LỜI MỞ ĐẦULý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang trên đà phát triển hoà nhập với nền kinh tế mới. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các cơ sở sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn, trong đó tài sản cố định (TSCĐ) có vai trò hết sức quan trọng và không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức kinh tế nào dù lớn hay nhỏ.
Nếu coi tài sản lưu động là mạch máu và nguyên vật liệu là một phần của mạch máu đó thì tài sản cố định chính là xương cốt của doanh nghiệp. Việc luân chuyển tài sản cố định có thể làm ngưng trệ cả một hệ thống hoạt động.
Để có thể đứng vững trên thị trường ngày càng biến động như hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp cần có một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo. Trong đó hạ giá thành luôn là vấn đề tiên quyết. Để làm được điều đó thì việc đầu tiên là phải bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có. Vì vậy các doanh nghiệp phải có chế độ quản lý thích đáng, toàn diện đối với TSCĐ từ tình hình tăng giảm cả về số lượng và giá trị đến tình hình sử dụng, hao mòn và sửa chữa TSCĐ, phải sử dụng hợp lý, đầy đủ, phát huy hết công suất của TSCĐ thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất trang bị và đổi mới công nghệ từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển từng bước cải thiện đời sống cho người lao động.
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An là một đơn vị sản xuất, tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong vốn cố định. Trong thời gian kiến tập tại đây tôi nhận thấy hạch toán TSCĐ là bộ phận có vai trò vô cùng quan trọng. Do đó, tôi quyết định đi sâu vào đề tài: "Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An".
Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu và nhìn nhận về công tác kế toán tài sản cố định tại các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An nói riêng. Đồng thời tìm hiểu khó khăn và thuận lợi trong công tác kế toán, từ đó rút ra nhận xét và đưa ra những kiến nghị nhằm giúp công ty quản lý tốt công tác kế toán tài sản cố định.
Phương pháp nghiên cứu
Điều tra, thu thập số liệu, ghi chép, nghiên cứu, tìm hiểu các sổ sách, báo cáo kế toán của công ty. Dựa trên những số liệu thu thập được, thông qua sàng lọc xử lý số liệu để từ đó là cơ sở cho việc phân tích thực tế hoạt động của công ty.
Phạm vi nghiên cứu
Hạch toán tài sản cố định của Công ty TNHH MTV cà phê Phước An trong năm 2010. Do công ty cà phê Phước An mới chuyển đổi sang hình thức công ty TNHH một thành viên ngày 23/09/2011 nên phạm vi nghiên cứu của đề tài vẫn ở hình thức cũ.
Giới thiệu kết cấu chuyên đề
Gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH MTV cà phê Phước AnChương 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước AnChương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
29 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3372 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang trên đà phát triển hoà nhập với nền kinh tế mới. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các cơ sở sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn, trong đó tài sản cố định (TSCĐ) có vai trò hết sức quan trọng và không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức kinh tế nào dù lớn hay nhỏ.
Nếu coi tài sản lưu động là mạch máu và nguyên vật liệu là một phần của mạch máu đó thì tài sản cố định chính là xương cốt của doanh nghiệp. Việc luân chuyển tài sản cố định có thể làm ngưng trệ cả một hệ thống hoạt động.
Để có thể đứng vững trên thị trường ngày càng biến động như hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp cần có một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo. Trong đó hạ giá thành luôn là vấn đề tiên quyết. Để làm được điều đó thì việc đầu tiên là phải bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có. Vì vậy các doanh nghiệp phải có chế độ quản lý thích đáng, toàn diện đối với TSCĐ từ tình hình tăng giảm cả về số lượng và giá trị đến tình hình sử dụng, hao mòn và sửa chữa TSCĐ, phải sử dụng hợp lý, đầy đủ, phát huy hết công suất của TSCĐ thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất trang bị và đổi mới công nghệ từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển từng bước cải thiện đời sống cho người lao động.
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An là một đơn vị sản xuất, tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong vốn cố định. Trong thời gian kiến tập tại đây tôi nhận thấy hạch toán TSCĐ là bộ phận có vai trò vô cùng quan trọng. Do đó, tôi quyết định đi sâu vào đề tài: "Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An".
Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu và nhìn nhận về công tác kế toán tài sản cố định tại các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An nói riêng. Đồng thời tìm hiểu khó khăn và thuận lợi trong công tác kế toán, từ đó rút ra nhận xét và đưa ra những kiến nghị nhằm giúp công ty quản lý tốt công tác kế toán tài sản cố định.
Phương pháp nghiên cứu
Điều tra, thu thập số liệu, ghi chép, nghiên cứu, tìm hiểu các sổ sách, báo cáo kế toán của công ty. Dựa trên những số liệu thu thập được, thông qua sàng lọc xử lý số liệu để từ đó là cơ sở cho việc phân tích thực tế hoạt động của công ty.
Phạm vi nghiên cứu
Hạch toán tài sản cố định của Công ty TNHH MTV cà phê Phước An trong năm 2010. Do công ty cà phê Phước An mới chuyển đổi sang hình thức công ty TNHH một thành viên ngày 23/09/2011 nên phạm vi nghiên cứu của đề tài vẫn ở hình thức cũ.
Giới thiệu kết cấu chuyên đề
Gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên gọi trước đây của Công ty TNHH MTV cà phê Phước An là Nông trường Phước An huyện Krông Pắk được Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk ra quyết định số 109/QĐ – UB về việc thành lập vào ngày 01/03/1977.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là trồng, chăm sóc, chế biến cà phê. Đến năm 1994, công ty bổ sung thêm chức năng thu mua, cung ứng cà phê xuất khẩu. Diện tích ban đầu của công ty khi mới thành lập chỉ có 200 ha cà phê già cỗi của các đồn điền bỏ lại, sản lượng thu của năm đầu tiên chỉ khoảng 200 tấn.
