Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thái Nguyên

Tăng cường kiểm tra phân phối lao động có chính sách ưu tiên khuyến khích lợi ích tinh thần để động viên cán bộ công nhân viên làm công tác XNK. Đấu tư vốn, công nghệ cho sản xuất hàng xuất khẩu, hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của chúng ta là hàng thô, hàng sơ chế. Vì vậy để nâng cao hiêu quả sản xuất kinh doanh nhà nước cần khuyến khích đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất.

doc77 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 10583 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty, thực hiện công tác tín dụng, hiểm tra phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cân đối thu chi, đảm bảo quyết toán, phân tích lãi, lỗ, thực hiện các nghĩa vụ của công ty với nhà nước. + Trung tâm xuất khẩu lao động và giới thiệu việc làm: là phòng chịu trách nhiệm triển khai hoạt động kinh doanh như đào tạo tay nghề, dạy tiếng cho người lao động làm việc tại nước ngoài có thời hạn, giới thiệu việc làm trong nước. + Phòng xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm khai thác các hoạt động kinh doanh như xuất khẩu hàng hóa nông sản, khoáng sản, nhập khẩu các phụ tùng, vật tư, hàng tiêu dùng, phôi thép … tích cực góp phần nâng cao doanh số và đem lại lợi nhuận cao cho công ty và chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động kinh doanh như xuất khẩu lao động ra nước ngoài làm việc có thời hạn. + Cửa hàng kinh doanh dịch vụ: chịu trách nhiệm kinh doanh và dich vụ do HONDA ủy nhiệm. + Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, tuyển dụng, công tác lao động, tiền lương, chế độ chính sách và quản lý hành chính. Nghiên cứu đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lý các đơn vị cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý toàn bộ công nhân viên trong Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên 2. 1..4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán của Công ty được thực hiện theo hình thức tập chung, phòng tài chính kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán của toàn Công ty và các xí nghiệp, Công ty chỉ bố trí các kế toán phân xưởng làm nhiệm vụ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu giản đơn gửi về phòng kế toán. - Bộ máy kế toán của Công ty được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 4. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán tiêu thụ KT THCP tính giá thành SP Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Nhân viên kế toán ở các xí nghiệp, Công ty C Chức năng của các bộ phận kế toán: + Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty trong công tác quản lý tài chính, có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công ty. + Phó phòng kế toán: Chịu trách nhiệm kiểm tra tất cả các bộ phận kế toán, là người trực tiếp tổng hợp và tính giá thành. Được kế toán trưởng giao cho phụ trách công tác kế toán của Công ty. + Kế toán vật tư: Theo dõi quá trình nhập, xuất kho vật tư để tính cho đối tượng sử dụng, ghi chép phản ánh chính xác kịp thời tình hình công nợ với người bán hàng hàng tháng. + Kế toán tiêu thụ: Theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi tiết công nợ của từng khách hàng và kiểm tra tính chính xác của công nợ đó. Tính số thuế phải nộp từng tháng, lập báo cáo quyết toán thuế với nhà nước, đôn đốc việc thực hiện thu nhân sách. + Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền của Công ty. + Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ: ghi chép, phản ánh tình hình biến động của TSCĐ, có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt đúng chỉ tiêu, chế độ, đúng nguyên tắc đảm bảo an toàn, không gây thất thoát. + Kế toán tiền lương: Hàng tháng, kế toán phải tính lương và các khoản phụ cấp, tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên. Hàng tháng lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH để cung cấp cho kế toán tổng hợp. + Dưới các phân xưởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên thống kê phân xưởng làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và gửi về phòng kế toán của Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty đảm bảo việc chỉ đạo và thực hiện toàn diện, thống nhất, tập trung công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế của Công ty, trên cơ sở tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hợp lý, chuyên môn hóa, đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ kế toán của Công ty. 2. 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tai Công ty - Áp dụng chế độ kế toán theo quyết định QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính) - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp giản đơn đúng với quy định của nhà nước. - Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên đã lựa chọn hình thức ghi sổ là nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trình tự ghi sổ được biểu hiện như sau: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc (phiếu thu, chi) Sổ nhật ký chuyên dùng Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu 2.2.Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên 2.2.1.Công tác kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên.. 2.2.1.1.Các quy định quản lý vốn bằng tiền tại Công ty - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải tiến hành kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt. 2.2.1.2. Kế toán chi tiết tiền mặt Trong tháng 2/2012, Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Số dư đầu kỳ của TK 111: 400.700.000 đồng Trong kỳ Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ.. * Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Các chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng và các chứng từ có liên quan. - Trình tự luân chuyển chứng từ: khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền kế toán sẽ lập phiếu thu, phiếu chi và đính kèm chứng từ gốc. Để trình giám đốc, sau đó kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thu, chi tiền; tiếp theo, kế toán phần hành lập định khoản và cập nhật số liệu vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt, đồng thời thủ quỹ lập sổ quỹ tiền mặt (kiêm báo cáo quỹ). * Phần thu tiền mặt. Nghiệp vụ số 1: Thu tiền bán xe Lead ST cho khách hàng Lê Thu Hà – Túc Duyên. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: NỘI BỘ Ngày 01tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: HG/2011B Số: 0060496 Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên Số tài khoản:…………………………………………………………………………. Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 4 2 5 2 4 1 Họ tên người mua hàng: Lê Thu Hà Tên đơn vị: Địa chỉ: Túc Duyên, TP. Thái Nguyên Số tài khoản: ……………………............................................................................ Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xe Lead ST Chiếc 1 33.600.000 Cộng tiền hàng: 33.600.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.360.000 Tổng cộng thanh toán: 36.960.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 01 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1103 Nợ 1111: 36.960.000 Có 5111: 33.600.000 Có 33311: 3.360.000 Họ tên người nộp tiền : Lê Thu Hà Địa chỉ : Túc Duyên, TP. Thái Nguyên Lý do nộp : Thu tiền bán xe Lead ST Số tiền : 36.960.000VND Viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo 01 Chứng từ gốc : Ngày 01 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Nghiệp vụ số 2: Thu tiền bán trà ATK – bán lẻ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: NỘI BỘ Ngày 02 tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: BT/11P 0000783 Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên Địa chỉ: Số 25- đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Số tài khoản:…………………………………………………………………………. Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Họ tên người mua hàng: : NGUYỄN VIẾT TRUNG Tên đơn vị: Công ty CPTM Thái Hưng Địa chỉ: Tổ 14 – P. Gia Sàng – Thái Nguyên Số tài khoản: ……………………............................................................................ 4 6 0 0 3 1 0 7 8 7 Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Trà hộp cứng 125g(25gx5gói) Hộp 45,00 23.500,00 1.057.500 32 Trà ATK túi Bát Tiên 100g Túi 40,00 10.000,00 400.000 Cộng tiền hàng: 1.457.500 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 145.750 Tổng cộng thanh toán: 1.603.250 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm linh ba nghìn hai trăm năm mươi đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 02 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1104 Nợ 1111: 1.603.250 Có 5111: 1.457.500 Có 33311: 145.750 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Việt Trung Địa chỉ : Công ty CP XNK TN Lý do nộp : Thu tiền bán trà ATK – bán lẻ Số tiền : 1.603.250 VND Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm linh ba nghìn hai trăm năm mươi đồng. Kèm theo 01 Chứng từ gốc : Ngày 02 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Nghiệp vụ số 3: Vay ngắn hạn NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam vào ngày 06/02/2012, kèm theo phiếu lĩnh tiền mặt. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN- TCB THAINGUYEN PHIẾU LĨNH TIỀN MẶT Withdrawal Slip Số No……………Ngày Date 06/02/2012 Liên 2 Chứng từ báo nợ Copy Debit Advice Họ tên người lĩnh tiền Name: Phạm Hồng Hạnh Địa chỉ Address: P. Kế toán, CT CP XNK TN Số CMT/HC ld/pp No: Ngày cấp lssue dated: Số tiền bằng số Amount in figures 300.000.000 Nơi cấp Place: CA Thái Nguyên Số tài khoản ghi nợ Debit A/c: 140.20756370.01.8 Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN Tổng số tiền bằng chữ Total amount in words: Ba trăm triệu đồng chẵn Nội dung Remark: Vay ngắn hạn ngân hàng Kế toán trưởng Chủ tài khoản Người lĩnh/đã nhận đủ tiền Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Người phê duyệt Ký tên đóng dấu Signature &Seal Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 06 tháng 02 năm2012 Quyển số :…. Số : 1105 Nợ 1111: 300.000.000 Có 311: 300.000.000 Họ tên người nộp tiền : PHẠM HỒNG HẠNH Địa chỉ : Công ty CP XNK TN Lý do nộp : Vay ngắn hạn ngân hàng Số tiền : 300.000.000VND Viết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn Kèm theo 01 Chứng từ gốc Ngày 06 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… Nghiệp vụ số 4: . Nguyễn Thu Hiền thanh toán tiền tạm ứng kỳ trước làm biển, khung chữ hội nghị. Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Năn Thụ, TN GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Số: Nợ 6422: 1.930.000 Nợ 1111 : 2.070.000 Có 141 : 4.000.000 4000.000 Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Họ tên người thanh toán: NGUYỄN THU HIỀN Địa chỉ: P. Kế toán, CT CP XNK TN Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bẳng dưới đây: Diễn giải Số tiền A B 1. Số tiền tạm ứng - Số tiền tạm ứng kỳ trước chưa chi hết - Số tiền tạm ứng kỳ này: + Phiếu chi số: …. ngày ….. + Phiếu chi số: …. ngày ….. 2. Số tiền đã chi - Chứng từ số …. ngày …. - Chứng từ số …. ngày …. 3. Chênh lệch - Số tiền tạm ứng không hết (1 – 2) - Chi quá số tạm ứng (2 – 1) 4.000.0000 1.930.000 2.070.000 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (ký, họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1106 Nợ 1111: 2.070.000 Có 141 2.070.000 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thu Hiền Địa chỉ : Công ty CPXNK TN Lý do nộp : Thanh toán tiền tạm ứng thừa Số tiền : 2.070.000VND Viết bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo 01 Chứng từ gốc : Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Nghiệp vụ số 5: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN- TCB THAINGUYEN PHIẾU LĨNH TIỀN MẶT Withdrawal Slip Số No……………Ngày Date 17/02/2012 Liên 2 Chứng từ báo nợ Copy Debit Advice Họ tên người lĩnh tiền Name: Mai Lệ Hằng Địa chỉ Address: P. Kế toán, CT CP XNK TN Số CMT/HC ld/pp No: Ngày cấp lssue dated: Số tiền bằng số Amount in figures 135.000.000 Nơi cấp Place: CA Thái Nguyên Số tài khoản ghi nợ Debit A/c: 140.20756370.01.8 Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN Tổng số tiền bằng chữ Total amount in words: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng Nội dung Remark: Rút tiền gửi nhập quỹ Kế toán trưởng Chủ tài khoản Người lĩnh/đã nhận đủ tiền Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Người phê duyệt Ký tên đóng dấu Signature &Seal Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 17 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1107 Nợ 1111: 135.000.000 Có 1121 135.000.000 Họ tên người nộp tiền : Mai Lệ Hằng Địa chỉ : P. Kế toán,Công ty CP XNK TN Lý do nộp : Rút tiền gửi về quỹ Số tiền : 135.000.000 VND Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc : Ngày 17 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… * Phần chi tiền mặt. Nghiệp vụ số 6: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Quyển số:….. Số: 1001 Nợ:1121: 200.000.000 Có:1111: 200.000.000 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thu Hiền Địa chỉ: Công ty CP XNK Thái Nguyên Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản Số tiền: 100.000.000VND Viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN- TCB Thái Nguyên GIẤY NỘP TIỀN Cash deposit slip Số tiền bằng số Amount in figures 200.000.000 Người nộp Deposited by: Nguyễn Thu Hiền Địa chỉ Address: Công ty CP XNK TN Số Tài khoản A/c number : 140.20756370.01.8 Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN Tại ngân hàng With Bank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Số tiền bằng chữ Amount in words: Hai trăm triệu đồng chẵn Nội dung Remarks: Nộp tiền vào tài khoản Người nộp tiền Depositor Thủ quỹ Cashier Giao dịch viên Telle Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 7: Thanh toán tiền điện mỏ Titan. Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số:….. Số: 1002 Nợ 6277: 22.067.850 Nợ 1331: 2.206.785 Có 1111: 24.274.635 Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Họ tên người nhận tiền: Phùng Mạnh Chương Địa chỉ: Công ty CP XNK TN Lý do chi: Thanh toán tiền điện mỏ Titan Số tiền: 24.274.635 Viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Mẫu số:01GTKT2/001 Ký hiệu: DA/11T Số: 0666083 Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực Thái Nguyên Địa chỉ: Số 31, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Số tài khoản: …………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………MS: 0 1 0 0 1 0 0 4 1 7 0 0 6 Tên khách hàng: Công ty CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Số tài khoản: ……………………............................................................................ 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Hình thức TT: ………. TM … MS: Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ Điện năng TT Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 KT 564476 543459 21017 1.050 22.067.850 Cộng : 22.067.850 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.206.785 Tổng cộng thanh toan: 24.274.635 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nghiệp vụ số 8: Mua áo phông Honda cho công nhân viên. Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Quyển số:….. Số: 1003 Nợ 6411: 3.825.000 Nợ 1331 : 382.500 Có 1111 : 4.207.500 Họ tên người nhận tiền: Hà Thị Uyên Địa chỉ: Công ty CP XNK TN Lý do chi: Mua áo phông Honda Số tiền: 4.207.500 VND Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn lăm trăm đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: BT/11D Số: 0045078 Đơn vị bán hàng: Công ty CP May XK Thái Nguyên Địa chỉ: Số 160, đ.Minh Cầu, TN Số tài khoản: …………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 3 0 5 7 2 3 Họ tên người mua hàng: : HÀ THỊ UYÊN Tên đơn vị: Công ty CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Số tài khoản: ……………………............................................................................ 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Áo phông Honda Chiếc 45 85.000,00 3.825.000 Cộng tiền hàng: 3.825.