Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn

Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đồng thời các doanh nghiệp phải luôn đổi mới phương thức phục vụ, thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế, luôn cải tiến bộ máy kinh doanh cho phù hợp với sự phát triển kinh tế và đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng là phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực trong hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp. Bán hàng giúp cho doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, trang trải được các chi phí, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, góp phần thúc đẩy người sử dụng các đòn bẩy kinh tế trong công tác quản lý nhằm không ngừng làm tăng doanh lợi cho doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức kế toán bán hàng cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả.

doc104 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2754 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lương, tiền thưởng,… thông qua Giám đốc xét tuyển dụng, kỷ luật sa thải theo đúng những quy định hiện hành của bộ Luật lao động + Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty. * Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong công ty. * Phó giám đốc Tài chính - Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo phân cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty . - Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực. - Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế - Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ chính sách với ngời lao động trong Công ty theo quy định hiện hành. - Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty theo quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính. - Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty được phân cấp quản lý … - Chịu trách nhiệm Giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty, báo cáo Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của Công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến Giám đốc những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán để có chủ trương phù hợp. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán Công ty Cổ phần Thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn là một Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực thương mại chuyên về các sản phẩm dịch vụ tin học. Công ty tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán theo yêu cầu Công ty. 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn đã áp dụng chương trình kế toán trên máy tính nên bộ phận nhân viên của phòng kế toán đều làm việc trên máy tính. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa Accounting là sản phẩm phần mềm kế toán tiên tiến hiện nay của việt nam. Nó được thiết kế nhằm mục đích điện toán hoá công tác tài chính kế toán. Đây là một công cụ trợ giúp rất đắc lực cho lao động con người, có độ chính xác cao. Misa Accounting đáp ứng được yêu cầu phức tạp về theo dõi công nợ theo thời hạn thanh toán, tự động thực hiện các bút toán phân bổ kết chuyển cuối kỳ, lên báo cáo tài chính theo quy định và theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính trong Công ty. Để đảm bảo bộ máy Tài chính -Kế toán hoạt động có hiệu quả, thích ứng với loại hình Doanh nghiệp của mình, Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác tài chính kế toán tập trung. Theo hình thức tổ chức này, chứng từ về tài chính kế toán đợc gửi về phòng tài chính kế toán kiểm tra, ghi sổ kế toán và thực hiện các nghiệp vụ phân tích tài chính. Sơ đồ bộ máy Tài chính -Kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Tiền lương và BH Kế toán công nợ Thủ quỹ Phòng kế toán tài vụ của công ty đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc và được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Bộ máy kế toán hiện nay của công ty có năm người: đứng đầu là kế toán trưởng, dưới là một kế toán tổng hợp, một thủ quỷ và hai kế toán viên. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm lãnh đạo trực tiếp bộ máy kế toán nhằm thực hiện đầy đủ các chức năng của kế toán, đó là phải phản ánh, kiểm tra về tài chính bằng các phương pháp chuyên môn của kế toán. Vì vậy kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về mọi giấy tờ, chứng từ, báo cáo kết quả hoạt động của công ty. Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp công nợ, thuế và thống kê, lập báo cáo tháng. Phòng kế toán gồm hai kế toán viên: một kế toán chịu trách nhiệm về ghi sổ công nợ, từ đó có các kế hoạch thu tiền và một kế toán chịu trách nhiệm về tiền l ương và bảo hiểm. Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi về mọi hoạt động có liên quan đến thu - chi tiền mặt và quản lý về tiền mặt, ngân phiếu, các loại giấy tờ có giá trị khác của công ty. 2.1.4.2. Tổ chức hình thức số sách của công ty Để phù hợp với đặc điểm hoạt dộng kinh doanh của mình Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Đây là hình thức sổ thích hợp với mọi loại hình, quy mô kinh doanh thuận lợi cho việc vi tính hoá công tác tài chính kế toán. Hình thức sổ sách của Công ty Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng cân đối tài khoản Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: : Hằng ngày ghi : Quan hệ đối chiếu : Ghi cuối ngày Về công tác quản lý hàng tồn kho, Công ty thực hiện theo phương pháp kiểm kê thường xuyên. Việc định giá theo đơn giá trung bình (hàng luân chuyển trong tháng), nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khấu hao tài sản cố định và áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn. 2.2.1. Các phương thức bán hàng Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường hàng hoá có tiêu thụ được không là vấn đề sống còn của Công ty. Bên cạnh việc tạo dựng uy tín với khách hàng Công ty đã không ngừng cải tiến phương thức bán hàng và thể thức thanh toán nhằm nâng cao lợi nhuận. Hiện tại Công ty áp dụng hai phơng thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. Tuỳ thuộc vào phương thức bán hàng và khách hàng mà công ty áp dụng thể thức thanh toán thích hợp. 2.2.1.1. Trình tự kế toán trường hợp bán buôn theo hình thức trực tiếp Bán buôn là bán hàng với số lượng lớn khi có yêu cầu mua hàng. Phòng kế hoạch tiến hành xác định số hàng tồn kho tại thời điểm mua hàng và viết phiếu xuất kho. Phiếu này được lập làm 3 liên, phòng kinh doanh giữ 1 liên gốc làm căn cứ theo dõi số hàng xuất kho, còn hai liên làm căn cứ để phòng kế toán viết hoá đơn bán hàng. Thủ kho giữ 1 phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để lên thẻ kho. Hoá đơn bán hàng được lập thành 3 liên trong đó 1 liên phòng kế toán lưu làm chứng từ gốc vào sổ chi tiết TK511,2 liên còn lại giao cho khách hàng để thanh toán. