- Để quản lý tốt nguyên vật liệu công ty nên bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ, công trình nâng cao tinh thần trách nhiệm và gắn bó của họ với công
ty, đề ra chính sách khen thưởng hợp lý cho những công trình tiết kiệm
nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo chất lưọng tốt. Đồng thời phòng Tài
chính - Kế toán nên hướng dẫn cho kế toán công trình thiết lập bảng chi
tiết nguyên vật liệu mua về theo từng lần nhập, ghi cả giá trị và khối
lượng từng lần nhập gửi về phòng kế toán cùng với chứng từ hoàn ứng
công trình định kỳ hàng tháng Kế toán công trình phối hợp với cán bộ kỹ
thuật, đội trưởng cán bộ sản xuất thực hiện kiểm kê, đánh giá nguyên vật
liệu tồn tại công trình, lập bảng kê chi tiết có xác nhận của chủ nhiệm
công trình gửi về phòng Tài chính - - Kế toán làm cơ sở phân tích hiệu
quả sử dụng và giá trị vật liệu tiết kiệm khi hoàn thành công trình nhằm
kịp thời điều chuyển cho các công trình khác tránh lãng phí, đồng thời kế
toán ghi giảm chi phí cho công trình có vật liệu thừa. Như vậy sẽ tránh
được lãng phí vật liệu và làm tăng giá thành công trình.
171 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2600 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Trích sổ nhật ký chung
Quý IV năm 2001
Số liệu liên quan đến công trình: VKHCNXD
ĐVT: đồng
Ngày
CT
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có
10/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
45
344
344
344
344
344
344
344
344
Tạm ứng lương kỳ I T12-2001
Trích 5% BHXH theo lương công nhân cty
Trích 1% BHYT lương công nhân công ty
Tiền lương T12/2001 công nhân công ty
Tiền lương T12/2001 công nhân thuê ngoài
Hu lương tạm ứng kỳ I công nhân công ty
Thu lương TƯ kỳ I công nhân thuê ngoàI
Trả lương kỳ II công nhân công ty
Trả lương kỳ II công nhân thuê ngoàI
1411
3341
3341
622
622
3341
3342
3341
3342
1111
3383
3384
3341
3342
1411
1411
1111
1111
13.800.000
467.190
93.428
14.435.114
64.122.176
3.900.000
9.900.000
9.974.486
54.222.176
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
344
344
344
344
334
334
334
Kết chuyển lương tháng 12
Trích 15% BHXH – lương cơ bản
Kết chuyển tiền BHXH
Trích 2% BHYT – lương cơ bản
Kết chuyển tiền BHYT
Trích 2% KPCĐ
Kết chuyển tiền KPCĐ
15412
6271
15414
6271
15414
6271
15414
622
3383
6271
3384
6271
3382
6271
78.557.290
1.282.230
1.282.230
170.964
170.964
1.571.146
1.571.146
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Trích sổ chi tiết tài khoản 622
Quý IV/ 2001
Tên tàI khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Tên chi tiết: Chi phí nhân công công trình VKHCNXD
ĐVT: đồng
Ngày
CT
Số
hiệu
Nội dung TàI khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
… … … … … … …
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
28/12
28/12
28/12
…
31/12
31/12
31/12
…
192
192
192
…
334
334
334
…
Phân bổ lương công nhân công
ty T11/2001 công trình VKH
Phân bổ lương thuê ngoài
T11/2001công trình VKH
Kết chuyển lương T11 công
trình VKH
…
Phân bổ lương công nhân công
ty T12/2001 CTVKH
Phân bổ lương công nhân thuê
ngoài T12/2001 CTVKH
Kết chuyển lương T12/2001
CTVKH
…
622
622
15412
…
622
6221
5412
…
3341
3342
622
…
3341
3342
622
…
11.992.850
51.927.580
14.435.114
64.122.176
…
63.920.430
78.557.290
…
Cộng phát sinh 316.892.284 316.892.284
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
TRÍCH SỔ CÁI TK622
Quý IV/2001
Tên tàI khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT: đồng
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Ngày
CT
Số
hiệu
Nội dung TàI khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
…
28/12
28/12
28/12
…
31/12
31/12
31/12
…
…
192
192
192
…
334
334
334
…
…
Phân bổ lương công nhân công
tyT11/2001 công trình VKH
Phân bổ lương công nhân thuê
ngoàI T11/2001 công trình VKH
Kết chuyển lương T11/2001
công trình VKH
…
Phân bổ lương công nhân công
ty T12/2001 công trình VKH
Phân bổ lương công nhân thuê
ngoài T12/2001 công trình VKH
Kết chuyển lương T12/2001
công trình VKH
…
622
622
15412
…
622
622
15412
…
…
3341
3342
622
…
3341
334
334
…
…
11.982.850
51.927.580
14.435.114
64.122.176
…
63.920.430
78.557.290
Cộng phát sinh 172831084980 1728310549
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp thể hiện qua sơ đồ sau:
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 111,112,1411 TK 15412 TK 622 TK 334(1,2)
cho người lao động
Thanh toán
lương
Lương phảI trả
công nhân sản xuất
K/C chi phí
nhân công trực tiếp
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
3.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
Trong doanh nghiệp xây lắp, khối lượng công việc diễn ra với quy mô
lớn, cường độ cao. Do vậy sức sản xuất của con người đôi khi không đáp
ứng được nhu cầu của công việc. Do đó việc sử dụng máy phục vụ cho
quá trình thi công là một yếu tố quan trọng giúp công ty tăng năng xuất
lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao
chất lượng công trình.
Hiện nay công ty đã trang bị nhiều máy móc mới và hiện đại phục vụ cho
thi công. Máy thi công bao gồm: Máy vận thăng, máy đầm, máy lu...
ngoài ra để thuận tiện cho việc sử dụng máy thi công đối với những công
trình ở xa hoặc máy móc có giá trị lớn, chủ công trình sẽ đi thuê ngoài.
- Đối với máy thi công của công ty:
Để nâng cao chất lượng quản lý, tạo quyền chủ động cho các đội, công ty
giao máy thi công cho các đội tuỳ theo chức năng quản lý của đội đó, việc
điều hành xe máy và theo dõi sự hoạt động sản xuất của chúng được đặt
dưới sự điều khiển trực tiếp của các đội và có sự giám sát chặt chẽ của
lãnh đạo công ty. Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì được hạch
toán trực tiếp vào công trình đó, trường hợp máy sử dụng cho nhiều công
trình thì kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực
tiếp. Việc theo dõi máy thi công của đội thông qua chứng từ: lệnh điều
động xe máy và thống kê máy. Định kỳ cuối tháng hoặc cuối quý các
chứng từ này sẽ được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ và phân
bổ cho từng đối tượng sử dụng.