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 382.500 Tổng cộng thanh toán: 4.207.500 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn lăm trăm đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nghiệp vụ số 9: Chi tạm ứng cho Ông Hoàng Trung Hiếu để tiếp khách. Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 03 – TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Kính gửi: Công ty CP XNK Thái Nguyên Tên tôi là: Hoàng Trung Hiếu Địa chỉ: Phòng kinh doanh Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 VNĐ Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Đi tiếp khách Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (ký, họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Quyển số:….. Số: 1004 Nợ 141 : 1.000.000 Có 1111: 1.000.000 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Trung Hiếu Địa chỉ: Công ty CP XNK Thái Nguyên Lý do chi: Chi tạm ứng tiếp khách Số tiền: 1.000.000 VND Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ kế toán theo trình tự sau: Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: S07a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: Tiền Việt Nam NT ghi sổ NT CT SH Chứng từ DIỄN GIẢI Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn A B C D E 1 2 3 G Số dư đầu kỳ 400.700.000 1/2 1/2 1103 Thu tiền bán xe Lead ST 36.960.000 437660.000 2/2 2/2 1104 Thu tiền bán trà ATK 1.603.250 439.263.250 6/2 6/2 1105 Vay ngắn hạn NH 300.000.000 739.263.250 10/2 10/2 1001 Nộp tiền và tài khoản 200.000.000 539.263.250 10/2 10/2 1106 Thanh toán tiền tạm ứng thừa 2.070.000 541.333.250 12/2 12/2 1002 Thanh toán tiền điện mỏ Titan 24.274.635 517.058.615 13/2 13/2 1003 Mua áo phông Honda 4.207.500 512.851.115 17/2 17/2 1107 Rút TGNH về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên 135.000.000 647.851.115. 18/2 18/2 1004 Chi tạm ứng tiếp khách 1.000.000 646.851.115 ………… …….. ……. ……. Cộng phát sinh 973.266.500 558.964.270 Số tồn cuối kỳ 815.002.230 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Ngày 29 tháng 2 năm 2012 Giám đốc (ký, đóng dấu, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TN Địa chỉ: Sô 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: S07a- DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 Loại quỹ: VNĐ Năm : 2012 NT ghi sổ NTCT SH chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số tiền Số tồn Ghi chú Thu Chi Thu Chi A B C D E F 1 2 3 G Số tồn đầu kỳ 400.700.000 Số PS trong kỳ 1/2 1/2 1103 Thu tiền bán xe Lead ST 5111 3331 33.600.000 3.360.000 2/2 2/2 1104 Thu tiền bán trà ATK 5111 3331 1.457.500 145.750 6/2 6/2 1105 Vay ngắn hạn NH 311 300.000.000 10/2 10/2 1001 Nộp tiền vào tài khoản NH 1121 200.000.000 10/2 10/2 1106 Thanh toán tiền tạm ứng thừa 141 2.070.000 12/2 12/2 1002 Thanh toán tiền điện mỏ Titan 6277 1331 22.067.850 2.206.785 13/2 13/2 1003 Thanh toán tiền mua áo phông Honda 6411 1331 3.825.000 382.500 17/2 17/2 1107 Rút tiền gửi NH về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên 1121 135.000.000 18/2 18/2 1004 Chi tạm ứng để tiếp khách 141 1.000.000 ………….. ………. ………. Cộng phát sinh 973.266.500 558.964.270 Số tồn cuối kỳ 815.002.230 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Ngày 29 tháng 2 năm 2012 Giám đốc (ký, đóng dấu, họ tên) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính:VNĐ NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 1/2 T1103 1/2 Thu tiền bán xe Lead ST x 01 1111 5111 3331 36.960.000 33.600.000 3.360.000  2/2 T1104 2/2 Thu tiền bán trà ATK x 02 1111 5112 3331 1.603.250 1.457.500 145.750  3/2 BN 3/ Trả tiền hàng cho công ty TNHH An Thái x 03 331 1121  99.352.000 99.352.000 6/2 T1105 6/2 Vay ngắn hạn ngân hàng x 04 1111 311 300.000.000  300.000.000 10/2 C1001 10/2 Nộp tiền vào tài khoản x 05  1121 1111  200.000.000 200.000.000 10/2 T1106 10/2 Thanh toán tiền tạm ứng thừa x 06 1111 141 2.070.000 2.070.000 11/2 BC 11/2 C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước x 07 1121 131 69.200.000 69.200.000 12/2 C1002 12/2 Thanh toán tiền điện mỏ Titan x 08 6277 1331 1111 22.067.850 2.206.785 24.274.635 13/2 C1003 13/2 Mua áo phông Honda x 09 6411 1331 1111 3.825.000 382.500 4.207.500 16/2 BC 16/2 Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng x 10 1121 5111 3331 24.687.278 22.442.980 2.244.298 17/2 T1107 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt x 11 1111 1121 135.000.000 135.000.000 18/2 C1004 18/2 Chi tạm ứng tiếp khách x 12 141 1111 1.000.000 1.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 13 331 1121 29.000.000 29.000.000 ……………… 14 ……..  …..  …… Tổng cộng 1.854.709.326 1.854.709.326 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Mẫu số: S03b - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm : 2012 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu : 111 NTGS SH chứng từ DIỄN GIẢI Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ 400.700.000 Số PS trong kỳ 1/2 1103 1/2 Thu tiền bán xe Lead ST 01 01 5111,3331 36.960.000 2/2 1104 2/2 Thu tiền bán trà ATK 01 02 5111,3331 1.603.250 6/2 1105 6/2 Vay ngắn hạn ngân hàng 01 04 311 300.000.000 10/2 1001 10/2 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 01 05 1121 200.000.000 10/2 1106 10/2 Thanh toán tiền tạm ứng thừa 01 06 141 2.070.000 12/2 1002 12/2 Thanh toán tiền điện mỏ Titan 01 08 6277,1331 24.274.635 13/2 1003 13/2 Mua áo phông Honda 01 09 6411,1331 4.207.500 17/2 1107 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để chi trả lương cho CNV 01 11 1121 135.000.000 18/2 1004 18/2 Chi tạm ứng tiếp khách 01 12 141 1.000.000 Cộng PS trong kỳ 973.266.500 558.964.270 Số dư cuối kỳ 815.002.230 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năn 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần XNK Thái Nguyên. 