Năm 1985, công ty tách một bộ phận để thành lập Nông trường cà phê Phước Sơn và đến năm 1989 lại tách thêm lần nữa để thành lập Công ty cà phê tháng 10.
Ngày 05/06/1996, Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đắk Lắk đã ký quyết định số 1044/QĐ – UB đổi tên nông trường Phước An thành Công ty Cà phê Phước An để tạo điều kiện phù hợp trong kinh doanh.
Công ty thành lập văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh để phục vụ cho công tác thu mua xuất khẩu cà phê. Từ đó đến nay, công ty đã mở rộng quy mô hoạt động, đổi mới hoàn thiện dần công nghệ chế biến, đầu tư trang thiết bị theo quy trình công nghệ hiện đại, đầu tư thâm canh, cải tiến hoàn thiện cơ chế khoán sản phẩm cuối cùng đến người lao động.
Khép kín dây chuyền từ sản xuất, thu mua, cung ứng đến tiêu thụ sản phẩm, trong hơn 30 năm hoạt động và phát triển, Công ty TNHH MTV cà phê Phước An đã được nhà nước tặng 5 Huân chương lao động; trong đó 2 Huân chương lao động hạng ba, 2 Huân chương lao động hạng nhì, 1 Huân chương lao động hạng nhất và nhiều giải thưởng kinh doanh khác.
Đến ngày 23/09/2011, theo quyết định của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk, công ty đổi tên thành Công ty TNHH MTV cà phê Phước An.
Tên giao dịch quốc tế là: PHUOC AN COFFEE DAKLAK COMPANY
Tên viết tắt: PHUOCANCOFFEE
Cơ quan chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Trụ sở chính: Km 26 – Quốc lộ 26 – Huyện Krông Pắk – Tỉnh Đắk Lắk
Cơ cấu bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
GIÁM ĐỐC
Văn phòng ĐD TP Hồ Chí Minh
Nhà máy chế biến
Các đội sản xuất (8 đội)
Phòng tổng hợp
Phó giám đốc
Phòng tài chính – kế toán
Văn phòng
Phòng XNK
Phòng QLSX
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
: Quan hệ phối hợp thực hiện
Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là vấn đề có ý nghĩa rất lớn nhằm đảm bảo vai trò, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán bao gồm các vấn đề: Xác định số lượng nhân viên kế toán, quan hệ giữa các bộ phận kế toán với các phòng ban khác trong công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán, giao dịch ngân hàng
Kế toán vật tư, giá thành sản phẩm
Kế toán XDCB – TSCĐ
Kế toán Công nợ và báo cáo thuế
Thủ quỹ
Hình thức kế toán áp dụng
Do đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tập trung, gọn nhẹ, để tránh ghi sổ trùng lặp giảm được khối lượng ghi chép và để thuận tiện cho công việc phân công công tác, cung cấp thông tin tổng hợp số liệu kịp thời, lập báo cáo kế toán nhanh nên công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, phần mềm được thiết kế theo thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”.
Trình tự ghi sổ kế toán ở công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc, chứng từ kế toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
:Ghi hàng ngày
:Ghi định kỳ
:Đối chiếu kiểm tra
Ghi chú:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Đặc điểm và phân loại TSCĐ của Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Đặc điểm TSCĐ
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An với chức năng chính là trồng, chế biến tiêu thụ và thu mua các loại sản phẩm từ cà phê. Do đó, TSCĐ chủ yếu là vườn cây cà phê và các dây chuyền chế biến cà phê, máy móc thiết bị dùng cho việc chăm sóc, chế biến cà phê, nhà cửa vật kiến trúc là các sân phơi, nhà kho và các máy móc thiết bị chuyên dùng.
TSCĐ chủ yếu được hình thành từ nguồn vốn tự có, nguồn vốn Ngân sách, vốn vay ngân hàng.
Đối với Công ty TNHH MTV cà phê Phước An, việc quản lý và sử dụng TSCĐ là tương đối chặt chẽ và khoa học. Công ty giao TSCĐ cho từng bộ phận, phân xưởng có trách nhiệm mở sổ theo dõi, quản lý và sử dụng một cách tốt nhất, làm tăng khả năng hoạt động của TSCĐ và làm giảm hiện tượng hư hỏng mất mát.
Phân loại TSCĐ
Tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An, TSCĐ được phân loại theo hình thái biểu hiện và được tổng hợp theo nguồn hình thành.
Phân loại theo nguồn hình thành
ĐVT: VNĐ
STT
Diễn giải
Năm 2010
Ghi chú
Nguyên giá
Giá trị còn lại
1
Vốn ngân sách
5.879.007.215
894.388.061
2
Vốn tự có
4.266.904.073
730.577.463
3
Vốn vay ngân hàng
84.329.816.120
41.205.928.498
Tổng nguồn vốn
94.475.727.408
42.830.894.022
Phân loại theo hình thái biểu hiện
Nhà cửa vật kiến trúc: Gồm nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, nhà ở, sân phơi, đường xá, hồ đập…
Máy móc thiết bị: Là các máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như máy tưới, máy ép trấu, máy sấy, máy xay khô, máy đánh bong, máy bắn màu, máy phân loại cà phê…
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Bao gồm ô tô, máy kéo, máy cày, băng tải. Các thiết bị truyền dẫn như hệ thống đường dẫn nước, hệ thống dẫn hơi, hệ thống đường dây điện, hệ thống nước thải…
Thiết bị dụng cụ quản lý: Gồm những thiết bị máy đo độ ẩm, bàn cân, máy vi tính, máy photo, điện thoại…
Vườn cây lâu năm: Gồm vườn cà phê lâu năm và vườn cà phê mới trồng.
