, kế toán sẽ tiến hành ghi
chép vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 627.
67
Biểu 2.34: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627 công trình Xuân Phương
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 627
Tên sản phẩm, dịch vụ: Xây dựng nhà tại Xuân Phương
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 627
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tổng số
Chia ra
6271 6273 6274 6277 6278
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
07/10 PXK67 07/10 Xuất CCDC 153 168.000 168.000
... ... ... ... ... ... ... ...
23/12 0001359 23/12 Vận chuyển vật tư 111 211.500 211.500
23/12 0000981 23/13 Mua đinh, ốc vít 153 750.600 750.600
25/12 0001369 25/12 Thanh toán tiền nước T12 111 398.754 398.754
25/12 1427980 25/12 Thanh toán tiền điện T12 111 3.240.500 3.240.500
31/12 BPB 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 701.500
701.500
31/12 BPBL 31/12 Tiền lương NVQLĐ T12 334 18.947.500 18.947.500
31/12 BPBL 31/12 Trích BHXH, BHYT 338 3.040.000 3.040.000
Cộng số phát sinh x 99.438.815 65.962.500 7.128.400 2.104.500 21.785.415 2.458.000
Kết chuyển tính giá thành SPXL 154 (99.438.815)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
68
Biểu 2.35: Trích Sổ nhật ký chung năm 2013
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
KH
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Cộng trang trước chuyển sang
07/10 PXK67 07/10 Xuất CCDC x 6273 168.000
x 242 663.600
x 153 831.600
... ...
23/12 0001359 23/12 Vận chuyển vật tư x 6277 211.500
x 133 21.150
x 111 232.650
23/12 0000981 23/12 Mua đinh, ốc vít x 6273 750.600
x 153 750.600
25/12 0001369 25/12 Thanh toán tiền nước T12 CT Xuân Phương x 6277 398.754
x 133 39.875
x 111 438.629
69
25/12 1427980 25/12 Thanh toán tiền điện T12 CT Xuân Phương x 6277 3.240.500
x 133 324.050
x 111 3.564.550
... ... ... ...
31/12 BPB 31/12 Khấu hao TSCĐ x 6274 701.500
x 214 701.500
31/12 BPBL 31/12 Tiền lương NVQLĐ T12 CT Xuân Phương x 6271 18.947.500
x 334 18.947.500
31/12 BPBL 31/12 Trích BHXH, BHYT x 6271 3.040.000
x 338
3.040.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSXC CT Mỗ Lao x 154 195.883.668
x 627 195.883.668
... ... ... ...
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSXC CT Xuân Phương x 154 99.438.815
x 627 99.438.815
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
70
Biểu 2.36: Trích Sổ cái TK 627
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
07/10 PXK67 07/10 Xuất CCDC phục vụ CT Xuân Phương 153 168.000
23/12 0001359 23/12 Vận chuyển vật tư 111 211.500
23/12 0000981 23/23 Mua đinh, ốc vít 153 750.600
25/12 0001369 25/12 Thanh toán tiền nước T12 CT Xuân Phương 111 398.754
25/12 1427980 25/12 Thanh toán tiền điện T12 CT Xuân Phương 111 3.240.500
31/12 BPB 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 701.500
31/12 BPBTL 31/12 Tiền lương NVQLĐ T12 CT Xuân Phương 334 18.947.500
... ... ...
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPSXC CT xây nhà tại Xuân Phương 154 99.438.815
Cộng số phát sinh x 984.635.299 984.635.299
Số dư cuối kỳ
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
71
Biểu 2.37: Trích Bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm 2013
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Năm 2013
STT Tên công trình CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC Tổng chi phí
Xây nhà tại Xuân Phương 878.081.556 240.069.125 71.378.308 99.438.815 1.288.967.804
... ... ... ... ... ...
Cộng 7.361.425.919 3.913.068.131 1.532.036.440 984.635.299 13.791.165.789
Thang Long University Library
72
2.2.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ các khoản mục chi phí sản xuất bao gồm CP NVLTT,
CP NCTT, CP sử dụng MTC, CP SXC được tập hợp và kết chuyển vào TK 154 – chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang (tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình,
HMCT). Chi phí phát sinh từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc ở công trình, HMCT
nào sẽ được hạch toán vào công trình, HMCT đó.
Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của các tài khoản kế toán tiến hành tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
vào cuối kỳ và kết chuyển sang TK 632 – Giá vốn hàng bán.
73
Biểu 2.38: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK154 công trình Xuân Phương
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 154
Tên sản phẩm, dịch vụ: Xây dựng nhà tại Xuân Phương
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ
TK 154
Ghi có các TK
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Chia ra
621 622 623 627
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
31/12 Kết chuyển CP NVLTT 878.081.556 878.081.556
31/12
31/12 Kết chuyển CP NCTT 240.069.125
240.069.125
31/12
31/12 Kết chuyển CP SDMTC 71.378.308
71.378.308
31/12
31/12 Kết chuyển CP SXC 99.438.815
99.438.815
Cộng số phát sinh 1.288.967.804 878.081.556 240.069.125 71.378.308 99.438.815
Ghi có TK 154
Số dư cuối kỳ
Thang Long University Library
74
Biểu 2.39: Trích Sổ cái TK154
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam.
Địa chỉ: Số 1130 Đê La Thành, P.Ngọc Khánh, Q.Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Ngày,
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 3.275.660.765
Số phát sinh trong kỳ
31/12 31/12 Kết chuyển CP NVLTT CT Mỗ Lao 621 2.075.670.384
31/12 31/12 Kết chuyển CP NCTT CT Mỗ Lao 622 502.715.305
31/12 31/12 Kết chuyển CP SDMTC CT Mỗ Lao 623 114.979.270
31/12 31/12 Kết chuyển CP SXC CT Mỗ Lao 627 195.883.668
... ... ...
31/12 31/12 Kết chuyển CP NVLTT CT Xuân Phương 621 878.081.556
31/12 31/12 Kết chuyển CP NCTT Xuân Phương 622 240.069.125
31/12 31/12 Kết chuyển CP SDMTC CT Xuân Phương 623 71.378.308
31/12 31/12 Kết chuyển CP SXC CT Xuân Phương 627 99.438.815
31/12 31/12 Kết chuyển giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành 632
17.066.826.554
Cộng số phát sinh
13.791.165.789
Số dư cuối kỳ4
4
Năm 2013 Công ty có 07 CT, HMCT lớn nhỏ trong đó có 02 công trình dở dang từ kỳ trước, những CT còn lại đều là những CT có
thời gian thi công ngắn (03 – 04 tháng) nên tính đến thời điểm cuối năm 2013 Công ty không có CT nào còn dở dang.
75
2.2.2. Kế toán đánh giá sản phẩm sở dang
Để tính được giá thành sản phẩm hoàn thành, cuối mỗi kỳ doanh nghiệp cần phải
tiến hành kiểm kê, xác định sản phẩm dở dang tại mỗi bộ phận sản xuất. Sản phẩm xây
lắp dở dang cuối kỳ là khối lượng công việc xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật
hợp lý theo quy định.
Tính đến thời điểm ngày 31/12/2013, công trình Xuân Phương đã hoàn thành vì
vậy công trình này không có giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ do đó giá thành công
trình bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm
2.2.3.1. Đối tượng tính giá thành
Do đặc điểm của ngành xây lắp là thời gian thi công kéo dài nhiều kỳ nên đối
tượng tính giá thành nhỏ nhất là từng giai đoạn của công việc đã hoàn thành.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp
Thành Nam là từng công trình, HMCT đã hoàn thành, đạt đến điểm dừng kỹ thuật.
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành mà Công ty đang áp dụng là phương pháp tính giá
thành đơn giản. Theo phương pháp này, tập hợp tất cả các chi phí sản xuất trực tiếp
cho một công trình, HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là tổng giá
thành của công trình, HMCT đó.
