Đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Nghi Xuân

Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế – xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò người thủ quỹ cho toàn xã hội. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với nhà nước. Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng thường là tổ chức cung cấp tín dụng để phục vụ cho việc mua hàng hoá dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị. Các khoản tín dụng của ngân hàng cho chính phủ (thông qua mua các chứng khoán của chính phủ là nguồn tài chính quan trọng để đầu tư phát triển.

pdf50 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Nghi Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất vì Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 30 vậy nguồn vốn để nơng dân sản xuất là vay từ ngân hàng do đĩ khi nơng dân thất mùa hoặc giá cả thấp thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng gặp khơng ít khĩ khăn, trong khi đĩ việc xử lý tài sản đảm bảo tín dụng theo phương thức Ngân hàng tự bán thực ra khĩ thực hiện do thiếu sự phối hợp của các ban ngành liên quan và tài sản cĩ giá trị lớn chưa tìm được người mua, ảnh hưởng đến doanh số thu nợ của Ngân hàng thấp. - Cán bộ tín dụng quản lý địa bàn quá rộng lớn nên việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay ít nhiều cũng cĩ hạn chế, khơng nhắc nhở kịp thời những mĩn vay đến hạn. Mặt khác cán bộ tín dụng cĩ trình độ đại học nhưng thiếu kinh nghiệm thực tế từ đĩ xử lý nghiệp vụ ít nhiều khơng nhạy bén và việc quản lý theo dõi, cập nhật nợ chưa kịp thời làm chất lượng tín dụng của ngân hàng giảm 2.1.6.Kết quả đạt được Tính đến 31/12/2011 tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt 452.432 tr đồng, tăng 89.908 tr đồng so với năm 2010,tăng 172.724tr đồng so với năm 2009 và đạt tốc độ tăng trưởng 24,8% năm 2011,đạt 29,6% năm 2010. Tổng dư nợ 2010 đạt 328.137 tr đồng, tăng 38.693 tr đồng so với năm 2009 và đạt tốc độ tăng trưởng 13.3%. Nợ quá hạn trong tổng dư nợ cĩ tỷ lệ giảm dần qua các năm. Cĩ được kết quả như vậy là do sự nỗ lực nhiệt tình của tồn thể cán bộ cơng nhân viên, sự quan tâm của cấp uỷ chính quyền, sự chỉ đạo chặt chẽ của Ngân hàng cấp trên và sự năng động nhạy bén của Ban giám đốc. Cụ thể trong điều hành kinh doanh đã vận dụng linh hoạt các hình thức huy động vốn và cĩ lãi suất phù hợp với từng thời điểm trên địa bàn, đã thực hiện mở rộng tín dụng đồng bộ trên các phương diện: hình thức và qui mơ khối lượng và chất lượng, địa bàn và khách hàng, mở rộng cho vay tất cả các thành phần kinh tế trên địa bàn, trọng tâm là kinh tế hộ gia đình. Mặc dù mơi trường cho hoạt động tín dụng của các Ngân hàng TM quốc doanh cịn gặp nhiều khĩ khăn. Song được sự chỉ đạo sát sao của các cấp, các ngành từ TW đến địa phương, sự giúp đỡ của các cơ quan hữu quan và sự nỗ lực của tốn bộ nhân viên trong Ngân hàng, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam chi nhánh Huyện Nghi Xuân trong những năm qua đã đạt được những kết quả sau trong hoạt động tín dụng: Một là: Cơng tác phục vụ khách hàng cĩ nhiều đổi mới thích hợp với nền kinh tế thị trường. Phong cách phục vụ, giao dịch, văn minh lịch sự tạo được ấn tượng, uy tín đối với khách hàng, tăng được số lượng khách hàng, mở rộng thị phần. Hai là: Doanh số cho vay ở Ngân hàng năm sau luơn cao hơn năm trước, quy mơ dư nợ khơng ngừng tăng trưởng. Cơ cấu cho vay khơng chỉ bĩ hẹp trong khu vực doanh nghiệp quốc doanh mà cịn mở sang cho vay đối với Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 31 các doanh nghiệp ngồi quốc doanh. Tín dụng ngắn hạn đáp ứng nhanh chĩng nhu cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp và cá nhân. Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam chi nhánh Huyện Nghi Xuân cĩ thế mạnh cho vay trung dài hạn bằng ngoại tệ. Ba là: Cơng tác thu nợ quá hạn, nợ khĩ địi đã được chú trọng đúng mức, phân loại nợ quá hạn, kiểm tra đối chiếu nợ được tiến hành thường xuyên. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm theo từng năm. Đĩ là một thành cơng lớn của Ngân hàng trong những năm qua. Bốn là: Ngân hàng đã triển khai cơng tác tiếp cận doanh nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ vay vốn hợp lý, đúng quy định nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp hồn thành các thủ tục xin vay nhanh chĩng và thuận lợi. Ngân hàng từng bước gắn mình với doanh nghiệp qua vai trị tư vấn. Năm là: Trong quá trình cho vay, Ngân hàng đã thực hiện việc kiểm tra khách hàng trước, trong và sau khi cho vay. Ngồi ra, Ngân hàng cịn xem xét các vấn đề thị trường, sản phẩm tiêu thụ, thu nhập,… của khách hàng trong phạm vi cho phép. Sáu là: Ngân hàng đã lựa chọn những cán bộ cĩ đủ tài năng, cĩ trách nhiệm và nhiệt tình cơng tác và phịng tín dụng, tạo điều kiện giúp đỡ các doanh nghiệp làm ăn cĩ hiệu quả. 2.1.7. Hạn chế và nguyên nhân 2.1.7.1. Hạn chế - Ngân hàng chỉ dừng lại cho vay ở vốn ngắn – trung hạn, cho vay dài hạn chưa được đáp ứng. Từ đĩ, Ngân hàng đã chưa khai thác được tiềm năng của thị trường vốn ở địa phương. - Do mỗi cán bộ tín dụng quản lý trên một địa bàn rộng do đĩ rất khĩ khăn trong việc thẩm định, điều tra vốn tín dụng cũng như việc theo dõi về sử dụng vốn của hộ sản xuất, đồng thời việc đơn đốc trả nợ cũng gặp trở ngại. - Đa số khách hàng của Ngân hàng là hộ sản xuất trong lĩnh vực nơng nghiệp nên việc đầu tư của Ngân hàng cịn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, thị trường nơng sản biến động,… ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp nên cơng tác thu nợ của Ngân hàng cịn gặp nhiều khĩ khăn. - Hoạt động thu hồi nợ đang là một trong những khâu gặp nhiều vướng mắc của các tổ chức tín dụng hiện nay. Ngồi những yếu tố khách quan, nguyên nhân cịn xuất phát từ một số quy định pháp lý chưa thống nhất giữa hoạt động tín dụng với quy định giao dịch dân sự. Pháp luật hiện đã cĩ quy định cho phép các ngân hàng được xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, nhưng trên thực tế ngân hàng khơng thể chủ động tự xử lý được số tài sản này. Đầu tiên, do sự phối hợp chưa thật chặt chẽ với các cơ quan chức