Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải
thường xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trường cạnh tranh của nền
kinh tế. Nhận thức được điều đó, Công ty cổ phần Mía đường Sơn La đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Đặc biệt trong
công tác kế toán nói chung và kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nói riêng tại
công ty ngày càng được chú trọng.
Nhận thức được vấn đề trên, và được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – Thạc sỹ
Nguyễn Thanh Thủy cùng cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần Mía đường
Sơn La đã giúp em nghiện cứu và hoàn thiện đề tài “Hoàn thiện kế toán thành phẩm
và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La”.
Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng kế toán thành phẩm và
tiêu thụ thành phẩm ở Công ty cổ phần Mía đường Sơn La. Kết hợp với những kiến
thức lý luận đã tiếp thu ở nhà trường, em đã mạnh dạn trình bày một số ý kiến với
nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công
ty. Song, do trình độ có hạn và thời gian thực tập không nhiều, bài viết của em mới chỉ
đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu,
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm, góp ý và
chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ Tài chính – Kế toán Công ty cổ phần Mía
đường Sơn La để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c chế biến với dây
chuyền công nghệ hiện đại.
Nguyên liệu chủ yếu là cây mía tươi cộng với một số phụ gia được phép sử dụng
trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
Đường RS gồm 2 loại là đường RS loại I và đường RS loại II
Quy cách đóng gói: Túi 0.5kg; túi 1kg; bao 50kg
Trạng thái: tinh thể trắng, tương đối đồng đều, khô rời
Màu sắc, mùi vị: Trắng óng ánh hoặc trắng ngà, vị ngọt đậm, không có mùi lạ.
Phân vi sinh: Phân phức hợp hữu cơ vi sinh FITOHOOCMON được chế biến từ
các chế phẩm vi sinh với công nghệ tiên tiến, hiện đại
Thành phần bao gồm: Bã bùn lên men, đạm, lân, kali, các chất vi lượng và các vi
sinh vật hữu ích cố định đạm
Phân vi sinh có công dụng: tăng cường chất hữu cơ cho đất, cung cấp đầy đủ các
chất dinh dưỡng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, chịu hạn, kích thích phát triển cho cây
mía, tăng năng suất từ 10-15%
Phân vi sinh được dùng để bón lót và bón thúc cho cây mía và cây ngô. Đối với cây
mía, lượng bón từ 1.500-2.000 kg/ha. Đối với cây ngô, lượng bón từ 1.000-2000 kg/ha
Sản phẩm nông sản: Hiện nay, Công ty cung cấp một số sản phẩm nông sản truyền
thống có nguồn gốc từ ngô, sắn, ở dạng thô hoặc sơ chế, đóng bao các loại trọng
lượng
Sắn được thái lát, phơi khô và đóng thành từng bao 50 kg
Ngô bắp và ngô hạt phơi khô đóng bao 60-70 kg
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm
Công ty cổ phần Mía đường Sơn La là doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm với số
lượng lớn. Công tác quản lý thành phẩm của Công ty bao gồm cả hai mặt hiện vật và
giá trị. Thành phẩm của Công ty được đánh giá theo giá thực tế.
Thành phẩm của Công ty được nhập kho từng đợt, giá thành công xưởng được xác
định cuối tháng nên ở kho chỉ quản lý mặt hiện vật (như số lượng, chủng loại, quy cách
từng loại sản phẩm,)
Thang Long University Library
34
Giá thành phẩm thực tế nhập kho
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí sản
xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung phát sinh trong tháng tập hợp được và tính ra giá thành sản xuất thực tế của
từng loại thành phẩm hoàn thành nhập kho. Việc tính giá thành phẩm hoàn thành được
tính vào cuối mỗi tháng.
Ví dụ:
Tháng 2/2014, nhập kho thành phẩm đường RS loại 1 (Mã D1)
Cuối tháng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong tháng và tính ra giá thành sản xuất thực tế của đường RS loại I là:
-Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
-Chi phí nhân công trực tiếp:
-Chi phí sản xuất chung:
10.392.780
7.924.012
2.468.768
Cộng: 20.785.560
Hoàn thành nhập kho 1.955 kg thành phẩm đường RS loại 1
Mỗi lần nhập kho thành phẩm, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nhập số
lượng của đường thành phẩm vào phiếu nhập kho trên phần mềm kế toán Fast
Accounting ở phân hệ hàng tồn kho. Cuối tháng mỗi thành phẩm được tự động cập
nhập đơn giá, thành tiền sau khi thực hiện thao tác cập nhật giá cho phiếu nhập kho
thành phẩm.
Giá thành thực tế sản phẩm xuất kho
Đối với thành phẩm xuất kho Công ty áp dụng tính giá theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ
Ví dụ:
Tính giá thực tế của đường RS loại I (Mã D1) xuất kho:
Căn cứ vào báo cáo tổng hợp N-X-T kho thành phẩm phần số dư đầu kỳ (được
chuyển từ số dư cuối kỳ trên báo cáo kỳ trước) để có được trị giá thực tế tồn kho đầu
kỳ là: 58.767.456 đ và số lượng là: 5.016 kg
Căn cứ vào số tổng nhập trong kỳ ta có lượng nhập trong kỳ là 1.955 kg, trị giá thực
tế nhập kho trong kỳ: 20.785.560 đ
Đơn giá bình quân =
58.767.456+20.785.560
= 11.412* (đ)
5.016+1.955
(11.412*: Đơn giá này có vào ngày cuối kỳ)
35
Căn cứ vào tổng lượng xuất trong kỳ ta được lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ là
1473 kg với giá trị được tính như sau:
Giá thực tế xuất kho = 11.412 * 1.473 = 16.809.876 (đ)
Trên phần mềm Fast Accounting kế toán thực hiện như sau: sau khi kế toán đã cập
nhật xong tất cả các chứng từ đầu vào của thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. Cuối kỳ,
kế toán tính giá trung bình cho thành phẩm được thực hiện ở menu “Tính đơn giá trung
bình” trong phân hệ “Hàng tồn kho” của phần mềm Fast Acounting. Giá này được tính
và cập nhật cho các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và giá vốn của hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho.
Việc xác định chính xác giá thực tế xuất kho là cơ sở để công ty xác định được
GVHB trong tháng và làm căn cứ xác định giá tiêu thụ thành phẩm đảm bảo bù đắp chi
phí, có lợi nhuận mà lại phù hợp với giá cả chung trên thị trường.
2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 155: Thành phẩm.
TK 1551: thành phẩm đường
TK 15511: thành phẩm đường RS loại 1
TK 15512: thành phẩm đường RS loại 2
TK 1552: thành phẩm khác
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 6321: GVHB của đường
TK 63211: Giá vốn hàng bán của đường RS loại I
TK 63212: Giá vốn hàng bán của đường RS loại II
TK 6322: GVHB của TP khác
2.2.4. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
Mọi nghiệp vụ biến động của từng loại thành phẩm đều phải được phản ánh vào
chứng từ phù hợp và đúng nội dung đã quy định. Trên cơ sở đó tiến hành phân loại,
hoàn chỉnh chứng từ, nhập số liệu vào máy tính tự động chuyển tới các sổ kế toán thích
hợp.
