Tăng cường kiểm tra phân phối lao động có chính sách ưu tiên khuyến khích lợi ích tinh thần để động viên cán bộ công nhân viên làm công tác XNK.
Đấu tư vốn, công nghệ cho sản xuất hàng xuất khẩu, hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của chúng ta là hàng thô, hàng sơ chế. Vì vậy để nâng cao hiêu quả sản xuất kinh doanh nhà nước cần khuyến khích đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất.
77 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 10568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty, thực hiện công tác tín dụng, hiểm tra phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cân đối thu chi, đảm bảo quyết toán, phân tích lãi, lỗ, thực hiện các nghĩa vụ của công ty với nhà nước.
+ Trung tâm xuất khẩu lao động và giới thiệu việc làm: là phòng chịu trách nhiệm triển khai hoạt động kinh doanh như đào tạo tay nghề, dạy tiếng cho người lao động làm việc tại nước ngoài có thời hạn, giới thiệu việc làm trong nước.
+ Phòng xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm khai thác các hoạt động kinh doanh như xuất khẩu hàng hóa nông sản, khoáng sản, nhập khẩu các phụ tùng, vật tư, hàng tiêu dùng, phôi thép … tích cực góp phần nâng cao doanh số và đem lại lợi nhuận cao cho công ty và chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động kinh doanh như xuất khẩu lao động ra nước ngoài làm việc có thời hạn.
+ Cửa hàng kinh doanh dịch vụ: chịu trách nhiệm kinh doanh và dich vụ do HONDA ủy nhiệm.
+ Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, tuyển dụng, công tác lao động, tiền lương, chế độ chính sách và quản lý hành chính.
Nghiên cứu đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lý các đơn vị cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý toàn bộ công nhân viên trong Công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên
2. 1..4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán của Công ty được thực hiện theo hình thức tập chung, phòng tài chính kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán của toàn Công ty và các xí nghiệp, Công ty chỉ bố trí các kế toán phân xưởng làm nhiệm vụ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu giản đơn gửi về phòng kế toán.
- Bộ máy kế toán của Công ty được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán tiêu thụ
KT THCP tính giá thành SP
Kế toán tiền lương
Kế toán vật tư
Nhân viên kế toán ở các xí nghiệp, Công ty
C
Chức năng của các bộ phận kế toán:
+ Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty trong công tác quản lý tài chính, có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công ty.
+ Phó phòng kế toán: Chịu trách nhiệm kiểm tra tất cả các bộ phận kế toán, là người trực tiếp tổng hợp và tính giá thành. Được kế toán trưởng giao cho phụ trách công tác kế toán của Công ty.
+ Kế toán vật tư: Theo dõi quá trình nhập, xuất kho vật tư để tính cho đối tượng sử dụng, ghi chép phản ánh chính xác kịp thời tình hình công nợ với người bán hàng hàng tháng.
+ Kế toán tiêu thụ: Theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi tiết công nợ của từng khách hàng và kiểm tra tính chính xác của công nợ đó. Tính số thuế phải nộp từng tháng, lập báo cáo quyết toán thuế với nhà nước, đôn đốc việc thực hiện thu nhân sách.
+ Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền của Công ty.
+ Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ: ghi chép, phản ánh tình hình biến động của TSCĐ, có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt đúng chỉ tiêu, chế độ, đúng nguyên tắc đảm bảo an toàn, không gây thất thoát.
+ Kế toán tiền lương: Hàng tháng, kế toán phải tính lương và các khoản phụ cấp, tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên. Hàng tháng lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH để cung cấp cho kế toán tổng hợp.
+ Dưới các phân xưởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên thống kê phân xưởng làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và gửi về phòng kế toán của Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty đảm bảo việc chỉ đạo và thực hiện toàn diện, thống nhất, tập trung công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế của Công ty, trên cơ sở tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hợp lý, chuyên môn hóa, đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ kế toán của Công ty.
2. 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tai Công ty
- Áp dụng chế độ kế toán theo quyết định QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính)
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp giản đơn đúng với quy định của nhà nước.
- Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên đã lựa chọn hình thức ghi sổ là nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trình tự ghi sổ được biểu hiện như sau:
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
(phiếu thu, chi)
Sổ nhật ký chuyên dùng
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ hạch toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
2.2.Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên
2.2.1.Công tác kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên..
2.2.1.1.Các quy định quản lý vốn bằng tiền tại Công ty
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
- Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải tiến hành kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt.
2.2.1.2. Kế toán chi tiết tiền mặt
Trong tháng 2/2012, Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Số dư đầu kỳ của TK 111: 400.700.000 đồng
Trong kỳ Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ..
* Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Các chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng và các chứng từ có liên quan.
- Trình tự luân chuyển chứng từ: khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền kế toán sẽ lập phiếu thu, phiếu chi và đính kèm chứng từ gốc. Để trình giám đốc, sau đó kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thu, chi tiền; tiếp theo, kế toán phần hành lập định khoản và cập nhật số liệu vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt, đồng thời thủ quỹ lập sổ quỹ tiền mặt (kiêm báo cáo quỹ).
* Phần thu tiền mặt.