Hach toán chi tiết TSCĐ của công ty
Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ của Công ty TNHH MTV cà phê Phước An những năm gần đây tăng chủ yếu do mua sắm hoặc do xây dựng cơ bản hoàn thành.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
Bảng 2.1. BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ NĂM 2010
ĐVT: VNĐ
Thời gian tăng
Tên TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao(%)
Nguyên giá
Bộ phận sử dụng
03/2010
Hệ thống thoát nước thải
10
489.591.000
Bộ phận sản xuất
05/2010
Tường rào nhà máy chế biến An Thuận
10
1.693.909.000
Bộ phận QLDN
Văn phòng làm việc An Thuận
8
677.756.000
Bộ phận QLDN
Nhà ăn công nhân
8
504.365.000
Bộ phận sản xuất
06/2010
Cải tạo nâng cấp nhà căn tin
8
407.250.000
Bộ phận QLDN
Máy Photocopy
20
61.900.000
Bộ phận QLDN
08/2010
Xây mới sân phơi A
8
804.962.000
Bộ phận sản xuất
Xây mới sân phơi B
8
562.620.000
Bộ phận sản xuất
Hệ thống điện nhà máy chế biến An Thuận
15
349.651.000
Bộ phận sản xuất
09/2010
5 Lò đốt sấy trấu An Thuận
15
831.364.000
Bộ phận sản xuất
10/2010
Sửa chữa, nâng cấp trụ sở cơ quan
10
2.941.552.000
Bộ phận QLDN
Hệ thống phòng cháy chữa cháy nhà máy chế biến An Thuận
10
127.144.000
Bộ phận sản xuất
11/2010
Nhà ở chăn nuôi
10
39.456.000
Bộ phận sản xuất
Máy lạnh
20
25.909.000
Bộ phận QLDN
Băng tải lượm cà phê
20
27.610.000
Bộ phận sản xuất
12/2010
2 Cân điện tử 2000kg
20
53.800.000
Bộ phận sản xuất
Bộ máy vi tính
20
15.181.000
Bộ phận QLDN
Cây cảnh nghệ thuật
15
248.000.000
Bộ phận QLDN
Tổng cộng
9.962.020.000
Trình tự thủ tục tăng TSCĐ tại công ty
Căn cứ vào nhu cầu của từng bộ phận trong công ty và kế hoạch mua sắm (xây dựng cơ bản) các phòng ban làm giấy đề xuất ban lãnh đạo công ty phê duyệt. Sau khi đã được sự phê duyệt của ban Giám đốc, phòng kế hoạch và phòng tài vụ công ty tiến hành lập hồ sơ mời thầu, chào hàng cạnh tranh, ký kết hợp đồng mua bán, giao nhận TSCĐ giữa các bên có liên quan, nghiệm thu TSCĐ và đưa vào sử dụng. Căn cứ vào hồ sơ, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ và hạch toán tăng TSCĐ theo từng trường hợp.
Chứng từ tăng TSCĐ
Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm mới
Trong trường hợp này, hồ sơ gồm có:
Giấy đề nghị mua sắm TSCĐ của các bộ phận được sự phê duyệt của Giám đốc.
Thông báo chào hàng cạnh tranh gửi đài truyền hình hoặc đăng báo.
Báo giá chào hàng của các nhà cung cấp, xuất xứ tài sản, loại tài sản, giá cả…
Hợp đồng mua bán TSCĐ.
Hóa đơn GTGT của TSCĐ mua bán.
Các chứng từ chi tiết về vận chuyển bốc dỡ, chạy thử…
Biên bản nghiệm thu bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng.
Các chứng từ khác liên quan.
Trường hợp tăng do xây dựng cơ bản
Chứng từ ở trường hợp này gồm có:
Kế hoạch, chủ trương của Giám đốc công ty về đầu tư xây dựng công trình.
Đơn xin nhận thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán.
Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán.
Dự toán thiết kế được phê duyệt.
Quyết định chỉ định thầu xây lắp (nếu công trình có trị giá dưới 1 tỷ đồng).
Lập hồ sơ mời thầu (nếu công trình có giá trị từ 1 tỷ trở lên).
Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp.
Biên bản nghiệm thu công trình.
Nhật ký công trình.
Bản vẽ hoàn công.
Quyết toán công trình được duyệt.
Hóa đơn GTGT.
Biên bản thanh lý hợp đồng nhận thầu thi công.
Các chứng từ khác có liên quan như: chi phí khánh thành…
Trường hợp tăng do tự xây dựng
Chứng từ gồm có:
Kế hoạch, chủ trương của Giám đốc công ty về đầu tư xây dựng công trình.
Đơn xin nhận thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán.
Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế.
Dự toán thiết kế được phê duyệt.
Hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng với đội ngũ xây dựng công ty.
Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với nhà cung cấp.
Phiếu nhập – Xuất thẳng vật liệu xây dựng cho công trình (có hóa đơn GTGT).
Biên bản nghiệm thu công trình (nghiệm thu công đoạn và hoàn thành).
Nhật ký công trình.
Bản vẽ hoàn công.
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán thi công (với đội xây dựng công ty).
Quyết toán giá thành công trình được duyệt.
