Đề tài Kế toán các khoản thanh toán

 Kế toán các Khoản phải trả người bán : Tương tự như các Khoản phải thu khách hàng, các đối tượng bán hàng hóa, dịch vụ được Công ty tổ chức theo dõi, giải quyết thông qua tài khoản 331 và các sổ chi tiết người bán. Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh vừa được ghi nhận vào Báo cáo tài khoản 331 vừa được thể hiện qua số liệu trong sổ chi tiết của đối tượng tương ứng. Nhờ công tác kế toán tốt giúp Công ty kiểm soát được các khoản thanh tóan với người bán, nắm rõ số lượng giao dịch với mỗi nhà cung cấp trong kỳ. Công ty phải chuẩn bị các kế hoạch giải quyết các khoản nợ để đảm bảo uy tín, danh tiếng với đối tác; ưu tiên với các khoản nợ đến hạn, các khoản nợ quan trọng để đảm bảo nguồn hàng cho kinh doanh. Phân tích, đánh giá lựa chọn các nhà cung cấp, các phương thức thanh toán để mang tới hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp mình.  Kế toán các khoản tạm ứng : Việc tạm ứng được phòng kế toán thực hiện đúng trình tự các bước, đầy đủ xác nhận của các bộ phận có trách nhiệm, thẩm quyền. Các khoản tạm ứng được lập thành sổ theo dõi cho từng đối tượng. Vì thế các khoản tạm ứng của Công ty hầu hết được thanh toán tốt, đảm bảo tính khoa học trong công tác quản lý của Công ty.

doc64 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2927 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán các khoản thanh toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ựng cơng ty thnh một nh cung cấp hệ thống sản phẩm hồn chỉnh từ phần cứng, phần mềm, thiết bị mạng, thiết kế và thi công hệ thống mạng đến các dịch vụ bảo trì, sửa chữa thiết bị. Xy dựng một hệ thống phn phối hồn chỉnh phủ rộng khắp tất cả các tỉnh thành trong nước, thuận tiện cho khch hng khi mua sản phẩm Nhựt Linh Đảm bảo cung cấp cho thị trường những sản phẩm với công nghệ hiện đại và tiện dụng, phục vụ tốt nhất đa số nhu cầu của khách hàng. Liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đảm bảo mọi khách hàng khi đến với Nhựt Linh sẽ được hi lịng   Với phương châm Chất lượng,Uy tín, Trch nhiệm l hng đầu Ban lnh đạo công ty đưa ra cam kết: Đóng góp cho x hội sản phẩm cĩ tính ổn định cao thông qua các dịng sản phẩm của Nhựt Linh Lin tuc cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để mang lại hiệu quả cho cơng ty v lợi ích cho khch hng. Cung cấp sản phẩm v dịch vụ lm hi lịng khch hng PHẦN 2 TỔ CHỨC CƠNG TC KẾ TỐN TRONG CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TIN HỌC NHỰT LINH I/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty : Mô hình : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh được thể hiện qua sơ đồ quản lý sau : Kế toán quỹ tiền mặt Thủ quỹ Kế toán hàng hóa, công nợ, tiền lương Kế toán ngân hàng KẾ TOÁN TRƯỞNG Nhiệm vụ : Phòng kế toán là nơi thực hiện các hoạt động kế toán, quản lí và sử dụng vốn của Công ty. Phòng kế toán có vai trò tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, giúp Ban Giám đốc nắm rõ tài chính của doanh nghiệp mình, để từ đó có những quyết định hợp lý trong điều hành sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, phòng kế toán giúp Công ty thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các qui định về kế toán, tài chính do pháp luật ban hành; phải chịu trách nhiệm sự giám sát, quản lí của các cơ quan thẩm quyền. Nhiệm vụ của các thành viên : Kế toán trưởng : Kế toán trưởng có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp công việc của tất cả các nhân viên kế toán tại doanh nghiệp và các công việc thuộc nghiệp vụ kế toán, thống kê. Trường hợp khen thưởng hoặc kỹ luật, thuyên chuyển hoặc tuyển dụng nhân viên kế toán phải có ý kiến của kế toán trưởng. Kế toán trưởng có quyền yêu cầu tất cả các đơn vị trong phạm vi doanh nghiệp cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu pháp quy và các tài liệu khác cần thiết cho công việc kế toán và kiểm tra của kế toán trưởng. Nếu người nào đó không chấp hành hoặc không theo sự hướng dẫn của kế toán trưởng, làm ảnh hưởng đến công tác kế toán hoặc công việc kiểm tra, kiểm soát của kế toán trưởng đều bị xử lý kỹ luật tuỳ theo mức độ nặng nhẹ của vấn đề. Kế toán trưởng có quyền ký duyệt các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê và các tài liệu có liên quan đến việc thanh toán lương, thưởng và các khoản chi tiêu khác. Kế toán toán trưởng có quyền báo cáo thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng cấp trên hoặc với Thanh tra Nhà nước, viện Kiểm soát về những hành vi vi phạm luật lệ, thể lệ đã quy định trong quản lý kinh tế, tài chính của bất cứ ai trong doanh nghiệp đã vi phạm. Kế toán toán trưởng có quyền không ký duyệt các báo cáo tài chính, các chứng từ, tài liệu không phù hợp với luật lệ, chế độ và các chỉ thị của cấp trên. Trường hợp nếu Giám đốc doanh nghiệp ra lệnh cho kế toán trưởng thực hiện một việc gì đó bị pháp luật nghiêm cấm ( dù ra lệnh bằng văn bản ) thì kế toán trưởng có quyền từ chối, không thực hiện song phải báo cáo ngay bằng văn bản cho thủ trưởng, kế toán trưởng cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp biết để kịp thời chấn chỉnh và ngăn chặn những hành vi sai trái. Các kế toán viên : Các kế toán viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo, phân công của kế toán trưởng. Mỗi kế toán viên thực hiện công việc ở mỗi bộ phận độc lập, tùy theo nhiệm vụ được giao. Nhưng đồng thời cũng có sự ràng buộc, liên hệ cần thiết giữa các thành viên với nhau để hỗ trợ, thống nhất cho công tác kế toán của Công ty. II/ Tổ chức chứng từ kế tốn: Cơng ty p dụng hình thức kế tốn v chứng từ kế tốn tập trung: cc chứng từ tại cc phịng ban đều tập trung về phịng kế tốn để xử lý Chứng từ kế tốn tại cơng ty gồm: Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi Chứng từ vật tư: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho Chứng từ lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, thưởng, giấy đi đường. Vẽ danh mục chứng từ sử dụng cho doanh nghiệp III/ Tổ chức ti khoản trong cơng ty: Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản Việt Nam do Bộ Tài Chính qui định. IV/ Tổ chức hệ thống sổ kế toán trong Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh : 1/ Sơ đồ tổ chức kế tốn Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh áp dụng sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ. Niên độ kế toán của Công ty : 01 năm. Mô hình : Theo hình thức nhật ký chứng từ, công tác kế toán được thực