Nghiệp vụ số 1: Thu tiền bán xe Lead ST cho khách hàng Lê Thu Hà – Túc Duyên.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: NỘI BỘ
Ngày 01tháng 02 năm 2012
Ký hiệu: HG/2011B
Số: 0060496
Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Số tài khoản:………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………MS:
4
6
0
0
4
2
5
2
4
1
Họ tên người mua hàng: Lê Thu Hà
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Túc Duyên, TP. Thái Nguyên
Số tài khoản: ……………………............................................................................
Hình thức TT: ………. TM … MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Xe Lead ST
Chiếc
1
33.600.000
Cộng tiền hàng: 33.600.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 3.360.000
Tổng cộng thanh toán: 36.960.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIÊU THU
Ngày 01 tháng 02 năm 2012
Quyển số :….
Số : 1103
Nợ 1111: 36.960.000
Có 5111: 33.600.000
Có 33311: 3.360.000
Họ tên người nộp tiền : Lê Thu Hà
Địa chỉ : Túc Duyên, TP. Thái Nguyên
Lý do nộp : Thu tiền bán xe Lead ST
Số tiền : 36.960.000VND
Viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 Chứng từ gốc :
Ngày 01 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Nghiệp vụ số 2: Thu tiền bán trà ATK – bán lẻ
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: NỘI BỘ
Ngày 02 tháng 02 năm 2012
Ký hiệu: BT/11P
0000783
Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 25- đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Số tài khoản:………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………MS:
4
6
0
0
1
0
3
2
9
0
Họ tên người mua hàng: : NGUYỄN VIẾT TRUNG
Tên đơn vị: Công ty CPTM Thái Hưng
Địa chỉ: Tổ 14 – P. Gia Sàng – Thái Nguyên
Số tài khoản: ……………………............................................................................
4
6
0
0
3
1
0
7
8
7
Hình thức TT: ………. TM … MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Trà hộp cứng 125g(25gx5gói)
Hộp
45,00
23.500,00
1.057.500
32
Trà ATK túi Bát Tiên 100g
Túi
40,00
10.000,00
400.000
Cộng tiền hàng: 1.457.500
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 145.750
Tổng cộng thanh toán: 1.603.250
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm linh ba nghìn hai trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIÊU THU
Ngày 02 tháng 02 năm 2012
Quyển số :….
Số : 1104
Nợ 1111: 1.603.250
Có 5111: 1.457.500
Có 33311: 145.750
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Việt Trung
Địa chỉ : Công ty CP XNK TN
Lý do nộp : Thu tiền bán trà ATK – bán lẻ
Số tiền : 1.603.250 VND
Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm linh ba nghìn hai trăm năm mươi đồng.
Kèm theo 01 Chứng từ gốc :
Ngày 02 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Nghiệp vụ số 3: Vay ngắn hạn NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam vào ngày 06/02/2012, kèm theo phiếu lĩnh tiền mặt.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chi nhánh: THN- TCB THAINGUYEN
PHIẾU LĨNH TIỀN MẶT
Withdrawal Slip
Số No……………Ngày Date 06/02/2012
Liên 2 Chứng từ báo nợ Copy Debit Advice
Họ tên người lĩnh tiền Name: Phạm Hồng Hạnh
Địa chỉ Address: P. Kế toán, CT CP XNK TN
Số CMT/HC ld/pp No:
Ngày cấp lssue dated:
Số tiền bằng số Amount in figures
300.000.000
Nơi cấp Place: CA Thái Nguyên
Số tài khoản ghi nợ Debit A/c: 140.20756370.01.8
Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN
Tổng số tiền bằng chữ Total amount in words: Ba trăm triệu đồng chẵn
Nội dung Remark: Vay ngắn hạn ngân hàng
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản
Người lĩnh/đã nhận đủ tiền
Thủ quỹ
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
Người phê duyệt
Ký tên đóng dấu Signature &Seal
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIÊU THU
Ngày 06 tháng 02 năm2012
Quyển số :….
Số : 1105
Nợ 1111: 300.000.000
Có 311: 300.000.000
Họ tên người nộp tiền : PHẠM HỒNG HẠNH
Địa chỉ : Công ty CP XNK TN
Lý do nộp : Vay ngắn hạn ngân hàng
Số tiền : 300.000.000VND
Viết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 Chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :…………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..…….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………………………….…………
Nghiệp vụ số 4: . Nguyễn Thu Hiền thanh toán tiền tạm ứng kỳ trước làm biển, khung chữ hội nghị.
Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Năn Thụ, TN
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Số:
Nợ 6422: 1.930.000
Nợ 1111 : 2.070.000
Có 141 : 4.000.000 4000.000
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Họ tên người thanh toán: NGUYỄN THU HIỀN
Địa chỉ: P. Kế toán, CT CP XNK TN
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bẳng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
A
B
1. Số tiền tạm ứng
- Số tiền tạm ứng kỳ trước chưa chi hết
- Số tiền tạm ứng kỳ này:
+ Phiếu chi số: …. ngày …..
+ Phiếu chi số: …. ngày …..
2. Số tiền đã chi
- Chứng từ số …. ngày ….
- Chứng từ số …. ngày ….
3. Chênh lệch
- Số tiền tạm ứng không hết (1 – 2)
- Chi quá số tạm ứng (2 – 1)
4.000.0000
1.930.000
2.070.000
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIÊU THU
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Quyển số :….