Ví dụ kế toán tăng TSCĐ
Căn cứ vào phiếu đề nghị ngày 19/05/2010 của văn phòng công ty đã được phê duyệt. Hợp đồng kinh tế số 025/T05/HĐKT – QA – SPT “V/v Cung cấp và lắp đặt thiết bị máy photocopy” được ký kết giữa Công ty TNHH MTV cà phê Phước An và công ty TNHH Tin học Quang Anh. Hợp đồng có tổng giá trị 68.090.000 đồng đã có thuế GTGT 10%. Hai bên tiến hành giao nhận TSCĐ như các điều khoản trong hợp đồng, chứng từ kèm theo:
Phiếu đề nghị
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao và nghiệm thu hàng hóa
Hóa đơn GTGT
Biên bản thanh lý hợp đồng
Hồ sơ chứng từ được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại văn phòng công ty, 01 bộ lưu tại phòng tài vụ công ty và làm chứng từ để hạch toán tăng TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc lưu tại phòng tài vụ công ty, kế toán TSCĐ tiến hành lập chứng từ số 04/06 ngày 09/06/2010 ghi vào sổ chi tiết TSCĐ.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắc, Đắk Lắk
SỔ CHI TIẾT GHI TĂNG TSCĐ NĂM 2010
Số TT
Ngày tháng ghi sổ
GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số chứng từ
Tên, đặc điểm TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Số
Ngày
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
…
…
…
…
…
…
…
…
05
09/06/2010
04/06
09/06/2010
Máy photocopy
China
06/2010
61.900.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ 04/06 ngày 09/06/2010 và sổ chi tiết tăng TSCĐ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ số 04/06:
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/06
Ngày 09 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Mua mới máy photocopy
2114
61.900.000
1332
6.190.000
3312
68.090.000
Kèm theo 5 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm máy vi tính và phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 211 – TSCĐ hữu hình
Đơn vị tính: đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
83.701.567.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
9/6/10
04/06
9/6/10
Mua máy photocopy
3312
61.900.000
83.763.467.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
9.962.020.000
94.475.727.408
Krông Pắk, Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ NĂM 2010
Thời gian tăng
Tên tài sản cố định
Nguyên giá
Bộ phận sử dụng
..
…
…
…
06/2010
Máy photocopy
61.900.000
Quản lý DN
…
…
…
…
Cộng
9.962.020.000
Người lập Kế toán trưởng
Kế toán giảm TSCĐ
Trong năm 2010, công ty cà phê Phước An đang tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV cà phê Phước An nên tiến hành kiểm kê và thanh lý TSCĐ tương đối nhiều. TSCĐ của công ty giảm do thanh lý chuyển nhượng vườn cây, thanh lý các TSCĐ không cần dùng, tài sản bị lỗi thời, tài sản bị hỏng không sử dụng. Bảng tổng hợp tài sản giảm năm 2010:
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
Bảng 2.2. BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010
Thời gian giảm
Tên TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Bộ phận sử dụng
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
03/2010
Máy rang cà phê MX - 1
72.000.000
64.800.000
7.200.000
Chế biến
Máy photo
42.000.000
36.750.000
5.250.000
QLDN
07/2010
Máy két
31.000.000
23.250.000
7.750.000
Chế biến
Nhà trạm bơm
27.000.000
20.700.000
6.300.000
Trồng trọt
09/2010
Máy tính
12.487.000
7.804.375
4.682.625
QLDN
10/2010
Băng tải
13.100.000
9.170.000
3.930.000
Chế biến
12/2010
Máy xay cà phê
180.200.000
162.180.000
18.020.000
Chế biến
Cộng
377.787.000
324.654.375
53.132.625
Người lập Kế toán trưởng
Trình tự thủ tục giảm TSCĐ
Tại công ty cà phê Phước An, thủ tục giảm TSCĐ được tiến hành như sau:
Các TSCĐ không cần dùng, hoặc bị lỗi thời, hư hỏng…được các bộ phận, phòng ban quản lý sử dụng TSCĐ đề nghị trình ban giám đốc cho thanh lý. Giám đốc công ty tiến hành lập hội đồng kiểm kê và định giá bán thanh lý TSCĐ của công ty. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, hội đồng tiến hành kiểm kê và phân loại định giá các tài sản không cần dùng, bị lỗi thời, bị hỏng… trình Giám đốc phê duyệt. Sau khi được Giám đốc công ty đồng ý cho thanh lý TSCĐ, hội đồng thanh lý tiến hành các thủ tục thanh lý như:
Các tài sản có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) tiến hành thông báo mời bán đấu giá công khai cạnh tranh, sau khi tổ chức hoặc cá nhân nào có giá mua cao nhất thì tiến hành hợp đồng mua bán với người đó.
Các tài sản có giá trị nhỏ (dưới 10 triệu đồng) Giám đốc quyết định bán trực tiếp với các tổ chức, cá nhân nào đăng ký mua trước, không tổ chức bán đấu giá công khai.
Chứng từ giảm TSCĐ
Các chứng từ sử dụng khi giảm TSCĐ:
Giấy đề nghị của các phòng ban, bộ phận trình giám đốc về thanh lý TSCĐ.
Quyết định thành lập hội đồng kiểm kê và định giá TSCĐ thanh lý.
Biên bản định giá bán thanh lý TSCĐ của Hội đồng công ty.
Hồ sơ bán đấu giá công khai tài sản.
Hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận.
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Hồ sơ chứng từ có liên quan tới việc giảm TSCĐ.
Ví dụ kế toán giảm TSCĐ
Trong quý I năm 2010, công ty thanh lý nhượng bán 1 máy rang cà phê MX – 1 được đưa vào sử dụng tháng 3 năm 2004 đến nay. Vì sản phẩm cà phê rang của máy MX – 1 chất lượng rang không còn đạt yêu cầu nên công ty quyết định thanh lý thu hồi lại vốn để đầu tư mua máy móc thiết bị mới với giá bán 13.000.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt. Tài sản này có nguyên giá 72.000.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế đến tháng 3 năm 2010 là 64.800.000 đồng, giá trị còn lại 7.200.000 đồng. Hồ sơ cụ thể như sau:
Biên bản hội đồng công ty về việc định giá bán máy rang cà phê MX – 1
Hợp đồng kinh tế về việc mua bán tài sản.