hiện theo mô hình dưới đây : Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ ci Bo co kế tốn Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng hoặc ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đ được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vo chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ dược dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số pht sinh nợ, tổng pht sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( Được lập làm sổ thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trn sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trn Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2/ Cc loại sổ sử dụng trong cơng ty: Cc loại sổ kế tốn sử dụng tại cơng ty Sổ đăng ký phiếu kế toán Sổ ci tổng hợp Sổ chi tiết Sổ chi tiết cơng nợ Sổ chi tiết cc loại tiền gởi Sổ chi tiết chi phí Sổ chi tiết doanh thu gi vốn Sổ chi tiết vật tư Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Phương pháp kế toán tài sản cố định : Nguyên tắc xác định nguyên giá Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, Tài sản cố định vô hình : theo giá mua thực tế. Phương pháp khấu hao : khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : thực tế đích danh. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : theo giá mua thực tế qua kiểm kê. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá hàng xuất kho : Khi tính giá hàng xuất kho Công ty sử dụng phương pháp FIFO, tức là nhập trước xuất trước. Phương pháp thuế giá trị gia tăng : Công ty áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ. Thuế GTGT phải nộp = Thuế Giá trị gia tăng đầu ra – Thuế giá trị gia tăng đầu vào V/ Tổ chức các phần hành kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh: 1/ Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền: Đơn vị tiền tệ sử dụng tại doanh nghiệp là Việt Nam đồng a/ Các trường hợp thu tiền: Tại cơng ty thu tiền mặt: Thu từ hoạt động bán hàng, công cụ… Thu nợ của khch hng.. b/ Các trường hợp chi tiền: Chi tiền mặt l cc khoản chi do: Mua cơng cụ, hng hĩa Chi trả nợ người bán Chi tiền tạm ứng Mua TSCĐ Chi trả điện nước Chi khc c/ Kế tốn tiền mặt: * Kế tốn thu tiền mặt: Thu tiền bn hng hĩa: cc khoản m khch hng trả tiền ngay khi nhận hng Thu nợ khch hng: Cc khoản thu m khch hng cịn nợ, kế tốn theo di chi tiết cho từng khch hàng một cách đầy đủ chính xác và kịp thời. Thu hồn ứng: Cc khoản thu m nhn vin cơng ty tạm ứng mua vật tư cịn dư và các khoản ứng cá nhn nay đến thanh toán. * Kế tốn chi tiền mặt: Chi mua các yếu tố đầu vào: Tại công ty thường mua các công cụ, dụng cụ, nhiên liệu để phục vụ cho hoạt động của công ty. Chi tiền tạm ứng: Trong cơng ty cơng nhn vin muốn tạm ứng làm giấy đề nghị tạm ứng chuyển cho Ban Giám Đốc ký duyệt rồi chuyển đến kế toán trưởng rồi đến thủ quỹ chi tiền. Chi trả nợ người bán: Thường là những khoản chi mà công ty nhận cịn nợ ở cc kỳ trước. Chi lương: Lương nhân viên nhận vào cuối tháng. * Kế tốn tiền gửi ngn hng: Kế tốn thu tiền gửi ngn hng: Thu nợ khách hàng: đến ngày thanh toán khách hàng đem giấy nợ đến để thanh toán và thanh toán bằng chuyển khoản kế toán lập Ủy nhiệm thu để thu nợ khách hàng. Kế tốn chi tiền gửi Ngn hng: Chi mua yếu tố đầu vào: Công ty mua nhiên liệu, công cụ dụng cụ trả nợ cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản. Chi trả nợ người bán bằng chuyển khoản kế toán lập ủy nhiệm chi trình ln ban Gim Đốc để trả nợ cho khách hàng. 2/ Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: a/ Khi qut chung: Cách tính quỹ lương: Cách xây dựng đơn giá tiền lương: Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch. Xác định tổng quỹ lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương Hình thức tiền lương: Doanh nghiệp áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian. b/ Kế tốn tiền lương: Quy trình lun chuyển chứng từ: Hằng ngy chấm cơng tại cc bộ phận,….căn cứ vào thực tế để chấm công cho từng người. Cuối tháng người chấm cơng ký vo bảng chấm cơng v chuyển bảng chấm cơng ln phịng tổ chức duyệt. Phịng tổ chức kiểm tra số ngy cơng, số lao động, sao đó quy ra công để tính lương và chuyển cho kế toán, kế toán tiền lương để lập bảng thanh toán lương cho công nhân viên. Sau đó chuyển xuống cho kế tốn thanh tốn viết phiếu chi và vào sổ quỹ tiền mặt cho thủ quỹ tiến hành chi lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán các khoản trích theo lương: Quy trình lun chuyển chứng từ: Hằng thng kế tốn tiền lương căn cứ vào bản thanh tốn lương cho công nhân viên tiến hành các khoản trích theo lương và trình cho Ban Gim Đốc phê duyệt sau đó chuyển đến kế toán thanh toán viết phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ nộp các khoản trích theo lương cho cơ quan bảo hiểm, kế toán tổng hợp tiến hnh vo cc sổ cĩ lin quan. 3/ Tổ chức hạch toán kế toán Tài sản cố định. a/ Khi qut chung: Phân loại tài sản cố định: Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của công ty mà TSCĐ của công ty được phân loại như sau: * Tài sản cố định hữu hình: My mĩc thiết bị Nh cửa, vật kiến trc Tài sản cố định khác. My mĩc thiết bị: My vi tính, My lạnh, my phơ tơ Nh cửa vật kiến trc: Nh lm việc: 72B1 – ĐL. Đồng Khởi – P. Phú Khương – TP. Bến Tre * Tài sản cố định vô hình: Cty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh không có hạch toán tài sản cố định vô hình. b/ Kế toán tăng TSCĐ: * Tăng do mua sắm: Quy trình lun chuyển: Tất cả cc trường hợp tăng TSCĐ hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu TSCĐ căn cứ vào kết quả nghiệm thu cùng đại diện bên giao TSCĐ lập biên bản giao nhận. Biên bản này lập cho từng đối tượng tài sản, được lập hai bản có giá trị ngang nhau mỗi bên giữ một bản. Căn cứ vào tài liệu ( Bộ chứng từ gốc ) của TSCĐ phịng kế tốn đánh dấu ký hiệu ti sản. Bin bản bn giao, biên bản nghiệm thu các chứng từ có liên quan ( hóa đơn, hợp đồng… ) Phịng kế tốn tập hợp, lập thnh bộ hồ sơ kế toán gốc của TSCĐ, để làm căn cứ tổ chức hạch toán, ghi tăng TSCĐ và lập bảng trich khấu hao và lưu lại Các sổ sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ ci, cc sổ thẻ kế tốn chi tiết. c/ Kế toán giảm TSCĐ: Công ty không có thanh lý TSCĐ d/ Kế toán khấu hao TSCĐ: Quy trình lun chuyển: Khấu hao TSCĐ của công ty dựa trên thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Kế toán lập bảng trích khấu hao cho từng tháng. Cuối tháng căn cứ TSCĐ phục vụ bộ phận nào thì hạch tốn vo bộ phận đó và ghi sổ cái 2141. Chứng