- Đối với máy thi công thuê ngoài:
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Trong trường hợp không có loại máy phù hợp phục vụ cho đội thi công,
đội trưởng sẽ chủ động thuê máy ngoài công ty. Thông thường phương
thức thuê là thuê đồng bộ, bao gồm cả công nhân vận hành máy, các chi
phí thuê máy...chứng từ về thuê máy thường là Hợp đồng thuê máy hoặc
Hoá đơn (GTGT). Theo phương thức này trong hợp đồng thuê máy hoặc
hoá đơn thuê máy phải xác định rõ khối lượng công việc và tổng số tiền
bên thuê phải trả.
Cuối tháng (quý), căn cứ vào chứng từ thuê máy phát sinh, bản thanh lý
hợp đồng thuê máy, biên bản xác nhận khối lượng thuê máy thi công do
đội trưởng gửi lên, kế toán hạch toán vào khoản mục chi phí máy thi
công.
Để hạch toán khoản mục chi phí máy thi công, kế toan sử dụng TK 623-
chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này được chi tiết thành 6 tài
khoản cấp hai.
- TK 6231- Chi phí nhân viên điều khiển máy.
- TK 6232- Chi phí nhiên liệu.
- TK 6233- Chi phí công cụ.
- TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công.
- TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6238- Chi phí bằng tiền khác.
* Chi phí nhân viên điều khiển máy:
Hạch toán chi phí nhân viên điều khiển máy vào TK 6231 chỉ bao gồm
tiền lương của tổ lái xe tải vận chuyển vật liệu, công cụ, trở nhân công
phục vụ cho thi công công trình, còn lương nhân viên vận hành máy thi
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
công của công ty phục vụ cho công trường nào thì hạch toán trực tiếp vào
TK 622 của công trình đó.
Hàng tháng, căn cứ vào lệnh điều động xe máy và ca xe phục vụ để tính
lương cho tổ lái xe, khoản này được tập hợp vào bên nợ TK 6231. Cuối
tháng kết chuyển vào TK 15413- Chi phí máy thi công dở dang và phân
bổ cho các công trình.
Liên hệ tình hình thực tế tại công ty: Kế toán tính lương tháng 12 năm
2001 của tổ lái xe
Nợ TK 622: 1.700.000
Có TK 3341: 900.000
Có TK3342: 800.000
Cuối tháng kết chuyển qua tài khoản chi phí máy dở dang:
Nợ TK 15413: 1.700.000
Có TK 6231: 1.700.000
Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh này sẽ được kế toán ghi vào các sổ
thông qua việc nhập số liệu vào máy theo hình thức Nhật ký chung.
Trích sổ cái TK 6231
Quý IV/2001
Tên tài khoản: Chi phí nhân viên điều khiển máy.
Đơn vị: đồng
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Ngày
CT
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
...
28/12
28/12
...
31/12
31/12
31/12
31/12
...
160
160
324
324
343
345
...
...
Phân bổ lương công nhân
Cty T11- 01 tổ lái xe tải
Phân bổ lương công nhân
thuê ngoàiT11- 01 tổ lái xe
...
Phân bổ lương công nhân
Cty T12- 01 tổ lái xe tải
Phân bổ lương công nhân
thuê ngoàiT12-01 CTVKH
K/C lương T11-01 tổ lái xe
K/C lương T12- 01 tổ lái
xe
...
…
6231
6231
...
622
622
15413
15413
...
…
3341
3342
...
3341
3342
6231
6231
...
...
850.000
750.000
...
900.000
800.000
…
1.600.000
1.700.000
Cộng phát sinh 4.900.000 4.900.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
* Chi phí vật liệu máy thi công
Căn cứ vào các chứng từ về nhiên liệu ( xăng, dầu, mỡ...), sử dụng cho
xe ôtô tảI do tổ lái xe chuyển lên, kế toán hạch toán vào TK 6232 - Chi
phí vật liệu máy thi công, vào Nhật ký chung, sổ cái TK 6232 và các sổ
khác có liên quan.
Trích sổ cái TK 6232
Quý IV/2001
Tên tài khoản - Chi phí vật liệu máy thi công.
ĐVT: đồng
Ngày
CT
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
...
05/12
...
31/12
...
21
...
365
...
Trả tiền xăng dầu xe
ôtô tải
...
K/C tiền xăng dầu xe
ôtô tải
...
…
6232
...
15413
…
1111
...
6232
...
1.099.200
1.099.200
Cộng phát sinh 3.989.880 3.989.880.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
*Chi phí công cụ máy thi công: Bao gồm các chi phí về phụ tùng xe ôtô
tải, phụ tùng cốt pha.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
TrÝch sæ c i¸ TK 6233
Quý IV/ 2001
Tên tài khoản: Chi phí công cụ máy thi công.
Đơn vị: đồng
Ngày
CT
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tìên
Nợ Có Nợ Có
...
10/12
...
10/12
31/12
...
...
45
…
158
376
…
Thay thế phụ tùng xe ôtô tải
...
Phân bổ tiền sửa chữa cốp
pha công trìnhVKHCNXD
K/C tiền sửa chữa cốp pha
công trìnhVKHCNXD
...
8233
6233
15413
…
1111
1321
6233
…
...
875.636
1428572
…
Cộng phát sinh 12.653.530 12.653.530
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
*Chi phí khấu hao máy thi công:
Bao gồm tiền ca xe vận chuyển vật liệu, công cụ cho đội thi công, tài sản
cố định của công ty sử dụng phục vụ trực tiếp cho công trình.
- Khấu hao xe ôtô tải: Căn cứ vào lệnh điều động cho từng công trình, kế
toán tính ra số tiền ca xe ôtô tải và hạch toán trực tiếp vào công trình đó.
- Khấu hao TSCĐ: TSCĐ dùng cho thi công bao gồm máy thi công và
các thiết bị thi công. Trong một kỳ hạch toán máy thi công có thể phục vụ
một công trình hoặc nhiều công trình.