năng Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 32 khác như cơng an, thi hành án, chính quyền sở tại. Tiếp theo, khi ký hợp đồng vay vốn, người vay đã chấp nhận giao nhà nếu khơng trả được nợ, song nhiều khi ngân hàng vẫn khơng tiến hành xử lý phát mại được vì thủ tục sang tên trước bạ quy định phải cĩ sự đồng ý của chủ sở hữu. Tương tự, các trung tâm bán đấu giá tài sản cũng chỉ chấp nhận cho Ngân hàng bán đấu giá khi cĩ sự đồng ý của chủ sở hữu. - Về cách tính lãi nợ quá hạn do chậm thi hành án, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng được tự xác định mức lãi suất cho vay và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng, lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn cũng được ghi trong hợp đồng. Tuy nhiên, nhiều trường hợp cơ quan thi hành án chiếu theo các văn bản luật thi hành án khơng chấp nhận mức lãi suất thỏa thuận này để xử lý nợ quá hạn đối với tài sản phát mãi mà lấy lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước, mức lãi suất mang tính định hướng, thấp hơn nhiều so với lãi suất thị trường nên đã gây thiệt hại cho các tổ chức tín dụng. - Ngồi ra, hiện cịn cĩ sự thiếu đồng bộ giữa quy định pháp lý trong hoạt động tín dụng và giao dịch dân sự. Điều 109 Bộ luật dân sự sửa đổi quy định: tất cả các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên của hộ gia đình đều cĩ quyền định đoạt tư liệu sản xuất, tài sản chung cĩ giá trị lớn của hộ gia đình nhằm bảo vệ quyền lợi cho các thành viên. Tuy nhiên, về bản chất kinh tế, quy định này chưa thực sự hợp lý vì cĩ những thành viên đủ 15 tuổi (con cái) khơng cĩ đĩng gĩp nhiều cho khối tài sản chung nĩi trên cũng cĩ quyền định đoạt, chiếm hữu và sử dụng sẽ gây khĩ khăn và nguy cơ mất an tồn cho Ngân hàng trong quan hệ giao dịch với đối tượng hộ gia đình. Trong khi đĩ, hướng dẫn về hoạt động giao dịch giữa Ngân hàng và hộ gia đình, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP lại chỉ quy định gia đình chỉ cần số đơng đồng ý, thống nhất bằng văn bản ủy quyền hoặc ký tên trên hợp đồng của các thành viên cĩ đủ năng lực hành vi dân sự. Trên thực tế, trong giao dịch dạng này, Ngân hàng phải đối mặt với khả năng thực hiện trái luật hoặc nếu khách hàng thiếu thiện chí,khi rủi ro dễ xảy ra nguy cơ bị tồ án tuyên hợp đồng vơ hiệu. - Việc phát mãi tài sản thế chấp cịn vướng trong thực hiện Thơng tư liên tịch số 03/2001 với quy định về cơng chứng. Trong hợp đồng thế chấp để vay vốn thì được cơ quan này xác nhận nội dung "nếu bên vay khơng trả nợ đúng hạn thì Ngân hàng tự phát mại tài sản thế chấp để thu hồi vốn". Tuy nhiên, trên thực tế, cơ quan cơng chứng khơng cơng chứng hợp đồng mua bán, nên khơng làm được thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho người mua, buộc Ngân hàng phải khởi kiện ra tồ để thu hồi vốn. - Trong Hiến pháp cĩ quy định về quyền cĩ nhà ở của cơng dân, vì vậy, để đưa người vay ra khỏi ngơi nhà (cĩ thể là) duy nhất của họ là điều khĩ Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 33 khăn cho ngân hàng khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay. Thơng tư liên bộ số 12/2001/TTLB BTP-VKSTC quy định tại Phần IV "Người phải thi hành án khơng cĩ tài sản giá trị nào khác ngồi nhà ở duy nhất của người phải thi hành án và gia đình thì khi kê biên, bán đấu giá, tùy vào điều kiện cụ thể của đương sự, sau khi thống nhất với Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án cĩ thể trích lại một khoản tiền để tạo điều kiện về chỗ ở cho người phải thi hành án và gia đình họ". Như vậy, thực tế là Ngân hàng sẽ phải "lo" cho con nợ một ngơi nhà khác, nghĩa là Ngân hàng luơn chịu thiệt hại trong khi người vay đã cam kết rất rõ trong hợp đồng. 2.1.7.2 Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng - Nguyên nhân khách quan +Mơi trường kinh tế: Do mới bước vào cơ chế thị trường, các chính sách và cơ chế quản lý vĩ mơ của Nhà nước đang trong quá trình điều chỉnh, đổi mới và hồn thiện. Mặt khác quá trình thích ứng của các đơn vị kinh tế, các hộ kinh doanh với cơ chế thị trường cịn chậm, dẫn đến tình trạng khơng cạnh tranh được để tồn tại. Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập, thời kỳ đổi mới về cơ chế, dưới ảnh hưởng của cơng nghệ và tồn cầu hố, ngân hàng cần đa dạng các loại hình dịch vụ và mở rộng hoạt động bằng cách vươn tới các thị trường mới trong và ngồi nước. + Mơi trường pháp luật: Cạnh tranh và quá trình mở rộng dịch vụ ngân hàng được thúc đẩy bởi sự giảm bớt bao cấp và can thiệp trực tiếp của chính phủ. Xu hướng giảm và dần xố bỏ hồn tồn bao cấp của nhà nước đối với các doanh nghiệp và ngân hàng đã tạo quyền chủ động cho ngân hàng. Hệ thống các văn bản pháp luật cĩ liên quan đến hoạt động ngân hàng hiện nay tuy đã được cải tiến nhiều nhưng vẫn chưa thực sự hợp lý và thiếu đồng bộ, chưa đầy đủ, một số văn bản hướng dẫn hoặc chưa phù hợp hoặc chưa đủ sức điều chỉnh những diễn biến phức tạp trong thực tế kinh doanh của ngân hàng thương mại. +Mơi trường tự nhiên: Là một trong những nguyên nhân tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng, đĩ là điều kiện tự nhiên, thời tiết khí hậu. Bởi lẽ đối tượng khách hàng của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân chiếm trên 90% là hộ sản suất, mà việc sản xuất kinh doanh của khách hàng phụ thuộc chính vào thời tiết khí hậu trong từng thời kỳ. Vì vậy điều kiện tự nhiên là nhân tố quan trọng quyết định đến sự biến đổi và phát triển kinh tế nơng nghiệp và nơng thơn. - Nguyên nhân chủ quan. Đội ngũ cán bộ ngân hàng phần lớn đã được đào tạo một cách cơ bản, tuy nhiên với việc phát triển nhanh chĩng của cơng nghệ ngân hàng và địi hỏi Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 34 ngày càng cao của hoạt động kinh doanh tiền tệ trong cơ chế thị trường thì vẫn cịn một số ít cán bộ chưa kịp thời thích ứng với điều kiện mới. Mỗi khi cán bộ chưa thực hiện tốt cơng việc của mình, chưa đưa ra những quyết định kịp thời, chính xác thì hoạt động ngân hàng cụ thể là cơng tác tín dụng gặp phải khĩ khăn là điều khơng tránh khỏi. Chuyên mơn tay nghề của một số đội ngũ cán bộ vẫn cịn yếu kém. Do vẫn là một doanh nghiệp nhà nước nên ý thức trách nhiệm cịn chưa cao. Nhận