Số : 1106
Nợ 1111: 2.070.000
Có 141 2.070.000
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thu Hiền
Địa chỉ : Công ty CPXNK TN
Lý do nộp : Thanh toán tiền tạm ứng thừa
Số tiền : 2.070.000VND
Viết bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 Chứng từ gốc :
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Nghiệp vụ số 5: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chi nhánh: THN- TCB THAINGUYEN
PHIẾU LĨNH TIỀN MẶT
Withdrawal Slip
Số No……………Ngày Date 17/02/2012
Liên 2 Chứng từ báo nợ Copy Debit Advice
Họ tên người lĩnh tiền Name: Mai Lệ Hằng
Địa chỉ Address: P. Kế toán, CT CP XNK TN
Số CMT/HC ld/pp No:
Ngày cấp lssue dated:
Số tiền bằng số Amount in figures
135.000.000
Nơi cấp Place: CA Thái Nguyên
Số tài khoản ghi nợ Debit A/c: 140.20756370.01.8
Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN
Tổng số tiền bằng chữ Total amount in words: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng
Nội dung Remark: Rút tiền gửi nhập quỹ
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản
Người lĩnh/đã nhận đủ tiền
Thủ quỹ
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
Người phê duyệt
Ký tên đóng dấu Signature &Seal
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIÊU THU
Ngày 17 tháng 02 năm 2012
Quyển số :….
Số : 1107
Nợ 1111: 135.000.000
Có 1121 135.000.000
Họ tên người nộp tiền : Mai Lệ Hằng
Địa chỉ : P. Kế toán,Công ty CP XNK TN
Lý do nộp : Rút tiền gửi về quỹ
Số tiền : 135.000.000 VND
Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc :
Ngày 17 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :…………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..…….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………………………….…………
* Phần chi tiền mặt.
Nghiệp vụ số 6: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Quyển số:…..
Số: 1001
Nợ:1121: 200.000.000
Có:1111: 200.000.000
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thu Hiền
Địa chỉ: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản
Số tiền: 100.000.000VND
Viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :…………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..…….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………………………….…………
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chi nhánh: THN- TCB Thái Nguyên
GIẤY NỘP TIỀN
Cash deposit slip
Số tiền bằng số Amount in figures 200.000.000
Người nộp Deposited by: Nguyễn Thu Hiền
Địa chỉ Address: Công ty CP XNK TN
Số Tài khoản A/c number : 140.20756370.01.8
Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN
Tại ngân hàng With Bank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Số tiền bằng chữ Amount in words: Hai trăm triệu đồng chẵn
Nội dung Remarks: Nộp tiền vào tài khoản
Người nộp tiền
Depositor
Thủ quỹ
Cashier
Giao dịch viên
Telle
Kiểm soát viên
Supervisor
Nghiệp vụ số 7: Thanh toán tiền điện mỏ Titan.
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Quyển số:…..
Số: 1002
Nợ 6277: 22.067.850
Nợ 1331: 2.206.785
Có 1111: 24.274.635
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Họ tên người nhận tiền: Phùng Mạnh Chương
Địa chỉ: Công ty CP XNK TN
Lý do chi: Thanh toán tiền điện mỏ Titan
Số tiền: 24.274.635
Viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :…………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..…….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………………………….…………
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Mẫu số:01GTKT2/001
Ký hiệu: DA/11T
Số: 0666083
Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 31, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Số tài khoản: ……………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………MS:
0
1
0
0
1
0
0
4
1
7
0
0
6
Tên khách hàng: Công ty CP XNK TN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Số tài khoản: ……………………............................................................................
4
6
0
0
1
0
3
2
9
0
Hình thức TT: ………. TM … MS:
Bộ CS
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Điện năng TT
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
KT
564476
543459
21017
1.050
22.067.850
Cộng : 22.067.850
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 2.206.785
Tổng cộng thanh toan: 24.274.635
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nghiệp vụ số 8: Mua áo phông Honda cho công nhân viên.
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 13 tháng 02 năm 2012
Quyển số:…..
Số: 1003
Nợ 6411: 3.825.000
Nợ 1331 : 382.500
Có 1111 : 4.207.500
Họ tên người nhận tiền: Hà Thị Uyên
Địa chỉ: Công ty CP XNK TN
Lý do chi: Mua áo phông Honda
Số tiền: 4.207.500 VND
Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn lăm trăm đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 13 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :…………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..…….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………………………….…………
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 13 tháng 02 năm 2012
Ký hiệu: BT/11D
Số: 0045078
Đơn vị bán hàng: Công ty CP May XK Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 160, đ.Minh Cầu, TN
Số tài khoản: ……………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………MS:
4
6
0
0
3
0
5
7
2
3
Họ tên người mua hàng: : HÀ THỊ UYÊN
Tên đơn vị: Công ty CP XNK TN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Số tài khoản: ……………………............................................................................
4
6
0
0
1
0
3
2
9
0
Hình thức TT: ………. TM … MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Áo phông Honda
Chiếc
45
85.000,00
3.825.000
Cộng tiền hàng: 3.825.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 382.500
Tổng cộng thanh toán: 4.207.500
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn lăm trăm đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nghiệp vụ số 9: Chi tạm ứng cho Ông Hoàng Trung Hiếu để tiếp khách.
Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 03 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 18 tháng 02 năm 2012
Kính gửi: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Tên tôi là: Hoàng Trung Hiếu
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Đi tiếp khách
Ngày 18 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 02 năm 2012
Quyển số:…..
