Đề tài Kinh doanh quốc tế Thủy sản

GIỚI THIỆU. 1. Lựa chọn sản phẩm kinh doanh: 2. Giới thiệu về công ty. 3. Giới thiệu về thị trường kinh doanh. A. CHUẨN BỊ KINH DOANH. I. Xây dựng bảng câu hỏi điều tra thị trường. II. Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị trường và những nội dung cần tập huấn cho nhân viên điều tra. 2. Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị trường. 3. Nội dung cần tập huẩn cho nhân viên điều tra. III. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường và giải thích lý do sử dụng phương pháp nghiên cứu đó. 1. Xây dựng một phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp. 2. Phương pháp nghên cứu mà công ty lựa chọn. a) Phương pháp điều tra, khảo sát. b) Phương pháp bàn giấy : c) Phương pháp thử nghiệm: IV. Mẫu đối tượng cần điều tra. V. Phân tích các yếu tố của môi trường kinh doanh. 1. Các yếu tố bên ngoài: a) Môi trường vĩ mô. b) Môi trường vi mô. 2. Các yếu tố bên trong. VI. Ma trận SWOT. B. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG. I. Lựa chọn phương thức giao dịch. 1) Xuất khẩu: a) Thuận lợi: b) Khó khăn: 2. Đại lý kinh doanh. II. Chuẩn bị đàm phán. 1. Hỏi hàng. 2. Chào hàng 3. Hoàn giá- chấp nhận 4. Ký kết hợp đồng. HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ C. Tổ chức thực hiện hợp đồng I. Mở L/C và kiểm tra L/C. 1. Mở L/C. CAM KEÁT CUÛA NGÖÔØI ÑEÀ NGHÒ MÔÛ L/C 2. Kiểm tra nội dung L/C III. Thực hiện thủ tục xin C/O IV Kiểm tra phẩm chất sản phẩm, kiểm tra vệ sinh hàng hoá, kiểm dịch hàng hoá V. Làm thủ tục Hải quan: Đưa ra mẫu theo quy định. MÂU BIỂU VỀ QUI TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU VI. Xin giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu. VIII. Thanh toán: Theo phương thức nào, chứng từ kèm theo. IX. Thuê phương tiện vận chuyển (Nếu có): Thể hiện rõ hợp đồng thuê. D. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP. I. Đưa ra tình huống tranh chấp giả định I. Biện pháp giải quyết II. Quy trình giải quyết

docx84 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2581 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kinh doanh quốc tế Thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại, Nghị định 25/CP và pháp luật hiện hành. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế . Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. ĐẠI diỆn Bên B ĐẠi diỆn Bên A Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) C. Tổ chức thực hiện hợp đồng I. Mở L/C và kiểm tra L/C. Mở L/C. * Nguồn vốn để đảm bảo thanh toán L/C Khi quy định điều khoản thanh toán bằng L/C trong hợp đồng, Công ty cổ phần thủy sản Cửu Long cần xem xét nguồn vốn để thanh toán cho L/C mà mình sẽ yêu cầu ngân hàng mở: - L/C phát hành bằng vốn tự có, Cty phải ký quỹ 100% * Yêu cầu mở L/C Applicant điền đầy đủ thông tin vào Đơn yêu cầu mở L/C. Vì ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu, do vậy khách nên xem xét kỹ nội dung hợp đồng để đảm bảo khi đưa vào L/C không bị mâu thuẫn. * Hồ sơ xin mở L/C bao gồm - Đơn yêu cầu mở L/C - Quyết định thành lập doanh nghiệp Công ty cổ phần thủy sản Cửu Long. Đăng ký mã số xuất nhập khẩu - Hợp đồng ngoại thương gốc - Hợp đồng nhập khẩu uỷ thác - Giấy phép nhập khẩu của Bộ Công Thương - Cam kết Thanh toán - Hợp đồng mua bán ngoại tệ Tất cả các chứng từ trên đều phải xuất trình bản gốc và lưu lại ngân hàng bản phôtô có đóng dấu treo của doanh nghiệp. Riêng các chứng từ sau sẽ phải lưu bản gốc: + Hợp đồng mua bán ngoại tệ + Đơn xin mở L/C của khách hàng + Bản giải trình mở L/C. GIAÁY ÑEÀ NGHÒ MÔÛ TÍN DUÏNG THÖ (L/C TRAÛ NGAY) ÑEÀ NGHÒ EXIMBANK MÔÛ CHO CHUÙNG TOÂI L/C COÙ NOÄI DUNG SAU: TO : FM : VN EXIMBANK HOCHIMINH CITY (ATTN : L/C ADVISING DEPT.) We open irrevocable /transferable / confirmed credit number : * In favour : * Applicant : * Amount : .................... CIF/ CFR / FOB Hochiminh City port/ Tan Son Nhat air port,Hochiminh City * Expiry date and place :..................................................... at negotiating bank. Available with any bank / Advising bank by negotiation of Beneficiary’s draft(s) at sight drawn on us for 100 percent of invoice value against presentation of the following documents in triplicate in English (Unless otherwise stated) : 1. Signed commercial invoice in quadruplicate 2. Full set (3/3) / 2/3 originals and 01 photocopy of signed clean shipped on board ocean bill of lading made out to order blank endorsed / to order of VN EXIMBANK marked freight prepaid / to collect and notify the applicant (Credit number must be indicated). - Airway bill in duplicate marked freight prepaid / to collect consigned to applicant / VN EXIMBANK and notify the same / applicant (Credit number must be indicated). 3. Quality /Quantity /Weight certificate issued by ........................... (Full name of goods stated) 4. Certificate of origin issued by chamber of commerce. 5. Detailed packing list. 6. Copy of fax advising applicant and Vietnam Eximbank (84.8.8296063) of particulars of shipment : B/L/AWB nbr , shipment date,ETA,vessel name/flight nbr , quantity of goods, name of commodities,invoice value and credit number within .............days/ after shipment. 7. Insurance covered by seller Full set of originals of insurance policy/ certificate covering ....................... for 110 percent of invoice value blank endorsed indicating claim payable by a settlement agent (with name and full address stated) in Hochiminh City,Viet Nam and number of original folds to be issued. 8. 1/3 original B/L and one set of non- negotiable above documents to be sent directly to applicant/............by DHL/...... within..................days / after shipment (Ben’s certificate plus DHL/.......receipt presented). 9.........................................................(other documents). Evidencing shipment of : (Details of goods, quality,packing,marking.....) - Place of taking in charge / Dispatch from / Place of receipt…………………………………………. - Port of loading / Airport of departure …………………………………………………………………………………... - Port of discharge / Airport of destination ………………………………………………………………………..