Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đồng thời các doanh nghiệp phải luôn đổi mới phương thức phục vụ, thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế, luôn cải tiến bộ máy kinh doanh cho phù hợp với sự phát triển kinh tế và đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng là phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực trong hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp. Bán hàng giúp cho doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, trang trải được các chi phí, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, góp phần thúc đẩy người sử dụng các đòn bẩy kinh tế trong công tác quản lý nhằm không ngừng làm tăng doanh lợi cho doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức kế toán bán hàng cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả.
104 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2754 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lương, tiền thưởng,… thông qua Giám đốc xét tuyển dụng, kỷ luật sa thải theo đúng những quy định hiện hành của bộ Luật lao động
+ Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty.
* Phó giám đốc kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong công ty.
* Phó giám đốc Tài chính
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo phân cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty .
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế
- Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ chính sách với ngời lao động trong Công ty theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty theo quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính.
- Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty được phân cấp quản lý …
- Chịu trách nhiệm Giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty, báo cáo Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của Công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến Giám đốc những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán để có chủ trương phù hợp.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán
Công ty Cổ phần Thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn là một Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực thương mại chuyên về các sản phẩm dịch vụ tin học. Công ty tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán theo yêu cầu Công ty.
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công ty Cổ phần Thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn đã áp dụng chương trình kế toán trên máy tính nên bộ phận nhân viên của phòng kế toán đều làm việc trên máy tính. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa Accounting là sản phẩm phần mềm kế toán tiên tiến hiện nay của việt nam. Nó được thiết kế nhằm mục đích điện toán hoá công tác tài chính kế toán. Đây là một công cụ trợ giúp rất đắc lực cho lao động con người, có độ chính xác cao. Misa Accounting đáp ứng được yêu cầu phức tạp về theo dõi công nợ theo thời hạn thanh toán, tự động thực hiện các bút toán phân bổ kết chuyển cuối kỳ, lên báo cáo tài chính theo quy định và theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính trong Công ty.
Để đảm bảo bộ máy Tài chính -Kế toán hoạt động có hiệu quả, thích ứng với loại hình Doanh nghiệp của mình, Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác tài chính kế toán tập trung. Theo hình thức tổ chức này, chứng từ về tài chính kế toán đợc gửi về phòng tài chính kế toán kiểm tra, ghi sổ kế toán và thực hiện các nghiệp vụ phân tích tài chính.
Sơ đồ bộ máy Tài chính -Kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán Tiền lương và BH
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
Phòng kế toán tài vụ của công ty đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc và được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Bộ máy kế toán hiện nay của công ty có năm người: đứng đầu là kế toán trưởng, dưới là một kế toán tổng hợp, một thủ quỷ và hai kế toán viên.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm lãnh đạo trực tiếp bộ máy kế toán nhằm thực hiện đầy đủ các chức năng của kế toán, đó là phải phản ánh, kiểm tra về tài chính bằng các phương pháp chuyên môn của kế toán. Vì vậy kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về mọi giấy tờ, chứng từ, báo cáo kết quả hoạt động của công ty.
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp công nợ, thuế và thống kê, lập báo cáo tháng.
Phòng kế toán gồm hai kế toán viên: một kế toán chịu trách nhiệm về ghi sổ công nợ, từ đó có các kế hoạch thu tiền và một kế toán chịu trách nhiệm về tiền l ương và bảo hiểm.
Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi về mọi hoạt động có liên quan đến thu - chi tiền mặt và quản lý về tiền mặt, ngân phiếu, các loại giấy tờ có giá trị khác của công ty.
2.1.4.2. Tổ chức hình thức số sách của công ty
Để phù hợp với đặc điểm hoạt dộng kinh doanh của mình Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Đây là hình thức sổ thích hợp với mọi loại hình, quy mô kinh doanh thuận lợi cho việc vi tính hoá công tác tài chính kế toán.
Hình thức sổ sách của Công ty
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
: Hằng ngày ghi
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối ngày
Về công tác quản lý hàng tồn kho, Công ty thực hiện theo phương pháp kiểm kê thường xuyên. Việc định giá theo đơn giá trung bình (hàng luân chuyển trong tháng), nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khấu hao tài sản cố định và áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn.
2.2.1. Các phương thức bán hàng
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường hàng hoá có tiêu thụ được không là vấn đề sống còn của Công ty. Bên cạnh việc tạo dựng uy tín với khách hàng Công ty đã không ngừng cải tiến phương thức bán hàng và thể thức thanh toán nhằm nâng cao lợi nhuận. Hiện tại Công ty áp dụng hai phơng thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. Tuỳ thuộc vào phương thức bán hàng và khách hàng mà công ty áp dụng thể thức thanh toán thích hợp.
2.2.1.1. Trình tự kế toán trường hợp bán buôn theo hình thức trực tiếp
Bán buôn là bán hàng với số lượng lớn khi có yêu cầu mua hàng. Phòng kế hoạch tiến hành xác định số hàng tồn kho tại thời điểm mua hàng và viết phiếu xuất kho. Phiếu này được lập làm 3 liên, phòng kinh doanh giữ 1 liên gốc làm căn cứ theo dõi số hàng xuất kho, còn hai liên làm căn cứ để phòng kế toán viết hoá đơn bán hàng. Thủ kho giữ 1 phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để lên thẻ kho. Hoá đơn bán hàng được lập thành 3 liên trong đó 1 liên phòng kế toán lưu làm chứng từ gốc vào sổ chi tiết TK511,2 liên còn lại giao cho khách hàng để thanh toán. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên tương ứng với hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 632 sau đó phản ánh trên NKC sổ 1 và sổ chi tiết TK 511.
2.2.1.2. Trình tự kế toán theo trường hợp bán lẻ
Theo trường hợp này khi có yêu cầu mua hàng với số lượng nhỏ hoặc đơn chiếc thì nhân viên bán hàng sẽ ghi ‘hoá đơn bán hàng’kế toán sẽ ghi mỗi chứng từ 1 dòng theo thứ tự vào bảng kê chi tiết bán hàng khi nhận kèm phiếu thu tiền (trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt) kế toán phản ánh doanh thu vào các sổ chi tiết bán hàng ghi có TK511, ghi nợ TK 111. Nếu không kèm phiếu thu tiền(Trường hợp khách hàng thanh toán) thì kế toán ghi có TK511, ghi nợ TK131 đồng thời phản ánh trên NKC số 1 các trường hợp sau tương tự như trường hợp bán buôn.
