Nghiên cứu đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, giảm thời
gian chờ cho khách hàng.
- Có kế hoạch tổ chức các hội thảo, buổi gặp mặt với khách hàng để thu thập ý
kiến của họ về chất lượng dịch vụ ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để phát huy những ưu
điểm và khắc phục hạn chế còn tồn tại.
- Ngân hàng hội sở nên trao quyền quyết định nhiều hơn cho các chi nhánh tự
phát triển và các chính sách phát triển sản phẩm hay chính sách marketing mà các chi
nhánh cho là phù hợp với tại địa bàn của chi nhánh
115 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4635 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
3.2.3 Giải pháp về sự đáp ứng
- Một số KH phàn nàn rằng họ chưa được đối xử công bằng, một số khác lại
phàn nàn họ chưa được phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm. Tốt nhất là NH cần phải
đào tạo xem xét lại đội ngũ cán bộ NH. Việc quá tải trong những giờ cao điểm là điều
có thể xảy ra bất kì lúc nào, mỗi cán bộ NH cần phải rút kinh nghiệm để có những biện
pháp xử lý tốt như: Đến sớm hơn trong những ngày dự đoán sẽ có một lượng KH giao
dịch đột biến, sắp xếp những giấy tờ có liên quan để tiết kiệm thời gian. Ngoài ra,
ngân hàng nên giảm bớt các thủ tục, giấy tờ, khách hàng chỉ cần điền vào những thông
tin thực sự cần thiết, thông tin để làm bằng chứng yêu cầu xuất phát từ khách hàng,
đảm bảo tính pháp lý theo quy định, đồng thời ngân hàng phải quy định cụ thể, ước
lượng thời gian xử lý tác nghiệp cho tất cả các nghiệp vụ của ngân hàng để nhân viên
có thể đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng tốt hơn.
- Để việc giải quyết khiếu nại, phản hồi đến khách hàng nhanh chóng hơn,
nhân viên của ngân hàng cần nhận được sự hỗ trợ đầy đủ từ cán bộ Quản lý để thực
hiện hệ thống nội bộ giải quyết khiếu nại khách hàng một cách hiệu quả. Nhân viên
phải được đào tạo và được quyền giải quyết công việc theo như quy định và phải phục
vụ của nhân viên Ngân hàng, tốc độ xử lý các nghiệp vụ, sự chuyên nghiệp của nhân
viênbiết được lúc nào cần chuyển những vấn đề ngoài phạm vi giải quyết của mình
sang cho những phòng ban phù hợp. Đặc biệt, trong quá trình giải quyết khiếu nại,
nhân viên ngân hàng nên xưng là “chúng tôi” thay vì dùng “tôi” vì lúc này nhân viên
là đại diện của ngân hàng chứ không phải là một cá nhân nữa.
3.2.4 Giải pháp về sự đồng cảm
- Một mong muốn nữa của KH đó chính là gia tăng thêm các chương trình ưu
đãi, nhiều sản phẩm dịch vụ kèm theo những chương trình khuyến mãi về số lượng cả
về chất lượng. Đó chính là cơ sở để KH trung thành hơn với Vietcombank trong bối
cảnh tất cả các NH đều khai sinh ra nhiều gói sản phẩm, dịch vụ. Đặc việt là lĩnh vực
huy động vốn, với một mức lãi suất áp dụng chung cho mọi NH thì việc bổ sung giá trị
gia tăng để làm cho sản phẩm có sức cạnh tranh hơn. Ngân hàng cần lựa chọn công cụ
khuyến mãi phù hợp, cần xác định chính xác thời điểm và khoảng thời gian thực hiện
khuyến mãi cũng như thực hiện đánh giá mỗi chính sách khuyến mãi cụ thể.
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 65
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
- Không phải khi nào khách hàng cũng bộc lộ hết mọi nhu cầu của mình với
nhân viên ngân hàng. Vì vậy, bằng sự tinh tế và nhanh nhạy của mình, mỗi nhân viên
phải từng bước trò chuyện để gợi mở các nhu cầu, thường xuyên trao đổi thông tin với
khách hàng để có thể nắm bắt được những mong muốn dù là nhỏ nhất của khách hàng.
Bằng cách đó, ngân hàng sẽ làm cho khách hàng cảm thấy mình đang được nhận được
sự quan tâm một cách đặc biệt mà không phải ai cũng có được.
- Thiết lập đường dây nóng để phục vụ khách hàng nhanh chóng mọi lúc mọi
nơi. Khách hàng sẻ cảm thấy hài lòng hơn khi họ được phục vụ ngoài giờ hành chính.
- Ngoài ra, ngân hàng cần tăng cường hoạt động quảng cáo tiếp thị, tức là tăng
cường chính sách thông tin đến khách hàng nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, chức
năng nhiệm vụ và lợi ích mà sản phẩm đem lại cho khách hàng thật sự cụ thể, rõ ràng
và lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của NH.
3.2.5 Giải pháp về năng lực phục vụ
Năng lực phục vụ được khách hàng đánh giá có tác động lớn nhất sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ khách hàng. Vì vậy, NH cần đặc biệt chú ý vấn đề này.
- Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nếu như chất lượng dịch vụ được
xem là mục tiêu quan trọng mà mỗi Ngân hàng hướng tới thì khả năng giao tiếp chính
là một trong những nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng dịch vụ đó. Kỹ năng
giao tiếp của nhân viên ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng tạo ấn tượng
tốt đẹp, sự tin tưởng nhất định của khách hàng đối với NH, quyết định đến việc họ trở
thành khách hàng của NH. Qua kết quả điều tra cho thấy kỹ năng giao tiếp của nhân
viên không cao, ngân hàng cẩn nâng cao kỹ năng giao tiếp của nhân viên. Nhân viên
ngân hàng cần phải hiểu rẳng khi tiếp xúc với khách hàng ngoài việc nắm vững
chuyên môn còn cần thực hiện tốt các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc tôn trọng khách hàng: Tôn trọng khách hàng thể hiện ở việc nhân
viên ngân hàng cần phải biết lắng nghe ý kiến của khách hàng, ứng xử khéo léo, linh
hoạt và làm hài lòng khách hàng; biết cách sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, đón tiếp khách
hàng với thái độ tươi cười, niềm nở, nhiệt tình, thân thiện và thoải mái; đối xử công
bằng bình đẳng giữa các nhóm khách hàng.