+ Trường hợp máy thi công sử dụng cho một công trình : Khi đội có nhu
cầu sử dụng máy thi công, công ty sẽ giao máy cho đội sử dụng và quản
lý. Trong quá trình sản xuất, đội trưởng sẽ theo dõi thời gian sử dụng qua
nhật trình sử dụng xe máy và tính khấu hao theo quy định, các thiết bị thi
công: cột chống, giáo thép... cũng được đội trưởng theo dõi thời gian sử
dụng, tiến hành trích khấu hao và được hạch toán trực tiếp vào các công
trình. Khi công việc kết thúc, chuyển các chứng từ này lên phòng kế toán.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Thống kê máy quý IV/2001
Đội: Ông Phong
Số
TT
Tên máy Đơ
n vị
SL Thời gian sử
dụng
Số
tháng
lưu
CN
Số
thán
g
KH
Đơn giá Thành
tiền
Từ
ngày
Đến
ngày
1
2
3
4
5
Máy trộn Bê tông
350 lít TQ
Máy cắt sắt TQ
Máy uốn sắt TQ
Máy đầm TQ
Máy đầm 3 pha TQ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
1
1
1
1
1
1/10
1/10
1/10
1/10
1/10
5/12
20/12
20/12
26/12
26/12
2
2,7
2,7
2,8
2,8
1
1
1
1,5
1,5
1.500.000
1.000.000
1.000.000
250.000
250.000
1.500.000
1.000.000
1.000.000
375.000
375.000
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Cộng 4.260000
Kế toán tài sản cố định Đội trưởng
- Trường hợp máy thi công sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ
hạch toán: Căn cứ vào lệnh điều động xe máy và nhật trình sử dụng máy
thi công do các đội cụng cấp để tiến hành tính khấu hao theo tỷ lệ trích
khấu hao tài sản cố định. Với máy thi công sử dụng cho nhiều công trình
kế toán tính và hạch toán vào TK 6234, sau đó phân bổ cho từng công
trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Với cách phân bổ này, công trình nào có chi phí nhân công trực tiếp lớn
thì chi phí sử dụng máy thi công lớn.
Bảng kê trích khấu hao TSCĐ
Quý IV/2001
Đơn vị: đồng
Tên tài sản Nguyên giá Số tiền khấu hao
...
Máy vận thăng
Đầm dùi
Máy lu
Máy cắt uốn thép
14.949.733
7.500.000
28.500.000
12.600.000
...
533.919
267.858
1.017.858
450.000
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Máy xoa nền
...
18.182.000
…
649.358
...
Tổng cộng 24.974.721
Kế toán tài sản cố định
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí bỏ ra để thực hiện công tác
quản lý không liên quan trực tiếp tới quá trình thi công các công trình.
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng thuộc Tổng công ty xây dựng Hà
Nội, quy chế tài chính của công ty quy định, chi phí quản lý doanh nghiệp
được tập hợp vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
TK627: được kế toán công ty mở chi tiết thành các tài khoản cấp hai,
phản ánh chi phí sản xuất chung theo nội dung cụ thể.
- TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý
- TK6272: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6273: Chi phí công cụ
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
- TK 6274: Chi phí khấu hao máy thi công
- TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
3.4.1 Kế toán nhân viên quản lý.
Chi phí nhân viên quản lý công ty bao gồm: Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản tính theo quy định ( BHXH, BHYT, KPCĐ ),
các khoản phải trả khác cho nhân viên quản lý công ty.
Nhân viên quản lý ở công ty bao gồm: Nhân viên phòng ban công ty, các
chủ nhiệm công trình, cán bộ kỹ thuật, kế toán thống kê, bảo vệ, thủ kho.
Khoản mục chi phí này được kế toán công ty hạch toán vào TK 6271.
Trình tự hạch toán:
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công đã có sự xác nhận của phòng tổ
chức hành chính từ các phòng chuyển về kế toán lập bảng tính lương và
tiến hanh thanh toán tiền lương cho nhân viên bộ phận quản lý theo chế
độ đã quy định.
Sơ đồ hạch toán nhân viên quản lý:
Trả lương nhân viên quản
Trích (BHXH, BHYT, KPCĐ)
K/C CP nhân viên
quản lý cuối kỳ
TK154
TK6271
TK338
TK334
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Tiến hành tính trích quỹ lương qúy IV/ 2001 cho bộ phận quản lý công ty
Phát triển kỹ thuật xây dựng.
Việc trích quỹ lương gián tiếp = 3,5% sản lượng thực hiện.
BẢNG TÍNH TRÍCH LƯƠNG GIÁN TIẾP
Quý IV năm2001
ĐVT: đồng
Tên công trình Sản lượng
thực hiện
Quỹ lương Ghi
chú
Công trình VKHCNXD
…
6.000.000
…
210.000.000
…
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Tổng cộng 9.980.000 349.300.000
Ngày… tháng … năm…
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ " Bảng tính trích lương trực tiếp ", Kế toán tiến hành tính các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐt heo tỷ lệ quy định của Nhà nước.
- Tổng quỹ lương gián tiếp: 349.300.
+ Khoản BHXH của bộ phận quản lý công ty hạch toán:
Nợ TK 6271: 52.395.000 (349.300.000 x 15%)
Có TK3383: 52.395 000 (349.300.000 x 15%)
+ Kinh phí công đoàn công ty hạch toán:
Nợ TK 6271: 6.986.000 (349.300.000 x 2%)
Có TK 3382: 6.986.000
+ Kế toán BHYT công ty hạch toán:
Nợ TK 6271: 6.986.000 (394.300.000 x 2%)
Có TK 3384: 6.986.000
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu trên " Bảng trích lương gián tiếp",
số liệu trích BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán lập Nhật ký chung.
NHẬT KÝ CHUNG TK 6271
Ngày 31/12/2001
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Diến giải Số hiệu
TK
Số tiền
Nợ Có
Chi phí nhân viên quản lý quý
IV/2001
6271
3341
3382
3383
3384
415.762.000
349.395.000
6.986.000
52.395.000
6.968.000
Cộng 415.762.000 415.762.000
Chi tiết với công trình: Viện khoa học công nghệ xây dựng.
SỔ CHI TIẾT TK 627
Quý IV/2001
Công trình: VKHCNXD
Số dư đầu kỳ
Ngày Số Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
38
Trích quỹ lương gián
tiếp BHXH, BHYT,
3341
3382
210.000.000
4.200.000
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
31/12
33
KPCĐ quý IV/2001
K/C nhân viên quản lý
6271- 154
3383
3384
154
31.500.000
4.200.000
249.900.000
Tổng phát sinh nợ: 249.900.000
Tổng phát sinh có: 249.900.000
Dư nợ cuối kỳ
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
3.4.2. Kế toán chi phí vật liệu quản lý:
Chi phí vật liệu hạch toán trong chi phí sản xuất chung ở công ty bao
gồm:
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: Xuất dùng cho sửa chữa TSCĐ, máy
móc, thiết bị…tại công trình, công ty.
Chi phí vật liệu được kế toán công ty tập hợp vào TK 6272 - Chi phí vật
liệu
* Trình tự hạch toán :
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Hàng tháng căn cứ vào bảng kê Nhật ký chi tiền, kế toán định khoản và
lập Nhật ký chung khoản mục chi phí này theo nội dung kinh tế phát sinh.