thức về chức trách, trách nhiệm cá nhân trong quan hệ tập thể với doanh nghiệp của từng cán bộ chưa cao và chưa đồng đều, thiếu tính chính xác, khách quan, đánh giá khả năng thu hồi vốn khơng sát với chu kì sản xuất kinh doanh, thiếu sự kiểm tra giám sát vốn vay dẫn đến nợ quá hạn của ngân hàng cĩ chiều hướng gia tăng và ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Cơng tác thơng tin phịng ngừa rủi ro trong tín dụng làm chưa đầy đủ nên cung cấp thơng tin thiếu chính xác dẫn đến rủi ro khơng lường trước được. Bộ máy thanh tra, kiểm sốt nội bộ làm việc với hiệu quả chưa cao, chưa kịp thời phát hiện những sai sĩt trong quy trình nghiệp vụ và trong cơng tác đầu tư để cĩ biện pháp xử lý kịp thời dẫn đến phát sinh nợ quá hạn. Tĩm lại: Chất lượng tín dụng là kết quả tổng hồ của nhiều yếu tố trong đĩ nợ quá hạn là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và cụ thể nhất. Tuy cịn một số tồn tại và hạn chế nhưng NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân vẫn đảm bảo kinh doanh cĩ hiệu qủa, đứng vững và khẳng định vai trị của mình trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, gĩp phần phát triển kinh tế địa phương, thực hiện tốt các chính sách tiền tệ, đẩy lùi lạm phát, gĩp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng CNH-HĐH. Tuy nhiên, những vấn đề cịn tồn tại trên cần được xem xét nghiêm túc để cĩ những biện pháp giải quyết hữu hiệu nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân nĩi riêng và hệ thống NHTM nĩi chung. 2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân Trong sự nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế-xã hội của đất nước nĩi chung và Huyện Nghi Xuân nĩi riêng, vốn sản xuất kinh doanh, phát triển dịch vụ địi hỏi ngày một lớn, nĩ đã trở thành yêu cầu cấp bách khơng thể thiếu được. Để đáp ứng yêu cầu đĩ NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân sẽ phải tăng khối lượng tín dụng cho khách hàng, đĩ là các đơn vị tổ chức kinh tế, các hộ nơng dân cá thể trên phạm vi địa bàn hoạt động. Việc mở rộng tín dụng là điều cần thiết, nhưng phải hạn chế tối đa những rủi ro cĩ thể xảy ra. Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 35 Vì vậy để tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh của cơ chế thị trường và phát huy vai trị của mình thì vấn đề nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng sẽ luơn luơn là mục tiêu mà NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân hay bất cứ một ngân hàng thương mại nào cũng phải thực hiện cho bằng được 2.2.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân trong thời gian tới Trước những địi hỏi tiếp tục cơng cuộc đổi mới của tồn ngành, đáp ứng những yêu cầu của tình hình kinh tế trong nước và quốc tế Ngân hàng nơng nghiệp Việt Nam cũng vừa tiến hành chỉnh đốn và ổn định tổ chức cán bộ, vừa tích cực triển khai hàng loạt các chủ chương, biện pháp quản lý kinh doanh ...và đã cĩ ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động tại các chi nhánh cơ sở (các chính sách về cho vay, bảo đảm tiền vay, xử phạt hành chính trong ngân hàng, cơ chế khốn tài chính, tiền lương,...) Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Tỉnh Hà Tĩnh sau khi ổn định một bước về tổ chức cán bộ, đã tích cực đổi mới phương pháp quản lý, điều hành theo hướng chủ động, giảm bớt khĩ khăn và mức quá tải ở dưới cơ sở đảm bảo an tồn, bền vững trong kinh doanh bước đầu đạt kết quả tốt. Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân đề ra mục tiêu của mình dựa trên những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm thực tế trong những năm qua: - Mở rộng và đa dạng hố các hình thức huy động vốn, vận dụng linh hoạt các mức lãi suất huy động từng thời kỳ cho phù hợp. Tập trung huy động vốn tại chỗ nhất là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Đẩy mạnh cơng tác thơng tin, tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị, mở rộng quan hệ giữa NHNo với các doanh nghiệp về tiền gửi, tiền vay. Tích cực huy động vốn trung và dài hạn để cho vay trung và dài hạn đối với kinh tế địa phương. Sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn uỷ thác đầu tư. -Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động mạng lưới hiện cĩ, mở rộng thêm màng lưới phục vụ tại những nơi kinh tế phát triển. Mở rộng đầu tư đối với các doanh nghiệp ngồi quốc doanh SXKD hiệu quả cĩ phương án sản xuất kinh doanh khả thi. - Nâng cao chất lượng tín dụng, thường xuyên kiểm tra, phân tích nợ quá hạn, thực hiện phân loại khách hàng, mọi khoản cho vay phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ, đưa ra các chỉ tiêu cụ thể về đánh giá hoạt động kinh doanh tín dụng, tăng trưởng chất lượng tín dụng. - Tiếp tục duy trì sự phát triển tín dụng vững chắc, đảm bảo được tính tăng trưởng tín dụng đồng đều ở các tháng và quý trong năm. - Phải giao chỉ tiêu dư nợ hàng tháng đối với cán bộ tín dụng dựa trên kế hoạch của NHNN. Duy trì họp giao ban tín dụng vào các tháng để kịp thời Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 36 chỉ đạo cơng tác tín dụng cho đúng hướng và học tập các văn bản chế độ mới được kịp thời. - Phải cĩ mục tiêu phấn đấu giảm thấp nợ xấu ở hàng tháng trong năm. Ngồi việc xử lý, thu hồi nợ xấu cịn đặc biệt chú ý xử lý các mĩn nợ đến hạn, hạn chế thấp nhất nợ xấu phát sinh. - Mở rộng cho vay đối với các cơng ty TNHH cĩ đủ điều kiện vay vốn. - Cơng tác thẩm định cho vay, kiểm tra sau cho vay phải tuân thủ đúng quy trình nghiệp vụ, hồ sơ thiết lập phải đầy đủ. - Cơng tác điều tra thị trường, vận động các khách hàng cĩ thân nhân đi lao động nước ngồi đến mở tài khoản làm khơi tăng nguồn vốn ngoại tệ. - Thực hiện vận dụng linh hoạt việc điều hành mức lãi suất cho vay. Coi trọng cơng tác khốn tài chính đến nhĩm và người lao động, tập trung thu đúng, thu đủ và thu hết các khoản thu, thực hiện tiết kiệm chi phí, mở rộng dịch vụ thanh tốn ...tạo nên sự vững chắc về tài chính để đủ sức cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng trên địa bàn 2.