từ, sổ sch: Bảng tính khấu hao, bảng phn bổ khấu hao, sổ ci 2141 e/ Kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty: Trong năm 2010 cty không có pht sinh sửa chữa lớn v nng cấp ti sản. 4/ Tổ chức hạch toán kế toán vật tư, công cụ. Khi qut chung: Cơng ty tính giá nhập kho theo phương pháp nhập trước xuất trước Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Vật tư tăng do mua ngoài: Quy trình lun chuyển: nhn vin lập giấy đề nghị chuyển cho bộ phận mua hàng, bộ phận mua hàng lập bảng kê mua vật tư và căn cứ vào bảng kê mua vật tư lập hợp đồng, Hóa đơn mua hàng và chuyển cho kế toán tổng hợp. kế toán tổng hợp tiến hành lên sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lưu trữ tại phịng kế tốn tổng hợp Chứng từ sổ sách sử dụng: Bảng kê mua vật tư, giấy đề nghị mua hàng sổ cái, sổ chi tiết, 5/ Tổ chức hạch tốn kế tốn cơng nợ: a/ Khi qut chung: Kế tốn cơng nợ phải thu Kế tốn cơng nợ phải trả Quy trình lun chuyển chứng từ: Khách hàng yêu cầu đặc hàng, phịng kỹ thuật lập hợp đồng đặc hàng gồm 2 liên, một liên giao khách hàng, một liên chuyển bộ phận bán hàng tiến hành bán hàng. Sau khi hoàn thành công việc bán hàng thì lập bo co bn hng hồn thnh cho phịng kỹ thuật, phịng kỹ thuật tiến hnh lập hồ sơ bán hàng, bin bản nghiệm thu ( 2 lin ), bin bản bn giao ( 02 lin ). Mỗi bin bản bn giao cho khch hng 01 lin, phịng kỹ thuật 01 lin. Đồng thời phịng kỹ thuật chuyển hồ sơ bn hng cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp tiến hành lập biên bản đối chiếu và đề nghị thanh toán sau đó tiến hành ghi vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lưu trữ tại phịng kế tốn tổng hợp. Chứng từ sổ sch sử dụng: Bin bản nghiệm thu sản phẩm Bin bản bn giao Sổ ci, sổ chi tiết…. 6/ Tổ chức hạch toán kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh a/ Kế tốn doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ Khi qut chung: Doanh thu l cc khoản thu từ bn hng cung cấp dịch vụ Ti khoản sử dụng: 511 Chứng từ sổ sách sử dụng: Hợp đồng thuế GTGT, hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, bảng k chứng từ ghi sổ. Sổ ci 511, sổ chi tiết cơng nợ, sổ chi tiết 511 Lun chuyển chứng từ: Khi nhận được phiếu giá thanh toán , kế toán tiến hành lập hóa đơn bán hàng, hóa đơn được lập thành hai liên v trình kế tốn trưởng và giám đốc ký duyệt, chứng từ sẽ được chuyển cho kế toán công nợ. Kế toán công nợ theo di ( nếu thu tiền ngay kế tốn lập phiếu thu để thu tiền khách hàng ), phần chưa trả tiền sẽ theo di cơng nợ khoản phải thu. Hóa đơn bán hàng được lập hai liên, một liên giao cho khách hàng, một liên lưu tại phịng kế tốn, kế tốn ghi sổ tập hợp cc chứng từ gốc, sau đó ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, b/ Kế tốn gi vốn hng bn: khi qut chung: Gi vốn của cơng ty chính l gi thực tế của hng hĩa…Ti khoản sử dụng 632. Chứng từ, sổ sách sử dung: Sổ chi tiết, sổ dăng ký chứng từ, ghi sổ, sổ cái 632. Luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh các chi phí nhân viên mua hàng đi mua hàng, khi mua hàng về lấy hóa đơn đem về và lập bảng thanh toán giao cho bộ phận theo di hng hĩa kiểm sốt v ký nhận. Sau đó bộ phận kiểm hàng đem hóa dơn đến phịng k tốn, kế tốn ti vụ xem xt ký v trình Ban Gim Đốc duyệt. Sau khi duyệt xong trình hĩa đơn cho phịng kế tốn lập chi v kế tốn tập hợp chứng từ nhập vo sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ v theo di cc ti khoản cĩ lin quan. c/ Kế toán doanh thu và hoạt động tài chính: * Doanh thu ti chính: Khi qut chung: L doanh thu từ tiền li ngn hng. Ti khoản sử dụng: 515 Chứng từ, sổ sách sử dụng: Phiếu thu, GBC, các chứng từ khác có liên quan, sổ dăng ký chứng từ ghi sổ, sổ ci 515. Luân chuyển chứng từ: căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng, kế toán tiến hành lập phiếu thu li trình Gim Đốc duyệt sau đó ghi vào sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ cuối tháng dựa vào số liệu tổng hợp chứng từ gốc, kế tốn lập chứng từ ghi sổ v ghi vo sổ ci 515. * Chi phí ti chính: Khi qut chung: Chi phí ti chính l chi phí cc khoản li vay Ngn hng v chi phí chiết khấu thanh tốn. Ti khoản sử dụng 635: Chứng từ, sổ sách sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ. hợp đồng vay, sổ dăng ký chứng từ, ghi sổ, sổ theo di chiết khấu thanh tốn, sổ ci 635. Luân chuyển chứng từ: căn cứ phiếu chi, giấy báo nợ để ghi nhận chi phí hoạt động tài chính. Căn cứ giấy báo nợ của Ngn hng kế tốn k bản chứng từ. Cuối thng từ bảng k chứng từ kế tốn ln chứng từ ghi sổ vo sổ ci 635. c/ Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: Khi qut chung: L cc khoản chi phí thuộc về chi phí quản lý hnh chính, văn phịng v cc chi phí điều hành ching cho ton cơng ty, thực tế pht sinh trong kỳ. TK sử dụng 642 Chứng từ, sổ sách sử dụng: phiếu chi, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng thanh toán lương, các chứng từ khác có liên quan, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ theo di lương, TSCĐ; Sổ chi tiết sổ ci 642: Luân chuyển chứng từ: hằng ngày căn cứ vào các hóa đơn kế toán tiến hành lập phiếu chi chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt sau đó đến thủ quỹ chi. Căn cứ vào háo đơn kế toán tổng hợp hạch tốn vo sổ tổng hợp chứng từ ghi sổ v sổ chi tiết cc ti khoản cĩ lin quan d/ Kế tốn Chi phí thuế TNDN: Khi qut chung: Chi phí thuế TNDN của cơng ty l chi phí thuế TNDN hiện hnh v chi phí thuế TNDN hỗn lại. Chi phí thuế TNDN được ghi nhận trong bo co kết quả kinh doanh v lm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của công ty. Ti khoản sử dụng: 821 Chứng từ sử dung: bin lai nộp thuế, tạm nộp thuế TNDN hiện hnh, chi phí thuế TNDN hỗn lại sau khi xc định li hoặc lỗ trong kỳ. Sổ sách sử dụng: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ chi tiết , sổ ci 821 e/ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Khái quát chung: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty l kết quả cuối cng của hoạt động SXKD, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Ti khoản sử dụng: 911 Chứng từ sử dung: bảng tổng hợp chứng từ gốc doanh thu, chi phí; chứng từ ghi sổ… Sổ sách sử dung: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết, sổ ci 911 LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG TỔ CHỨC PHẦN HNH KẾ TỐN Lưu đồ quy trình thu tiền mặt Lưu đồ quy trình chi tiền mặt Lưu đồ quy trình lun chuyển tiền gửi Lưu đồ quy trình tiền lương Lưu đồ quy trình cc khoản trích theo lương Lưu đồ quy trình tăng Tài sản cố định Lưu đồ quy trình giảm Ti sản cố định Lưu đồ quy trình bn hng v cung cấp dịch vụ Lưu đồ quy trình gi vốn hng bn Lưu đồ quy trình chi phí ti chính Lưu đồ quy trình chi phí quản lý doanh nghiệp PHẦN III KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TIN HỌC NHỰT LINH ---ó--- I/ KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TIN HỌC NHỰT LINH 1/ Kế toán các khoản phải thu khách hàng : a/ Nội dung : Số phải thu của khác hàng về giá trị hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa thu tiền. Số tiền đã nhận trước của khách hàng nhưng chưa hoàn tất thủ tục giao nhận hàng hóa, sản phẩm cho khách hàng. b/ Nguyên tắc kế toán : Kế toán các khỏan phải thu khách hàng sử dụng tài khoản : 131 Khi hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khỏan ứng trước, hoặc chiết khấu thanh toán, giảm giá, trả lại ngoài hóa đơn bán hàng. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên thì kế toán phải đối chiếu công nợ phải trả theo định kì. c/ Chứng từ : Kế toán viên phải tổng hợp đầy đủ các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh như : Hóa đơn bán hàng : sử dụng mẫu hóa đơn do Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, phiếu chi, giấy báo ngân hàng, giấy thanh toán bù trừ công nợ … d/ Sổ sách kế toán : Các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ của Công ty :sổ cái, bảng cân đối phát sinh, … Các sổ chi tiết của tài khoản này : sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ nhật ký Tài khỏan 131. Hóa đơn bán hàng của Công ty Nhựt Linh Phương pháp hạch toán : Sơ đồ hạch toán : 111 , 112 TK 131 111 , 112 (5) (1) 131 (2) 531,532 (6) 511, 512 (3) 515 (4) Ghi chú : Thanh toán ứng trước cho khách hàng. Thanh toán bù trừ ứng trước. Doanh thu bán hàng. Tiền lãi. Khách hàng thanh toán tiền mua hàng. Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Và một số nghiệp vụ khác. Nghiệp vụ phát sinh : Ví dụ : Ngày 27/11/2010, Công ty bán một bộ máy tính cho Trường THCS Bảo thạnh với tổng giá bán chưa thuế 8.909.091 đồng, thuế GTGT là 890.909 đồng (thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 9.800.000 Có TK 511 8.909.091 Có TK 3331 890.909 Ngày 27/11/2010, Công ty bán một bộ máy tính cho Trường THCS An Thủy với tổng giá bán chưa thuế 8.909.091 đồng, thuế GTGT là 890.909 đồng (thuế suất 10%), chưa thanh toán. Nợ TK 131 9.800.000 Có TK 511 8.909.091 Có TK 3331 890.909 Ngày 28/11/2010, Công ty bán một máy in cho Trường THCS An Phú Trung với tổng giá bán chưa thuế 2.500.000 đồng, thuế GTGT là 250.000 đồng (thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 2.750.000 Có TK 511 2.500.000 Có TK 3331 250.00 Ngày 28/11/2010, Công ty bán một chuột máy tính cho UBND Phường 6 TP. Bến Tre với tổng giá bán chưa thuế 131.818 đồng, thuế GTGT là 13.182 đồng (thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 145.000 Có TK 511 131.818 Có TK 3331 13.182 Ngày 28/11/2010, Công ty bán một máy chiếu cho Trường Tiều Học Vang Quới Đông với tổng giá bán chưa thuế 16.381.182 đồng, thuế GTGT là 1.638.118 đồng (thuế suất 10%), chưa thanh toán. Nợ TK 131 18.019.300 Có TK 511 16.381.182 Có TK 3331 1.638.118 Ngày 30/11/2010, Công ty bán một bộ máy , máy in, UPS cho Trường Tiều Học Thạnh Trị với tổng giá bán chưa thuế 14.727.273 đồng, thuế GTGT là 1.472.727 đồng (thuế suất 10%), thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 1121 16.200.000 Có TK 511 14.727.273 Có TK 3331 1.472.727 Ngày 31/11/2010, nhận thanh toán tiền bộ máy chiếu của Trường THCS An Thủy bằng tiền mặt với số tiền 9.800.000đ. Nợ TK 111 9.800.000 Có TK 131 9.800.000 Ngày 31/11/2010, Công ty nhận giấy báo có Trường Tiều Học Vang Quới Đông thanh toán tiền mua bộ máy chiếu với số tiền 18.019.300đ. Nợ TK 1121 18.019.300 Có TK 131 18.019.300 Bảng tổng hợp tài khoản : (Dựa vào Báo cáo tài khoản ở Sổ cái ta lập được Bảng này – Xem BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 131 (Tháng 11/2010) Tài khoản đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 201.950.000 Tài khoản CÓ : 3331 2.529.027 5111 25.290.273 Tài khoản NỢ : 111 9.800.000 1121 18.019.300 Số phát sinh 27.819.300 27.819.300 Số dư cuối kỳ 201.950.000 2/ Kế tóan các khoản phải trả người bán : a/ Nội dung : Phải trả người bán là các khoản nợ mà Công ty phải trả cho người bán về giá trị các vật tư, hàng hóa, dịch vụ mà Công ty đã được cung cấp. b/ Nguyên tắc kế toán : Kế toán các khoản phải trả người bán sử dụng tài khỏan : 331 Kế toán không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thanh toán tiền cho người bán ngay. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản được chiết khấu thanh toán, giảm giá, trả lại ngoài hóa đơn mua hàng … Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên thì định kỳ cần đối chiếu công nợ phải trả. c/ Chứng từ : Hóa đơn mua hàng. Phiếu chi, giấy báo ngân hàng, giấy thanh toán bù trừ công nợ … d/ Sổ sách kế toán : Các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Các sổ chi tiết của tài khỏan 331 : sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ nhật ký Tài khỏan 331. Hóa đơn mua hàng với NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM. Hóa đơn bán hàng của Công ty SABECO cho Công ty Trúc Giang. e/ Phương pháp hạch toán : Sơ đồ hạch toán : TK 331 TK 156 111 , 112 (5) (1) TK 136 TK 131 (6) (2) TK 632 TK 3388 (7) (3) TK 311 (4) Ghi chú : Thanh toán tiền hàng cho người bán. Thu tiền của người mua trả cho người bán. Thanh toán tiền hàng bằng tiền được thưởng. Vay ngắn hạn thanh toán cho người bán. Mua hàng về nhập kho. Tiền phải thanh toán cho người bán mà đơn vị nội bộ phải trả. Hàng bán giao thẳng. Và một số nghiệp vụ khác. Nghiệp vụ phát sinh : Ví dụ : Ngày 12/11/2010 Công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tin Học Nhựt Linh mua các mặt hàng phân phối của Công ty Khánh Thảo với tổng số tiền chưa thuế là 394.233.920 đồng, thuế GTGT 39.423.392 đồng, chưa thanh toán tiền Nợ TK 156 394.233.920 Nợ TK 1331 39.423.392 Có TK 331 433.657.312 Ví dụ : Ngày 19/11/2010 công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ tin học Nhựt Linh mua bộ máy vi tính của Công ty Vi tính Lê Phụng với số tiền 15.000.000đ ( Trong đó thuế VAT 10% ) , chưa thanh toán tiền. Nợ TK 156 13.636.364 Nợ TK 1331 1.363.636 Có TK 331 15.000.000 Ví dụ : Ngày 25/11/2010 công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ tin học Nhựt Linh mua bộ máy chiếu của Công ty Vi tính Lê Phụng với số tiền 