Hiện nay, Công ty sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Các
chứng từ này được lập thành ba liên, tùy thuộc vào nội dung chứng từ mà mỗi liên
được gửi tới nơi theo quy định.
Chứng từ và thủ tục nhập kho thành phẩm
Sản phẩm của Công ty sau khi hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng được
phòng kiểm tra chất lượng xác nhận là đạt yêu cầu thì sẽ nhập kho. Hàng ngày, ở các
xí nghiệp trực tiếp sản xuất có sản phẩm hoàn thành sẽ được tổ phó mang đến kho. Kế
Thang Long University Library
36
toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm sẽ viết phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp làm
nhiệm vụ đối chiếu số liệu hàng nhập kho do tổ phó mang đến và ký xác nhận vào
phiếu. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: được phòng kho giữu lại để làm cơ sở đối chiếu sau này
Liên 2: thủ kho giữ lại làm căn cứ ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế
toán.
Liên 3: để người tổ phó giữ lại từ đó làm cơ sở để tính lương cho công nhân
phân xưởng mình.
Biểu số 1: Mẫu phiếu nhập kho
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Thị trấn Hát Lót – Huyện Mai Sơn – Sơn La
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 2 năm 2014
Họ và tên ngƣời giao hàng: Đặng Văn Toản
Đơn vị giao hàng: Xí nghiệp CB đường Công ty CP MĐSL
Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót-Mai Sơn- Sơn La
Nhập tại kho: KTP
Số: N0114
Nợ: 15511
Có: 154
ST Hàng hóa Mã số ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
(*)
Thành
tiền
(*)
Nhập Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đường RS loại I D1 kg 156 156 11.412 1.780.272
Cộng 156 156 1.780.272
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Một triệu bảy trăm tám mươi nghìn hai trăm bảy hai
đồng
Nhập, ngày 16 tháng 2 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣờng
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
((*): Số liệu này có vào ngày cuối kỳ)
37
Chứng từ và thủ tục xuất kho thành phẩm
Khi xuất kho trả lương cho người lao động hoặc cho các cửa hàng giới thiệu sản
phẩm của Công ty kế toán phản ánh trên phiếu xuất kho (mẫu biểu số 2)
Khi xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng kế toán phản ánh trên hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho ( mẫu biểu số 8)
Biểu số 2: Mẫu phiếu xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Thị trấn Hát Lót – Huyện Mai Sơn – Sơn La
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 2 năm 2014
Ngƣời nhận hàng: Phạm Thị Tuyết
Đơn vị nhận: Công nhân sản xuất trực tiếp
Địa chỉ: Hát Lót-Mai Sơn-Sơn La
Mã kho: KTP
Diễn giải: Xuất kho trả lương nhân viên
Số X0214
Nợ: 63211
Có: 15511
STT Tên hàng
Mã vật
tƣ
ĐVT
TK
v.tƣ
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Xuất T/xuất
A B C D E 1 2
3
(*)
4
(*)
1 Đường RS loại I D1 kg 1551 10 10 11.412 114.120
Tổng cộng 114.120
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười bốn nghìn một trăm hai mươi đồng
Xuất ngày 12 tháng 2 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
((*): Số liệu này có vào ngày cuối kỳ)
Thang Long University Library
38
2.2.5. Kế toán chi tiết thành phẩm
Để tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của
từng loại thành phẩm Công ty tiến hành kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp
ghi thẻ song song. Cụ thể:
Sau khi thực hiện cập nhật phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thì số liệu được đẩy lên
sổ nhật ký chung, thẻ kho, sổ chi tiết tài khoản, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn và
sổ cái tài khoản
Biểu số 3: Mẫu thẻ kho
CÔNG TY CP MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Tên kho: KTP THẺ KHO
Mẫu số: 06-HH
(Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
Ngày lập thẻ: 01/02/2014
Tờ số: 1
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Đường RS loại I
Đơn vị tính: kg Mã số: D1
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác
nhận của
kế toán
Số phiếu
Ngày Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
1 Tồn đầu kỳ 5.016
2
.
N0112 10/02 Nhập kho thành phẩm 180
X0214 12/02 Xuất kho trả lương nhân
viên
10
N0113 14/02 Nhập kho thành phẩm 120
X0215 15/02 Xuất kho trả lương nhân
viên
20
N0114 16/02 Nhập kho thành phẩm 156
N0115 19/2 Nhập kho thành phẩm 200
N0116 27/2 Nhập kho thành phẩm 330
Cộng 1.955 1.473
Tồn 5.498
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
39
Biểu số 4: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 15511
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 15511
Tháng 2 năm 2014
Mã hàng: D1
TK: 15511 Kho: KTP
Tên sản phẩm: Đƣờng RS loại I
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Tồn 5.016 58.767.456
N0112 10/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 180 2.054.160
X0214 12/2
Xuất kho
trả lương
nhân viên
11.412 10 114.120
N0113 14/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 120 1.369.440
X0215 15/02
Xuất kho
trả lương
nhân viên
11.412 20 228.240
N0114 16/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 156 1.780.272
N0115 19/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 200 2.282.400
N0116 27/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 330 3.765.960
Cộng 1.955 20.785.560 1.473 16.809.876 6.971 79.553.016
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
40
Biểu số 5: Trích bảng tổng hợp N-X-T
Công ty CP Mía đường Sơn La
Telex: 0223843554
BẢNG TỔNG HỢP N-X-T THÀNH PHẨM
Từ ngày: 1/2/2014 đến 28/2/2014
TK: 155 Kho: Tất cả các kho
ĐVT: kg
STT
Mã
sp
Tên sản phẩm
Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Giá
BQGQ
Xuất trong tháng Tồn cuối tháng
SL TT SL TT Sl TT SL TT
1 BMM Bã mía mục 0,00 0 495.560 0 495.560 0 0,00 0
2. BMT Bã mía tươi 0,00 0 345.333 0 345.333 0 0,00 0
11 D1 Đường RS loại 1 5.016 58.767.456 1.955 20.785.560 11.412 1.473 16.809.876 5.498 62.743.140
12 D2 Đường RS loại 2 3.404 23.125.354 1.518 16.066.090 7.962 2.600 20.701.200 2.322 18.490.244
13 MR Mật rỉ 196 0 8.591 0 8.252 0 535 0
53 PVS Phân vi sinh 5.687 9.098.435 159.420 371.960.115 2.373.93 165.108 380.099.384 0,00 959.167
54 SILO Sỉ lò 0,00 0 61.420 0 61.420 0 0,00 0
Tổng 846.590.725 21.467555.963 16.326.075.874 5.988.070.814
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Ngày tháng năm
Ngƣời lập biểu
(ký, họ tên)
41
Biểu số 6: Trích sổ cái tài khoản 155
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Thị trấn hát Lót – Huyện Mai Sơn – Sơn La
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/02/2014 Đến ngày 28/02/2014
Tài khoản: 155 – Thành phẩm
Số dƣ đầu kỳ: 846.590.7250
Chứng từ
Diễn giải Khách hàng TKĐƢ
Phát sinh
Ngày
Chứng
từ
Nợ Có
05/02/2014 X0140 Xuất kho bã mía
mục
Nguyễn Thị Ngân 6322 2.054.160
12/02/2014 X0214 Xuất kho trả lương
cho nhân viên
Phạm Thị Hoa 63211 114.120
14/02/2014 N0113 Nhập kho thành
phẩm đường D1
Đặng Văn Toản 154 1.369.440
15/02/2014 X0215 Xuất kho trả lương
nhân viên
Trương văn Bình 63211 228.240
16/02/2014 N0114 Nhập kho thành
phẩm đường D1
Đặng Văn Toản 154 1.780.272
17/02/2014 X0221 Xuất kho bã mía
mục
Nguyễn Thị Ngân 6322 3.234.574
.