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân 2.2.2.1 Mở rộng đối tượng cho vay kết hợp với lựa chọn khách hàng tốt Ngân hàng phải phân loại khách hàng một cách kỹ lưỡng, chọn lọc những khách hàng cĩ uy tín, sản xuất kinh doanh ổn định, chắc chắn, vay trả sịng phẳng. Đẩy mạnh cơng tác cho vay phục vụ phát triển kinh tế điạ phương : - Tiếp tục mở rộng cho vay các thành phần kinh tế, đặc biệt cần nhanh chĩng tiếp cận chương trình dự án trọng điểm triển khai trong năm 2011 của Huyện nhà. - Mở rộng thị phần cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh. Đây là loại hình kinh tế hoạt động cĩ hiệu quả đang được Nhà nước quan tâm. - Tiếp tục mở rộng cho vay đời sống đối cán bộ cơng nhân viên, mạnh dạn đầu tư vốn cho các đối tượng khác như hộ nơng nghiệp, hộ phi nơng nghiệp và các khách hàng khác cĩ nhu cầu vay phục vụ đời sống trên cơ sở khách hàng cĩ đủ điều kiện vay vốn theo quy định 2.2.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay Để nâng cao chất lượng thẩm định cho vay, trước hết phải phân tích đánh giá chính xác, tồn diện khách hàng trước khi cho vay theo khía cạnh sau: - Đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng, nhằm ràng buộc trách nhiệm của khách hàng trước pháp luật và để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 37 ngân hàng. Xác định tính pháp lý của khách hàng chính là cơ sở để ký kết và thực hiện các hợp đồng tín dụng. - Đánh giá năng lực tài chính của khách hàng, nhằm nắm được thực trạng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xác định chính xác thực trạng và triển vọng về khả năng thanh tốn của khách hàng thơng qua đánh giá về cơ cấu vốn trong kinh doanh. khả năng tự chủ về tài chính của khách hàng xem xét trên bảng cân đối tài sản cĩ và tài sản nợ, xem xét thu nhập,doanh thu bán hàng, xem xét dịng tiền trước đây và dịng tiền dự tính, xem xét các khoản dự trữ cĩ khả năng thanh khoản của khách hàng, xem xét các khoản phải thu phải trả. Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh qua các chỉ số so sánh vịng quay luân chuyển vốn lưu động. Đánh giá về khả năng sinh lời về vốn trong hoạt động kinh doanh. - Đánh giá cơ sở vật chất, máy mĩc thiết bị và cơng nghệ để trả lời về câu hỏi với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại tiên tiến thì khách hàng cĩ sản xuất ra sản phẩm cĩ khả năng cạnh tranh trên thị trường hay khơng ? mặt khác sản phẩm đĩ phải cạnh tranh trên 3 khía cạnh : về giá, về chất lượng, các dịch vụ đi kèm (bao bì đĩng gĩi, bảo hành) để nhằm xác định thực trạng và triển vọng về hoạt động kinh doanh của khách hàng trên thị trường, để khẳng định sự tồn tại và phát triển của khách hàng trong tương lai . - Đánh giá năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của khách hàng là phân tích năng lực, trình độ chuyên mơn, khả năng điều hành để xác định được mức vốn đầu tư bao nhiêu thì phù hợp 2.2.2.3.Thực hiện cơng tác thu nợ cĩ hiệu quả Chất lượng tín dụng cao cịn thể hiện qua cơng tác thu nợ cĩ hiệu quả. Vì vậy ngân hàng phải thường xuyên nhắc nhở những khoản nợ đến hạn của khách hàng cũng như đơn đốc họ trả nợ. Để làm tốt cơng tác thu nợ phải theo dõi tình hình dư nợ của từng khách hàng: - Đối với nợ chưa đến hạn: Tổ chức kiểm tra sau, đánh giá vốn vay sử dụng cĩ đúng mục đích khơng, phát hiện kịp thời những khoản vay cĩ vấn đề, giúp đỡ khách hàng sớm khắc phục để cĩ điều kiện trả nợ ngân hàng. - Đối với nợ sắp đến hạn: Trước khi đến hạn trả nợ 10 ngày, ngân hàng thơng báo cho khách hàng biết số tiền phải trả, ngày đến hạn trả nợ. Nếu khách hàng cĩ khĩ khăn phải tìm biện pháp để tạo điều kiện cho khách hàng cĩ tiền trả nợ cho ngân hàng, làm tốt phần này sẽ hạn chế nợ quá hạn phát sinh. - Đối với nợ quá hạn: Phải phân tích nợ quá hạn của từng khách hàng, phân ra làm ba loại: loại thu được ngay, loại phải thu từng phần và loại khĩ Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 38 thu. Trên cơ sở xác định rõ nguồn thu để đề ra biện pháp thu và thời gian thu cho phù hợp 2.2.2.4. Xây dựng chiến lược con người và sử dụng nguồn nhân lực Con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, cũng như trong việc nâng cao chất lượng tín dụng. Ngân hàng cần thực hiện một số giải pháp sau: + Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên mơn cũng như kiến thức kinh tế pháp luật cho nhân viên ngân hàng, đặc biệt là cán bộ tín dụng để họ cĩ đủ năng lực và phẩm chất đạo đức đảm đương tốt cơng việc được giao. + Sử dụng nguồn nhân lực: Mỗi cán bộ đều cĩ mặt mạnh, mặt yếu khác nhau, nếu ta biết sử dụng đúng chỗ thì mặt mạnh sẽ được phát huy. Vì thế, lãnh đạo phải đánh giá được khả năng của mỗi cán bộ, người lãnh đạo phải sáng suốt, chí cơng vơ tư để từ đĩ sắp xếp, bố trí cán bộ hợp lý. Về bố trí cán bộ tín dụng: Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất so với các nguồn thu khác từ hoạt động ngân hàng. Hoạt động liên quan đến nhiều ngành nghề kinh tế khác nhau, đối mặt với nhiều thủ đoạn, nhiều loại cám dỗ. Vì vậy, cán bộ tín dụng (CBTD) phải được tuyển chọn kỹ lưỡng, là những người dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước việc mình làm. CBTD khơng chỉ là người cho vay vốn và thu hồi nợ vay mà cịn phải là người tiếp thị, tư vấn cho khách hàng từ địa điểm sản xuất kinh doanh đến khả năng phát triển của sản phẩm. Do đĩ địi hỏi CBTD phải được đào tạo chính quy ở các trường đại học cĩ các khoa cĩ thế mạnh về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Cĩ những khoản đầu tư đã cĩ rủi ro tiềm ẩn hoặc cĩ dự án kinh doanh đã tỏ ra kém hiệu quả từ khi cịn nằm trong hồ sơ thẩm định của CBTD, nếu những khoản đầu tư này rơi vào tay CBTD yếu về năng lực, phẩm chất tất yếu sẽ tạo ra những khoản đầu tư tồi. Lẽ dĩ nhiên khơng thể địi hỏi CBTD phải hiểu biết về các ngành nghề định đầu tư như dây chuyền cơng nghệ, các thơng số kĩ thuật. Trong việc thẩm định dự án đầu tư điều quan trọng nhất là CBTD phải nắm được các thơng tín về khách hàng như uy tín, tình hình tài chính, năng lực quản lý, các quan hệ kinh tế, xã hội của người vay, dự đốn được xu hướng của sản phẩm và các yếu tố cĩ khả năng ảnh hưởng đến sản phẩm trong tương lai. Tĩm lại, CBTD phải là người nhanh nhạy, cĩ trình độ, nghiệp vụ, cĩ phẩm chất đạo đức, hiểu biết về kinh tế, xã hội, pháp luật và cĩ bản lĩnh nghề