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
+ Nguyên tắc biết lắng nghe và diễn đạt: Nhân viên ngân hàng phải luôn xem
khách hàng là quan trọng nhất; phải biết lắng nghe khách hàng nói và diễn đạt những
chính sách của ngân hàng một cách khóe léo tránh gây phản cảm với khách hàng. Nhân
viên ngân hàng nên khuyến khích khách hàng chia sẽ nhưng mong muốn của họ về sản
phẩm, dịch vụ mà họ đang sử dụng, lắng nghe tâm tư nguyện vọng của khách hàng.
+ Nguyên tắc giao dịch viên góp phần tạo nên và duy trì sự khác biệt về sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng: Sự khác biệt không chỉ ở chất lượng của dịch vụ mà còn
biểu hiện ở nét văn hóa trong phục vụ khách hàng của nhân viên, làm cho khách hàng
thấy thoải mái, hài lòng và nhận thấy sự khác biết đó để lựa chọn khi sử dụng dịch vụ
của NH.
+ Nguyên tắc trung thực trong giao dịch với khách hàng: Mỗi nhân viên ngân
hàng cần hướng dẫn cẩn thận, tỉ mỉ, nhiệt tình và trung thực cho khách hàng những thủ
tục hành chính đúng với quy định của ngân hàng; quyền lợi và trách nhiệm của khách
hàng khi sử dụng loại hình dịch vụ đó.
+ Nguyên tắc kiên nhẫn biết chờ đợi và tìm điểm tương đồng, mối quan tâm
chung để cung cấp dịch vụ, hợp tác hai bên cùng có lợi: Trong quá trình tiếp xúc trực
tiếp, nhân viên cần biết chờ đợi biết chọn điểm dừng, biết tạo ấn tượng để khách hàng
sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mình, hiểu được tâm lý, nhu cầu của
khách hàng, tư vấn cho khách hàng về lợi ích khi họ sử dụng các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng mình.
- Mỗi NV cần có trách nhiệm đối với cả những KH không phải giao dịch trực
tiếp với mình, nếu thấy họ đang chờ đợi thì cũng phải chủ động quan tâm, thăm hỏi để
họ giảm bớt những bức xúc trong quá trình chờ đợi.
- Nhân viên cần phải được trang bị đầy đủ các kỹ năng: Kỹ năng chăm sóc
khách hàng; kỹ năng giải quyết than phiền, khiếu nại; kỹ năng tiếp thị và bán hàng; kỹ
năng giao tiếp, đàm phán và thương lượng; kỹ năng thu thập, phân tích và xữ lý dữ
liệu. Ngoài những kiến thức và kỹ năng trên, người làm công tác DVKH cần có các tố
chất khác như: ngoại hình dễ nhìn, giọng nói hay, vui vẽ, có tính hài hước, hòa đồng...
- Hoàn thiện và công khai hóa chính sách tuyển dụng: Chi nhánh ngân hàng
cần có chính sách tuyển dụng hợp lý, công khai, minh bạch. Phải coi nguồn nhân lực
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
là lợi thế cạnh tranh hàng đầu của ngân hàng. Nguyên tắc tuyển dụng Chi nhánh cần
thực hiện là lựa chọn những ứng viên phù hợp với vị trí công việc, dựa trên phẩm chất,
khả năng, thái độ, năng lực và kinh nghiệm của ứng viên. Chính sách làm việc luôn tạo
cơ hội công bằng và hợp lý cho tất cả các thành viên. Bên cạnh đó, chi nhánh ngân
hàng cần có chính sách lương - thưởng hợp lý, mang tính cạnh tranh cao nhằm thu hút
và khuyến khích người lao động gia nhập và cống hiến lâu dài cho sự phát triển của
chi nhánh.
- Chính sách đào tạo và phát triển: Tiến hành điều tra trình độ của toàn thể
nhân viên hiện có theo một số tiêu thức như trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lứa tuổi,
tình trạng sức khỏeđể có những chương trình đào tạo phù hợp giúp nâng cao trình
độ chuyên môn và các kỹ năng vừa không lãng phí mà đem lại hiệu quả tối đa.
3.2.6 Một số giải pháp khác
Phân loại khách hàng và xây dựng các chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp.
Do các nhóm khách hàng của ngân hàng có các đặc điểm tiêu dùng cũng như
mong muốn, nhu cầu sử dụng sản phẩm khác nhau. Vì thế để thỏa mãn tối đa nhu cầu
của khách hàng thì ngân hàng cần căn cứ vào cơ sở dữ liệu thông tin khách hàng, tiến
hành phân loại khách hàng, nhận diện các khách hàng quan trọng và xây dựng chương
trình khách hàng thân thiết. Các chương trình chăm sóc khách hàng là vô hạn và khả
năng sáng tạo là vô cùng to lớn, đòi hỏi VCB - Quảng Trị phải căn cứ tùy theo khả
năng nguồn lực và đặc điểm của các nhóm khách hàng mà xây dựng chương trình cho
phù hợp. Như vậy để duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng, duy trì khách hàng
truyền thống, phát triển khách hàng mới cả về số lượng và chất lượng, ngân hàng cần
có một cơ chế chăm sóc khách hàng phù hợp chiến lược đề ra.
Tăng cường thực hiện công tác xúc tiến, tuyên truyền về hình ảnh của chi nhánh
với nhóm khách hàng hiện tại cũng như khách hàng trong tương lai. Tích cực tham gia
công tác đoàn hội do thành phố Đông Hà tổ chức để nâng cao hình ảnh, vị trí ngân
hàng trong tâm trí khách hàng.