18.000.000đ ( Trong đó thuế VAT 10% ) , chưa thanh toán tiền. Nợ TK 156 13.363.364 Nợ TK 1331 1.363.636 Có TK 331 15.000.000 Ví dụ : Ngày 28/11/2010 công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ tin học Nhựt Linh chuyển trả tiền mua hàng bằng chuyển khoản với số tiền 386.101.456đ cho công ty vi tính Khánh Thảo TPHCM. Nợ TK 331 386.101.456 Có TK 112 386.101.456 Bảng tổng hợp tài khoản : (Dựa vào Báo cáo tài khoản ở Sổ cái ta lập được Bảng này). BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 331 (Tháng 11/2010) Tài khoản đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 52.040.466 Tài khoản CÓ : 111 263.152.604 112 386.101.456 Tài khoản NỢ : 1331 79.815129 156 607.216.287 642 190.935.000 Số phát sinh 649.254.060 877.966.416 Số dư cuối kỳ 280.752.822 3/ Kế toán các khoản tạm ứng : a/ Nội dung : Là các khoản mà Công ty đã chi trước cho các bộ phận, nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh. b/ Nguyên tắc kế toán : Kế toán các khoản phải trả người bán sử dụng tài khỏan : 141 Kế toán không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ tạm ứng cho người ngoài. Nếu tạm ứng cho người ngoài thì ghi vào tài khoản 138 Phải thu khác. Khi hạch toán các khoản này, kế toán chỉ ghi nhận với số tiền tạm ứng thấp (có tính cách bổ sung), nếu phát sinh với số tiền lớn thì phải ký kết hợp đồng và thanh toán trực tiếp với bên bán, không qua trung gian người nhận tạm ứng. Số tiền tạm ứng sử dụng không hết phải thanh toán đúng kỳ hạn. Cuối tháng trừ vào lương của người nhận tạm ứng về số tiền quá hạn chưa được thanh toán. c/ Chứng từ : Giấy đề nghị tạm ứng của các đơn vị, nhân viên. Phiếu thu, phiếu chi. Giấy thanh toán tiền tạm ứng. Các chứng từ về chi tiêu tạm ứng : hóa đơn, phiếu nhập, bảng kê … Chứng từ về khấu trừ lương. d/ Sổ sách kế toán : Các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Sổ nhật ký Tài khoản 141. e/ Phương pháp hạch toán : Sơ đồ hạch toán : TK 141 TK 111,112 TK 111 , 112 (3) (1) TK 152,156 TK 152,156 (2) (4) TK 331 (5) TK 627 (6) TK 641, 642 (7) TK 334 (8) Ghi chú : Tạm ứng tiền cho công nhân viên. Tạm ứng nguyên cong cụ, dụng cụ. Người nhận thanh tóan tiền tạm ứng không sử dụng hay tiền thừa. Dùng tiền tạm ứng mua nguyên liệu, vật liệu. Dùng tiền tạm ứng thanh toán cho người bán. Dùng tiền tạm ứng cho chi phí sản xuất chung. Dùng tiền tạm ứng cho chi phí bán hàng, chi phí quản lí. Số tiền tạm ứng thừa tính trừ vào lương người nhận tạm ứng. Và một số nghiệp vụ khác. Nghiệp vụ phát sinh : Ví dụ : Ngày 12/11/2010, Ong Nguyễn Văn Hải Tạm ứng tiền công tác phí với số tiền 500.000đ. Nợ TK 141 500.000 Có TK 111 500.000 Ví dụ : Ngày 20/11/2010 Ong Nguyễn Văn Hải thanh toán tiền công tác phí với số tiền 1.200.000đ. Trừ vào tiền tạm ứng số tiền còn lại chi bằng tiền mặt : Nợ TK 641 1.200.000 Có TK 141 500.000 Có TK 111 700.000 Ví dụ : Ngày 20/11/2010, Ong Phạm Văn Hiếu tạm ứng 1.000.0000đ tiền đi tiếp khách : Nợ TK 141 1.000.000 Có TK 111 1.000.000 Ví dụ : Ngày 21/11/2010 Ong Nguyễn Văn Hiếu thanh toán tiền đi tiếp khách với số tiền 1..131.900đ ( Trong đó thuế VAT 10% ). Trừ vào tiền tạm ứng số tiền còn lại chi bằng tiền mặt. Nợ TK 642 1.029.000 Nợ TK 133 102.900 Có TK 141 1.000.000 Có TK 111 131.900 ……….. Bảng tổng hợp tài khoản : BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 141 (Tháng 11/2010) Tài khoản đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 6.291.079 Tài khoản CÓ : 111 27.550.000 Tài khoản NỢ : 111 6.750.000 642 7.142.831 Số phát sinh 27.550.000 13.892.831 Số dư cuối kỳ 19.948.248 4/ Kế toán thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước : Trong quá trình kinh doanh, Công ty thường phát sinh các nghiệp vụ, các hoat động mà theo pháp luật qui định Công ty có nghĩa vụ phải nộp cho Ngân sách Nhà nước như : các loại thuế trực thu và gián thu, các khoản phí, lệ phí và các khoản khác theo luật định. Ở phần này, ta chỉ đề cập các khoản thanh toán với Nhà nước mang tính tiêu biểu, quan trọng của Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh. * Thuế GTGT : Nội dung : Theo điều 1, chương 1 của luật thuế Giá trị gia tăng, thì thuế Giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinnh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Một mẫu Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty Trúc Giang. Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Số thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trong đó : Thuế GTGT đầu ra = Giá bán ra của hàng hóa chư a thuế x thuế suất (%) Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ. Nguyên tắc kế toán : Trong công tác kế toán, kế toán cần xác định rõ giá chưa thuế, số tiền thuế (thuế suất) và tổng số tiền thanh toán để ghi vào các tài khỏan tương ứng. Thuế GTGT đầu vào được ghi nhận vào bên Nợ của tài khoản 133 và thuế GTGT đầu ra được ghi nhận vào bên Có của tài khoản 3331 (tài khoản chi tiết là 33311). Chứng từ : Hóa đơn giá trị gia tăng mua – bán hàg hóa, dịch vụ. Bảng tổng hợp thuế đầu vào, đầu ra. Bảng tính các khoản nộp nhà nước, thông báo của cơ quan thuế về số thuế phải nộp, các chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng. Sổ sách kế toán : Các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Các sổ nhật ký của tài khỏan 133 và tài khoản 333. Phương pháp hạch toán : Sơ đồ hạch toán : TK 33311 TK 1331 TK 111,112 TK 111 , 112 (3) (1) TK 131 TK 331 (5) (4) (2) Ghi chú : Thuế GTGT đầu vào phải trả bằng tiền mặt. Thuế GTGT đầu vào phải trả khách hàng. Thuế GTGT đầu ra thu bằng tiền mặt. Thuế GTGT đầu ra phải thu khách hàng. Khấu trừ thuế GTGT. Nghiệp vụ phát sinh : * Thuế GTGT đầu vào phát sinh : Ví dụ : Tháng 11/2010 trả tiền điện tháng 11/2010 với số tổng số tiền 2.702.255đ ( Trong đó thuế GTGT 10% ) trả bằng tiền mặt. Nợ TK 642 2.456.595 Nợ TK 1331 245.660 Có TK 111 2.702.255 Ví dụ: Ngày 12/11/2010 Công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tin Học Nhựt Linh mua các mặt hàng phân phối của Công ty Khánh Thảo với tổng số tiền chưa thuế là 394.233.920 đồng, thuế GTGT 39.423.392 đồng, chưa thanh toán tiền Nợ TK 156 394.233.920 Nợ TK 1331 39.423.392 Có TK 331 433.657.312 Ví dụ : Ngày 19/11/2010 công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ tin học Nhựt Linh mua bộ máy vi tính của Công ty Vi tính Lê Phụng với số tiền 15.000.000đ ( Trong đó thuế VAT 10% ) , chưa thanh toán tiền. Nợ TK 156 13.636.364 Nợ TK 1331 1.363.636 Có TK 331 15.000.000 * Thuế GTGT đầu ra