2.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng
Sau khi đã bán hàng bên mua chấp nhận thanh toán. Công ty nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau theo sự thoả thuận giữa hai bên và lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp và thuận tiện cho cả hai bên. Hiện nay Công ty đã áp dụng các phương thức thanh toán sau.
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán không dùng tiền mặt:
Thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, thanh toán bù trừ, L/C.
2.2.3. Các phương thức giao hàng
Hiện nay, hầu hết khách hàng đến Công ty mua hàng đều tự lo phương tiện vận chuyển. Việc giao hàng diễn ra ngay tại kho hàng. Tuy nhiên nếu khách hàng có nhu cầu vận chuyển Công ty sẽ kịp thời đáp ứng và chi phí vận chuyển sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng.
2.2.4. Phương pháp tính giá vốn hàng hoá xuất bán
Công ty sử dụng phương pháp
Sổ chi tiết
Tài khoản: Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 632
Ghi có TK632
SH
NT
SL
ĐG
TT
01
6/3
Bán một máy tính
156
1
11.928.275
11.928.275
02
8/3
Bán một máy tính
156
1
16.617.900
16.617.900
................
15
15/3
KH trả lại 1 máy vi tính
156
11.582.208
.................
Cộng phát sinh nợ
480
4.231.224.117
Kết chuyển Giá vốn
4.193.224.114
Cộng phát sinh
4.231.224.117
4.231.224.117
Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
6/3
01
6/3
Bán một máy tính
156
11.928.275
8/3
02
8/3
Bán một máy tính
156
16.617.900
..............
15/3
15
15/3
KH trả lại 1 máy vi tính
11.582.208
..............
Kết chuyển giá vốn để xđkq
911
4.193.224.114
Cộng số phát sinh
4.231.224.117
4.231.224.117
Số dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.2.5. Kế toán các khoản giảm giá và hàng bán bị trả lại
2.2.5.1. Kế toán bán hàng có giảm giá
*Để khuyến khích việc bán hàng, công ty có áp dụng phương thức giảm giá đối với từng khách hàng cụ thể.
*Đối với những khách hàng không thường xuyên, mua hàng hoá trên 30 triệu đồng sẽ được giảm 100.000 ngìn đồng căn cứ vào bảng giảm giá hàng bán. Số tiền giảm sẽ được ghi:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 131, TK 111, TK 112
Ví dụ: Trong tháng 3 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi vào NKCT số 8 là
Nợ TK 532 10.000.000
N ợ TK 3331 1.000.000
Có TK 111 11.000.000
Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Năm: 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 532
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
2.2.5.2. Kế toán về hàng bán bị trả lại
Khi hàng hoá bị trả lại được Công ty chấp nhận thì kế toán phản ánh trị giá vốn hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 156 và bên có TK 632. Sau đó phản ánh doanh thu của hàng bị trả lại vào bên nợ TK 511 và bên nợ TK 333.1, đối ứng bên có TK 111,TK 112 hoặc TK 131.
VD: Ngày 10-3 anh Minh đại diện cho Trường CĐ KTKT Hà Nội mua số lượng hàng hoá có tổng giá trị thanh toán (bao gồm cả thuế VAT) là 343.750.000
Ngày 14-3 anh Minh trả hết nợ bằng TGNH
Ngày 15-3 Qua dùng thử phát hiện một chiếc máy vi tính bị loang màu nên đã trả lại cho công ty, trị giá của máy vi tính là 11.582.208 công ty đã kiểm tra lại và đồng ý trả lại bằng tiền mặt kế toán ghi
- Phản ánh trị giá vốn hàng bán bị trả lại vào sổ chi tiết TK632
Nợ TK 156 11.582.208
Có TK 632 11.582.208
- Phản ánh doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 531 12.500.000
Nợ TK 333.1 1.250.000
Có TK 111 13.750.000
- Cuối tháng kết chuyển trị giá tất cả các loại hàng bị trả lại trong tháng, kế toán ghi vào NKC số 8
Nợ TK 511 38.000.003
Có TK 531 38.000.003
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Ngày 06 tháng 03 năm 2010
Liên 3: giao cho người nhận
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ : 59A Trương Định-Hoàng Mai-HN Số tài khoản: 212113
Điện thoại: 042425787 Mã số : 0107111142
Họ tên người mua hàng: Trần Anh
Địa chỉ: 82 Giải Phóng
Hình thức thanh toán:tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Máy vi tính HP
chiếc
01
13.000.000
13.000.000
Cộng tiền hàng: 13.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 14.300.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên)
Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
2.2.6. Phương pháp tính thuế GTGT ở Công ty
Kể từ ngày 01/01/99 tất cả các nhân viên, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh phải thực hiện luật thuế GTGT là khoản thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được thực hiện hàng tháng, cơ sở để hạch toán thuế GTGT là các hoá đơn GTGT, hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT được phân loại theo từng mức thuế kế toán tiến hành nhập vào “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra”, ở các cột chứng từ gốc, tên khách hàng, doanh số bán ra chưa có thuế, thuế GTGT, cuối tháng kế toán tiến hành cộng dồn kết quả hàng ngày để vào tờ khai thuế GTGT.
Theo phương pháp khấu trừ thuế thì số thuế GTGT mà công ty phải nộp hàng tháng được xác định bằng thuế GTGT đầu ra (-) thuế GTGT đầu vào trong đó:
- Thuế GTGT Giá tính thuế của hàng Thuế suất thuế GTGT
= *
đầu vào hoá dịch vụ mua vào của hàng hoá dịch vụ đó
- Thuế GTG đầu ra = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá dịch vụ
Khi hạch toán thuế GTGT, đối với thuế đầu vào Công ty sử dụng
TK 133, để hạch toán thuế đầu ra, kế toán sử dụng TK 333.1 “thuế GTGT phải nộp”. Mức thuế suất đối với loại hàng hoá bán ra của Công ty đều là 10%.
* Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho ở công ty
Công ty áp dụng phương pháp tổng hợp hàng tồn kho ở Công ty theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này kế toán ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn các loại hàng hoá trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất, thể hiện trên bảng kê số 8 (Bảng số 13) về tình hình nhập, xuất, tồn về mặt giá trị của mỗi loại hàng hoá.
2.2.6 Kế toán doanh thu bán hàng
Để phản ánh doanh thu bán hàng, công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 511, TK 512, TK 333.1 và các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131.
VD: Trong tháng 03-2010 công ty bán hàng cho ông Trần Anh ở Cầu Giấy theo hoá đơn số 1237 ngày 6 tháng 3, ông Anh đã thanh toán bằng tiền mặt kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng theo định khoản
Nợ TK 111 14.300.000
Có TK 511 13.000.000
Có TK 333.1 1.300.000
Đối với khách hàng khác là bà Chi ở công ty dệt 8-3 mua hàng theo hoá đơn số 147 ngày 8-3 và chịu tiền, kế toán doanh thu ghi sổ doanh thu theo định khoản
Nợ Tk 131 19.580.000
Có TK 511 17.800.000
Có Tk 333.1 1.780.000
HOÁ ĐƠN Mẫu số:GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG QM/2009B
Liên 3: Giao cho người nhận 0020819
Ngày 06 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ : 59A Trương Định-Hoàng Mai-HN Số tài khoản: 212113
Điện thoại: 042425787 Mã số : 0107111142
Họ tên người mua hàng: Trần Anh
Địa chỉ: 82 Giải Phóng
Hình thức thanh toán:tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Máy vi tính HP
chiếc
01
13.000.000
13.000.000
Cộng tiền hàng: 13.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 14.300.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên)
Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 03 năm 2010 Nợ:621
Số:01 Có:1521
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hải
Địa chỉ( bộ phận): Bán hàng
Lý do xuất kho: Xuất bán cho ông Trần Anh
Xuất tại kho ( ngăn lô) : 01
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Máy tính HP
chiếc
1
1
11.928.275
11.928.275
Cộng
11.928.275
Ngày 06 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giámđốc (Ký, họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Tên kho:
Ban hành theo QDD25 ngày 20/03/2006 của BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : ngày 06 tháng 03 năm 2010
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Máy vi tính HP
Đơn vị tính: Chiếc Mã số: 03
Ngày Nhập,Xuất
Chứng từ
Diễn
giải
Số lượng
Ngày
Tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Dư đầu kỳ
18
06/03
HP01
Xuất bán 1 máy tính
1
17
Cộng
1
17
Đơn vị: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A - Trương Định - Hoàng Mai - HN
Mẫu số S11-DN
(Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Sổ Nhật ký chung
Tháng 3 năm 2010
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
02/03
01
02/03
Nhập 30 USB công ty CPCN Mobius VN
1
156
3450000
2
133
345000
3
111
3795000
04/03
02
04/03
Nhập 3 máy in Canon
4
156
106500000
5
133
10650000
6
112
117150000
06/03
03
06/03
Bán một máy vi tính HP
7
632
11928275
8
156
11928275
9
111
14300000
10
511
13000000
11
3331
1300000
08/03
04
08/03
Bán một máy vi tính E-PC
12
632
16617900
13
156
16617900
14
131
19580000
15
511
17800000
16
3331
1780000
08/03
05
08/03
Nhập 1 máy photo coppy
17
156
48250000
18
133
4825000
19
111
53075000
09/03
06
09/03
Nhập 20 máy tính E-PC chưa trả tiền
20
156
332358000
21
133
33235800
22
331
365593800
09/03
07
09/03
Nhập 15 máy tính HP chưa trả tiền
23
156
477171000
24
133
47717100
25
331
524888100
09/03
08
09/03
Xuất 1 máy photo coppy
26
632
48250000
27
156
48250000
28
111
54175000
29
511
49250000
30
3331
4925000
31
09/03
09
09/03
Giảm giá cho KH
32
532
110000
33
3331
11000
34
131
121000
09/03
10
09/03
Xuất 30 máy tính E-PC cho công ty siêu thị HN
35
632
498537000
36
156
498537000
37
131
685300000
38
511
623000000
39
3331
62300000
09/03
11
09/03
Giảm giá cho KH
40
532
200000
41
3331
20000
42
131
220000
10/03
12
10/03
Xuất 20 máy tính HP trường CĐKT HN
43
632
238585500
44
156
238585500
45
131
286000000
46
511
260000000
47
3331
26000000
10/03
13
10/03
Xuất 25 máy tính Data ta công ty Trần Anh
48
632
289555200
49
156
289555200
50
112
343750000
51
511
312500000
52
3331
31250000
10/03
14
10/03
Giảm giá cho KH
53
532
100000
54
3331
10000
55
112
110000
11/03
15
11/03
Nhập 25 máy tính Data
56
156
289555200
57
133
28955520
58
331
318510720
11/03
16
11/03
Anh Minh trả tiền mua hàng
59
111
343750000
60
131
343750000
13/3
17
13/3
Trường CĐKT HN trả lại 1 máy tính
61
531
13000000
62
3331
1300000
63
111
14300000
64
156
11929275
65
632
11929275
15/3
18
15/3
Trả tiền mua hàng
66
331
55000000
67
112
55000000
15/3
19
15/3
Nhập 20 máy tính E-PC
68
156
332358000
69
133
33235800
70
331
365593800
15/3
20
15/3
Mua sổ sách kế toán, mực in…
71
642
500000
72
111
500000
15/3
21
15/3
Anh Minh trả lại 1 máy tính
73
531
12500000
74
3331
1250000
75
111
13750000
76
156
11582208
77
632
11582208
17/3
22
17/3
Bán 1 máy in
78
632
35500000
79
156
35500000
80
131
40370000
81
511
36700000
82
3331
3670000
23
Giảm giá cho KH
83
532
100000
84
3331
10000
85
131
110000
19/3
24
19/3
Xuất 25 máy tính E-PC
86
632
415447500
87
156
415447500
88
131
489500000
89
511
445000000
90
3331
44500000
23/01
26
23/3
Trả tiền mua hàng
91
331
65000000
92
112
65000000
24/3
27
24/3
Xuất 1 máy photo coppy
93
632
48250000
94
156
48250000
95
131
54175000
28
96
511
49250000
97
3331
4925000
30/3
29
30/3
Nhập 10 máy tính HP
98
156
119292750
99
133
11929275
100
331
131222025
30/3
30
30/3
Trả tiền mua hàng
101
331
65000000
102
112
65000000
31/3
31
31/3
Trả tiền điện tháng 3
103
642
2300000
104
111
2300000
31/3
32
31/3
Trả tiền nước tháng 3
105
642
450000
106
111
450000
31/3
33
31/3
Trả tiền Internet tháng 3
107