Hóa đơn GTGT.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
SỔ CHI TIẾT GIẢM TSCĐ NĂM 2010
Chứng từ
Tên, nhãn hiệu qui cách TSCĐ
Lý do giảm
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Ghi chú
Số
Ngày
…
…
…
…
…
…
10/3
31/3/2010
Máy rang cà phê MX – 1
Thanh lý, nhượng bán
72.000.000
7.200.000
…
…
…
…
…
…
377.787.000
53.132.625
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào biên bản Hội đồng công ty, hợp đồng mua bán tài sản, hóa đơn bán hàng GTGT ngày 31/03/2010, kế toán tiến hành lập phiếu thu tiền mặt và hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 111 13.000.000
Có TK 711 11.818.182
Có TK 3331 1.181.818
Sau đó phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ cái các tài khoản liên quan.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 10/3
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ghi giảm TSCĐ máy rang cà phê MX -1
Nợ
Có
2141
64.800.000
811
7.200.000
2112
72.000.000
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 10/3 ngày 31/10/2010, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán, sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 211 và các TK liên quan khác.
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 211 – TSCĐ hữu hình
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
84.891.494.408
…
…
…
…
…
…
…
…
31/3/10
10/3
31/3/10
Thanh lý máy rang cà phê MX - 1
214
64.800.000
811
7.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
9/6/10
4/6
9/6/10
Mua máy photocopy
112
61.900.000
83.763.467.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
9.962.020.000
377.787.000
94.475.727.408
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010
Thời gian giảm
Tên TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Ghi chú
Nguyên giá
Giá trị
hao mòn
Giá trị
còn lại
03/2010
Máy rang cà phê MX – 1
72.000.000
64.800.000
7.200.000
…
…
…
…
…
Cộng
377.787.000
324.654.375
53.132.625
Người lập Kế toán trưởng
Kế toán khấu hao TSCĐ
Đặc điểm tính khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Công ty cà phê Phước An là một loại công ty chuyên trồng và chế biến cà phê. Do đó, TSCĐ chủ yếu là vườn cây cà phê và máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản của công ty. Việc hạch toán khấu hao TSCĐ là rất cần thiết để đánh giá quá trình SXKD.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và tuân thủ theo thông tư số 203/2009/TT – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ.
Theo phương pháp này, mức tính khấu hao hàng năm được tính căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng ước tính của TSCĐ. Mức khấu hao tính trích hàng năm là bằng nhau.
Mức khấu hao hàng năm
=
Nguyên giá TSCĐ
x
Tỉ lệ khấu hao năm
Tỉ lệ khấu hao năm
=
1
x
100%
Số năm sử dụng TSCĐ ước tính
Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm /12
Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ
Do hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là hình thức tập trung cho nên việc trích khấu hao được thực hiện ở phòng kế toán. Hàng năm vào cuối năm kế toán theo dõi TSCĐ tính và trích khấu hao lập bảng phân bổ cho từng bộ phận để hạch toán vào chi phí, cụ thể như sau:
Bảng 2.3. BẢNG CHI TIẾT TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010
TT
Tên TSCĐ
Tháng năm sử dụng
Tài sản có đến đầu năm
Khấu hao năm 2010
TSCĐ có đến cuối năm
Ghi nợ TK
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Khấu hao năm
Khấu hao trong năm 2010
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Tỷ lệ
Mức khấu hao
A.Vốn ngân sách
6.058.804.696
4.804.110.675
1.254.694.021
1
326.144.439
326.144.439
6.058.804.696
5.130.255.113
928.549.583
I.Nhà cửa vật kiến trúc
2.144.509.696
1.340.144.734
804.364.962
0
91.286.739
91.286.739
2.144.509.696
1.431.431.472
713.078.224
1
Van cống Ea Quang
1990
89.496.000
81.441.440
8.054.560
4%
3.579.840
3.579.840
89.496.000
85.021.280
4.474.720
62741
2
Gia cố đập Ea Quang
1993
346.258.026
224.375.200
121.882.826
4%
13.850.321
13.850.321
346.258.026
238.225.521
108.032.505
62741
3
Đập Ea Quang
1993
259.133.196
209.897.890
49.235.306
4%
10.365.328
10.365.328
259.133.196
220.263.218
38.869.978
62741
4
Sân phơi Phước Thành
1992
504.824.993
449.294.244
55.530.749
5%
25.241.250
25.241.250
504.824.993
474.535.494
30.289.499
62742
5
Đường vào chế biến An Thuận
2004
765.000.000
229.500.000
535.500.000
5%
38.250.000
38.250.000
765.000.000
267.750.000
497.250.000
62741
6
Đập Phước An 3
1990
179.797.481
145.635.960
34.161.521
0
0
179.797.481
145.635.960
34.161.521
62741
II.Vườn cây cà phê
3.914.295.000
3.463.965.941
450.329.059
0
234.857.700
234.857.700
3.914.295.000
3.698.823.641
215.471.359
7
Cà phê 1986
1986
176.550.000
156.279.927
20.270.073
6%
10.593.000
10.593.000
176.550.000
166.872.927
9.677.073
62741
8
Cà phê 1987
1987
2.760.879.000
2.443.896.733
316.982.267
6%
165.652.740
165.652.740
2.760.879.000
2.609.549.473
151.329.527
62741
9
Cà phê 1988
1988
879.846.000
778.829.049
101.016.951
6%
52.790.760
52.790.760
879.846.000
831.619.809
48.226.191
62741
10
Cà phê 1989
1989
60.720.000
52.827.911
7.892.089
6%
3.643.200
3.643.200
60.720.000
56.471.111
4.248.889
62741
11
Cà phê 1990
1990
36.300.000
32.132.321
4.167.679
6%
2.178.000
2.178.000
36.300.000
34.310.321
1.989.679
62741
B.Vốn tự có
4.394.308.145
3.453.479.553
940.828.592
1
167.474.771
151.900.051
4.266.904.073
3.536.326.610
730.577.463
I. Nhà cửa vật kiến trúc
3.399.940.436
2.543.321.844
856.618.592
0
147.686.171
141.442.051
3.272.536.364
2.615.710.901
656.825.463
C.Vốn vay
73.248.454.375
37.710.102.735
35.538.351.640
6.478.224.470
5.523.750.308
84.329.816.120