Sơ đồ: Hạch toán chi phí vật liệu quản lý
Tk111 Tk6272
Tk154
Tk141
Chi phí QL thanh toán
bằng tiền mặt
Chi phí VLQL thanh
bằng tiền tạm ứng
K/C (phân
bổ)chi phí
VLQL cuối kỳ
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Thực tế trong năm 2001, chi phí vật liệu quản lý phát sinh công ty chỉ bao
gồm: chi phí mua dụng cụ văn phong
NHẬT KÝ CHUNG
31/12/2001
ĐVT: đồng
Diễn giải Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Thuế GTGT đầu vào 1331 4.000.000
Dụng cụ văn phòng công ty
6272
111
40.000.000
44.000.000
Cộng 44.00.000 44.000.000
3.4.3. Kế toán chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
Chi phí CCDC sản xuất công ty bao gồm những chi phí như: chi phí
mua đàn giáo, ván khuôn và các công cụ khác phục vụ sản xuất, chi phí
trang bị quần áo bảo hộ lao động … trên công trường.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Kế toán công ty sử dụng TK 6273 - Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất để
hạch toán chi phí này.
+ Đối với các CCDC có giá trị nhỏ, phân bố hết 1 lần trong kỳ hạch toán
căn cứ vào bảng kê chi tiết hoàn ứng công trình lập Nhật ký chung và ghi
sổ chi tiết TK 627. Thông thường, các loại công cụ đó do chủ nhiệm công
trình mua sắm theo yêu cầu thi công, nhập thẳng về công trình. Do vậy,
kế toán công ty không dùng TK 153 để mua theo đội các công cụ dụng cụ
đó, những chi phí này được tập hợp vào TK 6273.
Nợ TK 6273 - Chi tiết cho từng công trình
Nợ TK 1331- Thuế GTGT đầu vào
Có TK 141: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Trong qúy IV năm 2001, công trình VKCNXD không mua sắm công cụ
dụng cụ có giá trị nhỏ. Vì vậy, giá thành công trình quý IV/2001 không
bao gồm khoản mục chi phí này.
+ Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, phân bố nhiều lần khi phát sinh
được theo dõi trên Tk 142- chi phí trả trước. Công cụ, dụng cụ phát sinh,
sử dụng cho công trình nào thì chi phí được tập hợp trực tiếp cho quá
trình đó. Căn cứ vào giá trị công cụ dụng cụ và thời gian thi công công
trình, kế toán tính ra số lần phân bố hợp lý. Cuối kỳ hạch toán, từ các
chứng từ đã tập hợp được và mức phân bố đã tính, kế toán lập "Bảng kê
chi tiết TK 142" để tính ra giá trị phân bố thực tế của công cụ dụng cụ
cho từng công trình sử dụng. Trên cơ sở đó, kế toán lập nhật ký chung,
ghi sổ kế toán chi tiết TK 6273.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Bảng kê chi tiết tài khoản 142
Quý IV năm 2001
ST
T
Nội dung Giá
mua
Đã phân bố Số dư
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
1 Giàn dáo XDCT
nhà Châu Long
50.589 20.863 20.863 41.178 20.863
2
Ngày... Tháng ..năm ......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Tuy nhiên, trong quý IV năm 2001 công trình VKCNXD không phát sinh
khoản mục chi phí này.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
3.4.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định:
Giá trị khâu hao TSCĐ phản ánh trong khoản mục chi phí sản xuất chung
được phát sinh từ những TSCĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất. Tại công
ty phát triển kỹ thuật xây dựng, TSCĐ thuộc loại này chủ yếu là máy
móc, thiết bị thi công ( chi phí này được phản ánh vào khoản mục chi phí
sử dụng mày thi công). Tuy nhiên, công ty không sử dụng Tk 642 phản
ánh khấu hao của TSCĐ phục vụ quản lý công ty. Toàn bộ những chi phí
đó được hạch toán vào TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
Công ty thực hiện việc khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
* Trình tự hạch toán:
Giá trị khấu
hao tháng =
NGTSC§ x Tû lÖ kh©u hao
12 th¸ng
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
000
Sơ đồ hạch toán chi phí KHTSCĐ
TK 214 TK 6274 TK 154
Trích khấu hao TSCĐ Cuối kỳ phân bố cho
các công trình
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp tiến hành lập "Bảng tính khấu hao":
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Quý IV /2001
Mã Tên tài sản Ngày tính
KH
TSCĐ đầu kỳ Tỷ lệ
KH
tháng
Giá trị
khấu hao
trong kỳ
Tài sản cố định cuối kỳ
Nguyên giá Hao mòn
LK
Giá trị còn
lại
Nguyên giá Hao mòn
luỹ kế
Giá trị còn
lại
001
003
…
Làm mái hiên
Xây dựng công trình
giao thông đường
Thanh xuân
…
01/12/2001
01/12/2001
…
18.900.000
362.145.000
…
12.791.350
32.593.050
…
6.108.632
329.551.950
…
1,00
0,33
…
567.000
3.585.234
…
18.900.000
362.145.000
…
13.358.350
36.178.284
…
5.541.632
325.966.716
…
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
035
036
037
Xe ôtô Toyota
Máy trắc dịa Nikon
Máy vi tính AD/P450
01/12/2001
01/12/2001
01/12/2001
493.500.000
7.766.990
22.466.000
418.603.252
1.497.732
74.896.848
7.766.990
20.968.268
1,39
1,19
1,67
20.578.950
227.281
1.125.546
493.500.000
7.766.990
22.466.000
439.182.102
277.281
2.623.278
54.317.898
7.489.709
29.842.722
Tổng cộng 4.150.367.420 911.203.542 3.239.164.378 85.689.725 4.150.367.920 996.893.267 3.153.474.653
7
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Căn cứ vào số liệu trên "Bảng tính KHTSCĐ" quý IV năm 2001 kế toán
tổng hợp lập "Bảng phân bố khấu hao TSCĐ" tính ra giá trị KHTSCĐ
trong kỳ. Trên cơ sở đó tiến hành phân bố cho các công trình theo giá trị
sản lượng thực hiện
Bảng phân bố khấu hao TSCĐ
Từ tháng 10 đến 12
Tài khoản nợ Tài khoản có Giá trị phân bố
6234. CF khấu hao MTC 2143. Hao mòn máy móc,
thiết bị
8.234.907
6234. CF khấu hao MTC 2143. Hao mòn phương tiện
vận tải
4.328.623
6274. CF khấu hao TSCĐ 21412. Hao mòn nhà cửa vật
kiến trúc
3.585.234
6274. CF khấu hao TSCĐ 21413. Hao mòn máy móc
thiết bị
227.281
6274. CF khấu hao TSCĐ 21415. Hao mòn thiết bị dụng
cụ quản lý
69.223.680
Tổng cộng 85.689.725
Bảng phân bố chi phí chung
Quý IV/2001
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
STT Tên công
trình
Mã Sản lượng
thực hiện
Phân bố chi phí theo sản
lượng thực hiện
…… TK 6274 ……
1
2
…
Công trình
VKHCNXD
Xây dựng sân
vận động
Tuyên Quang
….