642
270000
108
111
270000
31/3
34
31/3
Trả tiền viễn thông tháng 3
109
642
2500000
110
111
2500000
31/3
35
31/3
Hao mòn ở bộ phận bán hàng
111
641
2631943.77
112
214
2631943.77
31/3
36
31/3
Hao mòn ở bộ phận QLDN
113
642
10463886.88
114
214
10463886.88
31/3
37
31/3
Tiền lương tháng 3 phải trả bộ phận bán hàng
115
641
38750000
116
334
38750000
31/3
38
31/3
Tiền lương tháng 3 phải trả bộ phận QLDN
117
642
87500000
118
334
87500000
31/3
39
31/3
Kết chuyển Giá vốn hàng bán
119
911
1579159892
120
632
1579159892
31/3
40
31/3
Kết chuyển Hàng bị trả lại
121
511
25500000
122
531
25500000
31/3
41
31/3
Kết chuyển Giảm giá hàng bán
123
511
510000
124
532
510000
31/3
42
31/3
Kết chuyển Doanh thu thuần
125
511
1780490000
126
911
1780490000
31/3
43
31/3
Kết chuyển Chi phí bán hàng
127
911
41381943.77
128
641
41381943.77
31/3
44
31/3
Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp
129
911
103983886.9
130
642
103983886.9
31/3
45
31/3
Thuế TNDN
131
821
15669997.56
132
3334
15669997.56
31/3
46
31/3
Kết chuyển thuế TNDN
133
911
15669997.56
134
821
15669997.56
31/3
47
31/3
Kết chuyển lãi
135
421
40294279.44
136
911
40294279.44
Cộng phát sinh
9798548131
9798548131
Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Năm: 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu tháng
31/3
01
6/3
Bán một máy tính HP
111
13.000.000
31/3
02
8/3
Bán một máy tính E-PC
131
17.800.000
………………
31/3
31/3
Kết chuyển hàng trả lại
531
11.000.000
31/03
31/3
Kết chuyển giảm giá
532
38.000.003
31/3
31/3
Kết chuyển doanh thu thuần
911
4.432.767.820
Cộng số phát sinh
4.481.767.823
4.481.767.823
Số dư cuối tháng
4.481.767.823
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng ở đơn vị kinh doanh là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và chi phí cho việc phục vụ bán hàng nhanh, hiệu quả.
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641-Chi phí bán hàng
Bên nợ: Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ cho số hàng
hoá tiêu thụ vào bên nợ TK 911 hoặc TK 1422 và kết chuyển phần phân bổ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ
Được mở chi tiết theo các tài khoản cấp 2 bao gồm:
+TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng
+TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418- Chi phí bằng tiền khác
Tương ứng với các tài khoản cấp 2, kế toán tập hợp chi phí bán hàng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, bảng khấu hao TSCĐ và các NKC có liên quan.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào dòng cộng tương ứng với TK 641 để lập bảng kê số 5 sau đó ghi vào NKC để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 641
VD: Trong tháng 3-2010 căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho nhân viên bán hàng của công ty là:38.750.000
Kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK 641.1 cột TK 334
Kế toán phản ánh nghiệp vụ trên như sau:
Nợ TK 641.1 38.750.000
Có TK 334 38.750.000
Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ dùng cho công tác bán hàng trong tháng 03-2010 kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK641.4 cột TK 214 kế toán ghi:
Nợ TK 641.1 2.631.943,77
Có TK 214 2.631.943,77
Tổng số chi phí bán hàng phát sinh trong tháng của công ty là 41.381.943,77
Cuối tháng kế toán căn cứ vào dòng cộng tương ứng với TK 641 ở các chứng từ liên quan và sổ chi tiết TK 641(bảng số 11) để lập bảng kê số 5( bảng số10) sau đó ghi vào NKC số 8(bảng số4) để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 41.381.943,77
Có TK 641 41.381.943,77
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 642-Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Bên nợ: Chi phí quản lý Doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí kết chuyển sang TK 911 hoặcTK 1422
TK 642 không có số dư cuối kỳ
Được mở chi tiết theo các tài khoản cấp 2 bao gồm:
+TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
+TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý
+TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng
+TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
+TK 6426- Chi phí dự phòng
+TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
Tương ứng với các tài khoản cấp 2, kế toán cũng căn cứ vào các bảng phân bổ như ở TK 641.
Cuối tháng kế toán lấy tổng chi phí QLDN trên bảng kê số 5 ghi vào NKC để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 642
VD: Căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho nhân viên quản lý của công ty trong tháng 3-2010 là 87.500.000 kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK642.1 cột TK334 kế toán phản ánh nghiệp vụ trên:
Nợ TK 642.1 87.500.000
Có TK 334 87.500.000
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý văn phòng kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK 642.4 cột TK 214
Nợ TK 642.4 10.463.886,88
Có Tk 214 10.463.886,88
Các chi phí QLDN phát sinh bằng tiền mặt (Điện thoại, máy fax…) trong tháng kế toán ghi:
Nợ TK 642.8 15.687.227
Có 111 15.687.227
Các chi phí liên quan đến QLDN phát sinh trong tháng khác
Tổng chi phí QLDN phát sinh trong tháng 03-2010 là: 113.651.113,9
Cuối tháng kế toán lấy tổng chi phí QLDN trong bảng kê số 5 (bảng số10) ghi vào nhật ký chung số 8 để xác định kết quả
Nợ TK 911 113.651.113,9
Có TK 642 113.651.113,9
Đơn vị: Công ty CPTM&CGCN Nhất Tuấn
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
THÁNG 03/2010
ĐVT: Đồng
STT
Họ và tên
Hệ số lương
Lương Sản phẩm
Lương thời gian
Nghỉ việc,…ngừng việc hưởng…% lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
…
Số SP
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
1
Nguyễn Thế Tuấn
6,64
26
4.641.000
4.641.000
2
Nguyễn Thị Thắm
5,65
26
3.672.500
3.672.500
3
Nguyễn Thành Trung
5.32
26
3.458.000
3.458.000
4
Hoàng Thị Thu
3,85
26
2.502.500
2.502.500
…
……………..