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên tương ứng với hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 632 sau đó phản ánh trên NKC sổ 1 và sổ chi tiết TK 511. 2.2.1.2. Trình tự kế toán theo trường hợp bán lẻ Theo trường hợp này khi có yêu cầu mua hàng với số lượng nhỏ hoặc đơn chiếc thì nhân viên bán hàng sẽ ghi ‘hoá đơn bán hàng’kế toán sẽ ghi mỗi chứng từ 1 dòng theo thứ tự vào bảng kê chi tiết bán hàng khi nhận kèm phiếu thu tiền (trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt) kế toán phản ánh doanh thu vào các sổ chi tiết bán hàng ghi có TK511, ghi nợ TK 111. Nếu không kèm phiếu thu tiền(Trường hợp khách hàng thanh toán) thì kế toán ghi có TK511, ghi nợ TK131 đồng thời phản ánh trên NKC số 1 các trường hợp sau tương tự như trường hợp bán buôn. 2.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng Sau khi đã bán hàng bên mua chấp nhận thanh toán. Công ty nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau theo sự thoả thuận giữa hai bên và lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp và thuận tiện cho cả hai bên. Hiện nay Công ty đã áp dụng các phương thức thanh toán sau. - Thanh toán bằng tiền mặt - Thanh toán không dùng tiền mặt: Thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, thanh toán bù trừ, L/C. 2.2.3. Các phương thức giao hàng Hiện nay, hầu hết khách hàng đến Công ty mua hàng đều tự lo phương tiện vận chuyển. Việc giao hàng diễn ra ngay tại kho hàng. Tuy nhiên nếu khách hàng có nhu cầu vận chuyển Công ty sẽ kịp thời đáp ứng và chi phí vận chuyển sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng. 2.2.4. Phương pháp tính giá vốn hàng hoá xuất bán Công ty sử dụng phương pháp Sổ chi tiết Tài khoản: Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ TK 632 Ghi có TK632 SH NT SL ĐG TT 01 6/3 Bán một máy tính 156 1 11.928.275 11.928.275 02 8/3 Bán một máy tính 156 1 16.617.900 16.617.900 ................ 15 15/3 KH trả lại 1 máy vi tính 156 11.582.208 ................. Cộng phát sinh nợ 480 4.231.224.117 Kết chuyển Giá vốn 4.193.224.114 Cộng phát sinh 4.231.224.117 4.231.224.117 Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội Mẫu số S02a-DN (Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Năm: 2009 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 6/3 01 6/3 Bán một máy tính 156 11.928.275 8/3 02 8/3 Bán một máy tính 156 16.617.900 .............. 15/3 15 15/3 KH trả lại 1 máy vi tính 11.582.208 .............. Kết chuyển giá vốn để xđkq 911 4.193.224.114 Cộng số phát sinh 4.231.224.117 4.231.224.117 Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.2.5. Kế toán các khoản giảm giá và hàng bán bị trả lại 2.2.5.1. Kế toán bán hàng có giảm giá *Để khuyến khích việc bán hàng, công ty có áp dụng phương thức giảm giá đối với từng khách hàng cụ thể. *Đối với những khách hàng không thường xuyên, mua hàng hoá trên 30 triệu đồng sẽ được giảm 100.000 ngìn đồng căn cứ vào bảng giảm giá hàng bán. Số tiền giảm sẽ được ghi: Nợ TK 532 Nợ TK 3331 Có TK 131, TK 111, TK 112 Ví dụ: Trong tháng 3 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi vào NKCT số 8 là Nợ TK 532 10.000.000 N ợ TK 3331 1.000.000 Có TK 111 11.000.000 Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội Mẫu số S02a-DN (Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Năm: 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ Số hiệu: 532 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 2.2.5.2. Kế toán về hàng bán bị trả lại Khi hàng hoá bị trả lại được Công ty chấp nhận thì kế toán phản ánh trị giá vốn hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 156 và bên có TK 632. Sau đó phản ánh doanh thu của hàng bị trả lại vào bên nợ TK 511 và bên nợ TK 333.1, đối ứng bên có TK 111,TK 112 hoặc TK 131. VD: Ngày 10-3 anh Minh đại diện cho Trường CĐ KTKT Hà Nội mua số lượng hàng hoá có tổng giá trị thanh toán (bao gồm cả thuế VAT) là 343.750.000 Ngày 14-3 anh Minh trả hết nợ bằng TGNH Ngày 15-3 Qua dùng thử phát hiện một chiếc máy vi tính bị loang màu nên đã trả lại cho công ty, trị giá của máy vi tính là 11.582.208 công ty đã kiểm tra lại và đồng ý trả lại bằng tiền mặt kế toán ghi - Phản ánh trị giá vốn hàng bán bị trả lại vào sổ chi tiết TK632 Nợ TK 156 11.582.208 Có TK 632 11.582.208 - Phản ánh doanh thu của hàng bị trả lại Nợ TK 531 12.500.000 Nợ TK 333.1 1.250.000 Có TK 111 13.750.000 - Cuối tháng kết chuyển trị giá tất cả các loại hàng bị trả lại trong tháng, kế toán ghi vào NKC số 8 Nợ TK 511 38.000.003 Có TK 531 38.000.003 HOÁ ĐƠN (GTGT) Ngày 06 tháng 03 năm 2010 Liên 3: giao cho người nhận Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ : 59A Trương Định-Hoàng Mai-HN Số tài khoản: 212113 Điện thoại: 042425787 Mã số : 0107111142 Họ tên người mua hàng: Trần Anh Địa chỉ: 82 Giải Phóng Hình thức thanh toán:tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Máy vi tính HP chiếc 01 13.000.000 13.000.000 Cộng tiền hàng: 13.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 14.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên) Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội Mẫu số S02a-DN (Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Năm: 2009 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 2.2.6. Phương pháp tính thuế GTGT ở Công ty Kể từ ngày 01/01/99 tất cả các nhân viên, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh phải thực hiện luật thuế GTGT là khoản thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được thực hiện hàng tháng, cơ sở để hạch toán thuế GTGT là các hoá đơn GTGT, hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT được phân loại theo từng mức thuế kế toán tiến hành nhập vào “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra”, ở các cột chứng từ gốc, tên khách hàng, doanh số bán ra chưa có thuế, thuế GTGT, cuối tháng kế toán tiến hành cộng dồn kết quả hàng ngày để vào tờ khai thuế GTGT. Theo phương pháp khấu trừ thuế thì số thuế GTGT mà công ty phải nộp hàng tháng được xác định bằng thuế GTGT đầu ra (-) thuế GTGT đầu vào trong đó: - Thuế GTGT Giá tính thuế của hàng Thuế suất thuế GTGT = * đầu vào hoá dịch vụ mua vào của hàng hoá dịch vụ đó - Thuế GTG đầu ra = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá dịch vụ Khi hạch toán thuế GTGT, đối với thuế đầu vào Công ty sử dụng TK 133, để hạch toán thuế đầu ra, kế toán sử dụng TK 333.1 “thuế GTGT phải nộp”. Mức thuế suất đối với loại hàng hoá bán ra của Công ty đều là 10%. * Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho ở công ty Công ty áp dụng phương pháp tổng hợp hàng tồn kho ở Công ty theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này kế toán ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn các loại hàng hoá trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất, thể hiện trên bảng kê số 8 (Bảng số 13) về tình hình nhập, xuất, tồn về mặt giá trị của mỗi loại hàng hoá. 2.2.6 Kế toán doanh thu bán hàng Để phản ánh doanh thu bán hàng, công ty sử dụng các tài khoản sau: TK 511, TK 512, TK 333.1 và các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131. VD: Trong tháng 03-2010 công ty bán hàng cho ông Trần Anh ở Cầu Giấy theo hoá đơn số 1237 ngày 6 tháng 3, ông Anh đã thanh toán bằng tiền mặt kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng theo định khoản Nợ TK 111 14.300.000 Có TK 511 13.000.000 Có TK 333.1 1.300.000 Đối với khách hàng khác là bà Chi ở công ty dệt 8-3 mua hàng theo hoá đơn số 147 ngày 8-3 và chịu tiền, kế toán doanh thu ghi sổ doanh thu theo định khoản Nợ Tk 131 19.580.000 Có TK 511 17.800.000 Có Tk 333.1 1.780.000 HOÁ ĐƠN Mẫu số:GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QM/2009B Liên 3: Giao cho người nhận 0020819 Ngày 06 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ : 59A Trương Định-Hoàng Mai-HN Số tài khoản: 212113 Điện thoại: 042425787 Mã số : 0107111142 Họ tên người mua hàng: Trần Anh Địa chỉ: 82 Giải Phóng Hình thức thanh toán:tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Máy vi tính HP chiếc 01 13.000.000 13.000.000 Cộng tiền hàng: 13.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 14.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên) Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội Mẫu số S02a-DN (Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 03 năm 2010 Nợ:621 Số:01 Có:1521 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hải Địa chỉ( bộ phận): Bán hàng Lý do xuất kho: Xuất bán cho ông Trần Anh Xuất tại kho ( ngăn lô) : 01 Đơn vị tính: Đồng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Máy tính HP chiếc 1 1 11.928.275 11.928.275 Cộng 11.928.275 Ngày 06 tháng 03 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giámđốc (Ký, họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Tên kho: Ban hành theo QDD25 ngày 20/03/2006 của BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ : ngày 06 tháng 03 năm 2010 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Máy vi tính HP Đơn vị tính: Chiếc Mã số: 03 Ngày Nhập,Xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Dư đầu kỳ 18 06/03 HP01 Xuất bán 1 máy tính 1 17 Cộng 1 17 Đơn vị: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A - Trương Định - Hoàng Mai - HN Mẫu số S11-DN (Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Sổ Nhật ký chung Tháng 3 năm 2010 NTGS Chứng từ Diễn giải STT dòng TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 02/03 01 02/03 Nhập 30 USB công ty CPCN Mobius VN 1 156 3450000 2 133 345000 3 111 3795000 04/03 02 04/03 Nhập 3 máy in Canon 4 156 106500000 5 133 10650000 6 112 117150000 06/03 03 06/03 Bán một máy vi tính HP 7 632 11928275 8 156 11928275 9 111 14300000 10 511 13000000 11 3331 1300000 08/03 04 08/03 Bán một máy vi tính E-PC 12 632 16617900 13 156 16617900 14 131 19580000 15 511 17800000 16 3331 1780000 08/03 05 08/03 Nhập 1 máy photo coppy 17 156 48250000 18 133 4825000 19 111 53075000 09/03 06 09/03 Nhập 20 máy tính E-PC chưa trả tiền 20 156 332358000 21 133 33235800 22 331 365593800 09/03 07 09/03 Nhập 15 máy tính HP chưa trả tiền 23 156 477171000 24 133 47717100 25 331 524888100 09/03 08 09/03 Xuất 1 máy photo coppy 26 632 48250000 27 156 48250000 28 111 54175000 29 511 49250000 30 3331 4925000 31 09/03 09 09/03 Giảm giá cho KH 32 532 110000 33 3331 11000 34 131 121000 09/03 10 09/03 Xuất 30 máy tính E-PC cho công ty siêu thị HN 35 632 498537000 36 156 498537000 37 131 685300000 38 511 623000000 39 3331 62300000 09/03 11 09/03 Giảm giá cho KH 40 532 200000 41 3331 20000 42 131 220000 10/03 12 10/03 Xuất 20 máy tính HP trường CĐKT HN 43 632 238585500 44 156 238585500 45 131 286000000 46 511 260000000 47 3331 26000000 10/03 13 10/03 Xuất 25 máy tính Data ta công ty Trần Anh 48 632 289555200 49 156 289555200 50 112 343750000 51 511 312500000 52 3331 31250000 10/03 14 10/03 Giảm giá cho KH 53 532 100000 54 3331 10000 55 112 110000 11/03 15 11/03 Nhập 25 máy tính Data 56 156 289555200 57 133 28955520 58 331 318510720 11/03 16 11/03 Anh Minh