Nâng cao chất lượng thông tin 2 chiều Khách hàng - Ngân hàng
Hiện tại, khách hàng đến với chi nhánh chưa hề có thông tin nào về bộ phận dịch
vụ khách hàng để thực hiện các công tác liên quan đến khách hàng. Những công tác xử lý
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 68
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
khiếu nại của khách hàng đều do ban lãnh đạo chi nhánh giải quyết, vì vậy mà nhiều
khách hàng cảm thấy những thắc mắc của mình chưa được giải quyết thỏa đáng.
Nâng cao chất lượng thông tin hai chiều khách hàng – ngân hàng sẽ giúp khách
hàng luôn được cảm thấy quan tâm, luôn được chi nhánh chú ý chăm sóc, luôn là ưu
tiên số 1 của chi nhánh, còn đối với chi nhánh, giải pháp này sẽ làm chi nhánh xử lý
nhanh hơn những thắc mắc của khách hàng, lấy đó làm thông tin, cơ sở cải tiến và
nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của mình.
- Xây dựng ranh giới rõ ràng của bộ phân chịu trách nhiệm về công tác chăm
sóc khách hàng.
- Thành lập phòng xử lý khiếu nại phục vụ khách hàng, đảm bảo khiếu nại của
khách hàng sẽ được giải quyết trong thời gian ngắn nhất.
- Thiết lập đường dây nóng hay miễn phí để khách hàng tìm hiểu, cho ý kiến
hoặc khiếu nại.
- Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin.
- Áp dụng phần mềm quản lý thông tin, xử lý thông tin một cách khoa học và
hiệu quả.
Trên đây là một số giải pháp cơ bản được rút ra từ thực tiễn chất lượng dịch vụ
khách hàng hiện nay của chi nhánh qua đánh giá của khách hàng. Hy vọng rằng những
giải pháp này sẽ giúp ích cho NH trong việc cải thiện những thiếu sót, khắc phục
những điểm yếu và phát huy điểm mạnh trong tương lai trên đà phát triển vì một
Vietcombank phồn thịnh.
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thực tế cho thấy dịch vụ khách hàng ngày càng có ý nghĩa quan trọng mang
tính quyết định đến sự tồn tài và phát triển của các ngân hàng thương mại, đặc biệt là
trong điều kiện môi trường cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế hội nhập ngày nay. Dịch
vụ khách hàng có chất lượng cao là cơ hội để ngân hàng có thể xây dựng được lòng
trung thành của khách hàng. Với mong muốn đẩy mạnh chất lượng dịch vụ khách hàng
tại ngân hàng, tạo được lợi thế cạnh tranh và điểm khác biệt trong dịch vụ của ngân
hàng trên địa bàn, nhằm đạt được sự thỏa mãn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ của
ngân hàng. Đề tài đã tập trung nghiên cứu các vấn đề về dịch vụ khách hàng và cơ bản
đã hoàn thành được các nhiệm vụ như sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa được cơ sở lý luận về dịch vụ khách hàng của ngân
hàng thương mại.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng dịch vụ khách hàng tại Vietcombank Quảng Trị
thông qua việc tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng như yếu tố độ tin cậy, phương tiện hữu hình, mức độ đồng cảm, khả năng
đáp ứng, năng lực phục vụ.
Thứ ba, đánh giá kết quả mà Vietcombank Quảng Trị đã đạt được trong việc
thực hiện các dịch vụ khách hàng, nêu ra các mặt còn tồn tại và nguyên nhân để từ đó
tìm cách giả quyết vấn đề.
Thứ tư, đưa ra các giải pháp hoàn thiện dịch vụ khách hàng nhằm phát triển thị
phần, mở rộng khách hàng và thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực dịch
vụ ngân hàng trên địa bàn.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu cũng còn những hạn chế. Trước hết là về phân
tích nhân tố EFA. Các nhân tố được rút trích chưa giải thích được hết tất cả các nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình hồi
quy các yếu tố này tuy khá tốt nhưng vẫn chưa đạt được như mong đợi của mục tiêu đề
tài nghiên cứu đặt ra. Do còn nhiều hạn chế trong việc ứng dụng phần mềm xử lí số
liệu SPSS vào phân tích số liệu, nên nghiên cứu này còn có nhiều thiếu sót. Bên cạnh
đó, trong quá trình thực hiện khóa luận, hạn chế về mặt thời gian và nguồn lực cũng
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
như kiến thức còn hạn hẹp nên những nhận xét, đánh giá còn mang tính chủ quan,
không đi sâu vào mặt lý luận
Qua quá trình thực tập tại ngân hàng Vietcombank Quảng Trị với lượng kiến
thức có hạn, tôi đã phân tích, đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng
cao chất lượng hoạt dịch vụ khách hàng tại chi nhánh. Hy vọng rằng việc nghiên cứu
và đưa ra một số đề xuất cho hoạt động khách hàng tại ngân hang của luận văn sẽ phần
nào đóng góp vào sự phát triển và nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ khách hàng
nhằm đem lại sự hài lòng hơn mong đợi cho khách hàng trong thời gian tới.
2.Kiến nghị
2.1 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
Để phát triển hoạt động của ngân hàng trong đó là hoạt động dịch vụ khách
hàng, không chỉ cần có sự nỗ lực của ngành ngân hàng mà còn phải có sự hỗ trợ từ
phía Chính phủ và các cấp bộ ngành. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng hội nhập
và phát triển như hiện nay thì các chính sách của các ban ngành tạo ra sự yên tâm đối
với ngân hàng lẫn khách hàng trong hoạt động tín dụng. Đề nghị ủy ban nhân dân
thành phố Đông Hà và các chính quyền các xã cần:
- Tạo điều kiện cấp giấy phép hạ tầng, để việc quy hoạch phát triển của chi
nhánh được thực hiện đồng bộ, kip thời với sự phát triển của tổng thể kinh tể xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng các thủ tục cấp giấy phép cho các
chương trình PR, quãng cáo, quảng bá thương hiệu của ngân hàng.