55
Cộng
126.250.000
126.250.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03/2009
Đơn vị đồng
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương chính
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ2% 338.2
BHXH15% 338.3
BHYT3% 338.4
Cộng có TK 338
BHTN1% 338.8
1
641 - Chi phí bán hàng
38.750.000
38.750.000
775.000
5.812.500
1.162.500
387.500
2
642 - Chi phí QLDN
87.500.000
87.500.000
1.750.000
13.125.000
2.625.000
875.000
3
TK334- Phải trả người lao động
126.250.000
126.250.000
2.525.000
18.937.500
3.787.500
1.262.500
Cộng
252.500.000
252.500.000
5.050.000
37.884.000
7.575.000
50.509.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG TÍNH VÀ BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2009
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
Nguyên giá
Số khấu hao
TK 641
TK642
Cộng
I
II
III
IV
Số khấu hao đã trích
Số khấu hao tăng trong tháng
- Mua thiết bị sản xuất
Số khấu hao giảm trong
tháng
- Thanh lý thiết bị sx
Số khấu hao phải trích
tháng này
Số khấu hao trích trong tháng
10%
10%
977.568.000
480.000.000
50.150.489
20.366.000
8.000.000
62.516.489
50.150.489
20.366.000
8.000.000
62.516.489
Theo cách tính như vậy kế toán xác định được chi phí KHTSCĐ tính vào sản xuất chung trong tháng 3/2009 là: 62.516.489 đ
Định khoản :
Nợ TK 627 : 62.516.489
Có TK 214: 62.516.48
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài hạch toán vào CPSXC của công ty chủ yếu là tiền điện, điện thoại,tiền nước phục vụ sản xuất
Tiền điện hàng tháng,chi nhánh điện Ngô Quyền đưa giấy thông báo số điện thực tế đã tiêu dùng của toàn công ty, kế toán không thục hiện hạch toán luôn mà đến khi công ty thực sự chi trả thì kế toán mới hạch toán vào tổng chi phí sản xuất. Do vậy tiền điện tháng 3 /2009 mà công ty hạch toán vào CPSXC là chi phí tiền điện tháng 2/2009. Trong tháng,công ty đã sử dụng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện tháng 2/2009.
HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Công ty Điện lực HN Ký hiệu: AA/2005T
Điện lực Ngô Quyền Số: 0951703
Địa chỉ:……………. Mã số thuế: 0100101114-1
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A Trương Định - Hoàng Mai - Hà Nội
Mã số KH: 092181
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
ĐN tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
1.0
51.851,011
1000
51.851.011
Ngày 11/03/2009
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Cộng
51.851.011
Thuế suất GTGT (10% thuế GTGT)
5.185.101
Tổng cộng tiền thanh toán
57.036.112
Số tiền viết bằng chữ
Năm mươi bảy triệu, không trăm ba mươi sáu nghìn, một trăm mười hai đồng chẵn
PHIẾU CHI
Ngày 24 tháng 03 năm 2009
Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng
Địa chỉ : phân xưởng sản xuất
Lý do chi: chi phí gia dịch,bảo dưỡng máy móc
Số tiền : 20.037.827đ ( viết bằng chữ): ): Hai mươi triệu,không trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm hai mươi bảy đồng
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:.Hai mươi triệu,không trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm hai mươi bảy đồng Ngày 24 tháng.03.năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Để hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh. Công ty sử dụng TK911-Tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết, các bảng kê, NKC liên quan và các chứng từ về hoạt động tài chính và hoạt động bất thường tiến hành xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong tháng
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu nội bộ
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí QLDN
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí hoạt độnh tài chính, hoạt động bất thường
Nợ TK 635
Có TK 911
- Kết chuyển lãi
Nợ TK 911
Có TK 421
- Kết quả lãi trên là tổng hợp kết quả của các hoạt động kinh doanh.
VD:Trích số liệu trong tháng 3-2010 của công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn 59A Trương Định
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 4.432.767.820
Có TK 911 4.432.767.820
-Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 4.193.224.114
Có TK 632 4.193.224.114
-Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 67.564.345
Có TK 641 67.564.345
-Kết chuyển chi phí QLDN
Nợ TK 911 115.764.507
Có TK 642 115.764.507
- Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 56.214.854
Có TK 421 56.214.854
Kết quả lãi trên là tổng hợp kết quả của các hoạt động kinh doanh số liệu này được thể hiện trên NKC số 8 còn kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng ở công ty là
Lãi hoạt động sản xuất kinh doanh
4.432.767.820 – (4.193.224.114 + 67.564.345 + 115.764.507 ) = 56.214.854
Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 911 56.214.854
Có Tk 421 56.214.854
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Tháng 12 năm 2009
CHỈ TIÊU
N ăm 2009
1. Doanh thu bán hàng
2. Khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu HĐTC
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí QLDN
10. Lợi nhuận gộp
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng LNTT
15. Thuế TNDN
16. Tổng LNST
Đơn vị: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn
Địa chỉ: 59A - Trương Định - Hoàng Mai - HN
Mẫu số S11-DN
(Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT
Tài khoản:|Hàng hoá
Số hiệu:156
Tháng 03 năm 2010
STT
Đối tượng
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Máy vi tính HP
18
63
46
35
2
Máy vi tính Data
20
45
60
5
3
Máy vi tính E-PC
15
36
35
16
4
Máy pho to
-
2
2
-
5
Máy in
-
4
4
-
6
Máy Fax
-
7
7
-
7
USB
55
36
82
33
...........................
Cộng
215
500
480
235
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG III
NHỮNG BIỆN PHÁP PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ NHẤT TUẤN
3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn.