… - Place of final destination / For transportation to / Place of delivery …………………….…. - Shipment must be effected not later than ..................................... - Partial shipment allowed / not allowed - Transhipment allowed / not allowed - Special conditions : - All banking charges outside HoChiMinh City including advising,negotiating,reimbursing commission,confirmation fee and amendment charges at Beneficiary’s account. Advising/Amendment charges must be collected before release of L/C /amendment. - Instructions to negotiating bank : Presentation of documents must be made within ................days after shipment date. USD60.--discrepancy fee should be deducted from the proceeds for each set of documents presented under this L/C. USD10.- extra fee for the supplementary presentation of documents will be charged on the proceeds upon payment. Please send documents in compliance with L/C terms and conditions in two lots ( The first lot by DHL and the second one by registered airmail ) to Viet Nam Eximbank, No 7 Le Thi Hong Gam St., Dist.1, HoChiMinh City. Within (X days) banking days after our receipt of documents strictly complied with L/C terms and conditions Or Within (X days) banking days after our receipt of your authenticated telex/swift advice of negotiation certifying to us that all terms and conditions of the credit have been complied with we shall reimburse you according to your instructions in the currency of the credit. - This L/C is subject to UCPDC …. revision ICC publication No. …... - Operative instrument please notify CAM KEÁT CUÛA NGÖÔØI ÑEÀ NGHÒ MÔÛ L/C Chuùng toâi hoaøn toaøn chòu traùch nhieäm veà noäi dung haïn ngaïch vaø giaáy pheùp nhaäp khaåu cuûa tín duïng thö noùi treân vaø traùch nhieäm phaùp lyù veà hôïp ñoàng ngoaïi lieân quan. Nhaän ñöôïc chöùng töø ( Hoaëc ñieän xin thöông löôïng chöùng töø ) : - Neáu hôïp leä, chuùng toâi ñoàng yù thanh toaùn. - Neáu coù ñieåm baát hôïp leä , ñeà nghò Quyù Ngaân haøng thoâng baùo ngay cho chuùng toâi . Neáu quaù thôøi haïn 4 ngaøy keå töø ngaøy EXIMBANK thoâng baùo maø chöa coù yù kieán cuûa chuùng toâi,Quyù Ngaân haøng ñöôïc pheùp thoâng baùo töø choái thanh toaùn vaø hoaøn laïi chöùng töø cho Ngaân haøng nöùôc ngoaøi. Chuùng toâi chòu moïi chi phí lieân heä. 3. Khi Ngaân haøng nöôùc ngoaøi ñoøi tieàn, ñeå thanh toaùn tieàn haøng vaø caùc chi phí cuûa EXIMBANK lieân quan ñeán L/C naøy Ngaân haøng ñöôïc pheùp trích taøi khoaûn cuûa chuùng toâi soá ……………………………................. taïi EXIMBANK. - Neáu taøi khoaûn khoâng ñuû tieàn ñeå thanh toaùn chuùng toâi xin nhaän nôï vay theo hôïp ñoàng tín duïng cuûa EXIMBANK. Tröôøng hôïp khoâng coù hôïp ñoàng tín duïng chuùng toâi nhaän nôï vay baét buoäc theo möùc laõi phaït. 4. Trong tröôøng hôïp L/C heát hieäu löïc hoaïêc khoâng söû duïng, caùc phí phaùt sinh phí (keå caû do Ngaân haøng nöôùc ngoaøi ñoøi ) chuùng toâi seõ chòu traùch nhieäm thanh toaùn. Trong tröôøng hôïp xin môû L/C yeâu caàu 1/3 ORIGINAL B/L göûi tröïc tieáp ñeán chuùng toâi laø ngöôøi mua, khi coù phaùt sinh chöùng töø khoâng phuø hôïp nhöng chuùng toâi chöa chaáp nhaän thanh toaùn maø Ngaân haøng nöôùc ngoaøi yeâu caàu hoaøn laïi chöùng töø , chuùng toâi baûo ñaûm hoaøn traû laïi ñaày ñuû chöùng töø ñeå EXIMBANK hoaøn traû cho Ngaân haøng nöôùc ngoaøi. Ngaøy.............thaùng.................naêm………… GIAÙM ÑOÁC COÂNG TY. Kiểm tra nội dung L/C Sau khi ngân hàng phát hành L/C, Appicant sẽ nhận được bản gốc L/C ( MT 700) đó. Cty nên xem xét đối chiếu giữa nội dung L/C với đơn yêu cầu của mình để đảm bảo rằng L/C hoàn toàn phù hợp với hợp đồng và với yêu cầu của mình. Nếu có bất kỳ một sự sai lệch nào nên thông báo ngay cho ngân hàng để có điều chỉnh, sửa đổi. * Sửa đổi L/C ( Tu Chỉnh "MT 707") Nếu Cty có nhu cầu sửa đổi L/C, Cty phải xuất trình Đơn đề nghị sửa đổi L/C kèm văn bản thoả thuận giữa người mua và người bán (nếu có). Trường hợp L/C sửa đổi tăng tiền, cty phải bổ sung mức ký quỹ và tài sản thế chấp tương ứng để đảm bảo khả năng thanh toán cho L/C đó. * Nhận và kiểm tra chứng từ (bao gồm ngân hàng phát hành và Applicant) Sau khi nhận bộ chứng từ giao hàng từ phía ngân hàng, cty cần kiểm tra đối chiếu giữa nội dung L/C với các chứng từ nhận được. Trường hợp cty nhận được thông báo sai sót chứng từ của ngân hàng, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, cty phải báo ngay quyết định của mình hoặc chấp nhận sai sót và thanh toán L/C hoặc không chấp nhận sai sót ngay trên bản thông báo và gửi trả lại Ngân hàng. Nếu sau 5 ngày nếu cty không có ý kiến thì coi như là từ chối chứng từ, Ngân hàng tiến hành xử lý bộ chứng từ theo chỉ thị của Ngân hàng gửi chứng từ. * Yêu cầu phát hành bảo lãnh/ Uỷ quyền nhận hàng theo L/C Ngân hàng thực hiện phát hành bảo lãnh nhận hàng khi chưa có vận đơn gốc hoặc phát hành thư uỷ quyền nhận hàng hoặc ký hậu vận đơn để cty có thể nhận hàng theo L/C. Điều kiện để ngân hàng phát hành Thư bảo lãnh – Thư uỷ quyền nhận hàng, ký hậu vận đơn gốc : + Cty cần ký quỹ 100% trị giá hoá đơn, hoặc uỷ quyền cho ngân hàng khoanh số tiền tương ứng trên tài khoản tiền gửi hoặc ghi nợ tài khoản tiền vay khi thanh toán và tuỳ từng trường hợp, cty cần xuất trình các giấy tờ sau: + Phát hành Thư bảo lãnh nhận hàng: cty phải có Thư yêu cầu phát hành bảo lãnh kèm một bản sao vận đơn đường biển hoặc vận đơn hàng không và 01 bản sao hoá đơn do người xuất khẩu gửi trực tiếp. + Phát hành Thư uỷ quyền nhận hàng: Cty phải có Thư yêu cầu phát hành Uỷ quyền nhận hàng kèm 01 bản gốc vận đơn hàng không ghi người nhận hàng là ngân hàng kèm 01 bản sao hoá đơn. + Ký hậu vận đơn đường biển: Cty phải có Thư yêu cầu ký hậu vận đơn kèm 01 bản gốc vận đơn đường biển và 01 bản sao hoá đơn. Trong trường hợp ký hậu vận đơn hoặc bảo lãnh cho Khách hàng nhận hàng khi chưa có vận đơn, Cty phải xuất trình ngân hàng văn bản chấp nhận thanh toán vô điều kiện kể cả trong trường hợp bộ chứng từ có sai sót. * Thanh toán L/C (MT 202)\ Ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản đã được chỉ định của Cty để thanh toán cho Ngân hàng nước ngoài theo quy định của L/C khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều khoản của L/C. * Huỷ bỏ L/C (MT 799 or MT 999) Nếu Cty có yêu cầu huỷ L/C cần lưu ý, ngân hàng không chấp nhận huỷ L/C trong trường hợp: + Cty đã nhận hàng thông qua bảo lãnh nhận hàng của ngân hàng + Có tranh chấp thương mại mặc dù hai bên mua bán thoả thuận nhưng chưa được sự chấp nhận huỷ L/C của các Ngân hàng liên quan. III. Thực hiện thủ tục xin C/O - Bước 1 : điền vào bộ hồ sơ thương nhân, nộp lại cho bộ phận C/0 VCCI, cùng với 1 bản sao giấy đăng ký kinh doanh và 1 bản sao của giấy đăng ký mã số thuế. -Bước 2 : Chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp C/0 + Đơn xin cấp C/0 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O 1. Mã số thuế Số C/O PTM Số C/O Tôm 2. Kính gửi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Chi nhánh………………………………) 3. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O FORM……………. 4. Hình thức cấp (đánh (+) vào ô thích hợp) - Cấp lần thứ nhất + Có trả lại C/O gốc  - Cấp lần thứ hai  Lý do: …………………………………………………… …………………………………………………………… 5. Bộ hồ sơ gồm có: - Đơn đề nghị cấp C/O - Invoice - Form A, B, T, ICO, Mexico, Venezuela - Tờ khai hải quan hàng xuất - Tờ khai hải quan hang nhập - Hóa đơn mua nguyên vật liệu trong nước - Bảng kê thu mua        - Packing list - Bill of Lading (Vận đơn đường biển/đường không) - Export License - Công văn yêu cầu cấp lại - Bản giải trình quy trình sản xuất tỷ lệ % nguyên vật liệu - C/O Nhập khẩu nguyên liệu - Các chứng từ khác        6. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt): Công ty cổ phần Trung Nguyên - Tên tiếng Anh: ………………………………………………………………………………………………………. - Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………………….. - Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………. - Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………………… 7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): …………………………………………………………………….. - Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………. - Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………………… 8. Tên hàng (tiếng Việt và tiếng Anh) 9. Mã HS 10. Số CAT 11. Số lượng 12. Trị giá 13. Số Invoice Ngày: ……/…../….. 14. Nước nhập khẩu: 15. Số vận đơn Ngày: ……./……../………….. 16. Những khai báo khác: ……………………………………... ……………………………………... 17. Ghi chú của Phòng Thương mại: - Ngày cấp:……./……./…………………. - Số……………..Lệ phí…………………. - Người kiểm tra: ………………………… - Người nhập dữ liệu: ……………………. - Người ký: ………………………………. - Người trả: ……………………………… - Đề nghị đóng: 18. Đơn vị chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo đúng sự thực và phù hợp với các điều kiện được đánh dấu ở mặt sau. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời khai. Làm tại………………ngày……..tháng……năm………. (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu) Correction Issued Duplicate Dấu    Chú ý: Đề nghị đơn vị cấp phải đánh dấu (x) vào (các) ô ở mặt sau của đơn này. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam sẽ không giải quyết nếu khai đơn và Form C/O không đúng hoặc không đầy đủ. IV Kiểm tra phẩm chất sản phẩm, kiểm tra vệ sinh hàng hoá, kiểm dịch hàng hoá V. Làm thủ tục Hải quan: Đưa ra mẫu theo quy định. MÂU BIỂU VỀ QUI TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 927/QĐ-TCHQ ngày 25.5.2006  của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan) Mẫu 01/ĐCCK2006 CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do - Hạnh phúc ……………, ngày      tháng       năm ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN CỬA KHẨU Kính gửi: - Chi cục Hải quan.................................. - Chi cục Hải quan cửa khẩu.................. Công ty ......................đề nghị được làm thủ tục hải quan tại............, kiểm tra hải quan tại.................... cho lô hàng....................................thuộc vận tải đơn......................................................chuyên chở trên PTVT.................................., tới cửa khẩu nhập ngày..../...../…..200.......... Tên hàng:.................................................................................................................... ………….................................................................................................................... Lượng hàng:………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………… Trị giá:……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Gồm:.............................................container có số hiệu:............................................ Tuyến đường vận chuyển.....................................với chiều dài................................ Thời gian vận chuyển:............................................................................................... Công ty...........................................cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về: 1. Đảm bảo nguyên trạng hàng hoá, niêm phong hải quan, niêm phong hãng tàu cho tới khi bàn giao cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu....,địa điểm kiểm tra hàng hoá ở nội địa................giám sát, quản lý theo qui định. 2. Vận chuyển lô hàng đúng tuyến đường và thời gian đã đăng ký nêu trên. ……. ngày . tháng năm 200..... GIÁM ĐỐC CÔNG TY (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Kính gửi: Chi cục Hải quan.......................... Đề nghị làm thủ tục chuyển cửa khẩu cho lô hàng nêu trên của Công ty.........................thuộc tờ khai hải quan ...........ngày      tháng      năm 200..... Chi cục Hải quan………. (Ký, đóng dấu công chức) Mẫu 02/BBBG2006 TỔNG CỤC HẢI QUAN            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC HẢI QUAN:………….          Độc Lập -Tự do -Hạnh phúc Chi cục Hải quan:.................                                