19/02/2014 N0115 Nhập kho thành
phẩm đường D1
Đặng Văn Toản 154 2.282.400
27/02/2014 N0116 Nhập kho thành
phẩm đường D1
Đặng Văn Toản 154 3.765.960
Tổng số phát sinh nợ: 21.467.555.963
Tổng số phát sinh có: 16.326.075.874
Số dƣ cuối kỳ: 5.988.070.814
Thang Long University Library
42
2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn
La
2.3.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty
Xuất kho bán buôn trực tiếp: là hình thức bán hàng với số lượng lớn. Khách
hàng có thể thanh toán ngay tiền sau khi mua hàng hoặc trả sau
Xuất kho tiêu thụ nội bộ: Trả lương cho người lao động,
Bán lẻ thu tiền ngay: theo hình thức này khách hàng đến cửa hàng giới thiệu
sản phẩm của công ty để mua. Khách hàng thường mua với số lượng ít và thanh toán
ngay tiền hàng cho nhân viên bán hàng.
Các hình thức thanh toán:
Hiện nay ở Công ty việc thanh toán tiền hàng được áp dụng bao gồm:
Trả ngay: Khách hàng thanh toán tiền hàng ngay sau khi mua bằng cách:
Thanh toán bằng tiền mặt
Thanh toán bằng chuyển khoản
Trả sau: Được áp dụng với những khách hàng mua thường xuyên và mua với số
lượng lớn
2.3.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thành việc giao hàng và
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán bán hàng của công ty
sử dụng một số tài khoản chủ yếu như sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 5111: Doanh thu bán hàng nội địa
TK 5112: Doanh thu tiêu thụ khác
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 111: tiền mặt VNĐ
TK 112: tiền gửi ngân hàng
TK 11211: Tiền gửi ngân hàng NN và PTNT CN Mai Sơn
TK 11212: Tiền gửi ngân hàng Công Thương
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 1311: Phải thu của khách (bán tại công ty)
43
TK 1312: Phải thu khác
TK 911: Xác định KQKD
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ
- Bảng kê hóa đơn bán hàng
- Báo cáo bán lẻ
- Phiếu thu tiền mặt
2.3.2.3. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm trong Fast Acounting
Kế toán tiêu thụ thành phẩm được thực hiện trong phân hệ “Kế toán bán hàng và
công nợ phải thu” được thực hiện như sau:
- Cập nhật các hóa đơn bán hàng, cụ thể là hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Cập nhật các chứng từ ghi nợ, ghi có, bù trừ công nợ.
- Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra.
- Theo dõi giá vốn, doanh thu theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
- Theo dõi bán hàng theo cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng.
- Tính thuế GTGT của hàng bán ra
- Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách
hàng
- Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu liên kết số liệu với kế toán tiền
mặt, tiền gửi để có thể lên được báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế
toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho
2.3.3. Phương pháp kế toán
2.3.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn qua kho
Công ty phát hành hóa đơn GTGT làm 3 liên:
Liên 1: Lưu gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng làm chứng từ ghi sổ kế toán
Liên thứ 3 dùng để cập nhật vào phần mềm kế toán. Kế toán chọn phân hệ “Kế toán
bán hàng và công nợ phải thu” nhập liệu vào màn hình “Hóa đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho”
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Khi cập nhật các hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kế toán nhập số lượng và
giá bán của thành phẩm, đồng thời nhập thuế GTGT (10%)
Thang Long University Library
44
Khi nhập xong chương trình trong phần mềm kế toán sẽ xử lý cả 2 nghiệp vụ: Bán
hàng (tăng doanh số và công nợ phải thu) và xuất hàng từ kho thành phẩm. Liên quan
đến hạch toán tài khoản vật tư (Tài khoản hàng tồn kho), tài khoản doanh thu, tài
khoản giá vốn, tài khoản thuế thì chương trình sẽ tự động hạch toán dựa trên khai báo
các tài khoản này cho từng mặt hàng trong phần danh mục hàng hóa vật tư ở phân hệ
hàng tồn kho và hạch toán thuế trong phần danh mục thuế suất.
Các thông tin liên quan đến hóa đơn và khách hàng sẽ được chuyển vào bảng kê hóa
đơn đầu ra.
Giá bán của mặt hàng sẽ được hỗ trợ tự động lấy từ danh mục giá bán. , nhưng
khách hàng có thể thay đổi được. Khi lưu hóa đơn chương trình sẽ tự động lưu lại giá
bán lần cuối cùng vào danh mục giá bán.
45
Biểu số 7: Mẫu hóa đơn GTGT
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Sơn La Sugar joint Stock Company
Km 34, thị trấn Hát Lót, Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La
ĐT: (022) 3843274 Fax: (022) 384306
Mã số thuế: 5500155321
Email: slsmiaduongsonla@gmail.com
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13T
Số hóa đơn: 0182426
HÓA ĐƠN (GTGT)
(VAT) INVOICE
(Liên 3: Bảo soát)
Ngày 21 tháng 2 năm 2014
Đơn vị mua hàng: Công ty Hoàng Ngọc
Địa chỉ: Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Đường RS loại 1 kg 500 16.500 8.250.000
Giá trị tiền hàng 8.250.000
Thuế GTGT: 10% 825.000
Tổng cộng thanh toán 9.075.000
Bằng chữ: Chín triệu không trăm bảy năm nghìn đồng
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
46
Biểu số 8: Màn hình nhập liệu hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Loại hóa đơn..1..Xuất bán Ngày hạch toán: 21/02/2014
Mã khách: .C03Công ty Hoàng Ngọc Ngày lập c.từ: 21/02/2014
Địa chỉ.Hát Lót Quyển số: KK01N
Người mua hàngNguyễn Thùy Mai Số seri: AA/13T
Diễn giải: Xuất bán trực tiếp thành phẩm đường D1 Số hóa đơn: 0182426
Mã nx(tk nợ): 1311
Mã vật tư Tên hàng Đvt Mã kho Sl Giá bán Tkdt Giá vốn Thành tiền
D1 Đường RS loại 1 Kg KTP 500 16.500 5111 8.250.000
Tiền hàng 8.250.000
Mã thuế: 10 (10%) TK thuế: 1311/33311
Tiền thuế 825.000
Tổng thanh toán 9.075.000
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Các trường hợp hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán sẽ được nhập vào phiếu
nhập hàng bán bị trả lại và hóa đơn giảm giá hàng bán cũng nằm trong phân hệ kế toán
bán hàng và công nợ phải thu. Tuy nhiên trong thàng 2/2014 tại công ty Cổ phần Mía
đường Sơn La không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến hàng bán bị trả lại và giảm
giá hàng bán nên không có số liệu thực tế cho phần này.