Trong nền kinh tế hiện nay, công tác bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tối đa hoá lợi nhuận đã trở thành mục tiêu hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Mặc dù chỉ là một Công ty cổ phần mới được chuyển đổi phát triển, Công ty đã và đang chứng tỏ được những bước đi dúng đắn của mình trên con đường phát triển. Tuy nhiên, sự tác động khách quan và những quy luật ngặt nghèo của nền kinh tế thị trường luôn tồn tại và tác động đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.1. Những ưu điểm
Cùng với sự phát triển của đất nước trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, Công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn vẫn khẳng định được mình trong môi trường cạnh tranh đó. Công tác kế toán của Công ty đã và đang là công cụ đắc lực giúp cho Công ty tự đánh giá vị thế của mình trên thị trường và công tác kế toán, giúp cho Công ty ngày càng phát triển trong môi trường biến động.
Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn hoạt động trong lĩnh vực mới phát triển và có nhiều khách hàng tiềm năng.
Đảm bảo theo dõi được tình hình bán hàng thanh toán tiền hàng giữa khách hàng với Công ty được đầy đủ rõ ràng.
Có thị trường đầu vào ổn định và uy tín. Hàng hoá của Công ty chủ yếu là được nhập khẩu từ nước ngoài do Công ty có nhiều bạn hàng và làm đại lý cho các hãng lớn. Vì vậy, giá mua hàng ở Công ty luôn đạt ở mức thấp.
Kế toán bán hàng đã thực hiện theo đúng nguyên tắc và phản ánh đầy đủ doanh thu, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, tổ chức sổ sách một cách phù hợp để phản ánh và theo dõi tình hình bán hàng
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức chặt chẽ phù hợp với tình hình đặc điểm thực tế. Đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ, nhiệt tình trong công tác nên các công việc được thực hiện nhanh chóng, chính xác. Việc lập báo cáo được tiến hành một cách đều đặn, đúng định kỳ đảm bảo cho việc cung cấp thông tin tài chính nhanh chính xác và đầy đủ nhất.
3.1.2. Những tồn tại hạn chế cần khắc phục
Công ty bán buôn số lượng lớn hàng hoá cho các công trình thanh toán theo dõi hình thức trả chậm nên còn một số lượng tiền chưa thu được, Công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi.
Công ty hiện nay chỉ áp dụng hai phương thức bán hàng đó là bán buôn và bán lẻ hàng hoá trực tiếp, như vậy số lượng hàng hoá bán ra sẽ không đạt được mức tối đa vì mạng lưới bán hàng hạn chế. Vì vậy, việc bán hàng hoá chỉ theo 2 phương thức này có thể làm công tác bán hàng của Công ty chưa đạt hiệu quả cao nhất.
Hiện nay chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty phát sinh quá lớn cần xem xét lại.
3.1.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
3.1.3.1 Các khoản nợ khó đòi và biện pháp thu nợ
Nhằm nâng cao việc xác định kết qủa bán hàng đối với những hình thức bán hàng trực tiếp thì thu hồi được các khoản nợ là rất quan trọng. Theo em để thu hồi nợ trong việc bán hàng một cách nhanh chóng thì Công ty nên áp dụng các hình thức khuyến mại và chiết khấu bán hàng, theo từng mức độ khác nhau. Các hình thức khuyến mại và chiết khấi bán hàng theo từng mức độ khác nhau. Các hình thức khuyến mại và chiết khấu sẽ có ảnh hưởng đến tâm lý của khách hàng, nếu thấy có lợi họ sẽ thanh toán tiền hàng nhanh hơn. Nên theo dõi công nợ theo hạn thanh toán (7 ngày - 14 ngày) để hối thúc nhân viên kinh doanh thu hồi công nợ. Nếu thu hồi công nợ không đúng hạn sẽ bị trừ vào tiền thưởng hoa hồng theo doanh số bán hàng. Như vậy Công ty sẽ đạt được mục đích của mình và hiệu quả bán hàng sẽ được nâng cao.
* Đối với hình thức khuyến mại: Công ty có thể áp dụng rất nhiều hình thức khác nhau như: tặng quà, bốc thăm may mắn, tham sự sổ xố …
* Đối với hình thức chiết khấu có thể áp dụng tỷ lệ chiết khấu như sau:
- Xây dựng biểu chiết khấu có tác dụng khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng, thanh toán nhanh.
- Tỷ lệ chiết khấu xây dựng thưởng cho khách hàng thực chất không làm giảm mà còn làm tăng doanh thu bán hàng, vì số doanh thu làm giảm do chiết khấu nhỏ hơn so với số doanh thu tăng do thực hiện chiết khấu.
- Tỷ lệ này được thực hiện dựa trên tình hình tiêu thụ thực tế của Công ty đồng thời có sự tham khảo việc thực hiện chiết khấu của một số doanh nghiệp cùng loại.
Biết chiết khấu xây dựng trên
+ Thời gian khách hàng thanh toán tiền mua hàng: khách hàng thanh toán tiền mua hàng công nhanh thì tỷ lệ chiết khấu được hưởng càng cao.
+ Khách hàng mua hàng hoá với số lượng lớn trong 1 lần.
+ Số lần khách mua hàng và số lượng hàng hoá mua trong 1 tháng với tỷ lệ chiết khấu tối thiểu là 1% và tối đa là 5% tổng giá trị của hàng hoá đó.
Cụ thể biểu chiết khấu cho mặt hàng máy in như sau
Bảng tỷ lệ chiết khấu
STT
Diễn giải
Tỷ lệ chiết khấu
1
Thanh toán ngay
3
2
Thanh toán trong vòng 1 tháng
2
3
Mua từ 5 - 10 chiếc
2
4
Mua trên 10 chiếc
3
5
Khách hàng có 3 lần mua trong tháng với số tiền 200 TK trở lên
6
3.1.3.2. Phương thức bán hàng
Hiện nay Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ theo phương pháp trực tiếp. Theo em 2 phương thức bán hàng này cũng rất hiệu quả và có doanh thu bán hàng cao. Nhưng đặc điểm của Công ty là kinh doanh các mặt hàng vi tính, máy in, và rất nhiều chủng loại hàng hoá thì cũng nên bán hàng theo phương thức đại lý giới hạn. Mạng lưới đại lý bán hàng càng nhiều sẽ giúp hàng hoá cùa Công ty tiêu thụ nhiều hơn làm tăng doanh số bán hàng và tăng lợi nhuận cho Công ty.