nghiệp. Về bố trí cán bộ làm cơng tác huy động vốn: Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 39 Mặc dù khi nhận tiền gửi cuả khách hàng là ngân hàng phải trả lãi cho người gửi, song phải cĩ huy động vốn ngân hàng mới cĩ nguồn để cho vay. Nên ngân hàng khơng thể xem nhẹ cơng tác huy động vốn, mà phải coi đĩ là chiến lược lâu dài, huy động tối đa các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân. Để làm được điều này ngồi các biện pháp như nâng cao uy tín của ngân hàng, đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tăng cường cơng tác thơng tin, tiếp thị, thì việc giảm bớt thời gian thực hiện một nghiệp vụ, phong cách phục vụ của cán bộ nhân viên làm cơng tác huy động vốn cũng rất quan trọng. Những người làm cơng tác huy động vốn nên là những người tinh thơng nghiệp vụ, cĩ tác phong nhanh nhẹn và cĩ năng khiếu giao tiếp tốt với khách hàng 2.2.2.5.Chiến lược khách hàng Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất cứ hoạt động kinh doanh nào, đặc biệt là loại hình kinh doanh dịch vụ thì việc thực thi chính sách Marketing là vơ cùng quan trọng. Đối với Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Huyện Nghi Xuân vì trên địa bàn cĩ nhiều chi nhánh Ngân hàng thương mại khác nên chi nhánh phải thực hiện chiến lược khách hàng kể cả đối với khách hàng gửi tiền và khách hàng vay tiền với phương châm giữ vững và mở rộng khách hàng. Vì vậy để phù hợp với điều kiện thực tế, Ngân hàng cần phải thực hiện các biện pháp sau: - Khách hàng phải cam kết hồn trả vốn và lãi với thời gian xác định các khoản tín dụng của ngân hàng chủ yếu cĩ nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản ngân hàng vay mượn. Ngân hàng phải cĩ trách nhiệm hồn trả cả gốc và lãi như đã cam kết. Do vậy, ngân hàng luơn yêu cầu người nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. - Đa dạng hố sản phẩm, thường xuyên tìm kiếm các hình thức dịch vụ mới để phục vụ tốt hơn khách hàng, đảm bảo cơng tác thanh tốn nhanh, chính xác kịp thời. Đây là điều kiện, là niềm tin để khách hàng đến với ngân hàng. - Cĩ chính sách lãi suất hợp lý giúp cho khách hàng cảm thấy rằng việc gửi tiền vào hay vay tiền của Ngân hàng là cĩ lợi hơn so với các Ngân hàng khác. Chính sách lãi suất hợp lý ở đây khơng cĩ nghĩa là cĩ lãi suất huy động thật cao hay mức lãi suất cho vay thật thấp, mà cần hiểu đĩ là mức lãi suất linh hoạt làm cho khách hàng dù rút tiền trước hạn vẫn cảm thấy cĩ lợi. Chính sách lãi suất hợp lý cần đi kèm với thái độ đối xử thân thiện, giúp đỡ. - Thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, sự biến động của thị trường để nắm bắt được tâm lý, tìm hiểu được những khĩ khăn của khách hàng từ đĩ cĩ những ứng xử đúng đắn. Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 40 - Phỏng vấn trực tiếp là rất quan trọng, bao gồm việc gặp gỡ trực tiếp giữa ngân hàng với người vay vốn: Tham quan nhà xưởng, văn phịng… phỏng vấn trực tiếp, tìm hiểu kỹ về doanh nghiệp trước khi cho vay. - Tiến hành phân loại khách hàng xem ai là khách hàng truyền thống, ai là khách hàng mới, rồi mới áp dụng các qui tắc ứng xử khác nhau đối với từng loại khách hàng để hiệu quả cơng việc là cao nhất. - Cung cấp hoạt động tư vấn chính thức hoặc khơng chính thức, hướng dẫn cho khách hàng những yếu tố thủ tục, cách đầu tư cĩ lợi để tạo cho khách hàng cảm giác thân thiện, tin cậy vào ngân hàng. - Thái độ phục vụ khách hàng vui vẻ, hồ nhã, tơn trọng, nhiệt tình tạo sự gắn bĩ giữa ngân hàng và khách hàng cũng là một trong những giải pháp hết sức quan trọng trong mơi trường cạnh tranh quyết liệt trên địa bàn. 2.2.2.6.Biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro Ngồi việc phân tích, đánh giá chính xác khách hàng trước khi cho vay vốn, Ngân hàng cần cĩ một số biện pháp sau: - Phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng là quan trọng nhất trong NHTM, bao gồm hai mặt: sinh lời và rủi ro. Phần lớn các thua lỗ của các ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Song ở đây khơng cĩ cách gì để loại trừ rủi ro tín dụng hồn tồn mà phải quản lý cẩn thận. Đứng trước quyết định cho vay, cán bộ ngân hàng phải cân nhắc mâu thuẫn giữa sinh lời và rủi ro. Khơng nên tập trung vốn vay vào một khách hàng, hoặc vào một lĩnh vực đầu tư, phải đa dạng hố các loại hình cho vay và đa dạng hố lĩnh vực đầu tư, biện pháp tốt nhất trong giai đoạn này là cĩ thể cho vay đồng tài trợ trên cùng một dự án. - Sử dụng các biện pháp đảm bảo nợ vay chắc chắn Nên lựa chọn một hình thức đảm bảo phù hợp với yêu cầu của một khoản vay, đồng thời phải đánh giá chính xác giá trị vật làm đảm bảo tại thời điểm vay vốn. + Đối với đảm bảo bằng tài sản: phải xác định chính xác được quyền sở hữu, quyền sử dụng, tính lưu thơng và sự tồn tại thực tế của tài sản đĩ đối với người vay tiền. Cần lưu ý thời hạn sử dụng của tài sản đảm bảo phải lớn hơn thời hạn vay tiền. + Đối với đảm bảo bằng bảo lãnh: phải đánh giá chính xác năng lực pháp lý, năng lực tài chính, uy tín và trách nhiệm của người bảo lãnh. - Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội, đặc biệt là tình hình tài chính tiền tệ cĩ liên quan đến việc xây dựng chính sách tín dụng. Biện pháp này nhằm mục đích xây dựng chính sách cho vay hợp lý để đảm bảo sự an tồn cho hoạt động đầu tư vốn. Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 41 - Thực hiện các quy định về an tồn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong các nghị định của NHNN. Các quy định nêu rõ trường hợp cấm các ngân hàng khơng được tài trợ, điều kiện ngân hàng phải thực hiện khi tài trợ. Cho vay một khách hàng khơng được vượt quá tỷ lệ % trên vốn của chủ sở hữu. - Xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau. Rủi ro liên quan tới khả năng đánh giá tình trạng kinh doanh, tài chính của người đi vay. Ngân hàng cần thu thập thơng tin cả trong quá khứ lẫn tương lai. Tuy nhiên, khía cạnh tương lai của cơng ty quan trọng hơn quá khứ. Rủi ro trong cho vay thương mại chủ yếu là do những tác động của thị trường với người vay. - Nắm bắt thơng tin rủi ro về khách hàng thơng qua các báo cáo tài chính, thơng qua tài liệu của các cơ quan liên quan như báo cáo kiểm tốn , thơng qua thị trường hoặc thơng qua thơng tin của các cơ quan pháp luật, thơng qua trung tâm thơng tin tín dụng hoặc cũng cĩ thể thơng qua hội nghị khách hàng, thơng qua quan hệ bạn hàng, hàng xĩm. Việc nắm bắt kịp thời, chính xác các thơng tin về khách hàng sẽ cĩ được những chiến lược kinh doanh phù hợp và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. - Tăng cường cơng tác kiểm sốt kiểm tốn nội bộ. Cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động nhằm mục đích ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và ngân hàng. Nội dung kiểm tốn nội bộ hoạt động kinh doanh gồm : + Kiểm tra việc chấp hành quá trình cho vay vốn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế đảm bảo tiền vay. + Kiểm tra hồ sơ cho vay để đánh giá những khoản đã cho vay cĩ cần bổ xung, chỉnh sửa gì khơng ? + Phân tích đánh giá chất lượng của các khoản cho vay để làm cơ sở chắc chắn cho những khoản vay tiếp theo. + Tiến hành phân loại các khoản nợ và phân loại dư nợ, tổ chức kiểm tra chéo áp dụng các biện pháp cụ thể về xử lý các khoản nợ cĩ vấn đề, tăng cường kiểm tra việc sử dụng vốn của khách hàng, giám sát việc thực hiện quá trình đầu tư vốn. - Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng. Hoạt động tín dụng liên quan tới nhiều bộ phận trong ngân hàng, địi hỏi phải cĩ sự kết hợp và chỉ đạo chung thơng qua chính sách, quy tắc và sự kiểm sốt chung. Chính sách tín dụng với mục tiêu chính là mở rộng tín dụng, đồng thời hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao thu nhập cho ngân hàng. Quy trình Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 42 phân tích tín dụng thể hiện những nội dung mà cán bộ tín dụng phải thực hiện khi cho vay nhằm hạn chế rủi ro như phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, thẩm định dự án. - Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng. Để cĩ biện pháp xử lý kịp thời những rủi ro tín dụng xảy ra, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh bình thường, ngân hàng phải trích đầy đủ quỹ dự phịng rủi ro theo đúng tỷ lệ qui định của ngân hàng nhà nước. Trên đây là một số giải pháp cơ bản bao gồm các giải pháp trước mắt và các giải pháp mang tính chiến lược lâu dài để tăng cường khả năng hoạt động của Chi nhánh Ngân Hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn chi nhánh Huyện Nghi Xuân nhằm nâng cao chất lượng tín dụng 2.3. Kiến nghị 2.3.1.Kiến nghị đối với Nhà Nước - Hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam chủ yếu trong lĩnh vực Nơng nghiệp, nơng thơn và nơng dân, do vậy Nhà nước cần cĩ chính sách đầu tư cho Nơng nghiệp như: + Nhà nước mở rộng đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc biệt là các khu vực miền núi. + Nhà nước cĩ chính sách trợ giá: * Trợ giá đầu vào: Cĩ chính sách trợ giá để khuyến khích nơng dân áp dụng khoa học kỹ thuật mới hoặc tài trợ cho các doanh nghiệp nhập khẩu vật tư thiết bị, phân bĩn, thuốc trừ sâu để bán cho nơng dân với giá ổn định. * Trợ giá đầu ra: Sản phẩm nơng nghiệp mang tính thời vụ, việc tiêu thụ sản phẩm thường gặp nhiều khĩ khăn. Nhà nước cần gia tăng quỹ bình ổn giá, bù đắp cho nơng dân đảm bảo khơng bị trượt giá, thua lỗ. Hoặc Nhà nước hỗ trợ giá cho các đơn vị thu mua sản phẩm của nơng dân khi kết thúc mùa vụ. + Nhà nước cần tăng thêm vốn điều lệ cho các NHNo&PTNT, đồng thời cấp đủ kịp thời các khoản nợ khoanh do thiên tai, bất khả kháng hàng năm đã được xác định. Cĩ như vậy hệ thống NHNo&PTNT mới cĩ đủ vốn cần thiết để tồn tại và tăng trưởng quy mơ hoạt động. - Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn của ngân hàng đã trở thành trọng tâm chú ý của các chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong khi thu khơng đủ, chính phủ các nước đều muốn tiếp cận với các khoản cho vay của ngân hàng trong điều kiện các ngân hàng tư nhân khơng muốn tài trợ cho chính phủ vì rủi ro cao, chính phủ thường dùng một số đặc quyền, trao đổi lấy các khoản vay của các ngân hàng lớn. Chính phủ đều tìm cách tham dự, hoặc trực tiếp can thiệp để cĩ được các khoản tín dụng lớn. Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 43 - Cần tạo lập và phát triển thị trường bất động sản và quy chế bán đấu giá tài sản để giải quyết việc phát mại tài sản thế chấp của ngân hàng. 2.3.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam đã cĩ một quá trình lịch sử lâu dài tồn tại và phát triển. Quán triệt tinh thần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, ban lãnh đạo ngân hàng đã nỗ lực xây dựng một hệ thống các qui chế, qui định tương đối hồn chỉnh hướng dẫn cụ thể hoạt động cho vay trong hệ thống ngân hàng nơng nghiệp Việt Nam. - Chính phủ thực hiện chính sách giảm bao cấp và can thiệp trực tiếp giảm và xố bao cấp của nhà nước đối với ngân hàng đã tạo sân chơi bình đẳng cho mọi loại hình ngân hàng, buộc các ngân hàng phải thực sự kinh doanh trên cơ sở phục vụ khách hàng. - Yêu cầu tăng vốn các NHNo & PTNT cĩ sự rủi ro lớn do phụ thuộc nhiều vào mơi trường, điều kiện tự nhiên cĩ thể làm giảm khả năng trả nợ của những hộ nơng nghiệp. Vì vậy vốn tối thiểu của NHNo & PTNT phải cao và cần được các cơ quan chức năng kiểm sốt ngân hàng quan tâm. Những qui chế, qui định này cĩ sự linh hoạt cần thiết và thay đổi khá phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế nĩi chung và sự phát triển của hệ thống ngân hàng nơng nghiệp nĩi riêng. Tuy nhiên do mạng lưới ngân hàng nơng nghiệp hoạt động trên phạm vi rộng các chi nhánh nằm rải rác trên tồn quốc và nằm trên các địa bàn khác nhau, nhu cầu của khách hàng khác nhau do đĩ khơng thể đề ra những qui định cụ thể đối với từng ngân hàng, đây là nguyên nhân chính gây ra những khĩ khăn nhất định trong ngân hàng khiến cho ngân hàng vướng mắc trong một số trường hợp cụ thể. Với phương châm chỉ đạo cơng tác tín dụng phải: "An tồn để phát triển, phát triển phải an tồn". Em cĩ một số kiến nghị sau: + Cho phép các Ngân hàng thực hiện những biện pháp mang tính chất ưu đãi đối với khách hàng truyền thống, khách hàng cĩ tín nhiệm cao. + Thường xuyên cung cấp các thơng tin tín dụng Ngân hàng qua hệ thơng CIC, cập nhật kịp thời các thơng tin mới nhất về các văn bản pháp