2.2.2.1. Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Các chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy báo có, sec chuyển khoản hoặc các bảng kê sao của Ngân hàng. - Trình tự luân chuyển chứng từ: Ngay sau khi nhận đước giấy báo của ngân hàng, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo và sổ sách kế toán của công ty. Dựa vào các chứng từ sử dụng của tiền gửi ngân hàng để theo dõi khoản tiền của công ty. 2.2.2.2. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng Đối với công tác kế toán vốn bằng tiền, hàng ngày phải theo dõi các hoạt động thu chi, thanh toán và bán hàng, các khoản tiền mặt đồng thời cũng phải theo dõi các khoản thu chi đó bằng tiền gửi ngân hàng. Việc lưu động tiền tệ và việc kết hợp thanh toán giữa tiền gửi và tiền mặt sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc thanh toán và luân chuyển vốn của công ty. Để hạch toán tài khoản 112, kế toán vốn bằng tiền căn cứ vào các chứng từ như giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Các loại séc thanh toán để định khoản các nghiệp vụ kế toán. Trong kỳ khi doanh nghiệp mua bán vật tư hàng hoá liên quan đến các đơn vị khác thì có uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi qua ngân hàng có thể dựng séc thanh toán không cần dùng tiền mặt. Khi phản ánh vào sổ sách số tiền gửi ngân hàng kế toán phải kiểm tra đính chính tính chính xác hợp lý của các chứng từ ngày, tháng, số phiếu… và có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan. Hàng tháng, sau khi nhận được các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các giấy báo nợ, giấy báo có thì kế toán phải kiểm tra số liệu giữa chứng từ của công ty với chứng từ của ngân hàng. Nếu số chênh lệch thì phải báo cáo với ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý. Do công ty có quy mô lớn nên có quan hệ hợp tác với các công ty trong nước và cả nước ngoài nhưng trong tháng này không có các nghiệp vụ phát sinh đối với các đối tác nước ngoài. Vì vậy tiền gửi ngân hàng không phát sinh phần ngoại tệ chỉ có tiền gửi bằng đồng Việt Nam. Số hiệu tài khoản TGNH của công ty là: 140.20756370.01.8 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam,chi nhán: THN- TCB THAINGUYEN Trong tháng 2/2012 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: Số dư đầu kỳ TK 1121: 2.450.500 đồng TK 1122: (không phát sinh) Nghiệp vụ số 1: Thanh toán tiền hàng kỳ trước cho Công ty TNHH An Thái bằng chuyển khoản. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam LỆNH CHI Payment Order Số No …ngày Date 03/02/2012 Liên 2 copy 2 Số tiền bằng số Amount infigures 99.352.000 Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP XNK Thái Nguyên Tài khoản Nợ Debit A/c : 0030100002676008 Tại ngân hàng With Bank: THN- TCB THAINGUYEN Số tiền bằng chữ Amuont in words : Chín mươi chín triệu ba trăm lăm mươi hai nghìn đồng. Tên đơn vị nhận tiền Payee : Công ty TNHH An Thái Tài khoản Có Credit A/c : 28032110000242p04 Tại ngân hàng With Bank : 260-262, Bà Triệu, Hai Bà Trưng, Hà Nội Nội dung Remarks : Thanh toán tiền hàng Đơn vị trả tiền Ngày hạch toán Accounting date 03/02/2012 Kế toán Accountant Chủ tài khoản A/c holde Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T Số: 161470727839222000001 GIẤY BÁO NỢ DEBIT ADVICE Số No.....................(01/10) Ngày Date 03/02/2012...........giờ Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: Công ty CP XNK Thái Nguyên Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: Số 25, đ, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Trả nợ cho người bán. Số tiền bằng chữ Amuont in words: Chín mươi chín triệu ba trăm lăm mươi hai nghìn đồng Số tiền bằng số Amount in figures 99.352.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 2: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền Công ty nộp vào tài khoản trong ngày 10 tháng 2 năm 2012 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T Số: 161470727839222000001 GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số No..................... Ngày Date 10/02/2012...........giờ . Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No: 140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Nộp tiền vào tài khoản Số tiền bằng chữ Amount in words: Hai trăm triệu đồng Số tiền bằng số Amount in figures 200.000.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 3: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu:AA/12T Số:161470727839222000001 GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số No..................... Ngày Date 11/02/2012...........giờ Chi nhánh Branch Name: THN-TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name:CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước Số tiền bằng chữ Amount in words: Sáu mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng Số tiền bằng số Amount in figures 69.200.