Số: 1004
Nợ 141 : 1.000.000
Có 1111: 1.000.000
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Trung Hiếu
Địa chỉ: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Lý do chi: Chi tạm ứng tiếp khách
Số tiền: 1.000.000 VND
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 18 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :…………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..…….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………………………….…………
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ kế toán theo trình tự sau:
Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: S07a - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền Việt Nam
NT ghi sổ
NT CT
SH
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số tiền
Ghi chú
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
G
Số dư đầu kỳ
400.700.000
1/2
1/2
1103
Thu tiền bán xe Lead ST
36.960.000
437660.000
2/2
2/2
1104
Thu tiền bán trà ATK
1.603.250
439.263.250
6/2
6/2
1105
Vay ngắn hạn NH
300.000.000
739.263.250
10/2
10/2
1001
Nộp tiền và tài khoản
200.000.000
539.263.250
10/2
10/2
1106
Thanh toán tiền tạm ứng thừa
2.070.000
541.333.250
12/2
12/2
1002
Thanh toán tiền điện mỏ Titan
24.274.635
517.058.615
13/2
13/2
1003
Mua áo phông Honda
4.207.500
512.851.115
17/2
17/2
1107
Rút TGNH về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên
135.000.000
647.851.115.
18/2
18/2
1004
Chi tạm ứng tiếp khách
1.000.000
646.851.115
…………
……..
…….
…….
Cộng phát sinh
973.266.500
558.964.270
Số tồn cuối kỳ
815.002.230
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 2 năm 2012
Giám đốc
(ký, đóng dấu, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TN
Địa chỉ: Sô 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN
Mẫu số: S07a- DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Loại quỹ: VNĐ
Năm : 2012
NT ghi sổ
NTCT
SH chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số tồn
Ghi chú
Thu
Chi
Thu
Chi
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Số tồn đầu kỳ
400.700.000
Số PS trong kỳ
1/2
1/2
1103
Thu tiền bán xe Lead ST
5111
3331
33.600.000
3.360.000
2/2
2/2
1104
Thu tiền bán trà ATK
5111
3331
1.457.500
145.750
6/2
6/2
1105
Vay ngắn hạn NH
311
300.000.000
10/2
10/2
1001
Nộp tiền vào tài khoản NH
1121
200.000.000
10/2
10/2
1106
Thanh toán tiền tạm ứng thừa
141
2.070.000
12/2
12/2
1002
Thanh toán tiền điện mỏ Titan
6277
1331
22.067.850
2.206.785
13/2
13/2
1003
Thanh toán tiền mua áo phông Honda
6411
1331
3.825.000
382.500
17/2
17/2
1107
Rút tiền gửi NH về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên
1121
135.000.000
18/2
18/2
1004
Chi tạm ứng để tiếp khách
141
1.000.000
…………..
……….
……….
Cộng phát sinh
973.266.500
558.964.270
Số tồn cuối kỳ
815.002.230
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 2 năm 2012
Giám đốc
(ký, đóng dấu, họ tên)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính:VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
1/2
T1103
1/2
Thu tiền bán xe Lead ST
x
01
1111
5111
3331
36.960.000
33.600.000
3.360.000
2/2
T1104
2/2
Thu tiền bán trà ATK
x
02
1111
5112
3331
1.603.250
1.457.500
145.750
3/2
BN
3/
Trả tiền hàng cho công ty TNHH An Thái
x
03
331
1121
99.352.000
99.352.000
6/2
T1105
6/2
Vay ngắn hạn ngân hàng
x
04
1111
311
300.000.000
300.000.000
10/2
C1001
10/2
Nộp tiền vào tài khoản
x
05
1121
1111
200.000.000
200.000.000
10/2
T1106
10/2
Thanh toán tiền tạm ứng thừa
x
06
1111
141
2.070.000
2.070.000
11/2
BC
11/2
C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước
x
07
1121
131
69.200.000
69.200.000
12/2
C1002
12/2
Thanh toán tiền điện mỏ Titan
x
08
6277
1331
1111
22.067.850
2.206.785
24.274.635
13/2
C1003
13/2
Mua áo phông Honda
x
09
6411
1331
1111
3.825.000
382.500
4.207.500
16/2
BC
16/2
Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng
x
10
1121
5111
3331
24.687.278
22.442.980
2.244.298
17/2
T1107
17/2
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
x
11
1111
1121
135.000.000
135.000.000
18/2
C1004
18/2
Chi tạm ứng tiếp khách
x
12
141
1111
1.000.000
1.000.000
19/2
BN
19/2
Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng
13
331
1121
29.000.000
29.000.000
………………
14
……..
…..
……
Tổng cộng
1.854.709.326
1.854.709.326
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Mẫu số: S03b - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm : 2012
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu : 111
NTGS
SH chứng từ
DIỄN GIẢI
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu kỳ
400.700.000
Số PS trong kỳ
1/2
1103
1/2
Thu tiền bán xe Lead ST
01
01
5111,3331
36.960.000
2/2
1104
2/2
Thu tiền bán trà ATK
01
02
5111,3331
1.603.250
6/2
1105
6/2
Vay ngắn hạn ngân hàng
01
04
311
300.000.000
10/2
1001
10/2
Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
01
05
1121
200.000.000
10/2
1106
10/2
Thanh toán tiền tạm ứng thừa
01
06
141
2.070.000
12/2
1002
12/2
Thanh toán tiền điện mỏ Titan
01
08
6277,1331
24.274.635
13/2
1003
13/2
Mua áo phông Honda
01
09
6411,1331
4.207.500
17/2
1107
17/2
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để chi trả lương cho CNV
01
11
1121
135.000.000
18/2
1004
18/2
Chi tạm ứng tiếp khách
01
12
141
1.000.000
Cộng PS trong kỳ
973.266.500
558.964.270
Số dư cuối kỳ
815.002.230
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năn 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2. Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần XNK Thái Nguyên.