qui, tình hình biến động giá cả một số mặt hàng chủ yếu trên thị trường, thơng tin về các đơn vị kinh tế, doanh nghiệp cĩ quan hệ tín dụng với Ngân hàng, tổ chức đánh giá về uy tín, khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp cĩ quan hệ tín dụng với Ngân hàng. + Hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại nghiệp vụ chuyên mơn cho các cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng phải được trang bị các kiến thức về giao tiếp, kinh tế, kỹ thuật, nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp họ nâng cao khả năng và kinh Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 44 nghiệm làm việc, nâng cao hơn chất lượng của các khoản tín dụng hiện nay. Cĩ chế độ khuyến khích cho cán bộ tín dụng về lương, thưởng KẾT LUẬN Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nĩi chung và hệ thống tài chính nĩi riêng, trong đĩ NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mơ tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế – xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng. Ngân hàng đĩng vai trị người thủ quỹ cho tồn xã hội. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với nhà nước. Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng thường là tổ chức cung cấp tín dụng để phục vụ cho việc mua hàng hố dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị. Các khoản tín dụng của ngân hàng cho chính phủ (thơng qua mua các chứng khốn của chính phủ là nguồn tài chính quan trọng để đầu tư phát triển. Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của chính phủ nhằm ổn định kinh tế. Cùng với sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về vốn đã và đang là một nhu cầu vơ cùng cấp thiết. Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vốn cĩ được như thế nào cho cĩ hiệu quả cịn quan trọng hơn nhiều, mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển bền vững của nền kinh tế. Trong lĩnh vực Ngân hàng thì vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề thu hút sự quan tâm nhiều nhất và cũng là vấn đề mà các nhà lãnh đạo Ngân hàng lo lắng nhất. Qua thời gian nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực tế tình hình chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Huyện Nghi Xuân,em nhận thấy đơn vị là một trong những Ngân hàng hiện nay cĩ chất lượng tín dụng cao, tuân thủ tốt những nguyên tắc, qui chế về việc bảo đảm chất lượng tín dụng. Đồng thời qua việc nghiên cứu thực trạng của ngân hàng em cũng nhận thấy cĩ những dấu hiệu tiềm ẩn cĩ khả năng phát sinh trong tương lai làm xấu đi chất lượng của hoạt động tín dụng. Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 45 Trên cơ sở những điều kiện thực tế của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân, em mạnh dạn đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và gĩp phần hạn chế tối đa những khả năng xấu cĩ thể phát sinh. Tuy nhiên việc nâng cao chất lượng tín dụng địi hỏi phải được tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu ở gĩc độ sâu hơn, tồn diện hơn với thời gian dài hơn mới cĩ thể cho kết quả chính xác và cĩ hiệu quả cao. Mặc dù cĩ nhiều cố gắng, nhưng vì trình độ cịn nhiều hạn chế nên những vấn đề đưa ra khơng thể tránh khỏi sai sĩt, tính thuyết phục và tính khái quát chưa cao. Song em vẫn hy vọng những tồn tại và các giải pháp trên sớm được nghiên cứu xem xét, mong được sự gĩp ý chân thành của các thầy cơ giáo . Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Giảng Viên Nguyễn Đình Tiến cùng Ban giám đốc và các Anh (Chị) ở Ngân hàng Nơng nghiệp và PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân đã giúp đỡ em hồn thành chuyên đề này. Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật các Tổ chức tín dụng. 2. Luận văn Ngân hàng 3. Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường niên năm 2009-2011 của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Chi nhánh Huyện Nghi Xuân 4. Nguồn từ Phịng tổ chức nhân sự của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Chi nhánh Huyện Nghi Xuân 5. Nguồn từ phịng Kế hoạch tổng hợp của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Chi nhánh Huyện Nghi Xuân – Định hướng phát triển 2012 6. Cẩm nang tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam. 7. PGS.TS.Nguyễn Thị Mùi (2008), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính. 8. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (1999), Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng , NXB Thống kê. 9. Ngồi các tài liệu trên để thực hiện chuyên đề thì em cũng đã sử dụng một số cơng cụ tìm kiếm trên mạng internet đề tìm kiếm tài liệu phục vụ đề tài. Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 47 MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2 4. Phạm vi giới hạn của đề tài .................................................................... 2 5. Nội dung và kết cấu của đề tài ............................................................... 2 PhÇn I: Tỉng quan vỊ nHNo & PTNT chi nh¸nh huyƯn Nghi Xu©n ........................................................................................... 3 1.1. LÞch sư h×nh thµnh vµ ph¸t triĨn cđa chi nh¸nh NHNo&PTNT huyƯn Nghi Xu©n ................................................................................................ 3 1.2 cơ cấu tổ chức của ngân hàng No&PTNT Huyện Nghi Xuân ............. 5 1.2.1. chức năng của các phịng ban ......................................................... 5 1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT Huyện Nghi Xuân ..................................................................................... 7 1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn................................................................... 7 1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn ..................................................................... 8 1.3.3 Các nghiệp vụ khác .......................................................................... 8 1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT Huyện Nghi Xuân ..................................................................................... 9 1.4.