phát sinh : Ví dụ : Ngày 27/11/2010, Công ty bán một bộ máy tính cho Trường THCS Bảo thạnh với tổng giá bán chưa thuế 8.909.091 đồng, thuế GTGT là 890.909 đồng (thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 9.800.000 Có TK 511 8.909.091 Có TK 3331 890.909 Ngày 27/11/2010, Công ty bán một bộ máy tính cho Trường THCS An Thủy với tổng giá bán chưa thuế 8.909.091 đồng, thuế GTGT là 890.909 đồng (thuế suất 10%), chưa thanh toán. Nợ TK 131 9.800.000 Có TK 511 8.909.091 Có TK 3331 890.909 Ngày 28/11/2010, Công ty bán một máy in cho Trường THCS An Phú Trung với tổng giá bán chưa thuế 2.500.000 đồng, thuế GTGT là 250.000 đồng (thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 2.750.000 Có TK 511 2.500.000 * Cuối tháng khấu trừ thuế GTGT : Dựa vào số thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra phát sinh, ta tiến hành khấu trừ thuế, để từ đó tính ra số tiền thuế GTGT phải nộp. Ví dụ : Khấu trừ thuế GTGT trong tháng 05/2006 : Nợ TK 3331 769.353.625 Có TK 1331 769.353.625 Bảng tổng hợp tài khoản : Thuế đầu vào : BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 1331 (Tháng 05/2006) Tài khoản đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 529.067.270 Tài khoản CÓ : 1111 13.106.657 1121 1.769.881 1122 116.388 141 20.000 331 714.650.663 336 1.025.210 Tài khoản NỢ : 3331 769.353.625 Số phát sinh 730.688.799 769.353.625 Số dư cuối kỳ 490.402.444 0 Thuế đầu ra : BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 3331 (Tháng 05/2006) Tài khoản đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 394.500 Tài khoản CÓ : 1331 769.353.625 3331 -3.488.486 336 3.488.486 Tài khoản NỢ : 1111 988.001 131 703.685.660 331 72.000 1388 63.188.254 3331 -3.488.486 336 4.513.696 Số phát sinh 769.353.625 768.959.125 Số dư cuối kỳ 0 0 5/ Kế toán vay ngắn hạn : a/ Nội dung : Vay ngắn hạn là các khoản tiền Công ty vay của ngân hàng, các tổ chức kinh tế, cá nhân mà thời gian trả hết nợ dưới 1 năm. b/ Nguyên tắc kế toán : Phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, đã trả (gốc và lãi), số tiền vay còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, từng khế ước vay. Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay, có kế hoạch chi trả kịp thời các khỏan vay. c/ Chứng từ : Các hợp đồng, khế ước, cam kết vay tiền. Các chứng từ trả nợ vay, chứng từ nợ đến hạn trả. d/ Sổ sách kế toán : Các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Các sổ chi tiết của tài khỏan 311. e/ Phương pháp hạch toán : Sơ đồ hạch toán : TK 311 TK 111,112 111 , 112 (4) (1) TK 311 TK 152, 153 (5) (2) TK 635 TK 331 (6) (3) Ghi chú : Vay tiền ngắn hạn phục vụ kinh doanh. Vay ngắn hạn để mua công cụ dụng cụ. Vay ngắn hạn trả cho người bán. Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền. Vay ngắn hạn khác để trả nợ ngắn hạn phải trả. Lãi vay nhập vốn. Và một sô nghiệp vụ khác. 6/ Kế toán phải thu khác : a/ Nội dung : Phản ánh các khoản nợ phải thu khác ngoài các khoản phải thu đã hạch toán ở trên : Tài sản phát hiện thiếu nhưng chưa xác định nguyên nhân, còn chờ xử lý. Các khoản thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra. Các khoản thu khác. b/ Nguyên tắc kế toán : Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, cần có biện pháp giải quyết khoản nợ phải thu. c/ Chứng từ : Biên bản kiêm kê, giao nhận tài sản. Các chứng từ thanh toán liên quan. e/ Sổ sách kế toán : Các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Các sổ chi tiết của tài khỏan 138. d/ Phương pháp hạch toán : Sơ đồ hạch toán : TK 138 TK 111,112 TK 331, 156 (3) (1) TK 336 TK 3388 (4) (2) Ghi chú : (1) Tài sản, hàng hóa thiếu chờ xử lý. (2) Kết chuyển khỏan phải thu từ các đơn vị. (3) Thanh toán các khoản phải thu bằng tiền. (4) Thực hiện trả bằng các khoản ứng trước. (5) Và một số nghiệp vụ khác. Nghiệp vụ phát sinh : Ví dụ : Trong tháng 05/2006, Công ty chiết khấu 5% về mặt hàng Kotex (ở Mỏ Cày) với số tiền là 2.348.900 đồng. Nợ TK 1388 2.348.900 Có TK 131 2.348.900 Ví dụ : Trong tháng 04/2006 Công ty có ứng một số tiền mặt phát trưng bày. Sang tháng 05/2006 các đơn vị phải hoàn trả số tiền mặt mà Công ty ứng để trưng bày là 15.438.000 đồng. Nợ TK 336 15.438.000 Có TK 1388 15.438.000 Ví dụ : Trong tháng 05/2006, Công ty Trúc Giang có nhận phân phối môt số lượng sản phẩm của Công ty Unilever VN. Theo hợp đồng Công ty Trúc Giang phải thu số tiền thuế hoa hồng T2/T3 là 63.188.254 đồng. Nợ TK 1388 63.188.254 Có TK 3331 63.188.254 Bảng tổng hợp tài khoản : BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 1388 (Tháng 05/2006) Tài khoản đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 348.392.691 Tài khoản CÓ : 131 69.281.570 336 81.096.280 3331 63.188.254 Tài khoản NỢ : 3388 44.236.969 336 153.475.063 Số phát sinh 213.566.104 197.712.032 Số dư cuối kỳ 364.246.763 6/ Kế toán phải trả khác : a/ Nội dung : Các khoản phải trả ngòai các khoản phải trả đã được hạch toán ở trên : Các khoản thừa chưa xác định được nguyên nhân, còn chờ xử lý. Các khoản khấu trừ tiền lương nhân viên. Các khoản doanh thu chưa được thực hiện Các khoản phải trả, phải nộp khác. b/ Nguyên tắc kế toán : Kế toán phải hạch toán chi tiết theo từng đối tượng có quan hệ phải trả khác, lập kế hoạch giải quyết khoản nợ đó. c/ Chứng từ : Biên bản kiểm kê, giao nhận. Các chứng từ thanh toán liên quan. d/ Sổ sách kế toán : Các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Các sổ chi tiết của tài khỏan 338. e/ Phương pháp hạch toán : Sơ đồ hạch toán : TK 338 TK 111,112 TK 111 , 112 (3) (1) TK 511 TK 334 (4) (2) Ghi chú : (1) Chi tiền để trả khoản phải trả khác. (2) Phân bổ doanh thu chưa thực hiện. (3) Doanh thu chưa thực hiện phát sinh. (4) Các khoản trích theo lương. (5) Và một số nghiệp vụ khác. Nghiệp vụ phát sinh : Ví dụ : Trong tháng 05/2006, hoa hồng bán sản phẩm của Unilever mà Công ty sẽ được hưởng do các đơn vị trực thuộc kết chuyển về là 189.574.900 đồng. Nợ TK 336 189.574.900 Có TK 3388 189.574.900 Ví dụ : Phải trả tiền hoa hồng xuất khẩu cho Mr Hùng với số tiền là 2.000.000 đồng. Nợ TK 6418 2.000.000 Có TK 3388 2.000.000 Ví dụ : Khi số hàng được hưởng hoa hồng thật sự được bán thi Công ty được hưởng phần hoa hồng là 168.527.256 đồng. Nợ TK 3388 168.527.256 Có TK 5111 168.527.256 Ví dụ : Ngày 15/05/06, Công ty tiến hành bù trừ tiền nợ với Công ty Unilever Việt Nam bằng số tiền hàng thu hồi đem về chưa giao dịch là 14.289.551 đồng. Nợ TK 331 14.289.551 Có TK 3388 14.289.551 