Trường hợp công trình, HMCT chưa hoàn thành mà có khối lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao, căn cứ vào các khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ và giá trị sản
phẩm dở dang, giá thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định
như sau:
Giá thành thực tế
của KLXL hoàn
thành bàn giao
=
Chi phí sản xuất
kinh doanh
DDĐK
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất
kinh doanh
DDCK
Đối với công trình xây nhà tại Xuân Phương, toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình xây dựng công trình chính là giá thành của công trình.
Theo đó, giá thành công trình xây dựng nhà tại Xuân Phương được xác định như
sau:
Giá thành công trình Xuân Phương = 878.081.556 + 240.069.125 + 71.378.308 +
99.438.815 = 1.288.967.804 (đồng)
Thang Long University Library
76
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Công trình: Xuân Phương
Khoản mục CPDDĐK CPPSTK CPĐCK Giá thành
CPNVLTT - 878.081.556 - 878.081.556
CPNCTT - 240.069.125 - 240.069.125
CPSDMTC - 71.378.308 - 71.378.308
CPSXC - 99.438.815 - 99.438.815
Cộng 1.288.967.804 1.288.967.804
77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP THÀNH NAM
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ
tổng hợp Thành Nam
3.1.1. Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy kế toán: bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô
hình tập trung rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô sản xuất của
Công ty; mô hình kế toán này giúp làm giảm nhẹ quy mô tổ chức bộ máy kế toán tại
Công ty. Các phần hành kế toán được bố trí, phân công công việc rất hợp lý và khoa
học tránh được tình trạng công việc chồng chéo lên nhau giữa các bộ phận. Một cán bộ
kế toán phụ trách nhiều phần hành kế toán khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được tính
chính xác trong công tác kế toán.
Về hệ thống chứng từ: hệ thống chứng từ của Công ty khá đầy đủ, đúng với quy
định của Bộ tài chính. Các chứng từ kế toán được luân chuyển khoa học với đầy đủ
thông tin trên chứng từ.
Về hệ thống sổ sách: được xây dựng khá phù hợp với mục đích cũng như yêu cầu
của công tác hạch toán kế toán.
Về hình thức ghi sổ kế toán: hình thức ghi sổ kế toán mà Công ty lựa chọn (hình
thức Nhật ký chung) rất phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy mô của
Công ty.
Về tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: hệ thống báo cáo kế toán của Công ty
được lập rất đầy đủ vào hàng tháng và hàng quý, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các báo cáo được lập theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính.
Về hình thức trả lương cho công nhân thuê ngoài: công ty áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian đối với công nhân thuê ngoài là khá hợp lý, đảm bảo được lợi ích
của người lao động. Việc thuê công nhân theo hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng mùa vụ
rất phù hợp với đặc thù ngành nghề của công ty vì có thể giúp công đi giảm được một
khoản chi phí đáng kể những lúc công nhân không có việc làm. Bên cạnh đó, hình thức
trả lương này giúp kế toán dễ dàng kiểm soát được các chứng từ kế toán hơn.
Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty được thực hiện một
cách rất khoa học. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh được ghi chép đầy đủ trên hệ thống
Thang Long University Library
78
sổ sách kế toán. Tất cả các chi phí phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục, theo
từng công trình, HMCT giúp cho việc quản lý và theo dõi tình hình biến động chi phí
tại Công ty trở nên dễ dàng và nhanh chóng. Trình tự hạch toán các khoản mục chi phí
khá chặt chẽ và khoa học.
Nhìn chung, công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch
vụ Tổng hợp Thành Nam có nhiều ưu điểm. Là công ty cổ phần nên Công ty luôn có
sự kiểm tra chặt chẽ từ nhiều thành phần, điều này đòi hỏi công ty phải thực hiện tốt
các chính sách đã đề ra.
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam
Công ty vẫn chưa có phần mềm kế toán riêng mà vẫn sử dụng hình thức kế toán
thủ công trên Excel khiến cho việc ghi chép không thể tránh khỏi những sai sót.