Trong các trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng và được hưởng chiết
khấu thanh toán thì số tiền này sẽ được nhập vào phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công
nợ.
VD: Ngày 23/2/2014 Công ty Hoàng Ngọc thanh toán toàn bộ tiền hàng mua theo
HĐ 0182426. Do khách hàng thanh toán trước hạn nên Công ty cho hưởng chiết khấu
1% trên tổng số tiền phải thanh toán
47
Biểu số 9. Màn hình nhập liệu phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ
Loại chứng từ: 2 Ghi giảm công nợ chi tiết theo HĐ Ngày hạch toán: 23/02/2014
Mã khách..C03..Công ty Hoàng Ngọc Ngày lập c.từ: 23/02/2014
Địa chỉ: Hát Lót Quyển số: DCCN01
Người mua hàng: Nguyễn Thùy Mai Số chứng từ: CN1
Diễn giải chung: CKTT 1% theo hóa đơn 0182426 Tỷ giá: VNĐ 1
TK nợ: 6355
Số hđ Ngày hđ Tk có Tiền trên hđ Đã tt Còn phải tt tt VNĐ
0182426 21/02/2014 1311 9.075.000 90.750 8.984.250
Trạng thái: Đã ghi sổ cái
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đồng thời khi công ty Hoàng Ngọc thanh toán tiền hàng thì kế toán sẽ lập phiếu thu.
Phiếu thu cũng được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng làm chứng từ ghi sổ kế toán
Liên thứ 3 được cập nhật vào phần mềm ở phân hệ “kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền
vay” nhập liệu vào màn hình “phiếu thu”
Thang Long University Library
48
Biểu số 10: Mẫu phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Thị trấn Hát Lót – huyện Mai Sơn – Sơn La
Mẫu 01 - TT
PHIẾU THU
Tiền mặt: VNĐ
Ngày c.từ: 23/2/2014
Số chứng từ: PT60
Nợ TK: 1111
Có TK: 1311
Người nộp: Nguyễn Thùy Mai
Địa chỉ: Hát Lót-Mai Sơn-Sơn La
Số tiền: 8.984.250
Bằng chữ: Tám triệu chín trăm tám tư nghìn hai trăm năm mươi đồng ./.
Nội dung: thanh toán tiền hàng cho HĐ 0182426
Thủ trƣởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Biểu số 11. Màn hình nhập liệu phiếu thu tiền mặt
Loại phiếu thu: 1 Thu tiền chi tiết theo hđ Ngày hạch toán: 23/02/2014
Mã khách: C03.Công ty Hoàng Ngọc Ngày lập phiếu thu:23/02/2014
Địa chỉ: Hát Lót-Mai Sơn-Sơn La Quyển số: PT01
Ng.nộp tiền: Nguyễn Thùy Mai Số phiếu thu: PT 60
Lý do nộp: thanh toán tiền hàng cho HĐ 0182426 Tỷ giá: VNĐ 1
TK nợ: 1111 Tiền mặt Việt Nam Hạn tt: 0
Số hđ Ngày hđ Tk có Tiền trên hđ Đã tt Còn phải tt tt
0182426 21/02/2014 1311 9.075.000 90.750 8.984.250 8.984.250
Trạng thái: Đã ghi sổ cái
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
49
Toàn bộ hóa đơn bán hàng trong tháng sẽ được cập nhật trên bảng kê hóa đơn bán
hàng
Biểu số 12: Trích bảng hóa đơn kê bán hàng
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Ngày
Số chứng
từ
Diễn giải
Mã
bp
Đvt
Mã kho
Mã nx
Sl Giá bán
Doanh
thu
Chiết khấu
21/02 0182426 Xuất kho bán
trực tiếp TP D1
cho công ty
Hoàng Ngọc
KTP
1311
D1- Hàng D1 kg 500 16.500 8.250.000 90.750
Tiền hàng: 8.250.000
Tiền ck : 90.750
Thuế GTGT: 825.000
Tổng cộng: 8.984.250
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán hàng máy tính sẽ lên Báo cáo tổng hợp bán hàng
(biểu số 13), Sổ chi tiết TK 63211 (biểu số 17), sổ cái TK 632 (biểu số 18), sổ chi tiết
TK 5111 (biểu số 19) và sổ cái TK 5111 (biểu số 20)
Thang Long University Library
50
Biểu số 13. Trích báo cáo tổng hợp bán hàng
BÁO CÁO TỔNG HỢP BÁN HÀNG
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Stt Mã vt Tên vật tư Đvt Số lượng Doanh thu Chiết
khấu
Lãi gộp %
LG/DT
1 D1 Đường RS
loại 1
kg 9.875 162.937.500 90.750 162.846.750 99,94
2 D2 Đường RS
loại 2
kg 8.500 112.200.000 0 112.200.000 100
3 DHD Đường hồi
dung
Kg 15.800 11.921.448 0 11.921.448 100
60 MR Mật rỉ kg 19.661 33.845.678 0 33.845.678 100
61 PVS Phân vi sinh kg 6.825 10.918.122 0 10.918.122 100
62 SILO Sỉ lò kg 2.201 1.036.225 0 1.036.225 100
Tổng cộng 653.960.000 1.990.750 651.969.250
Ngày.tháng.năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Cuối tháng tất cả mọi công nợ của khách hàng phát sinh trong tháng sẽ được kết
chuyển vào: “Sổ chi tiết công nợ tất cả khách hàng”
51
Biểu số 14: Trích sổ chi tiết công nợ tất cả khách hàng
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK: 13111 – Phải thu ngắn hạn khách hàng: Hđ SXKD (VNĐ)
Từ ngày 01/02/2014 đến 28/02/2014
Dƣ đầu: 420.000.000 0
Chứng từ
Diễn giải TK đƣ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Công ty Hoàng Ngọc
Dư đầu 0
Tổng phát sinh 9.075.000 9.075.000
Dư cuối 0
21/01 0182426 Xuất bán trực tiếp TP D1
cho công ty Hoàng Ngọc
5111 8.250.000
21/01 0182426 Xuất bán trực tiếp TP D1
cho công ty Hoàng Ngọc
33311 825.000
23/01 CN1 Chiết khấu thanh toán
cho công ty Hoàng Ngọc
HĐ 0182426
6355 90.750
Công ty
Tổng phát sinh 699.356.000 13.658.000
Dƣ cuối 1.105.698.000 0
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Ngày. Tháng.năm.