trả tiền mua hàng 59 111 343750000 60 131 343750000 13/3 17 13/3 Trường CĐKT HN trả lại 1 máy tính 61 531 13000000 62 3331 1300000 63 111 14300000 64 156 11929275 65 632 11929275 15/3 18 15/3 Trả tiền mua hàng 66 331 55000000 67 112 55000000 15/3 19 15/3 Nhập 20 máy tính E-PC 68 156 332358000 69 133 33235800 70 331 365593800 15/3 20 15/3 Mua sổ sách kế toán, mực in… 71 642 500000 72 111 500000 15/3 21 15/3 Anh Minh trả lại 1 máy tính 73 531 12500000 74 3331 1250000 75 111 13750000 76 156 11582208 77 632 11582208 17/3 22 17/3 Bán 1 máy in 78 632 35500000 79 156 35500000 80 131 40370000 81 511 36700000 82 3331 3670000 23 Giảm giá cho KH 83 532 100000 84 3331 10000 85 131 110000 19/3 24 19/3 Xuất 25 máy tính E-PC 86 632 415447500 87 156 415447500 88 131 489500000 89 511 445000000 90 3331 44500000 23/01 26 23/3 Trả tiền mua hàng 91 331 65000000 92 112 65000000 24/3 27 24/3 Xuất 1 máy photo coppy 93 632 48250000 94 156 48250000 95 131 54175000 28 96 511 49250000 97 3331 4925000 30/3 29 30/3 Nhập 10 máy tính HP 98 156 119292750 99 133 11929275 100 331 131222025 30/3 30 30/3 Trả tiền mua hàng 101 331 65000000 102 112 65000000 31/3 31 31/3 Trả tiền điện tháng 3 103 642 2300000 104 111 2300000 31/3 32 31/3 Trả tiền nước tháng 3 105 642 450000 106 111 450000 31/3 33 31/3 Trả tiền Internet tháng 3 107 642 270000 108 111 270000 31/3 34 31/3 Trả tiền viễn thông tháng 3 109 642 2500000 110 111 2500000 31/3 35 31/3 Hao mòn ở bộ phận bán hàng 111 641 2631943.77 112 214 2631943.77 31/3 36 31/3 Hao mòn ở bộ phận QLDN 113 642 10463886.88 114 214 10463886.88 31/3 37 31/3 Tiền lương tháng 3 phải trả bộ phận bán hàng 115 641 38750000 116 334 38750000 31/3 38 31/3 Tiền lương tháng 3 phải trả bộ phận QLDN 117 642 87500000 118 334 87500000 31/3 39 31/3 Kết chuyển Giá vốn hàng bán 119 911 1579159892 120 632 1579159892 31/3 40 31/3 Kết chuyển Hàng bị trả lại 121 511 25500000 122 531 25500000 31/3 41 31/3 Kết chuyển Giảm giá hàng bán 123 511 510000 124 532 510000 31/3 42 31/3 Kết chuyển Doanh thu thuần 125 511 1780490000 126 911 1780490000 31/3 43 31/3 Kết chuyển Chi phí bán hàng 127 911 41381943.77 128 641 41381943.77 31/3 44 31/3 Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp 129 911 103983886.9 130 642 103983886.9 31/3 45 31/3 Thuế TNDN 131 821 15669997.56 132 3334 15669997.56 31/3 46 31/3 Kết chuyển thuế TNDN 133 911 15669997.56 134 821 15669997.56 31/3 47 31/3 Kết chuyển lãi 135 421 40294279.44 136 911 40294279.44 Cộng phát sinh 9798548131 9798548131 Đơn vị:Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A- Trương Định- Hoàng Mai- Hà Nội Mẫu số S02a-DN (Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Năm: 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu tháng 31/3 01 6/3 Bán một máy tính HP 111 13.000.000 31/3 02 8/3 Bán một máy tính E-PC 131 17.800.000 ……………… 31/3 31/3 Kết chuyển hàng trả lại 531 11.000.000 31/03 31/3 Kết chuyển giảm giá 532 38.000.003 31/3 31/3 Kết chuyển doanh thu thuần 911 4.432.767.820 Cộng số phát sinh 4.481.767.823 4.481.767.823 Số dư cuối tháng 4.481.767.823 2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng ở đơn vị kinh doanh là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và chi phí cho việc phục vụ bán hàng nhanh, hiệu quả. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641-Chi phí bán hàng Bên nợ: Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Bên có: Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ cho số hàng hoá tiêu thụ vào bên nợ TK 911 hoặc TK 1422 và kết chuyển phần phân bổ. TK 641 không có số dư cuối kỳ Được mở chi tiết theo các tài khoản cấp 2 bao gồm: +TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng +TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng +TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ +TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418- Chi phí bằng tiền khác Tương ứng với các tài khoản cấp 2, kế toán tập hợp chi phí bán hàng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, bảng khấu hao TSCĐ và các NKC có liên quan. Cuối tháng kế toán căn cứ vào dòng cộng tương ứng với TK 641 để lập bảng kê số 5 sau đó ghi vào NKC để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 Có TK 641 VD: Trong tháng 3-2010 căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho nhân viên bán hàng của công ty là:38.750.000 Kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK 641.1 cột TK 334 Kế toán phản ánh nghiệp vụ trên như sau: Nợ TK 641.1 38.750.000 Có TK 334 38.750.000 Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ dùng cho công tác bán hàng trong tháng 03-2010 kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK641.4 cột TK 214 kế toán ghi: Nợ TK 641.1 2.631.943,77 Có TK 214 2.631.943,77 Tổng số chi phí bán hàng phát sinh trong tháng của công ty là 41.381.943,77 Cuối tháng kế toán căn cứ vào dòng cộng tương ứng với TK 641 ở các chứng từ liên quan và sổ chi tiết TK 641(bảng số 11) để lập bảng kê số 5( bảng số10) sau đó ghi vào NKC số 8(bảng số4) để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 41.381.943,77 Có TK 641 41.381.943,77 2.2.8. Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 642-Chi phí quản lý Doanh nghiệp Bên nợ: Chi phí quản lý Doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí kết chuyển sang TK 911 hoặcTK 1422 TK 642 không có số dư cuối kỳ Được mở chi tiết theo các tài khoản cấp 2 bao gồm: +TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý +TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý +TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng +TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ +TK 6425- Thuế, phí và lệ phí +TK 6426- Chi phí dự phòng +TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6428- Chi phí bằng tiền khác Tương ứng với các tài khoản cấp 2, kế toán cũng căn cứ vào các bảng phân bổ như ở TK 641. Cuối tháng kế toán lấy tổng chi phí QLDN trên bảng kê số 5 ghi vào NKC để xác định kết quả. Nợ TK 911 Có TK 642 VD: Căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho nhân viên quản lý của công ty trong tháng 3-2010 là 87.500.000 kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK642.1 cột TK334 kế toán phản ánh nghiệp vụ trên: Nợ TK 642.1 87.500.000 Có TK 334 87.500.000 Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý văn phòng kế toán ghi vào bảng kê số 5 dòng TK 642.4 cột TK 214 Nợ TK 642.4 10.463.886,88 Có Tk 214 10.463.886,88 Các chi phí QLDN phát sinh bằng tiền mặt (Điện thoại, máy fax…) trong tháng kế toán ghi: Nợ TK 642.8 15.687.227 Có 111 15.687.227 Các chi phí liên quan đến QLDN phát sinh trong tháng khác Tổng chi phí QLDN phát sinh trong tháng 03-2010 là: 113.651.113,9 Cuối tháng kế toán lấy tổng chi phí QLDN trong bảng kê số 5 (bảng số10) ghi vào nhật ký chung số 8 để xác định kết quả Nợ TK 911 113.651.113,9 Có TK 642 113.651.113,9 Đơn vị: Công ty CPTM&CGCN Nhất Tuấn Mẫu số 02-LĐTL (Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 03/2010 ĐVT: Đồng STT Họ và tên Hệ số lương Lương Sản phẩm Lương thời gian Nghỉ việc,…ngừng việc hưởng…% lương Phụ cấp thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số … Số SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền 1 Nguyễn Thế Tuấn 6,64 26 4.641.000 4.641.000 2 Nguyễn Thị Thắm 5,65 26 3.672.500 3.672.500 3 Nguyễn Thành Trung 5.32 26 3.458.000 3.458.000 4 Hoàng Thị Thu 3,85 26 2.502.500 2.502.500 … …………….. 55 Cộng 126.250.000 126.250.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 03/2009 Đơn vị đồng STT TK ghi có TK ghi nợ TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương chính Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ2% 338.2 BHXH15% 338.3 BHYT3% 338.4 Cộng có TK 338 BHTN1% 338.8 1 641 - Chi phí bán hàng 38.750.000 38.750.000 775.000 5.812.500 1.162.500 387.500 2 642 - Chi phí QLDN 87.500.000 87.500.000 1.750.000 13.125.000 2.625.000 875.000 3 TK334- Phải trả người lao động 126.250.000 126.250.000 2.525.000 18.937.500 3.787.500 1.262.500 Cộng 252.500.000 252.500.000 5.050.000 37.884.000 7.575.000 50.509.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG TÍNH VÀ BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2009 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp Nguyên giá Số khấu hao TK 641 TK642 Cộng I II III IV Số khấu hao đã trích Số khấu hao tăng trong tháng - Mua thiết bị sản xuất Số khấu hao giảm trong tháng - Thanh lý thiết bị sx Số khấu hao phải trích tháng này Số khấu hao trích trong tháng 10% 10% 977.568.000 480.000.000 50.150.489 20.366.000 8.000.000 62.516.489 50.150.489 20.366.000 8.000.000 62.516.489 Theo cách tính như vậy kế toán xác định được chi phí KHTSCĐ tính vào sản xuất chung trong tháng 3/2009 là: 62.516.489 đ Định khoản : Nợ TK 627 : 62.516.489 Có TK 214: 62.516.48 * Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài hạch toán vào CPSXC của công ty chủ yếu là tiền điện, điện thoại,tiền nước phục vụ sản xuất Tiền điện hàng tháng,chi nhánh điện Ngô Quyền đưa giấy thông báo số điện thực tế đã tiêu dùng của toàn công ty, kế toán không thục hiện hạch toán luôn mà đến khi công ty thực sự chi trả thì kế toán mới hạch toán vào tổng chi phí sản xuất. Do vậy tiền điện tháng 3 /2009 mà công ty hạch toán vào CPSXC là chi phí tiền điện tháng 2/2009. Trong tháng,công ty đã sử dụng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện tháng 2/2009. HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT (Liên 2: Giao cho khách hàng) Công ty Điện lực HN Ký hiệu: AA/2005T Điện lực Ngô Quyền Số: 0951703 Địa chỉ:……………. Mã số thuế: 0100101114-1 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A Trương Định - Hoàng Mai - Hà Nội Mã số KH: 092181 Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số ĐN tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 1.0 51.851,011 1000 51.851.011 Ngày 11/03/2009 Giám đốc (Ký, đóng dấu) Cộng 51.851.011 Thuế suất GTGT (10% thuế GTGT) 5.185.101 Tổng cộng tiền thanh toán 57.036.112 Số tiền viết bằng chữ Năm mươi bảy triệu, không trăm ba mươi sáu nghìn, một trăm mười hai đồng chẵn PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 03 năm 2009 Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng Địa chỉ : phân xưởng sản xuất Lý do chi: chi phí gia dịch,bảo dưỡng máy móc Số tiền : 20.037.827đ ( viết bằng chữ): ): Hai mươi triệu,không trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm hai mươi bảy đồng Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:.Hai mươi triệu,không trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm hai mươi bảy đồng Ngày 24 tháng.03.năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Để hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh. Công ty sử dụng TK911-Tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết, các bảng kê, NKC liên quan và các chứng từ về hoạt động tài chính và hoạt động bất thường tiến hành xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển giá vốn hàng bán trong tháng Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần Nợ TK 511 Có TK 911 - Kết chuyển doanh thu nội bộ Nợ TK 511 Có TK 911 - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 - Kết chuyển chi phí QLDN Nợ TK 911 Có TK 642 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 Có TK 911 - Kết chuyển chi phí hoạt độnh tài chính, hoạt động bất thường Nợ TK 635 Có TK 911 - Kết chuyển lãi Nợ TK 911 Có TK 421 - Kết quả lãi trên là tổng hợp kết quả của các hoạt động kinh doanh. VD:Trích số liệu trong tháng 3-2010 của công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn 59A Trương Định - Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 4.432.767.820 Có TK 911 4.432.767.820 -Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 4.193.224.114 Có TK 632 4.193.224.114 -Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 67.564.345 Có TK 641 67.564.345 -Kết chuyển chi phí QLDN Nợ TK 911 