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 4: Bán hàng cho Công ty CPTM Thái Hưng thu bằng tiền gửi ngân hàng, nhận được giấy báo Có Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số: 161470727839222000001 Số No..................... Ngày Date 16/02/2012...........giờ . Chi nhánh Branch Name: THN-TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: Công ty CP XNK Thái Nguyên Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Thu tiền hàng của CPTM Thái Hưng Số tiền bằng chữ Amuont in words: Hai mươi bốn triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn hai trăm bảy mươi tám đồng. Số tiền bằng số Amuot in figures 24.687.278 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: BT/11P 0000783 Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, P. Phan Đình Phùng, Thái Nguyên Số tài khoản: Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Họ tên người mua hàng: Hoàng Hiếu Lâm Tên đơn vị: Công ty CPTM Thái Hưng Địa chỉ:Tổ 14, P. Gia sàng, TP. Thái Nguyên Số tài khoản: 4 6 0 0 3 1 0 7 8 7 Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Trà ATK hộp 150g Hộp 120 18.834,00 2.260.080 2 Trà ATK hộp Song Trà Hộp 65 300.860,00 19.555.900 3 Trà ATK túi 200g Túi 30 20.900,00 627.000 Cộng tiền hàng: 22.442.980 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.244.298 Tổng cộng thanh toán: 24.687.278 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn hai trăm bảy tám đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nghiệp vụ số 5: Rút tiền về quỹ tiền mặt để trả lương công nhân viên nhận được giấy báo Nợ Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T Số: 161470727839222000001 GIẤY BÁO NỢ DEBIT ADVICE Số No..................... Ngày Date 17/02/2012...........giờ Chi nhánh Branch Name:THN- TCB THAINGUYEN Số tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Rút tiền gửi ngân hàng Số tiền bằng chữ Amount in words: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng Số tiền bằng số Amount in figures 135.000.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 6: Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền chuyển trả cho Công ty CPTM Thái Hưng trả tiền hàng còn nợ tháng trước theo hợp đồng đã ký. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T GIẤY BÁO NỢ DEBIT ADVICE Số: 161470727839222000001 Số No..................... Ngày Date 19/02/201...........giờ . Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN Số tài khoản Account No: 140.20756370.01.8 Têntài khoản Account Name: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ,Thái Nguyên Nội dung Remarks: Chuyển trả người bán tiền hàng Số tiền bằng chữ Amuont in words: Hai mươi chín triệu đồng. Số tiền bằng số Amount in figures 29.000.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành vào sổ theo trình tự sau: Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ,TN Mẫu số S08 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN-TCB THAINGUYEN Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 20756370 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại A B C D E 1 2 3 F Số dư đầu kỳ  2.450.500.000 Số PS trong kỳ 3/2 BN 3/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH An Thái 331 99.352.000 10/2 BC 10/2 Nộp tiền vào tài khoản 1111 200.000.000 11/2 BC 11/2 C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước 131 69.200.000 16/2 BC 16/2 C.ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng 5111 3331 22.442.980 2.244.298 17/2 BN 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng 1111 135.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 331 29.000.000 ……...... ……...... ……...... Cộng PS trong kỳ 887.774.556 626.704.000 Số tồn cuối kỳ 2.711.570.556 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 2 năn 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Địa chỉ: Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính:VNĐ NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 1/2 T1103 1/2 Thu tiền bán xe Lead ST x 01 1111 5111 3331 36.960.000 33.600.000 3.360.000  2/2 T1104 2/2 Thu tiền bán trà ATK x 02 1111 5112 3331 1.603.250 1.457.500 145.750  3/2 BN 3/ Trả tiền hàng cho công ty TNHH An Thái x 03 331 1121  99.352.000 99.352.000 6/2 T1105 6/2 Vay ngắn hạn ngân hàng x 04 1111 311 300.000.000  300.000.000 10/2 C1001 10/2 Nộp tiền vào tài khoản x 05  1121 1111  200.000.000 200.000.000 10/2 T1106 10/2 Thanh toán tiền tạm ứng thừa x 06 1111 141 2.070.000 2.070.000 11/2 BC 11/2 C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước x 07 1121 131 69.200.000 69.200.000 12/2 C1002 12/2 Thanh toán tiền điện mỏ Titan x 08 6277 1331 1111 22.067.850 2.206.785 24.274.635 13/2 C1003 13/2 Mua áo phông Honda x 09 6411 1331 1111 3.825.000 382.500 4.207.500 16/2 BC 16/2 Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng x 10 1121 5111 3331 24.687.278 22.442.980 2.244.298 17/2 T1107 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt x 11 1111 1121 135.000.000 135.000.000 18/2 C1004 18/2 Chi tạm ứng tiếp khách x 12 141 1111 1.000.000 1.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 13 331 1121 29.000.000 29.000.000 ……………… 14 ……..  …..  …… Tổng cộng 1.854.709.326 1.854.709.326 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Mẫu số: S03b - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm : 2012 Tên tài khoản: TGNH Số hiệu : 112 NTGS SH chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2  Số dư đầu kỳ 2.450.500.000  Số PS trong kỳ 3/2 BN 3/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH An Thái 01 03 331 99.352.000 10/2 BC 10/2 Nộp tiền vào tài khoản 01 05 1111 200.000.000 11/2 BC 11/2 Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước 01 07 131 69.200.000 16/2 BC 16/2 Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng 01 10 5111,3331 24.687.278 17/2 BN 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt chi trả CNV 01 11 1111 135.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 01 13 331 29.000.000 …………….. ………. ……. … Cộng PS trong kỳ 887.774.556 626.704.000 Só dư cuối kỳ 2.711.570.556 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năn 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP XNK Thái Nguyên . 3.1.1. Ưu điểm Hình thức kế toán: Với đặc điểm quy mô của Công ty thi việc áp dụng hình thức “Nhật ký chung” tiết kiệm được chi phí hạch toán, hệ thống sổ sách kế toán gọn nhe, đơn giản mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của công tác kế toán theo đúng chế độ kế toán quy định. Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ và hoàn chỉnh có kế hoạch, được sắp xếp chỉ đạo từ trên xuống phù hợp với mô hình và đặc điểm kinh doanh của Công ty. Đặc biệt Công ty sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán của Công ty giảm bớt được khối lượng công việc và tạo điều kiện cho nhân viên kế toán có điều kiện tham gia vào các hoạt động khác của Công ty. Do công tác tổ chức đơn giản phù hợp nên tạo được điều kiện làm việc thoải mái nên thu hút những nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có năng lực, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Am hiểu và tuân thủ chặt chẽ các quy định tài hính, biết cách vận dụng các quy định một cách linh hoạt, khoa hoc. 3.1.2.Những hạn chế cần khắc phục Trong thời gian tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty,cho thấy về cơ bản công tác kế toán tại Công ty đã đi vào nề nếp và phát huy được những mặt mạnh dáng kể, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn không tránh khỏi những tồn tại nhất định, những vấn đề chưa hợp lý và chưa thật sự tối ưu trong quá trình hạch toán: Khối lượng bộ máy kế toán có nhiều mà cơ sở vật chất kỹ thuật là những thiết bị máy móc cho công tác quản lý và kế toán chưa thật đầy đủ, nguyên vật để sản xuất chủ yếu phải nhập khẩu từ nước ngoài và thu mua tại chỗ nên giá thành sản phẩm còn cao so với thu nhập ở trong nước Về tình hình luân chuyển chứng từ : Các hóa đơn chứng từ gốc của kế toán như hóa đơn GTGT, hóa đơn vận chuyển thường đến hết tháng mới chuyển đến phòng kế toán tổng hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành báo cáo, công việc thường dồn vào cuối tháng. 3.2.Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên. Ra đời và phát triển trong nền kinh tế thị trường nhiều biến động lớn, vượt qua bao khó khăn thử thách đến nay Công ty đã khẳng định được vị trí vững chắc của mình, tạo tiền đề cho chính sự tồn tại và phát triển không ngừng cả về mặt vật chất và trình độ quản lý cùng với trình độ của người lao động. Với quy mô hoạt động lớn như hiện nay Công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập chung đảm bảo phù hợp với yêu cầu và mục tiêu chung của Công ty giúp cho việc hạch toán trở nên dễ dàng, thuận tiện và khoa học hơn. Đảm bảo được yêu cầu chung của kế toán là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và hiệu quả cho nhà quản lý trong công ty. Đội ngũ cán bộ, nhân viên phòng kế toán là người có trình độ chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Công ty vân dụng một cách linh hoạt các chuẩn mực kế toán, các quy định, chính sách về hạch toán kế toán, khoản mục chi phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. Sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chinh phù hợp với đặc điểm yêu cầu quản lý của Công ty, phản ánh đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phải thường xuyên cập nhập thông tin về các quy định mới của nhà nước. Để phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán Công ty trang bị máy vi tính cho từng nhận viện kế toán giúp việc xử lý dữ liệu kế được nhanh chóng, tiết kiệm nhiều công sức hơn và đảm bảo việc cung cấp số liệu lẫn nhau giữa các bộ phận hoặc cho các nhà quản lý được dễ dàng hơn. Luôn thực hiên việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên kế toán với nhau. 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên. Việc hoàn thiện vốn bằng tiền tại công ty để đạt được lợi ích cao nhất thì đó là một vấn đề không phải là đơn giản, vì vậy muốn hoàn thiện được kế toán vốn bằng tiền, công ty cần phải đáp ứng được những yêu cầu sau: - Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cần đảm bảo tính nguyên tắc, khách quan, trung thực, minh bạch. - Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước như: + Sử đụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. + Công ty sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế toán nhưng phải được Bộ tài chính chấp nhận bằng hình thức văn bản. + Công ty sử dụng ngoại tệ trong kinh doanh phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và được theo dõi. 