43.076.106.887
41.253.709.234
I.Nhà cửa vật kiến trúc
26.146.916.997
12.831.083.512
13.315.833.485
2.338.782.228
2.121.958.577
35.733.450.490
14.922.738.429
20.810.712.061
1
Văn phòng đại diện TP HCM
1.007.258.000
483.483.840
523.774.160
4%
40.290.320
40.290.320
1.007.258.000
523.774.160
483.483.840
6414
2
Nhà trạm bơm
40.948.240
18.017.228
22.931.012
4%
1.637.930
1.637.930
40.948.240
19.655.157
21.293.083
62741
3
Khoan giếng lắp máy bơm
59.931.000
59.931.000
0
13%
7.791.030
0
59.931.000
59.931.000
0
6424
4
Xử lý thấm tràn xả lũ Eaquang
112.953.000
49.699.320
63.253.680
4%
4.518.120
4.518.120
112.953.000
54.217.440
58.735.560
62741
5
Tràn xả lũ xi phông hồ Phước Thành
193.645.000
85.203.800
108.441.200
4%
7.745.800
7.745.800
193.645.000
92.949.600
100.695.400
62741
6
Tu sửa các công trình nhỏ
95.854.000
95.854.000
0
10%
9.585.400
0
95.854.000
95.854.000
0
62741
7
Đường nhựa vào xã EaNam
403.712.000
161.484.800
242.227.200
4%
16.148.480
16.148.480
403.712.000
177.633.280
226.078.720
62741
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
V.Thiết bị quản lý
1.413.565.850
269.118.932
1.144.446.918
276.717.534
255.595.715
1.544.447.668
524.714.647
1.019.733.021
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
84.891.494.408
45.967.692.963
38.923.801.445
6.971.843.680
6.001.794.798
94.475.727.408
51.644.833.386
42.830.894.022
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BẢNG
Bảng 2.4.BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2010
TT
Nội dung chi phí
Tổng số tiền
Ghi chú
1
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
469.714.200
2
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
313.142.800
3
Khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt
2.471.419.000
4
Khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến
2.747.518.000
Cộng
6.001.794.000
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng phân bổ và bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ năm 2010, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 209
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VND
STT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt
62741
2141
2.471.419.000
2
Khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến
62742
2141
2.747.518.000
3
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
6424
2141
469.714.200
4
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
6414
2141
313.142.800
Cộng
6.001.749.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán; phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ cái TK 214: Hao mòn TSCĐ và các TK chi phí liên quan.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 214 – Khấu hao TSCĐ hữu hình
Đơn vị tính: VND
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
45.967.692.963
31/3/10
10/3
31/3/10
Thanh lý máy rang cà phê MX - 1
211
64.800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/10
209
31/12/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt
62741
2.471.419.000
31/12/10
209
31/12/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến
62742
2.747.518.000
31/12/10
209
31/12/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
6414
313.142.800
9/6/10
4/6
9/6/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
6424
469.714.200
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Phát sinh và số dư
324.654.375
6.001.794.000
51.644.833.386
Krông Pắk, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán sửa chữa TSCĐ
Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An là đơn vị sản xuất kinh doanh nên máy móc thiết bị nhiều. Trong quá trình sử dụng bị hư hỏng nên công ty phải tiến hành sửa chữa thay thế những bộ phận hư hỏng đó, thường công ty chủ yếu là sửa chữa nhỏ cho các máy móc.
Tháng 9/2010 để chuẩn bị cho mùa thu hoạch chế biến cà phê nên Nhà máy Chế biến công ty lập kế hoạch sửa chữa và thay thế một số bộ phận của 05 máy xay cà phê nhân dùng ở phân xưởng sản xuất. Tiền mua phụ tùng và tiền công sửa là 8.560.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Máy sửa chữa đã xong, công ty đã nghiệm thu và chạy tốt. Tiền công sửa chữa thanh toán bằng tiền mặt, bên sửa chữa đã nhận đủ số tiền theo phiếu chi số 203 ngày 26 tháng 10 năm 2010. Chi phí sửa chữa được hạch toán vào chi phí phân xưởng sản xuất quý 4 năm 2010.
Hồ sơ thanh toán sửa chữa tài sản cố định gồm:
Kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị
Hợp đồng kinh tế V/v gia công sửa chữa máy móc
Biên bản nghiệm thu sửa chữa TSCĐ
Biên bản thanh lý hợp đồng
Hóa đơn GTGT
Kế toán tiến hành chi thanh toán tiền mặt cho khách hàng bằng tiền mặt và hạch toán trực tiếp vào phần mềm kế toán, phần mềm tự động cập nhật vào các sổ cái liên quan.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26 quốc lộ 26 – Krông Pắk – Đắk Lắk
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 627- Chi phí sản xuất chung
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
….
…
….
26/10/10
203
26/10/10
Sửa chữa bảo dưởng máy móc phân xưởng
111
8.560.000
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/10
257
31/12/10
K/c chi phí sản xuất chung năm 2010
1542
690.251.114
Phát sinh
và số dư
690.251.114
690.251.115
0
0
Krông Pắk, Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ
Nhà Căn tin của công ty được xây dựng từ năm 1997 đến nay đã bị lỗi thời hư hỏng, Bộ phận Văn phòng công ty làm đề nghị gửi Giám đốc công ty cho cải tạo nâng cấp sửa chữa. Tháng 5 năm 2010, Giám đốc công ty đồng ý tiến hành sửa chữa nhà Căn Tin, dự toán được duyệt là: 572.545.000 đồng, chi phí đầu tư sửa chữa theo quyết toán giá thành thực tế là:408.968.000 đồng.