- Tạo được môi trường xã hội ổn định, Một môi trường xã hội ổn định luôn là
nền tảng vững chắc cho mọi sự phát triển kinh tế, tất nhiên là đối với cả việc phát triển
của dịch vụ khách hàng của ngân hàng. Kinh tế xã hội có ổn định và phát triển bền
vững thì đời sống người dân mới được nâng cao, là điều kiện để ngân hàng có thể mở
rộng các sản phẩm dịch vụ đến với khách hàng.
2.2 Kiến nghị đối với Vietcombank Trung ương
- Tiến hành chăm sóc khách hàng định kỳ bằng cách miễn phí cước dịch vụ
một tháng, tổ chức chương trình rút thăm may mắn: đối với khách hàng khi thực hiện
một giao dịch sẽ nhận được một mã số dự thưởng,..., thực hiện những quan tâm đặc
biệt tới khách hàng như SMS chúc mừng khách hàng vào các dịp đặc biệt,... để tạo
được uy tín cũng như chiến được tình cảm tốt trong lòng khách hàng.
- Khó khăn gặp phải khi triển khai sản phẩm mới chính là thông tin không đến được
với khách hàng vì vậy cần triển khai quảng bá sản phẩm mới một cách đồng bộ hơn, tiến
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
hành treo áp phích quảng cáo ở tất cả các hệ thống chi nhánh trên toàn thành phố, phân bố
lượng tờ rơi giới thiệu về sản phẩm một cách hợp lý đến tay khách hàng.
- Nghiên cứu đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, giảm thời
gian chờ cho khách hàng.
- Có kế hoạch tổ chức các hội thảo, buổi gặp mặt với khách hàng để thu thập ý
kiến của họ về chất lượng dịch vụ ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để phát huy những ưu
điểm và khắc phục hạn chế còn tồn tại.
- Ngân hàng hội sở nên trao quyền quyết định nhiều hơn cho các chi nhánh tự
phát triển và các chính sách phát triển sản phẩm hay chính sách marketing mà các chi
nhánh cho là phù hợp với tại địa bàn của chi nhánh.
2.3 Kiến nghị với ngân hàng Vietcombank chi nhánh Quảng Trị
- Xây dựng một bộ phận riêng nghiên cứu phân tích chuyên sâu các ý kiến
đóng góp của KH cũng như giải quyết khiếu trong thời gian sớm nhất.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng bằng cách thường xuyên thăm hỏi
những khách hàng quen thuộc, đồng thời. Có các chính sách ưu đãi riêng của chi
nhánh để giữ chân KH và gia tăng lòng trung thành đối với những khách hàng quen
thuộc, đồng thời phải gia tăng không ngừng số lượng KH mới.
- Đề nghị Hội sở cho phép chi nhánh xây dựng phòng giao dịch và đầu tư cơ sở
vật chất hiện đại và hấp dẫn hơn.
- Ngân hàng nên xây dựng trang Web riêng để khách hàng có thể tìm hiểu
thông tin dễ dàng khi cần thiết.
- Kiểm tra, đảm bảo trình độ chuyên môn của nhân viên, nếu cần thiết có thể
đào tạo qua các khoá học ngắn hạn. Đồng thời, có các chính sách đãi ngộ hợp lý khen
thưởng đúng mức với cán bộ nhân viên trong ngân hàng để họ gắn bó với ngân hàng,
bởi vì thực tế cho thấy khách hàng chỉ trung thành với ngân hàng khi xây dựng được
đội ngũ nhân viên trung thành.
- Tiến hàng điều tra, thu thập ý kiến khách hàng bằng việc thường xuyên phỏng
vấn trực tiếp khi khách hàng đến giao dịch hay đề nghị khách hàng cho ý kiến vào các
bảng khảo sát theo mẫu của ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để cung cấp dịch vụ cho phù hợp.
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Xuân Lãng, TH.S Đặng Công Tuấn, Th.S
Lê Văn Huy, Th.S Nguyễn Thị Bích Thủy (2006), Nghiên cứu Marketing – lý thuyết
và ứng dụng, NXB Thống kê, XN in Tuần Báo Văn Nghệ.
2. PGS.TS Lưu Văn Nghiêm – Đại học kinh tế quốc dân (2008), Marketing
dịch vụ, NXB ĐH.Kinh tế quốc dân
3. TS.Nguyễn Quốc Khánh – Đại học kinh tế Huế ( 2013), bài giảng chất lượng
dịch vụ
4. Đinh Thị Đào (2012), Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Triệu Sơn –Thanh
hóa”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học kinh tế Huế.
5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
6. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
7. Hồ Sỹ Minh – Đại học Kinh tế Huế (2011), Bài giảng phương pháp nghiên
cứu trong kinh doanh.