Ví dụ : Ngày 22/05/06 tiến hành trả các khoản hoa hồng xuất khẩu cho các đối tác là Mr Hùng với số tiền 3.504.500 đồng. Nợ TK 3388 3.504.500 Có TK 1111 3.504.500 Bảng tổng hợp tài khoản : BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 3388 (Tháng 05/2006) Tài khoản đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 699.929.844 Tài khoản CÓ : 1388 44.236.969 336 72.151.589 5111 199.447.518 1111 23.872.500 1121 164.445.923 6417 1.331.577 Tài khoản NỢ : 131 37.365.000 336 225.583.936 331 14.289.551 1561 9.962.870 6418 9.620.160 6417 65.886.000 Số phát sinh 505.486.076 362.861.670 Số dư cuối kỳ 557.305.438 II/ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TIN HỌC NHỰT LINH Phân tích Căn cứ vào Bảng Cân Đối Kế Toán Quí 2 – 2005, ta có các số liệu để lập bảng sau : BẢNG PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ Chỉ tiêu Quí 1 Quí 2 Chênh lệch Số tiền % 1. Các khoản phải thu 2.864.846.333 2.218.437.975 -646.408.358 -22,56 - Phải thu từ KH 2.443.534.078 1.821.707.984 -621.826.094 -25,45 - Trả trước cho NB 59.838.475 29.648.404 -30.190.071 -50,45 - Phải thu tạm ứng 22.658.003 18.972.107 -3.685.896 -16,27 - Phải thu khác 338.815.777 348.109.480 9.293.703 2,74 2. Các khoản phải trả 6.014.225.623 3.939.827.849 -2.074.397.774 -34,49 2.1. Nợ dài hạn 0 26.664.000 26.664.000 >100% 2.2. Nợ ngắn hạn 3.014.225.623 3.913.163.849 898.938.226 29,82 - Vay ngắn hạn 3.287.487.185 1.640.940.821 -1.646.546.364 -50,09 - Phải trả cho NB 1.791.315.797 1.495.045.864 -296.269.933 -16,54 - Người mua trả trước 5.827.000 95.791.512 89.964.512 >100% - Phải trả CNV 82.899.500 67.003.820 -15.895.680 -19,17 - Phải trả thuế 11.177.812 86.775.756 75.597.944 >100% - Phải trả khác 835.518.329 527.606.076 -307.912.253 -36,85 Tỉ lệ Phải thu / Phải trả 47,63 % 56,31% Nhận xét Qua bảng phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại Trúc Giang trong Quí 1 và Quí 2, ta thấy : Các Khoản phải thu giảm 646.408.358 đồng (giảm 22,56 %). Các Khoản phải trả giảm 2.074.397.774 đồng (giảm 34,49 %). Tương ứng với sự thay đổi giảm của tổng tài sản (tổng nguồn vốn) thì các khoản phải thu và phải trả cũng giảm theo. Nhưng trong đó các khoản phải trả giảm nhiều hơn các khoản phải thu (34,49% so với 22,6%). Tỷ lệ Các khoản phải thu so với Các khoản phải trả tăng từ 47,63% (quí 1) lên 56,31% (quí 2) cho thấy quí 2 khoản vốn bị chiếm dụng của Công ty có chiều hướng tăng lên so với khoản vốn mà Công ty đi chiếm dụng của đơn vị khác. Bên cạnh đó, ta có các tỷ suất thanh toán của Công ty (đã tính ở phần Phân tích tình hình tài chính của Công ty) : Chỉ tiêu Quí 1 Quí 2 Khả năng thanh toán hiện hành 1,79 2,41 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,66 2,08 Khả năng thanh toán nhanh 0,91 (91%) 1,26 (1265%) Khả năng thanh toán của Công ty ở quí 2 cao hơn quí 1 và đạt ở mức cao, chứng tỏ khả năng thanh toán của Công ty tốt, đảm bảo phản ứng kịp thời với các khoản nợ của Công ty. PHẦN 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ---ó--- Nhận xét, kiến nghị : Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh và áp dụng những kiến thức mình đã học, em cơ bản đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp cuối khóa của mình. Thời gian qua em đã được tiếp cận, tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh và công tác quản lý tại Công ty Nhựt Linh. Do thời gian thực tập có hạn và do nhiều lý do khách quan khác, em cũng chưa thật sự nắm bắt một cách cụ thể, chính xác toàn bộ quá trình hoạt động của Công ty. Những gì em hiểu, phân tích về Công ty cũng chưa đủ thể hiện hết bản chất, qui mô thật sự của Công ty. Vì thế khi nhận xét và kiến nghị về Công ty, em xin có một vài ý kiến riêng của bản thân mình. Công tác kế toán tại Công ty : Tổ chức bộ máy kế toán : Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực kinh doanh thương mại. Với mạng lưới phân phối rộng, hoạt động kinh doanh của Công ty đòi hỏi phải có sự quản lý, tổ chức kế toán một cách khoa học. Phòng kế toán – tài vụ thực hiện vai trò quản lý, tập hợp các số liệu và giữ quan hệ mật thiết với các phòng ban khác và Ban giám đốc. Các nhân viên trong phòng được phân công theo chuyên môn từng người, mỗi bộ phận đảm trách nhiệm vụ riêng nhưng vẫn thống nhất với nhau và chịu sự quản lý của kế toán trưởng. Các nhân viên kế toán hầu hết là cán bộ lâu năm nên hiểu rõ công tác kế toán tại đây, và họ có mối quan hệ gắn bó lâu năm, tạo không khí làm việc cởi mở nên rất thuận lợi trong công việc. Nhưng bên cạnh đó, cũng có một số khó khăn nhất định. Trong tình hình kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi phải có sự cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ để đáp ứng nhu cầu thực tế. Việc đó có phần không thuận lợi với những nhân viên ở đây. Công ty Nhựt Linh thực hiện hình thức kế toán tập trung, mọi hoạt động kế toán chủ yếu diễn ra ở phòng kế toán Công ty. Nhưng ở một số bộ phận công tác kế toán vẫn được thực hiện dù chỉ mang tính tổng hợp. Nhờ thế mà số liệu phát sinh được tổng hợp chính xác và quản lý chặt chẽ. Về vấn đề này, em xin có một số kiến nghị sau : Trẻ hóa nhân viên phòng kế toán, tiến hành theo từng bước để chuyển giao công việc một cách hợp lý. Phân công đúng chuyên môn, năng lực từng nhân viên. Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của từng cá nhân. Với qui mô càng phát triển của Công ty, đòi hỏi đến lúc phải hoàn thiện công tác kế toán ở các đơn vị cơ sở về nhân sự và cơ sở vật chất. Hệ thống tài khoản áp dụng : Khi Công ty càng phát triển, qui mô càng mở rộng thì nhiều đơn vị cơ sở mới sẽ được hình thành và mỗi cơ sở sẽ được giao nhiều quyền hạn hơn. Lúc đó em nghĩ Công ty nên sử dụng thêm Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ để đối ứng với TK 336. Công tác kế toán sẽ đỡ phức tạp, dễ kiểm sóat và quản lý. Tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ : Những hóa đơn, chứng từ, phiếu thu, phiếu chi … đều thực hiện theo đúng trình tự quy định của Bộ tài chính. Các chứng từ phát sinh được đóng thành những cuốn chứng từ và được lưu trữ, bảo quản khoa học để tiện việc kiểm kê sau này. Hệ thống sổ sách : Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ kết hợp chặt chẽ giữa sổ sách và chứng từng giữa kế toán trưởng và kế tóan chi tiết tạo thuận lợi cho việc kiểm sóat, kiểm tra kế toán. Ngày nay, trong công tác kế toán phần lớn đã được tin học hóa với các phần kế toán thì Công ty cần phải tiến hành thay đổi hình