Số: ……………./HQ-BBBG                                                . BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG CHUYỂN CỬA KHẨU Hồi......giờ.....phút, ngày...tháng...năm 200......, Chi cục Hải quan......................................................................................................... bàn giao cho ông (bà).................................................................................................. Đại điện của Công ty...................................; Lô hàng thuộc tờ khai/vận tải đơn số:...................... đểchuyên đến Chi cục Hải quan................................... gồm: 1. Hồ sơ Hải quan: a- Tờ khai hải quan:..........bản chỉnh; b- Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu:...........bản chính; c- Vận tải đơn (đối với hàng nhập khẩu đường biển):...........bản sao; d- Bản kê chi tiết (nếu có):...............bản chính; 2. Hàng hoá: STT SỐ HIỆU CONTAINER HOẶC BIỂN KIỂM SOÁT  PTVT SỐ SEAL CONTAINER SỐ SEAL HẢI QUAN GHI CHÚ (1) (2) (3) (4) (5) Tình trạng container/PTVT/hàng hoá........................................................................ Biên bản về tình trạng Container/hàng hoá (nếu có), số....................................................... Tuyến đường vận chuyển...............................................chiều dài....................km………... Thời gian vận chuyển:....................................................Giờ xuất phát/: Các vấn đề khác có liên quan đến hàng hoá và hồ sơ hải quan:........................................... …………………………………………………………………………………………….. NGUỜI KHAI HQ/NGƯỜI VẬN CHUYỂN      CHI CỤC HQ NGOÀI CK            CHI CỤC HQ CỬA KHẨU           (ký, ghi rõ họ tên)                                (ký, đóng dấu công chức)                     (ký, đóng dấu công chức) Ghi chú: - Tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển, chiều dài: ghi theo khai báo trên Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu của người khai hải quan. Mục Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu (ký, đóng dấu): Người ký là công chức được lãnh đạo Chi cục phân công. * Đề nghi ghi rõ số điện thoại và số fax để tiện cho việc thông tin giữa các đơn vị Hải quan có liên quan. Mẫu 03/BTK2006 TỔNG CỤC HẢI QUAN                                           CỤC HẢI QUAN:..............    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chi cục Hải quan:.................                            Độc lập - Tự do- Hạnh phúc Số: ………… /HQ-BTK BẢNG THỐNG KÊ BIÊN BẢN BÀN GIAO. STT SỐ NGÀY BIÊN BẢN BÀN GIAO SỐ, KÝ HIỆU, NGÀY TỜ KHAI HẢI QUAN ĐƠN VỊ HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA KHI NHẬN GHI CHÚ (1) (2) (3) (4) (5) (6) CHI CỤC HẢI QUAN NƠI LẬP (ký, đóng dấu công chức) * Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công Mẫu 05/DMHMKT2006 TỔNG CỤC HẢI QUAN                                                                   CỤC HẢI QUAN:..............     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chi cục Hải quan:.................                      Độc lập - Tự do- Hạnh phúc Số: ………… /HQ-DM DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU MIỄM KIỂM TRA THỰC TẾ STT SỐ, KÝ HIỆU, NGÀY TỜ KHAI TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP MẶT HÀNG GHI CHÚ (1) (2) (3) (4) (5) CHI CỤC HQ NGOÀI CỬA KHẨU  (ký, đóng dấu công chức) *Ghi chú: - Tiêu chí (4) về mặt hàng chỉ ghi tóm tắt. Ví dụ: mặt hàng vải, mặt hàng điện tử.                  - Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công. CHỦ KHO (CHỦ HÀNG) CFS/KNQ….                                                                                                 Mẫu 04/DMHH CFS/KNQ2006 Số :..............CFS/KN              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                         Độc lập - Tự do- Hạnh phúc                                                          ……Ngày…..tháng…..năm200… DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TỪ KHO CFS/KNQ STT SỐ, KÝ HIỆU, NGÀY TỜ KHAI TÊN HÀNG LƯỢNG HÀNG TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ HQ LÀM THỦ TỤC SỐ CONT SỐ SEAL HÃNG TÀU SỐ SEAL HQ (1) (2) (2) (3) (4) (5) (6) (7) CHỦ KHO (CHỦ HÀNG) CFS/KNQ                                                HẢI QUAN KHOCFS/KNQ                                    HẢI QUAN CỬA KHẨU XUẤT       (ký, ghi rõ họ tên)                                                   (ký, đóng dấu công chức)                            (ký, đóng dấu công chức) VI. Xin giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TÔM THỦY SẢN. Kính gửi: Bộ Công Thương Họ và tên người làm đơn: NGUYỄN VĂN BANG Chức danh:Tổng giám đốc Tên doanh nghiệp:CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CỬU LONG. Tên giao dịch đối ngoại: CUU LONG SEAPRODUCTS COMPANY. Địa chỉ trụ sở chính: 36 Bạch Đằng, Phường 4, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh. Số điện thoại: 0986868686 Fax: 34554433 Quyết định thành lập doanh nghiệp: CP4423313 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: TH55776 Mã số kinh doanh xuất nhập khẩu:4t54465 Đề nghị Bộ Thương mại xem xét, cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu Tôm thủy sản cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số /200 /NĐ-CP ngày / /200 của Chính phủ về kinh doanh thủy sản. Hồ sơ kèm theo gồm: 1. Quyết định thành lập doanh nghiệp. 2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây./. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) VII. Nộp thuế: Cụ thể đối với mặt hàng mà bạn lựa chọn. TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU - NHẬP KHẨU TẠI CHỖ (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài chính) HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU-NHẬP KHẨU TẠI CHỖ (Bản lưu Hải quan) HQ/TC A.PHẦN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ CỦA NGƯỜI XUẤT KHẨU, NGƯỜI NHẬP KHẨU 1.Người xuất khẩu tại chỗ: 5. Loại hình XK: 6.Giấy phép XK: 7.Hợp đồng XK:   SXXK GC  Số: Ngày: Ngày hết hạn: Số: Ngày: Ngày hết hạn: 2.Người nhập khẩu tại chỗ: 8. Loại hình NK: 9.Giấy phép NK: 10.Hợp đồng NK: SXXK GC Số: Ngày: Ngày hết hạn: Số: Ngày: Ngày hết hạn: 3.Người chỉ định giao hàng: 11. Địa điểm giao hàng: 12.Hoá đơn VAT Số: Ngày: 13. Hoá đơn thương mại NK: Số: Ngày: 4.Người làm thủ tục hải quan: 14.Phương thức 15. Đống tiền thanh toán: thanh toán: -Hàng XK: -Hàng NK: -Hàng XK: .............Tỷ giá:............. -Hàng NK: .............Tỷ giá:............ SỐ TT 16. Tên hàng Qui cách phẩm chất 17.Mã số hàng hoá 18.Đơn vị tính 19. Lượng Tính thuế của người NK 20. Đơn giá nguyên tệ 21. Trị giá nguyên tệ 1 2 3 Số TT 22.Thuế nhập khẩu 23.Thuế GTGT (hoặc TTĐB) 24.Thu khác Thuế suất (%) Trị giá tính thuế (VNĐ) Tiền thuế Thuế suất (%) Trị giá tính thuế Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 1 2 3 4 5 Cộng: 25.Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22+23+24): Bằng số: .................................................................................................... .................... Bằng chữ: ................................................................................................................................................................................................... 26. Chứng từ xuất khẩu kèm theo: Bản chính Bản sao -Hợp đồng thương mại: ............................ -Giấy phép: ............................. -Hoá đơn VAT: ........................... 27.Chứng từ nhập khẩu kèm theo: Bản chính Bản sao -Hợp đồng thuơng mại: ........................... -Giấy phép: ........................... -Hoá đơn thương mại: ........................... 28.Người xuất khẩu tại chỗ: Cam kết đã giao đúng, đủ các sản phẩm kê khai trên tờ khai này và chịu trách nhiệm về nội dung khai trên tờ khai này. Ngày .........tháng .........Năm (ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 29.Người nhập khẩu tại chỗ: Cam kết đã nhận đúng, đủ các sản phẩm và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai tính thuế trên tờ khai này. Ngày .........tháng .......Năm (ký tên,đóng dấu, ghi rõ họ tên) B- PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU Tổng cục Hải quan Cục Hải quan: ............................ Chi cục Hải quan: ....................... .................................................... Tờ khai số: ............./NK/........ -TC./......... Ngày đăng ký: ......................................... Số lượng phụ lục tờ khai: ......................... Cán bộ đăng ký (ký, đóng dấu số hiệu công chức) Hải quan kiểm tra thuế Số TT 30.Mã số hàng hoá 31.Lượng 32.Đơn giá tính thuế 33.Tiền thuế nhập khẩu Trị giá tính thuế (VNĐ) Thuế suất (%) Tiền thuế 1 2 3 4 5 Số TT 34. Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB) 35.Thu khác 36. Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra (Tăng/Giảm): Trị giá tính thuế (VNĐ) Thuế suất (%) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền Bằng số: ..................................... Bằng chữ: 1 2 3 4 5 37.Tổng số thuế và thu khác phải nộp (ô 25+36): ...................................................... Bằng chữ :........................................... ....................... ........................................................................................................................................................................................................................ Thông báo thuế/Biên lai thu thuế số: ....................................................................Ngày................................................................................ 38.Lệ phí hải quan: ..................................................Bằng chữ: ....................................................................................... ................................ ..........................................................................Biên lai thu lệ phí số: ......................................Ngày :........................................................... 39.Cán bộ kiểm tra thuê (Ký, ghi rõ, ngày, tháng, năm, đóng dấu số hiệu công chức) 40.Ghi chép khác của hải quan 41. Xác nhận Đã làm thủ tục hải quan (ký, đóng dấu số hiệu công chức) C. PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC XUẤT KHẨU Tổng cục Hải quan Cục Hải quan: ............................. Chi cục Hải quan: ........................ ..................................................... Tờ khai số: ............/XK/......... -TC/........... Ngày đăng ký: ........................................ Số lượng phụ lục tờ khai: .......................... Cán bộ đăng ký (ký, đóng dấu số hiệu công chức) 42.Lệ phí hải quan: .....................................................Bằng chữ : .................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Biên lai thu lệ phí số: .....................................................................................Ngày:..................................................... 43.Ghi chép khác của hải quan 44.Xác nhận Đã làm thủ tục hải quan (Ký, đóng dấu số hiệu công chức) PHỤ LỤC TỜ KHAI XUẤT KHẨU-NHẬP KHẨU TẠI CHỖ (Bản lưu Hải quan) Phụ lục số: Kèm tờ khai số...................../NK/...................TC/...............Ngày................. PLTKHQ/2009-TC A. PHÀN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ CỦA NGƯỜI XUẤT KHẨU, NGƯỜI NHẬP KHẢU Số TT 16.Tên hàng. Quy cách phẩm chất 17.Mã số hàng hoá 18. Đơn vị tính 19. Llượng 20. Đơn giá nguyên tệ 21.Trị giá nguyên tệ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 22.Thuế nhập khẩu 23. Thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB) 24. Thu khác Số TT Thuế suất (%) Trị giá tính thuế (VND) Tiền thuế Thuế suất (%) Trị giá tính thuế (VND) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Cộng 28.Người xuất khẩu tại chỗ cam kết đã giao đúng, đủ sản phẩm kê khai trên phụ lục tờ khai này. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 29.Người nhập khẩu tại chỗ cam kết đã nhận đúng, đủ sản phẩm và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai, tính thuế trên phụ lục tờ khai này. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)  B. HẢI QUAN KIỂM TRA TÍNH THUẾ Số TT 30.Mã số hàng hoá 31. Lượng 32. Đơn giá tính thuế 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 33. Tiền thuế nhập khẩu 34. Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB) 35. Thu khác Số TT Trị giá tính thuế (VND) Thuế suất (%) Tiền thuế Trị giá tính thuế (VND) Thuế suất (%) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 39. Cán bộ kiểm tra thuế (ký, ghi rõ ngày, tháng, năm, đóng dấu số hiệu công chức) HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU-NHẬP KHẨU TẠI CHỖ (Bản lưu người khai hải quan) HQ/2009-TC A.PHẦN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ CỦA NGƯỜI XUẤT KHẨU, NGƯỜI NHẬP KHẨU 1.Người xuất khẩu tại chỗ: 5. Loại hình XK: 6.Giấy phép XK: 7.Hợp đồng XK:   SXXK GC  Số: Ngày: Ngày hết hạn: Số: Ngày: Ngày hết hạn: 2.Người nhập khẩu tại chỗ: 8. Loại hình NK: 9.Giấy phép NK: 10.Hợp đồng NK: SXXK GC Số: Ngày: Ngày hết hạn: Số: Ngày: Ngày hết hạn: 3.Người chỉ định giao hàng: 11. Địa điểm giao hàng: 12.Hoá đơn VAT Số: Ngày: 13. Hoá đơn thương mại NK: Số: Ngày: 4.Người làm thủ tục hải quan: 14.Phương thức 15. Đống tiền thanh toán: thanh toán: -Hàng XK: -Hàng NK: -Hàng XK: .............Tỷ giá:............. -Hàng NK: .............Tỷ giá:............ SỐ TT 16. Tên hàng Qui cách phẩm chất 17.Mã số hàng hoá 18.Đơn vị tính 19. Lượng Tính thuế của người NK 20. Đơn giá nguyên tệ 21. Trị giá nguyên tệ 1 2 3 4 5 Số TT 22.Thuế nhập khẩu 23.Thuế GTGT (hoặc TTĐB) 24.Thu khác Thuế suất (%) Trị giá tính thuế (VNĐ) Tiền thuế Thuế suất (%) Trị giá tính thuế Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 1 2 3 4 5 Cộng: 25.Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22+23+24): Bằng số: .................................................................................................... .................... Bằng chữ: ................................................................................................................................................................................................... 26. Chứng từ xuất khẩu kèm theo: Bản chính Bản sao -Hợp đồng thương mại: ............................ -Giấy phép: .............................................. -Hoá đơn VAT: ........................................ 27.Chứng từ nhập khẩu kèm theo: Bản chính Bản sao -Hợp đồng thuơng mại: ........................... -Giấy phép: .............................................. -Hoá đơn thương mại: ........................... 28.Người xuất khẩu tại chỗ: Cam kết đã giao đúng, đủ các sản phẩm kê khai trên tờ khai này và chịu trách nhiệm về nội dung khai trên tờ khai này. Ngày .........tháng .........Năm (ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 29.Người nhập khẩu tại chỗ: Cam kết đã nhận đúng, đủ các sản phẩm và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai tính thuế trên tờ khai này. Ngày .........tháng .......Năm (ký tên,đóng dấu, ghi rõ họ tên) B- PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU Tổng cục Hải quan Cục Hải quan: ............................ Chi cục Hải quan: ....................... .................................................... Tờ khai số: ............./NK/........ -TC./......... Ngày đăng ký: ......................................... Số lượng phụ lục tờ khai: ......................... Cán bộ đăng ký (ký, đóng dấu số hiệu công chức) Hải quan kiểm tra thuế Số TT 30.Mã số hàng hoá 31.Lượng 32.Đơn giá tính thuế 33.Tiền thuế nhập khẩu Trị giá tính thuế (VNĐ) Thuế suất (%) Tiền thuế 1 2 3 4 5 Số TT 34. Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB) 35.Thu khác 36. Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra (Tăng/Giảm): Trị giá tính thuế (VNĐ) Thuế suất (%) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền Bằng số: ..................................... Bằng chữ: 1 2 3 4 5 37.Tổng số thuế và thu khác phải nộp (ô 25+36): ...................................................... Bằng chữ :........................................... ....................... ........................................................................................................................................................................................................................ Thông báo thuế/Biên lai thu thuế số: ....................................................................Ngày................................................................................ 38.Lệ phí hải quan: ..................................................Bằng chữ: ....................................................................................... ................................ ..........................................................................Biên lai thu lệ phí số: ......................................Ngày :........................................................... 39.Cán bộ kiểm tra thuê (Ký, ghi rõ, ngày, tháng, năm, đóng dấu số hiệu công chức) 40.Ghi chép khác của hải quan 41. Xác nhận Đã làm thủ tục hải quan (ký, đóng dấu số hiệu công chức) C. PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC XUẤT KHẨU Tổng cục Hải quan Cục Hải quan: ............................. Chi cục Hải quan: ........................ ..................................................... Tờ khai số: ............/XK/......... -TC/........... Ngày đăng ký: ........................................ Số lượng phụ lục tờ khai: .......................... Cán bộ đăng ký (ký, đóng dấu số hiệu công chức) 42.Lệ phí hải quan: .....................................................Bằng chữ : .................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Biên lai thu lệ phí số: .....................................................................................Ngày:..................................................... 