Để tiết kiệm chi phí xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình, công ty tiến hành hợp đồng mua nguyên vật liệu xây dựng, vật tư khác…nhập thực tế để sửa chữa xây dựng. Riêng chi phí nhân công thi công xây dựng, công ty hợp đồng giao khoán cho Đội xây dựng công ty để tiến hành thi công hoàn thiện công trình. Toàn bộ chi phí sửa chữa thanh toán bằng nguồn vốn vay ngân hàng. Chi phí sửa chữa TSCĐ của công ty không trích trước mà căn cứ vào số phát sinh thực tế để phản ánh tăng nguyên giá tài sản cố định.
Trình tự luân chuyển chứng từ sửa chữa nâng cấp TSCĐ cụ thể như sau:
Phiếu đề xuất của văn phòng công ty v/v đề nghị sửa chữa nâng cấp Nhà Căn tin công ty được trình giám đốc công ty, giám đốc công ty họp hội đồng công ty và thành lập ban quản lý sửa chữa nâng cấp công trình, Ban Quản lý tham mưu giám đốc hợp đồng công ty tư vấn thiết kế và lập dự toán chi tiết v/v sửa chữa nâng cấp công trình. Căn cứ vào dự toán thiết kế đã được thẩm tra phê duyệt, công ty tiến hành hợp đồng mua bán vật liệu, vật tư với các nhà cung cấp và hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng với đội xây dựng công ty.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng, phiếu nhập kho vật tư xuất thẳng cho công trình đã được phê duyệt, hoá đơn bán hàng … kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm máy vi tính: phần chi phí nguyên vật liệu cho công trình.
Nợ TK 241 289.568.040
Có TK 331 289.568.040
Căn cứ vào hợp đồng tư vấn thiết kế và lập dự toán, hợp đồng thẩm tra, biên bản giao nhận và nghiệm thu hồ sơ, biên bản thanh lý hợp đồng, hoá đơn GTGT, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm máy vi tính: chi phí đầu tư XD công trình.
Nợ TK 241 17.170.909
Nợ TK 133 1.717.091
Có TK 331 18.888.000
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán nhân công thi công xây dựng, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, nhật ký công trình, bản vẽ hoàn công, bảng chấm công, bảng lương của Đội xây dựng… kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm kế toán: phần chi phí nhân công thi công xây dựng:
Nợ TK 241 100.512.000
Có TK 334 100.512.000
Căn cứ hồ sơ quyết toán giá thành công trình hoàn thành gồm:
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng
Bảng tổng hợp giá trình công trình hoàn thành
Bản vẽ hoàn công, nhật ký công trình
Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành của Giám đốc công ty
Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 125:
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 125
Ngày 01 tháng 06 năm 2010
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Cải tạo nâng cấp nhà căn tin
211
241
407.250.949
Cộng
407.250.949
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán và phần mềm tự động cập nhật vào các sổ cái liên quan. Đồng thời Kế toán TSCĐ ghi vào sổ chi tiết tăng TSCĐ năm 2010 vào sổ tổng hợp TSCĐ.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26 quốc lộ 26 – Krông Pắk – Đắk Lắk
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 211- TSCĐ HỮU HÌNH
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giãi
TK
Đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
84.891.494.408
…
…
…
…
…
…
…
…
31/3/10
10/3
31/3/10
Thanh lý máy rang cà phê MX-1
214
811
64.800.000
7.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
1/6/10
1/6
01/6/10
Nâng cấp Nhà Căn tin
241
407.250.949
9/6/10
4/6
9/6/10
Mua máy Photocopy
112
61.900.000
83.763.467.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
9.962.020.000
377.787.000
94.475.727.408
Krông Pắc, Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Đánh giá chung về thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Ưu điểm
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An có một đội ngũ kế toán viên năng động, khá tích cực trong công việc, có kinh nghiệm luôn được nâng cao trình độ nghiệp vụ.
Bộ máy kế toán của công ty luôn thực hiện nghiêm túc về công tác tổ chức kế toán. Cơ cấu bộ máy phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sự phối hợp năng động giữa các bộ phận kế toán được thực hiện khá chặt chẽ và nhịp nhàng nhằm phục vụ tốt cho công việc cung cấp và xử lý số liệu tại công ty.
Công ty hiện đang sử dụng phần mềm vi tính “ Kế toán Việt Nam ASC ” làm cho công tác kế toán trở nên nhanh chóng và làm giảm cho kế toán một khối lượng lớn công việc mà trước đây chiếm khá nhiều thời gian và dễ xảy ra sai sót.
Công ty có một ban lãnh đạo luôn sát sao, bộ máy tổ chức quản lý gọn gàng, giải quyết công việc nhanh chóng.
Công ty luôn thực hiện đúng các chế độ về chứng từ, chế độ ghi sổ kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính ban hành, thực hiện việc lập báo cáo kế toán và quyết toán đúng thời hạn quy định.
Về việc hạch toán TSCĐ công ty mở rộng các tài khoản cấp 2 về TSCĐ tương ứng với từng nhóm TSCĐ giúp cho công tác theo dõi và quản lý TSCĐ được chi tiết, chặt chẽ hơn. Bên cạnh đó công ty phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện nên cũng thuận lợi cho việc theo dõi. Khi có tăng giảm TSCĐ, kế toán đã lập đủ các biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ…đảm bảo cho việc quản lý, quy trách nhiệm khi TSCĐ bị mất…Công ty thực hiện việc quản lý sử dụng TSCĐ và trích khấu hao theo đúng thông tư 203/2009/TT-BTC của bộ trưởng bộ tài chính quy định.