15491
15402
…
6.000.000.000
1.500.000.000
…
9.732.891
2.253.409
Tổng cộng 9.980.000.000 80.035.520
Ngày …tháng… năm
Người lập biểu Kế toán trưởng
Sổ chi tiết tài khoản
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Từ 01/10/2001 đến 31/12/2001
TK 6274 công trình VKHCNXD
Ngày Số Diễn giải TK Đủ PS Nợ PS Có
31/12 KH Phân bố chi phí khấu hao
TSCĐ công trình VKHCNXDtừ
ngày 01/10dến 31/12/2001
2141
9.732.891
31/12 40 K/C chi phí khấu hao TSCĐ
627415401
15401
9.732.891
Tổng PS Nợ: 9.732.891
Tổng PS Có : 9.732.891
Sổ Cái TK 214
Tháng 12 /2001
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
S
ố
Ngày Nợ Có
1
2
3
4
31/12
31/12
31/12
31/12
Hao mòn máy móc thiết bị
Hao mòn phương tiện vận tải
Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc
Hao mòn công cụ dụng cụ quản lý
6234
6234
6234
6234
8.234.907
8.324.623
3.585.234
69.223.680
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Tổng cộng 85.462.444
3.4.5. Kế toán các khoản mục công tác phí, chi phí thiết bị thuê ngoài,
chi phí dịch vụ ngoài và chi phí bằng tiến khác
Đây là những khoản mục chi phí không trực tiếp liên quan tới quá trình
sản xuất nhưng rất cần thiết cho công tác quản lý tại công ty. Những chi
phí này thường không thể tập hợp riêng cho từng công trình, chúng được
phân bố theo giá trị sản lượng thực hiện của công trình trong kỳ hạch
toán. Trường hợp chi phí phát sinh trực tiếp tại công trình nào thì tập hợp
thẳng vào công trình đó.
-Khoản mục công tác phí ở công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng bao gồm
các khoản phí, lệ phí phục vụ cồng tác quản lý như lệ phí giao thông, lệ
phí cầu, phà. Toàn bộ những chi phí này được kế toán công ty phản ánh
vào TK 6275- Công tác phí.
-Trong thực tế xe máy, thiết bị của công ty không phải lúc nào cũng có
thể đáp đầy đủ nhu cầu của công tác quản lý. Hơn nữa, có những công
việc yêu cầu máy móc, thiết bị chuyên môn không phát sinh thường
xuyên do đó giải pháp hợp lý nhất là thuê ngoài những thiết bị, máy móc.
Biện pháp này không những thuận lợi mà còn giúp công ty giảm được chi
phí quản lý chung. Khoản mục chi phí này được kế toán công ty hạch
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
toán vào TK 6276- Chi phí thiết bị, xe máy thuê ngoài dùng cho bộ quản
lý.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài là những chi phí phục vụ cho những hoạt
động của công ty mua từ bên ngoài như: Tiền điện, nước, tiền thuê nhà,
văn phòng, chi phí điện thoại, điện báo…Kế toán công ty sử dụng Tk
6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài để tập hợp những chi phí này.
-Chi phí hội nghị, tiếp khách, , quảng cáo, tiếp thị và những chi phí khác
phản ánh vào TK 6278- chi phí bằng tiền khác.
* Trình tự hạch toán
Hàng tháng hoặc định kỳ( thường là 10 ngày), toàn bộ hoá đơn chứng từ
gôc phát sinh về những nghiệp vụ kinh tế này được kế toán tập hợp vào
"Bảng kê chứng từ" của những nghiệp vụ kinh tế khác. Trên cơ sở đó kế
toán lập sổ nhật ký chung nhập vào máy vi tính.
+ Đối với những khoản chi phí như công tác phí, dịch vụ mua ngoài, chỉ
bằng tiền khác chứng từ được dùng để ghi nhật ký chung.
+ Đối với chi phí thiết bị, xe máy thuê ngoài căn cứ để ghi sổ là những
hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, biên bản nghiệm thu, quyết toán hợp
đồng thuê, giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của các bộ phận, chức
năng có thẩm quyền.
Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,331 TK 6275,6276,6277,6278 TK 154
Tập hợp chi phí
phát sinh trong kỳ
K/C chi phí cuối kỳ
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Theo dõi thực tế những khoản mục chi phí này trong một kỳ tập hợp
chứng từ ( 10 ngày) từ ngày 01/12 đến ngày 10/12/2001 tại công ty Phát
triển kỹ thuật xây dựng.
Bảng kê chứng từ
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Từ ngày 1/12 đến 10/12/2001
Chứng
từ
Diễn giải PS Nợ PS Có
01/12 Bùi Vân tạm ứng thi công
nhà thi đấu Hải Phòng
141 Tạm ứng
1111 Tạm ứng
60.000.000
60.000.000
02/12
.……..
10/12
Trần Thu Hà TT tiền
tiếp khách công ty
1311 thuế GTGT được KT
6278 chi phí tiếp khách
1111 chi phí tiếp khách
…………………………………
Lê Văn Bé TT tiền thuê xe
đi thăm người ốm
13311 thuế GTGT được KT
6276 chi phí xe máy thuê ngoài
1111 chi phí xe máy thuê ngoài
56.359
1.878.641
140.000
1.400.000
1.935.000
1.540.000
Tổng cộng 420.827.700 420.827.700
Ngày … tháng…năm
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
NHẬT KÝ CHUNG
31/12/2001
Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh
Nợ Có Nợ Có
Tiền mặt Việt Nam
13311
141
…
6276
62782
1111
711.667
398.720.000
…
1.714.285
19.350.976
42.827.700
Cộng 420.827.700 42.827.700
Ngày… tháng… năm…
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Căn cứ vào Nhật ký chung máy tính tự động chuyển các số liệu của
những khoản mục công tác phí, chi phí thiết bị thuê ngoài, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác vào sổ chi tiết các TK 6275, 6276,
7677, 6278, chi phí trong kỳ được cộng dồn luỹ kế ở sổ chi tiết. Cuối kỳ
hạch toán, kế toán lập bảng "tổng hợp chi tiết 627".