NGƯ I LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
2.3.3.2. Kế toán tiêu thụ nội bộ
Phương pháp này được sử dụng khi doanh nghiệp dùng chính thành phẩm do Công
ty sản xuất ra để trả lương cho người lao động.
Phiếu xuất kho cũng được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng làm chứng từ ghi sổ kế toán
Thang Long University Library
52
Liên thứ 3 (biểu số 2) được cập nhật vào phần mềm ở phân hệ “hàng tồn kho”
nhập liệu vào màn hình “phiếu xuất kho”
Biểu số 15. Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho
Mã giao dịch: 9 Xuất khác Ngày hạch toán: 12/02/2014
Mã khách..CNSX..Công nhân sản xuất Ngày lập c.từ: 12/02/2014
Địa chỉ: Phân xưởng 1 Quyển số: PXK
Người mua hàng: Phạm Thị Hoa Số chứng từ: X0214
Diễn giải chung: Xuất kho trả lương người lao động Tỷ giá: VNĐ 1
Mã tp Tên tp Đvt Mã kho Số lượng Giá VNĐ Thành tiền VNĐ
D1 Đường RS loại 1 kg KTP 10
Trạng thái: Đã ghi sổ cái
Đồng thời kế toán cũng lập hóa đơn GTGT HĐ 0182400 (tương tự mẫu biểu số 7). Kế
toán phản ánh doanh thu trên TK 5112: doanh thu tiêu thụ khác
2.3.3.3. Kế toán toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ
Phương thức này được áp dụng tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty.
Cuối ngày nhân viên bán hàng lập Báo cáo bán lẻ trong ngày.
Biểu số 16: Báo cáo bán lẻ
Ngày Diễn giải
Mã
sp
Số
lượng
Đơn giá
(Đã bao gồm thuế
GTGT 10%)
Thành tiền
17/02/2014 Bán lẻ 3 kg đường
RS loại 1
D1 4 18.500 74.000
17/02/2014 Bán lẻ 5 kg đường
RS loại 1
D1 5 18.500 92.500
17/02/2014 Bán lẻ 2 kg đường
RS loại
D1 2 18.500 37.000
Tổng D1 11 18.500 203.500
Cuối ngày, căn cứ trên số liệu báo cáo bán lẻ kế toán tiến hành như sau:
- Nhập tổng số lượng và đơn giá (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) vào hóa đơn bán
hàng kiêm phiếu xuất kho HĐ 0182412 (tương tự mẫu biểu số 8)
- Nhập số tiền thu được vào phiếu thu tiền mặt PT43 (tương tự mẫu biểu số 11)
53
Biểu số 17: Sổ chi tiết tài khoản 63211
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 63211 – Giá vốn hàng bán đường RS loại 1
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Loại tiền: VNĐ
Số dƣ đầu kỳ 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số hiệu
Nợ Có
A B C D 1 2
. .
12/02 0182400 Phạm Thị Hoa Xuất kho trả lương.. 1551 114.120
17/02 0182412 Khách lẻ Bán lẻ trực tiếp cho
khách hàng
1551 125.532
18/02 0182414 Khách lẻ Bán lẻ trực tiếp cho
khách hàng
1551 251.064
21/02 0182426 Công ty Hoàng
Ngọc
Xuất kho bán trực
tiếp TP D1 cho Cty
Hoàng Ngọc
1551 5.706.000
28/02 Kết chuyển giá vốn
hàng bán vào
KQKD 6311
911
911 123.960.000
Tổng số phát sinh nợ: 123.960.000
Tổng số phát sinh có: 123.960.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
KẾ TOÁN TRƢỞNG Ngày tháng năm
NGƯ I GHI S
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
54
Biểu số 18. Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Số dƣ đầu kỳ: 0
TK đối ứng Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
155 Thành phẩm 456.866.700
1551 Thành phẩm đường 304.577.800
1552 Thành phẩm khác 152.288.900
911 Xác định kết quả kinh doanh 456.866.700
Tổng phát sinh nợ: 456.866.700
Tổng phát sinh có: 456.866.700
Số dƣ cuối kỳ : 0
Ngàythángnăm
NGƯ I LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
55
Biểu số 19: Sổ chi tiết tài khoản 5111
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Loại tiền: VNĐ
Số dƣ đầu kỳ 0
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
.
0182412 17/02 Xuất kho bán trực
tiếp cho khách lẻ
1311 185.000 28.000.000
0182426 21/02 Xuất kho bán trực
tiếp TP D1 cho Cty
Hoàng Ngọc
1311 8.250.000 35.850.000
28/02 Kết chuyển chiết
khấu thương mại
vào doanh thu 521
5111
521 0 221.560.000
28/02 Kết chuyển hàng
bán bị trả lại vào
doanh thu
5315111
531 0 221.560.000
28/02 Kết chuyển giảm
giá hàng bán vào
doanh thu
5325111
532 0 221.560.000
28/02 Kết chuyển doanh
thu bán hàng thuần
vào KQKD 5111
911
911 221.560.000
Tổng số phát sinh nợ: 221.560.000
Tổng số phát sinh có: 221.560.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
56
Biểu số 20: Sổ cái TK 511
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Số dƣ đầu kỳ 0
Tài khoản đối ứng Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
131 Phải thu khách hàng 653.960.000
1311 Phải thu khách hàng (bán tại
công ty)
69.660.000
1312 Phải thu khác 584.300.000
521 Chiết khấu thương mại 0
531 Hàng bán bị trả lại 0
532 Giảm giá hàng bán 0
911 Xác định kết quả kinh doanh 653.960.000
Tổng số phát sinh nợ: 653.960.000
Tổng số phát sinh có: 653.960.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
Ngày. Tháng.năm.