43.Ghi chép khác của hải quan 44.Xác nhận Đã làm thủ tục hải quan (Ký, đóng dấu số hiệu công chức) PHỤ LỤC TỜ KHAI XUẤT KHẨU-NHẬP KHẨU TẠI CHỖ (Bản lưu người khai hải quan) Phụ lục số: Kèm tờ khai số...................../NK/...................TC/...............Ngày................. PLTKHQ/2009-TC A. PHÀN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ CỦA NGƯỜI XUẤT KHẨU, NGƯỜI NHẬP KHẢU Số TT 16.Tên hàng. Quy cách phẩm chất 17.Mã số hàng hoá 18. Đơn vị tính 19. Llượng 20. Đơn giá nguyên tệ 21.Trị giá nguyên tệ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 22.Thuế nhập khẩu 23. Thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB) 24. Thu khác Số TT Thuế suất (%) Trị giá tính thuế (VND) Tiền thuế Thuế suất (%) Trị giá tính thuế (VND) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Cộng 28.Người xuất khẩu tại chỗ cam kết đã giao đúng, đủ sản phẩm kê khai trên phụ lục tờ khai này. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 29.Người nhập khẩu tại chỗ cam kết đã nhận đúng, đủ sản phẩm và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai, tính thuế trên phụ lục tờ khai này. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)  B. HẢI QUAN KIỂM TRA TÍNH THUẾ Số TT 30.Mã số hàng hoá 31. Lượng 32. Đơn giá tính thuế 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 33. Tiền thuế nhập khẩu 34. Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB) 35. Thu khác Số TT Trị giá tính thuế (VND) Thuế suất (%) Tiền thuế Trị giá tính thuế (VND) Thuế suất (%) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 39. Cán bộ kiểm tra thuế (ký, ghi rõ ngày, tháng, năm, đóng dấu số hiệu công chức) VIII. Thanh toán: Theo phương thức nào, chứng từ kèm theo. Các hoạt động thanh toán được 2 công ty thực hiện dựa trên Phương thức nhờ thu: Cửu Long sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất chuyển hàng hoá cho đối tác thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra. - Nhờ thu kèm chứng từ: là phương thức trong đó người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng. Theo phương thức này ngân hàng không chỉ là người thu hộ tiền mà còn là người khống chế bộ chứng từ hàng hoá. Với cách khống chế này quyền lợi của Cửu Long được đảm bảo hơn. IX. Thuê phương tiện vận chuyển (Nếu có): Thể hiện rõ hợp đồng thuê. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------o0o-------- HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA Số: [số Hợp đồng]/HĐVCHH Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2010 tại Tp. HCM. Chúng tôi gồm có: Bên A: Chủ hàng - Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỬU LONG.     •  Trụ sở chính :    36 Bạch Đằng, Phường 4, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh.     •  Số điện thoại :    074. 3852321/3852236/  3852052/ 3853390.     •  Fax :    074. 3852078.     •  E-mail :    ctythuysancuulong@hcm.vnn.vn     •  Địa chỉ :    Số 7A Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.     •  Số điện thoại :    08. 38269680.     •  Fax :    08. 39400394.     •  E-mail :    cuulongseapro@hcm.fpt.vn Website :    www.cuulongseapro.vn Bên B: Bên chủ phương tiện - Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): CÔNG TY VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN PHƯƠNG NAM - Địa chỉ: P.5 Quận 1 TP. Hồ Chí Minh - Điện thoại: 083.5114685 - 5114686 - Đại diện là Ông (Bà): Phạm Hùng Dũng Chức vụ: Giám đốc công ty Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Hàng hóa vận chuyển 1. Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau: sản phẩm Tôm thủy sản. 2. Tính chất hàng hóa: Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A hàng được an toàn: Tôm cần bảo quản không để biến chất 3. Đơn vị tính đơn giá cước : VNĐ Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng 1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại kho hàng do bên A giao. (Chú ý: Địa điểm 121 Nguyễn Thái Học, Phường Thốt Nốt - Quận Thốt Nốt - TP Cần Thơ) 2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm : Cảng biển AUS. - AUSTRALIA Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng STT Tên hàng Giao hàng Nhận hàng Ghi chú Số lượng Địa diểm Thời gian Số lượng Địa điểm Thời gian 1 Tôm 150.000 Tấn Cảng 20-11-2010 150.000 Tấn 121 Nguyễn Thái Học-TP HCM 1-11-2010 Bên B liên hệ Nhân viên nhận hàng của CTy tại cảng AS. Điều 4: Phương tiện vận tải 1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện : Tàu thủy 2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: 20 ngày. 3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải. 4/ Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là 20.000.000 đồng. 5/ Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: 60 phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau 30 phút có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên. 6/ Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt bên A phải chịu phạt 30% giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng). 7/ Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: 1.000.0000 đồng/ giờ. Điều 5: Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa 1/ Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước 2 giờ so với thời điểm giao hàng. 2/ Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm. 3/ Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B. 4/ Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như: - Giấy phép lưu thông hàng hóa. - Biên bản các khoản thuế đã đóng. Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: Phải chịu phạt chờ đợi là [số tiền] đồng/ giờ, hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận. 5/ Trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hóa. Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng 5%] giá cước vận chuyển, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó. Điều 6: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa Bên B có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa Mức thưởng phạt - Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên A sẽ thưởng cho bên B Số tiền là 500.000 đồng/giờ. - Xếp dỡ chậm bị phạt là: 500.000 đồng/ giờ. - Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp. Điều 7: Giải quyết hao hụt hàng hóa 1/ Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [0.001 %] tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường (mức này có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không hai bên tự thỏa thuận). 