2.2.2.1. Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Các chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy báo có, sec chuyển khoản hoặc các bảng kê sao của Ngân hàng.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Ngay sau khi nhận đước giấy báo của ngân hàng, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo và sổ sách kế toán của công ty. Dựa vào các chứng từ sử dụng của tiền gửi ngân hàng để theo dõi khoản tiền của công ty.
2.2.2.2. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
Đối với công tác kế toán vốn bằng tiền, hàng ngày phải theo dõi các hoạt động thu chi, thanh toán và bán hàng, các khoản tiền mặt đồng thời cũng phải theo dõi các khoản thu chi đó bằng tiền gửi ngân hàng. Việc lưu động tiền tệ và việc kết hợp thanh toán giữa tiền gửi và tiền mặt sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc thanh toán và luân chuyển vốn của công ty.
Để hạch toán tài khoản 112, kế toán vốn bằng tiền căn cứ vào các chứng từ như giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Các loại séc thanh toán để định khoản các nghiệp vụ kế toán. Trong kỳ khi doanh nghiệp mua bán vật tư hàng hoá liên quan đến các đơn vị khác thì có uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi qua ngân hàng có thể dựng séc thanh toán không cần dùng tiền mặt.
Khi phản ánh vào sổ sách số tiền gửi ngân hàng kế toán phải kiểm tra đính chính tính chính xác hợp lý của các chứng từ ngày, tháng, số phiếu… và có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan.
Hàng tháng, sau khi nhận được các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các giấy báo nợ, giấy báo có thì kế toán phải kiểm tra số liệu giữa chứng từ của công ty với chứng từ của ngân hàng. Nếu số chênh lệch thì phải báo cáo với ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý.
Do công ty có quy mô lớn nên có quan hệ hợp tác với các công ty trong nước và cả nước ngoài nhưng trong tháng này không có các nghiệp vụ phát sinh đối với các đối tác nước ngoài. Vì vậy tiền gửi ngân hàng không phát sinh phần ngoại tệ chỉ có tiền gửi bằng đồng Việt Nam. Số hiệu tài khoản TGNH của công ty là: 140.20756370.01.8 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam,chi nhán: THN- TCB THAINGUYEN
Trong tháng 2/2012 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Số dư đầu kỳ TK 1121: 2.450.500 đồng
TK 1122: (không phát sinh)
Nghiệp vụ số 1: Thanh toán tiền hàng kỳ trước cho Công ty TNHH An Thái bằng chuyển khoản.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
LỆNH CHI
Payment Order
Số No …ngày Date 03/02/2012
Liên 2 copy 2
Số tiền bằng số Amount infigures
99.352.000
Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Tài khoản Nợ Debit A/c : 0030100002676008
Tại ngân hàng With Bank: THN- TCB THAINGUYEN
Số tiền bằng chữ Amuont in words : Chín mươi chín triệu ba trăm lăm mươi hai nghìn đồng.
Tên đơn vị nhận tiền Payee : Công ty TNHH An Thái
Tài khoản Có Credit A/c : 28032110000242p04
Tại ngân hàng With Bank : 260-262, Bà Triệu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Nội dung Remarks : Thanh toán tiền hàng
Đơn vị trả tiền
Ngày hạch toán Accounting date 03/02/2012
Kế toán
Accountant
Chủ tài khoản
A/c holde
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003
MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T
Số: 161470727839222000001
GIẤY BÁO NỢ
DEBIT ADVICE
Số No.....................(01/10)
Ngày Date 03/02/2012...........giờ
Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN
Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8
Tên tài khoản Account Name: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Mã số thuế Tax code: 4600103290
Địa chỉ Address: Số 25, đ, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Nội dung Remarks: Trả nợ cho người bán.
Số tiền bằng chữ Amuont in words:
Chín mươi chín triệu ba trăm lăm mươi hai nghìn đồng
Số tiền bằng số Amount in figures
99.352.000
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Nghiệp vụ số 2: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền Công ty nộp vào tài khoản trong ngày 10 tháng 2 năm 2012
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003
MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T
Số: 161470727839222000001
GIẤY BÁO CÓ
CREDIT ADVICE
Số No.....................
Ngày Date 10/02/2012...........giờ
.
Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN
Só tài khoản Account No: 140.20756370.01.8
Tên tài khoản Account Name: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN
Mã số thuế Tax code: 4600103290
Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Nội dung Remarks: Nộp tiền vào tài khoản
Số tiền bằng chữ Amount in words:
Hai trăm triệu đồng
Số tiền bằng số Amount in figures
200.000.000
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Nghiệp vụ số 3: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003
MST: 0100230800-040 Ký hiệu:AA/12T
Số:161470727839222000001
GIẤY BÁO CÓ
CREDIT ADVICE
Số No.....................