NGƯ I LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Hằng ngày khi kế toán nhập tất cả mọi nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán
số liệu sẽ được đẩy lên sổ nhật ký chung
57
Biểu số 21: Trích sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Stt
dòn
g
Số
hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
12/02 X0214 12/02 Xuất kho trả lương cho
người lao động
Giá vốn hàng bán v 1 63211 114.120
TP đường RS loại 1 v 2 15511 114.120
Cộng 114.120 114.120
12/02 0182400 12/02 Xuất kho trả lương cho
người lao động
Phải trả công nhân viên v 3 3341 165.000
Doanh thu khác v 4 5112 150.000
Thuế GTGT đầu ra v 5 3331 15.000
Cộng 165.000 165.000
16/02 N0114 16/12 Nhập kho TP đường RS
loại 1
TP đường RS loại 1 v 15 15511 1.780.000
Chi phí SXKD dở dang v 16 154 1.780.000
Cộng 1.780.000 1.780.000
17/02 0182412 17/02 Bán lẻ trực tiếp cho
khách
Giá vốn hàng bán v 17 63211 125.532
TP đường RS loại 1 v 18 15511 125.532
Phải thu khách hàng v 19 1311 203.500
Doanh thu bán hàng v 20 5111 185.000
Thuế GTGT đầu ra v 21 3331 18.500
Cộng 329.032 329.032
Cộng chuyển sang trang sau 280.000.000 280.000.000
Thang Long University Library
58
Số trang trƣớc chuyển sang 280.000.000 280.000.000
17/02 PT43 17/02 Tiền hàng bán lẻ
Tiền mặt Việt Nam v 1 1111 203.500
Phải thu khách hàng v 2 1311 203.500
Cộng 203.500 203.500
.
21/02 0182426 21/02 Xuất kho bán trực tiếp
cho c.ty Hoàng Ngọc
Giá vốn hàng bán v 8 6321 5.706.000
TP đường RS loại 1 v 8 15511 5.706.000
Phải thu khách hàng v 10 1311 9.075.000
Doanh thu bán hàng v 11 5111 8.250.000
Thuế GTGT đầu ra v 12 3331 825.000
Cộng 14.781.000 14.781.000
23/02 CN1 23/02 Chiết khấu thanh toán
cho cty Hoàng Học
CKTT cho người mua v 17 6355 90.750
Phải thu khách hàng v 18 1311 90.750
Cộng 90.750 90.750
23/02 PT60 23/02 Cty Hoàng Ngọc thanh
toán HĐ 0182426
Tiền mặt Việt Nam v 19 1111 8.984.250
Phải thu khách hàng v 20 1311 8.984.250
Cộng 8.984.250 8.984.250
Tổng cộng 3.339.951 3.339.951
Ngày tháng năm
NGƯ I GHI S
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
59
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƢỜNG SƠN LA
3.1. Đánh giá chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ
phần mía đƣờng Sơn La
3.1.1. Ưu điểm
Trong tổ chức kế toán
+ Trước hết Công ty đã xây dựng được một mô hình quản lý và hạch toán khoa học,
hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong kinh doanh. Từ
công việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ được tiến
hành rất đầy đủ và chặt chẽ. Đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được
sự phản ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập và lưu chuyển chứng từ
theo đúng chế độ hiện hành.
+ Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung và thực hiện
phân công, phân nhiệm. Định kỳ nhân viên kế toán tại các cửa hàng gửi chứng từ gốc
về phòng Tài chính – Kế toán của Công ty để kế toán Công ty tập hợp và vào sổ kế
toán.
+ Ngoài ra kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của Công ty được sự hỗ trợ
rất nhiều của phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING. Phần mềm này có ưu điểm là:
giao diện dễ sử dụng, sổ sách chứng từ kế toán dễ cập nhật và bám sát chế độ kế toán
hiện hành. Fast có một hệ thống báo cáo đa dạng, người dùng có thể yên tâm về yêu
cầu quản lý của mình (Báo cáo quản trị, báo cáo tài chính). Đồng thời tốc độ xử lý
trong Fast rất nhanh và cho phép kết xuất báo cáo ra Excell với mẫu biểu sắp xếp đẹp.
Nhờ có phần mềm kế toán này khối lượng công việc ghi chép hàng ngày, cuối kỳ giảm
đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của số liệu kế toán. Chi phí sử
dụng phần mềm cũng tương đối nhỏ so với các phần mềm hiện có trên thị trường Việt
Nam như: Effect, KTS S, ccNet, Công việc hàng ngày của phòng kế toán được
tập trung vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ
kinh tế trên chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi
nhập xong số liệu vào các chứng từ mã hóa, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu
vào các sổ kế toán liên quan.
+ Công ty đã chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách do nhà nước quy định, ghi
chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ thống sổ sách.
- Trong kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Thang Long University Library
60
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Mía đường Sơn La
cung cấp thông tin trung thực, hợp lý và đầy đủ về tình hình xuất nhập kho cũng như
tiêu thụ thành phẩm. Theo dõi sát sao tiến độ thực hiện kế toán tiêu thụ, kỷ luật thanh
toán và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Về chứng từ kế toán:
Tất cả các nghiệp vụ tài chính phát sinh liên quan đến kế toán thành phẩm và tiêu
thụ thành phẩm đều được lập chứng từ kế toán một cách rõ ràng đầy đủ, kịp thời và
chính xác nội dung theo quy định về chế độ của kế toán.
Công tác lập chứng từ và luân chuyển chứng từ hợp lý, nhanh chóng. Các chứng từ
đều rõ ràng và theo đúng quy định hiện hành tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu
số liệu.
+ Về sổ sách kế toán áp dụng:
Xuất phát từ đặc điểm của thành phẩm và đặc điểm của phương thức tiêu thụ của
Công ty đã vận dụng linh hoạt lý luận kế toán vào thực tiễn, đưa ra hệ thống sổ sách
ghi chép quy trình tiêu thụ thành phẩm. Kế toán đã theo dõi đầy đủ khối lượng thành
phẩm nhập kho, xuất kho, khối lượng thành phẩm bán ra, tính toán đúng đắn trị giá
vốn của thành phẩm. Đảm bảo theo dõi chính xác về số lượng thành phẩm nhập, xuất
và tiêu thụ trong kỳ cho từng loại thành phẩm thông qua hệ thống sổ sách khoa học,
hợp lý đã được thiết kế trong phần mềm kế toán mà công ty sử dụng.
+ Mặt khác việc áp dụng phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã tạo
điều kiện cho việc phản ánh ghi chép thường xuyên sự biến động hàng ngày, hàng giờ
của thành phẩm không phụ thuộc vào kết quả kiểm kê.
+ Về kế toán thanh toán với khách hàng: Công ty đã phản ánh chi tiết từng công nợ
khách hàng trên Sổ theo dõi công nợ và sổ chi tiết công nợ của khách hàng tài khoản
131. Việc này giúp ích cho kế toán có thể nhanh chóng tính toán để tập hợp số liệu
phục vụ cho việc quản lý và theo dõi thường xuyên tình hình thanh toán của khách
hàng; từ đó Công ty có thể thu hồi vốn một cách nhanh chóng không để tình trạng vốn
bị chiếm dụng, khiến cho vòng tuần hoàn vốn được nhanh chóng, tạo điều kiện để tái
sản xuất mở rộng.
Tuy nhiên ngoài những ưu điểm trên mà bộ máy kế toán của Công ty đã đạt được thì
vẫn còn những bất cập mà kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cần
khắc phục.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, Công ty còn một số tồn tại một số nhược điểm sau:
61
- Về sử dụng phần mềm Fast Acouning: Phần mềm này có nhược điểm là tính
bảo mật chưa cao, trong khi thao tác thường xảy ra lỗi nhỏ (không đáng kể) nên yêu
cầu người sử dụng phải có kiến thức và kinh nghiệm thực tế tốt.