Bảng tổng hợp chi tiết TK627
Ngày 31/12/2001
TK Dư nợ Dư có Ghi chú
8271
6272
6273
6274
6275
6276
6277
6278
415.762.000
40.000.000
21.756.000
80.035.520
2.150.287
56.890.726
98.357.912
Cộng 715.952.445
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG
Quý IV năm 2001
Tính chi phí chung quý IV/2001 715.952.445đ
Số xác định trực tiếp cho công trình 64.540.782đ
Số phải phân bổ 651.411.663đ
TT Tên công trình Giá trị sản
lượng thực hiện
Chi phí
Cphân bổ
CPC tập
hợp trực
tiếp
Tổng cộng
1
…
…
13
Nhà kho châuLong
Viện KHCNXD
306.000.000
…
…
6.000.000.000
22.884.541
…
…
92.583.189
2.325.000
22.884.541
94.908.189
Tổng cộng 9.980.000.000 651.411.663 6.454.782 715.952.445
Ngày 31/12/2001
Người lập biểu Kế toán trưởng
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Căn cứ "Bảng phân bổ chi phí chung"Quý IV/2001 kế toán công ty lập
Nhật ký chung phân bổ chi phí chung cho các ông trình.
NHẬT KÝ CHUNG
Ngày 31/12/2001
Đơn vị: đồng
Diễn giải Số hiệu tài
khoản
Số phát sinh
Nợ Có Nợ Có
Tổng hợp phân bổ
chi phí chung
154
6271
6272
6273
6274
6275
6276
6277
6278
715.952.445
415.762.000
40.000.000
21.756.000
80.035.520
2.150.287
56.890.726
98.357.912
Cộng 715.952.445 115.952.445
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng
Sau khi lập chứng từ ghi sổ vào máy tính, máy tự động ghi sổ chi tiết, sổ
cái TK627
Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 01/12/2001 đến ngày 31.12/2001
Tài khoản 62701 CTVKHCNXD
Dư nợ đầu kỳ
Ngày Số Diễn giải TKđối
ứng
Phát sinh
nợ
Phát sinh có
31/12
31/12
36
43
Tập hợp chi phí chung
công trình VKHCNXD
Kết chuyển chi phí vật
liệu 62701- 15401
Liên quan
15401
94.908.189
94.908.189
Tổng phát sinh nợ: 94.908.198
Tổng số phát sinh có: 94.908.189
Dư nợ cuối kỳ:
Kế toán trưởng Người lập biểu
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/12/2001 đến ngày 31/12/2001
TK627: Chi phí sản xuất chung
Nhật ký chung Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Mã Số Ngày Nợ Có
36
34
KH
43
31/12/01
31/12/01
31/12/01
31/12/01
Dư đầu kỳ
Lương gián tiếp
Tiền mặt
Khấu hao TSCĐ
Công trình VKHCNXD
Cộng phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
33411
111
2141
15401
349.300.000
40.000.000
80.035.520
715.952.445
94.908.1898
715.952.445
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
3.4.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản kế toán lập"
Bảng kê chi tiết chi phí" phát sinh trong quý, làm cơ sở đối chiếu số liệu
trên Sổ cái
SƠ ĐỒ: HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
TK111,214,334
TK141
TK334,111
TK621
TK622
TK623
TK627 TK111,334,338,214
TK621
Tập hợp chi phí
trong kỳ
Tập hợp chi phí
trong kỳ
Tập hợp chi phí
trong kỳ
Tập hợp chi phí
trong kỳ
K/C CP cuối kỳ
K/C CP cuối kỳ
K/C CP cuối kỳ
K/C CP cuối kỳ
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ QUÝ IV/2001
M· Tên công trình CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG KỲ
Đơn vị tính VNĐ
TK621 TK622 TK623 6271 _ 6275 6276 6277 6278 Céng
Không đối tượng 891.106.245 84.000.000 1.700.000 415.762.000 1.000.000 2.150.287 56.890.726 98.357.912 715.952.445
15401 Công trình VKHCNXD 53.000.000
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
15402 Nhà kho Châu Long 53.000.000
... ... ... ... ...
Tổng cộng 3.686.322.067 3.397.200.000 4.900.000 415.762.000 _ 1.000.000 2.150.287 56.890.726 98.357.912
Sau khi đối chiếu đúng khớp số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp, máy vi tính theo sự điều khiển của kế toán công ty thực
hiện các bút toán kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất, ghi sổ chi tiết và sổ tổng
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 01/12/2001 đến ngày 31/12/2001
TK 15401: CTVKHCNXD
Số dư đầu kỳ
Đơn vị tính: đồng
Ngày Số Diễn giải TKĐƯ PS nợ PS có
31/12
31/12
31/12
31/12
30
36
K/C chi phí vật liệu 621-15411
K/C chi phí NC 622-15411
K/Cchi phí MTC 623-15411
K/C chi phí chung 627- 15411
621
622
623
627
891.106.245
840.000.000
715.052.445
Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Dư nợ cuối kỳ:
Ngày...tháng...năm...
Kế toán trưởng Người lập biểu
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/12/2001 đến ngày 31/12/2001
TK 154: Chi phí sản xuất chung.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
sổ
NKC
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ có
31/12
...
31/12
...
31/12
31/12
Số dư đầu kỳ
Công trình VKHCNXD
...
Công trình VKHCNXD
...
Chi phí KH máy thi công
Tổng hợp phân bổ CP chung
Tổng hợp phân bổ CP chung
621
...
622
...
6234
627
627
1.055.600.520
891.106.245
...
840.000.000
...
24.974.721
22.884.541
94.908.189
Cộng số phát sinh trong kỳ: 2.967.320.091
Dư cuối kỳ: 4.022.920.611
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Với đặc điểm sản xuất làm theo đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành
phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành trùng với kỳ báo
cáo, Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng lựa chọn phương pháp tính giá
thành giản đơn.
Đối với những công trình hoàn thành, bàn giao trong kỳ, giá thành được
xác định theo công thức sau:
Giá thành thực tế + Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong.
Đối với những công trình được hoàn thành, giá thành kỳ hạch toán được
tính bằng công thức:
Cuối mỗi kỳ hạch toán, kế toan tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo
giá trị sản lượng thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình, để
tính giá thành xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành kỳ hạch toán được
biểu hiện trên bảng tính giá thành do kế toán lập
Giá thành
KLXL
hoàn thành
bàn giao
Giá trị
xây lắp
dở dang
đầu kỳ
Chi phí
thực tế
phát sinh
trong kỳ
Giá trị
xây lắp
dở dang
cuối kỳ
= + -
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên công trình, hạng
mục công trình
CPSX DD
đầu kỳ
CP vật liệu Chi phí NC Chi phí
MTC
Chi phí
chung
Cộng số PS CPSX ĐCK
1 2 3 4 5 6 7 8
Công trình nhà kho
Châu Long
- Kỳ báo cáo
- Luỹ kế năm
...
Công trình VKHCNXD
2.739.500
2.739.500
...