2/ Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải). 3/ Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường. Điều 8: Thanh toán cước phí vận tải Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm: - 150.000 tấn * 50.000đ/ tấn. Lưu ý: Cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thỏa thuận. + Tổng cộng cước phí chính là: 7.500.000.000 đồng. Điều 09: Đăng ký bảo hiểm 1/ Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa. 2/ Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt. Điều 10: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra. 2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [5 %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó. 3/ Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì: - Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn. - Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường. 4/ Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [1.2 %] /tháng tính từ ngày hết hạn thanh toán. 5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [30 %] giá trị phần tổng cước phí dự chi. 6/ Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển. Điều 11: Giải quyết tranh chấp hợp đồng 1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng). 2/ Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [tên tòa án kinh tế] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này. 3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 1/10/2010 đến ngày 20/11/2010 Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày 21/11/2011 Hợp đồng này được làm thành [04] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [02] bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) D. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP. I. Đưa ra tình huống tranh chấp giả định Tình huống tranh chấp giả định : sản phẩm Tôm thủy sản do công ty sổ phần xuất khẩu thủy sản Cửu Long cung cấp cho đối tác do khoảng cách địa lý khá xa và gặp phải nhiều khó khăn trong quá trình làm thủ tục và các giấy tờ liên quan để xuất cảng và nhập vào Mỹ. Thời gian dài đã khiến cho sản phẩm không đạt phẩm chất tốt như khi xuất cảng ở Việt Nam. Phía bên tập đoàn đối tác của công ty đã phản ánh và đề nghị không nhập lô hàng này. Vấn đề là ở chỗ công ty Cửu Long sản xuất và cung ứng sản phẩm chất lượng tốt theo đúng như trong hợp đồng đã ký kết. Hai bên xảy ra tranh chấp rất khó giải quyết về lô hàng này. Biện pháp giải quyết Sau nhiều ngày đàm phán mà vẫn chưa thể giải quyết vấn đề hai bên đã quyết định thành lập một ban thanh tra để điều tra nguyên nhân xem sai xót đến từ khâu nào để dẫn đến sản phẩm không đạt yêu cầu. Đoàn thanh tra bao gồm các thành viên là các cá nhân có kinh nghiệm của cả 2 công ty tham gia nghiên cứu. Sau khoảng thời gian nghiên cứu và điều tra tích cực đoàn thanh tra đã tìm ra được nguyên nhân và báo cáo kết quả điều tra như sau : “Sản phẩm Tôm của công ty Cửu Long cung cấp là sản phẩm gạo có chất lượng cao, sản xuất chế biến trên dây truyền công nghệ hiện đại đảm bảo vệ sinh an toàn thực phấm. Đúng như những phẩm chất mà hai bên đã ký kết trong hợp đồng cung cấp sản phẩm. Tuy nhiên do trong quá trình vận chuyển hàng hóa phải giải quyết rất nhiều thủ tục hải quan phức tạp lô hàng tuy cập bến ở Mỹ nhưng không thể ngay lập tức đưa vào bán lẻ trên hệ thống của bên đối tác và đã phải gửi lại 15 ngày ở kho của hải quan Mỹ và trong thời gian này do điều kiện kho bãi của bên thứ 3 chưa thật sự tốt đã để cho mức bảo quản sản phẩm không đạt tiêu chuẩn và gây ra tình trạng sản phẩm không đạt độ ẩm cần thiết. Nguyên nhân đã được làm rõ cho sự không đảm bảo chất lượng. ” Đoàn kiểm tra đã xác định rõ nguyên nhân khách quan và báo cáo nên Hội đồng quản trị của cả 2 công ty. Qua đó có thể giúp cho cả 2 bên có thể hiểu rõ về nhau hơn và thêm tin tưởng hơn nữa về uy tín cũng như phương pháp kinh doanh của nhau. Quy trình giải quyết Sau khi xác định được sản phẩm bị lỗi là do nguyên nhân khách quan mà cụ thể ở đây là do lỗi của bên thứ 3 là công ty quản lý kho bãi cho thuê Mỹ cả 2 bên đã có buổi bàn bạc và quyết định mời đại diện của bên thứ 3 đến để tìm phương án giải quyết. Trong buổi làm việc sau khi nghe vị trưởng đoàn thanh tra báo cáo về kết quả điều tra nguyên nhân dẫn đến tình trạng sản phẩm có sự thay đổi về chất lượng đại diện của bên thứ 3 có chấp nhận sẽ yêu cầu kiểm tra lại chất lượng kho bãi cũng như lịch trình của lô hàng trong thời gian công ty này giữ thuê. Kết quả cho thấy đúng như báo cáo của đoàn thanh tra đã tìm hiểu. Do là đối tác đã lâu và rất có uy tín nên bên quản lý kho bãi đồng ý đền bù thiệt hại lô hàng đúng theo hợp đồng đã kí kết trước đó. Và các bên đã ngồi lại giải quyết với nhau trên tinh thần hợp tác và cùng nhau giải quyết hậu quả không bên nào mong muốn. Kết quả sau khi tiến hành giải quyết như sau: Bên Quản lý kho bãi ở Mỹ đồng ý thanh toán cho bên Công ty Cửu Long toàn bộ số thiệt hại của lô hàng này đúng theo giá trị hợp đồng mà 2 bên đã ký kết, Ngoài ra bên Quản lý kho bãi Mỹ còn phải chịu trách nhiệm trong chi phí vận chuyển trở lại lô hàng trên về Việt Nam. Bên Công ty Cửu Long chấp nhận việc thanh lý sản phẩm và nhập khẩu trở lại lô hàng này để nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì đây chỉ là sai xót nhỏ trong quá trình kinh doanh sản phẩm tuy nhiên nó đã mang lại rất nhiều rắc rối cho những bên liên quan và đặc biệt là có ảnh hưởng rất lớn tới uy tín của Cửu Long. Đối tác nhập khẩu sẽ chịu trách nhiệm quảng cáo và giải trình với cơ quan báo chí và khách hàng tại thị trường Mỹ để giải thích về việc này. Đây cũng là kinh nghiệm vô cùng quí báu cho bên công ty cổ phần Cửu Long trong việc thuê kho bãi nhằm bảo quản sản phẩm do mình cung cấp, từ đó Ban Giám Đốc đã ra quyết định yêu cầu xây dựng quy trình quản lý chất lượng sản phẩm trước khi giao tới tận kho của đối tác. Cũng như các qui định về việc thuê gửi kho bãi và các yêu cầu tối thiểu để đáp ứng nhu cầu bảo quản sản phẩm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKinh Doanh Quốc Tế Thủy Sản.docx
Luận văn liên quan