8. Các trang web: www.sbv.gov.vn. ; www.vnexpress.vn; www.tailieu.vn. ;
www.dantri.com.vn.; www.vietcombank.com.vn.; www.doc.edu.vn
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 72 48.0 48.0 48.0
Nu 78 52.0 52.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 22 16 10.7 10.7 10.7
tu 22 den 40 77 51.3 51.3 62.0
tu 41 den 60 51 34.0 34.0 96.0
tren 60 6 4.0 4.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhap/thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 2 trieu 16 10.7 10.7 10.7
2 den duoi 5
trieu
73 48.7 48.7 59.3
5 den 8 trieu 47 31.3 31.3 90.7
tren 8 trieu 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoc sinh, sinh vien 10 6.7 6.7 6.7
lao dong pho thong 17 11.3 11.3 18.0
can bo cong nhan vien 39 26.0 26.0 44.0
buon ban kinh doanh 69 46.0 46.0 90.0
huu tri 4 2.7 2.7 92.7
Khac 11 7.3 7.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Anh chi da su dung dich vu ngan hang Viecombank chi nhanh Quang Tri trong bao lau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 6 thang 27 18.0 18.0 18.0
tu 6 thang den 1 nam 47 31.3 31.3 49.3
tu 1 nam den 2 nam 30 20.0 20.0 69.3
tren 2 nam 46 30.7 30.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Anh chi thuong giao dich dich vu ngan hang Vietcombank chi nhanh Quang Tri
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1lan/thang 43 28.7 28.7 28.7
2lan/thang 38 25.3 25.3 54.0
3lan/thang 36 24.0 24.0 78.0
tren 3lan/thang 33 22.0 22.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Anh chi thuong giao dich dich vu ngan hang Vietcombank chi nhanh Quang Tri
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1lan/thang 43 28.7 28.7 28.7
2lan/thang 38 25.3 25.3 54.0
3lan/thang 36 24.0 24.0 78.0
tren 3lan/thang 33 22.0 22.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Phụ lục 2: Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha
Mức độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.699 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngan hang thuc hien dich vu
nhu nhung gi da cam ket
15.94 5.305 .439 .657
Ngan hang dam bao bi mat
cho nhung thong tin mang tinh
chat rieng tu cua khach hang
16.03 5.422 .460 .649
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Ngan hang cung cap dich vu
dung thoi gian nhu da hua
16.02 4.637 .620 .573
Nhan vien ngan hang cung cap
kip thoi cac thong tin chinh
xac,day du
16.04 5.099 .519 .623
Nhan vien ngan hang luon doi
xu an can voi khach hang
16.05 6.158 .250 .727
Mức độ đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.800 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien giai quyet khieu
nai, phan hoi den khach hang
mot cach nhanh chong
7.55 3.403 .633 .741
Nhan vien luon phuc vu chu
dao trong gio cao diem
7.53 2.949 .659 .714
Nhan vien luon phu vu cong
bang doi voi tat ca khach hang
7.33 3.163 .647 .724
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.844 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Co so vat chat, trang thiet bi
ngan hang tien nghi, hien dai
15.27 9.190 .689 .801
Khong gian giao dich rong rai 15.34 9.166 .687 .802
Thoi gian giao dich thuan tien 15.20 9.799 .676 .806
Nhan vien co trang phuc gon
gang, lich su
15.25 9.529 .669 .807
Quay giao dich, cac tai lieu ve
san pham duoc thiet ke hap
dan, bo tri khoa hoc, tien loi
15.24 10.251 .535 .842
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Mức độ đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.687 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thoi gian ngoi cho den luot
giao dich ngan, khong gian
thoai mai, lich su
11.25 4.217 .432 .645
Cac chuong trinh uu dai trong
cac dip le, Tet là phu hop
11.33 3.846 .454 .634
Nhan vien nho den nhung dich
vu dac biet ma anh chi thuong
giao dich
11.34 4.186 .466 .625
Ngan hang nam bat duoc nhu
cau cua khach hang
11.20 3.758 .531 .580
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.736 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien huong dan thu tuc
day du, de hieu
15.61 6.843 .365 .734
Nhan vien co kha nang giao
tiep tot, luon lich su, nhiet tinh
voi khach hang
16.14 5.356 .552 .669
Nhan vien thuc hien cac giao
dich chinh xac
15.67 5.752 .529 .678
Nhan vien co du kien thuc
chuyen mon de tu van va giai
dap kip thoi cac thac mac cua
khach hang
15.57 6.180 .435 .714
nhan vien tao duoc su tin
tuong cho khach hang
15.59 5.545 .617 .644
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Hài lòng chung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.944 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngan hang dam bao an toan
tuyet doi khi anh(chi) su dung
dich vu
15.67 9.121 .846 .931
Moi yeu cau cau cua anh(chi)
duoc ngan hang dap ung mot
cach tot nhat
15.71 9.081 .916 .919
Anh(chi) danh gia cao nang
luc phuc vu cua ngan hang
15.75 9.019 .797 .940
Anh(chi) nhan duoc nhieu gia
tri tuhoat dong cham soc
khach hang
15.71 8.799 .799 .941
Anh(chi) cam thay hai long ve
phuong tien huu hinh cua ngan
hang
15.67 9.043 .896 .922
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Phụ lục 3: Thống kê mô tả
Phương tiện hữu hình
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Co so vat chat, trang thiet bi
ngan hang tien nghi, hien dai
150 1 5 3.81 1.008
Khong gian giao dich rong rai 150 1 5 3.73 1.014
Thoi gian giao dich thuan tien 150 1 5 3.87 .900
Nhan vien co trang phuc gon
gang, lich su
150 1 5 3.83 .961
Quay giao dich, cac tai lieu ve
san pham duoc thiet ke hap
dan, no tri khoa hoc, tien loi
150 1 5 3.83 .951
Valid N (listwise) 150
Co so vat chat, trang thiet bi ngan hang tien nghi, hien dai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 5 3.3 3.3 3.3
khong dong y 12 8.0 8.0 11.3
trung lap 27 18.0 18.0 29.3
dong y 69 46.0 46.0 75.3
hoan toan dong y 37 24.7 24.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Khong gian giao dich rong rai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 5 3.3 3.3 3.3
khong dong y 15 10.0 10.0 13.3
trung lap 27 18.0 18.0 31.3
dong y 71 47.3 47.3 78.7
hoan toan dong y 32 21.3 21.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thoi gian giao dich thuan tien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 10 6.7 6.7 8.0
trung lap 29 19.3 19.3 27.3
dong y 73 48.7 48.7 76.0