Về tình hình luân chuyển chứng từ: Địa bàn hoạt động của công ty trải rộng trên
khắp cả nước khiến cho việc gửi các chứng từ kế toán về công ty trở nên khó khăn,
chậm trễ. Thêm vào đó, tại các đội xây lắp Công ty lại không có nhân viên kế toán
riêng điều này làm ảnh hưởng đến việc tập hợp chứng từ kế toán gây ảnh hưởng đến
việc cung cấp và xử lý thông tin.
Về hệ thống sổ kế toán: mặc dù hệ thống sổ của Công ty khá hoàn thiện, tuy
nhiên vẫn không thể tránh một số sai sót như: hoạt động xây lắp có khá nhiều nghiệp
vụ kinh tế phát sinh nhưng công ty chỉ dùng sổ nhật ký đặc biệt cho việc hạch toán
thu/chi trong hoạt động kinh doanh thương mại mà không áp dụng cho hoạt động xây
lắp.
Về công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Việc quản lý khoản mục
chi phí này tại công ty còn thiếu tính chặt chẽ bởi công ty đôi lúc vẫn giao cho các đội
xây dựng quyền đi mua nguyên vật liệu dẫn đến tình trạng khó kiểm soát tình hình thu
mua nguyên vật liệu.
Về công tác quản lý vật liệu: Hiện tại công ty chưa xây dựng cho mình một định
mức tiêu hao nguyên vật liệu để có thể kiểm soát được khối lượng tiêu hao nguyên vật
liệu trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu tại Công ty được sử dụng chưa thực sự
tiết kiệm và chưa tận dụng phế liệu thu hồi.
Về chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho công
nhân được hạch toán chung trên tài khoản 334, hạch toán như vậy công ty sẽ không
thấy được tỷ trọng tiền lương giữa lao động trong danh sách và lao động ngoài danh
sách của công ty.
79
Về chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí khấu hao máy thi công được kế toán
phân bổ cho từng công trình, HMCT theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Việc này
khiến cho việc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng không
được chính xác; bởi công trình càng lớn thì càng phải chịu nhiều chi phí khấu hao máy
thi công.
Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn MTC gây ra tình trạng
mất cân đối chi phí sử dụng MTC.
Về chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm rất nhiều
khoản mục chi phí khác nhau do đó không thể tránh khỏi tình trạng lãng phí và chi sai
mục đích.
Chi phí nguyên vật liệu ở đội thường không phát sinh hoặc chỉ phát sinh với giá
trị nhỏ như dây buộc, đinh, ốc vít,...kế toán hạch toán vào chi phí công cụ dụng cụ
khiến cho chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công trình, HMCT thiếu chính xác.
Bởi tại Công ty, chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức (chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp).
Tại Công ty, chi phí vận chuyển vật tư được kế toán hạch toán vào chi phí dịch
vụ mua ngoài, điều này là trái với quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Hiện nay, Công ty không tiến hành ghi chép quá trình tổng hợp chi phí công cụ
dụng cụ khiến cho việc kiểm tra tính chính xác của khoản mục chi phí này trở nên khó
khăn và mất nhiều thời gian.
Về phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng giá xuất kho NVL theo
phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), việc áp dụng phương pháp này không
được hợp lý và chính xác bởi giá cả thị trường luôn luôn biến động.
Về phương pháp kế toán các khoản giảm trừ chi phí: Công ty chưa thực sự chú
trọng đến việc theo dõi, hạch toán các khoản giảm trừ chi phí, gây thất thoát và lãng
phí cho Công ty.
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam
Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện các phần hành kế toán
nhằm rút ngắn thời gian làm việc đồng thời đảm bảo được tính chính xác trong công
việc ghi chép hàng ngày.
Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ: Để hạn chế và khắc phục tình trạng luân
chuyển chứng từ chậm và giảm bớt khối lượng công việc kế toán vào cuối tháng, Công
ty cần có quy định về thời gian giao nộp chứng từ, xây dựng một lịch trình cho các đội
Thang Long University Library
80
thi hành; nếu sai phạm sẽ bị xử phạt. Công ty cần xây dựng một chế độ thưởng phạt rõ
rang.