...
...
24.029.360
24.029.360
...
26.768.869
26.768.869
...
26.768.860
26.768.860
...
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
- Kỳ báo cáo
- Luỹ kế năm
891.106.245
891.106.245
840.000.000
840.000.000
1.700.000
1.700.000
94.908.189
94.908.189
1.827.714.434
1.827.714.434
1.827.714.434
1.827.714.434
Tổng cộng:
- Kỳ báo cáo
- Luỹ kế năm
3.686.322,967
3.686.322,967
3.397.200.000
3.397.200.000
4.900.000
4.900.000
715.952.445
715.952.445
7.804.374.512
7.804.374.512
7.804.374.512
7.804.374.512
Ngày... tháng ... năm...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
CHƯƠNG III
NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
I/ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Qua quá trình thực tập tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng, em nhận
thấy công ty đã làm tốt công tác kế toán nói chung và công tác Kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Cán bộ phòng kế toán luôn
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và là cánh tay đắc lực giúp Giám đốc
trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh, đóng góp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên bên cạnh đó công tác Kế
toán, cụ thể là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn
còn một số hạn chế nhỏ, một phần do ảnh hưởng của đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty.
1. Ưu điểm:
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng, là một đơn vị kinh doanh có tư
cách pháp nhân, là doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty xây dựng
Hà Nội.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức hoạt động gọn nhẹ, khoa học
theo mô hình trực tuyến, đảm bảo tính chủ đạo thống nhất và liên kết chặt
chẽ giữa các bộ phận trong công việc.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Bộ máy kế toán hợp lý, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, với trình
độ chuyên môn của đội ngũ Kế toán đã thực hiện công tác hạch toán kế
toán trong công ty một cách có hiệu quả góp phần tích cực vào công tác
quản lý của công ty.
Bộ máy kế toán được trợ giúp đắc lực của hệ thống máy vi tính, làm
giảm bớt gánh nặng công việc cho kế toán viên và tránh những sai xót
trong thời điểm hạch toán ( Công ty thực hiện hình thức kế toán Nhật ký
chung)
Trong công tác kế toán, công ty đã tổ chức tốt hệ thống luân chuyển
chứng từ, từ khâu thu nhận đầu tiên đến khâu bảo quản lưu trữ cuối cùng.
Tại các công trình công ty bố trí các Kế toán thống kê với trình độ chuyên
môn tương đối cao làm nhiệm vụ thu nhận chứng từ gốc ban đầu. Tại đây
chứng từ đã được kế toán thu nhận, theo dõi và phân loại bằng sổ tổng
hợp và các bảng kê cùng loại. Quá trình kiểm tra phân loại xử lý chứng từ
tại công ty được tổ chức tốt với sự liên kết chặt chẽ giữa phòng quản lý
sản xuất, phòng tổ chức hành chính và phòng quản lý kế toán đảm bảo
tính hợp lý hợp pháp của chứng từ khi đưa vào hạch toán. Công ty cũng
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về lưu trữ và thiêu huỷ chứng từ
theo quy định của Nhà nước.
Công ty phân chia chi phí thành 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi
phí sản xuất chung là rất hợp lý với các đặc điểm tính giá thành xây lắp,
tạo điều kiện cho kế toán phân định theo dõi, bóc tách, di chuyển và đối
chiếu các số liệu chi phí phát sinh thuận tiện, chính xác và kịp thời. Đối
tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là công trình, hạng mục công trình
trong một quý phù hợp với đặc điểm của đơn vị hoạt động xây lắp.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Trong quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, công ty không dự trữ vật
liệu vào kho mà giao cho chủ công trình. Phòng Tài chính - Kế toán công
ty quản lý về mặt giá trị, biện pjháp này thể hiện sự năng động trong hoạt
động kinh doanh của công ty. Với một nền kinh tế mở, thị trường nguyên
vật liệu đa dạng thì việc tìm kiếm và cung cấp cũng không khó khăn.
Công ty không mua nguyên vật lỉệu về kho dự trữ mà cung cấp theo tiến
độ thi công, đã hạn chế được việc ứ đọng vốn giảm chi phí bảo quản dự
trữ hàng tồn kho, vì nguyên vật liệu mua về nhập kho không sử dụng
ngay sẽ chuyển thành hàng tồn kho và hơn thế nưã công ty còn giảm
được cả chi phí lưu kho, vận chuyển bốc xếp, hao mòn, thất thoát. Các
công trình xây dựng thường nằm trên địa bàn cách xa nhau. Do vậy
những chi phí trên nhất định sẽ phát sinh nếu công ty sử dụng kho dự trữ
vật tư. Ngoài ra hình thức này còn tạo thế chủ động trong thi công cho
các cho các chủ nhiệm công trình. Giảm được những bước thủ tục không
cần thiết có thể làm giảm tiến độ thi công.
Chi phí nhân công trực tiếp cũng là khoản mục quan trọng trong tính gía
thành công trình. Những công nhân có tay nghề kỹ thuật cao ký hợp đồng
lao động dài hạn với công ty thì được tổ chức thành các tổ, đội chuyên
môn hoá. Số còn lại là lao động mang tính thời vụ thì tổ trưởng các đội
sản xuất được công ty uỷ quyền đứng ra ký hợp đồng thuê mướn, việc
thuê mướn công ty sẽ giảm dược chi phí cho công nhân trực tiếp khi
ngừng hoặc không có việc làm, công ty không phải chịu chi phí tính theo
lương và các nghĩa vụ khác đối với người lao động nếu ký hợp đồng ngắn
hạn, mà việc tìm kiếm nguồn lao động thì khá dễ dàng.
Việc tách chi phí máy thi công ra khỏi chi phí sản xuât chung là hợp lý.
Cách này giúp kế toán và nhà quản lý phân tích , theo dõi được chi phí và
hiệu quả của máy thi công đối với từng công trình sử dụng. Tại công ty
Phát triển kỹ thuật xây dựng, số lượng máy thi công ít, do vậy kế toán có
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
thể theo dõi và hạch toán khoản mục chi phí này một cách chính xác cho
từng công trình theo thời gian sử dụng. Đồng thời công ty trang bị những
máy móc thiết bị thi công chuyên dụng, sử dụng chi loại hình công trình
còn đối với phần công việc, hạng mục đặc biệt Công ty áp dụng phương
thức thuê ngoài. Biện pháp này giúp giảm bớt những chi phí như bảo
dưỡng, khấu hao máy thi công trong quá trình sản xuất nếu Công ty có
trang bị chúng.
2. Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Từ những kiến thức lý luận được học trên ghế nhà trường và qua quá
trình thực tập tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng, em đã nghiên cứu
và nhận thấy một số tồn tại trong công tác kế toán của Công ty, em xin
nêu ra một vài ý kiến góp ý nhằm nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác kế
toán của Công ty.