- Về bộ máy kế toán: Số lượng chứng từ của Công ty khá lớn, một bộ phận kế
toán phải làm nhiều công việc một lúc nên chất lượng sẽ bị giảm sút, việc nhập liệu dễ
gây ra sai sót.
VD: Kế toán vốn bằng tiền vay và thanh toán cùng lúc phải làm về mảng kế toán
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng; kế toán thanh toán với người mua và kế toán thanh toán
với người bán.
- Về tài khoản sử dụng: Khi xuất thành phẩm để trả lương cho người lao động, kế
toán sử dụng TK 5112 để ghi nhận doanh thu là không chính xác
- Về phương thức tiêu thụ thành phẩm: Công ty chỉ sử dụng phương thức tiêu thụ
bán buôn qua kho và bán lẻ tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm như vậy sẽ không có
nhiều khách hàng biết đến sản phẩm, dẫn đến số lượng tiêu thụ thấp và doanh thu bán
hàng sẽ không cao.
- Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ hiện nay của Công ty là khắp nơi trên toàn quốc, chủ yếu là các
tỉnh miền Bắc. Như vậy thị trường tiêu thụ của Công ty là khá rộng lớn, tuy nhiên với
khả năng của Công ty thì như vậy là chưa đủ. Cần phải thâm nhập vào một số thị
trường lớn và tiềm năng ở các khu vực miền trung và miền Nam Việt Nam và xuất
khẩu ra nước ngoài để tiêu thụ được tăng lên.
Công ty chưa có nhiều hình thức quảng cáo và các khuyến mại hấp dẫn cho khách
hàng nên doanh số tiêu thụ vẫn chưa được tối đa so với khả năng của Công ty.
Em thấy trong báo cáo tài chính của Công ty phần phải thu khách hàng có con
số rất lớn mà Công ty lại chưa lập dự phòng phải thu khó đòi để tạo nguồn tài chính
cần thiết bù đắp thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ kế tiếp
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công
ty cổ phần mía đƣờng Sơn La
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn La
cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tôn trọng nguyên tắc, chế độ, chuẩn mực kế toán của Nhà nước. Đây là yêu cầu
bắt buộc, là cơ sở, nền tảng cho việc quản lý, điều hành thống nhất hoạt động sản xuất
kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng những hình
thức, phương pháp kế toán khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo tuân thủ đúng chế độ,
chuẩn mực kế toán của Nhà nước đề ra. Đó là hành lang pháp lý của công tác kế toán,
Thang Long University Library
62
tạo sự thuận tiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo, đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán. Đồng thời
giúp công tác so sánh, đối chiếu sổ sách trở nên dễ dàng.
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm phải phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp về tổ chức sản xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh khác nhau thì sẽ lựa chọn cho mình hình thức kế toán, phương pháp kế toán
khác nhau (phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp tính giá vốn xuất kho,)
sao cho phù hợp nhất có thể. Tuy vậy, việc lựa chọn này dù linh hoạt đến đâu cũng vẫn
phải đảm bảo các chế độ, chuẩn mực kế toán mà Nhà nước đã quy định.
- Thông tin kế toán giúp các nhà quản lý có cái nhìn chính xác và đúng đắn nhất về
tình hình tiêu thụ của Công ty, từ đó đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo
khả năng tiêu thụ của thành phẩm cũng như giữ vững vị thế cho công ty trên thị
trường. Do đó, các thông tin kế toán cần được phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời và
chi tiết theo tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm trên thị
trường.
-Thông tin kế toán được cung cấp còn là căn cứ để thuyết phục các chủ đầu tư, các
ngân hàng, bạn hàng lớn, trong việc ký kết đấu thầu lớn, thực hiện các khoản vay,
các dự án lớn, vì thế thông tin kế toán được cung cấp như thế nào sẽ quết định sự
thắng lợi của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Hoàn thiện kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ phải trong quan hệ
thống nhất với các thành phần kế toán khác, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Kế toán thành phẩm và kế toán tiêu thụ thành phẩm cũng như các phần hành kế toán
khác chỉ là một bộ phận trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, giữa chúng
có mối quan hệ mật thiết, khăng khít với nhau, bổ sung cho nhau, không thể thiếu bất
kỳ một bộ phận kế toán nào. Vì vậy, bất kỳ một phần hành kế toán nào yếu kém sẽ đều
ảnh hường tới các phần hành kế toán khác và do đó tác động xấu tới cả hệ thống kế
toán của doanh nghiệp.
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm tại công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La
Nhìn chung trong những năm gần đây, mặc dù sản xuất kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường cạnh tranh hết sức khốc liệt, song Công ty cổ phần Mía đường Sơn La vẫn
đứng vững và làm ăn có hiệu quả. Công tác kế toán tại Công ty là hợp lý, tuy nhiên do
còn một số vấn đề đã nêu trên em xin mạnh dạn đưa ra ý kiến của mình nhằm hoàn
thiện hơn nữa kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
- Về bộ máy kế toán: Công ty nên bổ sung thêm một số kế toán viên chuyên phụ
trách về các mảng khác nhau. Công ty nên có kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
riêng, kế toán thanh toán với người mua riêng, kế toán thanh toán với người bán riêng.
63
Để mỗi người có thể chuyên tâm cho một công việc. Như vậy việc thu thập và xử lý
chứng từ sẽ diễn ra nhanh và độ chính xác cao. Công việc cũng sẽ không bị dồn dập
lại vào cuối kỳ. Góp phần nâng cao hiệu quả của phòng kế toán
- Về tài khoản sử dụng: kế toán nên chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ vào TK
512. Kế toán có thể áp dụng mẫu sổ chi tiết TK 512 và sổ cái Tk 512 như sau:
Biểu số 22. Sổ chi tiết TK 512
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Tài khoản: 512 – Doanh thu nội bộ
Loại tiền: VNĐ
Số dƣ đầu kỳ 0
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
.
0182400 12/02 Xuất kho trả lương
nhân viên
3341 160.000 2.500.000
28/02 Kết chuyển doanh
thu nội bộ vào
KQKD 512 911
911 30.000.000
Tổng số phát sinh nợ: 30.000.000
Tổng số phát sinh có: 30.000.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
Thang Long University Library
64
Biểu số 23: Sổ cái TK 512
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 512 – Doanh thu nội bộ
Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 28/02/2014
Số dƣ đầu kỳ 0
Tài khoản đối ứng Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
334 Phải trả người lao động 120.000.000
3341 Phải trả nhân viên 90.000.000
3348 Phải trả người lao động khác 30.000.000
911 Xác định kết quả kinh doanh 120.000.000
Tổng số phát sinh nợ: 120.000.000
Tổng số phát sinh có: 120.000.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
Ngày. Tháng.năm.