hoan toan dong y 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Nhan vien co trang phuc gon gang, lich su
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2.0 2.0 2.0
khong dong y 12 8.0 8.0 10.0
trung lap 30 20.0 20.0 30.0
dong y 68 45.3 45.3 75.3
hoan toan dong y 37 24.7 24.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Quay giao dich, cac tai lieu ve san pham duoc thiet ke hap dan, bo tri khoa hoc, tien loi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 16 10.7 10.7 11.3
trung lap 28 18.7 18.7 30.0
dong y 67 44.7 44.7 74.7
hoan toan dong y 38 25.3 25.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Mức độ tin cậy
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Ngan hang thuc hien dich vu nhu
nhung gi da cam ket
150 1 5 4.08 .848
Ngan hang dam bao bi mat cho
nhung thong tin mang tinh chat
rieng tu cua khach hang
150 2 5 3.99 .790
Ngan hang cung cap dich vu dung
thoi gian nhu da hua
150 1 5 4.00 .875
Nhan vien ngan hang cung cap
kip thoi cac thong tin chinh
xac,day du
150 1 5 3.98 .831
Valid N (listwise) 150
Ngan hang thuc hien dich vu nhu nhung gi da cam ket
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 7 4.7 4.7 5.3
trung lap 21 14.0 14.0 19.3
dong y 71 47.3 47.3 66.7
hoan toan dong y 50 33.3 33.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Ngan hang dam bao bi mat cho nhung thong tin mang tinh chat rieng tu cua khach
hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 5.3 5.3 5.3
trung lap 23 15.3 15.3 20.7
dong y 81 54.0 54.0 74.7
hoan toan dong y 38 25.3 25.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Ngan hang cung cap dich vu dung thoi gian nhu da hua
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 6 4.0 4.0 5.3
trung lap 27 18.0 18.0 23.3
dong y 70 46.7 46.7 70.0
hoan toan dong y 45 30.0 30.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Nhan vien ngan hang cung cap kip thoi cac thong tin chinh xac,day du
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 7 4.7 4.7 5.3
trung lap 26 17.3 17.3 22.7
dong y 76 50.7 50.7 73.3
hoan toan dong y 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đáp ứng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nhan vien giai quyet khieu nai,
phan hoi den khach hang mot
cach nhanh chong
150 1 5 3.65 .941
Nhan vien luon phuc vu chu
dao trong gio cao diem
150 1 5 3.68 1.064
Nhan vien luon phu vu cong
bang doi voi tat ca khach hang
150 1 5 3.87 1.005
Valid N (listwise) 150
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Nhan vien giai quyet khieu nai, phan hoi den khach hang mot cach nhanh chong
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2.0 2.0 2.0
khong dong y 16 10.7 10.7 12.7
trung lap 35 23.3 23.3 36.0
dong y 72 48.0 48.0 84.0
hoan toan dong y 24 16.0 16.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien luon phuc vu chu dao trong gio cao diem
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 7 4.7 4.7 4.7
khong dong y 18 12.0 12.0 16.7
trung lap 20 13.3 13.3 30.0
dong y 76 50.7 50.7 80.7
hoan toan dong y 29 19.3 19.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Nhan vien luon phu vu cong bang doi voi tat ca khach hang
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 4 2.7 2.7 2.7
khong dong y 12 8.0 8.0 10.7
trung lap 26 17.3 17.3 28.0
dong y 65 43.3 43.3 71.3
hoan toan dong y 43 28.7 28.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Năng lực phục vụ
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nhan vien co kha nang giao tiep
tot, luon lich su, nhiet tinh voi
khach hang
150 1 5 3.51 .954
Nhan vien thuc hien cac giao
dich chinh xac
150 1 5 3.97 .867
nhan vien co du kien thuc
chuyen mon de tu van va giai
dap kip thoi cac thac mac cua
khach hang
150 1 5 4.08 .840
Nhan vien tao duoc su tin tuong
cho khach hang
150 1 5 4.05 .842
Valid N (listwise) 150
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Nhan vien co kha nang giao tiep tot, luon lich su, nhiet tinh voi khach hang
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong
y
6 4.0 4.0 4.0
khong dong y 16 10.7 10.7 14.7
trung lap 39 26.0 26.0 40.7
dong y 74 49.3 49.3 90.0
hoan toan dong y 15 10.0 10.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien thuc hien cac giao dich chinh xac
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong
y
1 .7 .7 .7
khong dong y 9 6.0 6.0 6.7
trung lap 25 16.7 16.7 23.3
dong y 73 48.7 48.7 72.0
hoan toan dong y 42 28.0 28.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
nhan vien co du kien thuc chuyen mon de tu van va giai dap kip thoi cac thac mac cua
khach hang
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong
y
2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 6 4.0 4.0 5.3
trung lap 17 11.3 11.3 16.7
dong y 78 52.0 52.0 68.7
hoan toan dong y 47 31.3 31.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien tao duoc su tin tuong cho khach hang
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong
y
2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 5 3.3 3.3 4.7
trung lap 22 14.7 14.7 19.3
dong y 75 50.0 50.0 69.3
hoan toan dong y 46 30.7 30.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Đồng cảm
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Cac chuong trinh uu dai trong
cac dip le, Tet là phu hop
150 1 5 3.71 .951
Ngan hang nam bat duoc nhu
cau cua khach hang
150 1 5 3.84 .905
Valid N (listwise) 150
Cac chuong trinh uu dai trong cac dip le, Tet là phu hop
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 16 10.7 10.7 12.0
trung lap 35 23.3 23.3 35.3
dong y 67 44.7 44.7 80.0
hoan toan dong y 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Ngan hang nam bat duoc nhu cau cua khach hang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 9 6.0 6.0 7.3
trung lap 36 24.0 24.0 31.3
dong y 67 44.7 44.7 76.0
hoan toan dong y 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .882
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 754.169
Df 10
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4.117 82.343 82.343 4.117 82.343 82.343
2 .335 6.692 89.035
3 .300 6.003 95.038
4 .161 3.212 98.250
5 .088 1.750 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Component Matrixa
Component
1