Ngày Date 11/02/2012...........giờ
Chi nhánh Branch Name: THN-TCB THAINGUYEN
Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8
Tên tài khoản Account Name:CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN
Mã số thuế Tax code: 4600103290
Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Nội dung Remarks: Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước
Số tiền bằng chữ Amount in words:
Sáu mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng
Số tiền bằng số Amount in figures
69.200.000
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Nghiệp vụ số 4: Bán hàng cho Công ty CPTM Thái Hưng thu bằng tiền gửi ngân hàng, nhận được giấy báo Có
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003
MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T
GIẤY BÁO CÓ
CREDIT ADVICE
Số: 161470727839222000001
Số No.....................
Ngày Date 16/02/2012...........giờ
.
Chi nhánh Branch Name: THN-TCB THAINGUYEN
Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8
Tên tài khoản Account Name: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Mã số thuế Tax code: 4600103290
Địa chỉ Address: Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Nội dung Remarks: Thu tiền hàng của CPTM Thái Hưng
Số tiền bằng chữ Amuont in words:
Hai mươi bốn triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn hai trăm bảy mươi tám đồng.
Số tiền bằng số Amuot in figures
24.687.278
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Ký hiệu: BT/11P
0000783
Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, P. Phan Đình Phùng, Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại:……………………MS:
4
6
0
0
1
0
3
2
9
0
Họ tên người mua hàng: Hoàng Hiếu Lâm
Tên đơn vị: Công ty CPTM Thái Hưng
Địa chỉ:Tổ 14, P. Gia sàng, TP. Thái Nguyên
Số tài khoản:
4
6
0
0
3
1
0
7
8
7
Hình thức TT: ………. TM … MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Trà ATK hộp 150g
Hộp
120
18.834,00
2.260.080
2
Trà ATK hộp Song Trà
Hộp
65
300.860,00
19.555.900
3
Trà ATK túi 200g
Túi
30
20.900,00
627.000
Cộng tiền hàng: 22.442.980
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 2.244.298
Tổng cộng thanh toán: 24.687.278
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn hai trăm bảy tám đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nghiệp vụ số 5: Rút tiền về quỹ tiền mặt để trả lương công nhân viên nhận được giấy báo Nợ
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003
MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T
Số: 161470727839222000001
GIẤY BÁO NỢ
DEBIT ADVICE
Số No.....................
Ngày Date 17/02/2012...........giờ
Chi nhánh Branch Name:THN- TCB THAINGUYEN
Số tài khoản Account No:140.20756370.01.8
Tên tài khoản Account Name: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN
Mã số thuế Tax code: 4600103290
Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Nội dung Remarks: Rút tiền gửi ngân hàng
Số tiền bằng chữ Amount in words:
Một trăm ba mươi lăm triệu đồng
Số tiền bằng số Amount in figures
135.000.000
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Nghiệp vụ số 6: Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền chuyển trả cho Công ty CPTM Thái Hưng trả tiền hàng còn nợ tháng trước theo hợp đồng đã ký.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003
MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T
GIẤY BÁO NỢ
DEBIT ADVICE
Số: 161470727839222000001
Số No.....................
Ngày Date 19/02/201...........giờ .
Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN
Số tài khoản Account No: 140.20756370.01.8
Têntài khoản Account Name: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN
Mã số thuế Tax code: 4600103290
Địa chỉ Address: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ,Thái Nguyên
Nội dung Remarks: Chuyển trả người bán tiền hàng
Số tiền bằng chữ Amuont in words:
Hai mươi chín triệu đồng.
Số tiền bằng số Amount in figures
29.000.000
Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành vào sổ theo trình tự sau:
Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ,TN
Mẫu số S08 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chi nhánh: THN-TCB THAINGUYEN
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 20756370
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
Còn lại
A
B
C
D
E
1
2
3
F
Số dư đầu kỳ
2.450.500.000
Số PS trong kỳ
3/2
BN
3/2
Trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH An Thái
331
99.352.000
10/2
BC
10/2
Nộp tiền vào tài khoản
1111
200.000.000
11/2
BC
11/2
C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước
131
69.200.000
16/2
BC
16/2
C.ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng
5111
3331
22.442.980
2.244.298
17/2
BN
17/2
Rút tiền gửi ngân hàng
1111
135.000.000
19/2
BN
19/2
Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng
331
29.000.000
……......
……......
……......
Cộng PS trong kỳ
887.774.556
626.704.000
Số tồn cuối kỳ
2.711.570.556
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 2 năn 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính:VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
1/2
T1103
1/2
Thu tiền bán xe Lead ST
x
01
1111
5111
3331
36.960.000
33.600.000
3.360.000
2/2
T1104
2/2
Thu tiền bán trà ATK
x
02
1111
5112
3331
1.603.250
1.457.500
145.750
3/2
BN
3/
Trả tiền hàng cho công ty TNHH An Thái
x
03
331
1121
99.352.000
99.352.000
6/2
T1105
6/2
Vay ngắn hạn ngân hàng
x
04
1111
311
300.000.000
300.000.000
10/2
C1001
10/2
Nộp tiền vào tài khoản
x
05
1121
1111
200.000.000
200.000.000
10/2
T1106
10/2
Thanh toán tiền tạm ứng thừa
x
06
1111
141
2.070.000
2.070.000
11/2
BC
11/2
C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước
x
07
1121
131
69.200.000
69.200.000
12/2
C1002
12/2
Thanh toán tiền điện mỏ Titan
x
08
6277
1331
1111
22.067.850
2.206.785
24.274.635
13/2
C1003
13/2
Mua áo phông Honda
x
09
6411
1331
1111
3.825.000
382.500
4.207.500
16/2
BC
16/2
Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng
x
10
1121
5111
3331
24.687.278
22.442.980
2.244.298
17/2
T1107
17/2
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
x
11
1111
1121
135.000.000
135.000.000
18/2
C1004
18/2
Chi tạm ứng tiếp khách
x
12
141
1111
1.000.000
1.000.000
19/2
BN
19/2
Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng
13
331
1121
29.000.000
29.000.000
………………
14
……..