Về mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và quản lý, Công ty nên mở thêm các sổ chi tiết các tài khoản 511 để theo dõi công nợ tài khoản 511.1 bán hàng hoá.
Tài khoản 511.2 cung cấp dịch vụ sửa chữa máy tính, thiết bị tin học
+ TK 511.21 Doanh thu dịch vụ: sửa chữa lắp đặt
+ TK 511.22 Doanh thu dịch vụ: cung cấp hỗ trợ phần mềm
+ TK 511.23 Doanh thu dịch vụ: xây dựng phần mềm
+ TK 511.24 Doanh thu dịch vụ: triển khai đào tạo phần mềm
+ TK 511.25 Doanh thu dịch vụ: cho thuê thiết bị
3.1.3.3. Về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty phát sinh quá lớn và liên tục nên cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ và đưa ra các quy chế chặt chẽ hơn để giảm các chi phí không cần thiết.
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung của luận văn tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn”.
Bán hàng là 1 quá trình kinh doanh phức tạp đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là bộ phận không thể thiếu được trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân tích tình hình hoạt động bán hàng, phản ánh một cách chính xác đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, cung cấp các thông tin cần thiết cho ban giám đốc. Để hoạch định những chiến lược kinh doanh mới.
Trong lĩnh vực bán hàng, con người bao giờ cũng là yếu tố quan trọng nhất. Hạch toán công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng không chỉ là vấn đề hoàn thiện các yếu tố bên trong của hạch toán kế toán mà còn phải hoàn thiện công tác kế toán, nghiên cứu tổ chức kế toán và kiểm tra kế toán.
Quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trong thời gian thực tập giúp em hiểu rằng người cán bộ kế toán không những cần phải nắm vững lý luận mà còn cần phải hiểu, xâm nhập thực tế, vận dụng lý luận vào thực tế 1 cách sáng tạo, khoa học và đúng với chế độ qui định.
Do hiểu biết còn hạn chế, và thời gian thực tập chưa nhiều nên bài viết của em có nhiều thiếu sót và vướng mắc. Em rất mong có sự tham gia góp ý kiến của các thầy cô để Báo cáo này hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần thị Huyền. Em xin chân thành cảm ơn.
Hải Phòng, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Dung
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 - Nguyên tắc kế toán
2 - Kế toán tài chính doanh nghiệp – NXB ĐH Kinh tế quốc dân
3 - Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính - NXBTC 2003
4 - Các nghị định của chính phủ, thông tư của Bộ tài chính về kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
5 - Một số Báo cáo khoá trước.
Bảng số 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 3 năm 2010
Họ tên người mua: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: 18 Hoàng Mai
Lý do xuất hàng: Xuất hàng hoá để bán
Xuất tại kho: Công ty Cổ phần TM & CGCN Nhất Tuấn
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền (Đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Xuất 1 máy tính E - PC
Chiếc
1
1
16.617.900
16.617.900
2
Xuất 1 máy tính Data
Chiếc
1
1
11.582.208
11.582.208
Cộng
28.200.108
Xuất ngày 25 tháng 3 năm 2010
Người mua Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 2
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày 28 tháng 3 năm 2003
Họ tên người mua: Lan Hương
Địa chỉ: 159 Giải Phóng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền (Đồng)
1
Mua HP Black (C4844)
Hộp
1000
52.500
52.500.000
2
Mua HP Yellow (C4913)
Hộp
100
52.000
5.200.000
Cộng
57.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 3
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1 (lưu)
Đơn vị bán hàng: Công ty Servico HN
Địa chỉ: CH Giảng Võ - HN
Điện thoại: (84.4) 8462181 - 8463159
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền (Đồng)
1
Ghế
Chiếc
8
180.000
1.440.000
2
Điện thoại
Chiếc
5
200.000
1.250.000
3
Bàn
Chiếc
10
400.000
4.000.000
Cộng
6.690.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT
669.000
Tổng cộng tiền thanh toán
7.359.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu ba trăm năm mươi chín nghìn đồng chẵn
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng số 4
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Từ ngày 01/03/2010 ® 31/03/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Giá
Ttiền
B-Class model B2600 work Station
BO (M01B01)
10/03
Bán 01 m chu B2600 TCTX Dầu VN
131
1000
142.252.924
142.252.924.000
M01 B01 B.class model B2600 workStation
BO
31/03
Bán 01 m chu B2600 VPC 1
HH0
Trung tâm điện toán & truyền số liệu KV2 - VDC 2
131
100
158.676.433
158.676.433.000
M01 B01 B-Class model B2600 work Station
BO
2000
300329357.000
Tổng cộng
2000
300329357.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
Bảng số 5
SỔ CÁI TK 156
Từ 01/03/2010 ® 31/03/2010
Dư Nợ đầu kỳ: 2.984.997.134
Ngày
Số
Diễn giải
TK dư
PS nợ
PS có
02/1
101
Nhập 20 connector cty telnet
331
2.763.360
04/1
121
Bán 01 VE 18 Công ty NTC
63211
12.623.751
10/1
PX 101
Xuất sử dụng 01 máy tính E-PC
2115
16.617.900
…..
……..
………….
………
………
……..
31/1
123
Nhập 01 MT Data cty Digilanel
331
11.582.208
Tổng PS nợ: 559.120.781
Tổng PS có: 519.120.781
Dư nợ CK: 3.004.883.575
Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 3 năm 2010
(Ký, họ tên) Người lập biểu
Ký, họ tên
Bảng số 6
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Từ ngày 01/03/2010 ® 31/03/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Giá
Ttiền
Máy tính HPBrio celeron 400 MHZ
DAN (C011B06)
01/03
Bán 01 Brio
HHO
Pham Vu Khiêm (CBPVK)
131
C011B06 Mtính HP Brio celeron 400 MHZ
DAN
1000
11.928.275
11.928.275.000
28/03
Bán 01 Mtính Brio C400 cty InvesHink
HHO
Doãn Thị Thu Hà (CBDTTH)
131
C011B06 Mtính HP Brio celeron 400 MHZ
DAN
1000
11.928.275
11.928.275.000
2000
23.856.550.000
Tổng cộng
2000
23.856.550.000
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
Bảng số 7
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ
TK 131 Phải thu của người mua
Từ ngày 01/01/2010 ® 31/01/2010
STT
Mã khách
Khách hàng
Dư nợ ĐK
Dư nợ CK
PS Nợ
PS Có
Dư nợ CK
Dư nợ ĐK
1
BH02
Ban QL dự án giáo dục PTCS
140.546.671
140.546.671
2
BA04
Ban QL tu bổ NHL
1.395.240
1.395.240
3
BH13
Ban QL kỹ thuật
922.638.334
2.885.507.966
1.962.869.632
….