Moi yeu cau cau cua anh(chi) duoc ngan hang dap ung mot cach tot
nhat
.951
Anh(chi) cam thay hai long ve phuong tien huu hinh cua ngan hang .940
Ngan hang dam bao an toan tuyet doi khi anh(chi) su dung dich vu .906
Anh(chi) cam thay hai long doi voi su quan tam cua ngan hang .869
Anh(chi) danh gia cao nang luc phuc vu cua ngan hang .868
Biến độc lập
Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .770
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.215E3
Df 210
Sig. .000
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
1 5.59
0
26.619 26.619
5.59
0
26.619 26.619
3.32
6
15.837 15.837
2 2.51
5
11.977 38.596
2.51
5
11.977 38.596
2.45
8
11.703 27.540
3 1.93
2
9.199 47.795
1.93
2
9.199 47.795
2.37
7
11.318 38.858
4 1.42
3
6.777 54.572
1.42
3
6.777 54.572
2.34
3
11.156 50.015
5 1.35
7
6.463 61.035
1.35
7
6.463 61.035
2.31
4
11.021 61.035
6 .999 4.759 65.794
7 .905 4.308 70.101
8 .773 3.679 73.781
9 .756 3.599 77.379
10 .717 3.412 80.792
11 .566 2.694 83.486
12 .494 2.350 85.836
13 .467 2.224 88.060
14 .429 2.045 90.105
15 .380 1.807 91.912
16 .376 1.792 93.704
17 .344 1.636 95.340
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
18 .285 1.358 96.699
19 .271 1.290 97.988
20 .245 1.168 99.157
21 .177 .843 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Thoi gian giao dich thuan tien .805
Khong gian giao dich rong rai .788
Nhan vien co trang phuc gon gang, lich su .777
Co so vat chat, trang thiet bi ngan hang tien
nghi, hien dai
.762
Quay giao dich, cac tai lieu ve san pham
duoc thiet ke hap dan, bo tri khoa hoc, tien
loi
.646
Nhan vien nho den nhung dich vu dac biet
ma anh chi thuong giao dich
Nhan vien luon phu vu cong bang doi voi tat
ca khach hang
.829
Nhan vien luon phuc vu chu dao trong gio
cao diem
.803
Nhan vien giai quyet khieu nai, phan hoi den
khach hang mot cach nhanh chong
.758
Ngan hang cung cap dich vu dung thoi gian
nhu da hua
.802
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Nhan vien ngan hang cung cap kip thoi cac
thong tin chinh xac,day du
.712
Ngan hang thuc hien dich vu nhu nhung gi
da cam ket
.691
Ngan hang dam bao bi mat cho nhung thong
tin mang tinh chat rieng tu cua khach hang
.613
Nhan vien thuc hien cac giao dich chinh xac .765
Nhan vien co du kien thuc chuyen mon de tu
van va giai dap kip thoi cac thac mac cua
khach hang
.752
Nhan vien co kha nang giao tiep tot, luon
lich su, nhiet tinh voi khach hang
.643
nhan vien tao duoc su tin tuong cho khach
hang
.582
Cac chuong trinh uu dai trong cac dip le, Tet
là phu hop
.765
Ngan hang nam bat duoc nhu cau cua khach
hang
.679
Thoi gian ngoi cho den luot giao dich ngan,
khong gian thoai mai, lich su
Nhan vien huong dan thu tuc day du, de hieu
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .745
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.022E3
df 153
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .745
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.022E3
df 153
Sig. .000
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Total Variance Explained
Co
mp
one
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4.808 26.711 26.711 4.808 26.711 26.711 3.138 17.433 17.433
2 2.460 13.664 40.375 2.460 13.664 40.375 2.384 13.247 30.680
3 1.897 10.539 50.914 1.897 10.539 50.914 2.314 12.857 43.537
4 1.394 7.747 58.660 1.394 7.747 58.660 2.250 12.500 56.038
5 1.273 7.070 65.731 1.273 7.070 65.731 1.745 9.693 65.731
6 .867 4.815 70.546
7 .756 4.200 74.746
8 .664 3.689 78.435
9 .607 3.372 81.807
10 .538 2.989 84.795
11 .528 2.933 87.729
12 .405 2.250 89.979
13 .392 2.180 92.159
14 .373 2.073 94.232
15 .303 1.683 95.915
16 .289 1.607 97.522
17 .258 1.433 98.955
18 .188 1.045 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Thoi gian giao dich thuan tien .800
Khong gian giao dich rong rai .785
Nhan vien co trang phuc gon gang, lich su .779
Co so vat chat, trang thiet bi ngan hang tien
nghi, hien dai .778
Quay giao dich, cac tai lieu ve san pham duoc
thiet ke hap dan, bo tri khoa hoc, tien loi .668
Ngan hang cung cap dich vu dung thoi gian nhu
da hua .781
Nhan vien ngan hang cung cap kip thoi cac
thong tin chinh xac,day du .736
Ngan hang thuc hien dich vu nhu nhung gi da
cam ket .674
Ngan hang dam bao bi mat cho nhung thong tin
mang tinh chat rieng tu cua khach hang .630
Nhan vien luon phu vu cong bang doi voi tat ca
khach hang .847
Nhan vien luon phuc vu chu dao trong gio cao
diem .801
Nhan vien giai quyet khieu nai, phan hoi den
khach hang mot cach nhanh chong .762
Nhan vien co du kien thuc chuyen mon de tu van
va giai dap kip thoi cac thac mac cua khach hang .758
Nhan vien thuc hien cac giao dich chinh xac .756
Nhan vien co kha nang giao tiep tot, luon lich su,
nhiet tinh voi khach hang .683
nhan vien tao duoc su tin tuong cho khach hang .619
Cac chuong trinh uu dai trong cac dip le, Tet là
phu hop .824
Ngan hang nam bat duoc nhu cau cua khach
hang .648
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Phụ lục 5: Kiểm định hồi quy tuyến tính
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .794a .630 .617 .61875478 1.966
ANOVAb
Model Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 93.869 5 18.774 49.036 .000a
Residual 55.131 144 .383
Total 149.000 149
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 2.024E-
16 .051
.000 1.000
PTHH .133 .051 .133 2.633 .009 1.000 1.000
TC .310 .051 .310 6.113 .000 1.000 1.000
ĐƯ .198 .051 .198 3.900 .000 1.000 1.000
NLPV .583 .051 .583 11.511 .000 1.000 1.000
ĐC .370 .051 .370 7.292 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: sự
hài lòng
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Phụ lục6: Kiểm định One Sample T-test
Hài lòng chung
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HL 150 3.9253 .74529 .06085
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
HL 15.206 149 .000 .92533 .8051 1.0456
Phụ lục 7: thống kê tương lai sử dụng tại ngân hàng
Trong tuong lai anh(chi) tiep tuc su dung dich vu cua ngan hang Vietcombank chi
nhanh Quang Tri
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 91 60.7 60.7 60.7
khong 12 8.0 8.0 68.7
chua chac chan 47 31.3 31.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Mã số phiếu:...