115.764.507 Có TK 642 115.764.507 - Kết chuyển lãi Nợ TK 911 56.214.854 Có TK 421 56.214.854 Kết quả lãi trên là tổng hợp kết quả của các hoạt động kinh doanh số liệu này được thể hiện trên NKC số 8 còn kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng ở công ty là Lãi hoạt động sản xuất kinh doanh 4.432.767.820 – (4.193.224.114 + 67.564.345 + 115.764.507 ) = 56.214.854 Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 911 56.214.854 Có Tk 421 56.214.854 Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tháng 12 năm 2009 CHỈ TIÊU N ăm 2009 1. Doanh thu bán hàng 2. Khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp 6. Doanh thu HĐTC 7. Chi phí tài chính 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí QLDN 10. Lợi nhuận gộp 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng LNTT 15. Thuế TNDN 16. Tổng LNST Đơn vị: Công ty CPTM & CGCN Nhất Tuấn Địa chỉ: 59A - Trương Định - Hoàng Mai - HN Mẫu số S11-DN (Ban hành thoeo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT Tài khoản:|Hàng hoá Số hiệu:156 Tháng 03 năm 2010 STT Đối tượng Số dư đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Máy vi tính HP 18 63 46 35 2 Máy vi tính Data 20 45 60 5 3 Máy vi tính E-PC 15 36 35 16 4 Máy pho to - 2 2 - 5 Máy in - 4 4 - 6 Máy Fax - 7 7 - 7 USB 55 36 82 33 ........................... Cộng 215 500 480 235 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG III NHỮNG BIỆN PHÁP PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ NHẤT TUẤN 3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn. Trong nền kinh tế hiện nay, công tác bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tối đa hoá lợi nhuận đã trở thành mục tiêu hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Mặc dù chỉ là một Công ty cổ phần mới được chuyển đổi phát triển, Công ty đã và đang chứng tỏ được những bước đi dúng đắn của mình trên con đường phát triển. Tuy nhiên, sự tác động khách quan và những quy luật ngặt nghèo của nền kinh tế thị trường luôn tồn tại và tác động đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. 3.1.1. Những ưu điểm Cùng với sự phát triển của đất nước trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, Công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn vẫn khẳng định được mình trong môi trường cạnh tranh đó. Công tác kế toán của Công ty đã và đang là công cụ đắc lực giúp cho Công ty tự đánh giá vị thế của mình trên thị trường và công tác kế toán, giúp cho Công ty ngày càng phát triển trong môi trường biến động. Công ty Cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn hoạt động trong lĩnh vực mới phát triển và có nhiều khách hàng tiềm năng. Đảm bảo theo dõi được tình hình bán hàng thanh toán tiền hàng giữa khách hàng với Công ty được đầy đủ rõ ràng. Có thị trường đầu vào ổn định và uy tín. Hàng hoá của Công ty chủ yếu là được nhập khẩu từ nước ngoài do Công ty có nhiều bạn hàng và làm đại lý cho các hãng lớn. Vì vậy, giá mua hàng ở Công ty luôn đạt ở mức thấp. Kế toán bán hàng đã thực hiện theo đúng nguyên tắc và phản ánh đầy đủ doanh thu, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, tổ chức sổ sách một cách phù hợp để phản ánh và theo dõi tình hình bán hàng Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức chặt chẽ phù hợp với tình hình đặc điểm thực tế. Đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ, nhiệt tình trong công tác nên các công việc được thực hiện nhanh chóng, chính xác. Việc lập báo cáo được tiến hành một cách đều đặn, đúng định kỳ đảm bảo cho việc cung cấp thông tin tài chính nhanh chính xác và đầy đủ nhất. 3.1.2. Những tồn tại hạn chế cần khắc phục Công ty bán buôn số lượng lớn hàng hoá cho các công trình thanh toán theo dõi hình thức trả chậm nên còn một số lượng tiền chưa thu được, Công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi. Công ty hiện nay chỉ áp dụng hai phương thức bán hàng đó là bán buôn và bán lẻ hàng hoá trực tiếp, như vậy số lượng hàng hoá bán ra sẽ không đạt được mức tối đa vì mạng lưới bán hàng hạn chế. Vì vậy, việc bán hàng hoá chỉ theo 2 phương thức này có thể làm công tác bán hàng của Công ty chưa đạt hiệu quả cao nhất. Hiện nay chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty phát sinh quá lớn cần xem xét lại. 3.1.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 3.1.3.1 Các khoản nợ khó đòi và biện pháp thu nợ Nhằm nâng cao việc xác định kết qủa bán hàng đối với những hình thức bán hàng trực tiếp thì thu hồi được các khoản nợ là rất quan trọng. Theo em để thu hồi nợ trong việc bán hàng một cách nhanh chóng thì Công ty nên áp dụng các hình thức khuyến mại và chiết khấu bán hàng, theo từng mức độ khác nhau. Các hình thức khuyến mại và chiết khấi bán hàng theo từng mức độ khác nhau. Các hình thức khuyến mại và chiết khấu sẽ có ảnh hưởng đến tâm lý của khách hàng, nếu thấy có lợi họ sẽ thanh toán tiền hàng nhanh hơn. Nên theo dõi công nợ theo hạn thanh toán (7 ngày - 14 ngày) để hối thúc nhân viên kinh doanh thu hồi công nợ. Nếu thu hồi công nợ không đúng hạn sẽ bị trừ vào tiền thưởng hoa hồng theo doanh số bán hàng. Như vậy Công ty sẽ đạt được mục đích của mình và hiệu quả bán hàng sẽ được nâng cao. * Đối với hình thức khuyến mại: Công ty có thể áp dụng rất nhiều hình thức khác nhau như: tặng quà, bốc thăm may mắn, tham sự sổ xố … * Đối với hình thức chiết khấu có thể áp dụng tỷ lệ chiết khấu như sau: - Xây dựng biểu chiết khấu có tác dụng khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng, thanh toán nhanh. - Tỷ lệ chiết khấu xây dựng thưởng cho khách hàng thực chất không làm giảm mà còn làm tăng doanh thu bán hàng, vì số doanh thu làm giảm do chiết khấu nhỏ hơn so với số doanh thu tăng do thực hiện chiết khấu. - Tỷ lệ này được thực hiện dựa trên tình hình tiêu thụ thực tế của Công ty đồng thời có sự tham khảo việc thực hiện chiết khấu của một số doanh nghiệp cùng loại. Biết chiết khấu xây dựng trên + Thời