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Sau một thời gian thực tập tại Công ty CP XNK Thái Nguyên trên cơ sở được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán ở Công ty cả từ những kiến thức đã học ở nhà trường em xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán “Vốn bằng tiền” tại công ty như sau: Thứ nhất: Ở các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng kế toán chỉ lưu giữ các chứng từ gốc như: Lệnh chuyển tiền của ngân hàng, bản sao kê tài khoản của ngan hàng, giấy báo lãi, ủy nhiệm chi … để làm căn cứ ghi sổ kế toán việc đó có thể gây ra những khó khăn khi gặp sai sót giữa Công ty với ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch. Do đó, Công ty nên lưu giữ các chứng từ gốc có liên quan đến tiền gửi ngân hàng để tránh được những hạn chế, khó khăn không đáng có. Thứ hai: Hiện nay việc giao nhận chứng từ giữa phòng kế toán với kế toán tại các phân xưởng sản xuất còn chậm gây ra tình trạng cồn việc bị dông vào cuối tháng gây khó khăn trong công tác kế toán . Do đó cần tổ chức lại việc giao nhận chứng từ giữa các phòng ban cho hợp lý, để đảm bảo năm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách nhanh nhất, kịp thời giúp ban lãnh đọ có những quyết định phù hợp trong sản xuất kinh doanh. Thực trạng xuất khẩu của công ty Cổ phần XNK Thái Nguyeencho thấy cần thiết phải có giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy hoạy động xuất khẩu của Công ty. Đưa ra các chủ trương đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu để tận dụng cơ hội thị trường các mặt hàng nên tập trung như; khoáng sản, chè, lạc nhân, nhãn quả khô. Ngày nay để dứng vững trên thương trường thì vấn đề không ngừng tạo uy tín của Doanh nghiệp với khách hàng. Tăng cường kiểm tra phân phối lao động có chính sách ưu tiên khuyến khích lợi ích tinh thần để động viên cán bộ công nhân viên làm công tác XNK. Đấu tư vốn, công nghệ cho sản xuất hàng xuất khẩu, hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của chúng ta là hàng thô, hàng sơ chế. Vì vậy để nâng cao hiêu quả sản xuất kinh doanh nhà nước cần khuyến khích đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất. KẾT LUẬN Cùng với xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đang từng bước hoàn thiện và khẳng định mình. Để làm được điều đó mỗi cá nhân, mỗi tổ chức đã nỗ lực trong mọi lĩnh vực đặc biệt la lĩnh vực kinh tế. Chính sự thay đổi không ngừng đó mà sự thay đổi trong từng Doanh nghiệp có một vai trò hết sức to lớn. từ việc cải tổ bộ máy quản lý, khâu sản xuất đến chế độ hạch toán kế toán. Việc quản lý tài sản và sử dụng hiệu quả vốn là rất quan trọng. chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp phải tự xây dựng cho mình một hướng đi đúng về sách lược ngắn hạn, dài hạn cũng như các kế hoạch SXKD một cách đúng đắn. Bằng những kiến thức lý luận đã được trang bị kết hợp với thực tiễn nghiên cứu tìm hiểu tại công ty em nhận thấy rằng: kế toán vốn bằng tiền có tác dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế và quản trị doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức hợp lý, chính xác, khoa học,theo dõi sát sao vốn bằng iền là rất cần thiết. Nó là tiền đề cho sự phát triển của một doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần XNK Thái Nguyên em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,anh, chị trong công ty ,cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Phương Thảo giúp đỡ em hoàn thiện báo cáo thực tập này. Đây là lần đầu tiên em áp dụng lý luận vào thực tiễn, mặc dù bản thân đã có những cố gắng nỗ lực, xong thời gian có hạn và trình độ bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế cũng như tính đa dạng phong phú của chuyên đề đòi hỏi sự linh hoạt trong tư duy nên báo cáo này của em không tránh khỏi những sai sót. Vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa kế toán để báo cáo với chuyên đề “vốn bằng tiền” của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa kế toán, cám ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Phương Thảo,cám ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần XNK Thái Nguyên và phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành chuyên đề báo cáo này. Thái Nguyên,ngày 17 tháng 04 năm 2012 Sinh viên thực tập Đào Thanh Thơm DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán NXB tài chính Hà Nội 2/2/2007, chủ biên: PGS.TS Nguyễn Thị Đông. Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết, bài tập mẫu và bài giải – PGS.TS Nguyễn Văn Công – Nhà xuất bản tài chính tháng 1/2007. Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – PGS.TS Đặng Thị Loan – Trường đại học kinh tế quốc dân, năm 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 1- Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà xuất bản tài chính, tháng 05/2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ kế toán và sơ đồ kế toán – Nhà xuất bản tài chính, tháng 05/2006. Bài giảng bộ môn kế toán của giảng viên trường Cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên. Một số tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên. Và một số tài liệu khác. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài- Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần XNK Thái Nguyên.doc
Luận văn liên quan