….
…..
….
….
….
….
….
….
244
XN03
XN 24
20.166.300
15.166.300
5.000.000
245
XN 04
XN TMại mặt đất sân bay NB
3.209.800
3.209.800
246
XN 05
XN đo đạc địa hình
11.967.450
11.967.450
Tổng cộng
1.942.908.902
154.143.310
45.726.021.318
41.405.070.413
9.765.731.052
3.656.006.155
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
Bảng số 8
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Ghi có các TK 155, 156, 157, 159, 131 … 821, 911
Tháng …. năm
STT
Số hiệu
TK ghi nợ
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
155
156
159
….
641
642
Cộng
1
2
3
4
5
6
…
20
21
22
111
Tiền mặt
112
Tiền gửi ngân hàng
131
Tiền đang chuyển
138
Phải thu khách hàng
128
Phải thu khác
222
Đầu tư NH khác
511
Doanh thu bán hàng
632
Giá vốn hàng bán
139
Dự phòng phải thu khó đòi
159
Dự phòng phải giả hàng tồn kho
911
Xác định kết quả KD
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Ngày … tháng …năm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng số 9
SỐ NKC
Từ ngày 01/03 ® 31/03/2010
Chứng từ
Diễn giải
PSN
PSC
Số
Ngày
11707
01/03
Thu tiếp tiền hàng cty đồng tiến (cty Tmại đồng tiền)
1111 Tiền mặt
6.040.000
131 Phải thu của người mua
6.040.000
11709
01/03
Thu tiền L51200 cty Dung Hùng (cty tin học Dung Hùng
11111 TM
5.863.000
131 Phải thu của người mua
5.863.000
………………………
2899
31/03
Bán 4 mực HP cty DVPTNthôn (cty DVPThạ tầng cơ sở Nthôn)
131 Phải thu của người mua
2.326.632
63211 Giá vốn hàng, thiết bị tin học
2.007.789
1561 Giá mua hàng hoá
2.007.789
33311 Thuế VAT đầu ra
211.512
51111 DTBH thiết bị tin học
2.115.120
Tổng cộng
135.003.758.681
135.003.758.681
Bảng số 10
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Ngày 20/03/2010
TK: 131 phải thu của người mua
Mã khách: Công ty siêu thị Hà Nội
Dư Nợ đầu kỳ
Chứng từ
Diễn giải
TK dư
PS nợ
PS có
19/03 VB1 685
Bán 1 mực HP Ban QL NHL
333.11
126.840
19/03 VB1 685
Bán 1 mực HP Ban QL NHL
511.11
1.268.400
29/03 PT 1 11624
Thu tiền mực HP Ban QL NHL
111.11
1.395.240
Tổng PS nợ: 1.395.240
Tổng PS có: 1.395.240
Dư nợ CK:
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ký, họ tên
Bảng số 11
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Ngày 30/03/2010
TK: 331 Phải trả người bán
Mã khách: Công ty cổ phần công nghệ Mobius VN
Dư Nợ đầu kỳ
Chứng từ
Diễn giải
TK dư
PS nợ
PS có
19/4 VN3 1202
Nhập 100 KJ 45 cty XNKHN
156.1
301.200
19/4 VN3 1202
Nhập 100 KJ 45 cty XNKHN
133.1
30.120
24/4 PC1 1111
Thanh toán tiền hàng cty XNKHN
111.11
331.320
Tổng PS nợ: 331.320
Tổng PS có: 331.320
Dư nợ CK:
Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 3 năm 2010
(Ký, họ tên) Người lập biểu
Ký, họ tên
Bảng số 12
PHIẾU CHI
Ngày 28/03/2010
Số phiếu 20168
TK ghi Nợ
TKghi Có
Người nhận tiền: Anh Tuấn
Địa chỉ: Phòng kinh doanh - 440 (HKD)
Về khoản chi tiền FB cho HTC (848)
Số tiền: 1.273.860
Bằng chữ: 1 triệu hai trăm bảy mươi ba ngàn tám trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: không chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): 1 triệu hai trăm bảy mươi ba ngàn tám trăm đồng chẵn
Ngày 28 tháng 03 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nhận tiền
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Bảng số 13
TRÍCH TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010
Mã HH
Hàng hoá
ĐV
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Slượng
Gtrị
Slượng
Gtrị
Slượng
Gtrị
Slượng
Gtrị
MT1
Máy tính E-PC
Chiếc
8
116.696.000
5
72.935.000
5
72.935.000
8
116.696.000
NT2
Máy tính Data
Chiếc
10
93.728.000
5
46.846.000
5
46.846.000
10
93.728.000
MC
Máy chữ
Chiếc
2
300.000.000
1
150000.000
2
150.000.000
1
300.000.000
MB1
Mực HP Black
Hộp
200
9.850.000
200
9.850.000
200
9.850.000
200
9.850.000
MB2
Mực HP Yellow
Hộp
200
9.720.000
200
9720.000
200
9.720.000
200
9.720.000
VN3
R545
Chiếc
100
12.520.000
100
12520.000
100
12.520.000
100
12.520.000
….
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 03 năm 2010
ĐV tính: đồng
Số hiệu
Chỉ tiêu
Tổng Cộng
01
1. Doanh thu theo hoá đơn
4.381.530.197
02
2. Các khoản giảm trừ
51.237.623
03
3. Doanh thu thuần
4.432.767.820
04
4. Giá vốn hàng bán
4.128.623.470
05
5. Lợi nhuận gộp
304.144.350
06
6. Chi phí bán hàng
67.564.345
07
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
115.764.507
08
8. Lợi nhuận trước thuế
56.214.854
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ nhất tuấn.doc