gian khách hàng thanh toán tiền mua hàng: khách hàng thanh toán tiền mua hàng công nhanh thì tỷ lệ chiết khấu được hưởng càng cao. + Khách hàng mua hàng hoá với số lượng lớn trong 1 lần. + Số lần khách mua hàng và số lượng hàng hoá mua trong 1 tháng với tỷ lệ chiết khấu tối thiểu là 1% và tối đa là 5% tổng giá trị của hàng hoá đó. Cụ thể biểu chiết khấu cho mặt hàng máy in như sau Bảng tỷ lệ chiết khấu STT Diễn giải Tỷ lệ chiết khấu 1 Thanh toán ngay 3 2 Thanh toán trong vòng 1 tháng 2 3 Mua từ 5 - 10 chiếc 2 4 Mua trên 10 chiếc 3 5 Khách hàng có 3 lần mua trong tháng với số tiền 200 TK trở lên 6 3.1.3.2. Phương thức bán hàng Hiện nay Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ theo phương pháp trực tiếp. Theo em 2 phương thức bán hàng này cũng rất hiệu quả và có doanh thu bán hàng cao. Nhưng đặc điểm của Công ty là kinh doanh các mặt hàng vi tính, máy in, và rất nhiều chủng loại hàng hoá thì cũng nên bán hàng theo phương thức đại lý giới hạn. Mạng lưới đại lý bán hàng càng nhiều sẽ giúp hàng hoá cùa Công ty tiêu thụ nhiều hơn làm tăng doanh số bán hàng và tăng lợi nhuận cho Công ty. Về mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng Để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và quản lý, Công ty nên mở thêm các sổ chi tiết các tài khoản 511 để theo dõi công nợ tài khoản 511.1 bán hàng hoá. Tài khoản 511.2 cung cấp dịch vụ sửa chữa máy tính, thiết bị tin học + TK 511.21 Doanh thu dịch vụ: sửa chữa lắp đặt + TK 511.22 Doanh thu dịch vụ: cung cấp hỗ trợ phần mềm + TK 511.23 Doanh thu dịch vụ: xây dựng phần mềm + TK 511.24 Doanh thu dịch vụ: triển khai đào tạo phần mềm + TK 511.25 Doanh thu dịch vụ: cho thuê thiết bị 3.1.3.3. Về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty phát sinh quá lớn và liên tục nên cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ và đưa ra các quy chế chặt chẽ hơn để giảm các chi phí không cần thiết. KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ nội dung của luận văn tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ Nhất Tuấn”. Bán hàng là 1 quá trình kinh doanh phức tạp đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là bộ phận không thể thiếu được trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân tích tình hình hoạt động bán hàng, phản ánh một cách chính xác đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, cung cấp các thông tin cần thiết cho ban giám đốc. Để hoạch định những chiến lược kinh doanh mới. Trong lĩnh vực bán hàng, con người bao giờ cũng là yếu tố quan trọng nhất. Hạch toán công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng không chỉ là vấn đề hoàn thiện các yếu tố bên trong của hạch toán kế toán mà còn phải hoàn thiện công tác kế toán, nghiên cứu tổ chức kế toán và kiểm tra kế toán. Quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trong thời gian thực tập giúp em hiểu rằng người cán bộ kế toán không những cần phải nắm vững lý luận mà còn cần phải hiểu, xâm nhập thực tế, vận dụng lý luận vào thực tế 1 cách sáng tạo, khoa học và đúng với chế độ qui định. Do hiểu biết còn hạn chế, và thời gian thực tập chưa nhiều nên bài viết của em có nhiều thiếu sót và vướng mắc. Em rất mong có sự tham gia góp ý kiến của các thầy cô để Báo cáo này hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần thị Huyền. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Thị Dung TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 - Nguyên tắc kế toán 2 - Kế toán tài chính doanh nghiệp – NXB ĐH Kinh tế quốc dân 3 - Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính - NXBTC 2003 4 - Các nghị định của chính phủ, thông tư của Bộ tài chính về kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 5 - Một số Báo cáo khoá trước. Bảng số 1 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 3 năm 2010 Họ tên người mua: Nguyễn Thị Lan Địa chỉ: 18 Hoàng Mai Lý do xuất hàng: Xuất hàng hoá để bán Xuất tại kho: Công ty Cổ phần TM & CGCN Nhất Tuấn Đơn vị: nghìn đồng STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá (Đồng) Thành tiền (Đồng) Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Xuất 1 máy tính E - PC Chiếc 1 1 16.617.900 16.617.900 2 Xuất 1 máy tính Data Chiếc 1 1 11.582.208 11.582.208 Cộng 28.200.108 Xuất ngày 25 tháng 3 năm 2010 Người mua Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 2 HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Ngày 28 tháng 3 năm 2003 Họ tên người mua: Lan Hương Địa chỉ: 159 Giải Phóng Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị: nghìn đồng STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá (Đồng) Thành tiền (Đồng) 1 Mua HP Black (C4844) Hộp 1000 52.500 52.500.000 2 Mua HP Yellow (C4913) Hộp 100 52.000 5.200.000 Cộng 57.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 3 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 1 (lưu) Đơn vị bán hàng: Công ty Servico HN Địa chỉ: CH Giảng Võ - HN Điện thoại: (84.4) 8462181 - 8463159 Đơn vị: nghìn đồng STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá (Đồng) Thành tiền (Đồng) 1 Ghế Chiếc 8 180.000 1.440.000 2 Điện thoại Chiếc 5 200.000 1.250.000 3 Bàn Chiếc 10 400.000 4.000.000 Cộng 6.690.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 669.000 Tổng cộng tiền thanh toán 7.359.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu ba trăm năm mươi chín nghìn đồng chẵn Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Bảng số 4 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Từ ngày 01/03/2010 ® 31/03/2010 Chứng từ Diễn giải Số lượng Giá Ttiền B-Class model B2600 work Station BO (M01B01) 10/03 Bán 01 m chu B2600 TCTX Dầu VN 131 1000 142.252.924 142.252.924.000 M01 B01 B.class model B2600 workStation BO 31/03 Bán 01 m chu B2600 VPC 1 HH0 Trung tâm điện toán & truyền số liệu KV2 - VDC 2 131 100 158.676.433 158.676.433.000 M01 B01 B-Class model B2600 work Station BO 2000 300329357.000 Tổng cộng 2000 300329357.