…..
……
Tổng cộng
1.854.709.326
1.854.709.326
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên
Mẫu số: S03b - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm : 2012
Tên tài khoản: TGNH
Số hiệu : 112
NTGS
SH chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu kỳ
2.450.500.000
Số PS trong kỳ
3/2
BN
3/2
Trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH An Thái
01
03
331
99.352.000
10/2
BC
10/2
Nộp tiền vào tài khoản
01
05
1111
200.000.000
11/2
BC
11/2
Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước
01
07
131
69.200.000
16/2
BC
16/2
Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng
01
10
5111,3331
24.687.278
17/2
BN
17/2
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt chi trả CNV
01
11
1111
135.000.000
19/2
BN
19/2
Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng
01
13
331
29.000.000
……………..
……….
…….
…
Cộng PS trong kỳ
887.774.556
626.704.000
Só dư cuối kỳ
2.711.570.556
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năn 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP XNK Thái Nguyên .
3.1.1. Ưu điểm
Hình thức kế toán: Với đặc điểm quy mô của Công ty thi việc áp dụng hình thức “Nhật ký chung” tiết kiệm được chi phí hạch toán, hệ thống sổ sách kế toán gọn nhe, đơn giản mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của công tác kế toán theo đúng chế độ kế toán quy định.
Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ và hoàn chỉnh có kế hoạch, được sắp xếp chỉ đạo từ trên xuống phù hợp với mô hình và đặc điểm kinh doanh của Công ty.
Đặc biệt Công ty sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán của Công ty giảm bớt được khối lượng công việc và tạo điều kiện cho nhân viên kế toán có điều kiện tham gia vào các hoạt động khác của Công ty.
Do công tác tổ chức đơn giản phù hợp nên tạo được điều kiện làm việc thoải mái nên thu hút những nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có năng lực, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Am hiểu và tuân thủ chặt chẽ các quy định tài hính, biết cách vận dụng các quy định một cách linh hoạt, khoa hoc.
3.1.2.Những hạn chế cần khắc phục
Trong thời gian tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty,cho thấy về cơ bản công tác kế toán tại Công ty đã đi vào nề nếp và phát huy được những mặt mạnh dáng kể, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn không tránh khỏi những tồn tại nhất định, những vấn đề chưa hợp lý và chưa thật sự tối ưu trong quá trình hạch toán: Khối lượng bộ máy kế toán có nhiều mà cơ sở vật chất kỹ thuật là những thiết bị máy móc cho công tác quản lý và kế toán chưa thật đầy đủ, nguyên vật để sản xuất chủ yếu phải nhập khẩu từ nước ngoài và thu mua tại chỗ nên giá thành sản phẩm còn cao so với thu nhập ở trong nước
Về tình hình luân chuyển chứng từ : Các hóa đơn chứng từ gốc của kế toán như hóa đơn GTGT, hóa đơn vận chuyển thường đến hết tháng mới chuyển đến phòng kế toán tổng hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành báo cáo, công việc thường dồn vào cuối tháng.
3.2.Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên.
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên.
Ra đời và phát triển trong nền kinh tế thị trường nhiều biến động lớn, vượt qua bao khó khăn thử thách đến nay Công ty đã khẳng định được vị trí vững chắc của mình, tạo tiền đề cho chính sự tồn tại và phát triển không ngừng cả về mặt vật chất và trình độ quản lý cùng với trình độ của người lao động.
Với quy mô hoạt động lớn như hiện nay Công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập chung đảm bảo phù hợp với yêu cầu và mục tiêu chung của Công ty giúp cho việc hạch toán trở nên dễ dàng, thuận tiện và khoa học hơn. Đảm bảo được yêu cầu chung của kế toán là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và hiệu quả cho nhà quản lý trong công ty. Đội ngũ cán bộ, nhân viên phòng kế toán là người có trình độ chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Công ty vân dụng một cách linh hoạt các chuẩn mực kế toán, các quy định, chính sách về hạch toán kế toán, khoản mục chi phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. Sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chinh phù hợp với đặc điểm yêu cầu quản lý của Công ty, phản ánh đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phải thường xuyên cập nhập thông tin về các quy định mới của nhà nước.
Để phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán Công ty trang bị máy vi tính cho từng nhận viện kế toán giúp việc xử lý dữ liệu kế được nhanh chóng, tiết kiệm nhiều công sức hơn và đảm bảo việc cung cấp số liệu lẫn nhau giữa các bộ phận hoặc cho các nhà quản lý được dễ dàng hơn. Luôn thực hiên việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên kế toán với nhau.
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên.
Việc hoàn thiện vốn bằng tiền tại công ty để đạt được lợi ích cao nhất thì đó là một vấn đề không phải là đơn giản, vì vậy muốn hoàn thiện được kế toán vốn bằng tiền, công ty cần phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cần đảm bảo tính nguyên tắc, khách quan, trung thực, minh bạch.
- Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước như:
+ Sử đụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
+ Công ty sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế toán nhưng phải được Bộ tài chính chấp nhận bằng hình thức văn bản.
+ Công ty sử dụng ngoại tệ trong kinh doanh phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và được theo dõi.
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
Sau một thời gian thực tập tại Công ty CP XNK Thái Nguyên trên cơ sở được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán ở Công ty cả từ những kiến thức đã học ở nhà trường em xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán “Vốn bằng tiền” tại công ty như sau:
Thứ nhất: Ở các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng kế toán chỉ lưu giữ các chứng từ gốc như: Lệnh chuyển tiền của ngân hàng, bản sao kê tài khoản của ngan hàng, giấy báo lãi, ủy nhiệm chi … để làm căn cứ ghi sổ kế toán việc đó có thể gây ra những khó khăn khi gặp sai sót giữa Công ty với ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch. Do đó, Công ty nên lưu giữ các chứng từ gốc có liên quan đến tiền gửi ngân hàng để tránh được những hạn chế, khó khăn không đáng có.
Thứ hai: Hiện nay việc giao nhận chứng từ giữa phòng kế toán với kế toán tại các phân xưởng sản xuất còn chậm gây ra tình trạng cồn việc bị dông vào cuối tháng gây khó khăn trong công tác kế toán . Do đó cần tổ chức lại việc giao nhận chứng từ giữa các phòng ban cho hợp lý, để đảm bảo năm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách nhanh nhất, kịp thời giúp ban lãnh đọ có những quyết định phù hợp trong sản xuất kinh doanh.
Thực trạng xuất khẩu của công ty Cổ phần XNK Thái Nguyeencho thấy cần thiết phải có giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy hoạy động xuất khẩu của Công ty.
Đưa ra các chủ trương đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu để tận dụng cơ hội thị trường các mặt hàng nên tập trung như; khoáng sản, chè, lạc nhân, nhãn quả khô.
Ngày nay để dứng vững trên thương trường thì vấn đề không ngừng tạo uy tín của Doanh nghiệp với khách hàng.
Tăng cường kiểm tra phân phối lao động có chính sách ưu tiên khuyến khích lợi ích tinh thần để động viên cán bộ công nhân viên làm công tác XNK.
Đấu tư vốn, công nghệ cho sản xuất hàng xuất khẩu, hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của chúng ta là hàng thô, hàng sơ chế. Vì vậy để nâng cao hiêu quả sản xuất kinh doanh nhà nước cần khuyến khích đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất.
KẾT LUẬN
Cùng với xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đang từng bước hoàn thiện và khẳng định mình. Để làm được điều đó mỗi cá nhân, mỗi tổ chức đã nỗ lực trong mọi lĩnh vực đặc biệt la lĩnh vực kinh tế. Chính sự thay đổi không ngừng đó mà sự thay đổi trong từng Doanh nghiệp có một vai trò hết sức to lớn. từ việc cải tổ bộ máy quản lý, khâu sản xuất đến chế độ hạch toán kế toán. Việc quản lý tài sản và sử dụng hiệu quả vốn là rất quan trọng. chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp phải tự xây dựng cho mình một hướng đi đúng về sách lược ngắn hạn, dài hạn cũng như các kế hoạch SXKD một cách đúng đắn.
Bằng những kiến thức lý luận đã được trang bị kết hợp với thực tiễn nghiên cứu tìm hiểu tại công ty em nhận thấy rằng: kế toán vốn bằng tiền có tác dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế và quản trị doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức hợp lý, chính xác, khoa học,theo dõi sát sao vốn bằng iền là rất cần thiết. Nó là tiền đề cho sự phát triển của một doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần XNK Thái Nguyên em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,anh, chị trong công ty ,cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Phương Thảo giúp đỡ em hoàn thiện báo cáo thực tập này. Đây là lần đầu tiên em áp dụng lý luận vào thực tiễn, mặc dù bản thân đã có những cố gắng nỗ lực, xong thời gian có hạn và trình độ bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế cũng như tính đa dạng phong phú của chuyên đề đòi hỏi sự linh hoạt trong tư duy nên báo cáo này của em không tránh khỏi những sai sót. Vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa kế toán để báo cáo với chuyên đề “vốn bằng tiền” của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa kế toán, cám ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Phương Thảo,cám ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần XNK Thái Nguyên và phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành chuyên đề báo cáo này.
Thái Nguyên,ngày 17 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực tập
Đào Thanh Thơm
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán NXB tài chính Hà Nội 2/2/2007, chủ biên: PGS.TS Nguyễn Thị Đông.
Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết, bài tập mẫu và bài giải – PGS.TS Nguyễn Văn Công – Nhà xuất bản tài chính tháng 1/2007.
Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – PGS.TS Đặng Thị Loan – Trường đại học kinh tế quốc dân, năm 2006.
Chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 1- Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà xuất bản tài chính, tháng 05/2006.
Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ kế toán và sơ đồ kế toán – Nhà xuất bản tài chính, tháng 05/2006.
Bài giảng bộ môn kế toán của giảng viên trường Cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên.
Một số tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên.
Và một số tài liệu khác.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài- Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần XNK Thái Nguyên.doc