Nhược điểm
Công ty không lập thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ mà chỉ theo dõi TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ và hồ sơ lưu trữ của từng tài sản. Vì vậy khi tiến hành kiểm kê hay thanh lý 01 tài sản nào đó phải lục hồ sơ tốn nhiều thời gian. Hơn nữa số lượng TSCĐ của công ty rất lớn nên rất dễ bị nhầm lẫn cùng loại một tài sản với nhau khi kiểm kê hoặc thanh lý.
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An có TSCĐ tương đối lớn và nhiều, bên cạnh đó thời gian sử dụng lại dài mà phòng kế toán TSCĐ lại kiêm kế toán công nợ, xây dựng cơ bản, do vậy việc phân tích, theo dõi TSCĐ của công ty chưa được chuyên môn hoá.
TSCĐ của công ty có một số tuy còn sử dụng được nhưng đã khấu hao hết giá trị, có một số tài sản không cần dùng nhưng chưa thanh lý hay nhượng bán để thu hồi vốn tái đầu tư TSCĐ mới.
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý TSCĐ
Tài sản của công ty nhiều và lớn nên công ty cần tăng cường thêm một kế toán phụ trách riêng về kế toán tài sản cố định. Từ đó có thể thực thi nhiệm vụ được tốt hơn giúp kế toán trưởng và ban giám đốc công ty có những theo dõi, phân tích, đánh giá tốt hơn trong lĩnh vực tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để thuận lợi cho việc quản lý chi tiết cho từng bộ phận sử dụng và thuận lợi cho việc tính, phân bổ khấu hao, tạo cơ sở cho việc ra quyết định chính xác đạt hiệu quả trong kinh doanh, công ty nên lập thẻ TSCĐ để tiện theo dõi quản lý.
Trong việc quản lý, khai thác, sử dụng tài sản cố định, công ty nên có phương án khoán cho các đơn vị sử dụng về trích trước chi phí sửa chữa lớn. Từ đó bộ phận sử dụng mới khai thác hết công suất của tài sản cố định và có trách nhiệm trong việc bảo quản, tiết kiệm chi phí sửa chữa.
Việc mua sắm một số tài sản cố định không nên để xảy ra tình trạng kéo dài thời gian, chậm trễ trong việc phải lập nhiều lần cho một tài sản cố định, từ đó tạo cho việc chứng từ được hoàn thiện, kịp thời và thống nhất hơn.
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định hàng năm nên có dự toán trích trước vì tài sản cố định của công ty lớn và nhiều nên lập dự toán trích trước hàng năm để có kế hoạch sửa chữa hợp lý.
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
Công ty đầu tư TSCĐ hợp lý về cơ cấu. Đây là biện pháp đi đôi với việc lựa chọn phương án đầu tư TSCĐ. Công ty phải biết đầu tư những TSCĐ đúng nhu cầu thực tế của mình và phân bổ cho đúng đối tượng sử dụng nhằm tránh tình trạng có những TSCĐ thừa không sử dụng hết nhưng lại có những TSCĐ thiếu không có dùng.
Công ty cần quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ cao nhằm khai thác và sử dụng tốt các loại tài sản của đơn vị. Ngoài ra công ty nên mua bảo hiểm cho các tài sản cố định có giá trị lớn.
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An là công ty chuyên trồng và chế biến cà phê nên TSCĐ vườn cây lâu năm chiếm tỷ trọng khá lớn và nó cũng là TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu cho công ty nên ta cần phải đầu tư vào các vườn cây cà phê mỗi năm nhiều hơn. Đẩy mạnh việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị vì nó giúp nâng cao hiệu quả sử dụng. Một thiết bị máy móc không được sửa chữa, bảo dưỡng theo kế hoạch sẽ dẫn đến việc sản xuất bị ngừng trệ, gián đoạn công tác chế biến cà phê.
Nguồn hình thành TSCĐ của công ty là nguồn vốn vay chiếm tỷ trọng 88,26% trong tổng giá trị TSCĐ của công ty mà trong năm 2010 công ty đầu tư tăng thêm TSCĐ tương đối lớn cũng từ nguồn vốn vay, mà hiện nay tỷ lệ lãi suất ngân hàng ngày càng tăng cao, như vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh từ việc sử dụng TSCĐ. Vì vậy công ty cần có một biện pháp thích hợp để đầu tư TSCĐ một cách có hiệu quả.
Đối với tài sản cố định đầu tư bằng nguồn vốn vay, công ty nên cân nhắc về thời hạn vay, về khả năng hoà vốn và hiệu quả sử dụng tài sản. Nên đăng ký thời gian sử dụng tài sản xây dựng bằng nguồn vốn vay tương đương với thời hạn cho vay của ngân hàng.
----o0o----
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính I, II của Đại học Kinh tế TP. HCM
Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam
Luật kế toán mới 2011 – Ebook
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tin trên các website về kế toán
www.ketoantonghop.vn
www.giaiphapexcel.com
www.webketoan.vn
KẾT LUẬN
Qua quá trình kiến tập tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An, tôi nhận thấy kế toán TSCĐ là một công việc vô cùng quan trọng.
Trong thời gian kiến tập, tôi không tránh khỏi những sai sót, bỡ ngỡ khi tiếp xúc thực tế với hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Do đó, dù có nhiều cố gắng nhưng bài viết này vẫn chưa thực sự hoàn thiện. Rất mong được quý cô và các anh, chị trong công ty có những đóng góp để bản thân tôi có điều kiện trang bị thêm kiến thức về hạch toán nói chung và hạch toán TSCĐ nói riêng.
Cuối cùng, xin cảm ơn giảng viên Dương Thị Mai Hà Trâm cùng với toàn thể ban lãnh đạo công ty, các anh, chị trong phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc hoàn thiện đề tài này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2011
Sinh viên kiến tập
Hoàng Thúy Hiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An.docx