Tại mỗi đội xây dựng công ty nên có một nhân viên kế toán lập và gửi chứng từ
kế toán về phòng kế toán của công ty. Sau đó Công ty có thể cử các đoàn kiểm tra đến
các công trình kiểm tra đột xuất quá trình lập, ghi sổ và quy trình luân chuyển chứng
từ tránh trường hợp bị khai khống chi phí cũng như tình trạng rút ruột công trình.
Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán: công ty nên mở sổ nhật ký đặc biệt để phục vụ
cho quá trình ghi chép của kế toán đối với hoạt động xây lắp tại công ty nhằm giảm
bớt khối lượng ghi sổ cái.
Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vât liệu
trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành
của sản phẩm xây lắp, do đó khoản mục này cần phải được quản lý chặt chẽ. Bên cạnh
đó, mỗi loại nguyên vật liệu Công ty nên có một ký hiệu hoặc mã số riêng để dễ dàng
theo dõi và hạch toán.
Tại mỗi chân CT, công ty đều bố trí một thủ kho; vì vậy công ty nên tận dụng lực
lượng lao động này để cho việc quản lý nguyên vật liệu được chặt chẽ hơn thông qua
việc thực hiện thủ tục xuất nhập vật tư, sắp xếp, đảm bảo chất lượng vật tư và định kỳ
cùng với quản đốc hoặc chủ nhiệm công trình tiến hành kiểm kê số lượng vật tư thừa
chưa sử dụng để lập phiếu báo tồn vật tư để gửi về Công ty. Cụ thể như sau:
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng
hợp Thành Nam
PHIẾU BÁO TỒN KHO VẬT TƯ
Ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: Đồng
STT Diễn giải Số tiền
01 Số dư đầu kỳ
02
Nhập trong kỳ:
- Nhận từ kho công ty
- Vật tư công ty mua giao thẳng tới CT
- Vật tư do đội mua
03 Sử dụng trong kỳ
04 Số dư cuối kỳ
Hoàn thiện công tác quản lý vật liệu: Công ty nên xây dựng cho mình một
định mức tiêu hao nguyên vật liệu riêng, đồng thời khuyến khích công nhân sử dụng
NVL tiết kiệm hơn và có ý thức trong việc tận dụng phế liệu trong quá trình thi
81
công. Nếu phế liệu thu hồi nhập kho Công ty nên yêu cầu kèm theo một phiếu nhập
kho, phiếu nhập kho này được lập thành hai liên:
Liên 1: lưu tại nơi lập phiếu.
Liên 2: giao cho thủ kho khi phế liệu đã được nhập kho đầy đủ.
Khi xuất nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng phục vụ cho thi công, kế toán nên
mở chi tiết TK 152 thành 04 tài khoản như sau:
TK 1521 – Vật liệu
TK 1522 – Nhiên liệu
TK 1523 – Phụ tùng
TK 1524 – Phế liệu
Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty nên mở chi tiết TK
334 thành 02 TK như sau để dễ dàng quản lý cũng như thấy được tỷ trọng tiền lương
giữa lao động trong danh sách và lao động ngoài danh sách.
- TK 3341 – phải trả công nhân viên: phản ánh các khoản phải trả cho công
nhân, nhân viên trong doanh nghiệp bao gồm lương, các khoản phụ cấp, .
- TK 3342 – phải trả lao động thuê ngoài: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản phải trả công nhân thuê ngoài không thuộc danh sách của công ty.
Hoàn thiện kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Để đảm bảo cho việc hạch
toán cũng như phân bổ chi phí sử dụng máy thi công trở nên chính xác hơn, công ty
nên dùng tiêu thức phân bổ theo số ca máy hoạt động.
Hàng tháng, Công ty phải yêu cầu đội xe, máy thi công tại các công trình, HMCT
gửi nhật trình máy về phòng kế toán. Căn cứ vào nhật trình máy của các công trình,
HMCT; kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao MTC như sau:
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí khấu hao máy thi công
Tổng số ca hoạt động của máy
Chi phí KH MTC phân
bổ cho từng CT
= Hệ số phân bổ *
Số ca hoạt động của máy
tại từng CT
Công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa MTC để tránh tình trạng mất
cân đối chi phí sử dụng MTC.