thức sổ sách cho thuận lợi.. Công ty phải nâng cấp trang thiết bị, nâng cao trình độ nhân viên để đáp ứng nhu cầu mới. Đây là điều cần thiết đối với Công ty Nhựt Linh trong quá trình phát triển và mở rộng kinh doanh của mình Trang thiết bị công nghệ : Phòng kế toán – tài vụ hiện có 03 bộ máy vi tính và các thiết bị hỗ trợ khác (máy in, điện thọai …) cũng đáp ứng tốt nhu cầu của phòng. Nhưng theo em tìm hiểu thì các trang thiết bị này chưa được tận dụng hết tài nguyên. Với hệ thống máy vi tính như thế này thì em nghĩ Công ty nên đầu tư một phần mềm kế toán cho doanh nghiệp mình. Khi đó tạo thuận lợi cho công tác kế toán và các trang thiết bị được sử dụng triệt để. Kế toán các khoản thanh toán tại Công ty : Với đề tài thực tập của mình là Kế Toán Các Khoản Thanh Toán em đã có một số hiểu biết về công tác kế toán thanh toán của Công ty. Là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, công nợ của Công ty Nhựt Linh phát sinh rất nhiều và phức tạp. Công ty Nhựt Linh mà đặc biệt là Phòng kế toán – tài vụ đã ghi nhận, quản lý và giải quyết nó một cách rất khoa học, chính xác. Sổ sách, chứng từ : Các hóa đơn, chứng từ phát sinh về nghiệp vụ công nợ được công ty quản lý rất chặt chẽ. Nó được hệ thống theo từng đối tượng, từng lĩnh vực một cách hợp lý để tiến hành thanh toán, bù trừ một cách chính xác. Các đối tượng thanh toán (các đối tượng phát sinh công nợ) được theo dõi qua các sổ chi tiết khách hàng (người mua, người bán). Các chứng từ giảm giá, hoa hồng, thanh toán, bù trừ … luôn được cập nhật kịp thời để có các số liệu chính xác. Kế toán Khoản phải thu khách hàng : Công ty thực hiện chức năng phân phối hàng hóa nên số nợ phải thu rất lớn đòi hỏi Công ty phải tổ chức quản lý rất tốt. Việc kinh doanh, quan hệ với các khách hàng chủ yếu thông qua hệ thống nhân viên tiếp thị, phân phối. Công ty tiến hành ghi nhận các khoản nợ căn cứ vào các báo cáo tổng hợp từ các nhân viên nộp lên. Việc tổng kết các khoản nợ sẽ được thực hiện tại phòng kế toán và các khách hàng sẽ quản lý qua các sổ chi tiết. Việc tổ chức các khoản nợ của Công ty được tiến hành một cách rất hợp lý, khoa học; công việc được phân công phù hợp cho từng bộ phận. Tuy nhiên các khoản nợ phải thu phát sinh rất phức tạp, và tồn tại nhiều rủi ro, mạo hiểm cho doanh nghiệp. Công ty cần phải có một chính sách, phương hướng giải quyết các khoản nợ dài hạn, tránh để dẫn đến nợ khó đòi, nợ không thanh toán. Lên danh sách các khách hàng có nguy cơ cao, đề ra phương án giải quyết : thanh toán dần dần, giảm lượng hàng bán (cho đối tượng đó), sử dụng các phương pháp đảm bảo tín dụng (ký quỹ …); khuyến khích ưu đãi thanh toán nhanh, thanh toán trước thời hạn. Về lâu dài kế toán phải trích lập các dự phòng nợ khó đòi để chuẩn bị đối phó với tính rủi ro của các khoản nợ phải thu. Công ty sử dụng tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi. Kế toán các Khoản phải trả người bán : Tương tự như các Khoản phải thu khách hàng, các đối tượng bán hàng hóa, dịch vụ được Công ty tổ chức theo dõi, giải quyết thông qua tài khoản 331 và các sổ chi tiết người bán. Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh vừa được ghi nhận vào Báo cáo tài khoản 331 vừa được thể hiện qua số liệu trong sổ chi tiết của đối tượng tương ứng. Nhờ công tác kế toán tốt giúp Công ty kiểm soát được các khoản thanh tóan với người bán, nắm rõ số lượng giao dịch với mỗi nhà cung cấp trong kỳ. Công ty phải chuẩn bị các kế hoạch giải quyết các khoản nợ để đảm bảo uy tín, danh tiếng với đối tác; ưu tiên với các khoản nợ đến hạn, các khoản nợ quan trọng … để đảm bảo nguồn hàng cho kinh doanh. Phân tích, đánh giá lựa chọn các nhà cung cấp, các phương thức thanh toán để mang tới hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp mình. Kế toán các khoản tạm ứng : Việc tạm ứng được phòng kế toán thực hiện đúng trình tự các bước, đầy đủ xác nhận của các bộ phận có trách nhiệm, thẩm quyền. Các khoản tạm ứng được lập thành sổ theo dõi cho từng đối tượng. Vì thế các khoản tạm ứng của Công ty hầu hết được thanh toán tốt, đảm bảo tính khoa học trong công tác quản lý của Công ty. Kế toán thuế và các khỏan phải nộp vào ngân sách nhà nước : Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan nhà nước. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận, tổng hợp các lọai thuế phát sinh để báo cáo với cơ quan thuế. Khi có báo cáo thuế Công ty tiến hành nộp thuế đúng thời hạn. KẾT LUẬN Thời gian thực tập không dài nhưng đủ để em hiểu phần nào về công tác kế toán mà đặc biệt là kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học Nhựt Linh. Theo nhận xét riêng của em, phòng kế toán đã thực hiện tốt vai trò của mình trong bộ máy kinh doanh của cả Công ty. Kế toán trưởng cùng các kế toán chi tiết đã hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn và phối hợp với nhau tạo nên số liệu hoàn chỉnh cung cấp cho các phòng ban khác. Bên cạnh đó, hệ thống và trình tự kế toán của Công ty được thiết lập một cách khoa học đã giúp cho công tác kế toán cũng như hoạt động kinh doanh của Công ty có nhiều thuận lợi, ngày càng phát triển. Sự lãnh đạo quyết đoán, sáng suốt của ban giám đốc Công ty và sự đoàn kết, phấn đấu của đội ngũ cán bộ công nhân viên đã góp phần đưa Công ty vào vĩ đạo ổn định, từng bước mở rộng qui mô, phát triển kinh doanh vì thế kế toán các khoản thanh toán được thực hiện tốt đã đảm bảo nguồn vốn của Công ty hạn chế bị chiếm dụng và Công ty chủ động trong các khoản nợ phải trả. Có thể công tác kế toán các khoản thanh toán đã góp công lớn trong việc đảm bảo tài chính cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Bởi vì công nợ chính là rủi ro, mạo hiểm nhưng đồng thời cũng là cơ hội để Công ty phát triển trong thị trường cạnh tranh gay gắt. Để công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường cần phải mở rộng thêm thị trường hơn nữa. Muốn đạt được điều đó thì Ban giám đốc phải định hướng đúng và khai thác tốt hơn nữa những thuận lợi và khắc phục khó khăn cùng với tinh thần đoàn kết của toàn bộ công nhân viên là một yếu tố rất quan trọng không thể thiếu được. Với những kiến thức đã học và kinh nghiệp thực tế còn hạn chế , nên báo cáo tốt nghiệp của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng các anh chị Công ty để em có thể bổ sung, hoàn thiện phần nào kiến thức của mình. Em thành thật cám ơn !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnoi_dung_bao_cao_9148.doc
Luận văn liên quan