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng NN&PTNT Huyện Nghi Xuân ................................................................................................. 9 1.4.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................... 11 1.4.3. Hoạt động thanh tốn – ngân quỹ..................................................... 13 PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN NGHI XUÂN ............................................................. 14 2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân ........................................................................... 14 2.1.1 Doanh số cho vay ............................................................................. 14 2.1.2 Doanh số thu nợ ............................................................................... 18 2.1.3. Dư nợ cho vay ................................................................................. 20 2.1.4 Dư nợ quá hạn .................................................................................. 22 2.1.5. Đánh giá về chất lượng tín dụng của ngân hàng ............................... 26 Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 48 2.1.6.Kết quả đạt được .............................................................................. 29 2.1.7. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 30 2.1.7.1. Hạn chế ........................................................................................ 30 2.1.7.2 Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .......................... 32 2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo& PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân ............................................. 33 2.2.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân trong thời gian tới ............................................... 34 2.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo& PTNT chi nhánh Huyện Nghi Xuân ............................................ 35 2.2.2.1 Mở rộng đối tượng cho vay kết hợp với lựa chọn khách hàng tốt .. 35 2.2.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ........................................ 35 2.2.2.3.Thực hiện cơng tác thu nợ cĩ hiệu quả ........................................... 36 2.2.2.4. Xây dựng chiến lược con người và sử dụng nguồn nhân lực ......... 37 2.2.2.5.Chiến lược khách hàng .................................................................. 38 2.2.2.6.Biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro .......................................... 39 2.3. Kiến nghị ............................................................................................ 41 2.3.1.Kiến nghị đối với Nhà Nước ............................................................. 41 2.3.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam ........................................................................................... 42 KẾT LUẬN ................................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 45 Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 49 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân ................ Bảng 1.1: Bảng huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 .............................................................................. 9 Bảng1.2: Bảng tình hình dư nợ của ngân hàng No&PTNT Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................................... 11 Bảng1.3: Tình hình dư nợ quá hạn của NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................. 12 Bảng 2.1: Doanh số cho vay của NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................................... 14 Bảng 2.2: Doanh số thu nợ của NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................... 18 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................... 20 Bảng 2.4: Sau đây cho ta thấy dư nợ quá hạn giai đoạn 2009 – 2011 ........ 23 Bảng 2.5: Dư nợ quá hạn phân theo thời gian trong 2 năm 2009 và 2010 . 25 Bảng 2.6: Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn và nợ quá hạn trên dư nợ .... 26 Bảng 2.7: Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay .................................... 27 Bảng 2.8: Chỉ tiêu Dư nợ trên tổng vốn huy động ..................................... 28 Biểu đồ1.1: tình hình dư nợ của NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................... 11 Biểu đồ 1.2: tình hình dư nợ quá hạn của NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................... 12 Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian qua các năm 2009 – 2011 .. 15 Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua các năm 2009 – 2011 .............................................................................................. 17 Biểu đồ 2.3: Doanh số thu nợ theo thời gian qua các năm 2009 – 2011 .... 18 Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ theo thời gian qua các năm 2009 – 2011 .... 19 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian tại NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................. 21 Biểu đồ 2.6: cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại NHNo & PTNT Huyện Nghi Xuân giai đoạn 2009 – 2011 .................................................. 22 Báo Cáo Thực Tập Đại Học Vinh Nguyễn Trung Tồn Lớp: 49-B2TCNH 50 Biểu đồ 2.7: Tình hình nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay qua giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................... 24 Biểu đồ 2.8: Tình hình nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế qua giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................... 25 DANH MỤC VIẾT TẮT NHNo& PTNT: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn RRTD: Rủi ro tín dụng XHCN: Xã hội chủ nghĩa NHTM: Ngân hàng thương mại NH: Ngân hàng PGD: Phịng giao dịch QĐ: Quyết định NQH: Nợ quá hạn DPRR: Dự phịng rủi ro TSBĐ: Tài sản bảo đảm BĐTV: Bảo đảm tiền vay KH: Khách hàng CBTD: Cán bộ tín dụng SXKD: Sản xuất kinh doanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfloi_mo_dau_2336.pdf
Luận văn liên quan