NGƯ I LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
Về phương thức tiêu thụ: Công ty nên đa dạng hóa các phương thức tiêu thụ
như:
Phương thức gửi bán đại lý hoặc gửi bán trong các siêu thị (phương thức
tiêu thụ thành phẩm này đã được trình bày chi tiết ở mục 1.2.4 trong chương 1)
Bán hàng online: là hình thức bán hàng trên mạng. Khách hàng sẽ tiến
hành đặt hàng trên mạng và Công ty sẽ chuyển hàng đến tận tay khách hàng rồi mới
thu tiền. Phương thức bán hàng online hiện nay rất phổ biến trên thị trường, phương
thức này vừa đơn giản lại quảng bá được sản phẩm một cách rộng rãi.
Xuất khẩu: Công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ bằng cách xuất khẩu
sản phẩm của mình sang các nước trong khu vực như: Lào, Campuchia,
- Về thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ là nhân tố quyết định chất lượng của sản phẩm và doanh số bán
hàng. Vì vậy công ty cần mở rộng thị trường vào các khu vực miền Trung, miền Nam
của nước ta và xuất khẩu sản phẩm của mình sang cả các nước khác để nhiều người có
thể biết đến sản phẩm của Công ty.
65
Ngoài ra, để tăng nhanh khối lượng thành phẩm tiêu thụ nhằm thúc đẩy sản xuất
phát triển đòi hỏi bộ phận Marketing cần đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường,
tìm hiểu nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng tránh việc tồn kho thành phẩm nhiều gây ứ
đọng vốn trong lưu thông và chất lượng sản phẩm cũng bị giảm. Mặt khác phòng kế
hoạch, phòng thị trường cung cấp những thông tin cần thiết về tình hình thị trường để
có biện pháp nghiên cứu, cải tiến nâng cao chất lượng mẫu mã bao bì sản phẩm đáp
ứng như cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
Công ty nên có những đợt khuyến mại, giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng
- Lập dự phòng phải thu khó đòi
+ Nguyên tắc lập: Việc lập dự phòng được tiến hành vào cuối niên độ kế toán.
Việc lập dự phòng phải tiến hành riêng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi trên cơ sở
các bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của từng đối tượng.
+ Căn cứ, điều kiện để xác nhận là một khoản nợ phải thu khó đòi:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, cam kết nợ mà
doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng chưa thu được
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách hàng bị lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.
Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam
kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Phương pháp xác định số dự phòng cần lập:
Mức dự phòng
phải thu khó đòi
cần lập (N+1)
= ∑
Số nợ phải thu
của khách hàng
thứ i
x
Tỷ lệ mất ước
tính của khách
hàng i
)
Đối với phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
Tài khoản sử dụng:
TK 139: dự phòng phải thu khó đòi
Thang Long University Library
66
Tk 139
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi không dùng đến;
- Phản ánh số dự phòng phải thu
khó đòi đã sử dụng trong kỳ
- Trích lập dự phòng phải thu khó
đòi cho kỳ kế toán tới
SD: Số dự phòng phải thu khó đòi
hiện có cuối kỳ
VD: lập bảng kê dự phòng phải thu khó đòi cho năm N+1
Khách hàng
Số nợ phải
thu
Thời gian quá hạn thanh toán (tháng)
3-12 13-24 25-36 >36
A 300.000 100.000 - 200.000
B 100.000 - 100.000
Cộng 400.000 100.000 100.000 200.000
% mất ước tính 30% 50% 70%
Số dự phòng cần
lập
220.000 30.000 50.000 140.000
Phương pháp hạch toán:
Cuối niên độ kế toán N:
Nếu số dự phòng (DP) hiện có < số DP cần lập cho niên độ N+1, kế toán lập DP
bổ sung:
Nợ TK 6426
Có TK 139
Nếu số DP hiện có > số DP cần lập cho niên độ N+1, kế toán hoàn nhập DP:
Nợ TK 139
Có TK 6426
Trong niên độ kế toán N+1:
Khi thu hồi hay xóa sổ các khoản phải thu đã lập DP:
Nợ TK 111,112 Số thu hồi được
Nợ TK 139 Dùng DP đã lập để bù đắp
Nợ TK 6426 Số thiệt hại còn lại khi xóa sổ
Có TK 131,138,
Đồng thời ghi: Nợ TK 004: số nợ xóa sổ
67
Khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa nợ nay thu hồi được:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
- Kiến nghị khác
Trong nền kinh tế thị trường mà khoa hoạc kỹ thuật đang ngày càng phát triển, nhất
là trong lĩnh vực thông tin, mạng Internet đang giúp ích rất nhiều trong công việc kinh
doanh của mọi doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế. Tuy Công ty đã có trang web
chính thức từ rất lâu nhưng giao diện, bài viết, hình ảnh và chất lượng của trang web
vẫn còn rất sơ sài. Công ty nên xem xét việc đầu tư cải thiện hình ảnh và chất lượng
trang web chính của Công ty. Việc này sẽ giúp quảng bá hình ảnh Công ty một cách
trực tiếp và nhanh nhất đến người tiêu dùng bởi số lượng người sử dụng mạng Internet
ngày càng nhiều, việc cung cấp thông tin qua mạng là chiếm phần lớn
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải
thường xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trường cạnh tranh của nền
kinh tế. Nhận thức được điều đó, Công ty cổ phần Mía đường Sơn La đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Đặc biệt trong
công tác kế toán nói chung và kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nói riêng tại
công ty ngày càng được chú trọng.
Nhận thức được vấn đề trên, và được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – Thạc sỹ
Nguyễn Thanh Thủy cùng cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần Mía đường
Sơn La đã giúp em nghiện cứu và hoàn thiện đề tài “Hoàn thiện kế toán thành phẩm
và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La”.
Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng kế toán thành phẩm và
tiêu thụ thành phẩm ở Công ty cổ phần Mía đường Sơn La. Kết hợp với những kiến
thức lý luận đã tiếp thu ở nhà trường, em đã mạnh dạn trình bày một số ý kiến với
nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công
ty. Song, do trình độ có hạn và thời gian thực tập không nhiều, bài viết của em mới chỉ
đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu,
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm, góp ý và
chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ Tài chính – Kế toán Công ty cổ phần Mía
đường Sơn La để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hướng dẫn của các thầy cô giáo trong bộ môn
đặc biệt là cô giáo – Thạc sỹ Nguyễn Thanh Thủy cùng các cán bộ công nhân viên
trong công ty cổ phần Mía đường Sơn La đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Huyền Thƣơng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. NSND. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thi Thủy (năm 2010) – Giáo trình kế
toán tài chính – Học viện Tài chính – NXB tài Chính.
2. GS.TS. Đặng Kim Loan (2009) – Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc
dân.
3. Các tài liệu và điều lệ của Công ty cổ phần Mía đường Sơn La.
4. Một số luận văn tốt nghiệp
5. Http: //www.webketoan.com
Http: //www.luanvan.com
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a20306_5659.pdf