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung: Công ty cần có những quy chế cụ
thể nhằm hạn chế các khoản chi sai mục đích, chỉ chấp nhận ký duyệt cho những
khoản chi phí hợp lý và có đầy đủ chứng từ liên quan kèm theo. Các chi phí không hợp
lý cần được kiểm tra và có thể xoá bỏ khỏi giá thành của CT.
Thang Long University Library
82
Đối với những chi phí nguyên vật liệu có giá trị phát sinh nhỏ và chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu kế toán nên hạch toán vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp để việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trở nên chính xác hơn.
Đối với những khoản mục chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí, Công ty nên phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Cụ thể
tiêu thức phân bổ như sau:
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí NCTT
Chi phí SXC phân bổ cho
từng CT
= Hệ số phân bổ *
Chi phí NCTT tại từng
CT
Hoàn thiện phương pháp tính giá xuất kho:
Công ty có thể xem xét và áp dụng phương pháp tính giá khác chẳng hạn như
phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này thì vật tư xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Phương pháp tính giá
xuất này khá phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty là vật tư mua về thường được
dự trữ trong thời gian ngắn hoặc là đưa vào sử dụng ngay.
Hoàn thiện phương pháp kế toán các khoản giảm trừ chi phí:
Công ty cần theo dõi, hạch toán các khoản giảm trừ chi phí, đặc biệt là khoản
mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tránh gây lãng phí, thất thoát cho Công ty
đồng thời giá thành thực tế của từng công trình cũng được phản ánh chính xác hơn.
Theo chuẩn mực kế toán số 15, chi phí liên quan trực tiếp của từng hợp đồng sẽ
được giảm khi có các khoản thu nhập khác không bao gồm trong doanh thu của hợp
đồng. Ví dụ như: các khoản thu từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa, thu từ thanh lý
máy móc, thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng.
Sau khi công trình, HMCT hoàn thành Công ty nên có những biện pháp quản lý
và theo dõi tình hình vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình
thi công. Cụ thể như sau:
- Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Nếu nguyên vật liệu, CCDC phế liệu thu hồi nhập kho để dùng cho kỳ sau,
kế toán hạch toán giảm chi phí như sau:
Nợ TK 152, 153
Có TK 154
Nếu nguyên vật liệu hay phế liệu thu hồi được đem bán, kế toán hạch toán
như sau:
83
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 154
Có TK 3331
- Đối với máy móc, thiết bị (đã trích hết khấu hao): tiến hành thanh lý nếu
không tiếp tục sử dụng. Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ có liên quan; kế toán
hạch toán như sau:
Phản ánh khoản phải thu được từ thanh lý tài sản:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 154
Có TK 3331
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng có vai trò hết sức quan trọng đối
với sự tồn tại và phát triển của công ty. Những thông tin về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm chính là biểu hiện cho tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cần phải được hoàn thiện thường xuyên.
Trong quá trình thực tập em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành
Nam. Nhìn chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty được thực hiện tương đối đầy đủ theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm cũng có những mặt hạn chế nhất định cần được
khắc phục.
Trong khoá luận này em đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị, giải pháp giúp
Công ty có thể ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ và kiến thức của bản thân còn hạn
chế nên trong khoá luận này không thể tránh được những sai sót, hạn chế nhất định.
Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô; ban lãnh đạo cùng toàn
thể các cô chú, anh chị phòng tài chính kế toán tại Công ty để nhận thức của em về
mảng đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung và các cán
bộ nhân viên phòng kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam
đã tận tình giúp em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh
nghiệp quyển 1 – Hệ thống tài khoản kế toán, NXB Tài Chính.
2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp (2004), NXB Tài Chính.
4. PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài Chính.
5. TS Nguyễn Thị Loan (2008), Giáo trình kế toán tài chính, Đại học Kinh tế quốc
dân.
6. Thông tư 45/2013/BTC ban hành ngày 25/04/2003 của Bộ tài chính về việc
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
7. Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a20139_7574.pdf