Trong quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, bên cạnh những ưu điểm đã
trình bày trên, biện pháp công ty uỷ quyền cho các chủ nhân công trình tự
lo cung ứng vật tư nguyên vật liệu nhập thẳng về công trình trước hết đã
gây khó khăn cho công tác quản lý, phòng Tài chính - Kế toán công ty chỉ
quản lý nguyên vật liệu về mặt giá trị, các chứng từ hoàn ứng chuyển về,
tình hình biến đọng nhập, xuất tồn vật tư không thẻ theo dõi trên TK152
do vậy không nắm bắt đuợc hiệu quả sử dụng vật tư.
Đây là khe hở của sự thất thoát và lãng phí vật tư. Nếu công trình có tiết
kiệm được vật tư thì phòng Tài chính - kế toán làm sao kiểm tra, xác định
giá trị nguyên vật liệu thừa. Đồng thời không thể khắc phục được biện
pháp này bằng việc thiết lập hệ thống kho dự trữ hoặc tăng cường thêm
cán bộ kỹ thuật, thủ kho nhân viên giám sát của Công ty, vì như vậy chưa
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
chắc Công ty đã kiểm sát được tình hình sử dụng vật tư mà còn tăng
thêm chi phí nhất là nếu xây dựng các kho dự trữ.
- Về thực tế hạch toán chí phí sử dụng máy thi công, Công ty không hạch
toán vào và các khoản chi phí vật liệu, nhiên liệu, nhân công sử dụng máy
thi công vào khoản mục chi phí này. Trong tình hình thực tế, việc hạch
toán tuy không đầy đủ theo quy định hiện hành song do số liệu máy ít,
tính năng hoạt động không phức tạp, vì vậy các chi phí vật liệu, nhân
công sử dụng máy thi công là rất nhỏ, khó tách riêng nên công ty chi phí
nhân công sử dụng máy thi công vào chi phí nhân công trực tiếp. Và
trong tương lai công ty cần trang bị nhiều máy móc thi công chuyên dụng
hơn nữa thì có thể phải tổ chức cả đội máy riêng biệt, do đó các chi phí
trên sẽ phát sinh rất lớn và có thể tách riêng cho từng loại máy, như vậy
việc hạch toán hiện nay không còn thích hợp.
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN ÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1. Yêu cầu của việc hoàn thiện
Mỗi một đơn vị kinh tế đều luôn tự hoàn thiện mình, bởi vì trong mọi
hoạt động không thể hoàn hảo được, luôn có một vài những thiếu sót.
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng tuy nhiên vẫn còn hững hạn chế và
sai sót trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .
2. Các giải pháp hoàn thiện
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
Qua những vấn đề trên, với khả năng hiểu biết của mình, em xin đưa ra
một số ý kiến mong muốn được công ty tham khảo phục vụ cho công tác
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được hoàn thiện hơn.
- Để quản lý tốt nguyên vật liệu công ty nên bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ, công trình nâng cao tinh thần trách nhiệm và gắn bó của họ với công
ty, đề ra chính sách khen thưởng hợp lý cho những công trình tiết kiệm
nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo chất lưọng tốt. Đồng thời phòng Tài
chính - Kế toán nên hướng dẫn cho kế toán công trình thiết lập bảng chi
tiết nguyên vật liệu mua về theo từng lần nhập, ghi cả giá trị và khối
lượng từng lần nhập gửi về phòng kế toán cùng với chứng từ hoàn ứng
công trình định kỳ hàng tháng Kế toán công trình phối hợp với cán bộ kỹ
thuật, đội trưởng cán bộ sản xuất thực hiện kiểm kê, đánh giá nguyên vật
liệu tồn tại công trình, lập bảng kê chi tiết có xác nhận của chủ nhiệm
công trình gửi về phòng Tài chính - - Kế toán làm cơ sở phân tích hiệu
quả sử dụng và giá trị vật liệu tiết kiệm khi hoàn thành công trình nhằm
kịp thời điều chuyển cho các công trình khác tránh lãng phí, đồng thời kế
toán ghi giảm chi phí cho công trình có vật liệu thừa. Như vậy sẽ tránh
được lãng phí vật liệu và làm tăng giá thành công trình.
- Về chi phí sử dụng máy thi công: Trong tương lai có nhiều máy thi công
Kế toán nên hạch toán chi tiết tất cả các khoản mục của maý thi công vào
các tài khoản chi tiết TK623. Như vậy công ty sẽ xác định rõ từng loại chi
phí trong giá thành công trình từ đó nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
KẾT LUẬN
Qua thực tế chứng minh hạch toán kế toán là một bộ phận cấu
thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vị
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
trí tích cực trong việc quản lý, diều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, Kế toán là
một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ
thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế
toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính
Nhà nước, mà còn vô cùng cần thiết và quan trọng với hoạt động tài
chính doanh nghiệp.
Trong đó, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ngày càng giữ vai trò quan trọng trong công tác kế toán ở các
doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp xây lắp. Hạch toán dúng chi
phí sản xuất và tính đúng giá thành sản phẩm là cơ sở xác định đúng
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sử dụng
hợp lý, tiết kiệm chi phí là điều kiện để tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp, tăng quy mô phát triển xản xuất, từ đó mang lại nhiều hiệu quả
kinh doanh, tăng tích luỹ đảm bảo nâng cao đời sống của người lao
động.
Chính vì vậy, trong quá trình học trên ghế nhà trường và qua thời gian
thực tập tại Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng, nhận được sự giúp
đỡ của các anh, chị trong phòng Tài chính - Kế toán và sự giúp đỡ
nhiệt tình của cô giáo Phùng Thị Lan Hương, em đã đi sâu tìm hiểu,
nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề của mình với đề tài: "Kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển
kỹ thuật xây dựng "cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Do trình độ cũng như kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn
chưa nhiều nên trong chuyên đề này không tránh khỏi những hạn chế
và sai sót nhất định. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của
Trường CĐ Kinh tế KTCNI Báo cáo Tổng hợp
NGUYỄN THỊ NHUNG Kế toán - K10 - CĐ
thầy cô trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Công nghiệp I và các cán bộ
trong công ty, cùng các bạn để nhận thức của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình chỉ bảo và hướng dẫn của cô
giáo Phùng Thị Lan Hương , cùng các anh, chị trong phòng Tài chính
- Kế toán của Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng đã nhiệt tình giúp
đỡ em hoàn thành chuyên đề của mình.
Hà Nội, tháng 05 năm 2002
Sinh viên : Bùi Thị Vân
Lớp : K8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kt087_8224(1).pdf