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên Bảng số 5 SỔ CÁI TK 156 Từ 01/03/2010 ® 31/03/2010 Dư Nợ đầu kỳ: 2.984.997.134 Ngày Số Diễn giải TK dư PS nợ PS có 02/1 101 Nhập 20 connector cty telnet 331 2.763.360 04/1 121 Bán 01 VE 18 Công ty NTC 63211 12.623.751 10/1 PX 101 Xuất sử dụng 01 máy tính E-PC 2115 16.617.900 ….. …….. …………. ……… ……… …….. 31/1 123 Nhập 01 MT Data cty Digilanel 331 11.582.208 Tổng PS nợ: 559.120.781 Tổng PS có: 519.120.781 Dư nợ CK: 3.004.883.575 Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 3 năm 2010 (Ký, họ tên) Người lập biểu Ký, họ tên Bảng số 6 SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Từ ngày 01/03/2010 ® 31/03/2010 Chứng từ Diễn giải Số lượng Giá Ttiền Máy tính HPBrio celeron 400 MHZ DAN (C011B06) 01/03 Bán 01 Brio HHO Pham Vu Khiêm (CBPVK) 131 C011B06 Mtính HP Brio celeron 400 MHZ DAN 1000 11.928.275 11.928.275.000 28/03 Bán 01 Mtính Brio C400 cty InvesHink HHO Doãn Thị Thu Hà (CBDTTH) 131 C011B06 Mtính HP Brio celeron 400 MHZ DAN 1000 11.928.275 11.928.275.000 2000 23.856.550.000 Tổng cộng 2000 23.856.550.000 Ngày 20 tháng 3 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên Bảng số 7 BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ TK 131 Phải thu của người mua Từ ngày 01/01/2010 ® 31/01/2010 STT Mã khách Khách hàng Dư nợ ĐK Dư nợ CK PS Nợ PS Có Dư nợ CK Dư nợ ĐK 1 BH02 Ban QL dự án giáo dục PTCS 140.546.671 140.546.671 2 BA04 Ban QL tu bổ NHL 1.395.240 1.395.240 3 BH13 Ban QL kỹ thuật 922.638.334 2.885.507.966 1.962.869.632 …. …. ….. …. …. …. …. …. …. 244 XN03 XN 24 20.166.300 15.166.300 5.000.000 245 XN 04 XN TMại mặt đất sân bay NB 3.209.800 3.209.800 246 XN 05 XN đo đạc địa hình 11.967.450 11.967.450 Tổng cộng 1.942.908.902 154.143.310 45.726.021.318 41.405.070.413 9.765.731.052 3.656.006.155 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên Bảng số 8 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Ghi có các TK 155, 156, 157, 159, 131 … 821, 911 Tháng …. năm STT Số hiệu TK ghi nợ Các TK ghi có Các TK ghi nợ 155 156 159 …. 641 642 Cộng 1 2 3 4 5 6 … 20 21 22 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 131 Tiền đang chuyển 138 Phải thu khách hàng 128 Phải thu khác 222 Đầu tư NH khác 511 Doanh thu bán hàng 632 Giá vốn hàng bán 139 Dự phòng phải thu khó đòi 159 Dự phòng phải giả hàng tồn kho 911 Xác định kết quả KD Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Ngày … tháng …năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng số 9 SỐ NKC Từ ngày 01/03 ® 31/03/2010 Chứng từ Diễn giải PSN PSC Số Ngày 11707 01/03 Thu tiếp tiền hàng cty đồng tiến (cty Tmại đồng tiền) 1111 Tiền mặt 6.040.000 131 Phải thu của người mua 6.040.000 11709 01/03 Thu tiền L51200 cty Dung Hùng (cty tin học Dung Hùng 11111 TM 5.863.000 131 Phải thu của người mua 5.863.000 ……………………… 2899 31/03 Bán 4 mực HP cty DVPTNthôn (cty DVPThạ tầng cơ sở Nthôn) 131 Phải thu của người mua 2.326.632 63211 Giá vốn hàng, thiết bị tin học 2.007.789 1561 Giá mua hàng hoá 2.007.789 33311 Thuế VAT đầu ra 211.512 51111 DTBH thiết bị tin học 2.115.120 Tổng cộng 135.003.758.681 135.003.758.681 Bảng số 10 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Ngày 20/03/2010 TK: 131 phải thu của người mua Mã khách: Công ty siêu thị Hà Nội Dư Nợ đầu kỳ Chứng từ Diễn giải TK dư PS nợ PS có 19/03 VB1 685 Bán 1 mực HP Ban QL NHL 333.11 126.840 19/03 VB1 685 Bán 1 mực HP Ban QL NHL 511.11 1.268.400 29/03 PT 1 11624 Thu tiền mực HP Ban QL NHL 111.11 1.395.240 Tổng PS nợ: 1.395.240 Tổng PS có: 1.395.240 Dư nợ CK: Ngày 20 tháng 3 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ký, họ tên Bảng số 11 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Ngày 30/03/2010 TK: 331 Phải trả người bán Mã khách: Công ty cổ phần công nghệ Mobius VN Dư Nợ đầu kỳ Chứng từ Diễn giải TK dư PS nợ PS có 19/4 VN3 1202 Nhập 100 KJ 45 cty XNKHN 156.1 301.200 19/4 VN3 1202 Nhập 100 KJ 45 cty XNKHN 133.1 30.120 24/4 PC1 1111 Thanh toán tiền hàng cty XNKHN 111.11 331.320 Tổng PS nợ: 331.320 Tổng PS có: 331.320 Dư nợ CK: Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 3 năm 2010 (Ký, họ tên) Người lập biểu Ký, họ tên Bảng số 12 PHIẾU CHI Ngày 28/03/2010 Số phiếu 20168 TK ghi Nợ TKghi Có Người nhận tiền: Anh Tuấn Địa chỉ: Phòng kinh doanh - 440 (HKD) Về khoản chi tiền FB cho HTC (848) Số tiền: 1.273.860 Bằng chữ: 1 triệu hai trăm bảy mươi ba ngàn tám trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: không chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): 1 triệu hai trăm bảy mươi ba ngàn tám trăm đồng chẵn Ngày 28 tháng 03 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nhận tiền Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Bảng số 13 TRÍCH TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010 Mã HH Hàng hoá ĐV Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Slượng Gtrị Slượng Gtrị Slượng Gtrị Slượng Gtrị MT1 Máy tính E-PC Chiếc 8 116.696.000 5 72.935.000 5 72.935.000 8 116.696.000 NT2 Máy tính Data Chiếc 10 93.728.000 5 46.846.000 5 46.846.000 10 93.728.000 MC Máy chữ Chiếc 2 300.000.000 1 150000.000 2 150.000.000 1 300.000.000 MB1 Mực HP Black Hộp 200 9.850.000 200 9.850.000 200 9.850.000 200 9.850.000 MB2 Mực HP Yellow Hộp 200 9.720.000 200 9720.000 200 9.720.000 200 9.720.000 VN3 R545 Chiếc 100 12.520.000 100 12520.000 100 12.520.000 100 12.520.000 …. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 03 năm 2010 ĐV tính: đồng Số hiệu Chỉ tiêu Tổng Cộng 01 1. Doanh thu theo hoá đơn 4.381.530.197 02 2. Các khoản giảm trừ 51.237.623 03 3. Doanh thu thuần 4.432.767.820 04 4. Giá vốn hàng bán 4.128.623.470 05 5. Lợi nhuận gộp 304.144.350 06 6. Chi phí bán hàng 67.564.345 07 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 115.764.507 08 8. Lợi nhuận trước thuế 56.214.854 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần thương mại & chuyển giao công nghệ nhất tuấn.doc