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào quý Anh (Chị) !
Tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi đang tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị”. Rất mong quý anh(
chị) vui lòng dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây để tôi có thể hoàn
thành tốt đề tài của mình. Tôi cam kết mọi thông tin anh (chị ) cung cấp chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự hỗ trợ của anh (chị ).
---------- ----------
PHẦN I:
Xin anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của anh (chị) đối với các phát biểu dưới
đây tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại Thương Vietcombank chi nhánh
Quảng Trị.
Hướng dẫn: đối với các câu hỏi từ câu số 1 đến câu số 32, Xin anh chị vui lòng
đánh dấu hoặc X vào ô trống thích hợp nhất
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Tiêu chí đánh giá Mức độ đồng ý
A.Mức độ tin cậy của ngân hàng 1 2 3 4 5
1.Ngân hàng thực hiện dịch vụ như những gì đã cam kết
2.Ngân hàng đảm bảo cho những thông tin mang tính chất
riêng tư của khách hàng
3.Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng thời gian như đã hứa
4.Nhân viên ngân hàng cung cấp kịp thời các thông tin chính
xác, đầy đủ
5.Nhân viên ngân hàng luôn đối xử ân cần với khách hàng
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
B.Khả năng đáp ứng của ngân hàng 1 2 3 4 5
6. Nhân viên giải quyết khiếu nại, phản hồi đến khách hàng
một cách nhanh chóng
7. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm.
8.Nhân viên luôn phục vụ công bằng với tất cả khách hàng
C. Phương tiện hữu hình của ngân hàng 1 2 3 4 5
9.Cơ sở vật chất, trang thiết bị ngân hàng tiện nghi, hiện đại
10.Không gian giao dịch rộng rãi
11.Thời gian giao dịch thuận tiện
12.Nhân viên có trang phục gọn gàng, lịch sự
13.Quầy giao dịch,các tài liệu về sản phẩm được thiết kế hấp
dẫn, bố trí khoa học và tiện lợi
D.Mức độ đồng cảm với khách hàng 1 2 3 4 5
14. Thời gian ngồi chờ đến lượt giao dịch ngắn, không gian
thoải mái, lịch sự
15.Các chương trình ưu đãi trong các dịp Lễ, Tết..(mở thẻ
ATM miễn phí, quà tặng ưu đãi) là phù hợp.
16. Nhân viên nhớ đến những dịch vụ đặc biệt mà anh(chị)
thường giao dịch.
17. Ngân hàng nắm bắt được nhu cầu của khách hàng
E. Năng lực phục vụ của ngân hàng 1 2 3 4 5
18. Nhân viên hướng dẫn thủ tục đầy đủ, dễ hiểu
19. Nhân viên có khả năng giao tiếp tốt, luôn lịch sự, nhiệt
tình với khách hàng
20. Nhân viên thực hiện các giao dịch chính xác.
21. Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để tư vấn và giải
đáp kịp thời các thắc mắc của khách hàng
22. Nhân viên tạo được sự tin tưởng cho khách hàng
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Sự hài lòng chung 1 2 3 4 5
23.Ngân hàng đảm bảo an toàn tuyệt đối khi anh (chị) sử
dụng dịch vụ
24.Mọi yêu cầu của anh ( chị ) được ngân hàng đáp ứng một
cách tốt nhất
25.Anh(chị) đánh giá cao năng lực phục vụ của ngân hàng
26.Anh(chị ) nhận được nhiều giá trị từ hoạt động chăm sóc
khách hàng của ngân hàng
27.Anh(chị) cảm thấy hài lòng về phương tiện hữu hình của
ngân hàng
28.Trong tương lai, anh (chị) sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Quảng Trị
Có Không Chưa chắc chắn
29.Ý kiến đóng góp thêm của Anh(Chị) cho ngân hàng
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
......................................................................................................................
PHẦN II: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Xin anh(chị) vui lòng cho biết biết vài thông tin cá nhân :
1. Anh(chị) đã sử dụng dịch vụ của Ngân hàng vietcombank chi nhánh Quảng Trị
được bao lâu?
Dưới 6 tháng Từ 6 tháng – dưới 1 năm
Từ 1 năm – dưới 2 năm Từ 2 năm trở lên
2. Anh(chị) thường giao dịch với Vietcombank chi nhánh Quảng Trị:
1 lần/ tháng 2lần/ tháng
3 lần / tháng Trên 3 lần/ tháng
3.Giới tính:
Nam Nữ
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
4. Độ tuổi của anh (chị):
Dưới 22 tuổi 22 - 40 tuổi 41 – 60 tuổi trên 60 tuổi
5.Thu nhập/ tháng của anh(chị):
dưới 2 triệu đồng Từ 2 đến dưới 5 triệu đồng
Từ 5 đến 8 triệu đồng Trên 8 triệu đồng
6.Nghề nghiệp của anh(chị) là gì?
Học sinh, sinh viên Lao động phổ thông
Cán bộ công nhân viên Buôn bán, kinh doanh
Hưu trí Khác
7.Xin vui lòng cho biết tên và số điện thoại của anh chị:
Tên: ............................................................
SDT: ............................................................
Chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của anh (chị)!
SVTH: Dương Thị Phương Thảo – K44A-QTKDTH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_khach_hang_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_ngoai_thuong_viet_nam_chi_nh.pdf